Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Hà Trạch

Mục lục Hà Trạch

Hà Trạch (tiếng Trung: 菏泽 (chữ Hán giản thể) / 菏澤 (phồn thể); phanh âm: Hézé) là một địa cấp thị ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.

Mở trong Google Maps

Mục lục

  1. 47 quan hệ: Đông Minh, Hà Trạch, Đậu Kiến Đức, Định Đào, Đinh Cơ, Đường Ai Đế, Cự Dã, Chu Hữu Trinh, Danh sách đơn vị hành chính Sơn Đông, Giảo Cường, Hà Tư Nguyên, Hậu Lương Thái Tổ, Hoàng Sào, Hoàng Việt (nhà Thanh), Lại Văn Quang, Lý Kiến Quốc, Lý Nạp, Lý Tòng Ích, Lý Tòng Kha, Lý Tự Nguyên, Lý Tồn Úc, Lý Thế Tích, Liêu Thái Tông, Loạn Hoàng Sào, Mẫu Đơn (khu), Ngũ Đại Thập Quốc, Niệp quân, Quách Quỳ, Quyên Thành, Sát Hãn Thiếp Mộc Nhi, Sơn Đông, Tào (huyện), Tào (nước), Tào Vũ (Tam Quốc), Tân Ngũ Đại sử, Tất Sư Đạc, Từ Viên Lãng, Tăng Cách Lâm Thấm, Thành Vũ, Thì Phổ, Thiện (huyện), Thượng Quân Trường, Trần Hi (nhà Hán), Trương Tông Vũ, Vận Thành, Hà Trạch, Vương thục phi (Hậu Đường Minh Tông), Vương Tiên Chi, Vương Xử Trực.

Đông Minh, Hà Trạch

Đông Minh là một huyện của địa cấp thị Hà Trạch, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.

Xem Hà Trạch và Đông Minh, Hà Trạch

Đậu Kiến Đức

Đậu Kiến Đức (573 – 3/8/621) là một thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân chống lại sự cai trị của Tùy Dạng Đế.

Xem Hà Trạch và Đậu Kiến Đức

Định Đào

Định Đào là một huyện của địa cấp thị Hà Trạch, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.

Xem Hà Trạch và Định Đào

Đinh Cơ

Đinh Cơ (chữ Hán: 丁姬), là một người thiếp của Định Đào Cung vương Lưu Khang, và là mẹ đẻ của Hán Ai Đế Lưu Hân.

Xem Hà Trạch và Đinh Cơ

Đường Ai Đế

Đường Ai Đế (chữ Hán: 唐哀帝, 892 – 908), cũng gọi là Chiêu Tuyên Đế (昭宣帝), nguyên danh Lý Tộ (李祚), sau cải thành Lý Chúc (李柷), là vị Hoàng đế cuối cùng của nhà Đường, tại vị từ năm 904 đến năm 907.

Xem Hà Trạch và Đường Ai Đế

Cự Dã

Cự Dã là một huyện của địa cấp thị Hà Trạch, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.

Xem Hà Trạch và Cự Dã

Chu Hữu Trinh

Chu Hữu Trinh (20 tháng 10 năm 888–18 tháng 11 năm 923), sau đổi tên thành Chu Trấn, cũng gọi là Chu Hoàng (朱鍠) từ 913 đến 915, trong sử sách gọi là Hậu Lương Mạt Đế (後梁末帝), là hoàng đế thứ ba của triều Lương thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hà Trạch và Chu Hữu Trinh

Danh sách đơn vị hành chính Sơn Đông

Tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc được chia ra thành các đơn vị hành chính sau.

Xem Hà Trạch và Danh sách đơn vị hành chính Sơn Đông

Giảo Cường

Giảo Cường (chữ Hán: 佼彊, ? - ?), người quận Sơn Dương, Duyện Châu, thủ lĩnh quân phiệt cuối đời Tân, đầu đời Đông Hán.

Xem Hà Trạch và Giảo Cường

Hà Tư Nguyên

Hà Tư Nguyên (1896 – tháng 4 năm 1982), cũng phiên âm là Ho Shih-yuan, là một nhà giáo dục, chính trị gia và lãnh đạo du kích người Trung Quốc.

