Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Hán Vũ Đế

Mục lục Hán Vũ Đế

Hán Vũ Đế (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), hay được phiên thành Hán Võ Đế, tên thật Lưu Triệt (劉徹), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mục lục

  1. 274 quan hệ: An Huy, Ái Châu, Đông Phương Sóc, Đại Lý (huyện cấp thị), Đại thử, Đại tuyết, Đậu Hiến, Đậu hoàng hậu (Hán Chương Đế), Đậu hoàng hậu (Hán Văn Đế), Đế quốc Parthia, Đồng (họ), Đổng Trọng Thư, Điền quốc, Đường Thái Tông, Âu Việt, Ô Duy thiền vu, Ô Hoàn, Ô Long Thiên tử, Bactria, Ban Tiệp dư, Bùi Tông Quán, Bạch lộ, Bắc Ngụy, Bắc Ngụy Minh Nguyên Đế, Bắc thuộc, Công chúa, Công chúa Bình Dương, Công chúa Bình Dương (Hán Cảnh Đế), Công chúa Quán Đào, Công chức, Cù hậu, Cải cách thời Vương Mãng, Cấp Ảm, Cửu Chân, Cốc vũ, Cổ Triều Tiên, Chính biến Ngụy cung, 409, Chiến tranh Hán-Hung Nô, Chiến tranh Hán-Nam Việt, Chiến tranh Tần-Việt, Chu Á Phu, Chung Quân (nhà Hán), Chuyên Húc, Chư hầu, Con đường tơ lụa, Danh sách chư hầu vương Tây Hán, Danh sách hậu và phi của Trung Quốc, Danh sách hoàng hậu Trung Quốc, Danh sách những người có cha mẹ tự sát, Danh sách tướng lĩnh quan lại từng tham chiến và cai trị Việt Nam thời Bắc thuộc, ... Mở rộng chỉ mục (224 hơn) »

An Huy

An Huy (IPA:ánxwéi) là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hán Vũ Đế và An Huy

Ái Châu

Ái Châu (chữ Hán: 愛州) là tên gọi cũ của một đơn vị hành chính tại Việt Nam trong thời kỳ Bắc thuộc lần 3, nay thuộc địa phận tỉnh Thanh Hóa.

Xem Hán Vũ Đế và Ái Châu

Đông Phương Sóc

Đông Phương Sóc Đông Phương Sóc (giản thể: 东方朔; phồn thể: 東方朔; bính âm: Dōngfāng Shuò; Wade–Giles: Tung-fang Shuo, khoảng 154 TCN - 93 TCN) là một học giả nổi tiếng ở tỉnh Sơn Đông, cùng thời với Tư Mã Thiên và dưới thời Hán Vũ Đế Lưu Triệt.

Xem Hán Vũ Đế và Đông Phương Sóc

Đại Lý (huyện cấp thị)

Đại Lý (tiếng Trung: 大理; bính âm: Dàlĭ; tiếng Bạch: Darl•lit; tiếng Hà Nhì: Dafli) là một huyện cấp thị tại Châu tự trị dân tộc Bạch Đại Lý, Vân Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nằm trên một đồng bằng màu mỡ giữa dãy núi Thương Sơn (苍山) về phía tây và hồ Nhĩ Hải (洱海) về phía đông.

Xem Hán Vũ Đế và Đại Lý (huyện cấp thị)

Đại thử

Đại thử (tiếng Hán: 大暑) là một trong 24 tiết khí của các lịch Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản, Triều Tiên.

Xem Hán Vũ Đế và Đại thử

Đại tuyết

Đại tuyết (tiếng Hán: 大雪) là một trong 24 tiết khí của các lịch Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản, Triều Tiên.

Xem Hán Vũ Đế và Đại tuyết

Đậu Hiến

Đậu Hiến (Chữ Hán: 竇憲: ? - 92), biểu tự Bá Độ (伯度), là một ngoại thích thời Đông Hán, anh trai của Chương Đức Đậu hoàng hậu.

Xem Hán Vũ Đế và Đậu Hiến

Đậu hoàng hậu (Hán Chương Đế)

Chương Đức Đậu hoàng hậu (chữ Hán: 章德竇皇后; ? - 97), là Hoàng hậu duy nhất của Hán Chương Đế Lưu Đát trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Đậu hoàng hậu (Hán Chương Đế)

Đậu hoàng hậu (Hán Văn Đế)

Hiếu Văn Đậu hoàng hậu (chữ Hán: 孝文竇皇后; 205 TCN - 135 TCN), còn gọi Hiếu Văn thái hoàng thái hậu (孝文太皇太后) hay Đậu thái hậu (竇太后), là Hoàng hậu tại vị duy nhất của Hán Văn Đế Lưu Hằng, mẹ sinh của Hán Cảnh Đế Lưu Khải và là bà nội của Hán Vũ Đế Lưu Triệt.

Xem Hán Vũ Đế và Đậu hoàng hậu (Hán Văn Đế)

Đế quốc Parthia

Đế quốc Parthia hay còn được gọi là Đế quốc Arsaces (247 TCN – 224 CN) là một quốc gia của người Iran ở Trung Đông, có nền chính trị và quân sự phát triển mạnh, và là đối thủ đáng gờm của Đế quốc La Mã trên miền đất này.

Xem Hán Vũ Đế và Đế quốc Parthia

Đồng (họ)

Họ Đồng (同) là một họ của người Việt Nam.

Xem Hán Vũ Đế và Đồng (họ)

Đổng Trọng Thư

Đổng Trọng Thư Đổng Trọng Thư (179 TCN - 104 TCN) là nhà triết học duy tâm thời Tây Hán, một đại diện tiêu biểu của Nho học.

Xem Hán Vũ Đế và Đổng Trọng Thư

Điền quốc

Điền quốc (tiếng Trung: 滇國) hay vương quốc Điền (tiếng Trung: 滇王國) là một nhà nước được người Điền lập ra.

Xem Hán Vũ Đế và Điền quốc

Đường Thái Tông

Đường Thái Tông (chữ Hán: 唐太宗, 23 tháng 1, 599 – 10 tháng 7, 649), là vị Hoàng đế thứ hai của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 626 đến năm 649 với niên hiệu duy nhất là Trinh Quán (貞觀).

Xem Hán Vũ Đế và Đường Thái Tông

Âu Việt

Âu Việt (Chữ Hán: 甌越) hay Tây Âu (西甌; bính âm: Xī Ōu) là một tập hợp các bộ lạc miền núi sinh sống tại khu vực mà ngày nay là đông bắc Việt Nam, phía tây tỉnh Quảng Đông và phía bắc tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc, chí ít là từ thế kỷ 3 TCN.

Xem Hán Vũ Đế và Âu Việt

Ô Duy thiền vu

Ô Duy thiền vu (trị vì 114–105 TCN), là một thiền vu của Hung Nô, kế vị Y Trĩ Tà thiền vu.

Xem Hán Vũ Đế và Ô Duy thiền vu

Ô Hoàn

Ô Hoàn (còn viết là 乌丸) hay Cổ Hoàn (古丸) là tên gọi của một nhóm sắc tộc du cư cổ đại tại miền bắc Trung Quốc trong thời kỳ cổ đại, trong khu vực ngày nay là các tỉnh Hà Bắc, Liêu Ninh, Sơn Tây, thành phố trực thuộc trung ương Bắc Kinh và khu tự trị Nội Mông Cổ.

Xem Hán Vũ Đế và Ô Hoàn

Ô Long Thiên tử

Ô Long Thiên Tử hay Ô Long vượt ải tình (giản thể: 乌龙闯情关; phồn thể: 乌龙闯情关; bính âm: Wu Long Chuang Qing Guan) là một bộ phim truyền hình cổ trang Đài Loan được hãng Asia Film sản xuất năm 2002.

Xem Hán Vũ Đế và Ô Long Thiên tử

Bactria

Các đô thị cổ của Bactria. Bactria hay Bactriana (tiếng Hy Lạp: Βακτριανα, tiếng Ba Tư: بلخ Bākhtar, đánh vần: Bhalakh; tiếng Trung: 大夏, Dàxià, Đại Hạ) là tên gọi cổ đại của một khu vực lịch sử tại Trung Á, nằm trong phạm vi của Hindu Kush và Amu Darya (Oxus).

Xem Hán Vũ Đế và Bactria

Ban Tiệp dư

Ban Tiệp Dư Ban tiệp dư (chữ Hán: 班婕妤), là một phi tần của Hán Thành Đế Lưu Ngao, vị Hoàng đế thứ 12 của triều Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Ban Tiệp dư

Bùi Tông Quán

Bùi Tông Quán (chữ Hán: 裴宗瓘), có sách chép là Bùi Tông Hoan (裴宗驩), hiệu: Thủy Hiên (có sách chép là Thúy Hiên), không rõ năm sinh và năm mất; là nhà thơ Việt Nam thời nhà Trần.

Xem Hán Vũ Đế và Bùi Tông Quán

Bạch lộ

Bạch lộ (tiếng Hán: 白露) là một trong 24 tiết khí của các lịch Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản, Triều Tiên.

Xem Hán Vũ Đế và Bạch lộ

Bắc Ngụy

Nhà Bắc Ngụy (tiếng Trung: 北魏朝, bính âm: běi wèi cháo, 386-534), còn gọi là Thác Bạt Ngụy (拓拔魏), Hậu Ngụy (後魏) hay Nguyên Ngụy (元魏), là một triều đại thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Bắc Ngụy

Bắc Ngụy Minh Nguyên Đế

Bắc Ngụy Minh Nguyên Đế (chữ Hán: 北魏明元帝; 392–423), tên húy là Thác Bạt Tự (拓拔嗣), là hoàng đế thứ hai của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Bắc Ngụy Minh Nguyên Đế

Bắc thuộc

Từ Bắc thuộc (tên gọi khác: Nam chinh) chỉ thời kỳ Việt Nam bị đặt dưới quyền cai trị của các triều đình Trung Quốc, nghĩa là thuộc địa của Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Bắc thuộc

Công chúa

Tranh vẽ Thọ An công chúa và Thọ Ân công chúa thời nhà Thanh. Công chúa (chữ Hán: 公主) là một tước hiệu dành cho nữ giới, thường được phong cho con gái Hoàng đế, tức Hoàng nữ (皇女); hoặc con gái của Quốc vương, tức Vương nữ (王女).

Xem Hán Vũ Đế và Công chúa

Công chúa Bình Dương

Công chúa Bình Dương có thể là.

Xem Hán Vũ Đế và Công chúa Bình Dương

Công chúa Bình Dương (Hán Cảnh Đế)

Bình Dương Công chúa (chữ Hán: 平阳公主) là con gái trưởng của Hán Cảnh Đế Lưu Khải và Hiếu Cảnh Vương Hoàng hậu, công chúa là chị gái của Hán Vũ Đế Lưu Triệt.

Xem Hán Vũ Đế và Công chúa Bình Dương (Hán Cảnh Đế)

Công chúa Quán Đào

Quán Đào công chúa (chữ Hán: 馆陶公主, ? - 116 TCN), còn được gọi Đậu thái chủ (竇太主), là một Công chúa nhà Hán, con gái trưởng của Hán Văn Đế Lưu Hằng, Hoàng đế thứ năm của nhà Hán với Đậu hoàng hậu và là chị của Hán Cảnh Đế Lưu Khải.

Xem Hán Vũ Đế và Công chúa Quán Đào

Công chức

Công chức theo nghĩa chung là nhân viên trong cơ quan nhà nước, đó là những người được tuyển dụng, bổ nhiệm vào các chức danh trong các cơ quan nhà nước (trong đó tập trung vào các cơ quan hành chính) để thực thi hoạt động công vụ và được hưởng lương và các khoản thu nhập từ ngân sách nhà nước.

