Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Hóa hữu cơ

Mục lục Hóa hữu cơ

Mô hình phân tử metan: hợp chất hidrocacbon đơn giản nhất Hóa hữu cơ hay hóa học hữu cơ là một ngành khoa học nghiên cứu về những cấu trúc, tính chất, thành phần, cách thức phản ứng, và cách tổng hợp của những hợp chất hữu cơ và vật liệu hữu cơ...

Mục lục

  1. 132 quan hệ: Acyl, Adolf Butenandt, Adolf Otto Reinhold Windaus, Adolf von Baeyer, Adolph Wilhelm Hermann Kolbe, Aldehyde, Alexandr Mikhaylovich Zaitsev, Allene R. Jeanes, Ankan, Anken, Ankin, Astrid Cleve, August Kekulé, August Wilhelm von Hofmann, Axetyl, Axit clohydric, Axit picric, Axit sulfonic, Axit sulfuric, Đồng phân cis-trans, Độ bất bão hòa, Ôxy hóa khử, Bậc hai (hóa học), Bệnh Minamata, Ben Feringa, Cacbon, Cacbon điôxít, Cacbon disulfua, Cacbon tetraclorua, Carbyne, Cồn (định hướng), Căng vòng, Charles J. Pedersen, Chất oxy hóa, Christian B. Anfinsen, Cracking (hóa học), Cyclohexen, Cynthia A. Maryanoff, Danh sách cơ sở dữ liệu học thuật và công cụ tìm kiếm, Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học, Donald J. Cram, Edwin G. Krebs, Electron độc thân, Elias James Corey, Friedrich Adolf Paneth, Friedrich Wöhler, Fritz Pregl, Gadolini, Gecmani, Giulio Natta, ... Mở rộng chỉ mục (82 hơn) »

Acyl

Acetyl Nhóm acyl là một nhóm chức được tổng hợp bằng cách tách một hay nhiều nhóm hydroxyl của oxoaxít.

Xem Hóa hữu cơ và Acyl

Adolf Butenandt

Adolf Butenandt tên đầy đủ là Adolf Friedrich Johann Butenandt (24.3.1903 – 18.1.1995) là một nhà hóa sinh người Đức, đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1939 cho "công trình nghiên cứu về steroid giới tính" (sex steroid).

Xem Hóa hữu cơ và Adolf Butenandt

Adolf Otto Reinhold Windaus

Adolf Otto Reinhold Windaus (25.12.1876 – 9.6.1959) là nhà hóa học người Đức, đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1928 cho công trình nghiên cứu về sterol và các quan hệ của chúng với các vitamin.

Xem Hóa hữu cơ và Adolf Otto Reinhold Windaus

Adolf von Baeyer

Johann Friedrich Wilhelm Adolf von Baeyer ((31 tháng 10 năm 1835 - 20 tháng 8 năm 1917) là một nhà hóa học người Đức. Năm 1905, ông được trao Giải Nobel hóa học. Ông "được trao giải thưởng vì đã có công phát triển ngành Hóa hữu cơ và Công nghiệp hóa học, qua các công trình nghiên cứu của ông về thuốc nhuộm hữu cơ và hiđrocacbon thơm."Adolf von Baeyer: Winner of the Nobel Prize for Chemistry 1905 Armin de Meijere Angewandte Chemie International Edition Volume 44, Issue 48, Pages 7836 - 7840 2005 Ông là người đã tổng hợp thuốc nhuộm chàm.

Xem Hóa hữu cơ và Adolf von Baeyer

Adolph Wilhelm Hermann Kolbe

Adolph Wilhelm Hermann Kolbe (1818-1884) là nhà hóa học người Đức.

Xem Hóa hữu cơ và Adolph Wilhelm Hermann Kolbe

Aldehyde

Mô hình nhóm aldehyd Aldehyde, hay aldehyd, an-đê-hít, là hợp chất trong hóa hữu cơ có nhóm chức cacbaldehyd: R-CHO.

Xem Hóa hữu cơ và Aldehyde

Alexandr Mikhaylovich Zaitsev

Alexandr Mikhaylovich Zaitsev. Alexandr Mikhaylovich Zaitsev (Алекса́ндр Миха́йлович За́йцев) (1841 – 1910), là nhà hóa học người Nga ở Kazan.

Xem Hóa hữu cơ và Alexandr Mikhaylovich Zaitsev

Allene R. Jeanes

Allene R. Jeanes (19.7.1906 - 1995) là nhà hóa học người Mỹ, hội viên Hội Hóa học Hoa Kỳ.

Xem Hóa hữu cơ và Allene R. Jeanes

Ankan

Ankan trong hóa hữu cơ là hydrocacbon no không tạo mạch vòng.

Xem Hóa hữu cơ và Ankan

Anken

Mô hình 3D của ethylene, dạng anken đơn giản nhất. Anken trong hóa hữu cơ là một hydrocacbon không no chứa một liên kết đôi giữa các nguyên tử cacbon - cacbon.

Xem Hóa hữu cơ và Anken

Ankin

AnkinAxetilen, Ankin đơn giản nhất Ankin trong hóa hữu cơ là một hydrocacbon không no chứa ít nhất một liên kết ba giữa các nguyên tử cacbon - cacbon.

Xem Hóa hữu cơ và Ankin

Astrid Cleve

Astrid M. Cleve von Euler (22.1.1875 - 8.4.1968) là một nhà thực vật học, địa chất học, hóa học, người Thụy Điển đồng thời là nhà nghiên cứu ở Đại học Uppsala.

