Mục lục
84 quan hệ: Các dân tộc Lào, Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói, Danh sách ngôn ngữ chính thức theo quốc gia, Danh sách ngôn ngữ theo tổng số người sử dụng, Ethnologue, Glottolog, Khmer Loeu, Michif, Ngôn ngữ, Ngữ chi Ấn-Arya, Ngữ chi Cơ Tu, Ngữ chi Iran, Ngữ hệ Ấn-Âu, Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo, Người Aceh, Người Asmat, Người Austronesia, Người Ba Na, Người bản địa, Người bản địa Úc, Người Bố Y, Người Cờ Lao, Người Chu Ru, Người Cơ Ho, Người Cơ Tu, Người Dao, Người Gia Rai, Người Giáy, Người H'rê, Người Hoa tại Brunei, Người Igorot, Người Kháng, Người Khơ Mú, Người Korowai, Người Kuy, Người La Chí, Người La Ha, Người Lào (Việt Nam), Người M'Nông, Người Mạ, Người Mảng, Người Nùng, Người Papua, Người Pà Thẻn, Người Phù Lá, Người Ra Glai, Người Rơ Măm, Người Sán Chay, Người Si La, Người Tà Ôi, ... Mở rộng chỉ mục (34 hơn) »
Các dân tộc Lào
Các dân tộc Lào hay các bộ tộc Lào là một danh từ chung để chỉ các dân tộc sống trên lãnh thổ nước CHDCND Lào.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Các dân tộc Lào
Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói
Đây là danh sách các nước và vùng lãnh thổ theo ngôn ngữ sử dụng, hay ngôn ngữ nói.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói
Danh sách ngôn ngữ chính thức theo quốc gia
Sau đây là danh sách các ngôn ngữ chính thức theo quốc gia.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Danh sách ngôn ngữ chính thức theo quốc gia
Danh sách ngôn ngữ theo tổng số người sử dụng
Trang này giúp liệt kê danh sách những ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới hiện nay.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Danh sách ngôn ngữ theo tổng số người sử dụng
Ethnologue
Ethnologue: Languages of the World là một xuất bản phẩm điện tử với nội dung là các số liệu thống kê về ngôn ngữ và phương ngữ trên thế giới.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Ethnologue
Glottolog
Glottolog là một cơ sở dữ liệu thư mục của các ngôn ngữ, đặt tại Viện Nhân chủng học Tiến hóa Max Planck ở Leipzig, Đức.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Glottolog
Khmer Loeu
Khmer Lơ hay Khmer Loeu (tiếng Khmer: ខ្មែរលើ, phát âm:, "Khmer vùng cao"), là tên gọi chung cho nhóm các dân tộc bản địa khác nhau Điều tra dân số "2008 Cambodian census" không hề nói đến sắc tộc của công dân.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Khmer Loeu
Michif
Michif (cũng gọi là Mitchif, Mechif, Michif-Cree, Métif, Métchif, Cree-Pháp) là một ngôn ngữ của người Métis ở Canada và Hoa Kỳ, những người là hậu duệ của phụ nữ First Nations (chủ yếu người Cree, người Nakota và người Ojibwe) và những nhà buôn lông thú gốc Âu (chủ yếu là người Pháp và người Scotland).
