Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Hàn Phúc Củ

Mục lục Hàn Phúc Củ

Hàn Phúc Củ (1890 tại Bá Huyện, Hà Bắc - 24 tháng 1 năm 1938 tại Hán Khẩu) là một vị tướng Quốc dân đảng đầu thế kỷ 20.

Mục lục

  1. 13 quan hệ: Chính phủ Bắc Dương, Danh sách các quân phiệt Trung Quốc trong Thời kỳ quân phiệt, Hàn (họ), Lộ quân, Lưu Tương (quân phiệt), Ngô Hóa Văn, Phương diện quân, Sơn Đông, Tống Triết Nguyên, Thạch Hữu Tam, Thời kỳ quân phiệt, Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949), Tưởng Giới Thạch.

Chính phủ Bắc Dương

Chính phủ Bắc Kinh Trung Hoa Dân Quốc là chỉ chính phủ trung ương đặt thủ đô tại Bắc Kinh trong thời kỳ đầu kiến quốc Trung Hoa Dân Quốc, do nhân sĩ Bắc Dương phái nắm quyền nên được gọi là Chính phủ Bắc Dương.

Xem Hàn Phúc Củ và Chính phủ Bắc Dương

Danh sách các quân phiệt Trung Quốc trong Thời kỳ quân phiệt

Lãnh thổ các nhóm quân phiệt chính tại Trung Quốc năm 1925 Thời kỳ quân phiệt tại Trung Quốc được xem là bắt đầu từ năm 1916, sau cái chết của Viên Thế Khải, và kết thúc trên danh nghĩa vào năm 1928 với thắng lợi của chiến dịch Bắc phạt và sự kiện Đông Bắc trở cờ, bắt đầu thời kỳ chính phủ Nam Kinh.

Xem Hàn Phúc Củ và Danh sách các quân phiệt Trung Quốc trong Thời kỳ quân phiệt

Hàn (họ)

Hàn là một họ của người châu Á. Họ này khá phổ biến ở Trung Quốc (chữ Hán: 韓, Bính âm: Han), nó đứng thứ 15 trong danh sách Bách gia tính.

Xem Hàn Phúc Củ và Hàn (họ)

Lộ quân

Lộ quân (路軍/路军, tiếng Anh: Route Army) là một hình thức biên chế quân sự của Quốc dân Cách mệnh Quân (Trung Quốc) từ 1929 đến 1937, gồm các quân đoàn, sư đoàn hoặc lữ đoàn độc lập hợp thành.

Xem Hàn Phúc Củ và Lộ quân

Lưu Tương (quân phiệt)

Lưu Tương (劉湘, 1888–1938) là một lãnh chúa quân phiệt Tứ Xuyên trong thời kỳ quân phiệt Trung Quốc.

Xem Hàn Phúc Củ và Lưu Tương (quân phiệt)

Ngô Hóa Văn

Ngô Hóa Văn (giản thể: 吴化文; phồn thể: 吳化文; bính âm: Wú Huàwén, 1904–1962) là một tư lệnh trong Chiến tranh Trung-Nhật và Nội chiến Trung Hoa.

Xem Hàn Phúc Củ và Ngô Hóa Văn

Phương diện quân

Phương diện quân (tiếng Nga: Военный фронт, chữ Hán: 方面軍) là tổ chức quân sự binh chủng hợp thành cấp chiến dịch chiến lược cao nhất của Quân đội Đế quốc Nga, Quân đội Liên Xô (trước đây), đồng thời cũng là một biên chế trong quân đội Đế quốc Nhật Bản (trong Chiến tranh thế giới thứ hai).

Xem Hàn Phúc Củ và Phương diện quân

Sơn Đông

Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.

Xem Hàn Phúc Củ và Sơn Đông

Tống Triết Nguyên

Tống Triết Nguyên (宋哲元, Song Zheyuan; 1885-1940), tự Minh Hiên (明軒), là một tướng lĩnh Trung Hoa Dân quốc trong Nội chiến Trung Hoa và Chiến tranh Trung-Nhật (1937-1945).

Xem Hàn Phúc Củ và Tống Triết Nguyên

Thạch Hữu Tam

Thạch Hữu TamThạch Hữu Tam (chữ Hán: 石友三, 1891-1940) là một tướng lãnh của Phùng Ngọc Tường. Về sau ông cùng Hàn Phúc Củ phản lại Phùng Ngọc Tường mà hàng Tưởng Giới Thạch, rồi phản Tưởng Giới Thạch theo Trương Học Lương, rồi phản Trương Học Lương theo Bát lộ quân, rồi lại phản Bát lộ quân theo phát xít Nhật.

Xem Hàn Phúc Củ và Thạch Hữu Tam

Thời kỳ quân phiệt

Các liên minh quân phiệt lớn của Trung Quốc (1925) Thời kỳ quân phiệt (Quân phiệt thời đại) là giai đoạn trong lịch sử Trung Hoa Dân Quốc từ năm 1916 đến 1928 khi mà quân phiệt Trung Quốc chia nhau cai trị tại các khu vực Tứ Xuyên, Sơn Tây, Thanh Hải, Ninh Hạ, Quảng Đông, Quảng Tây, Vân Nam, Cam Túc và Tân Cương.

Xem Hàn Phúc Củ và Thời kỳ quân phiệt

Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)

Trung Hoa Dân Quốc là nhà nước thống trị Trung Quốc từ năm 1912 đến năm 1949.

Xem Hàn Phúc Củ và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)

Tưởng Giới Thạch

Tưởng Trung Chính (31 tháng 10 năm 1887 - 5 tháng 4 năm 1975), tên chữ Giới Thạch (介石) nên còn gọi là Tưởng Giới Thạch, tên ban đầu Thụy Nguyên (瑞元) là nhà chính trị và nhà quân sự nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc cận đại.

Xem Hàn Phúc Củ và Tưởng Giới Thạch