Mục lục
215 quan hệ: Abutilon eremitopetalum, Achariaceae, Adenanthos obovatus, Adesmia microphylla, Amphipyra pyramidea, Argentinosaurus, Đảo Guamblin, Đảo san hô Rocas, Đầm lầy cây bụi, Đậu chổi, Đồng bằng, Động vật gặm cỏ, Động vật tự chữa bệnh, Banksia plagiocarpa, Bộ Hòa thảo, Bộ Nguyệt quế, Bộ Thạch nam, Bonnetiaceae, Brachychiton, Buxus colchica, Cadaba, Canh ki na, Cà phê vối, Cây bụi phát sáng, Cây rụng lá, Cây thân gỗ, Công lục Đông Dương, Cầy giông sọc, Cừu núi Trung Á, Cộng hòa Nam Phi, Cervalces latifrons, Chó Retriever lông nhẵn, Chùm ruột, Chỉ (thực vật), Chăn thả bảo tồn, Chi Ổi, Chi Bọ chó, Chi Bứa, Chi Bưởi bung, Chi Cam chanh, Chi Cúc, Chi Cẩm lai, Chi Cỏ roi ngựa thơm, Chi Cỏ tai tượng, Chi Chuột nhảy hai chân, Chi Cơm rượu, Chi Dành dành, Chi Dâm bụt, Chi Hải đường, Chi hoa ông lão, ... Mở rộng chỉ mục (165 hơn) »
Abutilon eremitopetalum
Abutilon eremitopetalum, tiếng Anh thường gọi là Hidden-petaled Abutilon hoặc Hiddenpetal Indian Mallow, là một loài cây bụi có hoa thuộc họ cẩm quỳ, Malvaceae.
Xem Cây bụi và Abutilon eremitopetalum
Achariaceae
Achariaceae (đồng nghĩa: Erythrospermaceae, Kiggelariaceae, Pangiaceae) là một họ thực vật có hoa bao gồm khoảng 30 chi và 145 loài chứa các cây bụi hay cây thân gỗ, ít thấy cây thân thảo hay dây leo.
Adenanthos obovatus
Adenanthos obovatus là một loài cây bụi trong họ Quắn hoa (Proteaceae) đặc hữu vùng tây nam Úc.
Xem Cây bụi và Adenanthos obovatus
Adesmia microphylla
Adesmia microphylla là một loài cây bụi phổ biến sống ở bờ biển Chilean Matorral của miền Trung Chile, 400 tới 1000 masl..
Xem Cây bụi và Adesmia microphylla
Amphipyra pyramidea
Amphipyra pyramidea là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Xem Cây bụi và Amphipyra pyramidea
Argentinosaurus
Argentinosaurus (nghĩa là "thằn lằn Argentina") là một chi của khủng long Sauropoda sống ở Argentina.
Xem Cây bụi và Argentinosaurus
Đảo Guamblin
Guamblin còn được gọi là Socorro, Nuestra Señora del Socorro hay Huamblin, là một hòn đảo nhỏ nằm tại Aysén, Chile.
Đảo san hô Rocas
Đảo san hô Rocas (tiếng Bồ Đào Nha: Atol das Rocas) là một đảo san hô ở Đại Tây Dương, thuộc bang Rio Grande do Norte, Brasil.
Xem Cây bụi và Đảo san hô Rocas
Đầm lầy cây bụi
Một đầm lầy cây bụi ở Mỹ Đầm lầy cây bụi là một loại đầm lầy trong hệ sinh thái đất ngập nước (loại nước ngọt) hình thành trong khu vực quá ẩm ướt đến nỗi gần như trở thành một đầm lầy thực thụ tuy nhiên nó không được gọi là đầm lầy thực thụ vì nhưng quá khô hoặc quá nông, cạn để trở thành đồng lầy ngoài ra hệ sinh thái ở đây tương đối đơn điệu (thường chỉ bao gồm các loại cây bụi), không giống như đầm lầy.
Xem Cây bụi và Đầm lầy cây bụi
Đậu chổi
Đậu chổi là tên gọi chung để chỉ một nhóm các loại cây bụi thường xanh, bán thường xanh và sớm rụng trong phân họ Đậu (Faboideae) của họ Đậu (Fabaceae), chủ yếu trong hai chi là Cytisus và Genista, nhưng cũng có trong 5 chi nhỏ khác (xem trong hộp thông tin).
