Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Hóa thạch sống

Mục lục Hóa thạch sống

Hóa thạch sống là một thuật ngữ không chính thức để chỉ bất kỳ loài hoặc nhánh sinh vật nào còn sinh tồn nhưng dường như là giống như các loài chỉ được biết đến từ các hóa thạch và không có bất kỳ họ hàng còn sinh tồn nào là gần gũi.

27 quan hệ: Anaspididae, Ốc anh vũ, Bách lan, Bạch quả, Bộ Bạch quả, Bộ Cá vây tay, Buphagidae, Cá nhám mang xếp, Cây thân gỗ, Cỏ băng chiểu, Chuột núi Lào, Gấu trúc lớn, Họ Bạch quả, Họ Hoàng đàn, Họ Sam, Lịch trình tiến hóa của sự sống, Lớp Đuôi kiếm, Lớp Bạch quả, Multituberculata, Ngành Bạch quả, Protanguilla palau, Sứa hoa đào, Sphenodon, Tôm nòng nọc đuôi dài, Thông dù Nhật Bản, Tiến trình tiến hóa loài người, Tuyệt chủng.

Anaspididae

Anaspididae là một họ giáp xác nước ngọt đặc hữu của Tasmania, Úc.

Mới!!: Hóa thạch sống và Anaspididae · Xem thêm »

Ốc anh vũ

Ốc anh vũ (danh pháp khoa học: Nautilus pompilius), sống dưới đáy biển sâu vài trăm mét ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.

Mới!!: Hóa thạch sống và Ốc anh vũ · Xem thêm »

Bách lan

Welwitschia mirabilis với tên gọi đề xuất trong tiếng Việt là Bách lan hoặc Gắm Angola, là một loài thực vật hạt trần duy nhất trong bộ Welwitschiales.

Mới!!: Hóa thạch sống và Bách lan · Xem thêm »

Bạch quả

Bạch quả (tên khoa học: Ginkgo biloba; 銀杏 trong tiếng Trung, tức là ngân hạnh hay 白果 là bạch quả), là loài cây thân gỗ duy nhất còn sinh tồn trong chi Ginkgo, họ Ginkgoaceae.

Mới!!: Hóa thạch sống và Bạch quả · Xem thêm »

Bộ Bạch quả

Bộ Bạch quả (danh pháp khoa học: Ginkgoales) là bộ thực vật hạt trần nằm trong lớp Bạch quả (Ginkgoopsida).

Mới!!: Hóa thạch sống và Bộ Bạch quả · Xem thêm »

Bộ Cá vây tay

Bộ Cá vây tay (danh pháp khoa học: Coelacanthiformes, nghĩa là 'gai rỗng' trong tiếng Hy Lạp cổ với coelia (κοιλιά) nghĩa là rỗng và acathos (άκανθος) nghĩa là gai) là tên gọi phổ biến trong tiếng Việt của một bộ cá bao gồm các loài cá có quai hàm cổ nhất còn sống đến ngày nay đã được biết đến.

Mới!!: Hóa thạch sống và Bộ Cá vây tay · Xem thêm »

Buphagidae

Buphagidae là một họ chim trong bộ Passeriformes.

Mới!!: Hóa thạch sống và Buphagidae · Xem thêm »

Cá nhám mang xếp

Cá nhám mang xếp (tên khoa học Chlamydoselachus anguineus) là một loài cá mập thuộc chi Chlamydoselachus, họ Chlamydoselachidae.

Mới!!: Hóa thạch sống và Cá nhám mang xếp · Xem thêm »

Cây thân gỗ

phải phải Cây là thực vật thân có thớ gỗ sống lâu năm.

Mới!!: Hóa thạch sống và Cây thân gỗ · Xem thêm »

Cỏ băng chiểu

Cỏ băng chiểu (danh pháp khoa học: Scheuchzeria palustris) là một loài thực vật một lá mầmL.

Mới!!: Hóa thạch sống và Cỏ băng chiểu · Xem thêm »

Chuột núi Lào

Chuột núi Lào hoặc kha-nyou (tên khoa học: Laonastes aenigmamus, tức là "chuột đá Lào") là loài gặm nhấm sống ở miền Khammouan của Lào.

Mới!!: Hóa thạch sống và Chuột núi Lào · Xem thêm »

Gấu trúc lớn

Gấu trúc lớn (Ailuropoda melanoleuca, nghĩa: "con vật chân mèo màu đen pha trắng",, nghĩa "mèo gấu lớn", tiếng Anh: Giant Panda), cũng được gọi một cách đơn giản là gấu trúc, là một loài gấu nguồn gốc tại Trung Quốc.

Mới!!: Hóa thạch sống và Gấu trúc lớn · Xem thêm »

Họ Bạch quả

Họ Bạch quả (danh pháp khoa học: Ginkgoaceae) là họ thực vật hạt trần duy nhất còn có loài sinh tồn của bộ Bạch quả (Ginkgoales).

Mới!!: Hóa thạch sống và Họ Bạch quả · Xem thêm »

Họ Hoàng đàn

Họ Hoàng đàn hay họ Bách (danh pháp khoa học: Cupressaceae) là một họ thực vật hạt trần phân bổ rộng khắp thế giới.