Xem Hóa hữu cơ và Astrid Cleve

August Kekulé

Friedrich August Kekulé von Stradonitz (1829-1896), hay còn được biết với cái tên August Kekulé là nhà hóa học người Đức.

Xem Hóa hữu cơ và August Kekulé

August Wilhelm von Hofmann

August Wilhelm von Hofmann (8 tháng 4 năm 1818 ở Giessen - ngày 5 tháng 5 năm 1892 ở Berlin) là nhà hóa học người Đức và là nhà tiên phong quan trọng trong việc nghiên cứu thuốc nhuộm anilin ở Anh và Đức.

Xem Hóa hữu cơ và August Wilhelm von Hofmann

Axetyl

Trong hóa học hữu cơ, axetyl là một phân tử, acyl với công thức hóa học CH3CO.

Xem Hóa hữu cơ và Axetyl

Axit clohydric

Axit clohydric (bắt nguồn từ tiếng Pháp acide chlorhydrique) hay axit muriatic là một axit vô cơ mạnh, tạo ra từ sự hòa tan của khí hydro clorua (HCl) trong nước.

Xem Hóa hữu cơ và Axit clohydric

Axit picric

Axit Picric (công thức phân tử: C6H3N3O7, công thức cấu tạo: C6H2(NO2)3OH) là một hợp chất hóa học thường được biết đến với cái tên 2,4,6-trinitrophenol.

Xem Hóa hữu cơ và Axit picric

Axit sulfonic

Cấu trúc hóa học của axít sulfonic. Axít sulfonic là một axít không ổn định với công thức hóa học H-S(.

Xem Hóa hữu cơ và Axit sulfonic

Axit sulfuric

Axit sulfuric (a-xít sun-phu-rích, bắt nguồn từ tiếng Pháp: acide sulfurique) có công thức hóa học là H2SO4, là một chất lỏng sánh như dầu, không màu, không mùi, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước (H2SO4 98% có D.

Xem Hóa hữu cơ và Axit sulfuric

Đồng phân cis-trans

''cis''-2-butene''trans''-2-butene Trong hóa hữu cơ, đồng phân cis-trans, đồng phân hình học hay đồng phân cấu hình là một dạng của đồng phân lập thể miêu tả hướng của nhóm chức trong một phân t.

Xem Hóa hữu cơ và Đồng phân cis-trans

Độ bất bão hòa

Độ bất bão hòa (hay còn gọi là chỉ số no của hidro hoặc số vòng và số liên kết đôi) là công thức sử dụng trong hóa hữu cơ để vẽ công thức cấu tạo.

Xem Hóa hữu cơ và Độ bất bão hòa

Ôxy hóa khử

Phản ứng oxy hóa khử hay dưỡng hóa bao gồm tất cả các phản ứng hóa học trong đó các nguyên tử có trạng thái oxy hóa thay đổi, phản ứng oxy hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học.

Xem Hóa hữu cơ và Ôxy hóa khử

Bậc hai (hóa học)

Bậc hai là một thuật ngữ sử dụng trong hóa học hữu cơ để phân loại các hợp chất (vd. ancol,alkyl halogenua, amin) hoặc các trung gian phản ứng (vd. gốc alkyl, cacbocation).

Xem Hóa hữu cơ và Bậc hai (hóa học)

Bệnh Minamata

, còn gọi là, là một căn bệnh thần kinh do nhiễm độc thủy ngân.

Xem Hóa hữu cơ và Bệnh Minamata

Ben Feringa

Bernard Lucas "Ben" Feringa (phát âm tiếng Hà Lan:, sinh ngày 18 tháng 5 năm 1951) là một nhà hóa học hữu cơ tổng hợp, chuyên về công nghệ nano và phân tử xúc tác đồng nhất.

Xem Hóa hữu cơ và Ben Feringa

Cacbon

Cacbon (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp carbone /kaʁbɔn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Xem Hóa hữu cơ và Cacbon

Cacbon điôxít

Cacbon điôxít hay điôxít cacbon (các tên gọi khác thán khí, anhiđrít cacbonic, khí cacbonic) là một hợp chất ở điều kiện bình thường có dạng khí trong khí quyển Trái Đất, bao gồm một nguyên tử cacbon và hai nguyên tử ôxy.

Xem Hóa hữu cơ và Cacbon điôxít

Cacbon disulfua

Đisulfua cacbon hay cacbon đisulfua là một chất lỏng không màu dễ bay hơi với công thức hóa học CS2.

Xem Hóa hữu cơ và Cacbon disulfua

Cacbon tetraclorua

Cacbon tetraclorua hay tetraclorua cacbon, tetraclomêtan là một hợp chất hóa học có công thức hóa học CCl4.

Xem Hóa hữu cơ và Cacbon tetraclorua

Carbyne

Trong hóa học hữu cơ, carbyne là một thuật ngữ chung cho bất kỳ hợp chất nào có cấu trúc phân tử bao gồm một nguyên tử carbon điện trung tính có ba electron không liên kết, liên kết với một nguyên tử khác bởi duy nhất một liên kết.

Xem Hóa hữu cơ và Carbyne

Cồn (định hướng)

Cồn có thể là.