Xem Hán Vũ Đế và Công chức

Cù hậu

Cù hậu (Chữ Hán: 樛后; ? - 112 TCN), thường được gọi Cù Thái hậu (樛太后), là Vương hậu của Triệu Minh Vương Anh Tề, vị quân chủ thứ ba của Nam Việt, triều đại nhà Triệu trong lịch sử Việt Nam.

Xem Hán Vũ Đế và Cù hậu

Cải cách thời Vương Mãng

Cải cách thời Vương Mãng là cuộc cải cách kinh tế - xã hội do Vương Mãng – vua duy nhất của triều đại nhà Tân - đề xướng thực hiện trong thời gian cai trị Trung Quốc trong vòng 15 năm đầu thế kỷ 1 (8-23).

Xem Hán Vũ Đế và Cải cách thời Vương Mãng

Cấp Ảm

Cấp Ảm (chữ Hán: 汲黯, ? – 112 TCN), tên tự là Trường Nhụ, người huyện Bộc Dương, là quan viên nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Cấp Ảm

Cửu Chân

Cửu Chân (chữ Hán: 玖甄) là địa danh cổ của Việt Nam.

Xem Hán Vũ Đế và Cửu Chân

Cốc vũ

Cốc vũ (tiếng Hán: 穀雨) là một trong 24 tiết khí của các lịch Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản, Triều Tiên.

Xem Hán Vũ Đế và Cốc vũ

Cổ Triều Tiên

Cổ Triều Tiên là tên gọi chung cho một số quốc gia cổ đại xuất hiện vào khoảng thế kỉ 5 TCN trên địa bàn lưu vực sông Liêu - Đông Bắc Trung Quốc và Tây Bắc bán đảo Triều Tiên.

Xem Hán Vũ Đế và Cổ Triều Tiên

Chính biến Ngụy cung, 409

Cuộc chính biến trong hoàng cung Bắc Ngụy diễn ra vào năm 409, Thanh Hà vương Thác Bạt Thiệu giết chết phụ thân là Ngụy Thái Tổ Thác Bạt Khuê để tiếm ngôi nhưng cuối cùng thất bại và bị giết.

Xem Hán Vũ Đế và Chính biến Ngụy cung, 409

Chiến tranh Hán-Hung Nô

Chiến tranh Hán-Hung Nô (漢匈戰爭 - Hán-Hung chiến tranh,漢匈百年戰爭 - Hán-Hung bách niên chiến tranh) là tên được dùng để chỉ hàng loạt các trận đánh giữa nhà Hán và các bộ lạc Hung Nô trong thời kỳ từ năm 200 TCN đến năm 71 TCN, được chia thành ba giai đoạn là: 200 TCN - 134 TCN, 133 TCN - 119 TCN, 103 TCN - 71 TCN.

Xem Hán Vũ Đế và Chiến tranh Hán-Hung Nô

Chiến tranh Hán-Nam Việt

Chiến tranh Hán-Nam Việt là một cuộc chiến tranh giữa nhà Hán và nước Nam Việt vào cuối thế kỷ 2 trước Công nguyên.

Xem Hán Vũ Đế và Chiến tranh Hán-Nam Việt

Chiến tranh Tần-Việt

Chiến tranh Việt-Tần là cuộc kháng chiến chống nhà Tần mở rộng về phía nam của các bộ tộc Bách Việt phân bố ở Bắc Bộ Việt Nam và miền Nam Trung Quốc hiện nay, trong thời kỳ nhà Tần mới thống nhất được Trung Quốc (cuối thế kỷ 3 TCN).

Xem Hán Vũ Đế và Chiến tranh Tần-Việt

Chu Á Phu

Chu Á Phu hay Châu Á Phu (Trung văn giản thể: 周亚夫, phồn thể: 周亞夫, ? - 143 TCN) là nhà quân sự và thừa tướng nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, con trai quan đại thần khai quốc nhà Hán, Chu Bột.

Xem Hán Vũ Đế và Chu Á Phu

Chung Quân (nhà Hán)

Chung Quân (chữ Hán: 终军, ? – 112 TCN), tự Tử Vân, người quận Tế Nam, nhà văn, nhà ngoại giao, quan viên đời Tây Hán.

Xem Hán Vũ Đế và Chung Quân (nhà Hán)

Chuyên Húc

Chuyên Húc (chữ Hán: 颛顼), tức Huyền Đế (玄帝) hay Cao Dương Thị (高陽氏), là một vị vua thời Trung Hoa cổ đại, một trong Ngũ Đế.

Xem Hán Vũ Đế và Chuyên Húc

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Xem Hán Vũ Đế và Chư hầu

Con đường tơ lụa

Hệ thống Con đường tơ lụa Con đường tơ lụa (phồn thể: 絲綢之路; giản thể: 丝绸之路; Hán-Việt: Ti trù chi lộ; bính âm: sī chóu zhī lù, Ba Tư: راه ابریشم Râh-e Abrisham, Thổ Nhĩ Kỳ: İpekyolu) là một hệ thống các con đường buôn bán nổi tiếng đã từ hàng nghìn năm nối châu Á với châu Âu (cách hay nói là giữa Đông và Tây).

Xem Hán Vũ Đế và Con đường tơ lụa

Danh sách chư hầu vương Tây Hán

Danh sát này liệt kê các chư hầu vương của triều Tây Hán.

Xem Hán Vũ Đế và Danh sách chư hầu vương Tây Hán

Danh sách hậu và phi của Trung Quốc

Danh sách hậu và phi của Trung Quốc này nhằm ghi chép thống kê danh biểu về các Vương hậu, Hoàng hậu và Phi tần của Trung Hoa từ thời Cổ đại cho đến tận nhà Thanh.

Xem Hán Vũ Đế và Danh sách hậu và phi của Trung Quốc

Danh sách hoàng hậu Trung Quốc

Võ Tắc Thiên, người phụ nữ quyền lực nhất trong lịch sử Trung Quốc Từ Thánh Quang Hiến hoàng hậu Tuyên Nhân Thánh Liệt hoàng hậu Khâm Thánh Hiến Túc hoàng hậu Chiêu Từ Thánh Hiến hoàng hậu Hiến Thánh Từ Liệt hoàng hậu Hiếu Từ Cao Hoàng hậu Nhân Hiếu Văn Hoàng hậu Thành Hiếu Chiêu Hoàng hậu Hiếu Trang Duệ hoàng hậu Hiếu Khiết Túc hoàng hậu Hiếu Tĩnh Nghị hoàng hậu Hiếu Đoan Hiển Hoàng hậu Hiếu Hòa hoàng hậu Hiếu Trang Văn Hoàng hậu Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu Kế Hoàng hậu Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậu Hiếu Trinh Hiển Hoàng hậu Hiếu Khâm Hiển Hoàng hậu Hiếu Khác Mẫn Hoàng hậu, Hoàng hậu cuối cùng của chế độ phong kiến Trung Quốc Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后, tiếng Anh: Empress) là một tước hiệu Hoàng tộc thời phong kiến được tấn phong cho vợ chính (chính cung, chính thất, thê thất) của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.

Xem Hán Vũ Đế và Danh sách hoàng hậu Trung Quốc

Danh sách những người có cha mẹ tự sát

Sau đây là danh sách những người có cha mẹ đã tự t.

Xem Hán Vũ Đế và Danh sách những người có cha mẹ tự sát

Danh sách tướng lĩnh quan lại từng tham chiến và cai trị Việt Nam thời Bắc thuộc

Bắc thuộc là danh từ chỉ thời kỳ Việt Nam bị đặt dưới quyền cai trị của các triều đại Trung Quốc, được coi như một đơn vị hành chính của Trung Quốc, tùy theo thời kỳ lịch sử, có thể là Châu, Quận, Đô Hộ Phủ hay Phiên Trấn.

Xem Hán Vũ Đế và Danh sách tướng lĩnh quan lại từng tham chiến và cai trị Việt Nam thời Bắc thuộc

Danh sách vua Trung Quốc

Ngũ Đế Các vị vua Trung Hoa đã cai trị trên mảnh đất Trung Nguyên từ hơn bốn nghìn năm.

Xem Hán Vũ Đế và Danh sách vua Trung Quốc

Dần

right Dần là một trong số 12 chi của Địa chi, thông thường được coi là địa chi thứ ba, đứng trước nó là Sửu, đứng sau nó là Mão.

Xem Hán Vũ Đế và Dần

Dương Bộc

Dương Bộc (chữ Hán phồn thể: 楊僕; chữ Hán giản thể: 杨仆, ? - ?) là tướng lĩnh thời Tây Hán, người huyện Nghi Dương.

Xem Hán Vũ Đế và Dương Bộc

Dương Hùng (Tây Hán)

Dương Hùng (chữ Hán: 扬雄, 53 TCN – 18), tên tự là Tử Vân, người Thành Đô, Thục Quận, là nhà văn, nhà triết học cuối đời Tây Hán, đầu đời Tân.

Xem Hán Vũ Đế và Dương Hùng (Tây Hán)

Dương quan

Dương quan hay đèo Dương (Tiếng Trung phồn thể: 陽關; Tiếng Trung giản thể: 阳关; nghĩa là: "Cổng Mặt trời"), là một con đèo đã được củng cố bởi Hán Vũ Đế, hoàng đế của Tây Hán.

Xem Hán Vũ Đế và Dương quan

Giang Sung

Giang Sung (江充), tự Thứ Sai (次倩), là đại thần thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Giang Sung

Giang Tây

Giang Tây (Gan: Kongsi) là một tỉnh nằm ở đông nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hán Vũ Đế và Giang Tây

Giả Quỳ (Tam Quốc)

Giả Quỳ (chữ Hán: 贾逵, 174 – 228) vốn có tên là Giả Cù, tên tự là Lương Đạo, người huyện Tương Lăng, quận Hà Đông, tướng lãnh cuối thời Đông Hán, quan viên, khai quốc công thần nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Giả Quỳ (Tam Quốc)

Hàn An Quốc

Hàn An Quốc (chữ Hán: 韓安國, ? – 127 TCN), tên tự Trường Nhụ, người Thành An, nước Lương, là tướng lĩnh, đại thần nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Hàn An Quốc

Hàn lộ

Hàn lộ (tiếng Hán: 寒露) là một trong 24 tiết khí của các lịch Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản, Triều Tiên.

Xem Hán Vũ Đế và Hàn lộ

Hàn Thiên Thu

Hàn Thiên Thu (chữ Hán: 韩千秋) là một tướng lĩnh thời Hán Vũ Đế, giữ chức Tế Nam tướng, từng dẫn quân tấn công Nam Việt và bị tử trận.

Xem Hán Vũ Đế và Hàn Thiên Thu

Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 1

Tùy theo quan điểm của các sử gia, thời kỳ Bắc thuộc lần 1 của Việt Nam kéo dài ít nhất là 150 năm và lâu nhất là 246 năm (xem bài Bắc thuộc lần 1).

Xem Hán Vũ Đế và Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 1

Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2

Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2 phản ánh những biến động về địa giới hành chính của Việt Nam từ năm 43 đến năm 541, qua tay 7 triều đại phong kiến phương Bắc: Đông Hán, Đông Ngô, Tào Ngụy, Tấn, Lưu Tống, Nam Tề, Lương.

