Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Hoàng thất Nhật Bản

Mục lục Hoàng thất Nhật Bản

Hoàng thất Nhật Bản (kanji: 皇室, rōmaji: kōshitsu, phiên âm Hán-Việt: Hoàng Thất) tập hợp những thành viên trong đại gia đình của đương kim Thiên hoàng.

160 quan hệ: Akihito, Ōyama Iwao, Bộ trưởng Ngoại giao (Nhật Bản), Chó Nhật, Chi Hông, Cơ quan nội chính Hoàng gia Nhật Bản, Danh sách cờ Nhật Bản, Dấu triện Chính phủ Nhật Bản, Fumihito, Furoshiki, Fushimi Inari-taisha, Gia tộc Minamoto, Gia tộc Nakatomi, Gia tộc Nhật Bản, Gia tộc Soga, Gia tộc Taira, Gia tộc Tokugawa, Hetalia: Axis Powers, Hirohito, Hoàng gia huy Nhật Bản, Hoàng gia Triều Tiên, Hoàng hậu Shōken, Hoàng thái tử Naruhito, Hoàng Thái tử phi Masako, Hương Thuần Hoàng hậu, Kazu-no-Miya Chikako, Kimi Ga Yo, Kitashirakawa Naruhisa, Konpeitō, Kuroda Sayako, Kuroki Tamemoto, Kusanagi no Tsurugi, Lê Bản cung, Lễ cưới của Công chúa Madeleine và Christopher O'Neill, Lý Phương Tử, Ly cung Shugakuin, Mạc phủ, Michiko, Nagoya, Nội thân vương, Nội Thân vương Aiko, Nội Thân vương Kako, Nội Thân vương Mako, Ngự đài sở, Nhật Bản, Nho giáo, Phổ Kiệt, Sesshō và Kampaku, Sinh nhật Thiên hoàng, Takedanomiya Tsunehisaō, ..., Tam chủng thần khí, Tên người Nhật, Thái thượng hoàng, Tháng 11 năm 2005, Tháng 9 năm 2006, Thánh Đức Thái tử, Thân vương Higashikuni Naruhiko, Thân vương Hisahito, Thần đạo Quốc gia, Thần cung Ise, Thời kỳ Minh Trị, Thiên hoàng, Thiên hoàng Ankan, Thiên hoàng Ankō, Thiên hoàng Annei, Thiên hoàng Antoku, Thiên hoàng Ōgimachi, Thiên hoàng Ōjin, Thiên hoàng Bidatsu, Thiên hoàng Buretsu, Thiên hoàng Daigo, Thiên hoàng Fushimi, Thiên hoàng Gemmei, Thiên hoàng Genshō, Thiên hoàng Go-Daigo, Thiên hoàng Go-En'yū, Thiên hoàng Go-Fukakusa, Thiên hoàng Go-Hanazono, Thiên hoàng Go-Kameyama, Thiên hoàng Go-Kōgon, Thiên hoàng Go-Kōmyō, Thiên hoàng Go-Komatsu, Thiên hoàng Go-Momozono, Thiên hoàng Go-Murakami, Thiên hoàng Go-Nara, Thiên hoàng Go-Reizei, Thiên hoàng Go-Sai, Thiên hoàng Go-Sakuramachi, Thiên hoàng Go-Sanjō, Thiên hoàng Go-Shirakawa, Thiên hoàng Go-Suzaku, Thiên hoàng Go-Tsuchimikado, Thiên hoàng Go-Uda, Thiên hoàng Go-Yōzei, Thiên hoàng Hanzei, Thiên hoàng Higashiyama, Thiên hoàng Horikawa, Thiên hoàng Ingyō, Thiên hoàng Itoku, Thiên hoàng Jimmu, Thiên hoàng Jitō, Thiên hoàng Jomei, Thiên hoàng Junnin, Thiên hoàng Juntoku, Thiên hoàng Kaika, Thiên hoàng Kōan, Thiên hoàng Kōbun, Thiên hoàng Kōgen, Thiên hoàng Kōgyoku, Thiên hoàng Kōkaku, Thiên hoàng Kōkō, Thiên hoàng Kōmei, Thiên hoàng Kōrei, Thiên hoàng Kōshō, Thiên hoàng Kōtoku, Thiên hoàng Keitai, Thiên hoàng Kenzō, Thiên hoàng Kimmei, Thiên hoàng Konoe, Thiên hoàng Minh Trị, Thiên hoàng Momozono, Thiên hoàng Monmu, Thiên hoàng Montoku, Thiên hoàng Murakami, Thiên hoàng Nakamikado, Thiên hoàng Nijō, Thiên hoàng Ninkō, Thiên hoàng Ninken, Thiên hoàng Nintoku, Thiên hoàng Reizei, Thiên hoàng Richū, Thiên hoàng Rokujō, Thiên hoàng Sanjō, Thiên hoàng Seimu, Thiên hoàng Seinei, Thiên hoàng Seiwa, Thiên hoàng Senka, Thiên hoàng Shōkō, Thiên hoàng Shōmu, Thiên hoàng Shirakawa, Thiên hoàng Suiko, Thiên hoàng Suinin, Thiên hoàng Suizei, Thiên hoàng Sujin, Thiên hoàng Sushun, Thiên hoàng Sutoku, Thiên hoàng Suzaku, Thiên hoàng Taishō, Thiên hoàng Tenji, Thiên hoàng Tenmu, Thiên hoàng Yōmei, Thiên hoàng Yūryaku, Thu Tiểu cung, Tokyo, Torii, Ueshiba Morihei, Ukiyo-e, Vua, Vương quốc Lưu Cầu, 1 yên (tiền kim khí). Mở rộng chỉ mục (110 hơn) »

Akihito

là đương kim Thiên hoàng, cũng là vị Thiên hoàng thứ 125 theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, lên ngôi từ năm 1989 (năm Chiêu Hòa thứ 64).