Đồng bằng
Vùng đồng bằng ở New South Wales, Australia. Trong địa lý học, vùng đồng bằng hay bình nguyên là một vùng đất đai rộng lớn với địa hình tương đối thấp — nghĩa là nó tương đối bằng phẳng, với độ cao so với mực nước biển không quá 500 m và độ dốc không quá 5°.
Động vật gặm cỏ
Macropus rufus đang gặm cỏ Động vật gặm cỏ là một dạng động vật ăn cỏ cùng các loại thực vật khác mọc sát mặt đất.
Xem Cây bụi và Động vật gặm cỏ
Động vật tự chữa bệnh
Heo vòi được ghi nhận là biết tìm ăn đất sét để trị các chứng về đường ruột Động vật tự chữa bệnh (tên gọi khoa học: Zoopharmacognosy) là một hiện tượng ghi nhận được ở các loài động vật (trừ con người) có những tập tính trong việc lựa chọn các loại thức ăn từ thảo dược, cây cối, đất đá nhằm tự chữa một số chứng bệnh mà chúng mang phải.
Xem Cây bụi và Động vật tự chữa bệnh
Banksia plagiocarpa
Banksia plagiocarpa thường được gọi là Dallachy's banksia hay blue banksia là một loài cây bụi hay cây thân gỗ thuộc chi Banksia trong họ Quắn hoa.
Xem Cây bụi và Banksia plagiocarpa
Bộ Hòa thảo
Bộ Hòa thảo hay bộ Cỏ hoặc bộ Lúa (danh pháp khoa học: Poales) là một bộ thực vật một lá mầm trong số các thực vật có hoa phổ biến trên toàn thế giới.
Bộ Nguyệt quế
Laurales, trong một số sách vở về thực vật học tại Việt Nam gọi là bộ Long não, nhưng tại Wikipedia thì gọi là Bộ Nguyệt quế do tên gọi khoa học của nó lấy theo tên chi điển hình là chi nguyệt quế (Laurus) với loài điển hình là nguyệt quế (Laurus nobilis L., 1753) mà không lấy theo tên khoa học của chi chứa quế và long não là Cinnamomum, là một bộ thực vật có hoa.
Bộ Thạch nam
Bộ Thạch nam hay bộ Đỗ quyên (danh pháp khoa học: Ericales) là một bộ thực vật hai lá mầm lớn và đa dạng.
Bonnetiaceae
Bonnetiaceae là một họ thực vật có hoa bao gồm khoảng 3 chi và 35 loài các cây bụi thường xanh, nhẵn nhụi.
Brachychiton
Brachychiton là một chi thực vật có hoa gồm 31 loài cây thân gỗ và cây bụi lớn, có nguồn gốc từ Úc (đây cũng là trung tâm của sự đa dạng, với 30 loài), và New Guinea (một loài).
Buxus colchica
Buxus colchica (đồng nghĩa B. hyrcana) là một loài Buxus bản địa của Azerbaijan, Gruzia, Nga, và Thổ Nhĩ Kỳ.
Cadaba
Cadaba là một chi cây bụi thuộc họ Capparaceae.
Canh ki na
Canh ki na (danh pháp khoa học: Cinchona) là một chi của khoảng 25 loài trong họ Thiến thảo (Rubiaceae), có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới Nam Mỹ.
Cà phê vối
Cà phê vối (danh pháp hai phần: Coffea canephora hoặc Coffea robusta) là cây quan trọng thứ hai trong các loài cà phê.
Cây bụi phát sáng
Cây bụi phát sáng (danh pháp hai phần: Euonymus alatus) là một loài cây bụi hay rụng lá sớm có nguồn gốc từ vùng Đông Á, ở miền Trung và Bắc Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc.
Xem Cây bụi và Cây bụi phát sáng
Cây rụng lá
Cây rụng lá hay Deciduous có nghĩa là “rụng đi khi trưởng thành” hay là “có khuynh hướng rụng đi”, và nó thường được sử dụng để nói về các cây thân gỗ hay cây bụi mà rụng lá theo mùa (hầu hết là trong suốt mùa thu) và việc loại bỏ các bộ phận khác của cây chẳng hạn như các cánh hoa sau khi ra hoa hoặc quả sau khi đã chín.