Xem Danh sách ngôn ngữ và Michif
Ngôn ngữ
Ngôn ngữ là hệ thống phức tạp con người sử dụng để liên lạc hay giao tiếp với nhau cũng như chỉ chính năng lực của con người có khả năng sử dụng 1 hệ thống như vậy.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Ngôn ngữ
Ngữ chi Ấn-Arya
Ngữ chi Indo-Arya (hay Ấn-Iran) là nhóm các ngôn ngữ chính của tiểu lục địa Ấn Độ, được nói phần lớn bởi những người Indo-Arya.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Ngữ chi Ấn-Arya
Ngữ chi Cơ Tu
Ngữ chi Cơ Tu (tiếng Anh: Katuic languages, tiếng Pháp: langues katuiques) là chi nhánh gồm cỡ 15 ngôn ngữ trong ngữ hệ Nam Á, với khoảng 1,3 triệu người sử dụng ở Đông Nam Á. Trong tiếng Anh, người Katuic là khái niệm để chỉ những nhóm người nói các thứ tiếng thuộc ngữ chi Cơ TuHammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, eds.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Ngữ chi Cơ Tu
Ngữ chi Iran
Ngữ chi Iran là một nhánh của Ngữ tộc Indo-Iran; ngữ tộc này lại là một nhánh của ngữ hệ Ấn-Âu.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Ngữ chi Iran
Ngữ hệ Ấn-Âu
Ngữ hệ Ấn-Âu là một ngữ hệ lớn, gồm khoảng 445 ngôn ngữ còn tồn tại (theo ước tính của Ethnologue), với hơn hai phần ba (313) thuộc về nhánh Ấn-Iran.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Ngữ hệ Ấn-Âu
Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo
Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo, ngữ tộc Malay-Polynesia hay ngữ tộc Mã Lai-Polynesia là một phân nhánh của ngữ hệ Nam Đảo, với khoảng 385,5 triệu người sử dụng.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo
Người Aceh
Người Aceh hay người Achi là cư dân vùng Aceh, tại mũi cực bắc của đảo Sumatra, Indonesia.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người Aceh
Người Asmat
Người Asmat là một sắc tộc bản địa ở New Guinea, có dân số ước tính là 70.000 người sống trong tỉnh Papua thuộc Indonesia.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người Asmat
Người Austronesia
Người Austronesia hay người Nam Đảo là tên chỉ các nhóm người và dân tộc khác nhau ở Đông Nam Á, châu Đại Dương và châu Phi nói ngôn ngữ của ngữ hệ Nam Đảo.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người Austronesia
Người Ba Na
Người Ba Na (các tên gọi khác: Bahnar, Ba Na Dưới Núi, Ba Na Đông, Ba Na Tây, Ba Na Trên Núi, Tơ Lộ, Bơ Nâm, Glơ Lâng, Rơ Ngao, Krem, Roh, Con Kde, A la công, Krăng, Bơ Môn, Kpăng Công, Y Lăng).
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người Ba Na
Người bản địa
Những người đàn ông và các cậu bé người bản địa Úc trước nhà ở, Groote Eylandt, khoảng năm 1933 Một người Navajo trên lưng ngựa ở thung lũng Monument, Arizona Người Inuit trong ''qamutik'' truyền thống, Cape Dorset, Nunavut, Canada Quan niệm thông thường tại Việt Nam thì thuật ngữ người bản địa hay thổ dân dùng để chỉ những quần thể người sống nguyên thủy và đầu tiên hay là lâu đời tại một địa phương nào đó.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người bản địa
Người bản địa Úc
Thổ dân Úc hay người bản địa Úc được xác định một cách hợp pháp là những thành viên "của các chủng tộc thổ dân của nước Úc" tại lục địa Úc hoặc đảo Tasmania.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người bản địa Úc
Người Bố Y
Người Bố Y (tiếng Trung: 布依族, bính âm: Bùyīzú, tiếng Anh: Bouyei), còn gọi là Chủng Chá, Trọng Gia, Tu Dí, Tu Dìn hay Pu Nà, là một dân tộc cư trú ở vùng nam Trung Quốc và bắc Việt Nam.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người Bố Y
Người Cờ Lao
Người Cờ Lao, các tên gọi khác Ke Lao, tên tự gọi: Klau (tiếng Trung: 仡佬族 hay người Ngật Lão, tiếng Anh: Gelao) là một dân tộc cư trú ở vùng nam Trung Quốc và bắc Việt Nam.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người Cờ Lao
Người Chu Ru
Người Chu Ru là một dân tộc trong số 54 dân tộc tại Việt Nam.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người Chu Ru