Xem Hán Vũ Đế và Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2

Hán Cảnh Đế

Hán Cảnh Đế (chữ Hán: 漢景帝; 188 TCN – 9 tháng 3, 141 TCN), tên thật là Lưu Khải (劉啟), là vị Hoàng đế thứ sáu của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 157 TCN đến năm 141 TCN, tổng cộng 16 năm.

Xem Hán Vũ Đế và Hán Cảnh Đế

Hán Chiêu Đế

Hán Chiêu Đế (chữ Hán: 汉昭帝, 95 TCN – 74 TCN), tên thật là Lưu Phất Lăng (劉弗陵), là vị Hoàng đế thứ tám của triều đại nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Hán Chiêu Đế

Hán Nguyên Đế

Hán Nguyên Đế (chữ Hán: 漢元帝; 76 TCN - 33 TCN), tên thật là Lưu Thích (劉奭), là vị Hoàng đế thứ 11 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Hán Nguyên Đế

Hán Quang Vũ Đế

Hán Quang Vũ Đế (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi Hán Thế Tổ (漢世祖), tên húy Lưu Tú (劉秀), là vị Hoàng đế sáng lập nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là vị Hoàng đế thứ 16 của nhà Hán.

Xem Hán Vũ Đế và Hán Quang Vũ Đế

Hán tứ quận

Bốn quận của nhà Hán (漢四郡, Hán tứ quận, 한사군, Hansagun) là một danh xưng dùng để chỉ một vùng đất mà nhà Hán chinh phục của Vệ Mãn Triều Tiên vào đầu thế kỷ thứ 2 trước Công nguyên, nằm ở Bắc Bán đảo Triều Tiên và một phần của Bán đảo Liêu Đông.

Xem Hán Vũ Đế và Hán tứ quận

Hán thư

Hán thư (Phồn thể: 漢書; giản thể: 汉书) là một tài liệu lịch sử Trung Quốc cổ đại viết về giai đoạn lịch sử thời Tây Hán từ năm 206 TCN đến năm 25.

Xem Hán Vũ Đế và Hán thư

Hán Tuyên Đế

Hán Tuyên Đế (chữ Hán: 漢宣帝; 91 TCN - 49 TCN), tên thật là Lưu Tuân (劉詢), là vị Hoàng đế thứ 10 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 74 TCN đến năm 49 TCN, tổng cộng 25 năm.

Xem Hán Vũ Đế và Hán Tuyên Đế

Hán Văn Đế

Hán Văn Đế (chữ Hán: 漢文帝; 202 TCN – 6 tháng 7, 157 TCN), tên thật là Lưu Hằng (劉恆), là vị hoàng đế thứ năm của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 180 TCN đến năm 157 TCN, tổng cộng 23 năm.

Xem Hán Vũ Đế và Hán Văn Đế

Hán Võ cố sự

Hán Võ cố sự (chữ Hán: 漢武故事, Hàn wǔ gùshì) hay Hán Võ Đế cố sự (chữ Hán: 漢武帝故事, hàn wǔdì gùshì), do đa phần nội dung của cuốn sách này cùng Sử ký, Hán thư có nhiều mâu thuẫn và khác biệt, cho nên nó thường được coi là một cuốn sách tạp sử, một cuốn sách quái lạ.

Xem Hán Vũ Đế và Hán Võ cố sự

Hòa thân

Vương Chiêu Quân - biểu tượng "hòa thân" trong lịch sử Đông Á. Hòa thân (chữ Hán: 和親), cũng gọi Hòa phiên (和蕃), là một chính sách chính trị của các quân vương Đông Á, chủ yếu nói đến Trung Quốc, khi quyết định gả con gái chính mình hoặc nội tộc cho quân chủ nước khác đổi lấy mối quan hệ hữu hảo giữa hai nước.

Xem Hán Vũ Đế và Hòa thân

Hạng Vũ

Hạng Tịch (chữ Hán: 項籍; 232 TCN - 202 TCN), biểu tự là Vũ (羽), nên còn gọi là Hạng Vũ (項羽), hoặc Tây Sở Bá Vương (西楚霸王), là một nhà chính trị, một tướng quân nổi tiếng, người có công trong việc lật đổ nhà Tần và tranh chấp thiên hạ với Hán Cao Tổ Lưu Bang đầu thời nhà Hán.

Xem Hán Vũ Đế và Hạng Vũ

Hải chiến Gạc Ma-Cô Lin-Len Đao (1988)

323x323px Hải chiến Trường Sa 1988 là tên gọi của một trận đánh trên biển Đông năm 1988 khi Hải quân Quân giải phóng Nhân dân Trung Hoa đưa quân tấn công hòng chiếm đóng bãi đá Cô Lin, bãi đá Len Đao và bãi đá Gạc Ma thuộc quần đảo Trường Sa.

Xem Hán Vũ Đế và Hải chiến Gạc Ma-Cô Lin-Len Đao (1988)

Hậu Lộc

Hậu Lộc là một huyện ven biển thuộc tỉnh Thanh Hóa, cách trung tâm thành phố Thanh Hóa khoảng 25 km về phía đông bắc; giáp huyện Nga Sơn, Hà Trung về phía bắc, Hoằng Hóa về phía tây và nam; phía đông giáp với biển Đông.

Xem Hán Vũ Đế và Hậu Lộc

Hợp Phố

Hợp Phố (chữ Hán: 合浦), trước đây gọi là Liêm Châu, là một huyện thuộc địa cấp thị Bắc Hải, Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Hợp Phố

Hữu Cừ Vương

Hữu Cừ Vương (mất 108 TCN) là vị vua cuối cùng của Vệ Mãn Triều Tiên, thực thể cuối cùng của Cổ Triều Tiên.

Xem Hán Vũ Đế và Hữu Cừ Vương

Hồ Nam

Hồ Nam là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nằm ở khu vực trung-nam của quốc gia.

Xem Hán Vũ Đế và Hồ Nam

Hồng Kông

Hồng Kông, là một Đặc khu hành chính, nằm trên bờ biển Đông Nam của Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Hồng Kông

Hiếu Vũ Đế

Hiếu Vũ Đế (chữ Hán: 孝武帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Xem Hán Vũ Đế và Hiếu Vũ Đế

Hoàng hậu

Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.

Xem Hán Vũ Đế và Hoàng hậu

Hoàng thái hậu

Hoàng thái hậu (chữ Hán: 皇太后; tiếng Anh: Dowager Empress, Empress Dowager hay Empress Mother), thường được gọi tắt là Thái hậu (太后), tước vị dành cho mẹ ruột của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng hậu của vị Hoàng đế trước đó đã mất, và do Hoàng đế đang tại vị tôn phong.

Xem Hán Vũ Đế và Hoàng thái hậu

Hoắc (họ)

Hoắc là một họ của người Trung Quốc (chữ Hán: 霍, Bính âm: Huo).

Xem Hán Vũ Đế và Hoắc (họ)

Hoắc Khứ Bệnh

Hoắc Khứ Bệnh (chữ Hán: 霍去病, 140 TCN - 117 TCN), là người huyện Bình Dương, quận Hà Đông, đại tướng chống Hung Nô của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Hoắc Khứ Bệnh

Hoắc Quang

Chân dung Hoắc Quang trong sách ''Tam tài đồ hội''. Hoắc Quang (chữ Hán: 霍光, bính âm: Zimeng, 130 TCN - 68 TCN), tên tự là Tử Mạnh (子孟), nguyên là người huyện Bình Dương, quận Hà Đông; là chính trị gia, đại thần phụ chính dưới thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Hoắc Quang

Hoắc Thành Quân

Hoắc Thành Quân (chữ Hán: 霍成君, 87 TCN - 54 TCN), hay Hiếu Tuyên Hoắc hoàng hậu (孝宣霍皇后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Tuyên Đế Lưu Tuân, vị Hoàng đế thứ 10 của nhà Hán.

Xem Hán Vũ Đế và Hoắc Thành Quân

Huỳnh Hiểu Minh

Huỳnh Hiểu Minh hay Hoàng Hiểu Minh (sinh ngày 13 tháng 11 năm 1977) là nam diễn viên, ca sĩ người Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Huỳnh Hiểu Minh

Hung Nô

Người Hung Nô (tiếng Trung: 匈奴), là các bộ lạc du cư ở khu vực Trung Á, nói chung sinh sống ở khu vực thuộc Mông Cổ ngày nay.

Xem Hán Vũ Đế và Hung Nô

Khoái Triệt

Khoái Triệt (蒯徹) là biện sĩ du thuyết cuối thời nhà Tần, đầu thời Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Khoái Triệt

Kim Nhật Đê

Hình minh họa khắc trên đá về Kim Nhật Đê (bên trái) và Hưu Đồ Vương (bên phải) trong phần mộ đá Gia Tường Vũ Thị. Kim Nhật Đê (chữ Hán: 金日磾, Bính âm: Jin Mì Dī, 134 TCN - 86 TCN), tên tự Ông Thúc (翁叔), là một nhà quân sự, nhà chính trị thời Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Kim Nhật Đê

Kinh độ Mặt Trời

Kinh độ Mặt Trời trong năm theo quỹ đạo của Sao Hỏa và Trái Đất Kinh độ Mặt Trời là một góc chỉ vị trí hành tinh trên quỹ đạo quanh Mặt Trời.

Xem Hán Vũ Đế và Kinh độ Mặt Trời

Kinh Dịch

Kinh Dịch (giản thể: 易经; phồn thể: 易經, bính âm: Yì Jīng; IPA Quảng Đông: jɪk gɪŋ; Việt bính Quảng Đông: jik ging; các kiểu Latinh hóa khác: I Jing, Yi Ching, Yi King) là bộ sách kinh điển của Trung Hoa.

Xem Hán Vũ Đế và Kinh Dịch

Kinh Lễ

Kinh Lễ hay còn gọi là Lễ ký (tiếng Trung: 禮記 Lǐ Jì) là một quyển trong bộ Ngũ Kinh của Khổng Tử, tương truyền do các môn đệ của Khổng Tử thời Chiến quốc viết, ghi chép các lễ nghi thời trước.

Xem Hán Vũ Đế và Kinh Lễ

Kinh tế Việt Nam thời Bắc thuộc lần thứ nhất

Kinh tế Việt Nam thời Bắc thuộc lần 1 chủ yếu dựa vào nông nghiệp, có sự tiếp thu kỹ thuật từ phương Bắc trong sản xuất thủ công nghiệp và chịu ảnh hưởng của hoạt động thương mại của Trung Quốc với những nước xung quanh.

Xem Hán Vũ Đế và Kinh tế Việt Nam thời Bắc thuộc lần thứ nhất

Kinh Thi

Kinh Thi là một bộ tổng tập thơ ca vô danh của Trung Quốc, một trong năm bộ sách kinh điển của Nho giáo.

Xem Hán Vũ Đế và Kinh Thi

Kinh Thư

Kinh Thư (書經 Shū Jīng) hay còn gọi là Thượng Thư (尚書) là một bộ phận trong bộ sách Ngũ Kinh của Trung Quốc, ghi lại các truyền thuyết, biến cố về các đời vua cổ có trước Khổng T. Khổng Tử san định lại để các ông vua đời sau nên theo gương các minh quân như Nghiêu, Thuấn chứ đừng tàn bạo như Kiệt, Trụ.

Xem Hán Vũ Đế và Kinh Thư

Kinh trập

Kinh trập (tiếng Hán: 驚蟄/惊蛰) là một trong 24 tiết khí của các lịch Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản, Triều Tiên.

Xem Hán Vũ Đế và Kinh trập

Lãnh thổ Việt Nam qua từng thời kỳ

Lãnh thổ Việt Nam qua từng thời kỳ là sự biến đổi không gian sinh tồn của người Việt, thể hiện bởi các triều đại chính thống được công nhận.