Cây thân gỗ
phải phải Cây là thực vật thân có thớ gỗ sống lâu năm.
Công lục Đông Dương
Công lục Đông Dương (Danh pháp khoa học: Pavo muticus imperator) là một trong ba phân loài của loài công lục hay công Java (Pavo muticus), phân bố ở Đông Nam Á và tỉnh Vân NamClements, James F.
Xem Cây bụi và Công lục Đông Dương
Cầy giông sọc
Cầy giông sọc (Viverra megaspila) là loài cầy bản địa ở Đông Nam Á và được liệt vào danh sách các loài động vật sắp nguy cấp của IUCN.
Cừu núi Trung Á
Cừu núi Trung Á hay Cừu Urial (Danh pháp khoa học: Ovis orientalis vignei) là một phân loài của loài cừu Ovis orientalis.
Xem Cây bụi và Cừu núi Trung Á
Cộng hòa Nam Phi
Nam Phi là một quốc gia nằm ở mũi phía nam lục địa Châu Phi.
Xem Cây bụi và Cộng hòa Nam Phi
Cervalces latifrons
Nai sừng tấm trán rộng (Danh pháp khoa học: Cervalces latifrons) là một loài nai lớn của vùng holarctic của châu Âu và châu Á có niên đại từ kỷ Pleistocene.
Xem Cây bụi và Cervalces latifrons
Chó Retriever lông nhẵn
Một con Retriever lông nhẵn đang ướt sũng Chó Retriever lông nhẵn (tiếng Anh: Flat-Coated Retriever) là một giống chó săn có nguồn gốc từ Anh chúng được phát triển từ nhóm chó Retriever (chó tha mồi, chó nhặt hay chó lội nước) phù hợp với cả địa hình trên đất liền và dưới nước.
Xem Cây bụi và Chó Retriever lông nhẵn
Chùm ruột
Chùm ruột, còn gọi là tầm ruột (danh pháp hai phần: Phyllanthus acidus, danh pháp đồng nghĩa: Phyllanthus distichus, Cicca disticha, Cicca acida hay Averrhoa acida), là loài cây duy nhất có quả ăn được trong họ Phyllanthaceae.
Chỉ (thực vật)
Chỉ hay còn gọi là cam ba lá, cam đắng Trung Quốc (Poncirus trifoliata L., từ đồng nghĩa Citrus trifoliata) là một loài thực vật thuộc họ Cửu lý hương (Rutaceae) và có mối quan hệ họ hàng gần gũi với chi Cam chanh (Citrus) - trong một số trường hợp cũng được xếp vào chi Cam chanh.
Chăn thả bảo tồn
Chăn nuôi ngựa để kiểm soát đồng cỏ Chăn thả bảo tồn hay bảo tồn bằng việc chăn thả là việc sử dụng chăn thả gia súc bán thuần hóa hoặc đã được thuần hóa để duy trì và tăng tính đa dạng sinh học của đồng cỏ tự nhiên hoặc bán tự nhiên, những vùng đất nóng, đồng cỏ sỏi khô, vùng đất ngập nước và nhiều môi trường sống khác.
Xem Cây bụi và Chăn thả bảo tồn
Chi Ổi
Chi Ổi (danh pháp khoa học: Psidium) là tên gọi một chi thực vật gồm khoảng 100 loài cây bụi và cây nhỡ nhiệt đới thuộc họ Đào kim nương (Myrtaceae), có nguồn gốc México, Caribe, Trung Mỹ và miền bắc Nam Mỹ.
Chi Bọ chó
Chi Bọ chó (danh pháp khoa học: Buddleja hay Buddleia), là một chi thực vật có hoa.
Chi Bứa
Chi Bứa (danh pháp khoa học: Garcinia) là một chi thực vật trong họ Bứa (Clusiaceae) có nguồn gốc ở châu Á, Úc, vùng nhiệt đới và miền nam châu Phi và Polynesia.
Chi Bưởi bung
Chi Bưởi bung (danh pháp khoa học: Acronychia) là một chi 44 loài thực vật, chủ yếu là cây bụi thuộc về họ Cửu lý hương (Rutaceae).
