Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Dịch Hân

Mục lục Dịch Hân

Dịch Hân (tiếng Mãn Châu: I Hin,; 11 tháng 1 năm 1833 – 29 tháng 5 năm 1898), hay còn gọi là Cung Thân vương, hiệu Nhạc Đạo Đường Chủ Nhân (乐道堂主人), là một hoàng thân và chính khách quan trọng trong thời kỳ cuối của nhà Thanh Trung Quốc.

Mục lục

  1. 16 quan hệ: Đạo Quang, Đồng Trị, C-pop, Công chúa, Chiến tranh Nha phiến lần thứ Hai, Dịch Hoàn, Dịch Thông, Hàm Phong, Hiếu Toàn Thành Hoàng hậu, Khang Từ Hoàng thái hậu, Từ An Thái Hậu, Từ Hi Thái hậu, Thanh sử cảo, Thiết mạo tử vương, Trương Tông Vũ, Vĩnh Lân.

Đạo Quang

Thanh Tuyên Tông (chữ Hán: 清宣宗, 16 tháng 9 năm 1782 – 26 tháng 2 năm 1850), Hãn hiệu Thác Nhĩ Cách Lặc Đặc hãn (托尔格勒特汗; Төр Гэрэлт хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 8 của triều đại nhà Thanh, cai trị Trung Quốc từ năm 1820 đến 1850.

Xem Dịch Hân và Đạo Quang

Đồng Trị

Đồng Trị Đế (chữ Hán: 同治帝; 27 tháng 4 năm 1856 – 12 tháng 1 năm 1875), tức Thanh Mục Tông (清穆宗), Hãn hiệu: Bố Luân Trát Tát Khắc Hãn (布伦札萨克汗), Tây Tạng tôn vị Văn Thù Hoàng đế (文殊皇帝) là vị hoàng đế thứ 10 của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Dịch Hân và Đồng Trị

C-pop

Lê Cẩm Huy, cha đẻ của dòng nhạc pop tiếng Hoa C-pop (Hán-Việt: Trung văn lưu hành âm nhạc) hay còn gọi là nhạc pop Hoa ngữ, nhạc pop tiếng Hoa hay nhạc pop tiếng Trung, là một nền âm nhạc hiện đại của hai quốc gia Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) và Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan) xuất hiện vào thập niên 1920, đôi khi C-pop cũng được nói một cách khó hiểu, bởi vì từ "C-pop" cũng được sử dụng ở cả hai quốc gia này và người Hoa thường gọi C-pop bằng nhiều từ như: "nhạc Tàu", "nhạc Quảng Đông" (Cantopop), "nhạc Quan thoại" (Mandopop), "nhạc Hoa", "nhạc Hồng Kông",...

Xem Dịch Hân và C-pop

Công chúa

Tranh vẽ Thọ An công chúa và Thọ Ân công chúa thời nhà Thanh. Công chúa (chữ Hán: 公主) là một tước hiệu dành cho nữ giới, thường được phong cho con gái Hoàng đế, tức Hoàng nữ (皇女); hoặc con gái của Quốc vương, tức Vương nữ (王女).

Xem Dịch Hân và Công chúa

Chiến tranh Nha phiến lần thứ Hai

Chiến tranh nha phiến lần thứ hai, Chiến tranh Anh-Trung, Chiến tranh Trung Hoa lần thứ hai, Chiến tranh mũi tên, hoặc Viễn chinh Trung Quốc của Anh-Pháp, là một cuộc chiến tranh giữa Đế quốc Anh và Đệ nhị Cộng hòa Pháp với nhà Thanh (nay là Trung Quốc) kéo dài từ năm 1856 đến 1860.

Xem Dịch Hân và Chiến tranh Nha phiến lần thứ Hai

Dịch Hoàn

Thê thiếp của Dịch Hoàn. Bên trái là Đích phúc tấn Uyển Trinh, em gái của Từ Hy Dịch Hoàn (奕譞; 16 tháng 10, 1840 - 1 tháng 1, 1891), là vị hoàng tử thứ 7 của Đạo Quang Hoàng đế.

Xem Dịch Hân và Dịch Hoàn

Dịch Thông

Dịch Thông (奕誴: - 18 tháng 2 năm 1889) là vị hoàng tử thứ năm của hoàng đế Đạo Quang nhà Thanh, mẹ là Tường phi Nữu Hỗ Lộc thị (祥妃鈕祜祿氏).