Người Cơ Ho
Người Cơ Ho, còn gọi là Cờ Ho, Kơ Ho, K'Ho theo chính tả tiếng Cơ Ho, là một dân tộc trong số 54 dân tộc tại Việt Nam.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người Cơ Ho
Người Cơ Tu
Người Cơ Tu (còn gọi là người Ca Tu, Gao, Hạ, Phương, Ca-tang) là một dân tộc sống ở trung phần Việt Nam và Hạ Lào.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người Cơ Tu
Người Dao
Người Dao (các tên gọi khác: Mán, Đông, Trại, Dìu Miền, Kim Miền, Lù Gang, Làn Tẻn, Đại Bản, Tiểu Bản, Cốc Ngáng, Cốc Mùn, Sơn Đầu v.v) là một dân tộc có địa bàn cư trú truyền thống là nam Trung Quốc, và lân cận ở bắc phần tiểu vùng Đông Nam Á.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người Dao
Người Gia Rai
Người Gia Rai hay Jrai, là một dân tộc cư trú ở miền trung Việt Nam và một ít ở Campuchia.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người Gia Rai
Người Giáy
Người Giáy, còn gọi là Nhắng, Dẳng, Pâu Thìn, Pu Nà, Cùi Chu, Xạ, là một dân tộc trong số 54 dân tộc tại Việt Nam.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người Giáy
Người H'rê
Người H'rê, còn có tên gọi khác là Chăm Rê, Chom Krẹ, Lùy, là một dân tộc trong số 54 dân tộc tại Việt Nam.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người H'rê
Người Hoa tại Brunei
Dân tộc Hoa tại Brunei chiếm gần 15% dân số Brunei.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người Hoa tại Brunei
Người Igorot
Igorot, hoặc Cordillera, là tên gọi chung của một số dân tộc người bản địa nói tiếng thuộc ngữ hệ Nam Đảo ở Philippines, người sống ở các vùng núi trẹn đảo Luzon.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người Igorot
Người Kháng
Người Kháng, còn gọi là Xá Khao, Xá Xúa, Xá Đón, Xá Dâng, Xá Hộc, Xá Aỏi, Xá Bung, Quảng Lâm, là dân tộc cư trú tại bắc Việt Nam và Lào.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người Kháng
Người Khơ Mú
Người Khơ Mú (tên gọi khác: Xá Cẩu, Mứn Xen, Pu Thênh, Tềnh, Tày Hạy), tiếng Thái: กำหมุ hay กำมุ, là một trong những nhóm sắc tộc lớn nhất sinh sống tại khu vực bắc tiểu vùng Đông Nam Á.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người Khơ Mú
Người Korowai
Một người đàn ông Korowai Người Korowai hay Koroway, Kolufo là một dân tộc bản địa cư trú trong những cánh rừng ở cực đông của tỉnh Papua của Indonesia, người Korowai được phát hiện vào những năm 1970.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người Korowai
Người Kuy
Người Kuy, còn gọi là Kui, Kuoy, Soui, Kuay (ภาษากูย; ភាសាកួយ), là một dân tộc sống trong khu vực Đông Nam Á, gồm các nước Thái Lan, LàoThe Kuy People of Laos.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người Kuy
Người La Chí
Dân tộc La Chí, còn gọi là Cù Tê, La Quả, là một dân tộc thiểu số trong số 54 dân tộc tại Việt Nam.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người La Chí
Người La Ha
Người La Ha, còn được gọi với một số tên khác nhau như La Ha, Klá, Phlạo, Xá Cha, Xá Bung, Xá Khao, Xá Táu Nhạ, Xá Poọng, Xá Uống, Bủ Hà, Pụa là một dân tộc cư trú ở miền bắc Việt Nam.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người La Ha
Người Lào (Việt Nam)
Người Lào tại Việt Nam, còn gọi tên khác là Lào Bốc hoặc Lào Nọi, là một dân tộc thiểu số trong số 54 dân tộc tại Việt Nam.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người Lào (Việt Nam)
Người M'Nông
Người M'Nông theo cách gọi của Việt Nam và họ tự gọi dân tộc của họ là Bunong.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người M'Nông
Người Mạ
Người Mạ (có tên gọi khác Châu Mạ, Mạ Xốp, Mạ Tô, Mạ Krung, Mạ Ngắn) là một dân tộc trong số 54 dân tộc tại Việt Nam, cư trú chủ yếu tại nam Trung phần.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người Mạ
Người Mảng
Người Mảng (tên gọi khác: Mảng Ư, Xá lá vàng) là một dân tộc thiểu số cư trú ở bắc Việt Nam và nam Trung Quốc (tỉnh Vân Nam).
