Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản)

Mục lục Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản)

Sau đây là danh sách truyền thống các Thiên hoàng Nhật Bản.

Mục lục

  1. 65 quan hệ: Akihito, Danh sách vua Lưu Cầu, Himiko, Hirohito, Kyōto (thành phố), Nguyệt Luân Lăng, Tam chủng thần khí, Thiên hoàng, Thiên hoàng Ankan, Thiên hoàng Ankō, Thiên hoàng Annei, Thiên hoàng Ōgimachi, Thiên hoàng Ōjin, Thiên hoàng Bidatsu, Thiên hoàng Buretsu, Thiên hoàng Chūai, Thiên hoàng Daigo, Thiên hoàng En'yū, Thiên hoàng Go-Daigo, Thiên hoàng Go-Momozono, Thiên hoàng Go-Saga, Thiên hoàng Go-Toba, Thiên hoàng Hanzei, Thiên hoàng Higashiyama, Thiên hoàng Ichijō, Thiên hoàng Ingyō, Thiên hoàng Itoku, Thiên hoàng Jimmu, Thiên hoàng Jingū, Thiên hoàng Jomei, Thiên hoàng Juntoku, Thiên hoàng Kaika, Thiên hoàng Kōan, Thiên hoàng Kōgen, Thiên hoàng Kōkaku, Thiên hoàng Kōmei, Thiên hoàng Kōrei, Thiên hoàng Kōshō, Thiên hoàng Kōtoku, Thiên hoàng Keikō, Thiên hoàng Keitai, Thiên hoàng Kenzō, Thiên hoàng Kimmei, Thiên hoàng Konoe, Thiên hoàng Minh Trị, Thiên hoàng Murakami, Thiên hoàng Ninkō, Thiên hoàng Ninken, Thiên hoàng Nintoku, Thiên hoàng Richū, ... Mở rộng chỉ mục (15 hơn) »

Akihito

là đương kim Thiên hoàng, cũng là vị Thiên hoàng thứ 125 theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, lên ngôi từ năm 1989 (năm Chiêu Hòa thứ 64).

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Akihito

Danh sách vua Lưu Cầu

Các vương quốc đầu tiên trong lịch sử Lưu Cầu là Bắc Sơn, Trung Sơn và Nam Sơn.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Danh sách vua Lưu Cầu

Himiko

là một nữ hoàng và pháp sư shaman bí ẩn của Yamataikoku, một vùng của nước Yamato cổ đại.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Himiko

Hirohito

, tên thật là, là vị Thiên hoàng thứ 124 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Hirohito

Kyōto (thành phố)

Thành phố Kyōto (京都市, きょうとし Kyōto-shi, "Kinh Đô thị") là một thủ phủ của phủ Kyōto, Nhật Bản.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Kyōto (thành phố)

Nguyệt Luân Lăng

là một khu lăng mộ của Hoàng gia Nhật Bản tại Higashiyama-ku, Kyoto.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Nguyệt Luân Lăng

Tam chủng thần khí

còn được biết đến là ba báu vật thần thánh của Nhật Bản tượng trưng cho ngôi báu của Thiên hoàng.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Tam chủng thần khí

Thiên hoàng

còn gọi là hay Đế (帝), là tước hiệu của Hoàng đế Nhật Bản.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng

Thiên hoàng Ankan

là vị Thiên hoàng thứ 27 của Nhật Bản theo trật tự kế vị truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Ankan

Thiên hoàng Ankō

là vị Thiên hoàng thứ 20 của Nhật Bản theo trật tự kế vị truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Ankō

Thiên hoàng Annei

là Thiên hoàng thứ ba theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Annei

Thiên hoàng Ōgimachi

là vị Thiên hoàng thứ 106 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Ōgimachi

Thiên hoàng Ōjin

, hay thường gọi là Ōjin ōkimi là Thiên hoàng thứ 15 của Nhật Bản, theo thứ tự kế vị truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Ōjin

Thiên hoàng Bidatsu

là vị Thiên hoàng thứ 30 của Nhật BảnCơ quan nội chính Hoàng gia Nhật Bản (Kunaichō): theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Bidatsu

Thiên hoàng Buretsu

là Thiên hoàng thứ 25 của Nhật Bản theo danh sách kế vị truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Buretsu

Thiên hoàng Chūai

là Thiên hoàng thứ 14 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Chūai

Thiên hoàng Daigo

(6 tháng 2 năm 885 – 23 tháng 10 năm 930) là vị vua thứ 60 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Daigo

Thiên hoàng En'yū

En'yū (円融天皇 En'yū-tennō?, 12 tháng 4 năm 959 – 1 tháng 3 năm 991) là Thiên hoàng thứ 64 của Nhật Bản theo danh sách kế vị truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng En'yū

Thiên hoàng Go-Daigo

là vị Thiên hoàng thứ 96 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Go-Daigo

Thiên hoàng Go-Momozono

Meyer, Eva-Maria.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Go-Momozono

Thiên hoàng Go-Saga

là Thiên hoàng thứ 88 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Go-Saga

Thiên hoàng Go-Toba

là vị Thiên hoàng thứ 82 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Go-Toba

Thiên hoàng Hanzei

là vị Thiên hoàng thứ 18 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Hanzei

Thiên hoàng Higashiyama

là vị Thiên hoàng thứ 113 của Nhật BảnCơ quan nội chính Hoàng gia Nhật Bản (Kunaichō):, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Higashiyama

Thiên hoàng Ichijō

là Thiên hoàng thứ 66 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống Triều đại của Ichijō kéo dài từ năm 986 đến năm 1011.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Ichijō

Thiên hoàng Ingyō

là vị Thiên hoàng thứ 19 của Nhật Bản, theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Ingyō

Thiên hoàng Itoku

là Nhật hoàng thứ tư theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Itoku

Thiên hoàng Jimmu

còn gọi là Kamuyamato Iwarebiko; tên thánh: Wakamikenu no Mikoto hay Sano no Mikoto, sinh ra theo ghi chép mang tính thần thoại trong Cổ Sự Ký vào 1 tháng 1 năm 711 TCN, và mất, cũng theo truyền thuyết, ngày 11 tháng 3, năm 585 TCN (cả hai đều theo), là người sáng lập theo truyền thuyết của đất nước Nhật Bản, và là vị Thiên hoàng đầu tiên có tên trong Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Jimmu

Thiên hoàng Jingū

hay còn gọi là là Hoàng hậu theo thần thoại của Thiên hoàng Chūai, người đã giữ nhiệm vụ nhiếp chính và lãnh đạo thực tế từ khi chồng bà chết năm 201 đến khi con trai bà Thiên hoàng Ōjin lên ngôi năm 269.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Jingū

Thiên hoàng Jomei

là Thiên hoàng thứ 34 của Nhật Bản,Kunaichō: theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Jomei

Thiên hoàng Juntoku

Juntoku (順徳 Juntoku-tennō ?, Thuận Đức) (22 tháng 10 năm 1197 - 07 tháng 10 năm 1242) là Thiên hoàng thứ 84 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Juntoku

Thiên hoàng Kaika

Nara là Thiên hoàng thứ 9 của Nhật Bản theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Kaika

Thiên hoàng Kōan

là vị Thiên hoàng thứ sáu của Nhật Bản theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Kōan

Thiên hoàng Kōgen

là vị Thiên hoàng thứ 8 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Kōgen

Thiên hoàng Kōkaku

là vị Thiên hoàng thứ 119 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Kōkaku

Thiên hoàng Kōmei

là vị Thiên hoàng thứ 121 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Kōmei

Thiên hoàng Kōrei

là vị Nhật hoàng thứ 7 theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Kōrei

Thiên hoàng Kōshō

là Nhật hoàng thứ năm theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Kōshō

Thiên hoàng Kōtoku

November 24 654 corresponds to the Tenth Day of the Tenth Month of 654 (kōin) of the traditional lunisolar calendar used in Japan until 1873. là vị Thiên hoàng thứ 36 trong lịch sử Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống. Ông cầm quyền từ năm 645 đến năm 654, tổng 9 năm.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Kōtoku

Thiên hoàng Keikō

là vị Thiên hoàng thứ 12 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Keikō

Thiên hoàng Keitai

còn gọi là Keitai okimi, là vị Thiên hoàng thứ 26 theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Keitai

Thiên hoàng Kenzō

, hay Kenzo okimi, còn được gọi là Ghen so tennō, là Thiên hoàng thứ 23 của Nhật Bản theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Kenzō

Thiên hoàng Kimmei

là vị Hoàng đế thứ 29 của Nhật Bản theo Danh sách Nhật hoàng.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Kimmei

Thiên hoàng Konoe

Konoe (近衛 Konoe - tennō ?, 16 tháng 6, 1139 - 22 tháng 8, 1155) là Thiên hoàng thứ 76 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống Triều đại của Konoe kéo dài từ năm 1142 đến năm 1155.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Konoe

Thiên hoàng Minh Trị

là vị Thiên hoàng thứ 122 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 3 tháng 2 năm 1867 tới khi qua đời.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Minh Trị

Thiên hoàng Murakami

là Thiên hoàng thứ 62 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Murakami

Thiên hoàng Ninkō

là vị Thiên hoàng thứ 120 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Ninkō

Thiên hoàng Ninken

hay Ninken okimi (khoảng 489) là vị Thiên hoàng thứ 24 của Nhật Bản theo Danh sách Nhật hoàng truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Ninken

Thiên hoàng Nintoku

là vị Thiên hoàng thứ 16 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, và là vị vua thứ hai của Triều đại Ōjin của Nhà nước Yamato.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Nintoku

Thiên hoàng Richū

là vị Nhật hoàng thứ 17 theo danh sách Nhật hoàng truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Richū

Thiên hoàng Seimu

là vị Thiên hoàng thứ 13 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Seimu

Thiên hoàng Seinei

, hay Shiraka no okimi là Thiên hoàng thứ 22 của Nhật Bản theo trật tự kế vị truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Seinei

Thiên hoàng Senka

là Thiên hoàng thứ 28 của Nhật Bản theo trật tự kế vị truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Senka

Thiên hoàng Shijō

là Thiên hoàng thứ 87 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Shijō

Thiên hoàng Suiko

là Thiên hoàng thứ 33 của Nhật Bản,Cơ quan nội chính Hoàng gia Nhật Bản (Kunaichō): theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, đồng thời là Nữ hoàng đầu tiên trong lịch sử Nhật Bản có thể khảo chứng được.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Suiko

Thiên hoàng Suinin

Mộ (''misasagi'') của Thiên hoàng Suinin, tỉnh Nara là vị Thiên hoàng thứ 11 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Suinin

Thiên hoàng Suizei

là vị Thiên hoàng thứ hai của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Suizei

Thiên hoàng Sujin

là vị Thiên hoàng thứ mười trong lịch sử Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Sujin

Thiên hoàng Sushun

là vị Thiên hoàng thứ 32 của Nhật BảnCơ quan nội chính Hoàng gia Nhật Bản (Kunaichō):, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống,.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Sushun

Thiên hoàng Sutoku

Sutoku (崇徳 Sutoku- Tenno ?, 07 tháng 7, 1119 - 14 tháng 9, 1164) là Thiên hoàng thứ 75 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống Triều đại Sutoku kéo dài từ năm 1123 đến năm 1142.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Sutoku

Thiên hoàng Taishō

là vị Thiên hoàng thứ 123 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 30 tháng 7 năm 1912, tới khi qua đời năm 1926.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Taishō

Thiên hoàng Tenji

là vị Thiên hoàng thứ 38 của Nhật Bản theo danh sách thiên hoàng truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Tenji

Thiên hoàng Tenmu

là Thiên hoàng thứ 40 của Nhật Bản theo thứ tự thừa kế ngôi vua truyền thống Nhật Bản.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Tenmu

Thiên hoàng Yōmei

là vị Thiên hoàng thứ 31 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Yōmei

Thiên hoàng Yūryaku

Tất cả ngày tháng đều theo lịch mặt trăng sử dụng ở Nhật Bản cho đến năm 1873.

Xem Danh sách Thiên hoàng (Nhật Bản) và Thiên hoàng Yūryaku

Còn được gọi là Danh Sách Thiên Hoàng Nhật Bản, Danh sách Hoàng đế Nhật, Danh sách Hoàng đế Nhật Bản, Danh sách Nhật Hoàng, Danh sách Thiên Hoàng, Danh sách Thiên hoàng Nhật, Danh sách vua Nhật, Danh sách vua Nhật Bản.

, Thiên hoàng Seimu, Thiên hoàng Seinei, Thiên hoàng Senka, Thiên hoàng Shijō, Thiên hoàng Suiko, Thiên hoàng Suinin, Thiên hoàng Suizei, Thiên hoàng Sujin, Thiên hoàng Sushun, Thiên hoàng Sutoku, Thiên hoàng Taishō, Thiên hoàng Tenji, Thiên hoàng Tenmu, Thiên hoàng Yōmei, Thiên hoàng Yūryaku.