Chi Cam chanh
Chi Cam chanh (danh pháp khoa học: Citrus) là một chi thực vật có hoa trong họ Cửu lý hương (Rutaceae), có nguồn gốc từ khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới ở đông nam châu Á. Các loại cây trong chi này là các cây bụi lớn hay cây thân gỗ nhỏ, cao tới 5–15 m tùy loại, với thân cây có gai và các lá thường xanh mọc so le có mép nhẵn.
Chi Cúc
Chi Cúc (danh pháp khoa học: Chrysanthemum) là một chi thực vật có hoa trong họ Cúc (Asteraceae).
Chi Cẩm lai
''Dalbergia sp.'' Chi Cẩm lai hay chi Trắc, chi Sưa (danh pháp khoa học: Dalbergia) là một chi lớn của các loài cây thân gỗ có kích thước từ nhỏ đến trung bình hay các loại cây bụi và dây leo trong phân họ Đậu (Faboideae) thuộc họ Đậu (Fabaceae).
Chi Cỏ roi ngựa thơm
Chi Cỏ roi ngựa thơm (danh pháp khoa học: Aloysia) là một chi thực vật có hoa thuộc họ Cỏ roi ngựa, Verbenaceae.
Xem Cây bụi và Chi Cỏ roi ngựa thơm
Chi Cỏ tai tượng
Chi Cỏ tai tượng hay gọi ngắn gọn là chi Tai tượng (Acalypha) (từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là "tầm ma", nhưng trong tiếng Việt thì tầm ma lại là từ để chỉ chi Urtica) là một chi thực vật thuộc họ Đại kích (Euphorbiaceae) và là chi duy nhất trong phân tông Acalyphinae.
Xem Cây bụi và Chi Cỏ tai tượng
Chi Chuột nhảy hai chân
Chi Chuột nhảy hai chân (tên khoa học Dipodomys) là một chi động vật gặm nhấm thuộc họ Chuột bìu má.
Xem Cây bụi và Chi Chuột nhảy hai chân
Chi Cơm rượu
Chi Cơm rượu (danh pháp khoa học: Glycosmis, đồng nghĩa Thoreldora) là một chi thực vật có hoa, chủ yếu là cây bụi thuộc về họ Cửu lý hương (Rutaceae), phân bổ chủ yếu ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á.
Chi Dành dành
Chi Dành dành (danh pháp khoa học: Gardenia) là một chi của khoảng 250 loài thực vật có hoa trong họ Thiến thảo (Rubiaceae), có nguồn gốc ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới của châu Phi, miền nam châu Á và châu Đại Dương.
Chi Dâm bụt
Chi Dâm bụt, Chi Râm bụt hay chi Phù dung (danh pháp khoa học: Hibiscus) là một chi lớn chứa khoảng 200-220 loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ (Malvaceae), có nguồn gốc ở khu vực ôn đới ấm, cận nhiệt đới và nhiệt đới trên khắp thế giới.
Chi Hải đường
Chi Hải đường, còn gọi là chi Táo tây (danh pháp khoa học: Malus), là một chi của khoảng 30-35 loài các loài cây thân gỗ hay cây bụi nhỏ lá sớm rụng trong họ Hoa hồng (Rosaceae), bao gồm trong đó nhiều loài hải đường và một loài được biết đến nhiều là táo tây (Malus domestica, có nguồn gốc từ Malus sieversii).
Chi hoa ông lão
Clematis hay chi hoa ông lão là một chi của khoảng 300 loài trong họ Ranunculaceae.
Xem Cây bụi và Chi hoa ông lão
Chi Hoàng kỳ
Chi Hoàng kỳ (danh pháp khoa học: Astragalus) là một chi thực vật lớn gồm khoảng 3.000 loài cây thân thảo và cây bụi nhỏ, thuộc phân họ Faboideae, họ Đậu (Fabaceae).
Chi Keo
''Acacia drepanolobium'' ''Acacia sp.'' Chi Keo (danh pháp khoa học: Acacia) là một chi của một số loài cây thân bụi và thân gỗ có nguồn gốc tại đại lục cổ Gondwana, thuộc về phân họ Trinh nữ (Mimosoideae) thuộc họ Đậu (Fabaceae), lần đầu tiên được Linnaeus miêu tả năm 1773 tại châu Phi.