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Akihito · Xem thêm »

Ōyama Iwao

Công tước là một vị nguyên soái của Lục quân Đế quốc Nhật Bản.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Ōyama Iwao · Xem thêm »

Bộ trưởng Ngoại giao (Nhật Bản)

của Nhật Bản là thành viên nội các chịu trách nhiệm về chính sách đối ngoại của Nhật Bản và là giám đốc điều hành của Bộ Ngoại giao.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Bộ trưởng Ngoại giao (Nhật Bản) · Xem thêm »

Chó Nhật

Chó Nhật (tiếng Nhật: 狆, chin) là giống chó của hoàng gia Nhật.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Chó Nhật · Xem thêm »

Chi Hông

Chi Hông hay chi Phao đồng (bao đồng, bào đồng) (danh pháp khoa học: Paulownia) là một chi của khoảng 6–17 loài (phụ thuộc vào tác giả phân loại) thực vật trong họ một chi là họ Hông (Paulowniaceae), có họ hàng gần và đôi khi được đặt trong họ Huyền sâm (Scrophulariaceae).

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Chi Hông · Xem thêm »

Cơ quan nội chính Hoàng gia Nhật Bản

Cơ quan nội chính Hoàng gia (宫内庁 Kunai-cho, Hán-Việt: Cung nội Sảnh) là cơ quan chính phủ của Nhật Bản phụ trách các vấn đề liên quan đến Hoàng gia Nhật Bản, giúp đỡ Thiên Hoàng xử lý chính vụ, tiếp đón quốc khác, đại sứ, đồng thời là nơi bảo vệ Ấn Quốc gia và Ấn Thiên hoàng.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Cơ quan nội chính Hoàng gia Nhật Bản · Xem thêm »

Danh sách cờ Nhật Bản

Đây là một danh sách các lá cờ của Nhật Bản trong quá khứ và hiện đại.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Danh sách cờ Nhật Bản · Xem thêm »

Dấu triện Chính phủ Nhật Bản

Một phiên bản Đồng văn được sử dụng bởi Chính phủ Nhật Bản. Biểu tượng chính thức của Thủ tướng Nhật Bản và Nội các. Dấu triện Chính phủ Nhật Bản là một trong những con dấu quốc gia, là một biểu tượng (mon) được nội các và chính phủ Nhật Bản sử dụng trong các tài liệu chính thức.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Dấu triện Chính phủ Nhật Bản · Xem thêm »

Fumihito

Không có mô tả.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Fumihito · Xem thêm »

Furoshiki

Furoshiki (風呂敷) là nghệ thuật gói quà bằng vải độc đáo và tinh tế của người Nhật Bản, gần giống với tay nải của Việt Nam và Trung Quốc thời xưa.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Furoshiki · Xem thêm »

Fushimi Inari-taisha

là ngôi đền chính trong hệ thống gồm 32.000 đền thờ thần Inari trên khắp Nhật Bản, nằm ở Fushimi-ku, Kyoto, Nhật Bản.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Fushimi Inari-taisha · Xem thêm »

Gia tộc Minamoto

là một tên họ danh giá được Thiên hoàng ban cho những người con và cháu không đủ tư cách thừa kế ngai vàng.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Gia tộc Minamoto · Xem thêm »

Gia tộc Nakatomi

Gia tộc Nakatomi (中臣氏 Nakatomi-uji, ‘’Trung Thần thị’’) là một gia tộc thế lực tại Nhật Bản cổ.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Gia tộc Nakatomi · Xem thêm »

Gia tộc Nhật Bản

Đây là một danh sách các gia tộc của Nhật Bản.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Gia tộc Nhật Bản · Xem thêm »

Gia tộc Soga

Gia tộc Soga (tiếng Nhật: 蘇我氏 - Soga no uji; Hán Việt: Tô Ngã Chi) là một gia tộc có thế lực trong thế kỷ 6 và nửa đầu thế kỷ 7, tức vào thời kỳ Kofun và Asuka, của Nhật Bản.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Gia tộc Soga · Xem thêm »

Gia tộc Taira

Taira (平) (Bình) là tên của một gia tộc Nhật Bản.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Gia tộc Taira · Xem thêm »

Gia tộc Tokugawa

là một gia đình daimyo hùng mạnh ở Nhật Bản.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Gia tộc Tokugawa · Xem thêm »

Hetalia: Axis Powers

là bộ truyện tranh lúc đầu được cho đọc trực tuyến trên Internet (Webcomic), sau đó đã chuyển thành manga và anime.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Hetalia: Axis Powers · Xem thêm »

Hirohito

, tên thật là, là vị Thiên hoàng thứ 124 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Hirohito · Xem thêm »

Hoàng gia huy Nhật Bản

Hoàng gia huy ghi trên trang bìa của một quyển hộ chiếu Nhật Bản. ''Mikasa'' Hoàng gia huy Nhật Bản, còn được gọi là hay hay, là một mon, huy hiệu hay phù hiệu được Thiên hoàng và những thành viên trong hoàng thất Nhật Bản sử dụng.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Hoàng gia huy Nhật Bản · Xem thêm »

Hoàng gia Triều Tiên

Nhà Lý (Yi) hay còn gọi là Hoàng gia Triều Tiên, Gia tộc Lý là các nhân vật hoàng gia trị vì nhà Joseon của Triều Tiên và Đế quốc Đại Hàn.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Hoàng gia Triều Tiên · Xem thêm »

