Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Hệ tinh thể ba nghiêng

Mục lục Hệ tinh thể ba nghiêng

Mẫu tinh thể thuộc hệ ba nghiêng, microclin Trong tinh thể học, hệ tinh thể ba nghiêng được biểu diễn bởi ba véctơ đơn vị có chiều dài không bằng nhau, và cũng giống với hệ tinh thể trực thoi, nhưng khác nhau bởi các giá trị góc giữa các trục.

Mục lục

  1. 23 quan hệ: Abelsonit, Adamsit-(Y), Aenigmatit, Albit, Andesin, Anorthit, Antimon, Asen, Đồng(II) ôxít, Cấu trúc tinh thể, Clorit, Cloritoit, Felspat, Gibbsit, Hệ tinh thể, Khoáng vật, Khoáng vật học, Microclin, Ngọc lam, Plagioclase, Tan (khoáng vật), Tinh thể, Wilkinsonit.

Abelsonit

Abelsonit hay porphyrin niken, là một khoáng vật của niken, cacbon, hiđrô và nitơ với công thức NiC31H32N4.

Xem Hệ tinh thể ba nghiêng và Abelsonit

Adamsit-(Y)

Adamsit-(Y) (trước đây gọi là IMA1999-020) NaY(CO3)2·6H2O là một khoáng vật của natri, yttri, carbon, oxy, và hydro.

Xem Hệ tinh thể ba nghiêng và Adamsit-(Y)

Aenigmatit

Aenigmatit (hay còn gọi là Cossyrit theo tên cổ của Pantelleria) là một khoáng vật natri, sắt titan silicat mạch đơn.

Xem Hệ tinh thể ba nghiêng và Aenigmatit

Albit

Albit Albit là khoáng vật fenspat plagiocla thuộc nhóm silicat khung, có màu trắng trong.

Xem Hệ tinh thể ba nghiêng và Albit

Andesin

Andesin là khoáng vật fenspat, thuộc nhóm plagiocla.

Xem Hệ tinh thể ba nghiêng và Andesin

Anorthit

Anorthit là thành phần chủ yếu trong fenspat plagiocla.

Xem Hệ tinh thể ba nghiêng và Anorthit

Antimon

Antimon, còn gọi là ăng-ti-mon,Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Xem Hệ tinh thể ba nghiêng và Antimon

Asen

Asen (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp arsenic),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Xem Hệ tinh thể ba nghiêng và Asen

Đồng(II) ôxít

Đồng(II) Ôxít (công thức CuO) là một ôxít của đồng.

Xem Hệ tinh thể ba nghiêng và Đồng(II) ôxít

Cấu trúc tinh thể

Một tinh thể chất rắn Trong khoáng vật học và tinh thể học, một cấu trúc tinh thể là một sự sắp xếp đặc biệt của các nguyên tử trong tinh thể.

Xem Hệ tinh thể ba nghiêng và Cấu trúc tinh thể

Clorit

Clorit nhà một nhóm khoáng vật silicat lớp.

Xem Hệ tinh thể ba nghiêng và Clorit

Cloritoit

Cloritoit là một khoáng vật silicat đảo có nguồn gốc biến chất, có công thức hóa học là (Fe,Mg,Mn)2Al4Si2O10(OH4).

Xem Hệ tinh thể ba nghiêng và Cloritoit

Felspat

Washington, DC, Hoa Kỳ. (''không theo tỷ lệ'') Felspat, còn gọi là tràng thạch hay đá bồ tát, là tên gọi của một nhóm khoáng vật tạo đá cấu thành nên 60% vỏ Trái đất.

Xem Hệ tinh thể ba nghiêng và Felspat

Gibbsit

Mô hình một phần cấu trúc tinh thể của gibbsit Gibbsit, Al(OH)3, là một trong những dạng khoáng vật quan trọng của Nhôm hydroxit.

Xem Hệ tinh thể ba nghiêng và Gibbsit

Hệ tinh thể

Cấu trúc tinh thể kim cương thuộc nhóm ô mạng lập phương tâm mặt, với 2 nguyên tử lặp lại. Trong tinh thể học, hệ tinh thể, hay hệ ô mạng dùng để chỉ một trong 7 nhóm ô mạng không gian,.

Xem Hệ tinh thể ba nghiêng và Hệ tinh thể

Khoáng vật

Một loạt các khoáng vật. Hình ảnh lấy từ http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/mineral.html Cục Địa chất Hoa Kỳ. Khoáng vật là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong các quá trình địa chất.

Xem Hệ tinh thể ba nghiêng và Khoáng vật

Khoáng vật học

Khoáng vật học là ngành khoa học nghiên cứu về khoáng vật.

Xem Hệ tinh thể ba nghiêng và Khoáng vật học

Microclin

Microclin (KAlSi3O8) là một khoáng vật silicat tạo đá magma quan trọng.

Xem Hệ tinh thể ba nghiêng và Microclin

Ngọc lam

Ngọc lam là một khoáng chất phốt phát ngậm nước của nhôm và đồng, có công thức hóa học là CuAl6(PO4)4(OH)8.5H2O, có màu từ xanh nước biển ngả sang xanh lá cây, không trong suốt.

Xem Hệ tinh thể ba nghiêng và Ngọc lam

Plagioclase

Washington, DC, Hoa Kỳ. (không theo tỉ lệ) Plagiocla là một nhóm các khoáng vật silicat rất quan trọng trong họ fenspat, từ anbit đến anorthit với công thức từ NaAlSi3O8 đến CaAl2Si2O8), trong đó các nguyên tử natri và canxi thay thế lẫn nhau trong cấu trúc của tinh thể.

Xem Hệ tinh thể ba nghiêng và Plagioclase

Tan (khoáng vật)

Tan xuất phát từ tiếng tiếng Ba T­ư là talc, Tiếng Ả Rập là talq, là một khoáng vật magie hydrat silicat có công thức hóa học là H2Mg3(SiO3)4 hay Mg3Si4O10(OH)2.

Xem Hệ tinh thể ba nghiêng và Tan (khoáng vật)

Tinh thể

Tinh thể bitmut được tổng hợp nhân tạo. Tinh thể là những vật thể cấu tạo bởi các nguyên tử, ion, hoặc phân tử có ảnh hưởng nhiễu xạ chủ yếu là gián đoạn.

Xem Hệ tinh thể ba nghiêng và Tinh thể

Wilkinsonit

Wilkinsonit là một loại khoáng vật natri sắt silicat có công thức hóa học Na2Fe2+4Fe3+2(Si6O18)O2.

Xem Hệ tinh thể ba nghiêng và Wilkinsonit