Mục lục
5 quan hệ: Đình Độc Thi Trục Hầu Đê thiền vu, Khâu Trừ Xa Lâm Đê thiền vu, Nam Hung Nô, Thiền vu, Y Phạt Vu Lự Đê thiền vu.
Đình Độc Thi Trục Hầu Đê thiền vu
Đình Độc Thi Trục Hầu Đê (?-98), thuộc Luyên Đê thị, danh là "Sư Tử", là con trai thứ tư của Hải Đồng Thi Trục Hầu Đê thiền vu của Nam Hung Nô.
Xem Hải Đồng Thi Trục Hầu Đê thiền vu và Đình Độc Thi Trục Hầu Đê thiền vu
Khâu Trừ Xa Lâm Đê thiền vu
Khâu Trừ Xa Lâm Đê thiền vu (?-63), thuộc Luyên Đê thị, danh là "Tô", là con trai của Khâu Phù Vưu Đê thiền vu của Nam Hung Nô.
Xem Hải Đồng Thi Trục Hầu Đê thiền vu và Khâu Trừ Xa Lâm Đê thiền vu
Nam Hung Nô
Nam Hung Nô (南匈奴, 48-216) là chính quyền do quý tộc Hung Nô là Nhật Trục Vương Bỉ lập nên.
Xem Hải Đồng Thi Trục Hầu Đê thiền vu và Nam Hung Nô
Thiền vu
Thiền vu,, Tiếng Hán hiện đại: (bính âm): chányú, (Wade-Giles): ch'an-yü, tiếng Hán trung đại: (quảng vận) hay, tiếng Hung Nô: sanok / tsanak, tước hiệu đầy đủ:, Hán Việt: Sanh lê Cô đồ Thiền vu, theo Hán thư nghĩa là thiên, tử, quảng đại chi mạo dã), là tước hiệu của các lãnh đạo tối cao của dân du mục ở Trung Á trong 8 thế kỷ, bắt đầu từ thời kỳ nhà Chu (1045–256 TCN) và thay thế nó sau đó là tước hiệu "khả hãn"" được người Nhu Nhiên sử dụng vào năm 402 SCN.
Xem Hải Đồng Thi Trục Hầu Đê thiền vu và Thiền vu
Y Phạt Vu Lự Đê thiền vu
Y Phạt Vu Lự Đê thiền vu (?-59), thuộc Luyên Đê thị, danh là "Hãn", là con trai của Ô Châu Lưu Nhược Đê thiền vu của Hung Nô.
Xem Hải Đồng Thi Trục Hầu Đê thiền vu và Y Phạt Vu Lự Đê thiền vu
Còn được gọi là Hải Đồng Thi Trục Hầu Đê.