Mục lục
47 quan hệ: Đông Minh, Hà Trạch, Đậu Kiến Đức, Định Đào, Đinh Cơ, Đường Ai Đế, Cự Dã, Chu Hữu Trinh, Danh sách đơn vị hành chính Sơn Đông, Giảo Cường, Hà Tư Nguyên, Hậu Lương Thái Tổ, Hoàng Sào, Hoàng Việt (nhà Thanh), Lại Văn Quang, Lý Kiến Quốc, Lý Nạp, Lý Tòng Ích, Lý Tòng Kha, Lý Tự Nguyên, Lý Tồn Úc, Lý Thế Tích, Liêu Thái Tông, Loạn Hoàng Sào, Mẫu Đơn (khu), Ngũ Đại Thập Quốc, Niệp quân, Quách Quỳ, Quyên Thành, Sát Hãn Thiếp Mộc Nhi, Sơn Đông, Tào (huyện), Tào (nước), Tào Vũ (Tam Quốc), Tân Ngũ Đại sử, Tất Sư Đạc, Từ Viên Lãng, Tăng Cách Lâm Thấm, Thành Vũ, Thì Phổ, Thiện (huyện), Thượng Quân Trường, Trần Hi (nhà Hán), Trương Tông Vũ, Vận Thành, Hà Trạch, Vương thục phi (Hậu Đường Minh Tông), Vương Tiên Chi, Vương Xử Trực.
Đông Minh, Hà Trạch
Đông Minh là một huyện của địa cấp thị Hà Trạch, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.
Xem Hà Trạch và Đông Minh, Hà Trạch
Đậu Kiến Đức
Đậu Kiến Đức (573 – 3/8/621) là một thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân chống lại sự cai trị của Tùy Dạng Đế.
Định Đào
Định Đào là một huyện của địa cấp thị Hà Trạch, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.
Đinh Cơ
Đinh Cơ (chữ Hán: 丁姬), là một người thiếp của Định Đào Cung vương Lưu Khang, và là mẹ đẻ của Hán Ai Đế Lưu Hân.
Đường Ai Đế
Đường Ai Đế (chữ Hán: 唐哀帝, 892 – 908), cũng gọi là Chiêu Tuyên Đế (昭宣帝), nguyên danh Lý Tộ (李祚), sau cải thành Lý Chúc (李柷), là vị Hoàng đế cuối cùng của nhà Đường, tại vị từ năm 904 đến năm 907.
Cự Dã
Cự Dã là một huyện của địa cấp thị Hà Trạch, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.
Chu Hữu Trinh
Chu Hữu Trinh (20 tháng 10 năm 888–18 tháng 11 năm 923), sau đổi tên thành Chu Trấn, cũng gọi là Chu Hoàng (朱鍠) từ 913 đến 915, trong sử sách gọi là Hậu Lương Mạt Đế (後梁末帝), là hoàng đế thứ ba của triều Lương thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách đơn vị hành chính Sơn Đông
Tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau.
Xem Hà Trạch và Danh sách đơn vị hành chính Sơn Đông
Giảo Cường
Giảo Cường (chữ Hán: 佼彊, ? - ?), người quận Sơn Dương, Duyện Châu, thủ lĩnh quân phiệt cuối đời Tân, đầu đời Đông Hán.
Hà Tư Nguyên
Hà Tư Nguyên (1896 – tháng 4 năm 1982), cũng phiên âm là Ho Shih-yuan, là một nhà giáo dục, chính trị gia và lãnh đạo du kích người Trung Quốc.
Hậu Lương Thái Tổ
Hậu Lương Thái Tổ, tên húy Chu Toàn Trung (朱全忠) (852–912), nguyên danh Chu Ôn (朱溫), sau khi tức vị cải thành Chu Hoảng (朱晃), là một nhân vật quân sự và chính trị vào cuối thời nhà Đường và đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hà Trạch và Hậu Lương Thái Tổ
Hoàng Sào
Hoàng Sào (835 - 884) là thủ lĩnh của khởi nghĩa Hoàng Sào diễn ra trong khoảng thời gian từ 874 đến 884.
Hoàng Việt (nhà Thanh)
Hoàng Việt (chữ Hán: 黄钺, 1750 – 1841), tự Tả Điền, hiệu Nhất Trai, người huyện Đương Đồ, phủ Cưu Châu, tỉnh An Huy, quan viên, nhà giáo dục, nhà văn hóa đời Thanh.
Xem Hà Trạch và Hoàng Việt (nhà Thanh)
Lại Văn Quang
Lại Văn Quang (chữ Hán: 赖文光, 1827 – 1868), dân tộc Khách Gia, tướng lãnh Thái Bình Thiên Quốc, từng tham gia khởi nghĩa Kim Điền vào buổi đầu của phong trào, được phong Tuân vương.