Hoàng hậu Shōken

Chiêu Hiến Hoàng hậu trong bộ lễ phục, ảnh chụp năm 1872, hay, là Hoàng hậu của Đế quốc Nhật Bản, chính cung của Thiên hoàng Minh Trị.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Hoàng hậu Shōken · Xem thêm »

Hoàng thái tử Naruhito

là con trai cả của đương kim Thiên hoàng Akihito và hoàng hậu Michiko, là người thừa kế đương nhiên ngai vị Thiên hoàng của Nhật Bản.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Hoàng thái tử Naruhito · Xem thêm »

Hoàng Thái tử phi Masako

(sinh ngày 9 tháng 12 năm 1963) là vợ của Hoàng thái tử Nhật Bản Naruhito, người kế vị rõ ràng của Ngai vàng Hoa cúc.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Hoàng Thái tử phi Masako · Xem thêm »

Hương Thuần Hoàng hậu

, khuê danh, là góa phụ của Chiêu Hòa Thiên hoàng nước Nhật Bản.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Hương Thuần Hoàng hậu · Xem thêm »

Kazu-no-Miya Chikako

Hòa Cung Thân Tử Nội thân vương (kanji: 和宮親子内親王; hiragana: かずのみやちかこないしんのう Kazu-no-Miya Chikako naishinnō; sinh ngày 3 tháng 7 năm 1846, mất ngày 2 tháng 9 năm 1877) là chính thất của Shogun thứ 14 của Mạc phủ Tokugawa, Chinh Di Đại tướng quân Tokugawa Iemochi.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Kazu-no-Miya Chikako · Xem thêm »

Kimi Ga Yo

là quốc ca của Nhật Bản.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Kimi Ga Yo · Xem thêm »

Kitashirakawa Naruhisa

Kitashirakawa Naruhisa (北白川宮成久王, tiếng Việt: Bắc Bạch Xuyên Cung Thành Cửu Vương), sinh ngày 18 tháng 4 năm 1887 mất ngày 1 tháng 4 năm 1923, là con trai thứ ba của thân vương Kitashirakawa-no-miya Yoshihisa và là một đại tá Lục quân Đế quốc Nhật Bản.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Kitashirakawa Naruhisa · Xem thêm »

Konpeitō

Konpeitō (金平糖, こんぺいとう, コンペイトー) là một loại kẹo của Nhật Bản với hình dáng bề ngoài không đồng đều trông như một bông hoa giấy và cứng như đá.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Konpeitō · Xem thêm »

Kuroda Sayako

Kuroda Sayako (chữ Hán: 黒田清子Hắc Điền Thanh Tử; Kana: くろだ さやこ; sinh ngày 18 tháng 4 năm 1969) từng là một thành viên của hoàng thất Nhật Bản.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Kuroda Sayako · Xem thêm »

Kuroki Tamemoto

Bá tước, (3 tháng 5 năm 1844 – 3 tháng 2 năm 1923) là một vị đại tướng của Lục quân Đế quốc Nhật Bản.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Kuroki Tamemoto · Xem thêm »

Kusanagi no Tsurugi

Thanh kiếm Kusanagi là một trong tam chủng thần khí của Hoàng gia Nhật Bản, tương truyền nó là do thần bão Susano'o đánh bại mà có được.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Kusanagi no Tsurugi · Xem thêm »

Lê Bản cung

Dòng họ, hay còn gọi là Lê Bản cung là nhánh lâu đời nhất trong Hoàng thất Nhật Bản, do dòng họ Fushimi-no-miya - dòng họ lâu đời nhất trong 4 dòng họ của triều đại hoàng gia Nhật Bản - thành lập.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Lê Bản cung · Xem thêm »

Lễ cưới của Công chúa Madeleine và Christopher O'Neill

Công chúa Madeleine và Christopher O'Neill Lễ cưới của Công chúa Madeleine, Nữ Công tước xứ Hälsingland và Gästrikland và doanh nhân người Mỹ gốc Anh Christopher O'Neill đã được tổ chức vào ngày 8 tháng 6 năm 2013 tại Stockholm, Thụy Điển.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Lễ cưới của Công chúa Madeleine và Christopher O'Neill · Xem thêm »

Lý Phương Tử

Thái tử và Thái tử phi Ý Mẫn Lý Phương Tử, Thái tử phi Ý Mẫn của Triều Tiên (Euimin, 李方子 Ri Masako) (sinh ngày 4 tháng 11 năm 1901 – 30 tháng 4 năm 1989) là vợ Thái tử Ý Mẫn của Triều Tiên.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Lý Phương Tử · Xem thêm »

Ly cung Shugakuin

Thượng viên Hạ viên là tập hợp gồm khu vườn và những tòa nhà (hầu hết dùng làm nơi thưởng thức trà - "trà thất") nằm trên một khu đồi ngoại ô phía đông cố đô Kyoto, Nhật Bản.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Ly cung Shugakuin · Xem thêm »

Mạc phủ

Mạc phủ là hành dinh và là chính quyền của tầng lớp võ sĩ Nhật Bản.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Mạc phủ · Xem thêm »

Michiko

(sinh ngày 20 tháng 10 năm 1934), là phu nhân của Thiên hoàng Akihito, thiên hoàng hiện nay của Nhật Bản.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Michiko · Xem thêm »

Nagoya

là thành phố lớn thứ tư (vùng đô thị lớn thứ ba) và là thành phố phồn vinh thứ ba ở Nhật Bản.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Nagoya · Xem thêm »

