25 quan hệ: ARN, Axit nucleic, Benzo(a)pyrene, Công nghệ nano DNA, Cặp bazơ, CRISPR, Cytosine, Di truyền học, DNA, G, Gen, Guanosine triphosphate, Lão hóa, Mascara, Mã di truyền, Nguyên tắc bổ sung, Nucleobase, Phiên mã, Protein, Pseudomonas aeruginosa, Sự sống, Tế bào sắc tố, Thí nghiệm Nirenberg và Matthaei, Trình tự axit nucleic, Trình tự Kozak.
ARN
Một vòng cặp tóc mRNA tiền xử lý (pre-mRNA). Các đơn vị nucleobase (lục) và bộ khung ribose-phosphate (lam). Đây là sợi đơn RNA bản thân tự gập lại. Axit ribonucleic (RNA hay ARN) là một phân tử polyme cơ bản có nhiều vai trò sinh học trong mã hóa, dịch mã, điều hòa, và biểu hiện của gene.
Mới!!: Guanine và ARN · Xem thêm »
Axit nucleic
Một axít nucleic là một đại phân tử sinh học có phân tử lượng lớn (tiếng Anh: high-molecular-weight biochemichal macromolecule) được cấu tạo từ các chuỗi nucleotide nhằm truyền tải thông tin di truyền (genetic information).
Mới!!: Guanine và Axit nucleic · Xem thêm »
Benzo(a)pyrene
Benzopyrene, gọi tắt là BaP là một hydrocarbon thơm đa vòng và là sản phẩm của quá trình đốt cháy không hoàn toàn chất hữu cơ ở nhiệt độ từ đến.
Mới!!: Guanine và Benzo(a)pyrene · Xem thêm »
Công nghệ nano DNA
bibcode.
Mới!!: Guanine và Công nghệ nano DNA · Xem thêm »
Cặp bazơ
Mô tả cặp bazơ Watson-Crick adenine-thymine. Một cặp bazơ (cb, viết tắt tiếng Anh là bp trong base pair) là một đơn vị gồm hai nucleobazơ liên kết với nhau bởi các liên kết hydro.
Mới!!: Guanine và Cặp bazơ · Xem thêm »
CRISPR
CRISPR là một họ các trình tự DNA ở trong vi khuẩn và vi khuẩn cổ.
Mới!!: Guanine và CRISPR · Xem thêm »
Cytosine
Cytosine (đọc là xi-tô-zin, kí hiệu là C hoặc X) là một trong năm loại nucleobase chính dùng để lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền trong tế bào, cụ thể là trong các nucleic acid DNA và RNA.
Mới!!: Guanine và Cytosine · Xem thêm »
Di truyền học
DNA, cơ sở phân tử của di truyền. Mỗi sợi DNA là một chuỗi các nucleotide, liên kết với nhau ở chính giữa có dạng như những nấc thang trong một chiếc thang xoắn. Di truyền học là một bộ môn sinh học, nghiên cứu về tính di truyền và biến dị ở các sinh vật.
Mới!!: Guanine và Di truyền học · Xem thêm »
DNA
nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải. Cấu trúc của một đoạn xoắn kép DNA. DNA (viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh Deoxyribonucleic acid), trong tiếng Việt gọi là Axit deoxyribonucleic (nguồn gốc từ tiếng Pháp Acide désoxyribonucléique, viết tắt ADN), là phân tử mang thông tin di truyền mã hóa cho hoạt động sinh trưởng, phát triển, chuyên hóa chức năng và sinh sản của các sinh vật và nhiều loài virus.
Mới!!: Guanine và DNA · Xem thêm »
G
G, g (/giê/, /gờ/ trong tiếng Việt; /gi/ trong tiếng Anh) là chữ cái thứ bảy trong phần các chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 10 trong bảng chữ cái tiếng Việt.
Mới!!: Guanine và G · Xem thêm »
Gen
Gene (hay còn gọi là gen, gien) là một trình tự DNA hoặc RNA mã hóa cho một phân tử có chức năng chuyên biệt.
Mới!!: Guanine và Gen · Xem thêm »
Guanosine triphosphate
Guanosine-5'-triphosphate (GTP) là một nucleoside triphosphate tinh khiết.
Mới!!: Guanine và Guanosine triphosphate · Xem thêm »
Lão hóa
Trong sinh học, lão hóa (tiếng Anh: senescence, xuất phát từ senex trong tiếng Latin có nghĩa là "người già", "tuổi già") là trạng thái hay quá trình tạo nên tuổi tác, già nua.
Mới!!: Guanine và Lão hóa · Xem thêm »
Mascara
Mascara là một loại mỹ phẩm thường được sử dụng để làm nổi bật đôi mắt.
Mới!!: Guanine và Mascara · Xem thêm »
Mã di truyền
Các bộ ba mã di truyền Codon của ARN. Mã di truyền là phần mật mã quy định thông tin về trình tự các axit amin đã được mã hoá dưới dạng trình tự các nucleotide trên gen.
Mới!!: Guanine và Mã di truyền · Xem thêm »
Nguyên tắc bổ sung
Trong di truyền học, sinh học phân tử, nguyên tắc bổ sung là nguyên tắc liên kết giữa một nucleotide và một nucleotide khác đối diện, trong các DNA hay ARN.
Mới!!: Guanine và Nguyên tắc bổ sung · Xem thêm »
Nucleobase
Nucleobase (hay nucleobazơ) là thành phần cấu tạo nên RNA và DNA trong đó chúng thường bắt cặp với nhau một cách đặc hiệu (xem thêm các cặp base).
Mới!!: Guanine và Nucleobase · Xem thêm »
Phiên mã
quá trình chế biến, mRNA trưởng thành được vận chuyển đến tế bào chất và dịch mã nhờ ribosome. Đến một thời điểm nhất định, mRNA sẽ bị phân huỷ thành các ribonucleotide. Phiên mã (hay sao mã) là quá trình sao chép thông tin di truyền được mã hoá dưới dạng trình tự các nucleotide trên gen thành dạng trình tự các ribonucleotide trên ARN thông tin (mRNA) nhờ đó mà tổng hợp những protein đặc thù cho Gen.
Mới!!: Guanine và Phiên mã · Xem thêm »
Protein
nhóm hem (màu xám) liên kết với một phân tử ôxy (đỏ). Protein (phát âm tiếng Anh:, phát âm tiếng Việt: prô-tê-in, còn gọi là chất đạm) là những phân tử sinh học, hay đại phân tử, chứa một hoặc nhiều mạch dài của các nhóm axit amin.
Mới!!: Guanine và Protein · Xem thêm »
Pseudomonas aeruginosa
Gram-stained ''Pseudomonas aeruginosa'' bacteria (pink-red rods). Pseudomonas aeruginosa (hay còn gọi là Trực khuẩn mủ xanh) là một vi khuẩn phổ biến gây bệnh ở động vật và con người.
Mới!!: Guanine và Pseudomonas aeruginosa · Xem thêm »
Sự sống
Sự sống, Sống hay Cuộc sống là một đặc điểm phân biệt các thực thể vật chất có cơ chế sinh học, (ví dụ như khả năng tự duy trì, hay truyền tín hiệu), tách biệt chúng với các vật thể không có những cơ chế đó hoặc đã ngừng hoạt động, những vật đó được gọi là vô sinh hay vô tri thức.
Mới!!: Guanine và Sự sống · Xem thêm »
Tế bào sắc tố
Tế bào sắc tố (tiếng Anh: chromatophore) là các bào quan có chứa sắc tố và có khả năng phản xạ ánh sáng, nằm trong các tế bào, được tìm thấy ở nhiều chủng loài động vật đa dạng bao gồm động vật lưỡng cư, cá, bò sát, giáp xác, thân mềm và vi khuẩn.
Mới!!: Guanine và Tế bào sắc tố · Xem thêm »
Thí nghiệm Nirenberg và Matthaei
Thí nghiệm Nirenberg và Matthaei là một thí nghiệm hóa sinh được thực hiện vào tháng 5 năm 1961 bởi Marshall W. Nirenberg và nghiên cứu sinh hậu tiến sỹ của ông là J. Heinrich Matthaei.
Mới!!: Guanine và Thí nghiệm Nirenberg và Matthaei · Xem thêm »
Trình tự axit nucleic
Electropherogram printout from automated sequencer showing part of a DNA sequence Trong di truyền học, một trình tự axit nucleic, trình tự ADN hay trình tự di truyền là chuỗi các ký tự liên tiếp nhau nhằm biểu diễn cấu trúc chính của một dải hay phân tử ADN thực hoặc tổng hợp, mà có khả năng mang thông tin về gen và di truyền.
Mới!!: Guanine và Trình tự axit nucleic · Xem thêm »
Trình tự Kozak
Trình tự liên ứng Kozak, liên ứng Kozak hoặc trình tự Kozak là một chuỗi trình tự xuất hiện trên mRNA nhân thực và có liên ứng (gcc)gccRccAUGG.
Mới!!: Guanine và Trình tự Kozak · Xem thêm »