Lý Kiến Quốc
Lý Kiến Quốc (sinh tháng 4 năm 1946) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Lý Nạp
Lý Nạp (chữ Hán: 李納, 758 - 13 tháng 6 năm 792, tước hiệu Lũng Tây vương (隴西王) là Tiết độ sứ Tri Thanh hay Bình Lư dưới thời nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc. Sau khi phụ thân Lý Chánh Kỉ qua đời (781), ông tự xưng tiết độ sứ, liên kết với ba trấn Hà Bắc là Ngụy Bác, Thành Đức, Lư Long kháng lệnh triều đình, cùng nhau xưng vương hiệu (Tề vương), sử gọi đó là loạn tứ trấn.
Lý Tòng Ích
Lý Tòng Ích (李從益) (931Cựu Ngũ Đại sử, quyển 51.-23 tháng 6, 947Tư trị thông giám, quyển 287..), còn gọi là Hứa Vương (許王), là một thân vương của triều Hậu Đường thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Lý Tòng Kha
Lý Tòng Kha (11 tháng 2 năm 885 – 11 tháng 1 năm 937), sử gọi là Hậu Đường Mạt Đế (後唐末帝) hay Hậu Đường Phế Đế (後唐廢帝) là hoàng đế cuối cùng của triều Hậu Đường thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Lý Tự Nguyên
Lý Tự Nguyên (李嗣源, sau đổi thành Lý Đản (李亶) Nhiều hoàng đế Trung hoa đổi tên của mình thành những từ ít gặp để giảm bớt gánh nặng húy kị cho thần dân.) (10 tháng 10 867 – 15 tháng 12 933), còn được gọi theo miếu hiệu là Minh Tông (明宗), là hoàng đế thứ hai của nhà Hậu Đường - một hoàng tộc tồn tại ngắn ngủi dưới thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc, cai trị từ 926 đến khi chết.
Lý Tồn Úc
Hậu Đường Trang Tông, tên húy là Lý Tồn Úc, tiểu danh Á Tử (亞子), là một nhân vật chính trị và quân sự trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Thế Tích
Lý Thế Tích (李世勣) (594Đường thư- quyển 67 ghi rằng Lý Thế Tích thọ 76 tuổi âm, trong khi Tân Đường thư- quyển 93 thì ghi rằng Lý Thế Tích thọ 86 tuổi âm – 31 tháng 12 năm 669), nguyên danh Từ Thế Tích (徐世勣), dưới thời Đường Cao Tông được gọi là Lý Tích (李勣), tên tự Mậu Công (懋功), thụy hiệu Anh Trinh Vũ công (英貞武公), là một trong các danh tướng vào đầu thời nhà Đường.
Liêu Thái Tông
Liêu Thái Tông (25 tháng 11, 902 – 18 tháng 5, 947), tên thật là Nghiêu Cốt, tên tiếng Hán Gia Luật Đức Quang (耶律德光), tên tự Đức Cẩn, là vị hoàng đế thứ hai của Khiết Đan, tức triều đại nhà Liêu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hà Trạch và Liêu Thái Tông
Loạn Hoàng Sào
Loạn Hoàng Sào là cuộc khởi nghĩa nông dân do Hoàng Sào làm thủ lĩnh, diễn ra trong triều đại của Đường Hy Tông.
Xem Hà Trạch và Loạn Hoàng Sào
Mẫu Đơn (khu)
Mẫu Đơn là một khu (quận) và trung tâm hành chính của thành phố Hà Trạch, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.
Ngũ Đại Thập Quốc
Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.
Xem Hà Trạch và Ngũ Đại Thập Quốc
Niệp quân
Niệp quân là những lực lượng vũ trang nông dân hoạt động tại các khu vực giáp ranh của 8 tỉnh An Huy - Hà Nam - Sơn Đông - Giang Tô - Hồ Bắc - Thiểm Tây - Sơn Tây - Hà Bắc ở phía bắc Trường Giang chống lại chính quyền nhà Thanh trong khoảng thời gian 1851 - 1868.
Quách Quỳ
Quách Quỳ, (tiếng Trung: 郭逵, 1022—1088), tự Trọng Thông, tổ tiên là người gốc Cự Lộc (nay là huyện Trác, Hà Bắc, Trung Quốc), sau di cư tới Lạc Dương.
Quyên Thành
Quyên Thành là một huyện của địa cấp thị Hà Trạch, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.
Sát Hãn Thiếp Mộc Nhi
Sát Hãn Thiếp Mộc Nhi hay Sát Hãn Đặc Mục Nhĩ (察罕特穆爾, chữ Mông Cổ: ᠼᠠᠭᠠᠨ ᠲᠡᠮᠦᠷ, chuyển tự La Tinh: Čaγan Temür hay Chaqan-temür, ? – 6/7/1362), tên tự Đình Thụy, sinh quán Trầm Khâu, Dĩnh Châu, nguyên quán Bắc Đình, dân tộc Úy Ngột Nhi, tướng lĩnh cuối đời nhà Nguyên trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hà Trạch và Sát Hãn Thiếp Mộc Nhi
Sơn Đông
Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.