Nội thân vương

Hòa Cung Thân Tử Nội thân vương. Nội thân vương (chữ Hán: 内親王), còn được phiên theo âm Nhật là Naishinnō (ないしんのう), Uchinomiko (うちのみこ) hoặc Himemiko (ひめみこ) là một tước vị dành cho Hoàng nữ Nhật Bản.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Nội thân vương · Xem thêm »

Nội Thân vương Aiko

Kính Cung Ái Tử Nội thân vương (chữ Hán: 敬宮愛子内親王; Kana: としのみや あいこないしんのうToshi-no-miya Aiko Naishinnō) là con gái duy nhất của Hoàng thái tử Đức Nhân thân vương và Thái tử phi Nhã Tử, cháu gái của đương kim Minh Nhân Thiên hoàng và Hoàng hậu Mỹ Trí T.Colin Joyce,, The Daily Telegraph.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Nội Thân vương Aiko · Xem thêm »

Nội Thân vương Kako

Giai Tử Nội Thân vương (chữ Hán: 佳子内親王; Kana: かこないしんのうKako Naishinnō; sinh 29 tháng 12 năm 1994) là con gái thứ hai của Thu Tiểu cung Văn Nhân Thân vương và Thu Tiểu cung Thân Vương phi Kỷ T.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Nội Thân vương Kako · Xem thêm »

Nội Thân vương Mako

Chân Tử Nội Thân vương (chữ Hán: 眞子内親王; Kana: まこないしんのうMako Naishinnō; sinh ngày 23 tháng 10 năm 1991) là con gái lớn đầu lòng của Thu Tiểu cung Văn Nhân Thân vương và Thu Tiểu cung Thân vương phi Kỷ Tử, và là một thành viên của Hoàng gia Nhật Bản.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Nội Thân vương Mako · Xem thêm »

Ngự đài sở

Bắc Điều Chính Tử - vị phu nhân đầu tiên sử dụng danh vị Ngự đài sở. Trúc Sơn điện - Ngự đài sở đầu tiên của gia tộc Tokugawa. Nhất Điều Mỹ Hạ Tử - vị Ngự đài sở cuối cùng trong lịch sử Nhật Bản. Ngự đài sở (kanji: 御台所; hiragana: みだいどころ Midaidokoro), đầy đủ hơn là Ngự đài bàn sở (御台盤所; みだいばんどころ Midaibandokoro) là một tước vị dành cho chính thất của Shogun Mạc phủ.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Ngự đài sở · Xem thêm »

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Nhật Bản · Xem thêm »

Nho giáo

Tranh vẽ của Nhật Bản mô tả Khổng Tử, người sáng lập ra Nho giáo. Dòng chữ trên cùng ghi "''Tiên sư Khổng Tử hành giáo tượng''" Nho giáo (儒教), còn gọi là đạo Nho hay đạo Khổng là một hệ thống đạo đức, triết học xã hội, triết lý giáo dục và triết học chính trị do Khổng Tử đề xướng và được các môn đồ của ông phát triển với mục đích xây dựng một xã hội thịnh trị.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Nho giáo · Xem thêm »

Phổ Kiệt

Phổ Kiệt (a; 16 tháng 4 năm 1907 – 28 tháng 1 năm 1994), tộc Ái Tân Giác La (Aisin Gioro), là em trai và là người kế vị của Phổ Nghi, hoàng đế cuối cùng của Trung Quốc.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Phổ Kiệt · Xem thêm »

Sesshō và Kampaku

Ở Nhật Bản, Sesshō là tước hiệu của quan nhiếp chính trợ giúp cho một Thiên hoàng trước tuổi trưởng thành, hay một Nữ Thiên hoàng.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Sesshō và Kampaku · Xem thêm »

Sinh nhật Thiên hoàng

Hoàng gia vào ngày sinh của Hoàng đế trị vì, năm 2005. là một ngày lễ quốc gia trong lịch Nhật Bản được tổ chức vào ngày 23 tháng 12 mỗi năm.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Sinh nhật Thiên hoàng · Xem thêm »

Takedanomiya Tsunehisaō

, sinh ngày 22 tháng 9 năm 1882, mất ngày 23 tháng 4 năm 1919, là người sáng lập chi Takeda-no-miya, một chi nhánh gia đình Hoàng gia Nhật Bản, đồng thời là một thiếu tướng lục quân của Lục quân Đế quốc Nhật Bản.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Takedanomiya Tsunehisaō · Xem thêm »

Tam chủng thần khí

còn được biết đến là ba báu vật thần thánh của Nhật Bản tượng trưng cho ngôi báu của Thiên hoàng.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Tam chủng thần khí · Xem thêm »

Tên người Nhật

hanviet.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Tên người Nhật · Xem thêm »

Thái thượng hoàng

Đại Việt, Trần Nhân Tông. Thái thượng hoàng (chữ Hán: 太上皇), cách gọi đầy đủ là Thái thượng hoàng đế (太上皇帝), thông thường được gọi tắt bằng Thượng Hoàng (上皇), trong triều đình phong kiến là ngôi vị mang nghĩa là "Hoàng đế bề trên", trên danh vị Hoàng đế.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thái thượng hoàng · Xem thêm »

Tháng 11 năm 2005

Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 11 năm 2005.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Tháng 11 năm 2005 · Xem thêm »

Tháng 9 năm 2006

Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 9 năm 2006.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Tháng 9 năm 2006 · Xem thêm »

Thánh Đức Thái tử

, là con trai thứ hai của Thiên hoàng Yomei (用明, Dụng Minh).