Xem Hán Vũ Đế và Lãnh thổ Việt Nam qua từng thời kỳ

Lê Thánh Tông

Lê Thánh Tông (chữ Hán: 黎聖宗; 25 tháng 8 năm 1442 – 3 tháng 3 năm 1497), là hoàng đế thứ năm của hoàng triều Lê nước Đại Việt.

Xem Hán Vũ Đế và Lê Thánh Tông

Lập đông

Lập đông (tiếng Hán: 立冬) là một trong 24 tiết khí của các lịch Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản, Triều Tiên.

Xem Hán Vũ Đế và Lập đông

Lập hạ

Lập hạ (tiếng Hán: 立夏) là một trong 24 tiết khí của các lịch Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản, Triều Tiên.

Xem Hán Vũ Đế và Lập hạ

Lập thu

Lập thu (tiếng Hán: 立秋) là một trong 24 tiết khí của các lịch Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản, Triều Tiên.

Xem Hán Vũ Đế và Lập thu

Lữ Gia

Lữ Gia hay Lã Gia (chữ Hán: 呂嘉,?-111 TCN), tên hiệu là Bảo Công (保公) là Thừa tướng của ba đời vua nhà Triệu nước Nam Việt.

Xem Hán Vũ Đế và Lữ Gia

Lịch sử Bắc Kinh

Bắc Kinh có lịch sử lâu dài và phong phú, truy nguyên từ cách nay 3.000 năm.

Xem Hán Vũ Đế và Lịch sử Bắc Kinh

Lịch sử nhân khẩu Trung Quốc

Trung Quốc hiện là quốc gia có dân số đông nhất trên thế giới.

Xem Hán Vũ Đế và Lịch sử nhân khẩu Trung Quốc

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Xem Hán Vũ Đế và Lịch sử Trung Quốc

Lịch sử Việt Nam

Lịch sử Việt Nam nếu tính từ lúc có mặt con người sinh sống thì đã có hàng vạn năm trước công nguyên, còn tính từ khi cơ cấu nhà nước được hình thành thì mới khoảng từ năm 2879 TCN.

Xem Hán Vũ Đế và Lịch sử Việt Nam

Lý Lăng

Lý Lăng có thể là một trong các nhân vật sau.

Xem Hán Vũ Đế và Lý Lăng

Lý Lăng (nhà Hán)

Lý Lăng (chữ Hán: 李陵, ? – 74 TCN), tự Thiếu Khanh, người Thành Kỷ, Lũng Tây, tướng lãnh nhà Tây Hán.

Xem Hán Vũ Đế và Lý Lăng (nhà Hán)

Lý phu nhân

Lý phu nhân có thể là.

Xem Hán Vũ Đế và Lý phu nhân

Lý phu nhân (Hán Vũ Đế)

Lý phu nhân (chữ Hán: 李夫人), không rõ năm sinh năm mất, còn được biết với thụy hiệu là Hiếu Vũ hoàng hậu (孝武皇后), giỏi ca múa, là một phi tần rất được sủng ái của Hán Vũ Đế Lưu Triệt nhà Tây Hán.

Xem Hán Vũ Đế và Lý phu nhân (Hán Vũ Đế)

Lý Quảng

Lý Quảng (chữ Hán: 李廣, phiên âm Wade–Giles: Li Kuang, bính âm: Li Guang, ? - 119 TCN), còn có biệt danh là Phi tướng quân (飛將軍), là một võ tướng dưới thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, người Lũng Tây, nổi tiếng là biệt tài cưỡi ngựa bắn cung.

Xem Hán Vũ Đế và Lý Quảng

Lý Quảng Lợi

Lý Quảng Lợi (chữ Hán phồn thể: 李廣利, chữ Hán giản thể: 李广利, ? - 88 TCN) người Trung Sơn, ngoại thích, tướng lĩnh nhà Tây Hán.

Xem Hán Vũ Đế và Lý Quảng Lợi

Lý Thiếu Quân

Lý Thiếu Quân là một đạo sĩ và phương sĩ (magicians) sống vào đời nhà Hán ở Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Lý Thiếu Quân

Liêu Ninh

Liêu Ninh là một tỉnh nằm ở Đông Bắc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hán Vũ Đế và Liêu Ninh

Loạn bảy nước

Loạn bảy nước (Thất quốc chi loạn, chữ Hán giản thể: 七国之乱, chữ Hán phồn thể: 七國之亂) là cuộc nổi loạn của 7 chư hầu thời Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Loạn bảy nước

Luân Đài

Luân Đài là một huyện của Châu tự trị Bayin'gholin, khu tự trị Tân Cương, Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Luân Đài

Lư Phương

Lư Phương (chữ Hán: 卢芳, ? - ?), tự Quân Kỳ, người huyện Tam Thủy, quận An Định, Lương Châu, thủ lĩnh quân phiệt đầu đời Đông Hán, tự nhận là Lưu Văn Bá, chắt của Hán Vũ đế.

Xem Hán Vũ Đế và Lư Phương

Lưu (họ)

Lưu là một họ của người châu Á, có mặt ở Việt Nam, rất phổ biến ở Trung Quốc (chữ Hán: 劉 / 刘, Bính âm: Liu) và cũng tồn tại ở Triều Tiên (Hangul: 류, Romaja quốc ngữ: Ryu hoặc Yu).

Xem Hán Vũ Đế và Lưu (họ)

Lưu An

Lưu An (chữ Hán: 刘安, 179 TCN - 122 TCN), thường được hậu thế xưng tụng là Hoài Nam tử (淮南子), là vương chư hầu thứ tư của nước Hoài Nam thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, cháu nội của Hán Cao Tổ Lưu Bang.

Xem Hán Vũ Đế và Lưu An

Lưu Đán

Lưu Đán (chữ Hán: 刘旦, ? - 80 TCN), tức Yên Thích vương hay Yên Lạt vương (燕剌王), là vị chư hầu vương thứ tám của nước Yên thời Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Lưu Đán

Lưu Định Quốc (Yên vương)

Lưu Định Quốc (chữ Hán: 刘定国, ? - 128 TCN), là chư hầu vương thứ bảy của nước Yên dưới thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Lưu Định Quốc (Yên vương)

Lưu Bành Tổ

Lưu Bành Tổ (chữ Hán: 刘彭祖, mất năm 92 TCN), tức Triệu Kính Túc vương, là vị vua đầu tiên của nước Quảng Xuyên và thứ 9 của nước Triệu, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Lưu Bành Tổ

Lưu Bị

Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Lưu Bị

Lưu Cứ

Lưu Cứ (chữ Hán: 劉據, 128 TCN - 91 TCN), hay còn gọi là Lệ Thái tử (戾太子), là thái tử đầu tiên của Hán Vũ Đế, vua thứ 7 của nhà Hán với hoàng hậu Vệ Tử Phu.

Xem Hán Vũ Đế và Lưu Cứ

Lưu Dư

Lưu Dư (chữ Hán: 劉餘), tức Lỗ Cung vương (魯恭王), là tông thất, vua chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Lưu Dư

Lưu Hạ

Lưu Hạ (chữ Hán: 劉賀; 92 TCN - 59 TCN), tức Xương Ấp Vương, là vị Hoàng đế thứ chín của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, chỉ tại vị 27 ngày năm 74 TCN.

Xem Hán Vũ Đế và Lưu Hạ

Lưu Hoành (Tề Hoài vương)

Lưu Hoành (chữ Hán: 劉閎, ? - 110 TCN), tức Tề Hoài vương (齊懷王), là vị chư hầu vương thứ 8 của nước Tề, một chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông con trai thứ hai của Hán Vũ Đế, vua thứ 7 của nhà Hán.

Xem Hán Vũ Đế và Lưu Hoành (Tề Hoài vương)

Lưu Khứ

Lưu Khứ (chữ Hán: 劉去, ? - 70 TCN) là vương chư hầu thứ tư của nước Quảng Xuyên dưới thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Lưu Khứ

Lưu Nghĩa (Đại vương)

Lưu Nghĩa (chữ Hán: 刘义, ? - 95 TCN), tức Đại Cương vương (代刚王), hay Thanh Hà Cương vương (清河刚王), là vương chư hầu của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Lưu Nghĩa (Đại vương)

Lưu Nghĩa Cung

Giang Hạ Văn Hiến vương Lưu Nghĩa Cung (chữ Hán: 刘义恭, 413 – 18/9/465), người Tuy Lý, Bành Thành, là tể tướng, hoàng thân nhà Lưu Tống.

Xem Hán Vũ Đế và Lưu Nghĩa Cung

Lưu Túc (Đông Hải vương)

Đông Hải Khoảnh vương Lưu Túc (chữ Hán: 刘肃, ? – 125, tại vị 103 – 125) là tông thất nhà Đông Hán, phiên vương của nước Đông Hải trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Lưu Túc (Đông Hải vương)

Lưu Tề (Quảng Xuyên vương)

Lưu Tề (chữ Hán: 劉齊, ? - 92 TCN), tức Quảng Xuyên Mục vương (廣川繆王), là vương chư hầu thứ ba của nước Quảng Xuyên dưới thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Lưu Tề (Quảng Xuyên vương)

Lưu Thắng (Trung Sơn vương)

Lưu Thắng (? - 113 TCN), tức Trung Sơn Tĩnh vương (中山靖王), là chư hầu vương đầu tiên của nước Trung Sơn, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Lưu Thắng (Trung Sơn vương)

Lưu Thứ Xương

Lưu Thứ Cảnh (劉次景), hoặc Lưu Thứ Xương (刘次昌), tức Tề Lệ vương (齊厲王, trị vì 130 TCN-125 TCN), là vị chư hầu vương thứ 7 của tiểu quốc Tề, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Lưu Thứ Xương

Lưu Tư (Tây Hán)

Lưu Tư (chữ Hán:劉胥, ? - 59 TCN) tức Quảng Lăng Lệ vương (廣陵厲王) là vị chư hầu vương đầu tiên của nước Quảng Lăng thời Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Lưu Tư (Tây Hán)

Lưu Tương (Lương vương)

Lưu Tương (chữ Hán: 刘襄, ? - 97 TCN), tức Lương Bình vương (梁平王), là vương chư hầu thứ bảy của nước Lương, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Lưu Tương (Lương vương)

Lưu Uyên

Lưu Uyên (mất 310), tên tự Nguyên Hải (元海), được biết đến với thụy hiệu Hán (Triệu) Quang Văn Đế (漢(趙)光文帝) là vị hoàng đế khai quốc nhà Hán Triệu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Lưu Uyên

Lưu Vũ (Lương vương)

Lưu Vũ (184 TCN-144 TCN), tức Lương Hiếu vương (梁孝王), là tông thất nhà Hán, chư hầu vương thứ ba của nước Đại, thứ ba của nước Hoài Dương và thứ năm của nước Lương, ba chư hầu quốc dưới thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Lưu Vũ (Lương vương)

Lưu Vũ Tích

Tranh miêu tả Lưu Vũ Tích Lưu Vũ Tích (chữ Hán: 劉禹錫, 772-842) tự: Mộng Đắc (夢得); là viên quan và là nhà thơ Trung Quốc thời Trung Đường.

Xem Hán Vũ Đế và Lưu Vũ Tích

Lưu Vinh (Lâm Giang vương)

Lưu Vinh (chữ Hán: 劉榮, 170 TCN - 148 TCN), tức Lâm Giang Mẫn vương (臨江閔王), là tông thất, thái tử và vua chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Lưu Vinh (Lâm Giang vương)

Mai phi

Trang vẽ Mai phi Mai phi (chữ Hán: 梅妃), hay Giang Mai phi (江梅妃) là một phi tần của Đường Huyền Tông Lý Long Cơ, vị Hoàng đế nổi tiếng triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Mai phi

Mang chủng

Mang chủng (tiếng Hán: 芒種/芒种) là một trong 24 tiết khí của các lịch Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản, Triều Tiên.