Xem Hóa hữu cơ và Cồn (định hướng)

Căng vòng

Căng vòng là một thuật ngữ trong hóa hữu cơ để miêu tả hiện tượng không ổn định của các phân tử có cấu tạo mạch vòng—chẳng hạn như các cycloankan—do sự phân bổ không gian cao năng lượng không được ưa thích của các nguyên tử trong nó.

Xem Hóa hữu cơ và Căng vòng

Charles J. Pedersen

Ete vòng Charles John Pedersen (3.10.1904 – 26.10.1989) là nhà hóa học người Mỹ nổi tiếng về việc mô tả các phương pháp tổng hợp ete vòng.

Xem Hóa hữu cơ và Charles J. Pedersen

Chất oxy hóa

Biểu tượng nguy hiểm hóa học của Liên minh châu Âu cho các chất oxy hóa Nhãn hàng nguy hiểm cho các chất oxy hóa Áp phích chất oxy hóa Một chất oxy hóa (hay tác nhân oxy hóa) là.

Xem Hóa hữu cơ và Chất oxy hóa

Christian B. Anfinsen

Christian Boehmer Anfinsen, Jr. (26.3.1916 – 14.5.1995) là nhà hóa sinh người Mỹ, đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1972 chung với Stanford Moore và William Howard Stein cho công trình nghiên cứu về ribonuclease, đặc biệt về sự kết nối giữa chuỗi axít amin và cách cấu tạo hoạt động sinh học.

Xem Hóa hữu cơ và Christian B. Anfinsen

Cracking (hóa học)

Trong hóa dầu, địa chất dầu khí và hóa hữu cơ, cracking là quá trình trong đó các hợp chất hữu cơ phức tạp như kerogen hoặc các hydrocarbon cấu trúc lớn bị phá vỡ thành các hợp chất đơn giản hơn như là các hydrocarbon nhẹ hơn, bằng cách bẻ gãy các liên kết giữa các nguyên tử carbon trong các hợp chất trên.

Xem Hóa hữu cơ và Cracking (hóa học)

Cyclohexen

Cyclohexen Công thứcC6H10 Phân tử gam82,15 g/mol Điểm sôi83 °C Điểm nóng chảy-104 °C Tỷ trọng0.811 g/cm3 Số CAS110-83-8 SMILESC1CCCC.

Xem Hóa hữu cơ và Cyclohexen

Cynthia A. Maryanoff

Cynthia Anne Maryanoff (sinh ngày 27 tháng 11 năm 1949 tại Shenandoah, Pennsylvania; nhũ danh Milewski) là nhà hóa học hữu cơ và nhà khoa học vật liệu người Mỹ.

Xem Hóa hữu cơ và Cynthia A. Maryanoff

Danh sách cơ sở dữ liệu học thuật và công cụ tìm kiếm

Danh sách cơ sở dữ liệu học thuật và công cụ tìm kiếm chứa danh sách đại diện các cơ sở dữ liệu và công cụ tìm kiếm chính hữu ích trong môi trường học thuật để tìm và truy cập các bài viết trong các tạp chí, kho lưu trữ, hoặc các bộ sưu tập các bài báo khoa học và các bài báo khác.

Xem Hóa hữu cơ và Danh sách cơ sở dữ liệu học thuật và công cụ tìm kiếm

Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học

Giải Nobel hóa học (Tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i kemi) là một giải thưởng thường niên của Viện Caroline (Karolinska Institutet).

Xem Hóa hữu cơ và Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học

Donald J. Cram

Donald James Cram (22.4.1919 – 17.6.2001) là nhà hóa học người Mỹ đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1987, chung với Jean-Marie Lehn và Charles J. Pedersen "cho công trình của họ về phát triển và sử dụng các phân tử có những tác động qua lại giữa các cấu trúc chuyên biệt của khả năng chọn lọc cao".

Xem Hóa hữu cơ và Donald J. Cram

Edwin G. Krebs

Edwin Gerhard Krebs (6.6.1918 – 21.12.2009) là nhà hóa sinh người Mỹ đã đoạt Giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1992 chung với Edmond H. Fischer cho việc mô tả cách thức mà phosphorylation thuận nghịch hoạt động như một công tắc để kích hoạt các protein và điều tiết nhiều quá trình khác nhau của tế bào.

Xem Hóa hữu cơ và Edwin G. Krebs

Electron độc thân

Các nguyên tố được tô màu trong hình có êlectrôn độc thân. Gốc tự do tạo thành phản ứng đóng vòng (cyclization). Êlectrôn độc thân (tiếng Anh: unpaired electron), còn gọi là điện tử không thành đôi, là êlectrôn đứng một mình trong quỹ đạo nguyên tử, mà không hình thành cặp êlectrôn.

Xem Hóa hữu cơ và Electron độc thân

Elias James Corey

Elias James Corey (sinh 1928) là nhà hóa học người Mỹ.

Xem Hóa hữu cơ và Elias James Corey

Friedrich Adolf Paneth

Friedrich Adolf Paneth (31.8.1887, Viên - 17.9.1958) là nhà hóa học người Anh gốc Áo.

Xem Hóa hữu cơ và Friedrich Adolf Paneth

Friedrich Wöhler

Friedrich Woehler (hay Friedrich Wöhler) (1800-1882) là nhà hóa học người Đức.

Xem Hóa hữu cơ và Friedrich Wöhler

Fritz Pregl

Fritz Pregl tên khai sinh là Friderik "Fritz" Pregl (3.9.1869 – 13.12.1930) là một thầy thuốc và nhà hóa học người Áo-Slovenia.