Chi Khổ diệp
Chi Khổ diệp (danh pháp khoa học: Picrasma) là một chi thực vật có hoa thuộc họ Simaroubaceae, bao gồm sáu cho đến chín loài bản địa của vùng ôn đới tới nhiệt đới của châu Á, và vùng nhiệt đới của châu Mỹ.
Chi Lá ngón
Chi Lá ngón (danh pháp khoa học: Gelsemium) là một chi cây có hoa, trước đây thuộc họ Mã tiền (Loganiaceae), nay được xếp vào họ Hoàng đằng (Gelsemiaceae).
Chi Ma hoàng
Chi Ma hoàng (tên khoa học Ephedra) là một chi thực vật hạt trần chứa các loại cây bụi, và là chi duy nhất trong họ Ma hoàng (Ephedraceae) cũng như bộ Ma hoàng (Ephedrales).
Chi Mận mơ
Chi Mận mơ (danh pháp khoa học: Prunus) là một chi của một số loài (khoảng 200) cây thân gỗ và cây bụi, trong đó có các loài mận, mơ ta, mơ tây, anh đào, đào và đào dẹt.
Chi Mộc tê
Chi Mộc tê hay chi Hoa mộc (danh pháp khoa học: Osmanthus) là một chi của khoảng 30 loài thực vật có hoa trong họ Ô liu (Oleaceae), chủ yếu có nguồn gốc ở vùng ôn đới ấm của châu Á (từ Kavkaz về phía đông tới Nhật Bản) nhưng một loài (O.
Chi Ngải
Chi Ngải (danh pháp khoa học: Artemisia) là một chi lớn, đa dạng của thực vật có hoa với khoảng 180 loài thuộc về họ Cúc (Asteraceae).
Chi Ngọc lan
Chi Ngọc lan hay chi Giổi (Michelia) là một chi thực vật có hoa thuộc về họ Mộc lan (Magnoliaceae).
Chi Niệt dó
Chi Niệt dó (danh pháp khoa học: Wikstroemia) là một chi gồm 55-70 loài cây bụi có hoa và cây cỡ nhỏ thuộc họ trầm, Thymelaeaceae.
Chi Sơ ri
Chi Sơ ri (danh pháp khoa học: Malpighia) là một chi của khoảng 45 loài cây bụi hoặc cây thân gỗ nhỏ trong họ Sơ ri (Malpighiaceae), có nguồn gốc ở khu vực Caribe, Trung Mỹ, và miền bắc Nam Mỹ.
Chi Tử đinh hương
Chi Tử đinh hương hay đúng ra là chi Đinh hương (danh pháp khoa học: Syringa) là một chi của khoảng 25-40 loài thực vật có hoa thuộc họ Ô liu (Oleaceae), có nguồn gốc ở châu Âu và châu Á (trang web liệt kê 108 danh pháp khoa học, nhưng có lẽ các từ đồng nghĩa khá nhiều).
Xem Cây bụi và Chi Tử đinh hương
Chi Tử vi
Chi Tử vi hay chi Bằng lăng (danh pháp khoa học: Lagerstroemia) là một chi của khoảng 50 loài cây sớm rụng lá và cây thường xanh thân gỗ hay cây bụi lớn có nguồn gốc ở vùng Đông Á và Úc.
Chi Thuốc lá
Chi Thuốc lá (danh pháp khoa học: Nicotiana) là một chi thực vật có hoa, bao gồm các loại cây thân thảo và cây bụi thuộc họ Cà (Solanaceae), bản địa khu vực châu Mỹ, Australia, tây nam châu Phi và nam Thái Bình Dương, nhưng ngày nay đã du nhập rộng khắp thế giới.
Chi Tra bồ đề
Chi Tra bồ đề (Thespesia) là một chi gồm 18 cây bụi có hoa và cây thân gỗ thuộc họ Hibiscus, Malvaceae, mặc dù trong họ này thì chúng có quan hệ gần gũi với các cây bông (Gossypium) hơn.
Chi Tràm
Chi Tràm (danh pháp khoa học: Melaleuca) là một chi thực vật có hoa trong họ Đào kim nương (Myrtaceae).
Chi Trâm bầu
Chi Trâm bầu, danh pháp khoa học: Combretum, hình thành giống chuẩn thuộc họ Combretaceae.
Chi Trinh nữ
Chi Trinh nữ (danh pháp khoa học: Mimosa) là một chi của khoảng 400 loài cây thân thảo và cây bụi, thuộc phân họ Trinh nữ (Mimosoideae) trong họ Đậu (Fabaceae), với lá kép hình lông chim.
Chuột vú phương Nam
Mastomys coucha (tên tiếng Anh: Chuột vú phương Nam) là một loài động vật gặm nhấm thuộc họ Chuột.
Xem Cây bụi và Chuột vú phương Nam
Danh sách 100 loài xâm hại mạnh nhất thế giới
Đây là danh sách 100 loài xâm hại mạnh nhất thế giới trong Global Invasive Species Database.
Xem Cây bụi và Danh sách 100 loài xâm hại mạnh nhất thế giới
Dâm bụt
Dâm bụt (vùng ven biển Bắc Bộ gọi râm bụt; phương ngữ Nam bộ gọi là bông bụp, bông lồng đèn, còn có các tên gọi khác mộc cận(木槿), chu cận(朱槿), đại hồng hoa(大紅花), phù tang(扶桑), phật tang(佛桑) (danh pháp hai phần: Hibiscus rosa-sinensis), là loài cây bụi thường xanh thuộc họ Bông hoặc Cẩm quỳ (Malvaceae), có nguồn gốc Đông Á.
Dê Alpine
Một con dê Alpine Dê Alpine (cũng đọc như là dê An-pin) là giống dê của Pháp được nuôi nhiều ở vùng Alpes.
Dê Angora
Dê Angora Dê Angora (chữ Thổ Nhĩ Kỳ: Ankara keçisi) là một giống dê có nguồn gốc từ Trung Á và được đưa vào Thổ Nhĩ Kỳ vào thế kỷ thứ 13, chúng là giống dê chuyên cho lông với len Mohair có giá trị cao và nổi tiếng.
Dê Barbari
Một con dê Babary Dê Barbari (cũng đọc như là dê Bacbari) là giống dê nhà chuyên cho sữa dê của Ấn Đ. Giống này được nuôi phổ biến ở Uttar Pradesh và Haryana ở Ấn Độ và Tây Pakistan.
Dê Beetal
Dê Beetal Dê Beetal (cũng đọc như là Bit-tơn) là một giống dê nhà có nguồn gốc từ Ấn Đ. Chúng là giống dê quan trọng ở lục địa Ấn Độ, miền Tây Pakistan và Bangladesh.
Dê Boer
Một con dê Nam Phi Dê Nam Phi hay còn gọi là dê Boer một giống dê có nguồn gốc ở Nam Phi với đặc điểm nổi bật là lớn rất nhanh và cho sản lượng thịt nhiều hơn các loại dê thông thường và thịt chứa nhiều chất béo.
Dê Jamnapari
Dê Jamnapari Dê Jamnapari (cũng đọc như là Dê Jămnapari) là giống dê nhà chuyên cho sữa dê có nguồn gốc từ Ấn Đ. Giống dê này đang được phát triển nhanh ở vùng nhiệt đới nhất là ở Đông Nam Á, Tây Châu Phi.
Dê Nubian
Dê Nubian Dê Anglo-Nubian hay còn gọi đơn giản là Dê Nubian là một giống dê nhà có nguồn gốc từ Ai Cập.
Dê Saanen
Một con dê Sanen Dê Saanen (cũng đọc như là dê Xa-nen) là giống dê chuyên dụng cho sữa dê có nguồn gốc ở Thụy Sĩ.
Dê Toggenburg
phải Dê Toggenburg (cũng đọc như là dê Togenbua) là giống dê nhà có nguồn gốc từ Thuỵ Sĩ, chúng là một giống dê chuyên cho sữa dê.
Dê Trung Vệ
Dê Trung Vệ (tiếng Anh:Zhongwei goat hoặc Chung-wei goat) là một giống dê từ khu tự trị Ninh Hạ và tỉnh Cam Túc của Trung Quốc.
Dải phân cách
Dải phân cách là bộ phận của đường giao thông để phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ.
Dầu mè (cây)
Dầu mè hay còn gọi ba đậu nam dầu lai, cọc rào, cọc giậu (danh pháp khoa học: Jatropha curcas) là một loài cây bụi tới cây gỗ nhỏ bán thường xanh, sống lâu năm và có độc (thường cao tới 5–6 m"Jaropha curcas l.
Desecheo, Puerto Rico
Desecheo là một đảo nhỏ không người thuộc quần đảo Puerto Rico; cách bờ tây (Punta Higüero) của đảo lớn Puerto Rico 21 km về phía tây và cách đảo Mona 50 km về phía đông bắc.
Xem Cây bụi và Desecheo, Puerto Rico
Diceros bicornis occidentalis
Tê giác đen phía Tây Nam (Danh pháp khoa học: Diceros bicornis occidentalis) là một phân loài của loài tê giác đen (Diceros bicornis) sinh sống ở phía tây nam của Châu Phi (phía bắc Namibia và Nam Angola, cũng như được đưa vào Nam Phi).
Xem Cây bụi và Diceros bicornis occidentalis
Forestiera
Forestiera là một chi có khoảng 20 loài thực vật có hoa thuộc họ ôliu, Oleaceae.
Gauromydas heros
Ruồi Mydas (Danh pháp khoa học: Gauromydas heros) là một loài ruồi phổ biến nhất thuộc nhóm ruồi Mydas có tên khoa học là MydiaeSystema Dipterorum.
Xem Cây bụi và Gauromydas heros
Gà hoang
Một đàn gà hoang Gà hoang hay còn gọi là gà đồng là giống gà hoang hóa có nguồn gốc từ gà nhà (Gallus gallus domesticus) đã thoát chạy rông ra môi trường tự nhiên.
Gián núi Cape
Gián núi Cape, Giáp khổng lồ hay Gián núi Table (tên khoa học Aptera fusca) là một loài gián lớn phổ biến rộng rãi trên thảm thực vật thấp trong khu vực mở trong quần xã sinh vật cây bụi của Cape Tây của khu vực Nam Phi.
Grevillea juniperina
Grevillea juniperina là một loài thực vật có hoa trong họ Quắn hoa có nguồn gốc tại miền đông New South Wales và miền đông-nam Queensland của Úc.
Xem Cây bụi và Grevillea juniperina
Họ Đại kích
Họ Đại kích hay họ Thầu dầu (danh pháp khoa học: Euphorbiaceae) là một họ lớn của thực vật có hoa với 218-290 chi và khoảng 6.700-7.500 loài.
Họ Ô liu
Họ Ô liu hay họ Nhài (danh pháp khoa học: Oleaceae), là một họ thực vật có hoa gồm có 24-26 chi hiện còn sinh tồn (1 chi đã tuyệt chủng).
Họ Ban
Họ Ban (danh pháp khoa học: Hypericaceae, đồng nghĩa: Ascyraceae), được Antoine Laurent de Jussieu đưa ra năm 1789, là một họ thực vật có hoa bao gồm khoảng 9 chi và 560 loài các cây thân thảo sống một năm hoặc lâu năm hay cây bụi.
Họ Bứa
Họ Bứa hay họ Măng cụt (danh pháp khoa học: Clusiaceae) (còn gọi là Guttiferae, được Antoine Laurent de Jussieu đưa ra năm 1789), là một họ thực vật có hoa bao gồm khoảng 27-28 chi và 1.050 loài (theo định nghĩa của APG II) hay chỉ chứa 14 chi với 595 loài (theo định nghĩa của APG III) các cây thân gỗ hay cây bụi, thông thường có nhựa mủ vàng và quả hay quả nang để lấy hạt.
Họ Bồ hòn
Họ Bồ hòn (danh pháp khoa học: Sapindaceae), là một họ thực vật trong bộ Bồ hòn (Sapindales).
Họ Cửu lý hương
Họ Cửu lý hương hay họ Vân hương, còn gọi là họ Cam hay họ Cam chanh hoặc họ Cam quýt (danh pháp khoa học: Rutaceae) là một họ thực vật trong bộ Bồ hòn (Sapindales).