Xem Hán Vũ Đế và Mang chủng

Mỹ nhân tâm kế

Mỹ nhân tâm kế là một bộ phim truyền hình thuộc thể loại dã sử Trung Quốc trong năm 2010, do Vu Chính làm biên kịch lấy ý tưởng từ tiểu thuyết Vô tận chìm nổi của Tiêu Kỳ Anh.

Xem Hán Vũ Đế và Mỹ nhân tâm kế

Minh Đức Mã hoàng hậu

Minh Đức Mã hoàng hậu (chữ Hán: 明德馬皇后; 39 - 79), hay thường gọi Minh Đức hoàng thái hậu (明德皇太后), Đông Hán Minh Đức Mã hoàng hậu (东汉明德马皇后), Đông Hán Mã Thái hậu (东汉马太后) là vị Hoàng hậu duy nhất của Hán Minh Đế Lưu Trang, vị Hoàng đế thứ hai của Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Minh Đức Mã hoàng hậu

Minh Thành Tổ

Minh Thành Tổ (chữ Hán: 明成祖, 2 tháng 5, 1360 – 12 tháng 8, 1424), ban đầu gọi là Minh Thái Tông (明太宗), là vị hoàng đế thứ ba của nhà Minh, tại vị từ năm 1402 đến năm 1424, tổng cộng 22 năm.

Xem Hán Vũ Đế và Minh Thành Tổ

Minh Thần Tông

Minh Thần Tông (chữ Hán: 明神宗, 4 tháng 9, 1563 – 18 tháng 8 năm 1620) hay Vạn Lịch Đế (萬曆帝), là vị hoàng đế thứ 14 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Minh Thần Tông

Mithridates II

Mithridates II Arsaces VII (Đại đế) là "hoàng đế vĩ đại" của Parthia từ năm 123 tới 88 TCN.

Xem Hán Vũ Đế và Mithridates II

Nam Ninh, Quảng Tây

Nam Ninh (tiếng tráng: Namzningz; chữ Hán giản thể: 南宁; phồn thể: 南寧; pinyin: Nánníng) là một địa cấp thị, thủ phủ của Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây ở miền nam Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Nam Ninh, Quảng Tây

Nam sủng

Một nữ hầu nhìn trộm cảnh ân ái của vua và một người nam sủng. Nam sủng hay tình phu (chữ Hán: 情夫; Bính âm: Qíngfū; tiếng Anh Lover; tiếng Ý: Cicisbeo) là người yêu ngoài hôn nhân của một người nam với một người nữ hoặc người nam đồng tính đã lập gia đình, nó thường được sử dụng để chỉ một loại bao dưỡng.

Xem Hán Vũ Đế và Nam sủng

Nam Việt

Nam Việt (Quan Thoại: 南越 / Nányuè, tiếng Quảng Đông: 南粤 / Nàahm-yuht) là một quốc gia tồn tại trong giai đoạn 203 TCN - 111 TCN.

Xem Hán Vũ Đế và Nam Việt

Nông lịch

Nông lịch, thường gọi là âm lịch, là một loại âm dương lịch hiện vẫn còn được sử dụng ở các quốc gia và khu vực chịu ảnh hưởng của nền văn minh Trung Hoa.

Xem Hán Vũ Đế và Nông lịch

Ngọc Hoàng Thượng đế

Ngọc Hoàng Thượng đế (chữ Hán: 玉皇上帝) hay Ngọc Hoàng Đại Đế (玉皇大帝), gọi tắt là Ngọc Đế (玉帝) là vị vua tối cao của bầu trời, là chủ của Thiên đình trong quan niệm tại Trung Quốc và tại Việt Nam.

Xem Hán Vũ Đế và Ngọc Hoàng Thượng đế

Ngựa hoang Mông Cổ

Ngựa hoang Mông Cổ hay còn gọi là ngựa hoang Przewalski (phát âm như là: hoặc; Khalkha, takhi; Ak Kaba Tuvan: dagy; tiếng Ba Lan) hay còn được gọi theo tên khác là ngựa hoang châu Á là những con ngựa hoang phân bố trên những thảo nguyên ở Mông Cổ.

Xem Hán Vũ Đế và Ngựa hoang Mông Cổ

Ngỗi Hiêu

Ngỗi Hiêu hay Ngôi Hiêu (chữ Hán: 隗囂, ? – 33, còn được phiên âm là Quỳ Ngao), tên tự là Quý Mạnh, người huyện Thành Kỷ, quận Thiên Thủy, là thủ lĩnh quân phiệt cuối đời Tân, đầu đời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Ngỗi Hiêu

Nghê (họ)

Nghê là một họ của người Trung Quốc (chữ Hán: 倪, Bính âm: Ni).

Xem Hán Vũ Đế và Nghê (họ)

Ngoại thích

Ngoại thích (Người thân bên ngoại) là cụm từ thường được dùng trong thời phong kiến tại các nước Á Đông như Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản, Triều Tiên dùng để chỉ những lực lượng chính trị trong triều đình phong kiến có nguồn gốc là người thân của họ ngoại nhà vua như họ hàng của hoàng hậu, hoàng thái hậu hoặc thái phi.

Xem Hán Vũ Đế và Ngoại thích

Nguyễn Lân

Nguyễn Lân (14 tháng 6 năm 1906 – 7 tháng 8 năm 2003) là nhà giáo, nhà biên soạn từ điển, nhà văn và nhà nghiên cứu người Việt Nam.

Xem Hán Vũ Đế và Nguyễn Lân

Người Thái (Trung Quốc)

Người Thái tại Trung Quốc (tiếng Thái Lặc: tai51 lɯ11, phiên âm Hán-Việt: Thái tộc) là tên gọi được công nhận chính thức cho một vài nhóm sắc tộc sinh sống trong khu vực Châu tự trị người Thái Tây Song Bản Nạp, Châu tự trị người Thái-Cảnh Pha Đức Hoành cùng Huyện tự trị người Thái, người Ngõa Cảnh Mã thuộc địa cấp thị Lâm Thương và Huyện tự trị người Thái, Lạp Hỗ, người Ngõa Mạnh Liên thuộc địa cấp thị Tư Mao (cả hai châu, huyện tự trị này đều ở phía tây nam tỉnh Vân Nam, Trung Quốc), nhưng có thể áp dụng mở rộng cho các nhóm tại Lào, Việt Nam, Thái Lan, Myanma khi từ Thái được đặc biệt sử dụng để chỉ Thái Lặc, Shan Trung Hoa hoặc thậm chí các sắc tộc Thái nói chung.

Xem Hán Vũ Đế và Người Thái (Trung Quốc)

Nhà Đường

Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Nhà Đường

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Xem Hán Vũ Đế và Nhà Hán

Nhà Tùy

Nhà Tùy hay triều Tùy (581-619) là một triều đại trong lịch sử Trung Quốc, kế thừa Nam-Bắc triều, theo sau nó là triều Đường.

Xem Hán Vũ Đế và Nhà Tùy

Nhà Tần

Nhà Tần 秦朝 (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Nhà Tần

Nhà Triệu

Nhà Triệu (chữ Hán: 趙朝 / Triệu triều) là triều đại duy nhất cai trị nước Nam Việt suốt giai đoạn 204-111 trước Công nguyên.

Xem Hán Vũ Đế và Nhà Triệu

Nhạc phủ

Nhạc phủ (chữ Hán: 樂府) vốn là tên gọi một cơ quan âm nhạc đời Hán (Trung Quốc), sau dùng để chỉ nhiều thể văn có vần, phổ vào nhạc được Theo Nguyễn Hiến Lê, Đại cương Văn học sử Trung Quốc, tr.

Xem Hán Vũ Đế và Nhạc phủ

Nhật Nam

Nhật Nam (chữ Hán: 日南) là một địa danh cũ của Việt Nam thời Bắc thuộc mà nhà Hán lập nên để cai quản Việt Nam.

Xem Hán Vũ Đế và Nhật Nam

Nho giáo

Tranh vẽ của Nhật Bản mô tả Khổng Tử, người sáng lập ra Nho giáo. Dòng chữ trên cùng ghi "''Tiên sư Khổng Tử hành giáo tượng''" Nho giáo (儒教), còn gọi là đạo Nho hay đạo Khổng là một hệ thống đạo đức, triết học xã hội, triết lý giáo dục và triết học chính trị do Khổng Tử đề xướng và được các môn đồ của ông phát triển với mục đích xây dựng một xã hội thịnh trị.

Xem Hán Vũ Đế và Nho giáo

Niên đại học

Niên đại học là khoa học về trật tự phát sinh sự kiện lịch sử theo thời gian.

Xem Hán Vũ Đế và Niên đại học

Niên hiệu

là một giai đoạn gồm các năm nhất định được các hoàng đế Trung Quốc và các nước chịu ảnh hưởng văn hóa Trung Hoa như Việt Nam, Triều Tiên & Nhật Bản sử dụng.

Xem Hán Vũ Đế và Niên hiệu

Niên hiệu Trung Quốc

Trung Quốc là quốc gia đầu tiên trong lịch sử sử dụng niên hiệu.

Xem Hán Vũ Đế và Niên hiệu Trung Quốc

Ninh Lăng

Ninh Lăng (chữ Hán giản thể: 宁陵县, Hán Việt: Ninh Lăng huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Thương Khâu, tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hán Vũ Đế và Ninh Lăng

Phùng Phụng Thế

Phùng Phụng Thế (chữ Hán: 馮奉世; ? – 39 TCN), tên tự là Tử Minh, người huyện Lộ quận Thượng Đảng, tướng lĩnh thời Tây Hán.

Xem Hán Vũ Đế và Phùng Phụng Thế

Phi tần

Phi tần (chữ Hán: 妃嬪, tiếng Anh: Imperial consort / Royal concubine), Thứ phi (次妃), Tần ngự (嬪御) là tên gọi chung cho nàng hầu, vợ lẽ của các vị quân chủ trong xã hội phong kiến phương Đông, như Hoàng đế, Quốc vương hay chúa Trịnh, chúa Nguyễn thời kỳ Trịnh - Nguyễn phân tranh trong lịch sử Việt Nam.

Xem Hán Vũ Đế và Phi tần

Phong trung kỳ duyên

Phong trung kỳ duyên (风中奇缘), tên trước là "Đại mạc dao" (大漠谣), "Tinh nguyệt truyền kỳ (星月传奇) là một phim truyền hình cổ trang Trung Quốc, cải biên từ tiểu thuyết ngôn tình "Đại mạc dao" của Đồng Hoa.

Xem Hán Vũ Đế và Phong trung kỳ duyên

Phu nhân

Chân dung một quý mệnh phụ phu nhân thời nhà Minh. Phu nhân (chữ Hán: 夫人, tiếng Anh: Lady hoặc Madame) là một danh hiệu để gọi hôn phối của một người đàn ông có địa vị trong xã hội.

Xem Hán Vũ Đế và Phu nhân

Quách (họ)

họ Quách viết bằng chữ Hán Quách là một họ của người thuộc vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Triều Tiên (Hangul: 곽, Romaja quốc ngữ: Gwak) và Trung Quốc (chữ Hán: 郭, Bính âm: Guo).