Xem Hóa hữu cơ và Fritz Pregl

Gadolini

Gadolini (tên La tinh: Gadolinium) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Gd và số nguyên tử bằng 64.

Xem Hóa hữu cơ và Gadolini

Gecmani

Gecmani là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Ge và số nguyên tử 32.

Xem Hóa hữu cơ và Gecmani

Giulio Natta

Giulio Natta (26.2.1903 – 2.5.1979) là nhà hóa học người Ý, đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1963 chung với Karl Ziegler cho công trình nghiên cứu về polymer cao.

Xem Hóa hữu cơ và Giulio Natta

Hans Fischer

Hans Fischer (27.7.1881 – 31.3.1945) là một nhà hóa học hữu cơ người Đức, đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1930.

Xem Hóa hữu cơ và Hans Fischer

Hans von Euler-Chelpin

Hans von Euler-Chelpib tên đầy đủ là Hans Karl August Simon von Euler-Chelpin (15.2.1873 – 6.11.1964) là một nhà hóa sinh Thụy Điển gốc Đức đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1929 chung với Arthur Harden cho công trình nghiên cứu của họ về sự lên men của đường và các enzymes lên men.

Xem Hóa hữu cơ và Hans von Euler-Chelpin

Hóa dầu

Hóa dầu (tiếng Anh: Petrochemistry) là ngành hóa của những sản phẩm từ dầu thô và khí tự nhiên.

Xem Hóa hữu cơ và Hóa dầu

Hóa dược

Hóa dược theo định nghĩa của IUPAC là một ngành khoa học dựa trên nền tảng hóa học để nghiên cứu các vấn đề của các ngành khoa học sinh học, y học và dược học.

Xem Hóa hữu cơ và Hóa dược

Hóa học

Hóa chất đựng trong bình (bao gồm amoni hydroxit và axit nitric) phát sáng với những màu khác nhau. Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.

Xem Hóa hữu cơ và Hóa học

Hóa học cơ kim

''n''-Butyllithium, một hợp chất cơ kim. Bốn nguyên tử liti (màu tím) tạo thành tứ diện, với bốn nhóm butyl gắn vào các mặt (nguyên tử cacbon màu đen, hiđrô màu trắng). Hóa học cơ kim (hóa học hữu cơ kim loại) là ngành nghiên cứu các hợp chất hóa học chứa ít nhất một liên kết giữa một nguyên tử cacbon của một hợp chất hữu cơ với một kim loại.

Xem Hóa hữu cơ và Hóa học cơ kim

Hóa học hạt nhân

Hóa học hạt nhân là một nhánh của hóa học xử lý các vấn đề phóng xạ, các quy trình hạt nhân, như chuyển đổi hạt nhân, và các tính chất hạt nhân.

Xem Hóa hữu cơ và Hóa học hạt nhân

Hóa vô cơ

Hóa vô cơ hay hóa học vô cơ là một ngành hóa học nghiên cứu việc tổng hợp và ứng xử của các hợp chất vô cơ và hữu cơ kim loại.

Xem Hóa hữu cơ và Hóa vô cơ

Hợp chất hữu cơ

Mêtan - Một trong những hợp chất hữu cơ đơn giản nhất Các hợp chất hữu cơ là một lớp lớn của các hợp chất hóa học mà các phân tử của chúng có chứa cacbon, ngoại trừ các cacbua, cacbonat, cacbon ôxít (mônôxít và điôxít),xyanua.

Xem Hóa hữu cơ và Hợp chất hữu cơ

Hợp chất thơm

Hợp chất thơm có các nghĩa khác nhau, phụ thuộc vào ngữ cảnh văn bản hay lời nói.

Xem Hóa hữu cơ và Hợp chất thơm

Hữu cơ (định hướng)

*Hóa hữu cơ.

Xem Hóa hữu cơ và Hữu cơ (định hướng)

Heinrich Otto Wieland

Heinrich Otto Wieland (4.6.1877 – 5.8.1957) là nhà hóa học người Đức.

Xem Hóa hữu cơ và Heinrich Otto Wieland

Hermann Staudinger

Hermann Staudinger (23.3.1881 – 8.9.1965) là nhà hóa học người Đức, người đã chứng minh sự hiện hữu của các đại phân tử, mà ông mô tả đặc điểm như là các polymer.

Xem Hóa hữu cơ và Hermann Staudinger

Hiđro

Hiđro (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp hydrogène /idʁɔʒɛn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Xem Hóa hữu cơ và Hiđro

Hydrat

Hydrat (hi-đờ-rát, bắt nguồn từ tiếng Pháp: hydrate) là thuật ngữ được sử dụng trong hóa vô cơ và hóa hữu cơ để chỉ một chất chứa nước.

Xem Hóa hữu cơ và Hydrat

Ian Heilbron

Sir Ian Morris Heilbron (1886-1959) là một nhà nhà hóa học người Anh.

Xem Hóa hữu cơ và Ian Heilbron

Iốt

Iốt (có gốc từ tiếng Hy Lạp Iodes, nghĩa là "tím"; tên gọi chính thức theo Hiệp hội Quốc tế về Hóa Lý thuyết và Ứng dụng là Iodine) là một nguyên tố hoá học.