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thánh Đức Thái tử · Xem thêm »

Thân vương Higashikuni Naruhiko

Đại tướng là hoàng thân nhật bản, sĩ quan Lục quân Đế quốc Nhật Bản và là Thủ tướng Nhật Bản từ 17 tháng 8 năm 1945 đến 9 tháng 10 năm 1945, trong vòng 54 ngày.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thân vương Higashikuni Naruhiko · Xem thêm »

Thân vương Hisahito

Du Nhân thân vương (chữ Hán: 悠仁親王; Kana: ひさひとしんのうHisahito Shinnō) là con thứ ba và là con trai duy nhất của Văn Nhân Thân vương và Thân Vương phi Kỷ Tử Thân vương đứng thứ ba trong thứ tự kế thừa hoàng vị của Nhật Bản.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thân vương Hisahito · Xem thêm »

Thần đạo Quốc gia

Thần đạo Quốc gia (Kokka Shintō, 国家神道, Quốc gia thần đạo) là quốc giáo của Đế quốc Nhật Bản.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thần đạo Quốc gia · Xem thêm »

Thần cung Ise

Naikū (内宫, ''Nội Cung'' hay ''Đền Nội'') Thần cung Ise (伊势神宫, Ise Jingū, Y Thế Thần Cung) là một đền Thần đạo thờ phụng Thiên Chiếu Đại Thần Amaterasu-Ōmikami, nó nằm ở thành phố Ise, tỉnh Mie, Nhật Bản.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thần cung Ise · Xem thêm »

Thời kỳ Minh Trị

, hay Thời đại Minh Trị, là thời kỳ 45 năm dưới triều Thiên hoàng Minh Trị, theo lịch Gregory, từ 23 tháng 10 năm 1868 (tức 8 tháng 9 âm lịch năm Mậu Thìn) đến 30 tháng 7 năm 1912.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thời kỳ Minh Trị · Xem thêm »

Thiên hoàng

còn gọi là hay Đế (帝), là tước hiệu của Hoàng đế Nhật Bản.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng · Xem thêm »

Thiên hoàng Ankan

là vị Thiên hoàng thứ 27 của Nhật Bản theo trật tự kế vị truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Ankan · Xem thêm »

Thiên hoàng Ankō

là vị Thiên hoàng thứ 20 của Nhật Bản theo trật tự kế vị truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Ankō · Xem thêm »

Thiên hoàng Annei

là Thiên hoàng thứ ba theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Annei · Xem thêm »

Thiên hoàng Antoku

Antoku (安徳天皇Antoku-tennō) (22 tháng 12 năm 1178 - ngày 25 tháng 4 năm 1185) là Thiên hoàng thứ 81 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Antoku · Xem thêm »

Thiên hoàng Ōgimachi

là vị Thiên hoàng thứ 106 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Ōgimachi · Xem thêm »

Thiên hoàng Ōjin

, hay thường gọi là Ōjin ōkimi là Thiên hoàng thứ 15 của Nhật Bản, theo thứ tự kế vị truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Ōjin · Xem thêm »

Thiên hoàng Bidatsu

là vị Thiên hoàng thứ 30 của Nhật BảnCơ quan nội chính Hoàng gia Nhật Bản (Kunaichō): theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Bidatsu · Xem thêm »

Thiên hoàng Buretsu

là Thiên hoàng thứ 25 của Nhật Bản theo danh sách kế vị truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Buretsu · Xem thêm »

Thiên hoàng Daigo

(6 tháng 2 năm 885 – 23 tháng 10 năm 930) là vị vua thứ 60 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Daigo · Xem thêm »

Thiên hoàng Fushimi

Fushimi (伏見 Fushimi-tennō ?, 10 tháng 5 năm 1265 - 08 Tháng 10 năm 1317) là Thiên hoàng thứ 92 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Fushimi · Xem thêm »

Thiên hoàng Gemmei

còn được gọi là Hoàng hậu Genmyō, là Thiên hoàng thứ 43 của Nhật Bản theo truyền thống thứ tự kế vị ngôi vua.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Gemmei · Xem thêm »

Thiên hoàng Genshō

là thiên hoàng thứ 44 của Nhật Bản theo thứ tự kế thừa truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Genshō · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Daigo

là vị Thiên hoàng thứ 96 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Go-Daigo · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-En'yū

là Thiên hoàng thứ năm của Bắc triều do nhà Ashikaga ủng hộ tại Kyoto.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Go-En'yū · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Fukakusa

Go-Fukakusa (後深草 Go-Fukakusa-tennō ?) (28 tháng 6 năm 1243 - 17 Tháng 8 năm 1304) là Thiên hoàng thứ 89 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Go-Fukakusa · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Hanazono

là Thiên hoàng thứ 102 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Go-Hanazono · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Kameyama

Go-Kameyama (後亀山 Go-Kameyama tennō ?) (1347 - Ngày 10 tháng 5 năm 1424) là Thiên hoàng thứ 99 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Go-Kameyama · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Kōgon

là Thiên hoàng thứ tư của Bắc triều, do Mạc phủ Ashikaga bảo hộ tại Kyōto.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Go-Kōgon · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Kōmyō

là Thiên hoàng thứ 110 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Go-Kōmyō · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Komatsu

là Thiên hoàng thứ 100 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Go-Komatsu · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Momozono

Meyer, Eva-Maria.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Go-Momozono · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Murakami

là Thiên hoàng thứ 97 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa ngôi vua truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Go-Murakami · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Nara