Xem Hán Vũ Đế và Quách (họ)

Quán Anh

Quán Anh (chữ Hán: 灌嬰, ? - 176 TCN), nguyên là người huyện Tuy Dương, là chính trị gia, thừa tướng nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Quán Anh

Quân Thần thiền vu

Quân Thần thiền vu (trị vì 161–126 TCN), là một thiền vu của Hung Nô, kế vị Lão Thượng thiền vu (老上單于).

Xem Hán Vũ Đế và Quân Thần thiền vu

Quảng Đông

Quảng Đông là một tỉnh nằm ven bờ biển Đông của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hán Vũ Đế và Quảng Đông

Quảng Châu (thành phố)

Quảng Châu (chữ Hán giản thể: 广州, phồn thể: 廣州, pinyin: Guǎngzhōu, Wade-Giles: Kuang-chou, việt phanh: Gwong2zau1, Yale: Gwóngjaū) là thủ phủ và là thành phố đông dân nhất của tỉnh Quảng Đông ở miền Nam Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Quảng Châu (thành phố)

Quảng Tín (huyện)

Quảng Tín (chữ Hán: 廣信) là một huyện lập ra thời Bắc thuộc (đời Hán Vũ Đế nhà Tây Hán), phân chia ranh giới hai tỉnh Quảng Đông và Quảng Tây thuộc Trung Quốc ngày nay.

Xem Hán Vũ Đế và Quảng Tín (huyện)

Quận quân

Quận quân (chữ Hán: 郡君) là một phong hiệu dành cho mệnh phụ thời phong kiến ở Trung Quốc và một số nước đồng văn.

Xem Hán Vũ Đế và Quận quân

Quế Lâm, Quảng Tây

Quế Lâm (tiếng Tráng: Gveihlaem,; Wade-Giles: Kuei-lin, bính âm bưu chính: Kweilin; tiếng Tráng: Gveilinz) là một địa cấp thị ở phía đông bắc Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc, phía tây sông Li Giang.

Xem Hán Vũ Đế và Quế Lâm, Quảng Tây

Sở Vũ vương

Sở Vũ vương (chữ Hán: 楚武王, trị vì: 740 TCN-690 TCN), tên thật là Hùng Thông (熊通)hay Mị Thông (羋通), là vị vua thứ 20 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Sở Vũ vương

Sử hoàng hậu

Sử hoàng hậu (chữ Hán: 史皇后; không rõ năm sinh năm mất) là người vợ thứ hai của Hoàng đế nhà Tân Vương Mãng.

Xem Hán Vũ Đế và Sử hoàng hậu

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Xem Hán Vũ Đế và Sử ký Tư Mã Thiên

Sơn Tây (Trung Quốc)

Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Sơn Tây (Trung Quốc)

Sương giáng

Sương giáng (tiếng Hán: 霜降) là một trong 24 tiết khí của các lịch Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản, Triều Tiên.

Xem Hán Vũ Đế và Sương giáng

Tào Duệ

Tào Duệ (chữ Hán: 曹叡, bính âm: Cáo Rùi; 204 - 22 tháng 1, 239), biểu tự Nguyên Trọng (元仲), là vị Hoàng đế thứ hai của triều Tào Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Tào Duệ

Tào Tháo

Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Tào Tháo

Tân Cương

Tân Cương (Uyghur: شىنجاڭ, Shinjang;; bính âm bưu chính: Sinkiang) tên chính thức là Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương hay Khu tự trị Uyghur Tân Cương là một khu vực tự trị tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hán Vũ Đế và Tân Cương

Tây Vực

Trương Khiên đi Tây Vực (bích họa ở Đôn Hoàng). Tây Vực (chữ Hán: 西域, bính âm: Xi-yu hoặc Hsi-yu) là cách người Trung Quốc ngày xưa gọi các nước nằm ở phía Tây của Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Tây Vực

Tây Vương Mẫu

Tây Vương Mẫu (chữ Hán: 西王母; Hangul: 서왕모; Kana: せいおうぼ), còn gọi là Diêu Trì Kim Mẫu (瑤池金母), Tây Vương Kim Mẫu (西王金母), Vương Mẫu Nương Nương (王母娘娘) hoặc Kim Mẫu Nguyên Quân (金母元君), là vị nữ thần từ bi rất nổi tiếng trong truyền thuyết Đạo giáo Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Tây Vương Mẫu

Tô (họ)

Tô là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Triều Tiên (Hangul: 소, Romaja quốc ngữ: So) và Trung Quốc (chữ Hán: 蘇, Bính âm: Su).

Xem Hán Vũ Đế và Tô (họ)

Tô Vũ (nhà ngoại giao)

Tô Vũ chăn dê Tô Vũ (chữ Hán: 蘇武, bính âm: Su Wŭ) là một nhà ngoại giao đời vua Hán Vũ Đế (140 TCN-87 TCN), nổi tiếng qua điển tích Tô Vũ chăn dê.

Xem Hán Vũ Đế và Tô Vũ (nhà ngoại giao)

Tô Vũ (nhạc sĩ)

Tô Vũ (tên thật: Hoàng Phú, 9 tháng 4 năm 1923 - 13 tháng 5 năm 2014) là một nhạc sĩ, giáo sư, nhà nghiên cứu âm nhạc đương đại của Việt Nam.

Xem Hán Vũ Đế và Tô Vũ (nhạc sĩ)

Tùy Dạng Đế

Tùy Dượng Đế (chữ Hán: 隋炀帝, 569 - 11 tháng 4, 618), có nguồn phiên âm là Tùy Dạng Đế, Tùy Dương Đế hay Tùy Dưỡng Đế, đôi khi còn gọi là Tùy Minh Đế (隋明帝) hay Tùy Mẫn Đế (隋闵帝) tên thật là Dương Quảng (楊廣 hay 杨廣) hay Dương Anh (楊英 hay 杨英), tiểu tự là A Ma (阿𡡉) là vị hoàng đế thứ hai của triều đại nhà Tùy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Tùy Dạng Đế

Tạng Đồ

Tạng Đồ (chữ Hán: 臧荼), hay còn gọi là Tang Đồ, là vua chư hầu thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Tạng Đồ

Tấn Vũ Đế

Tấn Vũ Đế (chữ Hán: 晉武帝; 236 – 16 tháng 5, 290), tên thật là Tư Mã Viêm (司馬炎), biểu tự An Thế (安世), là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Tấn Vũ Đế

Tết Nguyên Đán

Tết Nguyên Đán (hay còn gọi là Tết Cả, Tết Ta, Tết Âm lịch, Tết Cổ truyền hay chỉ đơn giản còn gọi là Tết) là dịp lễ quan trọng nhất của Việt Nam, cùng với văn hóa Tết Âm lịch của các nước Đông Á.

Xem Hán Vũ Đế và Tết Nguyên Đán

Tết Nguyên tiêu

Hội hoa đăng tại Thạch Gia Trang Tết Nguyên Tiêu (Rằm Tháng Giêng) là ngày lễ hội cổ truyền tại Trung Quốc và là tết Thượng Nguyên tại Việt Nam.

Xem Hán Vũ Đế và Tết Nguyên tiêu

Tể tướng

Tể tướng (chữ Hán: 宰相) là một chức quan cao nhất trong hệ thống quan chế của phong kiến Á Đông, sau vị vua đang trị vì.

Xem Hán Vũ Đế và Tể tướng

Tống quý nhân (Hán Chương Đế)

Hán Chương Đế Tống quý nhân (chữ Hán: 漢章帝宋貴人, ? - 82), thụy hiệu Kính Ẩn hoàng hậu (敬隱皇后), là phi tần của Hán Chương Đế Lưu Đát và là mẹ của Thanh Hà Hiếu vương Lưu Khánh, người sinh ra Hán An Đế Lưu H.

Xem Hán Vũ Đế và Tống quý nhân (Hán Chương Đế)

Tống Thái Tổ

Tống Thái Tổ (chữ Hán: 宋太祖, 21 tháng 3, 927 - 14 tháng 11, 976), tên thật là Triệu Khuông Dận (趙匡胤, đôi khi viết là Triệu Khuông Dẫn), tự Nguyên Lãng (元朗), là vị Hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 960 đến năm 976.

Xem Hán Vũ Đế và Tống Thái Tổ

Tý là một trong số 12 chi của Địa chi, thông thường được coi là địa chi thứ nhất.

Xem Hán Vũ Đế và Tý

Thái hoàng thái hậu

Thái Hoàng thái hậu (chữ Hán: 太皇太后; tiếng Anh: Grand Dowager Empress hay Grand Empress Dowager), thông thường được giản gọi là Thái Hoàng (太皇) hay Thái Mẫu (太母), là tước vị dành cho bà nội của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng thái hậu của vị hoàng đế trước đó đã mất, và do hoàng đế đang tại vị tôn phong.

Xem Hán Vũ Đế và Thái hoàng thái hậu

Thái tử

Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.

Xem Hán Vũ Đế và Thái tử

Thái uý

Thái uý (chữ Hán: 太尉) là một chức quan võ cao cấp trong quân đội một số triều đại phong kiến của Trung Quốc và Việt Nam.

Xem Hán Vũ Đế và Thái uý

Thế Tông

Thế Tông (chữ Hán: 世宗) là miếu hiệu của một số vị vua Việt Nam, Trung Quốc và Triều Tiên.

Xem Hán Vũ Đế và Thế Tông

Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ nhất

Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ nhất (ngắn gọn: Bắc thuộc lần 1) trong lịch sử Việt Nam kéo dài từ năm 218 TCN hoặc 179 TCN hoặc 111 TCN đến năm 40 SCN, dưới sự cai trị của phong kiến Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ nhất

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Thụy hiệu

Thứ sử

Thứ sử (chữ Hán: 刺史, còn được phiên âm là thích sử) là một chức quan trong thời kỳ cổ đại của lịch sử Trung Quốc và lịch sử Việt Nam, đứng đầu đơn vị giám sát, sau là đơn vị hành chính "châu".

Xem Hán Vũ Đế và Thứ sử

Thiên Tân

Thiên Tân, giản xưng Tân (津); là một trực hạt thị, đồng thời là thành thị trung tâm quốc gia và thành thị mở cửa ven biển lớn nhất ở phía bắc của Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Thiên Tân

Thiểm Tây

Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.

Xem Hán Vũ Đế và Thiểm Tây

Thượng Quan hoàng hậu (Hán Chiêu Đế)

Hiếu Chiêu Thượng Quan hoàng hậu (chữ Hán: 孝昭上官皇后, 89 TCN - 37 TCN), còn gọi là Thượng Quan thái hậu (上官太后), là Hoàng hậu duy nhất của Hán Chiêu Đế Lưu Phất Lăng, vị Hoàng đế thứ 8 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Thượng Quan hoàng hậu (Hán Chiêu Đế)

Thương Khâu Thành

Thương Khâu Thành (chữ Hán: 商丘成, ? – 88 TCN), họ Thương Khâu, tên Thành, là quan lại và tướng lĩnh nhà Tây Hán.

Xem Hán Vũ Đế và Thương Khâu Thành

Tiếng Mân

Mân (Bình thoại tự: Mìng ngṳ̄) là tên gọi của một nhóm lớn các dạng tiếng Trung Quốc với hơn 70 triệu người nói ở các tỉnh miền nam Trung Quốc gồm Phúc Kiến, Quảng Đông (Triều Châu-Sán Đầu, bán đảo Lôi Châu, và một phần Trung Sơn), Hải Nam, ba huyện miền nam Chiết Giang, quần đảo Chu San ngoài khơi Ninh Ba, vài nơi tại Lật Dương và Giang Âm của tỉnh Giang Tô, và Đài Loan.