Xem Hóa hữu cơ và Iốt

Impact factor

Impact factor (IF) hay Journal impact factor (JIF) của một tạp chí khoa học (academic journal) là một số đo phản ánh số lượng trích dẫn (citation) trung bình theo năm của các bài báo khoa học (article) được xuất bản gần đây trên tạp chí đó.

Xem Hóa hữu cơ và Impact factor

Jacobus Henricus van 't Hoff

Jacobus Henricus van 't Hoff (30 tháng 8 năm 1852 - 1 tháng 3 năm 1911) là một nhà vật lý học và hóa học người Hà Lan và là người đầu tiên được nhận giải Nobel hóa học.

Xem Hóa hữu cơ và Jacobus Henricus van 't Hoff

Jean-Marie Lehn

Jean-Marie Lehn (sinh ngày 30.9.1939) là nhà hóa học người Pháp đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1987 chung với Donald Cram và Charles J. Pedersen cho công trình nghiên cứu hóa học của ông, đặc biệt việc tổng hợp các cryptand.

Xem Hóa hữu cơ và Jean-Marie Lehn

John Cornforth

Sir John Warcup Kappa Cornforth (7 tháng 9 năm 1917 – 8 tháng 12 năm 2013) là một nhà hóa học người Úc, đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1975 cho công trình nghiên cứu về hóa học lập thể của phản ứng xúc tác bởi enzym.

Xem Hóa hữu cơ và John Cornforth

John D. Roberts

John D. Roberts (8 tháng 6 năm 1918 - 29 tháng 10 năm 2016) là nhà hóa học người Mỹ đã có những đóng góp vào việc hợp nhất hóa lý, phổ học và hóa học hữu cơ để hiểu rõ các tốc độ phản ứng hóa học.

Xem Hóa hữu cơ và John D. Roberts

Justus von Liebig

Justus von Liebig (22 tháng 5 năm 1803 - 18 tháng 4 năm 1873) là một nhà hóa học người Đức, người đã có những đóng góp to lớn trong lĩnh vực nông nghiệp và hóa sinh học cũng như sự phát triển của hóa hữu cơ.

Xem Hóa hữu cơ và Justus von Liebig

Kali ferricyanid

Kali ferricyanid là một hợp chất với công thức hóa học K3.

Xem Hóa hữu cơ và Kali ferricyanid

Karl Ziegler

Karl Waldemar Ziegler (26.11.1898 – 12.8.1973) là nhà hóa học người Đức đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1963 chung với Giulio Natta, cho công trình nghiên cứu về polyme.

Xem Hóa hữu cơ và Karl Ziegler

Kerogen

Kerogen là hỗn hợp của các hợp chất hóa học hữu cơ là thành phần chính của các vật chất hữu cơ trong đá trầm tích.

Xem Hóa hữu cơ và Kerogen

Kurt Alder

Kurt Alder (1902-1958) là nhà hóa học người Đức.

Xem Hóa hữu cơ và Kurt Alder

Lịch sử hóa học

Bìa quyển ''Kimiya-yi sa'ādat'' (bản 1308) của nhà giả thuật Hồi giáo Ba Tư Al-Ghazali được trưng bày tại Bibliothèque nationale de France. Lịch sử ngành hóa học có lẽ được hình thành cách đây khoảng 4000 năm khi người Ai Cập cổ đại lần đầu dùng kĩ thuật tổng hợp hóa học dạng "ướt".

Xem Hóa hữu cơ và Lịch sử hóa học

Lớp phenol

Trong hóa hữu cơ, lớp phenol, đôi khi gọi là lớp phenolic, là một lớp các hợp chất hữu cơ bao gồm một nhóm hiđrôxyl (-O H) gắn với một nhóm hyđrocacbon thơm.

Xem Hóa hữu cơ và Lớp phenol

Liên kết đôi

Liên kết đôi là liên kết hóa học giữa hai nguyên tử, được tạo bởi một liên kết sigma (hay liên kết đơn) và một liên kết pi.

Xem Hóa hữu cơ và Liên kết đôi

Liên kết cộng hóa trị

Liên kết cộng hóa trị, còn gọi là liên kết phân tử là một liên kết hóa học được hình thành bằng việc dùng chung một hay nhiều cặp electron giữa các nguyên t. Những cặp electron này được gọi là cặp electron dùng chung, và sự cân bằng lực hút và lực đẩy giữa các nguyên tử trong khi chia sẻ các electron được gọi là liên kết cộng hóa trị.

Xem Hóa hữu cơ và Liên kết cộng hóa trị

Natri bisunfit

Natri bisulfit, bisulfit natri, natri hiđrosulfit tên gọi của hợp chất hoá học có công thức NaHSO3.

Xem Hóa hữu cơ và Natri bisunfit

Natri metylsulfinylmetylua

Natri metylsulfinylmetylua (còn gọi là NaDMSO hay dimsyl natri) là muối natri của bazơ liên hợp của đimêtyl sunfoxit.

Xem Hóa hữu cơ và Natri metylsulfinylmetylua

Natri naphtalenua

Natri naphtalenua, còn được biết là natri naphtalua, là một muối hữu cơ với công thức Na+C10H8−, một chất khử đơn điện tử dùng trong tổng hợp hóa hữu cơ, hóa cơ kim và hóa vô cơ.

Xem Hóa hữu cơ và Natri naphtalenua

Natri tetraphenylborat

Natri tetraphenylborat là hợp chất vô cơ với công thức NaB(C6H5)4.

