Mục lục
65 quan hệ: Akihito, Danh sách vua Lưu Cầu, Himiko, Hirohito, Kyōto (thành phố), Nguyệt Luân Lăng, Tam chủng thần khí, Thiên hoàng, Thiên hoàng Ankan, Thiên hoàng Ankō, Thiên hoàng Annei, Thiên hoàng Ōgimachi, Thiên hoàng Ōjin, Thiên hoàng Bidatsu, Thiên hoàng Buretsu, Thiên hoàng Chūai, Thiên hoàng Daigo, Thiên hoàng En'yū, Thiên hoàng Go-Daigo, Thiên hoàng Go-Momozono, Thiên hoàng Go-Saga, Thiên hoàng Go-Toba, Thiên hoàng Hanzei, Thiên hoàng Higashiyama, Thiên hoàng Ichijō, Thiên hoàng Ingyō, Thiên hoàng Itoku, Thiên hoàng Jimmu, Thiên hoàng Jingū, Thiên hoàng Jomei, Thiên hoàng Juntoku, Thiên hoàng Kaika, Thiên hoàng Kōan, Thiên hoàng Kōgen, Thiên hoàng Kōkaku, Thiên hoàng Kōmei, Thiên hoàng Kōrei, Thiên hoàng Kōshō, Thiên hoàng Kōtoku, Thiên hoàng Keikō, Thiên hoàng Keitai, Thiên hoàng Kenzō, Thiên hoàng Kimmei, Thiên hoàng Konoe, Thiên hoàng Minh Trị, Thiên hoàng Murakami, Thiên hoàng Ninkō, Thiên hoàng Ninken, Thiên hoàng Nintoku, Thiên hoàng Richū, ... Mở rộng chỉ mục (15 hơn) »
Akihito
là đương kim Thiên hoàng, cũng là vị Thiên hoàng thứ 125 theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, lên ngôi từ năm 1989 (năm Chiêu Hòa thứ 64).
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Akihito
Danh sách vua Lưu Cầu
Các vương quốc đầu tiên trong lịch sử Lưu Cầu là Bắc Sơn, Trung Sơn và Nam Sơn.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Danh sách vua Lưu Cầu
Himiko
là một nữ hoàng và pháp sư shaman bí ẩn của Yamataikoku, một vùng của nước Yamato cổ đại.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Himiko
Hirohito
, tên thật là, là vị Thiên hoàng thứ 124 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Hirohito
Kyōto (thành phố)
Thành phố Kyōto (京都市, きょうとし Kyōto-shi, "Kinh Đô thị") là một thủ phủ của phủ Kyōto, Nhật Bản.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Kyōto (thành phố)
Nguyệt Luân Lăng
là một khu lăng mộ của Hoàng gia Nhật Bản tại Higashiyama-ku, Kyoto.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Nguyệt Luân Lăng
Tam chủng thần khí
còn được biết đến là ba báu vật thần thánh của Nhật Bản tượng trưng cho ngôi báu của Thiên hoàng.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Tam chủng thần khí
Thiên hoàng
còn gọi là hay Đế (帝), là tước hiệu của Hoàng đế Nhật Bản.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng
Thiên hoàng Ankan
là vị Thiên hoàng thứ 27 của Nhật Bản theo trật tự kế vị truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Ankan
Thiên hoàng Ankō
là vị Thiên hoàng thứ 20 của Nhật Bản theo trật tự kế vị truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Ankō
Thiên hoàng Annei
là Thiên hoàng thứ ba theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Annei
Thiên hoàng Ōgimachi
là vị Thiên hoàng thứ 106 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Ōgimachi
Thiên hoàng Ōjin
, hay thường gọi là Ōjin ōkimi là Thiên hoàng thứ 15 của Nhật Bản, theo thứ tự kế vị truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Ōjin
Thiên hoàng Bidatsu
là vị Thiên hoàng thứ 30 của Nhật BảnCơ quan nội chính Hoàng gia Nhật Bản (Kunaichō): theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Bidatsu
Thiên hoàng Buretsu
là Thiên hoàng thứ 25 của Nhật Bản theo danh sách kế vị truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Buretsu
Thiên hoàng Chūai
là Thiên hoàng thứ 14 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Chūai
Thiên hoàng Daigo
(6 tháng 2 năm 885 – 23 tháng 10 năm 930) là vị vua thứ 60 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Daigo
Thiên hoàng En'yū
En'yū (円融天皇 En'yū-tennō?, 12 tháng 4 năm 959 – 1 tháng 3 năm 991) là Thiên hoàng thứ 64 của Nhật Bản theo danh sách kế vị truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng En'yū
Thiên hoàng Go-Daigo
là vị Thiên hoàng thứ 96 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Go-Daigo
Thiên hoàng Go-Momozono
Meyer, Eva-Maria.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Go-Momozono
Thiên hoàng Go-Saga
là Thiên hoàng thứ 88 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Go-Saga
Thiên hoàng Go-Toba
là vị Thiên hoàng thứ 82 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Go-Toba
Thiên hoàng Hanzei
là vị Thiên hoàng thứ 18 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Hanzei
Thiên hoàng Higashiyama
là vị Thiên hoàng thứ 113 của Nhật BảnCơ quan nội chính Hoàng gia Nhật Bản (Kunaichō):, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Higashiyama
Thiên hoàng Ichijō
là Thiên hoàng thứ 66 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống Triều đại của Ichijō kéo dài từ năm 986 đến năm 1011.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Ichijō
Thiên hoàng Ingyō
là vị Thiên hoàng thứ 19 của Nhật Bản, theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Ingyō
Thiên hoàng Itoku
là Nhật hoàng thứ tư theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Itoku
Thiên hoàng Jimmu
còn gọi là Kamuyamato Iwarebiko; tên thánh: Wakamikenu no Mikoto hay Sano no Mikoto, sinh ra theo ghi chép mang tính thần thoại trong Cổ Sự Ký vào 1 tháng 1 năm 711 TCN, và mất, cũng theo truyền thuyết, ngày 11 tháng 3, năm 585 TCN (cả hai đều theo), là người sáng lập theo truyền thuyết của đất nước Nhật Bản, và là vị Thiên hoàng đầu tiên có tên trong Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Jimmu
Thiên hoàng Jingū
hay còn gọi là là Hoàng hậu theo thần thoại của Thiên hoàng Chūai, người đã giữ nhiệm vụ nhiếp chính và lãnh đạo thực tế từ khi chồng bà chết năm 201 đến khi con trai bà Thiên hoàng Ōjin lên ngôi năm 269.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Jingū
Thiên hoàng Jomei
là Thiên hoàng thứ 34 của Nhật Bản,Kunaichō: theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Jomei
Thiên hoàng Juntoku
Juntoku (順徳 Juntoku-tennō ?, Thuận Đức) (22 tháng 10 năm 1197 - 07 tháng 10 năm 1242) là Thiên hoàng thứ 84 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Juntoku
Thiên hoàng Kaika
Nara là Thiên hoàng thứ 9 của Nhật Bản theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Kaika
Thiên hoàng Kōan
là vị Thiên hoàng thứ sáu của Nhật Bản theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Kōan
Thiên hoàng Kōgen
là vị Thiên hoàng thứ 8 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Kōgen
Thiên hoàng Kōkaku
là vị Thiên hoàng thứ 119 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Kōkaku
Thiên hoàng Kōmei
là vị Thiên hoàng thứ 121 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Kōmei
Thiên hoàng Kōrei
là vị Nhật hoàng thứ 7 theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Kōrei
Thiên hoàng Kōshō
là Nhật hoàng thứ năm theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Kōshō
Thiên hoàng Kōtoku
November 24 654 corresponds to the Tenth Day of the Tenth Month of 654 (kōin) of the traditional lunisolar calendar used in Japan until 1873. là vị Thiên hoàng thứ 36 trong lịch sử Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống. Ông cầm quyền từ năm 645 đến năm 654, tổng 9 năm.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Kōtoku
Thiên hoàng Keikō
là vị Thiên hoàng thứ 12 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Keikō
Thiên hoàng Keitai
còn gọi là Keitai okimi, là vị Thiên hoàng thứ 26 theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Keitai
Thiên hoàng Kenzō
, hay Kenzo okimi, còn được gọi là Ghen so tennō, là Thiên hoàng thứ 23 của Nhật Bản theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Kenzō
Thiên hoàng Kimmei
là vị Hoàng đế thứ 29 của Nhật Bản theo Danh sách Nhật hoàng.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Kimmei
Thiên hoàng Konoe
Konoe (近衛 Konoe - tennō ?, 16 tháng 6, 1139 - 22 tháng 8, 1155) là Thiên hoàng thứ 76 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống Triều đại của Konoe kéo dài từ năm 1142 đến năm 1155.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Konoe
Thiên hoàng Minh Trị
là vị Thiên hoàng thứ 122 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 3 tháng 2 năm 1867 tới khi qua đời.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Minh Trị
Thiên hoàng Murakami
là Thiên hoàng thứ 62 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Murakami
Thiên hoàng Ninkō
là vị Thiên hoàng thứ 120 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Ninkō
Thiên hoàng Ninken
hay Ninken okimi (khoảng 489) là vị Thiên hoàng thứ 24 của Nhật Bản theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Ninken
Thiên hoàng Nintoku
là vị Thiên hoàng thứ 16 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, và là vị vua thứ hai của Triều đại Ōjin của Nhà nước Yamato.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Nintoku
Thiên hoàng Richū
là vị Nhật hoàng thứ 17 theo danh sách Nhật hoàng truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Richū
Thiên hoàng Seimu
là vị Thiên hoàng thứ 13 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Seimu
Thiên hoàng Seinei
, hay Shiraka no okimi là Thiên hoàng thứ 22 của Nhật Bản theo trật tự kế vị truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Seinei
Thiên hoàng Senka
là Thiên hoàng thứ 28 của Nhật Bản theo trật tự kế vị truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Senka
Thiên hoàng Shijō
là Thiên hoàng thứ 87 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Shijō
Thiên hoàng Suiko
là Thiên hoàng thứ 33 của Nhật Bản,Cơ quan nội chính Hoàng gia Nhật Bản (Kunaichō): theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, đồng thời là Nữ hoàng đầu tiên trong lịch sử Nhật Bản có thể khảo chứng được.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Suiko
Thiên hoàng Suinin
Mộ (''misasagi'') của Thiên hoàng Suinin, tỉnh Nara là vị Thiên hoàng thứ 11 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Suinin
Thiên hoàng Suizei
là vị Thiên hoàng thứ hai của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Suizei
Thiên hoàng Sujin
là vị Thiên hoàng thứ mười trong lịch sử Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Sujin
Thiên hoàng Sushun
là vị Thiên hoàng thứ 32 của Nhật BảnCơ quan nội chính Hoàng gia Nhật Bản (Kunaichō):, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống,.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Sushun
Thiên hoàng Sutoku
Sutoku (崇徳 Sutoku- Tenno ?, 07 tháng 7, 1119 - 14 tháng 9, 1164) là Thiên hoàng thứ 75 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống Triều đại Sutoku kéo dài từ năm 1123 đến năm 1142.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Sutoku
Thiên hoàng Taishō
là vị Thiên hoàng thứ 123 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 30 tháng 7 năm 1912, tới khi qua đời năm 1926.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Taishō
Thiên hoàng Tenji
là vị Thiên hoàng thứ 38 của Nhật Bản theo danh sách thiên hoàng truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Tenji
Thiên hoàng Tenmu
là Thiên hoàng thứ 40 của Nhật Bản theo thứ tự thừa kế ngôi vua truyền thống Nhật Bản.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Tenmu
Thiên hoàng Yōmei
là vị Thiên hoàng thứ 31 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Yōmei
Thiên hoàng Yūryaku
Tất cả ngày tháng đều theo lịch mặt trăng sử dụng ở Nhật Bản cho đến năm 1873.
Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Yūryaku
Còn được gọi là Danh Sách Thiên Hoàng Nhật Bản, Danh sách Hoàng đế Nhật, Danh sách Hoàng đế Nhật Bản, Danh sách Nhật Hoàng, Danh sách Thiên Hoàng, Danh sách Thiên hoàng Nhật, Danh sách vua Nhật, Danh sách vua Nhật Bản.