Xem Hán Vũ Đế và Tiếng Mân

Tiểu hàn

Tiểu hàn (tiếng Hán: 小寒) là một trong 24 tiết khí của các lịch Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản, Triều Tiên.

Xem Hán Vũ Đế và Tiểu hàn

Tiểu mãn

Tiểu mãn (tiếng Hán: 小滿/小满) là một trong 24 tiết khí của các lịch Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản, Triều Tiên.

Xem Hán Vũ Đế và Tiểu mãn

Tiểu thử

Tiểu thử (tiếng Hán: 小暑) là một trong 24 tiết khí của các lịch Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản, Triều Tiên.

Xem Hán Vũ Đế và Tiểu thử

Tiểu tuyết

Tiểu tuyết (tiếng Hán: 小雪) là một trong 24 tiết khí của các lịch Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản, Triều Tiên.

Xem Hán Vũ Đế và Tiểu tuyết

Tiệp dư

Ban Tiệp dư - một trong những Tiệp dư danh tiếng nhất. Tiệp dư (chữ Hán: 婕妤) là một cấp bậc phi tần trong hậu cung phong kiến của Trung Quốc và Việt Nam.

Xem Hán Vũ Đế và Tiệp dư

Trác Văn Quân

Trác Văn Quân Trác Văn Quân (chữ Hán: 卓文君), còn có tên Văn Hậu (文後), là một tài nữ nổi danh thời Tây Hán, thê tử của Tư Mã Tương Như.

Xem Hán Vũ Đế và Trác Văn Quân

Trình Bất Thức

Trình Bất Thức (chữ Hán giản thể: 程不识; chữ Hán phồn thể: 程不識, ? – ?) là tướng lĩnh thời Tây Hán.

Xem Hán Vũ Đế và Trình Bất Thức

Trần A Kiều

Hiếu Vũ Trần hoàng hậu (chữ Hán: 孝武陳皇后) là vị Hoàng hậu thứ nhất của Hán Vũ Đế Lưu Triệt, vị hoàng đế thứ 7 của nhà Tây Hán.

Xem Hán Vũ Đế và Trần A Kiều

Trần Bình

Trần Bình (? - 178 TCN), nguyên quán ở làng Hội Dũ, huyện Hương Vũ, là nhân vật chính trị thời Hán Sở và Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, từng giữ chức thừa tướng triều Hán.

Xem Hán Vũ Đế và Trần Bình

Trần Dương (Bắc Tống)

Trần Dương (chữ Hán: 陈旸, 1064 – 1128), tự Tấn Chi, người huyện Mân Thanh, địa cấp thị Phúc Châu, Phúc Kiến, quan viên, nhà lý luận âm nhạc cuối đời Bắc Tống.

Xem Hán Vũ Đế và Trần Dương (Bắc Tống)

Trữ quân

Trữ quân (chữ Hán: 儲君), hoặc Tự quân (嗣君) hay Quốc Bổn (國本), là cách gọi trung lập tước vị dành cho người đã được chính thức chọn lựa để sau này nối ngôi Hoàng đế hay Quốc vương.

Xem Hán Vũ Đế và Trữ quân

Triều đại

Lăng Hùng vương trên núi Nghĩa Lĩnh Triều đại, hay vương triều, thường là danh từ để gọi chung hai hay nhiều vua chúa của cùng một gia đình nối tiếp nhau trị vì một lãnh thổ nào đó.

Xem Hán Vũ Đế và Triều đại

Triệu Ai Vương

Triệu Ai Vương (chữ Hán: 趙哀王; ? -112 TCN) tên thật là Triệu Hưng (趙興), là vua thứ 4 nhà Triệu nước Nam Việt, trị vì từ năm 113 TCN - 112 TCN, tức chỉ 1 năm.

Xem Hán Vũ Đế và Triệu Ai Vương

Triệu Dương Vương

Triệu Dương Vương (趙陽王), hay Triệu Thuật Dương Vương (趙術陽王), Triệu Vệ Dương Vương (趙衛陽王), tên họ thật là Triệu Kiến Đức (趙建德), trị vì từ năm 112 TCN - 111 TCN, là vị vua cuối cùng của nhà Triệu nước Nam Việt trong lịch sử Việt Nam.

Xem Hán Vũ Đế và Triệu Dương Vương

Triệu Minh Vương

Triệu Minh Vương (趙明王), húy Triệu Anh Tề (趙嬰齊) là vị vua thứ ba nhà Triệu nước Nam Việt, ở ngôi từ năm 125 TCN đến 113 TCN.

Xem Hán Vũ Đế và Triệu Minh Vương

Triệu Phá Nô

Triệu Phá Nô (chữ Hán: 趙破奴, ? – ?) là tướng lĩnh giữa thời Tây Hán, quê quán ở Thái Nguyên.

Xem Hán Vũ Đế và Triệu Phá Nô

Triệu Phi Yến

Triệu Phi Yến (chữ Hán: 趙飛燕, 45 TCN - 1 TCN), còn gọi là Hiếu Thành Triệu hoàng hậu (孝成趙皇后), là hoàng hậu thứ hai của Hán Thành Đế triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Triệu Phi Yến

Triệu Sung Quốc

Triệu Sung Quốc (chữ Hán: 趙充國; 137 TCN – 52 TCN), tên tự là Ông Thúc, người Thượng Khuê quận Lũng Tây, là danh thần và danh tướng thời Tây Hán.

Xem Hán Vũ Đế và Triệu Sung Quốc

Triệu Tiệp dư (Hán Vũ Đế)

Triệu Tiệp dư (chữ Hán: 趙婕妤; 113 TCN - 88 TCN), thường được biết đến qua biệt hiệu Câu Dặc phu nhân (钩弋夫人), là một phi tần của Hán Vũ Đế Lưu Triệt, mẹ sinh của Hán Chiêu Đế Lưu Phất Lăng.

Xem Hán Vũ Đế và Triệu Tiệp dư (Hán Vũ Đế)

Triệu Vũ Vương

Triệu Vũ đế (chữ Hán: 趙武帝, 257 TCN - 137 TCN), húy Triệu Đà (chữ Hán: 趙佗), tự Bá Uy (chữ Hán: 伯倭), hiệu Nam Hải lão phuNguyễn Việt, sách đã dẫn, tr 632, dẫn theo Hán thư (chữ Hán: 南海老夫).

Xem Hán Vũ Đế và Triệu Vũ Vương

Triệu Văn Vương

Triệu Văn Đế (趙文帝) hay Triệu Văn Vương (趙文王), húy Triệu Mạt, có khi phiên âm là Triệu Muội (趙眜), còn gọi là Triệu Hồ (趙胡), là vị vua thứ 2 nhà Triệu nước Nam Việt, cháu nội của Triệu Đà, lên ngôi năm 137 TCN.

Xem Hán Vũ Đế và Triệu Văn Vương

Trương (họ)

Trương (chữ Hán: 張) là tên một họ của người Việt Nam, Triều Tiên và Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Trương (họ)

Trương Duệ

Trương Duệ (chữ Hán: 張裔, 166 – 230), tên tự là Quân Tự, người Thành Đô, Thục Quận, là quan viên nhà Thục Hán đời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Trương Duệ

Trương Khiên

Tượng Trương Khiên tại Bảo tàng lịch sử Thiểm Tây, Tây An Trương Khiên (?164 TCN – 114 TCN), tự Tử Văn, người Thành Cố, Hán Trung, nhà lữ hành, nhà ngoại giao, nhà thám hiểm kiệt xuất đời Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, có đóng góp to lớn trong việc mở ra con đường Tơ Lụa, kết nối giao thông nhà Hán với các nước Tây Vực.

Xem Hán Vũ Đế và Trương Khiên

Trương Mãnh (Đông Hán)

Trương Mãnh (chữ Hán: 張猛, ? – 210), tên tự là Thúc Uy, người huyện Uyên Tuyền, quận Đôn Hoàng, quan viên cuối đời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Trương Mãnh (Đông Hán)

Trương Tuấn (nhà Tống, sinh 1097)

Trương Tuấn (chữ Hán: 張浚, 1097 – 1164), tên tự là Đức Viễn, hiệu là Tử Nham cư sĩ, người Miên Trúc, Hán Châu, là tể tướng nhà Nam Tống, lãnh tụ của phái kháng Kim trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Trương Tuấn (nhà Tống, sinh 1097)

Trương Vũ (Tây Hán)

Trương Vũ (chữ Hán: 张禹, ? – 5 TCN), tự Tử Văn, quan viên, bậc cự Nho đời Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Trương Vũ (Tây Hán)

Tư Hậu

Tư Hậu (chữ Hán: 思后) là thụy hiệu của 1 số vị hoàng hậu trong lịch sử khu vực Á Đông thời phong kiến.

Xem Hán Vũ Đế và Tư Hậu

Tư Mã Đàm

Tư Mã Đàm (? – 110 TCN), là nhà sử học đầu thời Tây Hán.

Xem Hán Vũ Đế và Tư Mã Đàm

Tư Mã Thiên

Tư Mã Thiên (145 TCN – 86 TCN), tên tự là Tử Trường, là tác giả bộ Sử ký (史記); với bộ sử đó, ông được tôn là Sử thánh, một trong Mười vị thánh trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Tư Mã Thiên

Tư Mã Tương Như

Tư Mã Tương Như (chữ Hán: 司馬相如; 179 TCN - 117 TCN), biểu tự Trường Khanh (長卿), là một thi nhân văn sĩ rất đa tài, văn hay, đàn giỏi đời Tây Hán.

Xem Hán Vũ Đế và Tư Mã Tương Như

Tượng quận

Bản đồ các khu vực lẻ tẻ do nhà Tần chiếm được của các nhóm tộc Bách Việt ở phía Nam sông Dương Tử sau năm 210 TCN, trong đó có quận Tượng (Xiang). Tượng quận (chữ Hán: 象郡), trong các sách sử, là tên một quận do Tần Thủy Hoàng đặt ra sau khi thôn tính vùng đất phía nam Ngũ Lĩnh (Bách Việt).

Xem Hán Vũ Đế và Tượng quận

Ung Xỉ

Ung Xỉ (chữ Hán: 雍齿, ? – 192 TCN), người huyện Bái, quận Tứ Thủy, nhân vật chính trị cuối Tần đầu Hán.

Xem Hán Vũ Đế và Ung Xỉ

Vũ Đế

Vũ Đế (chữ Hán: 武帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ trong lịch sử khu vực Á Đông.

Xem Hán Vũ Đế và Vũ Đế

Vũ Thanh

Vũ Thanh là một khu (quận) thuộc thành phố Thiên Tân, Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Vũ Thanh

Vũ thủy

Vũ thủy (tiếng Hán: 雨水) là một trong 24 tiết khí của các lịch Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản, Triều Tiên.

Xem Hán Vũ Đế và Vũ thủy

Vô Cương

Vô Cương (trị vì: 342 TCN - 306 TCN) là vị quân chủ cuối cùng của nước Việt trong lịch sử Trung Quốc, ông là con trai của Việt vương Vô Chuyên.

Xem Hán Vũ Đế và Vô Cương

Vệ (họ)

Vệ (chữ Hán: 衞, Bính âm: Wei) là một họ của người Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Vệ (họ)

Vệ Mãn

Vệ Mãn là một người nước Yên sang lưu vong tại Cổ Triều Tiên và đã lập nên một vương quốc ở phía tây bắc Triều Tiên vào năm thứ 2 TCN.