Xem Hóa hữu cơ và Natri tetraphenylborat

Nguyễn Anh Trí

Nguyễn Anh Trí (sinh ngày 14 tháng 9 năm 1957) là giáo sư, tiến sĩ y khoa, bác sĩ, chính trị gia, nhà sáng tác thơ và nhạc, thầy thuốc Nhân dân và Anh hùng Lao động của Việt Nam.

Xem Hóa hữu cơ và Nguyễn Anh Trí

Nguyễn Phúc Bửu Hội

Nguyễn Phúc Bửu Hội (1915 - 1972), là giáo sư hóa học hữu cơ, Việt kiều ở Pháp, quê ở Huế.

Xem Hóa hữu cơ và Nguyễn Phúc Bửu Hội

Nguyễn Thục Quyên

Nguyễn Thục Quyên là nữ giáo sư-tiến sĩ, người Mỹ gốc Việt.

Xem Hóa hữu cơ và Nguyễn Thục Quyên

Nha sĩ

Nha sĩ đang thực hiện ca nhổ răng Nha sĩ hay bác sĩ nha khoa là một bác sĩ chuyên về chẩn đoán, phòng ngừa và điều trị các bệnh liên quan đến khoang miệng, răng và thuộc về nha khoa.

Xem Hóa hữu cơ và Nha sĩ

Nhóm phenyl

Trong hóa hữu cơ, nhóm phenyl hoặc vòng phenyl là một nhóm phân tử vòng với công thức C6H5.

Xem Hóa hữu cơ và Nhóm phenyl

Nhóm sulfhydryl

Trong hóa hữu cơ, nhóm sulfhydryl hay nhóm thiol là một nhóm chức bao gồm hai nguyên tử lưu huỳnh và hiđrô (-SH).

Xem Hóa hữu cơ và Nhóm sulfhydryl

Niên biểu hóa học

lý thuyết nguyên tử, của John Dalton. Niên biểu của hóa học liệt kê những công trình, khám phá, ý tưởng, phát minh và thí nghiệm quan trọng đã thay đổi mạnh mẽ sự hiểu biết của con người về một môn khoa học hiện đại là hóa học, được định nghĩa là sự nghiên cứu khoa học về thành phần của vật chất và các tương tác của nó.

Xem Hóa hữu cơ và Niên biểu hóa học

Nitrat

Ion nitrat, với điện tích toàn phần là 1−. Ion nitrat là ion gồm nhiều nguyên tử với công thức phân tử NO và khối lượng phân tử là 62,0049 g/mol.

Xem Hóa hữu cơ và Nitrat

No (hóa học)

Trong hóa hữu cơ, một hợp chất hữu cơ được gọi là no nếu nó có số lượng nguyên tử hydro lớn nhất có thể, nghĩa là không có liên kết đôi cacbon-cacbon, hay trong một mạch hydrocacbon, mỗi nguyên tử cacbon được liên kết với hai nguyên tử hydro.

Xem Hóa hữu cơ và No (hóa học)

Olympic Hóa học Quốc tế

Olympic Hóa học Quốc tế (tiếng Anh: International Chemistry Olympiad, viết tắt là IChO) là một kỳ thi học thuật quốc tế hóa học hàng năm dành cho các học sinh trung học phổ thông.

Xem Hóa hữu cơ và Olympic Hóa học Quốc tế

Otto Wallach

Otto Wallach (27 tháng 3 năm 1847 - ngày 26 tháng 2 năm 1931) là một nhà hóa học người Đức.

Xem Hóa hữu cơ và Otto Wallach

Paladi

Paladi (tiếng La tinh: Palladium) là một kim loại hiếm màu trắng bạc và bóng, được William Hyde Wollaston phát hiện năm 1803, ông cũng là người đặt tên cho nó là palladium theo tên gọi của Pallas, một tiểu hành tinh được đặt tên theo tên gọi tượng trưng của nữ thần Athena, có được sau khi vị nữ thần này giết chết thần khổng lồ Pallas.

Xem Hóa hữu cơ và Paladi

Paul Doughty Bartlett

Paul Doughty Bartlett (14.8.1907 - 11.10.1997) là nhà hóa học người Mỹ, nổi tiếng về những đóng góp trong hóa học hữu cơ và đã đoạt giải Willard Gibbs năm 1963.

Xem Hóa hữu cơ và Paul Doughty Bartlett

Paul Karrer

Paul Karrer (21.4.1889 – 18.6.1971) là một nhà hóa học hữu cơ người Thụy Sĩ nổi tiếng về công trình nghiên cứu các vitamin.

Xem Hóa hữu cơ và Paul Karrer

Peter Walter

Peter Walter sinh ngày 5.12.1954, là nhà sinh học phân tử và nhà hóa sinh người Mỹ gốc Đức.

Xem Hóa hữu cơ và Peter Walter

Phản ứng cộng

Trong hóa hữu cơ, một phản ứng cộng hiểu theo nghĩa đơn giản nhất là một phản ứng của chất hữu cơ, trong đó hai (hay nhiều hơn) phân tử kết hợp với nhau để tạo thành một phân tử lớn hơn.

Xem Hóa hữu cơ và Phản ứng cộng

Phản ứng Friedel-Crafts

Phản ứng Friedel–Crafts là một trong số các phản ứng hóa hữu cơ được đề ra bởi hai nhà hóa học Charles Friedel và James Crafts vào năm 1877, nộp dung cơ bản của phản ứng bao gồm việc gắn thêm một mạch -R bất kì vào nhân hương phương (vòng nhân thơm) dưới sự hiện diện của AlCl3 trong điều kiện khan nước.