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người Mảng
Người Nùng
Người Nùng, với các nhóm địa phương: Nùng Xuồng, Nùng Giang, Nùng An, Nùng Lòi, Nùng Phàn Sình, Nùng Cháo, Nùng Inh, Nùng Quy Rịn, Nùng Dín, là một trong số 54 nhóm sắc tộc được chính phủ Việt Nam chính thức phân loại.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người Nùng
Người Papua
Một chiếc thuyền Papua. Người Papua là một thuật ngữ chung cho các dân tộc bản địa khác nhau ở New Guinea và các đảo lân cận, những người nói các ngôn ngữ Papua.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người Papua
Người Pà Thẻn
Trang phục nữ dân tộc Pà Thẻn Người Pà Thẻn là một dân tộc trong số 54 dân tộc tại Việt Nam.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người Pà Thẻn
Người Phù Lá
Trang phục dân tộc Phù Lá (ảnh chụp tại Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam) Người Phù Lá, còn có tên gọi khác là Xá Phó, Bồ Khô Pạ, Mú Dí Pạ, Phổ, Va Xơ Lao, Pu Dang, là một dân tộc thiểu số cư trú tại bắc Việt Nam và nam Trung Quốc.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người Phù Lá
Người Ra Glai
Người Ra Glai, còn gọi là Raglai, Ra Glây, Raglay, Hai, Noana, La Vang.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người Ra Glai
Người Rơ Măm
Người Rơ Măm là một dân tộc ít người ở Việt Nam.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người Rơ Măm
Người Sán Chay
Người Sán Chay, tên gọi khác là Cao Lan, Sán Chỉ, Mán Cao Lan, Hờn Bận, là một dân tộc trong số 54 dân tộc tại Việt Nam.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người Sán Chay
Người Si La
Người Si La, còn gọi là Cú Dé Xử, Khà Pé, là một dân tộc cư trú ở bắc Lào và bắc Việt Nam.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người Si La
Người Tà Ôi
Người Tà Ôi, còn gọi là Tôi Ôi, Pa Cô, Ba Hi hay Pa Hi, là một dân tộc cư trú ở vùng trung Việt Nam và nam Lào.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người Tà Ôi
Người Tày
Người Tày, với các nhóm địa phương là Pa dí, Thổ, Ngạn, Phén, Thu Lao, là một dân tộc thiểu số trong số 54 dân tộc tại Việt Nam.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người Tày
Người Thái (Việt Nam)
Người Thái ไทย còn được gọi là ไทขาว Tày Khao (Thái Trắng), ไทดำ Tày Đăm (Thái Đen), Tày Đeng (Thái Đỏ), ไทยโยว Tày Mười, Tày Thanh (Man Thanh), Hàng Tổng (Tày Mường), Pu Thay, Thổ Đà Bắc.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người Thái (Việt Nam)
Người Thổ (Việt Nam)
Người Thổ là một dân tộc thiểu số trong số 54 dân tộc tại Việt Nam.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người Thổ (Việt Nam)
Người Xinh Mun
Người Xinh Mun, còn gọi người Puộc, người Pụa là một dân tộc ít người, sinh sống ở bắc Việt Nam và Lào.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người Xinh Mun
Người Xtiêng
Người Xtiêng hay còn gọi là người S'tiêng hay Giẻ Xtiêng (không nhầm với người Giẻ Triêng) là một dân tộc trong số 54 dân tộc tại Việt Nam.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người Xtiêng
Người Xơ Đăng
Trang phục dân tộc Xơ Đăng (ảnh chụp tại Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam) Người Xơ Đăng hay Xê Đăng, còn có tên gọi khác là Xơ Đeng, Ca Dong, Cà Dong, Tơ-dra, Hđang, Mơ-nâm, Hà Lăng, Ka Râng, Bri La Teng, Con Lan, là một dân tộc trong số 54 dân tộc tại Việt Nam.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Người Xơ Đăng
Nhóm ngôn ngữ Malay-Polynesia hạt nhân
Nhóm ngôn ngữ Malay-Polynesia hạt nhân (tiếng Anh: Nuclear Malayo-Polynesian languages) là một nhánh giả định thuộc ngữ hệ Nam Đảo (Austronesia), được Wouk & Ross đề xuất năm 2002, được cho là lan rộng ra từ vùng đất phát sinh khả dĩ là Sulawesi.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Nhóm ngôn ngữ Malay-Polynesia hạt nhân
Nhóm ngôn ngữ Micronesia
Nhóm ngôn ngữ Micronesia là một nhóm ngôn ngữ gồm 20 ngôn ngữ hiện diện ở Micronesia, một phần của nhóm ngôn ngữ châu Đại dương (Oceanic).
Xem Danh sách ngôn ngữ và Nhóm ngôn ngữ Micronesia
Nhóm ngôn ngữ Polynesia
Nhóm ngôn ngữ Polynesia là một nhóm ngôn ngữ nói tại vùng Polynesia và nam Trung Micronesia, nhóm đảo nhỏ phía đông bắc của các đảo lớn của quần đảo Solomon và về đông nam qua Vanuatu.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Nhóm ngôn ngữ Polynesia
Pu Péo
Dân tộc Pu Péo (tên gọi khác Ka Beo, Pen ti lô lô, La quả, tiếng Anh: Qabiao) là một dân tộc thiểu số trong số 54 dân tộc tại Việt Nam.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Pu Péo
Tiếng Assam
Tiếng Assam hay tiếng Asamiya (tiếng Assam: অসমীয়া, Ôxômiya) là một ngôn ngữ Ấn-Arya miền đông chủ yếu nói tại bang Assam, nơi nó là một ngôn ngữ chính thức.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Tiếng Assam
Tiếng Aymara
Tiếng Aymara (Aymar aru) là ngôn ngữ của người Aymara tại Andes.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Tiếng Aymara
Tiếng Bulgaria
Tiếng Bungary (български, bǎlgarski) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, một thành viên của nhánh Xlavơ.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Tiếng Bulgaria
Tiếng Chuuk
Tiếng Chuuk (hay tiếng Truk) là ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng tại đảo Chuuk thuộc quần đảo Caroline tại Liên bang Micronesia.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Tiếng Chuuk
Tiếng Hawaii
Tiếng Hawaii (ʻŌlelo Hawaiʻi) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Polynesia của Ngữ tộc Malay-Polynesia trong Ngữ hệ Nam Đảo.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Tiếng Hawaii
Tiếng Hindi
Hindi (Devanagari: हिन्दी, IAST: Hindī), or Modern Standard Hindi (Devanagari: मानक हिन्दी, IAST: Mānak Hindī) là dạng được tiêu chuẩn hóa và Phạn hóa của tiếng Hindustan.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Tiếng Hindi
Tiếng Ho
Tiếng Ho thuộc nhánh phía Bắc của nhóm Munda trong ngữ hệ Nam Á và được sử dụng đầu tiên ở Ấn Đ. Hiện nay tiếng Ho đang được nói bởi khoảng 1.077.000 người, đa số tại Bengal và Bangladesh.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Tiếng Ho
Tiếng Hungary
Tiếng Hungary (magyar nyelv) là một ngôn ngữ chính thức của Hungrary và một trong 24 ngôn ngữ chính thức của Liên minh châu Âu.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Tiếng Hungary
Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia (Bahasa Indonesia) là ngôn ngữ chính thức của Indonesia.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Tiếng Indonesia
Tiếng Java
Tiếng Java (trong cách nói thông tục là) là ngôn ngữ của người Java tại miền đông và trung đảo Java, Indonesia.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Tiếng Java
Tiếng Konkan
Tiếng Konkan (chữ Devanagari: कोंकणी, Kōṅkaṇī, chữ Latinh: Konknni, koṅṇi, chữ Kannada: ಕೊಂಕಣಿ, konkaṇi, chữ Malayalam: കൊങ്കണി, konkaṇi) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Ấn-Arya của Ngữ hệ Ấn-Âu.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Tiếng Konkan
Tiếng Kurd
Tiếng Kurd (Kurdî, کوردی) là một dãy phương ngữ gồm các phương ngữ và ngôn ngữ liên quan đến nhau được nói bởi người Kurd ở Tây Á. Tiếng Kurd bao gồm ba nhóm phương ngữ gọi là Bắc Kurd (Kurmanji), Trung Kurd (Sorani), và Nam Kurd (Palewani).
Xem Danh sách ngôn ngữ và Tiếng Kurd
Tiếng Lào
Tiếng Lào (tên gốc: ພາສາລາວ; phát âm: phasa lao) là ngôn ngữ chính thức của Lào.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Tiếng Lào
Tiếng Malayalam
Tiếng Malayalam là một ngôn ngữ được nói tại Ấn Độ, chủ yếu ở bang Kerala.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Tiếng Malayalam
Tiếng Môn
Tiếng Môn (ဘာသာ မန်; မွန်ဘာသာ) là ngôn ngữ của người Môn, một dân tộc sống tại Myanmar và Thái Lan.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Tiếng Môn
Tiếng Miến Điện
Tiếng Miến Điện, hay tiếng Miến (tên မြန်မာဘာသာ, MLCTS: myanma bhasa, IPA), còn gọi là tiếng Myanmar, là ngôn ngữ chính thức của Myanmar.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Tiếng Miến Điện
Tiếng Moken
Tiếng Moken là ngôn ngữ của người Moken, một dân tộc ít người sống ở vùng quần đảo Mergui ngoài khơi bờ biển Andaman thuộc Myanmar và Thái Lan Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, eds.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Tiếng Moken
Tiếng Palau
Tiếng Palau (a tekoi er a Belau) là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Cộng hòa Palau, còn lại là tiếng Anh.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Tiếng Palau
Tiếng Samoa
Tiếng Samoa (Gagana Sāmoa, (phát âm là ŋaˈŋana ˈsaːmoa) là ngôn ngữ của cư dân ở quần đảo Samoa, bao gồm quốc gia Samoa độc lập và vùng lãnh thổ Samoa thuộc Mỹ của Hoa Kỳ. Cùng với tiếng Anh, tiếng Samoa là ngôn ngữ chính thức ở cả hai thực thể.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Tiếng Samoa
Tiếng Tetum
Tiếng Tetum, hay tiếng Tetun, là một ngôn ngữ Nam Đảo được nói tại đảo Timor.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Tiếng Tetum
Tiếng Thái
Tiếng Thái (ภาษาไทย, chuyển tự: phasa thai, đọc là Pha-xả Thai) là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Tiếng Thái
Tiếng Uzbek
Tiếng Uzbek là một ngôn ngữ Turk và là ngôn ngữ chính thức của Uzbekistan.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Tiếng Uzbek
Tiếng Việt
Tiếng Việt, còn gọi tiếng Việt Nam hay Việt ngữ, là ngôn ngữ của người Việt (người Kinh) và là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Tiếng Việt
Tok Pisin
Tiếng Tok Pisin là một ngôn ngữ bồi hình thành trên cơ sở tiếng Anh và được nói trên khắp đất nước Papua New Guinea.
Xem Danh sách ngôn ngữ và Tok Pisin