Xem Hán Vũ Đế và Vệ Mãn

Vệ Mãn Triều Tiên

Vệ Mãn Triều Tiên (194 - 108 TCN) là một giai đoạn trong thời kỳ Cổ Triều Tiên (2333 TCN? - 108 TCN) trong lịch sử Triều Tiên.

Xem Hán Vũ Đế và Vệ Mãn Triều Tiên

Vệ Quán

Vệ Quán (220-291) là đại thần nhà Tào Ngụy và nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Vệ Quán

Vệ Tử Phu

Hiếu Vũ Tư hoàng hậu (chữ Hán: 孝武思皇后; ? - 91 TCN), hay còn được gọi là Vệ Tư hậu (衛思后), là vị Hoàng hậu thứ hai dưới triều hoàng đế Hán Vũ Đế Lưu Triệt trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Vệ Tử Phu

Vệ Thanh

Vệ Thanh (Trung văn giản thể: 卫青, phồn thể: 衛青, ?-106 TCN), còn gọi là Trịnh Thanh, nguyên là người huyện Bình Dương, Hà Đông, tên tự là Trọng Khanh (仲卿), là tướng lĩnh nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, em trai của hoàng hậu Vệ Tử Phu.

Xem Hán Vũ Đế và Vệ Thanh

Văn hóa Trung Quốc

Văn hóa Trung Quốc là một trong những nền văn hóa lâu đời nhất và phức tạp nhất trên thế giới.

Xem Hán Vũ Đế và Văn hóa Trung Quốc

Võ Mỵ Nương truyền kỳ

Võ Mỵ Nương truyền kỳ (tiếng Trung giản thể: 武媚娘传奇, phồn thể: 武媚娘傳奇, tựa tiếng Anh: The Empress of China) là một bộ phim truyền hình lấy bối cảnh Nhà Đường thế kỷ VII và VIII, Phạm Băng Băng là nhà sản xuất đồng thời là diễn viên chính trong vai Võ Tắc Thiên, nữ hoàng duy nhất trong lịch sử Trung Hoa.

Xem Hán Vũ Đế và Võ Mỵ Nương truyền kỳ

Võ Tắc Thiên

Võ Tắc Thiên (chữ Hán: 武則天, 17 tháng 2, 624 - 16 tháng 2, 705), cũng được đọc là Vũ Tắc Thiên, thường gọi Võ hậu (武后) hoặc Thiên Hậu (天后), là một Hậu cung phi tần của Đường Thái Tông Lý Thế Dân, sau trở thành Hoàng hậu của Đường Cao Tông Lý Trị.

Xem Hán Vũ Đế và Võ Tắc Thiên

Việt

Việt, trong tiếng Việt cổ (nhóm ngôn ngữ Việt - Mường, hệ Nam Đảo), chỉ công cụ lao động thời tiền sử là Rìu.

Xem Hán Vũ Đế và Việt

Vương Chính Quân

Vương Chính Quân (chữ Hán: 王政君; 71 TCN - 3 tháng 2, 13), thường được gọi là Hiếu Nguyên Vương hoàng hậu (孝元王皇后) hoặc Hiếu Nguyên hoàng thái hậu (孝元皇太后), là Hoàng hậu duy nhất của Hán Nguyên Đế Lưu Thích, mẹ của Hán Thành Đế Lưu Ngao trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Vương Chính Quân

Vương Hỉ Thư

Hiếu Đoan Hiển hoàng hậu (chữ Hán: 孝端顯皇后; 7 tháng 11, năm 1564 - 7 tháng 5, năm 1620), là Hoàng hậu tại vị duy nhất dưới triều Minh Thần Tông Vạn Lịch hoàng đế.

Xem Hán Vũ Đế và Vương Hỉ Thư

Vương hoàng hậu (Hán Cảnh Đế)

Hiếu Cảnh Vương hoàng hậu (chữ Hán: 孝景王皇后; ? - 126 TCN), thường gọi Hiếu Cảnh hoàng thái hậu (孝景皇太后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Cảnh Đế Lưu Khải, sinh mẫu của Hán Vũ Đế Lưu Triệt trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Vương hoàng hậu (Hán Cảnh Đế)

Vương Mãng

Vương Mãng (chữ Hán: 王莽; 12 tháng 12, 45 TCN - 6 tháng 10, năm 23), biểu tự Cự Quân (巨君), là một quyền thần nhà Hán, người về sau trở thành vị Hoàng đế duy nhất của nhà Tân, làm gián đoạn giai đoạn nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Vương Mãng

Vương Phượng (Tây Hán)

Vương Phượng (?-22 TCN) là đại thần nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hán Vũ Đế và Vương Phượng (Tây Hán)

Vương quốc Hy Lạp-Bactria

Vương quốc Hy Lạp-Bactria, là một phần phía đông của thế giới Hy Lạp, bao gồm Đại Hạ (tức Bactria) và Sogdiana ở khu vực Trung Á từ năm 250 - 125 TCN.

Xem Hán Vũ Đế và Vương quốc Hy Lạp-Bactria

Xử thử

Xử thử (tiếng Hán: 處暑(处暑)) là một trong 24 tiết khí của các lịch Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản, Triều Tiên.

Xem Hán Vũ Đế và Xử thử

Y Trĩ Tà thiền vu

Y Trĩ Tà thiền vu (trị vì 126–114 TCN), là một thiền vu của Hung Nô, kế vị Quân Thần thiền vu.

Xem Hán Vũ Đế và Y Trĩ Tà thiền vu

9 tháng 3

Ngày 9 tháng 3 là ngày thứ 68 (69 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Hán Vũ Đế và 9 tháng 3

Còn được gọi là Hán Thế Tông, Hán Võ Đế, Lưu Triệt.

, Danh sách vua Trung Quốc, Dần, Dương Bộc, Dương Hùng (Tây Hán), Dương quan, Giang Sung, Giang Tây, Giả Quỳ (Tam Quốc), Hàn An Quốc, Hàn lộ, Hàn Thiên Thu, Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 1, Hành chính Việt Nam thời Bắc thuộc lần 2, Hán Cảnh Đế, Hán Chiêu Đế, Hán Nguyên Đế, Hán Quang Vũ Đế, Hán tứ quận, Hán thư, Hán Tuyên Đế, Hán Văn Đế, Hán Võ cố sự, Hòa thân, Hạng Vũ, Hải chiến Gạc Ma-Cô Lin-Len Đao (1988), Hậu Lộc, Hợp Phố, Hữu Cừ Vương, Hồ Nam, Hồng Kông, Hiếu Vũ Đế, Hoàng hậu, Hoàng thái hậu, Hoắc (họ), Hoắc Khứ Bệnh, Hoắc Quang, Hoắc Thành Quân, Huỳnh Hiểu Minh, Hung Nô, Khoái Triệt, Kim Nhật Đê, Kinh độ Mặt Trời, Kinh Dịch, Kinh Lễ, Kinh tế Việt Nam thời Bắc thuộc lần thứ nhất, Kinh Thi, Kinh Thư, Kinh trập, Lãnh thổ Việt Nam qua từng thời kỳ, Lê Thánh Tông, Lập đông, Lập hạ, Lập thu, Lữ Gia, Lịch sử Bắc Kinh, Lịch sử nhân khẩu Trung Quốc, Lịch sử Trung Quốc, Lịch sử Việt Nam, Lý Lăng, Lý Lăng (nhà Hán), Lý phu nhân, Lý phu nhân (Hán Vũ Đế), Lý Quảng, Lý Quảng Lợi, Lý Thiếu Quân, Liêu Ninh, Loạn bảy nước, Luân Đài, Lư Phương, Lưu (họ), Lưu An, Lưu Đán, Lưu Định Quốc (Yên vương), Lưu Bành Tổ, Lưu Bị, Lưu Cứ, Lưu Dư, Lưu Hạ, Lưu Hoành (Tề Hoài vương), Lưu Khứ, Lưu Nghĩa (Đại vương), Lưu Nghĩa Cung, Lưu Túc (Đông Hải vương), Lưu Tề (Quảng Xuyên vương), Lưu Thắng (Trung Sơn vương), Lưu Thứ Xương, Lưu Tư (Tây Hán), Lưu Tương (Lương vương), Lưu Uyên, Lưu Vũ (Lương vương), Lưu Vũ Tích, Lưu Vinh (Lâm Giang vương), Mai phi, Mang chủng, Mỹ nhân tâm kế, Minh Đức Mã hoàng hậu, Minh Thành Tổ, Minh Thần Tông, Mithridates II, Nam Ninh, Quảng Tây, Nam sủng, Nam Việt, Nông lịch, Ngọc Hoàng Thượng đế, Ngựa hoang Mông Cổ, Ngỗi Hiêu, Nghê (họ), Ngoại thích, Nguyễn Lân, Người Thái (Trung Quốc), Nhà Đường, Nhà Hán, Nhà Tùy, Nhà Tần, Nhà Triệu, Nhạc phủ, Nhật Nam, Nho giáo, Niên đại học, Niên hiệu, Niên hiệu Trung Quốc, Ninh Lăng, Phùng Phụng Thế, Phi tần, Phong trung kỳ duyên, Phu nhân, Quách (họ), Quán Anh, Quân Thần thiền vu, Quảng Đông, Quảng Châu (thành phố), Quảng Tín (huyện), Quận quân, Quế Lâm, Quảng Tây, Sở Vũ vương, Sử hoàng hậu, Sử ký Tư Mã Thiên, Sơn Tây (Trung Quốc), Sương giáng, Tào Duệ, Tào Tháo, Tân Cương, Tây Vực, Tây Vương Mẫu, Tô (họ), Tô Vũ (nhà ngoại giao), Tô Vũ (nhạc sĩ), Tùy Dạng Đế, Tạng Đồ, Tấn Vũ Đế, Tết Nguyên Đán, Tết Nguyên tiêu, Tể tướng, Tống quý nhân (Hán Chương Đế), Tống Thái Tổ, , Thái hoàng thái hậu, Thái tử, Thái uý, Thế Tông, Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ nhất, Thụy hiệu, Thứ sử, Thiên Tân, Thiểm Tây, Thượng Quan hoàng hậu (Hán Chiêu Đế), Thương Khâu Thành, Tiếng Mân, Tiểu hàn, Tiểu mãn, Tiểu thử, Tiểu tuyết, Tiệp dư, Trác Văn Quân, Trình Bất Thức, Trần A Kiều, Trần Bình, Trần Dương (Bắc Tống), Trữ quân, Triều đại, Triệu Ai Vương, Triệu Dương Vương, Triệu Minh Vương, Triệu Phá Nô, Triệu Phi Yến, Triệu Sung Quốc, Triệu Tiệp dư (Hán Vũ Đế), Triệu Vũ Vương, Triệu Văn Vương, Trương (họ), Trương Duệ, Trương Khiên, Trương Mãnh (Đông Hán), Trương Tuấn (nhà Tống, sinh 1097), Trương Vũ (Tây Hán), Tư Hậu, Tư Mã Đàm, Tư Mã Thiên, Tư Mã Tương Như, Tượng quận, Ung Xỉ, Vũ Đế, Vũ Thanh, Vũ thủy, Vô Cương, Vệ (họ), Vệ Mãn, Vệ Mãn Triều Tiên, Vệ Quán, Vệ Tử Phu, Vệ Thanh, Văn hóa Trung Quốc, Võ Mỵ Nương truyền kỳ, Võ Tắc Thiên, Việt, Vương Chính Quân, Vương Hỉ Thư, Vương hoàng hậu (Hán Cảnh Đế), Vương Mãng, Vương Phượng (Tây Hán), Vương quốc Hy Lạp-Bactria, Xử thử, Y Trĩ Tà thiền vu, 9 tháng 3.