Xem Hà Trạch và Hà Tư Nguyên

Hậu Lương Thái Tổ

Hậu Lương Thái Tổ, tên húy Chu Toàn Trung (朱全忠) (852–912), nguyên danh Chu Ôn (朱溫), sau khi tức vị cải thành Chu Hoảng (朱晃), là một nhân vật quân sự và chính trị vào cuối thời nhà Đường và đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hà Trạch và Hậu Lương Thái Tổ

Hoàng Sào

Hoàng Sào (835 - 884) là thủ lĩnh của khởi nghĩa Hoàng Sào diễn ra trong khoảng thời gian từ 874 đến 884.

Xem Hà Trạch và Hoàng Sào

Hoàng Việt (nhà Thanh)

Hoàng Việt (chữ Hán: 黄钺, 1750 – 1841), tự Tả Điền, hiệu Nhất Trai, người huyện Đương Đồ, phủ Cưu Châu, tỉnh An Huy, quan viên, nhà giáo dục, nhà văn hóa đời Thanh.

Xem Hà Trạch và Hoàng Việt (nhà Thanh)

Lại Văn Quang

Lại Văn Quang (chữ Hán: 赖文光, 1827 – 1868), dân tộc Khách Gia, tướng lãnh Thái Bình Thiên Quốc, từng tham gia khởi nghĩa Kim Điền vào buổi đầu của phong trào, được phong Tuân vương.

Xem Hà Trạch và Lại Văn Quang

Lý Kiến Quốc

Lý Kiến Quốc (sinh tháng 4 năm 1946) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Hà Trạch và Lý Kiến Quốc

Lý Nạp

Lý Nạp (chữ Hán: 李納, 758 - 13 tháng 6 năm 792, tước hiệu Lũng Tây vương (隴西王) là Tiết độ sứ Tri Thanh hay Bình Lư dưới thời nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc. Sau khi phụ thân Lý Chánh Kỉ qua đời (781), ông tự xưng tiết độ sứ, liên kết với ba trấn Hà Bắc là Ngụy Bác, Thành Đức, Lư Long kháng lệnh triều đình, cùng nhau xưng vương hiệu (Tề vương), sử gọi đó là loạn tứ trấn.

Xem Hà Trạch và Lý Nạp

Lý Tòng Ích

Lý Tòng Ích (李從益) (931Cựu Ngũ Đại sử, quyển 51.-23 tháng 6, 947Tư trị thông giám, quyển 287..), còn gọi là Hứa Vương (許王), là một thân vương của triều Hậu Đường thời Ngũ Đại Thập Quốc.

Xem Hà Trạch và Lý Tòng Ích

Lý Tòng Kha

Lý Tòng Kha (11 tháng 2 năm 885 – 11 tháng 1 năm 937), sử gọi là Hậu Đường Mạt Đế (後唐末帝) hay Hậu Đường Phế Đế (後唐廢帝) là hoàng đế cuối cùng của triều Hậu Đường thời Ngũ Đại Thập Quốc.

Xem Hà Trạch và Lý Tòng Kha

Lý Tự Nguyên

Lý Tự Nguyên (李嗣源, sau đổi thành Lý Đản (李亶) Nhiều hoàng đế Trung hoa đổi tên của mình thành những từ ít gặp để giảm bớt gánh nặng húy kị cho thần dân.) (10 tháng 10 867 – 15 tháng 12 933), còn được gọi theo miếu hiệu là Minh Tông (明宗), là hoàng đế thứ hai của nhà Hậu Đường - một hoàng tộc tồn tại ngắn ngủi dưới thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc, cai trị từ 926 đến khi chết.

Xem Hà Trạch và Lý Tự Nguyên

Lý Tồn Úc

Hậu Đường Trang Tông, tên húy là Lý Tồn Úc, tiểu danh Á Tử (亞子), là một nhân vật chính trị và quân sự trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hà Trạch và Lý Tồn Úc

Lý Thế Tích

Lý Thế Tích (李世勣) (594Đường thư- quyển 67 ghi rằng Lý Thế Tích thọ 76 tuổi âm, trong khi Tân Đường thư- quyển 93 thì ghi rằng Lý Thế Tích thọ 86 tuổi âm – 31 tháng 12 năm 669), nguyên danh Từ Thế Tích (徐世勣), dưới thời Đường Cao Tông được gọi là Lý Tích (李勣), tên tự Mậu Công (懋功), thụy hiệu Anh Trinh Vũ công (英貞武公), là một trong các danh tướng vào đầu thời nhà Đường.