Mới!!: Hóa thạch sống và Họ Hoàng đàn · Xem thêm »

Họ Sam

Họ Sam (danh pháp khoa học: Limulidae) là họ duy nhất trong bộ đuôi kiếm (Xiphosurida) còn có loài sinh tồn hiện nay.

Mới!!: Hóa thạch sống và Họ Sam · Xem thêm »

Lịch trình tiến hóa của sự sống

Sự phát triển lên chi từ vây Lịch trình tiến hóa của sự sống liệt kê những sự kiện lớn trong sự phát triển của sự sống trên Trái Đất.

Mới!!: Hóa thạch sống và Lịch trình tiến hóa của sự sống · Xem thêm »

Lớp Đuôi kiếm

Lớp Đuôi kiếm (danh pháp khoa học: Xiphosura) là một lớp trong phân ngành động vật chân kìm (Chelicerata), xuất hiện từ đầu đại Cổ sinh, bao gồm một lượng lớn các dòng dõi đã tuyệt chủng và chỉ còn 4-5 loài thuộc về họ Sam (Limulidae) còn sinh tồn hiện nay là sam, so (sam nhỏ), sam Mỹ và sam lớn, trong đó tại Việt Nam thường gặp 2 loài là sam và so.

Mới!!: Hóa thạch sống và Lớp Đuôi kiếm · Xem thêm »

Lớp Bạch quả

Lớp Bạch quả (danh pháp khoa học: Ginkgoopsida, đôi khi viết thành Ginkgopsida) là lớp thực vật hạt trần duy nhất của ngành Bạch quả (Ginkgophyta).

Mới!!: Hóa thạch sống và Lớp Bạch quả · Xem thêm »

Multituberculata

Multituberculata hay còn gọi là Multituberculates là tên gọi của một bộ động vật tiền sử trong lớp thú gồm những động vật có vú mới thuộc nhóm loài thú cổ đại răng nhiều mấu, giống các động vật gặm nhấm hiện đại, trong đó, hóa thạch mới nhất được phát hiện trong năm 2017 tại Mông Cổ và được đặt tên là Baidabatyr.

Mới!!: Hóa thạch sống và Multituberculata · Xem thêm »

Ngành Bạch quả

Ngành Bạch quả (danh pháp khoa học: Ginkgophyta) là ngành thực vật hạt trần với lớp duy nhất là lớp Bạch quả (Ginkgoopsida).

Mới!!: Hóa thạch sống và Ngành Bạch quả · Xem thêm »

Protanguilla palau

Protanguilla palau là loài cá chình duy nhất hiện nay đã biết trong chi Protanguilla, và chi này cũng là chi duy nhất đã biết trong họ Protanguillidae.

Mới!!: Hóa thạch sống và Protanguilla palau · Xem thêm »

Sứa hoa đào

Sứa nước ngọt (tên khoa học Craspedacusta sowerbyi), còn gọi là Thủy gấu trúc hay Sứa hoa đào, là một loài nhuyễn thể trong bộ sứa, ngành ruột khoang.

Mới!!: Hóa thạch sống và Sứa hoa đào · Xem thêm »

Sphenodon

Sphenodon (tiếng Anh: tuatara) là một chi bò sát đặc hữu New Zealand.

Mới!!: Hóa thạch sống và Sphenodon · Xem thêm »

Tôm nòng nọc đuôi dài

Tôm nòng nọc đuôi dài, tên khoa học Triops longicaudatus, còn gọi là tôm nòng nọc Mỹ, tôm nòng nọc gạo, là một loài giáp xác nước ngọt của bộ Notostraca.

Mới!!: Hóa thạch sống và Tôm nòng nọc đuôi dài · Xem thêm »

Thông dù Nhật Bản

Thông dù Nhật Bản (tiếng Nhật gọi là コウヤマキ - koyamaki) với danh pháp hai phần là Sciadopitys verticillata, là loài thông đặc hữu của Nhật Bản.

Mới!!: Hóa thạch sống và Thông dù Nhật Bản · Xem thêm »

Tiến trình tiến hóa loài người

cây tiến hóa cổ sinh do Ernst Haeckel đưa ra năm 1879. Lịch sử tiến hóa của các loài được mô tả như là một "cây" với nhiều chi nhánh phát sinh từ một thân cây duy nhất. Cây Haeckel có thể hơi lỗi thời, nhưng nó minh họa rõ các nguyên tắc phát sinh loài, mà phần tái dựng hiện đại phức tạp hơn có thể che khuất. Tiến trình tiến hóa của loài người vạch ra các sự kiện lớn trong sự phát triển của loài người (Homo sapiens), và sự tiến hóa của tổ tiên loài người.

Mới!!: Hóa thạch sống và Tiến trình tiến hóa loài người · Xem thêm »

Tuyệt chủng

Trong sinh học và hệ sinh thái, tuyệt chủng là sự kết thúc tồn tại của một nhóm sinh vật theo đơn vị phân loại, thông thường là một loài.

Mới!!: Hóa thạch sống và Tuyệt chủng · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »