Mục lục
21 quan hệ: Chiến tranh Kim-Tống (1217-1223), Chiến tranh Mông-Kim, Danh sách hoàng hậu Trung Quốc, Danh sách vua Trung Quốc, Hồ Sa Hổ, Kim Ai Tông, Kim Chương Tông, Kim sử, Kim Thế Tông, Kim Tuyên Tông, Lịch sử Bắc Kinh, Mông Cổ bao vây Khai Phong, Nhà Kim, Nhà Nguyên, Niên hiệu Trung Quốc, Phế Đế, Tây Hạ, Thành Cát Tư Hãn, Thuật Hổ Cao Kỳ, Trần Hạo (nhà Nguyên), Trương Hàn (nhà Kim).
Chiến tranh Kim-Tống (1217-1223)
Chiến tranh Kim-Tống (1217-1223) hay Kim quân tam đạo công Tống chi chiến (金军三道攻宋之战) là một loạt những cuộc giao tranh giữa quân đội hai nước Kim và Nam Tống kéo dài trong suốt sáu năm từ 1217 đến 1223, do nước Kim phát động, tấn công liên tục vào biên giới triều Tống ở Lưỡng Hoài.
Xem Hoàn Nhan Doãn Tế và Chiến tranh Kim-Tống (1217-1223)
Chiến tranh Mông-Kim
Chiến tranh Mông-Kim (蒙金戰爭) kéo dài trong 23 năm với kết quả là triều Kim của người Nữ Chân bị tiêu diệt vào năm 1234.
Xem Hoàn Nhan Doãn Tế và Chiến tranh Mông-Kim
Danh sách hoàng hậu Trung Quốc
Võ Tắc Thiên, người phụ nữ quyền lực nhất trong lịch sử Trung Quốc Từ Thánh Quang Hiến hoàng hậu Tuyên Nhân Thánh Liệt hoàng hậu Khâm Thánh Hiến Túc hoàng hậu Chiêu Từ Thánh Hiến hoàng hậu Hiến Thánh Từ Liệt hoàng hậu Hiếu Từ Cao Hoàng hậu Nhân Hiếu Văn Hoàng hậu Thành Hiếu Chiêu Hoàng hậu Hiếu Trang Duệ hoàng hậu Hiếu Khiết Túc hoàng hậu Hiếu Tĩnh Nghị hoàng hậu Hiếu Đoan Hiển Hoàng hậu Hiếu Hòa hoàng hậu Hiếu Trang Văn Hoàng hậu Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu Hiếu Chiêu Nhân Hoàng hậu Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu Kế Hoàng hậu Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậu Hiếu Trinh Hiển Hoàng hậu Hiếu Khâm Hiển Hoàng hậu Hiếu Khác Mẫn Hoàng hậu, Hoàng hậu cuối cùng của chế độ phong kiến Trung Quốc Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后, tiếng Anh: Empress) là một tước hiệu Hoàng tộc thời phong kiến được tấn phong cho vợ chính (chính cung, chính thất, thê thất) của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.
Xem Hoàn Nhan Doãn Tế và Danh sách hoàng hậu Trung Quốc
Danh sách vua Trung Quốc
Ngũ Đế Các vị vua Trung Hoa đã cai trị trên mảnh đất Trung Nguyên từ hơn bốn nghìn năm.
Xem Hoàn Nhan Doãn Tế và Danh sách vua Trung Quốc
Hồ Sa Hổ
Hột Thạch Liệt Chấp Trung (chữ Hán: 纥石烈执中, ? – 1213), tên Nữ Chân là Hồ Sa Hổ (胡沙虎), người bộ tộc Hột Thạch Liệt, dân tộc Nữ Chân, là tướng lĩnh, quan lại nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hoàn Nhan Doãn Tế và Hồ Sa Hổ
Kim Ai Tông
Kim Ai Tông (chữ Hán: 金哀宗, bính âm: Jin Aizong, 25 tháng 9 năm 1198 - 9 tháng 2 năm 1234), tên Hán là Hoàn Nhan Thủ Lễ (完顏守禮) hay Hoàn Nhan Thủ Tự (完顏守緒), tên Nữ Chân là Ninh Giáp Tốc (寧甲速), là vị hoàng đế thứ 9 của triều đại nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hoàn Nhan Doãn Tế và Kim Ai Tông
Kim Chương Tông
Kim Chương Tông (1168-1208) là vị vua thứ sáu của nhà Kim.
Xem Hoàn Nhan Doãn Tế và Kim Chương Tông
Kim sử
Kim sử là một bộ sách lịch sử trong 24 bộ sách sử của Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), do Thoát Thoát biên soạn năm 1345.
Xem Hoàn Nhan Doãn Tế và Kim sử
Kim Thế Tông
Kim Thế Tông (chữ Hán: 金世宗; 1123 – 1189), tên thật là Hoàn Nhan Ô Lộc, tên khác là Hoàn Nhan Ung hay Hoàn Nhan Bao, là vị hoàng đế thứ năm của nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hoàn Nhan Doãn Tế và Kim Thế Tông
Kim Tuyên Tông
Kim Tuyên Tông (chữ Hán: 金宣宗, 18 tháng 4 năm 1163Kim sử, quyển 14 - 14 tháng 1 năm 1224), tên thật là Hoàn Nhan Ngô Đô Bổ (完顏吾睹補), Hoàn Nhan Tòng Gia (完颜從嘉), Hoàn Nhan Tuân (完颜珣), là hoàng đế thứ 8 của vương triều nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hoàn Nhan Doãn Tế và Kim Tuyên Tông
Lịch sử Bắc Kinh
Bắc Kinh có lịch sử lâu dài và phong phú, truy nguyên từ cách nay 3.000 năm.
Xem Hoàn Nhan Doãn Tế và Lịch sử Bắc Kinh
Mông Cổ bao vây Khai Phong
Quân Mông Cổ bao vây Khai Phong từ năm 1232 đến năm 1233, kết quả là chiếm được Biện Kinh của triều Kim.
Xem Hoàn Nhan Doãn Tế và Mông Cổ bao vây Khai Phong
Nhà Kim
Nhà Kim hay triều Kim (chữ Nữ Chân: 70px 1115-1234) là một triều đại do người Nữ Chân gây dựng trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hoàn Nhan Doãn Tế và Nhà Kim
Nhà Nguyên
Nhà Nguyên (chữ Hán: 元朝, Hán Việt: Nguyên triều, tiếng Mông Cổ trung cổ: 70px Dai Ön Yeke Mongghul Ulus; tiếng Mông Cổ hiện đại: 70px Их Юань улс) là một triều đại do người Mông Cổ thành lập, là triều đại dân tộc thiểu số đầu tiên hoàn thành sự nghiệp thống nhất Trung Quốc.
Xem Hoàn Nhan Doãn Tế và Nhà Nguyên
Niên hiệu Trung Quốc
Trung Quốc là quốc gia đầu tiên trong lịch sử sử dụng niên hiệu.
Xem Hoàn Nhan Doãn Tế và Niên hiệu Trung Quốc
Phế Đế
Phế Đế (chữ Hán: 廢帝) là một danh từ, thường dùng như một cách gọi của Hoàng đế các nước Đông Á đã bị phế truất.
Xem Hoàn Nhan Doãn Tế và Phế Đế
Tây Hạ
Tây Hạ (chữ Tây Hạ: link.
Xem Hoàn Nhan Doãn Tế và Tây Hạ
Thành Cát Tư Hãn
Thành Cát Tư Hãn (tên Чингис хаан, Çingis hán;; phiên âm Hán: 成吉思汗; 1162Sử gia người Ba Tư là Rashid al-Din cho rằng Thành Cát Tư Hãn sống tới 72 tuổi, và như thế năm sinh của ông là 1155.
Xem Hoàn Nhan Doãn Tế và Thành Cát Tư Hãn
Thuật Hổ Cao Kỳ
Thuật Hổ Cao Kỳ (chữ Hán: 术虎高琪, ? – 1219) hoặc Cao Khất (高乞), người dân tộc Nữ Chân, tướng lãnh, quyền thần cuối đời Kim.
Xem Hoàn Nhan Doãn Tế và Thuật Hổ Cao Kỳ
Trần Hạo (nhà Nguyên)
Trần Hạo (chữ Hán: 陈颢, 1264 – 1339) tự Trọng Minh, người Thanh Châu, Sơn Đông, quan viên nhà Nguyên.
Xem Hoàn Nhan Doãn Tế và Trần Hạo (nhà Nguyên)
Trương Hàn (nhà Kim)
Trương Hàn (chữ Hán: 张翰, ? – 1214) tự Lâm Khanh, người Tú Dung, Hãn Châu, quan viên nhà Kim.
Xem Hoàn Nhan Doãn Tế và Trương Hàn (nhà Kim)
Còn được gọi là Hoàn Nhan Vĩnh Tế, Kim Vệ Thiệu Vương.