Xem Hà Trạch và Lý Thế Tích

Liêu Thái Tông

Liêu Thái Tông (25 tháng 11, 902 – 18 tháng 5, 947), tên thật là Nghiêu Cốt, tên tiếng Hán Gia Luật Đức Quang (耶律德光), tên tự Đức Cẩn, là vị hoàng đế thứ hai của Khiết Đan, tức triều đại nhà Liêu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hà Trạch và Liêu Thái Tông

Loạn Hoàng Sào

Loạn Hoàng Sào là cuộc khởi nghĩa nông dân do Hoàng Sào làm thủ lĩnh, diễn ra trong triều đại của Đường Hy Tông.

Xem Hà Trạch và Loạn Hoàng Sào

Mẫu Đơn (khu)

Mẫu Đơn là một khu (quận) và trung tâm hành chính của thành phố Hà Trạch, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.

Xem Hà Trạch và Mẫu Đơn (khu)

Ngũ Đại Thập Quốc

Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.

Xem Hà Trạch và Ngũ Đại Thập Quốc

Niệp quân

Niệp quân là những lực lượng vũ trang nông dân hoạt động tại các khu vực giáp ranh của 8 tỉnh An Huy - Hà Nam - Sơn Đông - Giang Tô - Hồ Bắc - Thiểm Tây - Sơn Tây - Hà Bắc ở phía bắc Trường Giang chống lại chính quyền nhà Thanh trong khoảng thời gian 1851 - 1868.

Xem Hà Trạch và Niệp quân

Quách Quỳ

Quách Quỳ, (tiếng Trung: 郭逵, 1022—1088), tự Trọng Thông, tổ tiên là người gốc Cự Lộc (nay là huyện Trác, Hà Bắc, Trung Quốc), sau di cư tới Lạc Dương.

Xem Hà Trạch và Quách Quỳ

Quyên Thành

Quyên Thành là một huyện của địa cấp thị Hà Trạch, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.

Xem Hà Trạch và Quyên Thành

Sát Hãn Thiếp Mộc Nhi

Sát Hãn Thiếp Mộc Nhi hay Sát Hãn Đặc Mục Nhĩ (察罕特穆爾, chữ Mông Cổ: ᠼᠠᠭᠠᠨ ᠲᠡᠮᠦᠷ, chuyển tự La Tinh: Čaγan Temür hay Chaqan-temür, ? – 6/7/1362), tên tự Đình Thụy, sinh quán Trầm Khâu, Dĩnh Châu, nguyên quán Bắc Đình, dân tộc Úy Ngột Nhi, tướng lĩnh cuối đời nhà Nguyên trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hà Trạch và Sát Hãn Thiếp Mộc Nhi

Sơn Đông

Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.

Xem Hà Trạch và Sơn Đông

Tào (huyện)

Tào (huyện) là một huyện của địa cấp thị Hà Trạch, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.

Xem Hà Trạch và Tào (huyện)

Tào (nước)

Tào quốc (Phồn thể: 曹國; giản thể: 曹国) là một nước chư hầu nhà Chu tồn tại vào thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hà Trạch và Tào (nước)

Tào Vũ (Tam Quốc)

Tào Vũ (chữ Hán: 曹宇, ? – 278), tên tự là Bành Tổ, người huyện Tiếu, nước (quận) Bái, là hoàng thân nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hà Trạch và Tào Vũ (Tam Quốc)

Tân Ngũ Đại sử

Tân Ngũ Đại sử (chữ Hán: 新五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Âu Dương Tu thời Bắc Tống biên soạn.

Xem Hà Trạch và Tân Ngũ Đại sử

Tất Sư Đạc

Tất Sư Đạc (? - 2 tháng 3 năm 888.Tư trị thông giám, quyển 257.) là một tướng lĩnh vào cuối thời nhà Đường.

Xem Hà Trạch và Tất Sư Đạc

Từ Viên Lãng

Từ Viên Lãng (? - 623) là một thủ lĩnh nổi dậy chống lại triều Tùy vào cuối thời gian trị vì của Tùy Dạng Đế.

Xem Hà Trạch và Từ Viên Lãng

Tăng Cách Lâm Thấm

Tăng Cách Lâm Thấm Tăng Cách Lâm Thấm (chữ Hán: 僧格林沁, chữ Mông Cổ: ᠰᠡᠨᠭᠡᠷᠢᠨᠼᠡᠨ, chuyển ngữ Wylie: Sengge Rinchen, chữ Kirin: Сэнгэ Ринчен; 1811 - 1865), quý tộc Mông Cổ, người kỳ Khoa Nhĩ Thấm Tả Dực Hậu, thị tộc Bác Nhĩ Tể Cát Đặc, tướng lãnh nhà Thanh.

Xem Hà Trạch và Tăng Cách Lâm Thấm

Thành Vũ

Thành Vũ là một huyện của địa cấp thị Hà Trạch, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.

Xem Hà Trạch và Thành Vũ

Thì Phổ

Thì Phổ (時溥, ? - 9 tháng 5 năm 893.Tư trị thông giám, quyển 259.), là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường, giữ chức Cảm Hóa感化, trị sở nay thuộc Từ Châu, Giang Tô tiết độ sứ.

Xem Hà Trạch và Thì Phổ

Thiện (huyện)

Thiện (tiếng Trung: 单县 (chữ Hán giản thể) / 單縣 (phồn thể); phanh âm: Shàn Xiàn; âm Hán Việt: Thiện huyện) là một huyện của địa cấp thị Hà Trạch, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.

Xem Hà Trạch và Thiện (huyện)

Thượng Quân Trường

Thượng Quân Trường (? - 878) là một tướng lĩnh khởi nghĩa nông dân cuối thời Đường.

Xem Hà Trạch và Thượng Quân Trường

Trần Hi (nhà Hán)

Trần Hi (chữ Hán: 陈豨, ? – 195 TCN), người Uyển Cù, nhân vật quân sự cuối Tần đầu Hán, về sau phản Hán, thất bại bị giết.

Xem Hà Trạch và Trần Hi (nhà Hán)

Trương Tông Vũ

Trương Tông Vũ (chữ Hán: 张宗禹, bính âm: Zhāng Zōng Yǔ), không rõ năm sinh năm mất, ước đoán được sinh ra vào khoảng cuối đời Gia Khánh – đầu đời Đạo Quang, nhà Thanh miệt xưng là Trương Tổng Ngu (张总愚, Zhāng Zǒng Yú), tên lúc nhỏ là Huy, xước hiệu Tiểu diêm vương, người Trương Đại Trang, Bạc Châu, thủ lĩnh quân Tây Niệp của giai đoạn sau phong trào khởi nghĩa Niệp quân phản kháng nhà Thanh, tự xưng Lương vương của Thái Bình Thiên Quốc.

Xem Hà Trạch và Trương Tông Vũ

Vận Thành, Hà Trạch

Vận Thành là một huyện của địa cấp thị Hà Trạch, tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.

Xem Hà Trạch và Vận Thành, Hà Trạch

Vương thục phi (Hậu Đường Minh Tông)

Vương thái phi (chữ Hán: 王太妃; ?- 23 tháng 6 năm 947Tư trị thông giám, quyển 287..), thường được gọi bằng tước hiệu lúc còn là phi tần là Vương thục phi (王淑妃), là một phi tần của Hậu Đường Minh Tông Lý Tự Nguyên.

Xem Hà Trạch và Vương thục phi (Hậu Đường Minh Tông)

Vương Tiên Chi

Vương Tiên Chi (? - 878) là một thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân dưới triều đại Đường Hy Tông.

Xem Hà Trạch và Vương Tiên Chi

Vương Xử Trực

Vương Xử Trực (862-922), tên tự Doãn Minh (允明), là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường và đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc.

Xem Hà Trạch và Vương Xử Trực