Xem Hóa hữu cơ và Phản ứng Friedel-Crafts

Phản ứng tổng hợp hạt nhân

Phản ứng tổng hợp hạt nhân D-T xem là nguồn năng lượng tiềm tàng. Phản ứng tổng hợp hạt nhân hay phản ứng nhiệt hạch, phản ứng hợp hạch, trong vật lý học, là quá trình 2 hạt nhân hợp lại với nhau để tạo nên một nhân mới nặng hơn.

Xem Hóa hữu cơ và Phản ứng tổng hợp hạt nhân

Phản ứng thế

Phản ứng thế trong hóa học được hiểu theo hóa vô cơ và hóa hữu cơ hơi khác nhau một chút.

Xem Hóa hữu cơ và Phản ứng thế

Phosphat

Phosphat là một hợp chất vô cơ và là muối của axit phosphoric.

Xem Hóa hữu cơ và Phosphat

Phương trình Hammett

Bảng 1. Hằng số thế Phương trình Hammett trong Hóa hữu cơ mô tả mối quan hệ năng lượng tự do liên quan đến vận tốc phản ứng và hằng số cân bằng cho những phản ứng liên quan đến dẫn xuất acid benzoic thế meta và para với hai yếu tố: hằng số thế và hằng số phản ứng.

Xem Hóa hữu cơ và Phương trình Hammett

Quinon

Quinon hay benzoquinon là một trong số hai đồng phân của xyclohexadienedion.

Xem Hóa hữu cơ và Quinon

Quy tắc Hückel

Benzen, hợp chất thơm được biết đến nhiều nhất với 6 (4n + 2, n.

Xem Hóa hữu cơ và Quy tắc Hückel

Quy tắc Markovnikov

Trong hóa học, quy tắc Markovnikov là một quan sát dựa trên quy tắc Zaitsev.

Xem Hóa hữu cơ và Quy tắc Markovnikov

Rasis

Abū Bakr Muhammad ibn Zakariyyā al-Rāzī (Abūbakr Mohammad-e Zakariyyā-ye Rāzī, tên Latinh hóa Rhazes or Rasis) (854 CN– 925 CN), là nhà bác học, bác sĩ, giả kim, triết gia và là nhân vật quan trọng trong lịch sử y học người Ba Tư.

Xem Hóa hữu cơ và Rasis

Richard Kuhn

Richard Kuhn (3 tháng 12 năm 1900 – 1 tháng 8 năm 1967) là một nhà hóa sinh người Đức gốc Áo, đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1938.

Xem Hóa hữu cơ và Richard Kuhn

Richard Willstätter

Richard Martin Willstätter, ForMemRS(1872-1942) là nhà hóa học người Đức.

Xem Hóa hữu cơ và Richard Willstätter

Robert Burns Woodward

Robert Burns Woodward (1917-1979) là nhà hóa hoc người Mỹ.

Xem Hóa hữu cơ và Robert Burns Woodward

Ronald George Wreyford Norrish

Ronald George Wreyford Norrish (9.11.1897 – 7.6.1978) là nhà hóa học người Anh, đã đoạt Giải Nobel Hóa học (1967).

Xem Hóa hữu cơ và Ronald George Wreyford Norrish

Sam Ruben

Samuel Ruben (tên khai sinh là Charles Rubenstein, 5.11.1913 – 28.9.1943), là nhà hóa học người Mỹ, nổi tiếng vì đã phát hiện ra đồng vị cacbon-14 cùng với Martin Kamen.

Xem Hóa hữu cơ và Sam Ruben

Sắc kí lớp mỏng

Sự tách biệt của mực đen bởi sắc ký lớp mỏng Sắc ký lớp mỏng (thin layer chromatography - TLC) là một kĩ thuật sắc ký được dùng để tách các chất trong hỗn hợp.

Xem Hóa hữu cơ và Sắc kí lớp mỏng

Sir Robert Robinson

Sir Robert Robinson (1886-1975) là nhà hóa học người Anh.

Xem Hóa hữu cơ và Sir Robert Robinson

Stanford Moore

Stanford Moore (4.9.1913 – 23.8.1982) là nhà hóa sinh người Mỹ, đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1972 chung với Christian B. Anfinsen và William Howard Stein, cho công trình nghiên cứu ở Đại học Rockefeller về cấu trúc của enzym ribonuclease và việc tìm hiểu sự kết nối giữa cấu trúc hóa học và hoạt động xúc tác của phân tử ribonuclease.

Xem Hóa hữu cơ và Stanford Moore

Stephanie Kwolek

Stephanie Louise Kwolek (sinh ngày 31.7.1923) là nhà hóa học người Mỹ gốc Ba Lan, đã phát minh ra "poly-paraphenylene terephtalamide" — thường gọi là Kevlar.

Xem Hóa hữu cơ và Stephanie Kwolek

Sulfamide

Sulfamide là một hợp chất hóa học có cấu trúc phân tử H2NSO2NH2.

Xem Hóa hữu cơ và Sulfamide

Tổng hợp toàn phần (Hóa học).

Một quá trình Tổng hợp toàn phần trong hóa học là một quá trình tổng hợp hoàn chỉnh của một phân tử hữu cơ phức tạp từ những phân tử đơn giản hơn.