Tào (huyện)
Tào (huyện) là một huyện của địa cấp thị Hà Trạch, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.
Tào (nước)
Tào quốc (Phồn thể: 曹國; giản thể: 曹国) là một nước chư hầu nhà Chu tồn tại vào thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Vũ (Tam Quốc)
Tào Vũ (chữ Hán: 曹宇, ? – 278), tên tự là Bành Tổ, người huyện Tiếu, nước (quận) Bái, là hoàng thân nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hà Trạch và Tào Vũ (Tam Quốc)
Tân Ngũ Đại sử
Tân Ngũ Đại sử (chữ Hán: 新五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Âu Dương Tu thời Bắc Tống biên soạn.
Xem Hà Trạch và Tân Ngũ Đại sử
Tất Sư Đạc
Tất Sư Đạc (? - 2 tháng 3 năm 888.Tư trị thông giám, quyển 257.) là một tướng lĩnh vào cuối thời nhà Đường.
Từ Viên Lãng
Từ Viên Lãng (? - 623) là một thủ lĩnh nổi dậy chống lại triều Tùy vào cuối thời gian trị vì của Tùy Dạng Đế.
Tăng Cách Lâm Thấm
Tăng Cách Lâm Thấm Tăng Cách Lâm Thấm (chữ Hán: 僧格林沁, chữ Mông Cổ: ᠰᠡᠨᠭᠡᠷᠢᠨᠼᠡᠨ, chuyển ngữ Wylie: Sengge Rinchen, chữ Kirin: Сэнгэ Ринчен; 1811 - 1865), quý tộc Mông Cổ, người kỳ Khoa Nhĩ Thấm Tả Dực Hậu, thị tộc Bác Nhĩ Tể Cát Đặc, tướng lãnh nhà Thanh.
Xem Hà Trạch và Tăng Cách Lâm Thấm
Thành Vũ
Thành Vũ là một huyện của địa cấp thị Hà Trạch, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.
Thì Phổ
Thì Phổ (時溥, ? - 9 tháng 5 năm 893.Tư trị thông giám, quyển 259.), là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường, giữ chức Cảm Hóa感化, trị sở nay thuộc Từ Châu, Giang Tô tiết độ sứ.
Thiện (huyện)
Thiện (tiếng Trung: 单县 (chữ Hán giản thể) / 單縣 (phồn thể); phanh âm: Shàn Xiàn; âm Hán Việt: Thiện huyện) là một huyện của địa cấp thị Hà Trạch, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.
Thượng Quân Trường
Thượng Quân Trường (? - 878) là một tướng lĩnh khởi nghĩa nông dân cuối thời Đường.
Xem Hà Trạch và Thượng Quân Trường
Trần Hi (nhà Hán)
Trần Hi (chữ Hán: 陈豨, ? – 195 TCN), người Uyển Cù, nhân vật quân sự cuối Tần đầu Hán, về sau phản Hán, thất bại bị giết.
Xem Hà Trạch và Trần Hi (nhà Hán)
Trương Tông Vũ
Trương Tông Vũ (chữ Hán: 张宗禹, bính âm: Zhāng Zōng Yǔ), không rõ năm sinh năm mất, ước đoán được sinh ra vào khoảng cuối đời Gia Khánh – đầu đời Đạo Quang, nhà Thanh miệt xưng là Trương Tổng Ngu (张总愚, Zhāng Zǒng Yú), tên lúc nhỏ là Huy, xước hiệu Tiểu diêm vương, người Trương Đại Trang, Bạc Châu, thủ lĩnh quân Tây Niệp của giai đoạn sau phong trào khởi nghĩa Niệp quân phản kháng nhà Thanh, tự xưng Lương vương của Thái Bình Thiên Quốc.
Xem Hà Trạch và Trương Tông Vũ
Vận Thành, Hà Trạch
Vận Thành là một huyện của địa cấp thị Hà Trạch, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.
Xem Hà Trạch và Vận Thành, Hà Trạch
Vương thục phi (Hậu Đường Minh Tông)
Vương thái phi (chữ Hán: 王太妃; ?- 23 tháng 6 năm 947Tư trị thông giám, quyển 287..), thường được gọi bằng tước hiệu lúc còn là phi tần là Vương thục phi (王淑妃), là một phi tần của Hậu Đường Minh Tông Lý Tự Nguyên.
Xem Hà Trạch và Vương thục phi (Hậu Đường Minh Tông)
Vương Tiên Chi
Vương Tiên Chi (? - 878) là một thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân dưới triều đại Đường Hy Tông.
Xem Hà Trạch và Vương Tiên Chi
Vương Xử Trực
Vương Xử Trực (862-922), tên tự Doãn Minh (允明), là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường và đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc.