258 quan hệ: Aaron Ciechanover, Aaron Klug, Ada Yonath, Adolf Butenandt, Adolf Otto Reinhold Windaus, Alan J. Heeger, Alan MacDiarmid, Alexander R. Todd, Nam tước Todd, Alfred Nobel, Alfred Werner, Anthropocene, Aquaporin, Archer John Porter Martin, Arieh Warshel, Arthur Harden, Artturi Ilmari Virtanen, ATP synthase, Avram Hershko, Aziz Sancar, Đan Mạch, Đại học quốc lập Đài Loan, Định tuổi bằng cacbon-14, Điện hóa, Bảng tuần hoàn, Brian Kobilka, Cacbon-14, Cairo, Charité, Charles J. Pedersen, Christian B. Anfinsen, Cyril Norman Hinshelwood, Dan Shechtman, Danh sách các danh sách, Danh sách người đoạt giải Nobel, Danh sách người đoạt giải Nobel Hòa bình, Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học, Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa, Danh sách người đoạt giải Nobel Vật lý, Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học, Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel, Derek Barton, Dmitri Ivanovich Mendeleev, Donald J. Cram, Dudley R. Herschbach, Edward Adelbert Doisy, Edwin McMillan, Ernst Otto Fischer, Frank Sherwood Rowland, Frédéric Joliot-Curie, Fritz Haber, ..., Fritz Pregl, Fukui Kenichi, Geoffrey Wilkinson, George Andrew Olah, George Porter, Gerhard Ertl, Gerhard Herzberg, Giả tinh thể, Giải Francqui, Giải Louisa Gross Horwitz, Giải Nobel, Giải Nobel Kinh tế, Giải Nobel Vật lý, Giải Passano, Giulio Natta, Glycosyltransferase, Hans Fischer, Hans von Euler-Chelpin, Hartmut Michel, Học viện Công nghệ Georgia, Heinrich Otto Wieland, Henrik Dam, Herbert A. Hauptman, Herbert C. Brown, Hermann Staudinger, Hiệu ứng Overhauser, Huy chương Glenn T. Seaborg, Huy chương vàng của Trung tâm nghiên cứu Khoa học quốc gia Pháp, Irène Joliot-Curie, Irwin Rose, Jacobus Henricus van 't Hoff, Jean-Marie Lehn, Jens Christian Skou, Jerome Karle, Johann Deisenhofer, John Cornforth, John E. Walker, Karl Ziegler, Kary Mullis, Lý thuyết phiếm hàm mật độ, Linus Pauling, Manfred Eigen, Marie Curie, Martha Greenblatt, Martin Karplus, Melvin Calvin, Michael Levitt, Michael Smith, Myoglobin, Negishi Eiichi, Niên biểu hóa học, Nikolay Nikolayevich Semyonov, Nobel, Odd Hassel, Otto Wallach, Paul Berg, Paul J. Crutzen, Paul Karrer, Paul L. Modrich, Paul Sabatier, Phân tử sinh học, Proteasome, Ribosome, Richard Heck, Richard Kuhn, Richard Laurence Millington Synge, Richard R. Ernst, Richard R. Schrock, Roald Hoffmann, Robert H. Grubbs, Robert Huber, Robert Lefkowitz, Roger D. Kornberg, Ronald George Wreyford Norrish, Rudolph A. Marcus, Sidney Altman, Stanford Moore, Suzuki Akira (nhà hóa học), Tổng hợp toàn phần (Hóa học)., Tháng 10 năm 2006, Tháng 10 năm 2007, Tháng 10 năm 2008, Tháng 10 năm 2011, Theodor Svedberg, Thomas A. Steitz, Thomas Cech, Trường Đại học Paris XI, Ulf von Euler, Urease, Venkatraman Ramakrishnan, Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển, Victor Grignard, Vincent du Vigneaud, Vladimir Prelog, Walter Gilbert, Walter Haworth, Wendell Meredith Stanley, Willard Libby, William Howard Stein, 15 tháng 4, 19 tháng 4, 19 tháng 6, 1900, 1901, 1902, 1903, 1904, 1905, 1906, 1907, 1908, 1909, 1910, 1911, 1912, 1913, 1914, 1915, 1917, 1918, 1919, 1920, 1921, 1922, 1923, 1924, 1925, 1926, 1927, 1928, 1929, 1930, 1931, 1932, 1933, 1934, 1935, 1936, 1937, 1938, 1939, 1940, 1943, 1944, 1945, 1946, 1947, 1948, 1949, 1950, 1951, 1952, 1953, 1955, 1956, 1957, 1958, 1959, 1960, 1961, 1962, 1964, 1966, 1967, 1969, 1970, 1971, 1972, 1973, 1974, 1975, 1976, 1977, 1978, 1979, 1980, 1981, 1982, 1983, 1984, 1985, 1986, 1987, 1988, 1989, 1990, 1991, 1992, 1993, 1994, 1995, 1996, 1997, 1998, 1999, 2003, 2004, 2006, 2007, 2010, 2011, 2017, 27 tháng 8, 28 tháng 4, 28 tháng 7, 30 tháng 8, 5 tháng 8, 8 tháng 10. Mở rộng chỉ mục (208 hơn) »
Aaron Ciechanover
Aaron Ciechanover (tiếng Hebrew: אהרן צ'חנובר) sinh ngày 1.10.1947, là nhà sinh học người Israel đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 2004, chung với Irwin Rose và Avram Hershko cho công trình phát hiện sự thoái hóa protein do trung gian của ubiquitin.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Aaron Ciechanover · Xem thêm »
Aaron Klug
Sir Aaron Klug (sinh ngày11.8.1926) là một nhà hóa học và nhà lý sinh người Anh gốc Litva, đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1982 cho việc triển khai việc xét nghiệm tinh thể bằng kính hiển vi điện tử và việc làm sáng tỏ cấu trúc của các nhóm phức hợp protein-axít nucleic quan trọng về sinh học.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Aaron Klug · Xem thêm »
Ada Yonath
Ada E. Yonath (sinh 1939) (עדה יונת.) là một nhà tinh thể hoc người Israel được biết đến nhờ các công trình nghiên cứu về cấu trúc và chức năng của ribosome.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Ada Yonath · Xem thêm »
Adolf Butenandt
Adolf Butenandt tên đầy đủ là Adolf Friedrich Johann Butenandt (24.3.1903 – 18.1.1995) là một nhà hóa sinh người Đức, đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1939 cho "công trình nghiên cứu về steroid giới tính" (sex steroid).
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Adolf Butenandt · Xem thêm »
Adolf Otto Reinhold Windaus
Adolf Otto Reinhold Windaus (25.12.1876 – 9.6.1959) là nhà hóa học người Đức, đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1928 cho công trình nghiên cứu về sterol và các quan hệ của chúng với các vitamin.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Adolf Otto Reinhold Windaus · Xem thêm »
Alan J. Heeger
Alan Jay Heeger sinh ngày 22.1.1936, là nhà vật lý học người Mỹ, đã đoạt Giải Nobel Hóa học.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Alan J. Heeger · Xem thêm »
Alan MacDiarmid
Alan Graham MacDiarmid (14.4.1927 – 7.2.2007) là nhà hóa học người New Zealand đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 2000 chung với Hideki Shirakawa và Alan J. Heeger.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Alan MacDiarmid · Xem thêm »
Alexander R. Todd, Nam tước Todd
Alexander Robertus Todd (1907-1997) là nhà hóa học người Scotland.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Alexander R. Todd, Nam tước Todd · Xem thêm »
Alfred Nobel
(21 tháng 10 năm 1833 – 10 tháng 12 năm 1896) là một nhà hóa học, một nhà kỹ nghệ, nhà sản xuất vũ khí, người phát minh ra thuốc nổ (dynamite) và một triệu phú người Thụy Điển.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Alfred Nobel · Xem thêm »
Alfred Werner
Alfred Werner (1866-1919) là nhà hóa học Thụy Sĩ gốc Đức.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Alfred Werner · Xem thêm »
Anthropocene
Anthropocene (tiếng Anh; còn gọi là thế Nhân Sinh hay Anthropocen) là thuật ngữ được một số nhà khoa học sử dụng để miêu tả giai đoạn gần đây nhất trong lịch sử Trái Đất.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Anthropocene · Xem thêm »
Aquaporin
Aquaporin, còn được gọi là các kênh nước, là các protein màng không tách rời, chúng chủ yếu giúp tạo thuận lợi cho việc vận chuyển nước giữa các tế bào.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Aquaporin · Xem thêm »
Archer John Porter Martin
Archer John Porter Martin (1 tháng 3 năm 1910 tại London –28 tháng 7 năm 2002) là nhà hóa học người Anh đã cùng đoạt giải Nobel Hóa học 1952 chung với Richard Synge cho việc phát minh ra sắc ký.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Archer John Porter Martin · Xem thêm »
Arieh Warshel
Arieh Warshel (אריה ורשל) là một người Mỹ gốc Israel. Ông hiện là giáo sư hóa học và sinh hóa tại Đại học Nam California. Ông đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 2013 cùng Michael Levitt và Martin Karplus với "công trình nghiên cứu phát triển của mô hình máy tính cho các hệ thống hóa học".
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Arieh Warshel · Xem thêm »
Arthur Harden
Arthur Harden (12.10.1865 – 17.6.1940) là một nhà hóa sinh người Anh.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Arthur Harden · Xem thêm »
Artturi Ilmari Virtanen
Artturi Ilmari Virtanen (1895–1973) là nhà hóa học người Phần Lan.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Artturi Ilmari Virtanen · Xem thêm »
ATP synthase
Cấu trúc của ATP synthase, kênh proton FO và cuống xoay màu xanh, tiểu đơn vị F1 màu đỏ và màng sinh chất màu xám. ATP synthase là tên của một enzyme có khả năng tổng hợp adenosine triphosphate (ATP) từ adenosine diphosphate (ADP) và phosphate vô cơ (Pi) và giải phóng chúng dưới một dạng năng lượng.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và ATP synthase · Xem thêm »
Avram Hershko
Avram Hershko (tiếng Hebrew: אברהם הרשקו) (sinh ngày 31.12.1937) là một nhà hóa sinh người Israel, đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 2004.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Avram Hershko · Xem thêm »
Aziz Sancar
Aziz Sancar (sinh ngày 08 tháng 9 năm 1946) là một nhà khoa học người Kurd chuyên nghiên cứu cách sửa chữa DNA, các điểm kiểm soát chu kỳ tế bào, và đồng hồ sinh học.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Aziz Sancar · Xem thêm »
Đan Mạch
Đan Mạch (tiếng Đan Mạch: Danmark) là một quốc gia thuộc vùng Scandinavia ở Bắc Âu và là thành viên chính của Vương quốc Đan Mạch.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Đan Mạch · Xem thêm »
Đại học quốc lập Đài Loan
Đại học quốc lập Đài Loan hay còn gọi là Đại học Đài Loan (tiếng Anh: National Taiwan University, viết tắt: NTU; tiếng Trung: 國立臺灣大學) là một trường đại học quốc gia nam nữ đồng giáo ở Đài Bắc, Đài Loan.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Đại học quốc lập Đài Loan · Xem thêm »
Định tuổi bằng cacbon-14
Định tuổi bằng đồng vị cacbon, còn gọi là Định niên đại bằng cacbon phóng xạ hoặc định tuổi bằng cacbon-14, là một phương pháp để xác định tuổi của một đối tượng chứa các chất hữu cơ, bằng cách sử dụng các thuộc tính đặc hữu của đồng vị carbon phóng xạ 14C trong hoạt động của sinh giới.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Định tuổi bằng cacbon-14 · Xem thêm »
Điện hóa
John Daniell (Trái) and Michael Faraday (Phải), là cha đẻ của ngành điện hóa ngày nay. Điện hóa là tên gọi một lĩnh vực trong hóa học nghiên cứu về mối liên hệ giữa các quá trình hóa học và dòng điện.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Điện hóa · Xem thêm »
Bảng tuần hoàn
Bảng tuần hoàn tiêu chuẩn 18 cột. Màu sắc thể hiện các nhóm nguyên tố khác nhau. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, hay bảng tuần hoàn Mendeleev, hay ngắn gọn bảng tuần hoàn, là một phương pháp liệt kê các nguyên tố hóa học thành bảng, dựa trên số hiệu nguyên tử (số proton trong hạt nhân), cấu hình electron và các tính chất hóa học tuần hoàn của chúng.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Bảng tuần hoàn · Xem thêm »
Brian Kobilka
Brian Kobilka (sinh ngày năm 1955) là một nhà học học và sinh học người Mỹ gốc Ba Lan.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Brian Kobilka · Xem thêm »
Cacbon-14
Cacbon-14, 14C, hay cacbon phóng xạ, là một trong các đồng vị phóng xạ của nguyên tố cacbon với hạt nhân chứa 6 proton và 8 neutron.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Cacbon-14 · Xem thêm »
Cairo
Cairo, từ này bắt nguồn từ tiếng Ả Rập nghĩa là "khải hoàn".
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Cairo · Xem thêm »
Charité
Reichstag) Khu trường sở Benjamin Franklin Campus Virchow Klinikum, Trung tâm khoa Tim Bốn khu trường sở ở Berlin Charité - Đại học Y khoa Berlin (tiếng Đức: Charité - Universitätsmedizin Berlin) là một bệnh viện kiêm trường Y học của cả Đại học Humboldt Berlin lẫn Đại học Tự do Berlin.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Charité · Xem thêm »
Charles J. Pedersen
Ete vòng Charles John Pedersen (3.10.1904 – 26.10.1989) là nhà hóa học người Mỹ nổi tiếng về việc mô tả các phương pháp tổng hợp ete vòng.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Charles J. Pedersen · Xem thêm »
Christian B. Anfinsen
Christian Boehmer Anfinsen, Jr. (26.3.1916 – 14.5.1995) là nhà hóa sinh người Mỹ, đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1972 chung với Stanford Moore và William Howard Stein cho công trình nghiên cứu về ribonuclease, đặc biệt về sự kết nối giữa chuỗi axít amin và cách cấu tạo hoạt động sinh học.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Christian B. Anfinsen · Xem thêm »
Cyril Norman Hinshelwood
Sir Cyril Norman Hinshelwood (19.6.1897 – 9.10.1967) là nhà hóa lý người Anh, đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1956.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Cyril Norman Hinshelwood · Xem thêm »
Dan Shechtman
Dan Shechtman (tiếng Hebrew: דן שכטמן) (sinh năm 1941 tại Tel Aviv) là nhà vật lý người Israel đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 2011.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Dan Shechtman · Xem thêm »
Danh sách các danh sách
Danh sách là một bảng liệt kê một chiều, có thể có thứ tự, các khái niệm.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Danh sách các danh sách · Xem thêm »
Danh sách người đoạt giải Nobel
Dưới đây là danh sách những người đã đoạt giải Nobel kể từ khi giải này ra đời.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Danh sách người đoạt giải Nobel · Xem thêm »
Danh sách người đoạt giải Nobel Hòa bình
Giải Nobel Hòa bình (tiếng Thụy Điển và tiếng Na Uy: Nobels fredspris) là một trong năm nhóm giải thưởng ban đầu của Giải Nobel.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Danh sách người đoạt giải Nobel Hòa bình · Xem thêm »
Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học
Giải Nobel hóa học (Tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i kemi) là một giải thưởng thường niên của Viện Caroline (Karolinska Institutet).
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học · Xem thêm »
Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa
Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa (Tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i fysiologi eller medicin) là một giải thưởng thường niên của Viện Caroline (Karolinska Institutet).
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa · Xem thêm »
Danh sách người đoạt giải Nobel Vật lý
Giải Nobel Vật lý (Tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i fysik) là giải thưởng thường niên của Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Danh sách người đoạt giải Nobel Vật lý · Xem thêm »
Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học
Giải Nobel Văn học (tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i litteratur) là một trong sáu nhóm giải thưởng của Giải Nobel, giải được trao hàng năm cho một tác giả từ bất cứ quốc gia nào có, theo cách dùng từ trong di chúc của Alfred Nobel.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học · Xem thêm »
Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel
Giải Nobel Kinh tế). Giải thưởng Nobel, hay Giải Nobel Thụy Điển, số ít: Nobelpriset, Na Uy: Nobelprisen), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm 1901 cho những cá nhân đạt thành tựu trong lĩnh vực vật lý, hoá học, y học, văn học, kinh tế và hòa bình; đặc biệt là giải hoà bình có thể được trao cho tổ chức hay cho cá nhân. Vào năm 1968, Ngân hàng Thụy Điển đưa thêm vào một giải về lĩnh vực khoa học kinh tế, theo di chúc của nhà phát minh người Thụy Điển Alfred Nobel năm 1895. Các giải thưởng Nobel và giải thưởng về Khoa học được trao tặng hơn 855 người. Dựa trên 100 Years of Nobel Prize (2005) dịch là 100 năm của giải Nobel (2005), người Kitô giáo đã nhận được 423 giải Nobel.Baruch A. Shalev, (2003),Atlantic Publishers & Distributors, p.57: between 1901 and 2000 reveals that 654 Laureates belong to 28 different religion. Most 65.4% have identified Thiên Chúa Giáoity in its various forms as their religious preference. While separating Giáo hội Công giáo Rôma from Protestants among Thiên Chúa Giáos proved difficult in some cases, available information suggests that more Protestants were involved in the scientific categories and more Catholics were involved in the Literature and Peace categories. Atheists, agnostics, and freethinkers comprise 10.5% of total Nobel Prize winners; but in the category of Literature, these preferences rise sharply to about 35%. A striking fact involving religion is the high number of Laureates of the Jewish faith - over 20% of total Nobel Prizes (138); including: 17% in Chemistry, 26% in Medicine and Physics, 40% in Economics and 11% in Peace and Literature each. The numbers are especially startling in light of the fact that only some 14 million people (0.02% of the world's population) are Jewish. By contrast, only 5 Nobel Laureates have been of the Muslim faith-0.8% of total number of Nobel prizes awarded - from a population base of about 1.2 billion (20% of the world‘s population) Tổng quát, người Thiên chúa giáo đã chiến thắng với tổng số 78.3 % tất cả các giải thưởng Nobel bao gồm Giải Nobel Hòa bình,Shalev, Baruch (2005).. p. 59 72.5% của Giải Nobel Hóa học, 65.3% in Giải Nobel Vật Lý, 62% in Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa, 54% của Giải Nobel Kinh tế và 49.5% của tất cả Giải Nobel Văn học awards. Có ba nhánh của Thiên chúa giáo là Giáo hội Công giáo Rôma, Chính thống giáo Đông phương, và Tin Lành. Bắt đầu từ năm 1901 và 2000 đã có 654 người đạt giải Nobel. Trong đó 31.8% là người Thiên chúa giáo theo môn phái Tin Lành với các chi nhánh khác nhau, người Thiên chúa giáo Tin Lành nhận được 208 giải Nobel.Shalev, Baruch (2005). 100 Years of Nobel Prizes. p. 60 20.3% là người Thiên chúa giáo (nhưng không có thông tin về môn phái mà họ tham gia; 133 giải Nobel), 11.6 % là người Thiên chúa giáo thuộc sở hữu của Giáo hội Công giáo Rôma và 1.6% là người Thiên chúa giáo theo môn phái Chính thống giáo Đông phương. Người Thiên chúa giáo chiếm khoảng 33.2 % tổng dân số thế giới nhân loại.33.2% of 6.7 billion world population (under the section 'People') Và người Thiên chúa giáo đã đoạt được 65.4% tổng số tất cả giải thưởng Nobel danh giá.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel · Xem thêm »
Derek Barton
Sir Derek Harold Richard Barton (sinh ngày 8 tháng 9 năm 1918 - mất ngày 16 tháng 3 năm 1998) là một nhà hóa học hữu cơ người Anh từng đạt giải Nobel.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Derek Barton · Xem thêm »
Dmitri Ivanovich Mendeleev
Dmitri Ivanovich Mendeleev (cũng được La tinh hoá là Mendeleyev; Дми́трий Ива́нович Менделе́ев, đọc theo tiếng Việt là Đi-mi-tri I-va-no-vích Men-đê-lê-ép) (–), là một nhà hoá học và nhà phát minh người Nga.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Dmitri Ivanovich Mendeleev · Xem thêm »
Donald J. Cram
Donald James Cram (22.4.1919 – 17.6.2001) là nhà hóa học người Mỹ đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1987, chung với Jean-Marie Lehn và Charles J. Pedersen "cho công trình của họ về phát triển và sử dụng các phân tử có những tác động qua lại giữa các cấu trúc chuyên biệt của khả năng chọn lọc cao".
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Donald J. Cram · Xem thêm »
Dudley R. Herschbach
Dudley Robert Herschbach (sinh ngày 18 tháng 6 năm 1932) là nhà hóa học người Mỹ đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1986 chung với Lý Viễn Triết (Yuan T. Lee) và John C. Polanyi "cho những đóng góp của họ liên quan đến động lực học của các quá trình hóa học cơ bản".
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Dudley R. Herschbach · Xem thêm »
Edward Adelbert Doisy
Edward Adelbert Doisy (3.11.1893 – 23.10.1986) là một nhà hóa sinh người Mỹ, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1943 chung với Henrik Dam cho công trình phát hiện vitamin K (K là "Koagulations-Vitamin" trong tiếng Đức) và cấu trúc hóa học của nó.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Edward Adelbert Doisy · Xem thêm »
Edwin McMillan
Edwin Mattison McMillan (18.9.1907 – 7.9.1991) là nhà vật lý người Mỹ và là người đầu tiên đã tạo ra nguyên tố sau urani (transuranium element).
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Edwin McMillan · Xem thêm »
Ernst Otto Fischer
Ernst Otto Fischer (10 tháng 11 năm 1918 – 23 tháng 7 năm 2007) là nhà hóa học người Đức đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1973 cho công trình tiên phong trong lĩnh vực Hóa học cơ kim (organometallic chemistry).
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Ernst Otto Fischer · Xem thêm »
Frank Sherwood Rowland
Frank Sherwood Rowland Frank Sherwood Rowland (28 tháng 6 năm 1927 - 10 tháng 3 năm 2012) là một người đoạt giải Nobel và giáo sư hóa học tại trường Đại học California tại Irvine.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Frank Sherwood Rowland · Xem thêm »
Frédéric Joliot-Curie
Jean Frédéric Joliot-Curie (19.3.1900 – 14..8.1958) là nhà vật lý học người Pháp, đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1935.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Frédéric Joliot-Curie · Xem thêm »
Fritz Haber
Fritz Haber (9 tháng 12 năm 1868 – 29 tháng 1 năm 1934) là một nhà hóa học Đức, người được nhận giải Nobel hóa học vào năm 1918 cho những cống hiến của ông trong việc phát triển phương thức tổng hợp amonia, đóng vai trò quan trọng cho tổng hợp phân bón và chất nổ.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Fritz Haber · Xem thêm »
Fritz Pregl
Fritz Pregl tên khai sinh là Friderik "Fritz" Pregl (3.9.1869 – 13.12.1930) là một thầy thuốc và nhà hóa học người Áo-Slovenia.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Fritz Pregl · Xem thêm »
Fukui Kenichi
(phát âm như Phư-cưi Ken-i-chi; 4 tháng 10 năm 1918 tại Nara - 9 tháng 1 năm 1998) là một nhà hóa học người Nhật.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Fukui Kenichi · Xem thêm »
Geoffrey Wilkinson
Sir Geoffrey Wilkinson (14.7.1921 – 26.9.1996) là nhà hóa học người Anh đã đoạt Giải Nobel Hóa học về công trình tiên phong trong Hóa vô cơ và việc xúc tác kim loại chuyển tiếp đồng nhất.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Geoffrey Wilkinson · Xem thêm »
George Andrew Olah
George Andrew Olah tên khai sinh là Oláh György, sinh ngày 22.5.1927 tại Budapest, là nhà hóa học người Mỹ gốc Hungary, đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1994.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và George Andrew Olah · Xem thêm »
George Porter
George Porter (6.12.1920 – 31.8.2002) là nhà hóa học người Anh, đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1967.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và George Porter · Xem thêm »
Gerhard Ertl
Gerhard Ertl (sinh 10 tháng 10 năm 1936) là một nhà hóa học người Đức.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Gerhard Ertl · Xem thêm »
Gerhard Herzberg
Gerhard Herzberg (25.12.1904 – 3.3.1999), là nhà vật lý học và nhà hóa lý tiên phong người Canada gốc Đức đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1971.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Gerhard Herzberg · Xem thêm »
Giả tinh thể
Mô hình nguyên tử của giả tinh thể hợp kim nhôm-paladi-mangan Giả tinh thể (quasicrystal) là một dạng tồn tại khác biệt của chất rắn, trong đó các nguyên tử sắp xếp dường như đều đặn nhưng không có sự lặp lại.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Giả tinh thể · Xem thêm »
Giải Francqui
Giải Francqui là một giải thưởng khoa học có uy tín lớn của Bỉ, được Quỹ Francqui trao hàng năm cho các học giả hoặc nhà khoa học Bỉ trẻ (dưới 50 tuổi) có đóng góp đáng kể cho khoa học từ năm 1933.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Giải Francqui · Xem thêm »
Giải Louisa Gross Horwitz
Giải Louisa Gross Horwitz (tiếng Anh: Louisa Gross Horwitz Prize) là một giải thưởng khoa học được Đại học Columbia (Hoa Kỳ) trao hàng năm cho một người hoặc một nhóm người nghiên cứu có đóng góp quan trọng vào công cuộc nghiên cứu cơ bản trong các lãnh vực Sinh học và Hóa sinh.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Giải Louisa Gross Horwitz · Xem thêm »
Giải Nobel
Giải thưởng Nobel, hay Giải Nobel (Thụy Điển, số ít: Nobelpriset, Na Uy: Nobelprisen), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm 1901 cho những cá nhân đạt thành tựu trong lĩnh vực vật lý, hoá học, y học, văn học, kinh tế và hòa bình; đặc biệt là giải hoà bình có thể được trao cho tổ chức hay cho cá nhân.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Giải Nobel · Xem thêm »
Giải Nobel Kinh tế
Cuộc họp báo công bố người đoạt giải '''Nobel kinh tế''' 2008 tại Stockholm. Người chiến thắng là Paul Krugman. Giải Nobel kinh tế, tên chính thức là Giải thưởng của Ngân hàng Thụy Điển cho khoa học kinh tế để tưởng nhớ Nobel (tiếng Thụy Điển: Sveriges riksbanks pris i ekonomisk vetenskap till Alfred Nobels minne) là giải thưởng dành cho những nhân vật có đóng góp xuất sắc trong lĩnh vực kinh tế học.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Giải Nobel Kinh tế · Xem thêm »
Giải Nobel Vật lý
Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý Giải Nobel về vật lý là một trong những giải Nobel được trao hàng năm cho các nhà vật lý và thiên văn có những khám phá và những đóng góp nổi trội trong lĩnh vực vật lý hàng năm.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Giải Nobel Vật lý · Xem thêm »
Giải Passano
Giải Passano là một giải thưởng khoa học của Quỹ Passano dành cho những nhà nghiên cứu Hoa Kỳ có công trình nghiên cứu xuất sắc trong lãnh vực Y học.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Giải Passano · Xem thêm »
Giulio Natta
Giulio Natta (26.2.1903 – 2.5.1979) là nhà hóa học người Ý, đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1963 chung với Karl Ziegler cho công trình nghiên cứu về polymer cao.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Giulio Natta · Xem thêm »
Glycosyltransferase
Glycosyltransfera (viết tắt là GTF, Gtf) là các enzyme nhóm EC 2.4 giúp thiết lập các liên kết glycosidic tự nhiên.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Glycosyltransferase · Xem thêm »
Hans Fischer
Hans Fischer (27.7.1881 – 31.3.1945) là một nhà hóa học hữu cơ người Đức, đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1930.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Hans Fischer · Xem thêm »
Hans von Euler-Chelpin
Hans von Euler-Chelpib tên đầy đủ là Hans Karl August Simon von Euler-Chelpin (15.2.1873 – 6.11.1964) là một nhà hóa sinh Thụy Điển gốc Đức đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1929 chung với Arthur Harden cho công trình nghiên cứu của họ về sự lên men của đường và các enzymes lên men.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Hans von Euler-Chelpin · Xem thêm »
Hartmut Michel
Hartmut Michel (sinh 18 tháng 7 năm 1948) là nhà hóa sinh người Đức đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1988, chung với Johann Deisenhofer và Robert Huber.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Hartmut Michel · Xem thêm »
Học viện Công nghệ Georgia
Học viện Công nghệ Georgia (tiếng Anh: Georgia Institute of Technology) (thường được gọi là Georgia Tech, Tech hoặc là GT) là một đại học nghiên cứu công lập toạ lạc tại thành phố Atlanta, tiểu bang Georgia, Hoa Kỳ.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Học viện Công nghệ Georgia · Xem thêm »
Heinrich Otto Wieland
Heinrich Otto Wieland (4.6.1877 – 5.8.1957) là nhà hóa học người Đức.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Heinrich Otto Wieland · Xem thêm »
Henrik Dam
Henrik Dam tên đầy đủ là Carl Peter Henrik Dam (21.2.1895 -17.4.1976) là nhà hóa sinh và sinh lý học người Đan Mạch, đoạt giải Nobel dành cho Sinh lý và Y học năm 1943 Henrik Dam sinh tại Copenhagen, tốt nghiệp Viện kỹ thuật bách khoa Đan Mạch năm 1920.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Henrik Dam · Xem thêm »
Herbert A. Hauptman
Herbert Aaron Hauptman sinh ngày 14.2.1917, là nhà toán học người Mỹ đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1985 (chung với Jerome Karle).
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Herbert A. Hauptman · Xem thêm »
Herbert C. Brown
Herbert Charles Brown (22.5.1912 – 19.12.2004) là nhà hóa học người Mỹ đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1979 cho công trình nghiên cứu organoborane.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Herbert C. Brown · Xem thêm »
Hermann Staudinger
Hermann Staudinger (23.3.1881 – 8.9.1965) là nhà hóa học người Đức, người đã chứng minh sự hiện hữu của các đại phân tử, mà ông mô tả đặc điểm như là các polymer.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Hermann Staudinger · Xem thêm »
Hiệu ứng Overhauser
Hiệu ứng Overhauser hạt nhân, viết tắt tiếng Anh là NOE hoặc nOe (Nuclear Overhauser effect), là hiệu ứng về sự chuyển dời phân cực spin hạt nhân từ mức spin này sang mức spin khác thông qua thăng giáng chéo.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Hiệu ứng Overhauser · Xem thêm »
Huy chương Glenn T. Seaborg
Huy chương Glenn T. Seaborg là một giải thưởng hàng năm của Phân khoa Hóa học và Hóa sinh Đại học California tại Los Angeles trao hàng năm cho những người có đóng góp khoa học đặc biệt trong lãnh vực Hóa học và Hóa sinh.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Huy chương Glenn T. Seaborg · Xem thêm »
Huy chương vàng của Trung tâm nghiên cứu Khoa học quốc gia Pháp
Huy chương vàng của Trung tâm nghiên cứu Khoa học quốc gia Pháp là một giải thưởng cao quý nhất về khoa học, do Trung tâm Nghiên cứu Khoa học Quốc gia Pháp trao hàng năm cho những người có đóng góp đặc biệt xuất sắc vào việc nghiên cứu khoa học.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Huy chương vàng của Trung tâm nghiên cứu Khoa học quốc gia Pháp · Xem thêm »
Irène Joliot-Curie
Irène Joliot-Curie (12 tháng 9 năm 1897 - 17 tháng 3 năm 1956) là một nhà hóa học và nhà vật lý học người Pháp.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Irène Joliot-Curie · Xem thêm »
Irwin Rose
Irwin A. Rose (sinh ngày 16.7.1926) là nhà sinh học người Mỹ, đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 2004 chung với Aaron Ciechanover và Avram Hershko, cho công trình phát hiện ra sự thoái hóa protein do trung gian của ubiquitin.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Irwin Rose · Xem thêm »
Jacobus Henricus van 't Hoff
Jacobus Henricus van 't Hoff (30 tháng 8 năm 1852 - 1 tháng 3 năm 1911) là một nhà vật lý học và hóa học người Hà Lan và là người đầu tiên được nhận giải Nobel hóa học.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Jacobus Henricus van 't Hoff · Xem thêm »
Jean-Marie Lehn
Jean-Marie Lehn (sinh ngày 30.9.1939) là nhà hóa học người Pháp đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1987 chung với Donald Cram và Charles J. Pedersen cho công trình nghiên cứu hóa học của ông, đặc biệt việc tổng hợp các cryptand.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Jean-Marie Lehn · Xem thêm »
Jens Christian Skou
Jens Christian Skou (8 tháng 10, 1918 - 28 tháng 5, 2018) là một nhà sinh lý học người Đan Mạch.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Jens Christian Skou · Xem thêm »
Jerome Karle
Jerome Karle, tên khai sinh là Jerome Karfunkel, sinh ngày 18.6.1918 tại thành phố New York là nhà hóa lý người Mỹ gốc Do Thái.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Jerome Karle · Xem thêm »
Johann Deisenhofer
Johann Deisenhofer sinh ngày 30.9.1943 tại Zusamaltheim, Dillingen, Bayern là nhà hóa sinh người Đức đã cùng với Hartmut Michel và Robert Huber đoạt giải Nobel Hóa học năm 1988 cho công trình nghiên cứu của họ nhằm xác định cấu trúc của một phức hệ protein gắn với màng và những đồng nhân tố (co-factors) là thiết yếu cho việc quang hợp.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Johann Deisenhofer · Xem thêm »
John Cornforth
Sir John Warcup Kappa Cornforth (7 tháng 9 năm 1917 – 8 tháng 12 năm 2013) là một nhà hóa học người Úc, đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1975 cho công trình nghiên cứu về hóa học lập thể của phản ứng xúc tác bởi enzym.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và John Cornforth · Xem thêm »
John E. Walker
John Ernest Walker (sinh 7 tháng 1 năm 1941) là nhà hóa học người Anh đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1997.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và John E. Walker · Xem thêm »
Karl Ziegler
Karl Waldemar Ziegler (26.11.1898 – 12.8.1973) là nhà hóa học người Đức đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1963 chung với Giulio Natta, cho công trình nghiên cứu về polyme.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Karl Ziegler · Xem thêm »
Kary Mullis
Kary Banks Mullis (sinh ngày 28 tháng 12 năm 1944) là nhà khoa học người Mỹ, từng nhận giải Nobel hóa học năm 1993.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Kary Mullis · Xem thêm »
Lý thuyết phiếm hàm mật độ
Lý thuyết phiếm hàm mật độ (tiếng Anh: Density Functional Theory) là một lý thuyết được dùng để mô tả các tính chất của hệ electron trong nguyên tử, phân tử, vật rắn,...
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Lý thuyết phiếm hàm mật độ · Xem thêm »
Linus Pauling
nh tốt nghiệp năm 1922 Linus Carl Pauling (28 tháng 2 năm 1901 – 19 tháng 8 năm 1994) là nhà hóa học, nhà hóa sinh, nhà hoạt động vì hòa bình, tác giả và nhà giáo dục người Mỹ.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Linus Pauling · Xem thêm »
Manfred Eigen
Manfred Eigen sinh ngày 9 tháng 5 năm 1927, là Hóa lý sinh người Đức đã được trao Giải Nobel Hóa học 1967 cho công trình đo lường các phản ứng hóa học nhanh.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Manfred Eigen · Xem thêm »
Marie Curie
Marie Skłodowska-Curie (7 tháng 11 năm 1867 – 4 tháng 7 năm 1934) là một nhà vật lý và hóa học người Ba Lan-Pháp, nổi tiếng về việc nghiên cứu tiên phong về tính phóng xạ.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Marie Curie · Xem thêm »
Martha Greenblatt
Martha Greenblatt là nhà hóa học, nhà nghiên cứu người Mỹ, thành viên ban giảng huấn ở Đại học Rutgers tại New Brunswick, New Jersey, và là nữ giáo sư duy nhất của Phân ban Khoa học Trường Khoa học và Nghệ thuật Đại học Rutgers từ trước tới nay (tháng 1/2008).
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Martha Greenblatt · Xem thêm »
Martin Karplus
Martin Karplus là một nhà hóa học người Áo, ông là giáo sư danh dự tại Đại học Harvard và là Giám đốc Phòng thí nghiệm Hóa lý sinh, một phòng thí nghiệm hợp tác giữa Trung tâm nghiên cứu khoa học Quốc gia Pháp và Đại học Strasbourg.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Martin Karplus · Xem thêm »
Melvin Calvin
Melvin Ellis Calvin (8 tháng 4 năm 1911 - 8 tháng 1 năm 1997) là nhà hóa học người Mỹ, nổi tiếng về công trình khám phá ra vòng Calvin (chung với Andrew Benson và James Bassham), do đó ông đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1961.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Melvin Calvin · Xem thêm »
Michael Levitt
Michael Levitt là giáo sư của môn sinh học cấu trúc tại Đại học Stanford.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Michael Levitt · Xem thêm »
Michael Smith
Michael Smith (26.4.1932 – 4.10.2000) là nhà hóa sinh người Canada gốc Anh đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1993 (chung với Kary Mullis).
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Michael Smith · Xem thêm »
Myoglobin
314x314px Myoglobin (ký hiệu Mb hoặc MB) là một protein liên kết với sắt và oxy được tìm thấy trong mô cơ của động vật có xương sống nói chung và ở hầu hết các động vật có vú.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Myoglobin · Xem thêm »
Negishi Eiichi
là một nhà hóa học người Nhật Bản.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Negishi Eiichi · Xem thêm »
Niên biểu hóa học
lý thuyết nguyên tử, của John Dalton. Niên biểu của hóa học liệt kê những công trình, khám phá, ý tưởng, phát minh và thí nghiệm quan trọng đã thay đổi mạnh mẽ sự hiểu biết của con người về một môn khoa học hiện đại là hóa học, được định nghĩa là sự nghiên cứu khoa học về thành phần của vật chất và các tương tác của nó.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Niên biểu hóa học · Xem thêm »
Nikolay Nikolayevich Semyonov
Nikolai Nikolayevich Semyonov (Никола́й Никола́евич Семёнов) (15.4.1896 - 25.9.1986) là nhà vật lý và hóa học người Nga/Liên Xô, đã được trao Giải Nobel Hóa học năm 1956 cho công trình nghiên cứu của ông về cơ chế biến đổi hóa học.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Nikolay Nikolayevich Semyonov · Xem thêm »
Nobel
Nobel có thể có nghĩa là.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Nobel · Xem thêm »
Odd Hassel
Odd Hassel (17.5.1897 – 11.5. 1981) là nhà hóa lý người Na Uy đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1969.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Odd Hassel · Xem thêm »
Otto Wallach
Otto Wallach (27 tháng 3 năm 1847 - ngày 26 tháng 2 năm 1931) là một nhà hóa học người Đức.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Otto Wallach · Xem thêm »
Paul Berg
Paul Berg (sinh ngày 30 tháng 6 năm 1926) tại Brooklyn, New York là nhà hóa sinh người Mỹ, đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1980 chung với Walter Gilbert và Frederick Sanger, cho công trình nghiên cứu cơ bản của họ về axít nucleic.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Paul Berg · Xem thêm »
Paul J. Crutzen
Paul Jozef Crutzen (sinh ngày 3.12.1933 tại Amsterdam) là nhà hóa học người Hà Lan đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1995.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Paul J. Crutzen · Xem thêm »
Paul Karrer
Paul Karrer (21.4.1889 – 18.6.1971) là một nhà hóa học hữu cơ người Thụy Sĩ nổi tiếng về công trình nghiên cứu các vitamin.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Paul Karrer · Xem thêm »
Paul L. Modrich
Paul L. Modrid là một nhà khoa học người Mỹ.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Paul L. Modrich · Xem thêm »
Paul Sabatier
Paul Sabatier (5.11.1854 – 14.8.1941) là một nhà hóa học người Pháp, đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1912.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Paul Sabatier · Xem thêm »
Phân tử sinh học
giải Nobel Hóa học. Phân tử sinh học là bất kỳ phân tử hữu cơ được sản xuất bởi một sinh vật sống, bao gồm các phân tử lớn như protein cao phân tử, polysaccharides, và axit nucleic, cũng như các phân tử nhỏ như metabolit, metabolit thứ cấp, và các sản phẩm tự nhiên.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Phân tử sinh học · Xem thêm »
Proteasome
Minh họa một proteasome. Các điểm hoạt động của nó được che chở bên trong các ống (màu xanh). Các mũ (màu đỏ, trong trường hợp này, hạt điều tiết 11S) vào các đầu cuối điều tiết việc đi vào buồng hủy diệt, nơi mà các protein bị thoái biến. Proteasome nhìn từ phía trên. Proteasomes là phức hợp protein bên trong tất cả các sinh vật nhân chuẩn và vi khuẩn cổ, và trong một số vi khuẩn.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Proteasome · Xem thêm »
Ribosome
Ribosome là một bộ máy phân tử lớn và phức tạp, có mặt trong tất cả các tế bào sống, nơi xảy ra quá trình sinh tổng hợp protein.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Ribosome · Xem thêm »
Richard Heck
Richard Frederick Heck (15 tháng 8 năm 1931, 10 tháng 10 năm 2015) là một nhà hóa học người Mỹ.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Richard Heck · Xem thêm »
Richard Kuhn
Richard Kuhn (3 tháng 12 năm 1900 – 1 tháng 8 năm 1967) là một nhà hóa sinh người Đức gốc Áo, đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1938.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Richard Kuhn · Xem thêm »
Richard Laurence Millington Synge
Richard Laurence Millington Synge (Liverpool, 28.10.1914 - Norwich, 18.8.1994) là nhà hóa sinh người Anh, đã cùng đoạt Giải Nobel Hóa học 1952 chung với Archer John Porter Martin về việc phát minh sắc ký phân chia.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Richard Laurence Millington Synge · Xem thêm »
Richard R. Ernst
Richard Robert Ernst sinh ngày 14.8.1933 tại Winterthur, là nhà hóa lý người Thụy Sĩ đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1991.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Richard R. Ernst · Xem thêm »
Richard R. Schrock
phải Richard R. Schrock (sinh 4 tháng 1 năm 1945) là một nhà hóa học người Mỹ.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Richard R. Schrock · Xem thêm »
Roald Hoffmann
Roald Hoffmann (sinh ngày 18 tháng 7 năm 1937) là nhà hóa học lý thuyết người Mỹ đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1981.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Roald Hoffmann · Xem thêm »
Robert H. Grubbs
Robert H. Grubbs Robert H. Grubbs (sinh ngày 27 tháng 2 năm 1942) là một nhà hóa học người Mỹ.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Robert H. Grubbs · Xem thêm »
Robert Huber
Robert Huber sinh ngày 20.2.1937, là nhà hóa sinh người Đức đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1988 chung với Johann Deisenhofer và Hartmut Michel.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Robert Huber · Xem thêm »
Robert Lefkowitz
Robert J. Lefkowitz (sinh ngày 15 tháng 4 năm 1943), là một nhà y học nổi tiếng người Mỹ nổi tiếng với thụ thể bắt cặp với protein G. Ông hiện đang làm việc trung tâm y khoa Đại học Duke.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Robert Lefkowitz · Xem thêm »
Roger D. Kornberg
PAGENAME Roger David Kornberg, sinh năm 1947, là một nhà sinh hóa học người Mỹ.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Roger D. Kornberg · Xem thêm »
Ronald George Wreyford Norrish
Ronald George Wreyford Norrish (9.11.1897 – 7.6.1978) là nhà hóa học người Anh, đã đoạt Giải Nobel Hóa học (1967).
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Ronald George Wreyford Norrish · Xem thêm »
Rudolph A. Marcus
Rudolph "Rudy" Arthur Marcus sinh ngày 21.7.1923 tại Montréal, Quebec, Canada là nhà hóa học người Mỹ gốc Canada đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1992 cho lý thuyết của ông về việc chuyển electron cũng gọi là lý thuyết Marcus.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Rudolph A. Marcus · Xem thêm »
Sidney Altman
Sidney Altman (sinh ngày 7 tháng 5 năm 1939) là nhà Sinh học phân tử người Canada Mỹ đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1989 chung với Thomas Cech cho công trình nghiên cứu của họ về các đặc tính xúc tác của RNA.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Sidney Altman · Xem thêm »
Stanford Moore
Stanford Moore (4.9.1913 – 23.8.1982) là nhà hóa sinh người Mỹ, đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1972 chung với Christian B. Anfinsen và William Howard Stein, cho công trình nghiên cứu ở Đại học Rockefeller về cấu trúc của enzym ribonuclease và việc tìm hiểu sự kết nối giữa cấu trúc hóa học và hoạt động xúc tác của phân tử ribonuclease.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Stanford Moore · Xem thêm »
Suzuki Akira (nhà hóa học)
là một nhà hóa học người Nhật Bản.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Suzuki Akira (nhà hóa học) · Xem thêm »
Tổng hợp toàn phần (Hóa học).
Một quá trình Tổng hợp toàn phần trong hóa học là một quá trình tổng hợp hoàn chỉnh của một phân tử hữu cơ phức tạp từ những phân tử đơn giản hơn.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Tổng hợp toàn phần (Hóa học). · Xem thêm »
Tháng 10 năm 2006
Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 10 năm 2006.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Tháng 10 năm 2006 · Xem thêm »
Tháng 10 năm 2007
Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 10 năm 2007.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Tháng 10 năm 2007 · Xem thêm »
Tháng 10 năm 2008
Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 10 năm 2008.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Tháng 10 năm 2008 · Xem thêm »
Tháng 10 năm 2011
Tháng 10 năm 2011 bắt đầu vào Thứ bảy và kết thúc sau 31 ngày vào Thứ hai.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Tháng 10 năm 2011 · Xem thêm »
Theodor Svedberg
Theodor H. E. Svedberg (30.8.1884 – 25.2.1971) là một nhà hóa học Thụy Điển, đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1926.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Theodor Svedberg · Xem thêm »
Thomas A. Steitz
Thomas Arthur Steitz sinh ngày 23 tháng 8 năm 1940 tại Milwaukee, Wisconsin.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Thomas A. Steitz · Xem thêm »
Thomas Cech
Thomas Robert Cech sinh ngày 8.12.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Thomas Cech · Xem thêm »
Trường Đại học Paris XI
Trường Đại học Paris XI, còn gọi là Trường Đại học Paris-Sud (tiếng Pháp: Université Paris-Sud 11), là một trong nhiều trường đại học của vùng Paris.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Trường Đại học Paris XI · Xem thêm »
Ulf von Euler
Ulf Svante von Euler (7.2.1905 – 9.3.1983) là một nhà sinh lý học và dược lý học người Thụy Điển, đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1970 cho công trình nghiên cứu về các neurotransmitter.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Ulf von Euler · Xem thêm »
Urease
Ureases (mã hiệu: EC 3.5.1.5), nếu xét về chức năng thì thuộc về siêu họ các amidohydrolase và phosphotriesterase.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Urease · Xem thêm »
Venkatraman Ramakrishnan
Venkatraman "Venki" Ramakrishnan (வெங்கட்ராமன் ராமகிருஷ்ணன்; sinh năm 1952 tại Chidambaram, Tamil Nadu, Ấn Độ) là một nhà sinh học cấu trúc tại Phòng thí nghiệm MRC Sinh học Phân tử, Đại học Cambridge, Vương quốc Anh.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Venkatraman Ramakrishnan · Xem thêm »
Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển
Kungliga Vetenskapsakademien Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Kungliga Vetenskapsakademien ("KVA") là một trong các viện Hàn lâm Hoàng gia Thụy Điển. Viện này là một tổ chức khoa học độc lập, phi chính phủ hành động để thúc đẩy các ngành khoa học, chủ yếu là khoa học tự nhiên và toán học. Viện được thành lập vào ngày 2 tháng 6 năm 1739 bởi nhà tự nhiên học Carl Linnaeus, nhà trọng thương Jonas Alströmer, kỹ sư cơ khí Marten Triewald, công chức, viên chức dân sự Sten Carl Bielke và Carl Wilhelm Cederhielm, và chính trị gia Anders Johan von Höpken. Mục đích của viện là để tập trung vào kiến thức thực tế hữu ích, và xuất bản ở Thụy Điển để phổ biến rộng rãi những phát hiện của học viện. Viện đã được dự định khác nhau từ các Hội Khoa học Hoàng gia tại Uppsala, đã được thành lập năm 1719 và xuất bản bằng tiếng Latinh. Vị trí gần các hoạt động thương mại tại thủ đô của Thụy Điển (mà không giống như Uppsala đã không có một trường đại học tại thời điểm này) là cố ý. Học viện được mô hình hóa sau khi Hội Hoàng gia London và Academie Royale des Sciences ở Paris, Pháp, mà một số của các thành viên sáng lập đã quen thuộc với. Ủy ban của Học viện hành động như Ban lựa chọn cho giải thưởng quốc tế.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển · Xem thêm »
Victor Grignard
François Auguste Victor Grignard (6 tháng 5 năm 1871 tại Cherbourg - ngày 13 tháng 12 năm 1935 tại Lyon) là một nhà hóa học người Pháp.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Victor Grignard · Xem thêm »
Vincent du Vigneaud
Vincent du Vigneaud (18.5.1901 – 11.12.1978) là một nhà hóa sinh người Mỹ, đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1955 cho công trình cách ly, việc nhận biết cấu trúc và tổng hợp toàn bộ của peptide tuần hoàn oxytocin.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Vincent du Vigneaud · Xem thêm »
Vladimir Prelog
Vladimir Prelog (23.7.1906 – 7.01.1998) là nhà hóa học người Croatia nổi tiếng, đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1975 chung với John Cornforth.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Vladimir Prelog · Xem thêm »
Walter Gilbert
Walter Gilbert (sinh 21 tháng 3 năm 1932) là một nhà hoá sinh, nhà vật lý, nhà sinh học phân tử người Mỹ, đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1980.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Walter Gilbert · Xem thêm »
Walter Haworth
Sir Walter Norman Haworth (19.3.1883 tại Chorley, Lancashire – 19.3.1950 tại Barnt Green, Worcestershire) là một nhà hóa học người Anh, nổi tiếng về công trình nghiên cứu axít ascorbic (vitamin C) khi ông làm việc ở Đại học Birmingham.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Walter Haworth · Xem thêm »
Wendell Meredith Stanley
Wendell Meredith Stanley (16.8.1904 – 15.6.1971) là nhà hóa sinh, nhà virus học người Mỹ, đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1946.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Wendell Meredith Stanley · Xem thêm »
Willard Libby
Willard Frank Libby (17.12.1908 – 8.9.1980) là nhà hóa lý người Mỹ, nổi tiếng về vai trò phát triển phương pháp xác định niên đại bằng cacbon-14 trong năm 1949, phương pháp đã cách mạng hóa khoa khảo cổ học.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và Willard Libby · Xem thêm »
William Howard Stein
William Howard Stein sinh ngày 25.6.1911 tại thành phố New York, từ trần ngày 2.2.1980 tại thành phố New York, là nhà hóa sinh người Mỹ, đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 1972.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và William Howard Stein · Xem thêm »
15 tháng 4
Ngày 15 tháng 4 là ngày thứ 105 trong mỗi năm thường (ngày thứ 106 trong mỗi năm nhuận). Còn 260 ngày nữa trong năm.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 15 tháng 4 · Xem thêm »
19 tháng 4
Ngày 19 tháng 4 là ngày thứ 109 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 110 trong mỗi năm nhuận).
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 19 tháng 4 · Xem thêm »
19 tháng 6
Ngày 19 tháng 6 là ngày thứ 170 (171 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 19 tháng 6 · Xem thêm »
1900
1900 (số La Mã: MCM) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1900 · Xem thêm »
1901
1901 (số La Mã: MCMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1901 · Xem thêm »
1902
1902 (số La Mã: MCMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1902 · Xem thêm »
1903
1903 (số La Mã: MCMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1903 · Xem thêm »
1904
1904 (số La Mã: MCMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1904 · Xem thêm »
1905
1905 (số La Mã: MCMV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1905 · Xem thêm »
1906
1906 (số La Mã: MCMVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1906 · Xem thêm »
1907
1907 (số La Mã: MCMVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1907 · Xem thêm »
1908
1908 (số La Mã: MCMVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1908 · Xem thêm »
1909
1909 (số La Mã: MCMIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1909 · Xem thêm »
1910
1910 (số La Mã: MCMX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1910 · Xem thêm »
1911
1911 (số La Mã: MCMXI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1911 · Xem thêm »
1912
1912 (số La Mã: MCMXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1912 · Xem thêm »
1913
1913 (số La Mã: MCMXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1913 · Xem thêm »
1914
1914 (số La Mã: MCMXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1914 · Xem thêm »
1915
1915 (số La Mã: MCMXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1915 · Xem thêm »
1917
1917 (số La Mã: MCMXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1917 · Xem thêm »
1918
1918 (số La Mã: MCMXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1918 · Xem thêm »
1919
1919 (số La Mã: MCMXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1919 · Xem thêm »
1920
1920 (số La Mã: MCMXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1920 · Xem thêm »
1921
1921 (số La Mã: MCMXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1921 · Xem thêm »
1922
1922 (số La Mã: MCMXXII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1922 · Xem thêm »
1923
1923 (số La Mã: MCMXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1923 · Xem thêm »
1924
1924 (số La Mã: MCMXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1924 · Xem thêm »
1925
Theo lịch Gregory, năm 1915 (số La Mã: MCMXV) là năm bắt đầu.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1925 · Xem thêm »
1926
1926 (số La Mã: MCMXXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1926 · Xem thêm »
1927
1927 (số La Mã: MCMXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1927 · Xem thêm »
1928
1928 (số La Mã: MCMXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1928 · Xem thêm »
1929
1929 (số La Mã: MCMXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1929 · Xem thêm »
1930
1991.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1930 · Xem thêm »
1931
1931 (số La Mã: MCMXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1931 · Xem thêm »
1932
1932 (số La Mã: MCMXXXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1932 · Xem thêm »
1933
1933 (số La Mã: MCMXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1933 · Xem thêm »
1934
1934 (số La Mã: MCMXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1934 · Xem thêm »
1935
1935 (số La Mã: MCMXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1935 · Xem thêm »
1936
1936 (số La Mã: MCMXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1936 · Xem thêm »
1937
1937 (số La Mã: MCMXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1937 · Xem thêm »
1938
1938 (số La Mã: MCMXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1938 · Xem thêm »
1939
1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1939 · Xem thêm »
1940
1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1940 · Xem thêm »
1943
1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1943 · Xem thêm »
1944
1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1944 · Xem thêm »
1945
1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1945 · Xem thêm »
1946
1946 (số La Mã: MCMXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1946 · Xem thêm »
1947
1947 (số La Mã: MCMXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1947 · Xem thêm »
1948
1948 (số La Mã: MCMXLVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1948 · Xem thêm »
1949
1949 (số La Mã: MCMXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1949 · Xem thêm »
1950
1950 (số La Mã: MCML) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1950 · Xem thêm »
1951
1951 (số La Mã: MCMLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1951 · Xem thêm »
1952
* 1952 (số La Mã: MCMLII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1952 · Xem thêm »
1953
1953 (số La Mã: MCMLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1953 · Xem thêm »
1955
1955 (số La Mã: MCMLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1955 · Xem thêm »
1956
1956 (số La Mã: MCMLVI) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1956 · Xem thêm »
1957
1957 (số La Mã: MCMLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1957 · Xem thêm »
1958
1958 (số La Mã: MCMLVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1958 · Xem thêm »
1959
1997 (số La Mã: MCMLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1959 · Xem thêm »
1960
1960 (MCMLX) là một năm bắt đầu bằng ngày thứ sáu.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1960 · Xem thêm »
1961
1961 (số La Mã: MCMLXI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1961 · Xem thêm »
1962
1962 (số La Mã: MCMLXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1962 · Xem thêm »
1964
1964 (số La Mã: MCMLXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1964 · Xem thêm »
1966
1966 (số La Mã: MCMLXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1966 · Xem thêm »
1967
1967 (số La Mã: MCMLXVII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1967 · Xem thêm »
1969
Theo lịch Gregory, năm 1969 (số La Mã: MCMLXIX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1969 · Xem thêm »
1970
Theo lịch Gregory, năm 1970 (số La Mã: MCMLXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1970 · Xem thêm »
1971
Theo lịch Gregory, năm 1971 (số La Mã: MCMLXXI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ sáu.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1971 · Xem thêm »
1972
Theo lịch Gregory, năm 1972 (số La Mã: MCMLXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1972 · Xem thêm »
1973
Theo lịch Gregory, năm 1973 (số La Mã: MCMLXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1973 · Xem thêm »
1974
Theo lịch Gregory, năm 1974 (số La Mã: MCMLXXIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1974 · Xem thêm »
1975
Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1975 · Xem thêm »
1976
Theo lịch Gregory, năm 1976 (số La Mã: MCMLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1976 · Xem thêm »
1977
Theo lịch Gregory, năm 1977 (số La Mã: MCMLXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1977 · Xem thêm »
1978
Theo lịch Gregory, năm 1978 (số La Mã: MCMLXXVIII) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1978 · Xem thêm »
1979
Theo lịch Gregory, năm 1979 (số La Mã: MCMLXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1979 · Xem thêm »
1980
Theo lịch Gregory, năm 1980 (số La Mã: MCMLXXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1980 · Xem thêm »
1981
Theo lịch Gregory, năm 1981 (số La Mã: MCMLXXXI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1981 · Xem thêm »
1982
Theo lịch Gregory, năm 1982 (số La Mã: MCMLXXXII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1982 · Xem thêm »
1983
Theo lịch Gregory, năm 1983 (số La Mã: MCMLXXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1983 · Xem thêm »
1984
Theo lịch Gregory, năm 1984 (số La Mã: MCMLXXXIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1984 · Xem thêm »
1985
Theo lịch Gregory, năm 1985 (số La Mã: MCMLXXXV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1985 · Xem thêm »
1986
Theo lịch Gregory, năm 1986 (số La Mã: MCMLXXXVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1986 · Xem thêm »
1987
Theo lịch Gregory, năm 1987 (số La Mã: MCMLXXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1987 · Xem thêm »
1988
Theo lịch Gregory, năm 1900 TCN (số La Mã: MCMLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ 6.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1988 · Xem thêm »
1989
Theo lịch Gregory, năm 1989 (số La Mã: MCMLXXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1989 · Xem thêm »
1990
Theo lịch Gregory, năm 1990 (số La Mã: MCMXC) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1990 · Xem thêm »
1991
Theo lịch Gregory, năm 1991 (số La Mã: MCMXCI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1991 · Xem thêm »
1992
Theo lịch Gregory, năm 1992 (số La Mã: MCMXCII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1992 · Xem thêm »
1993
Theo lịch Gregory, năm 1993 (số La Mã: MCMXCIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1993 · Xem thêm »
1994
Theo lịch Gregory, năm 1994 (số La Mã: MCMXCIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1994 · Xem thêm »
1995
Theo lịch Gregory, năm 1995 (số La Mã: MCMXCV) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1995 · Xem thêm »
1996
Theo lịch Gregory, năm 1996 (số La Mã: MCMXCVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1996 · Xem thêm »
1997
Theo lịch Gregory, năm 1997 (số La Mã: MCMXCVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1997 · Xem thêm »
1998
Theo lịch Gregory, năm 1998 (số La Mã: MCMXCVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm, bắt đầu từ năm Đinh Sửu đến Mậu Dần.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1998 · Xem thêm »
1999
Theo lịch Gregory, năm 1999 (số La Mã: MCMXCIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 1999 · Xem thêm »
2003
2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 2003 · Xem thêm »
2004
2004 (số La Mã: MMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 2004 · Xem thêm »
2006
2006 (số La Mã: MMVI) là một năm thường bắt đầu vào chủ nhật trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 2006 · Xem thêm »
2007
2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 2007 · Xem thêm »
2010
2010 (số La Mã: MMX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ Sáu theo lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 2010 · Xem thêm »
2011
2011 (số La Mã: MMXI) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ Bảy theo lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 2011 · Xem thêm »
2017
Năm 2017 (số La Mã: MMXVII) là một năm bắt đầu vào ngày chủ nhật.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 2017 · Xem thêm »
27 tháng 8
Ngày 27 tháng 8 là ngày thứ 239 (240 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 27 tháng 8 · Xem thêm »
28 tháng 4
Ngày 28 tháng 4 là ngày thứ 118 (119 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 28 tháng 4 · Xem thêm »
28 tháng 7
Ngày 28 tháng 7 là ngày thứ 209 (210 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 28 tháng 7 · Xem thêm »
30 tháng 8
Ngày 30 tháng 8 là ngày thứ 242 (243 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 30 tháng 8 · Xem thêm »
5 tháng 8
Ngày 5 tháng 8 là ngày thứ 217 (218 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 5 tháng 8 · Xem thêm »
8 tháng 10
Ngày 8 tháng 10 là ngày thứ 281 (282 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Mới!!: Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học và 8 tháng 10 · Xem thêm »
Chuyển hướng tại đây:
Danh sách những người đoạt giải Nobel Hóa học, Giải Nobel Hoá học, Giải Nobel hoá học, Giải Nobel về hóa học, Giải thưởng Nobel Hóa học, Giải thưởng Nobel về hoá học, Những người đoạt giải Nobel Hóa học, Nobel Hóa học, Nobel hóa học.