Xem Hóa hữu cơ và Tổng hợp toàn phần (Hóa học).

Thiôête

Thiôête (còn gọi là thioete) là một nhóm chức trong hóa hữu cơ có cấu trúc R-S-R1, trong đó R, R1 là bất kỳ nhóm hữu cơ nào.

Xem Hóa hữu cơ và Thiôête

Thiếc(II) clorua

Thiếc (II) chlorua là chất rắn dạng tinh thể màu trắng với công thức SnCl2.

Xem Hóa hữu cơ và Thiếc(II) clorua

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (tiếng Anh: The University of Science) là một trong những trường Đại học công lập đứng đầu về đào tạo nhóm ngành Khoa học cơ bản tại miền Nam Việt Nam.

Xem Hóa hữu cơ và Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

Urê

Urê là một hợp chất hữu cơ của cacbon, nitơ, ôxy và hiđrô, với công thức CON2H4 hay (NH2)2CO và cấu trúc chỉ ra ở bên phải.

Xem Hóa hữu cơ và Urê

Viện Hóa học (Việt Nam)

Viện Hóa học là một viện khoa học thuộc Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam (trước là Viện Khoa học Việt Nam rồi Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia).

Xem Hóa hữu cơ và Viện Hóa học (Việt Nam)

Victor Grignard

François Auguste Victor Grignard (6 tháng 5 năm 1871 tại Cherbourg - ngày 13 tháng 12 năm 1935 tại Lyon) là một nhà hóa học người Pháp.

Xem Hóa hữu cơ và Victor Grignard

Vladimir Prelog

Vladimir Prelog (23.7.1906 – 7.01.1998) là nhà hóa học người Croatia nổi tiếng, đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1975 chung với John Cornforth.

Xem Hóa hữu cơ và Vladimir Prelog

Vladimir Vasilevich Markovnikov

Vladimir Vasilevich Markovnikov Vladimir Vasilevich Markovnikov (tiếng Nga: Владимир Васильевич Марковников) (22 tháng 12 năm 1838 tại Nizhny Novgorod - 11 tháng 2 năm 1904) là một nhà hóa học người Nga.

Xem Hóa hữu cơ và Vladimir Vasilevich Markovnikov

Walter Haworth

Sir Walter Norman Haworth (19.3.1883 tại Chorley, Lancashire – 19.3.1950 tại Barnt Green, Worcestershire) là một nhà hóa học người Anh, nổi tiếng về công trình nghiên cứu axít ascorbic (vitamin C) khi ông làm việc ở Đại học Birmingham.

Xem Hóa hữu cơ và Walter Haworth

Wikibooks

Biểu trưng của Wikibooks tiếng Việt Wikibooks – từ ghép tiếng Anh của wiki và books (sách); trước đây cũng được gọi là Dự án Sách giáo khoa tự do của Wikimedia và Sách giáo khoa Wikimedia – là một trong những dự án liên quan với Wikipedia của Quỹ Hỗ Trợ Wikimedia, nó bắt đầu vào ngày 10 tháng 7 năm 2003.

Xem Hóa hữu cơ và Wikibooks

Xeri

Xeri (tiếng Latinh: Cerium) là một nguyên tố hóa học với ký hiệu Ce và số nguyên tử 58.

Xem Hóa hữu cơ và Xeri

Còn được gọi là Hóa học hữu cơ.

, Hans Fischer, Hans von Euler-Chelpin, Hóa dầu, Hóa dược, Hóa học, Hóa học cơ kim, Hóa học hạt nhân, Hóa vô cơ, Hợp chất hữu cơ, Hợp chất thơm, Hữu cơ (định hướng), Heinrich Otto Wieland, Hermann Staudinger, Hiđro, Hydrat, Ian Heilbron, Iốt, Impact factor, Jacobus Henricus van 't Hoff, Jean-Marie Lehn, John Cornforth, John D. Roberts, Justus von Liebig, Kali ferricyanid, Karl Ziegler, Kerogen, Kurt Alder, Lịch sử hóa học, Lớp phenol, Liên kết đôi, Liên kết cộng hóa trị, Natri bisunfit, Natri metylsulfinylmetylua, Natri naphtalenua, Natri tetraphenylborat, Nguyễn Anh Trí, Nguyễn Phúc Bửu Hội, Nguyễn Thục Quyên, Nha sĩ, Nhóm phenyl, Nhóm sulfhydryl, Niên biểu hóa học, Nitrat, No (hóa học), Olympic Hóa học Quốc tế, Otto Wallach, Paladi, Paul Doughty Bartlett, Paul Karrer, Peter Walter, Phản ứng cộng, Phản ứng Friedel-Crafts, Phản ứng tổng hợp hạt nhân, Phản ứng thế, Phosphat, Phương trình Hammett, Quinon, Quy tắc Hückel, Quy tắc Markovnikov, Rasis, Richard Kuhn, Richard Willstätter, Robert Burns Woodward, Ronald George Wreyford Norrish, Sam Ruben, Sắc kí lớp mỏng, Sir Robert Robinson, Stanford Moore, Stephanie Kwolek, Sulfamide, Tổng hợp toàn phần (Hóa học)., Thiôête, Thiếc(II) clorua, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Urê, Viện Hóa học (Việt Nam), Victor Grignard, Vladimir Prelog, Vladimir Vasilevich Markovnikov, Walter Haworth, Wikibooks, Xeri.