Go-Nara (後奈良天皇Go-Nara-tennō) (26 tháng 1 năm 1495 - 27 Tháng 9 1557) là Thiên hoàng thứ 105 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Go-Nara · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Reizei

là Thiên hoàng thứ 70 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống Triều đại của Go-Reizei kéo dài trong những năm 1045-1068.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Go-Reizei · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Sai

còn được gọi khác là là Thiên hoàng thứ 111 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống Triều đại của Go-Sai kéo dài từ năm 1655 đến năm 1663Titsingh, Isaac.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Go-Sai · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Sakuramachi

là Thiên hoàng thứ 117 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Go-Sakuramachi · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Sanjō

là Thiên hoàng thứ 71 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống Triều đại Go-Sanjō kéo dài từ năm 1068 đến năm 1073.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Go-Sanjō · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Shirakawa

là Thiên hoàng thứ 77 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Go-Shirakawa · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Suzaku

là Thiên hoàng thứ 69 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống Triều đại của Go-Suzaku kéo dài từ năm 1036 đến năm 1045.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Go-Suzaku · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Tsuchimikado

Go-Tsuchimikado (後土御門 Go-tsuchimikado-tennō (03 tháng 7 năm 1442 - 21 tháng 10 năm 1500)) là Thiên hoàng thứ 103 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Go-Tsuchimikado · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Uda

Go-Uda (後宇多天皇Go-Uda-tennō) (ngày 17 tháng 12 năm 1267 - 16 tháng 7 năm 1324) là Thiên hoàng thứ 91 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Go-Uda · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Yōzei

Thiên hoàng Go-Yōzei (後陽成 Go-Yōzei- tennō, 31 Tháng 12 năm 1571 - ngày 25 tháng 9 năm 1617) là Thiên hoàng thứ 107 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Go-Yōzei · Xem thêm »

Thiên hoàng Hanzei

là vị Thiên hoàng thứ 18 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Hanzei · Xem thêm »

Thiên hoàng Higashiyama

là vị Thiên hoàng thứ 113 của Nhật BảnCơ quan nội chính Hoàng gia Nhật Bản (Kunaichō):, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Higashiyama · Xem thêm »

Thiên hoàng Horikawa

Horikawa (堀河 Horikawa- tennō ?, 08 tháng 8, 1079 - 09 tháng 8, 1107) là Thiên hoàng thứ 73 vị hoàng đế của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống Triều đại của Horikawa kéo dài từ năm 1087 đến năm 1107.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Horikawa · Xem thêm »

Thiên hoàng Ingyō

là vị Thiên hoàng thứ 19 của Nhật Bản, theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Ingyō · Xem thêm »

Thiên hoàng Itoku

là Nhật hoàng thứ tư theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Itoku · Xem thêm »

Thiên hoàng Jimmu

còn gọi là Kamuyamato Iwarebiko; tên thánh: Wakamikenu no Mikoto hay Sano no Mikoto, sinh ra theo ghi chép mang tính thần thoại trong Cổ Sự Ký vào 1 tháng 1 năm 711 TCN, và mất, cũng theo truyền thuyết, ngày 11 tháng 3, năm 585 TCN (cả hai đều theo), là người sáng lập theo truyền thuyết của đất nước Nhật Bản, và là vị Thiên hoàng đầu tiên có tên trong Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Jimmu · Xem thêm »

Thiên hoàng Jitō

là Thiên hoàng đời thứ 41 của Nhật Bản trị vì từ năm 690 đến năm 697.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Jitō · Xem thêm »

Thiên hoàng Jomei

là Thiên hoàng thứ 34 của Nhật Bản,Kunaichō: theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Jomei · Xem thêm »

Thiên hoàng Junnin

là thiên hoàng thứ 47 của Nhật Bản theo truyền thống thứ tự kế thừa ngôi vua.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Junnin · Xem thêm »

Thiên hoàng Juntoku

Juntoku (順徳 Juntoku-tennō ?, Thuận Đức) (22 tháng 10 năm 1197 - 07 tháng 10 năm 1242) là Thiên hoàng thứ 84 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Juntoku · Xem thêm »

Thiên hoàng Kaika

Nara là Thiên hoàng thứ 9 của Nhật Bản theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Kaika · Xem thêm »

Thiên hoàng Kōan

là vị Thiên hoàng thứ sáu của Nhật Bản theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Kōan · Xem thêm »

Thiên hoàng Kōbun

là Thiên hoàng thứ 39 của Nhật Bản theo truyền thống thừa kế ngôi vua.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Kōbun · Xem thêm »

Thiên hoàng Kōgen

là vị Thiên hoàng thứ 8 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Kōgen · Xem thêm »

Thiên hoàng Kōgyoku

là thiên hoàng thứ 35 và là - thiên hoàng thứ 37 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Bà là vị Thiên hoàng đầu tiên hai lần ở ngôi ở 2 giai đoạn khác nhau, lần thứ nhất từ năm 642 đến năm 645 với hiệu Thiên hoàng Kōgyoku và lần thứ hai là từ năm 655 đến năm 661 với hiệu là Thiên hoàng Saimei. Trong lịch sử Nhật Bản, Hoàng Cực Thiên Hoàng là một trong 8 người phụ nữ đảm nhận vai trò Thiên hoàng trị vì. Bảy người phụ nữ nắm quyền trị vì khác là: Thôi Cổ Thiên hoàng, Tri Thống Thiên hoàng, Nguyên Minh Thiên hoàng, Nguyên Chính Thiên hoàng, Hiếu Khiêm Thiên hoàng, Minh Chính Thiên hoàng và Hậu Anh Đinh Thiên hoàng.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Kōgyoku · Xem thêm »

Thiên hoàng Kōkaku

là vị Thiên hoàng thứ 119 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Kōkaku · Xem thêm »

Thiên hoàng Kōkō

Thiên hoàng Kōkō (光孝 Kōkō-tennō | Quang Hiếu Thiên hoàng 830 - 26 tháng 8, 887) là Thiên hoàng thứ 58 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống Koko trị vì từ năm 884 đến năm 887.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Kōkō · Xem thêm »

Thiên hoàng Kōmei

là vị Thiên hoàng thứ 121 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Kōmei · Xem thêm »

Thiên hoàng Kōrei

là vị Nhật hoàng thứ 7 theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Kōrei · Xem thêm »

Thiên hoàng Kōshō

là Nhật hoàng thứ năm theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Kōshō · Xem thêm »

Thiên hoàng Kōtoku

November 24 654 corresponds to the Tenth Day of the Tenth Month of 654 (kōin) of the traditional lunisolar calendar used in Japan until 1873. là vị Thiên hoàng thứ 36 trong lịch sử Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống. Ông cầm quyền từ năm 645 đến năm 654, tổng 9 năm. Theo sách Nhật Bản Thư Kỷ, ông là một vị Thiên hoàng hiền hậu và có thiện cảm với Phật giáo. Ông là vị Thiên hoàng đã thực hiện cuộc Cải cách Taika, khiến cho lịch sử Nhật Bản bước qua một giai đoạn hoàn toàn mới. Cơ cấu Bát tỉnh bách quan (八省百官, Hasshō kyakkan) cũng được thiết lập lần đầu tiên dưới triều của ông.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Kōtoku · Xem thêm »

Thiên hoàng Keitai

còn gọi là Keitai okimi, là vị Thiên hoàng thứ 26 theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Keitai · Xem thêm »

Thiên hoàng Kenzō

, hay Kenzo okimi, còn được gọi là Ghen so tennō, là Thiên hoàng thứ 23 của Nhật Bản theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Kenzō · Xem thêm »

Thiên hoàng Kimmei

là vị Hoàng đế thứ 29 của Nhật Bản theo Danh sách Nhật hoàng.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Kimmei · Xem thêm »

Thiên hoàng Konoe

Konoe (近衛 Konoe - tennō ?, 16 tháng 6, 1139 - 22 tháng 8, 1155) là Thiên hoàng thứ 76 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống Triều đại của Konoe kéo dài từ năm 1142 đến năm 1155.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Konoe · Xem thêm »

Thiên hoàng Minh Trị

là vị Thiên hoàng thứ 122 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 3 tháng 2 năm 1867 tới khi qua đời.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Minh Trị · Xem thêm »

Thiên hoàng Momozono

Momozono (桃園 Momozono- tennō ?, Ngày 14 tháng 4 năm 1741 - 31 tháng 8 năm 1762) là Thiên hoàng thứ 116 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Momozono · Xem thêm »

Thiên hoàng Monmu

là hoàng đế thứ 42 của Nhật Bản theo truyền thống thứ tự kế thừa ngôi vua.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Monmu · Xem thêm »

Thiên hoàng Montoku

là Thiên hoàng thứ 55 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa ngôi vua truyền thống Triều đại của Montoku của kéo dài từ 850 đến 858.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Montoku · Xem thêm »

Thiên hoàng Murakami

là Thiên hoàng thứ 62 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Murakami · Xem thêm »

Thiên hoàng Nakamikado

Nakamikado (中御門 Nakamikado- tennō ?, 14 Tháng 1 năm 1702 - 10 tháng 5 năm 1737) là Thiên hoàng thứ 114 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thốngPonsonby-Fane, Richard.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Nakamikado · Xem thêm »

Thiên hoàng Nijō

Nijō (二条天皇Nijō-tennō) (ngày 31 tháng 7 năm 1143 - ngày 05 tháng 9 năm 1165) là Thiên hoàng thứ 78 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Nijō · Xem thêm »

Thiên hoàng Ninkō

là vị Thiên hoàng thứ 120 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Ninkō · Xem thêm »

Thiên hoàng Ninken

hay Ninken okimi (khoảng 489) là vị Thiên hoàng thứ 24 của Nhật Bản theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Ninken · Xem thêm »

Thiên hoàng Nintoku

là vị Thiên hoàng thứ 16 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, và là vị vua thứ hai của Triều đại Ōjin của Nhà nước Yamato.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Nintoku · Xem thêm »

Thiên hoàng Reizei

Reizei (冷泉 Reizei- tennō ?, 12 tháng 5, 950 - 21 Tháng 11 năm 1011) là Thiên hoàng thứ 63 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Reizei · Xem thêm »

Thiên hoàng Richū

là vị Nhật hoàng thứ 17 theo danh sách Nhật hoàng truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Richū · Xem thêm »

Thiên hoàng Rokujō

Không có mô tả.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Rokujō · Xem thêm »

Thiên hoàng Sanjō

Sanjō (三条 Sanjō - Tenno ?, 05 Tháng 2, 976 - 05 Tháng 6, 1017) là Thiên hoàng thứ 67 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Sanjō · Xem thêm »

Thiên hoàng Seimu

là vị Thiên hoàng thứ 13 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Seimu · Xem thêm »

Thiên hoàng Seinei

, hay Shiraka no okimi là Thiên hoàng thứ 22 của Nhật Bản theo trật tự kế vị truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Seinei · Xem thêm »

Thiên hoàng Seiwa

Seiwa (Thanh Hòa Thiên hoàng 清和 Seiwa Tennō ?, 850-878) là Thiên hoàng thứ 56 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống Triều Seiwa của kéo dài từ năm 858 đến 876.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Seiwa · Xem thêm »

Thiên hoàng Senka

là Thiên hoàng thứ 28 của Nhật Bản theo trật tự kế vị truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Senka · Xem thêm »

Thiên hoàng Shōkō

Shōkō (称光天皇Shōkō-tennō) (12 tháng 5 năm 1401 – 30 tháng 4 năm 1428) là Thiên hoàng thứ 101 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Shōkō · Xem thêm »

Thiên hoàng Shōmu

Shōmu (聖 Shōmu- tennō, 701 - 04 tháng 6, 756) là Thiên hoàng thứ 45 của Nhật Bản theo truyền thống thứ tự kế thừa ngôi vua Nhật.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Shōmu · Xem thêm »

Thiên hoàng Shirakawa

, là vị Thiên hoàng thứ 72 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Shirakawa · Xem thêm »

Thiên hoàng Suiko

là Thiên hoàng thứ 33 của Nhật Bản,Cơ quan nội chính Hoàng gia Nhật Bản (Kunaichō): theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, đồng thời là Nữ hoàng đầu tiên trong lịch sử Nhật Bản có thể khảo chứng được.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Suiko · Xem thêm »

Thiên hoàng Suinin

Mộ (''misasagi'') của Thiên hoàng Suinin, tỉnh Nara là vị Thiên hoàng thứ 11 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Suinin · Xem thêm »

Thiên hoàng Suizei

là vị Thiên hoàng thứ hai của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Suizei · Xem thêm »

Thiên hoàng Sujin

là vị Thiên hoàng thứ mười trong lịch sử Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Sujin · Xem thêm »

Thiên hoàng Sushun

là vị Thiên hoàng thứ 32 của Nhật BảnCơ quan nội chính Hoàng gia Nhật Bản (Kunaichō):, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống,.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Sushun · Xem thêm »

Thiên hoàng Sutoku

Sutoku (崇徳 Sutoku- Tenno ?, 07 tháng 7, 1119 - 14 tháng 9, 1164) là Thiên hoàng thứ 75 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống Triều đại Sutoku kéo dài từ năm 1123 đến năm 1142.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Sutoku · Xem thêm »

Thiên hoàng Suzaku

là Thiên hoàng thứ 61 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa ngôi vua truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Suzaku · Xem thêm »

Thiên hoàng Taishō

là vị Thiên hoàng thứ 123 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 30 tháng 7 năm 1912, tới khi qua đời năm 1926.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Taishō · Xem thêm »

Thiên hoàng Tenji

là vị Thiên hoàng thứ 38 của Nhật Bản theo danh sách thiên hoàng truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Tenji · Xem thêm »

Thiên hoàng Tenmu

là Thiên hoàng thứ 40 của Nhật Bản theo thứ tự thừa kế ngôi vua truyền thống Nhật Bản.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Tenmu · Xem thêm »

Thiên hoàng Yōmei

là vị Thiên hoàng thứ 31 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Yōmei · Xem thêm »

Thiên hoàng Yūryaku

Tất cả ngày tháng đều theo lịch mặt trăng sử dụng ở Nhật Bản cho đến năm 1873.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thiên hoàng Yūryaku · Xem thêm »

Thu Tiểu cung

Văn Nhân Thân vương, người đứng đầu Thu Tiểu cung. Thu Tiểu cung (chữ Hán: 秋篠宮; Akishino-no-miya) là một nhánh trong Hoàng thất Nhật Bản với người đứng đầu là Văn Nhân Thân vương.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Thu Tiểu cung · Xem thêm »

Tokyo

là thủ đô và một trong 47 tỉnh của Nhật Bản, thủ đô Tōkyō nằm ở phía đông của đảo chính Honshū.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Tokyo · Xem thêm »

Torii

''Torii'' nổi tiếng tại đền Itsukushima. là một loại cổng truyền thống của Nhật Bản, thường được thấy ở lối vào hoặc trong đền thờ Thần đạo, nơi chúng là vật được đánh dấu cho sự chuyển đổi từ những gì mang tính trần tục đến nơi thiêng liêng.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Torii · Xem thêm »

Ueshiba Morihei

Ueshiba Morihei (tiếng Nhật: 植芝盛平, phiên âm Hán-Việt: Thực Chi Thịnh Bình, 1883-1969) là người đã có công lãnh hội nhiều trường phái võ thuật của Nhật Bản để sáng lập ra hệ phái Aikido (Hiệp/Hợp khí đạo) Nhật Bản, một hệ phái nhu hòa nổi tiếng với những đòn quăng, vật được đánh giá là võ phái phụng sự hòa bình cho con người trên Trái Đất.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Ueshiba Morihei · Xem thêm »

Ukiyo-e

Ukiyo-e là một thể loại nghệ thuật phát triển mạnh mẽ từ thế kỷ XVII tới thế kỷ XIX tại Nhật Bản.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Ukiyo-e · Xem thêm »

Vua

Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Vua · Xem thêm »

Vương quốc Lưu Cầu

Vương quốc Lưu Cầu (tiếng Okinawa: Ruuchuu-kuku; 琉球王国 Ryūkyū Ōkoku) là một vương quốc thống trị phần lớn quần đảo Ryukyu từ thế kỷ 15 đến thế kỷ 19.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và Vương quốc Lưu Cầu · Xem thêm »

1 yên (tiền kim khí)

Đồng là mệnh giá nhỏ nhất của đồng Yên Nhật.

Mới!!: Hoàng thất Nhật Bản và 1 yên (tiền kim khí) · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Hoàng Gia Nhật Bản, Hoàng gia Nhật, Hoàng gia Nhật Bản, Hoàng triều Nhật Bản.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »