Mục lục
12 quan hệ: Công chúa, Công chúa Bình Dương, Công chúa Quán Đào, Danh sách hậu và phi của Trung Quốc, Hán Cảnh Đế, Hán Vũ Đế, Lý phu nhân (Hán Vũ Đế), Trần A Kiều, Triệu Phi Yến, Vệ Tử Phu, Vệ Thanh, Vương hoàng hậu (Hán Cảnh Đế).
Công chúa
Tranh vẽ Thọ An công chúa và Thọ Ân công chúa thời nhà Thanh. Công chúa (chữ Hán: 公主) là một tước hiệu dành cho nữ giới, thường được phong cho con gái Hoàng đế, tức Hoàng nữ (皇女); hoặc con gái của Quốc vương, tức Vương nữ (王女).
Xem Công chúa Bình Dương (Hán Cảnh Đế) và Công chúa
Công chúa Bình Dương
Công chúa Bình Dương có thể là.
Xem Công chúa Bình Dương (Hán Cảnh Đế) và Công chúa Bình Dương
Công chúa Quán Đào
Quán Đào công chúa (chữ Hán: 馆陶公主, ? - 116 TCN), còn được gọi Đậu thái chủ (竇太主), là một Công chúa nhà Hán, con gái trưởng của Hán Văn Đế Lưu Hằng, Hoàng đế thứ năm của nhà Hán với Đậu hoàng hậu và là chị của Hán Cảnh Đế Lưu Khải.
Xem Công chúa Bình Dương (Hán Cảnh Đế) và Công chúa Quán Đào
Danh sách hậu và phi của Trung Quốc
Danh sách hậu và phi của Trung Quốc này nhằm ghi chép thống kê danh biểu về các Vương hậu, Hoàng hậu và Phi tần của Trung Hoa từ thời Cổ đại cho đến tận nhà Thanh.
Xem Công chúa Bình Dương (Hán Cảnh Đế) và Danh sách hậu và phi của Trung Quốc
Hán Cảnh Đế
Hán Cảnh Đế (chữ Hán: 漢景帝; 188 TCN – 9 tháng 3, 141 TCN), tên thật là Lưu Khải (劉啟), là vị Hoàng đế thứ sáu của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 157 TCN đến năm 141 TCN, tổng cộng 16 năm.
Xem Công chúa Bình Dương (Hán Cảnh Đế) và Hán Cảnh Đế
Hán Vũ Đế
Hán Vũ Đế (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), hay được phiên thành Hán Võ Đế, tên thật Lưu Triệt (劉徹), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Công chúa Bình Dương (Hán Cảnh Đế) và Hán Vũ Đế
Lý phu nhân (Hán Vũ Đế)
Lý phu nhân (chữ Hán: 李夫人), không rõ năm sinh năm mất, còn được biết với thụy hiệu là Hiếu Vũ hoàng hậu (孝武皇后), giỏi ca múa, là một phi tần rất được sủng ái của Hán Vũ Đế Lưu Triệt nhà Tây Hán.
Xem Công chúa Bình Dương (Hán Cảnh Đế) và Lý phu nhân (Hán Vũ Đế)
Trần A Kiều
Hiếu Vũ Trần hoàng hậu (chữ Hán: 孝武陳皇后) là vị Hoàng hậu thứ nhất của Hán Vũ Đế Lưu Triệt, vị hoàng đế thứ 7 của nhà Tây Hán.
Xem Công chúa Bình Dương (Hán Cảnh Đế) và Trần A Kiều
Triệu Phi Yến
Triệu Phi Yến (chữ Hán: 趙飛燕, 45 TCN - 1 TCN), còn gọi là Hiếu Thành Triệu hoàng hậu (孝成趙皇后), là hoàng hậu thứ hai của Hán Thành Đế triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Công chúa Bình Dương (Hán Cảnh Đế) và Triệu Phi Yến
Vệ Tử Phu
Hiếu Vũ Tư hoàng hậu (chữ Hán: 孝武思皇后; ? - 91 TCN), hay còn được gọi là Vệ Tư hậu (衛思后), là vị Hoàng hậu thứ hai dưới triều hoàng đế Hán Vũ Đế Lưu Triệt trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Công chúa Bình Dương (Hán Cảnh Đế) và Vệ Tử Phu
Vệ Thanh
Vệ Thanh (Trung văn giản thể: 卫青, phồn thể: 衛青, ?-106 TCN), còn gọi là Trịnh Thanh, nguyên là người huyện Bình Dương, Hà Đông, tên tự là Trọng Khanh (仲卿), là tướng lĩnh nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, em trai của hoàng hậu Vệ Tử Phu.
Xem Công chúa Bình Dương (Hán Cảnh Đế) và Vệ Thanh
Vương hoàng hậu (Hán Cảnh Đế)
Hiếu Cảnh Vương hoàng hậu (chữ Hán: 孝景王皇后; ? - 126 TCN), thường gọi Hiếu Cảnh hoàng thái hậu (孝景皇太后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Cảnh Đế Lưu Khải, sinh mẫu của Hán Vũ Đế Lưu Triệt trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Công chúa Bình Dương (Hán Cảnh Đế) và Vương hoàng hậu (Hán Cảnh Đế)
Còn được gọi là Bình Dương công chúa (Nhà Hán), Công chúa Bình Dương (nhà Hán).