Xem Dịch Hân và Dịch Thông

Hàm Phong

Thanh Văn Tông (chữ Hán: 清文宗; 17 tháng 7 năm 1831 – 22 tháng 8 năm 1861), Hãn hiệu Đồ Cách Bá Nhĩ Ngạch Nhĩ Bách Đặc Hãn (图格莫尔额尔伯特汗; Түгээмэл Элбэгт хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 9 của triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Dịch Hân và Hàm Phong

Hiếu Toàn Thành Hoàng hậu

Hiếu Toàn Thành hoàng hậu (chữ Hán: 孝全成皇后, a; 24 tháng 3, năm 1808 - 13 tháng 2, năm 1840), là hoàng hậu thứ hai của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang hoàng đế và là mẹ của Thanh Văn Tông Hàm Phong hoàng đế.

Xem Dịch Hân và Hiếu Toàn Thành Hoàng hậu

Khang Từ Hoàng thái hậu

Hiếu Tĩnh Thành hoàng hậu (chữ Hán: 孝静成皇后, a; 19 tháng 6, năm 1812 - 21 tháng 8, năm 1855), còn gọi Khang Từ Hoàng thái hậu (康慈皇太后), là Hoàng quý phi của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang hoàng đế, và là Hoàng thái hậu trong 8 ngày trước khi qua đời dưới triều đại Thanh Văn Tông Hàm Phong hoàng đế.

Xem Dịch Hân và Khang Từ Hoàng thái hậu

Từ An Thái Hậu

Hiếu Trinh Hiển Hoàng hậu (chữ Hán: 孝貞顯皇后; a; 12 tháng 8, năm 1837 - 8 tháng 4, năm 1881), được biết đến như Từ An Hoàng thái hậu (慈安皇太后) hoặc Đông Thái hậu (東太后), là vị Hoàng hậu của Thanh Văn Tông Hàm Phong hoàng đế và là Hoàng thái hậu dưới thời Thanh Mục Tông Đồng Trị hoàng đế, đồng nhiếp chính với Từ Hi Thái hậu.

Xem Dịch Hân và Từ An Thái Hậu

Từ Hi Thái hậu

Hiếu Khâm Hiển Hoàng hậu (chữ Hán: 孝欽顯皇后; a; 29 tháng 11 năm 1835 – 15 tháng 11 năm 1908), tức Từ Hi Thái hậu (慈禧太后) hoặc Tây Thái hậu (西太后), là phi tử của Thanh Văn Tông Hàm Phong Đế, sinh mẫu của Thanh Mục Tông Đồng Trị Đế.

Xem Dịch Hân và Từ Hi Thái hậu

Thanh sử cảo

Thanh sử cảo (清史稿) là bản thảo một bộ tư liệu lịch sử về thời nhà Thanh, bắt đầu từ khi Nỗ Nhĩ Cáp Xích (hay Thanh Thái Tổ) lập ra nhà Thanh vào năm 1616 đến khi Cách mạng Tân Hợi kết thúc sự thống trị của nhà Thanh vào năm 1911.

Xem Dịch Hân và Thanh sử cảo

Thiết mạo tử vương

Di thân vương Phổ Tĩnh - thuộc dòng dõi ''Hòa Thạc Di thân vương''.. Thiết mạo tử vương là tên gọi những Vương tước thế tập thời nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Dịch Hân và Thiết mạo tử vương

Trương Tông Vũ

Trương Tông Vũ (chữ Hán: 张宗禹, bính âm: Zhāng Zōng Yǔ), không rõ năm sinh năm mất, ước đoán được sinh ra vào khoảng cuối đời Gia Khánh – đầu đời Đạo Quang, nhà Thanh miệt xưng là Trương Tổng Ngu (张总愚, Zhāng Zǒng Yú), tên lúc nhỏ là Huy, xước hiệu Tiểu diêm vương, người Trương Đại Trang, Bạc Châu, thủ lĩnh quân Tây Niệp của giai đoạn sau phong trào khởi nghĩa Niệp quân phản kháng nhà Thanh, tự xưng Lương vương của Thái Bình Thiên Quốc.

Xem Dịch Hân và Trương Tông Vũ

Vĩnh Lân

Vĩnh Lân (永璘; 17 tháng 6, 1766 - 25 tháng 4, 1820) là hoàng tử thứ 17 và cũng là con trai út của Càn Long với Lệnh phi Ngụy Giai thị (孝儀純皇后魏佳氏).

Xem Dịch Hân và Vĩnh Lân