Xem Cây bụi và Họ Cửu lý hương
Họ Cồng
Họ Cồng hay họ Mù u (danh pháp khoa học: Calophyllaceae) là một họ thực vật có hoa bao gồm khoảng 13 chi và 460 loài, mới được hệ thống APG III công nhận, khi tách toàn bộ phân họ Kielmeyeroideae ra khỏi họ Clusiaceae theo nghĩa APG II).
Họ Kim lũ mai
Họ Kim lũ mai hay họ Kim mai (danh pháp khoa học: Hamamelidaceae), trong các tài liệu về thực vật bằng tiếng Việt quen gọi là họ Sau sau, là một họ trong thực vật có hoa thuộc bộ Tai hùm (Saxifragales), bao gồm khoảng 27 chi và khoảng 80-90 loài, tất cả đều là cây bụi hay cây gỗ nhỏ.
Họ La bố ma
Họ La bố ma (danh pháp khoa học: Apocynaceae) còn được gọi là họ Dừa cạn (theo chi Vinca/Catharanthus), họ Trúc đào (theo chi Nerium), họ Thiên lý/họ Thiên lý (theo chi Telosma) với các danh pháp khoa học đồng nghĩa khác như Asclepiadaceae, Periplocaceae, Plumeriaceae, Stapeliaceae, Vincaceae, Willughbeiaceae.
Họ Lạc tiên
Họ Lạc tiên (danh pháp khoa học: Passifloraceae) là một họ thực vật có hoa chứa khoảng 935 loài trong khoảng 27 chi trên website của APG.
Họ Na
Họ Na (danh pháp khoa học: Annonaceae) còn được gọi là họ Mãng cầu, là một họ thực vật có hoa bao gồm các loại cây thân gỗ, cây bụi hay dây leo.
Xem Cây bụi và Họ Na
Họ Nhót
Họ Nhót (danh pháp khoa học: Elaeagnaceae) là một họ thực vật có hoa trong bộ Hoa hồng (Rosales), bao gồm các loại cây thân gỗ và cây bụi nhỏ, có nguồn gốc ở khu vực ôn đới của Bắc bán cầu, kéo dài về phía nam tới vùng nhiệt đới châu Á và Úc.
Họ Nhục đậu khấu
Họ Nhục đậu khấu (hay còn gọi là họ Máu chó, danh pháp khoa học: Myristicaceae) là một họ thực vật có hoa trong bộ Mộc lan (Magnoliales), bao gồm khoảng 20-21 chi và khoảng 475 loài, bao gồm các loại cây bụi và cây thân g.
Xem Cây bụi và Họ Nhục đậu khấu
Họ Trâm bầu
Họ Trâm bầu hay họ Bàng (danh pháp khoa học: Combretaceae), là một họ thực vật có hoa.
Họ Viễn chí
Họ Viễn chí (danh pháp khoa học: Polygalaceae) là một họ thực vật có hoa thuộc bộ Đậu (Fabales).
Hệ động vật Việt Nam
Một con Cu li lớn tại Vườn quốc gia Bến En Một con nhện ở đồng bằng sông Cửu Long Vườn Chim Thung Nham Hệ động vật ở Việt Nam là tổng thể các quần thể động vật bản địa sinh sống trong lãnh thổ Việt Nam hợp thành hệ động vật của quốc gia này.
Xem Cây bụi và Hệ động vật Việt Nam
Hổ
Hổ, còn gọi là cọp, hùm, kễnh, khái, ông ba mươi hay chúa sơn lâm (danh pháp hai phần: Panthera tigris) là 1 loài động vật có vú thuộc họ Mèo (Felidae), và là một trong bốn loại "mèo lớn" thuộc chi Panthera.
Xem Cây bụi và Hổ
Hổ vồ người
Một con hổ dữ Hổ vồ người hay hổ ăn thịt người, hổ cắn chết người, hổ vồ chết người là thuật ngữ chỉ những vụ hổ tấn công con người với nhiều nguyên nhân và các trường hợp khác nhau.
Hoa hồng
Hồng hay hường là tên gọi chung cho các loài thực vật có hoa dạng cây bụi hoặc cây leo lâu năm thuộc chi Rosa, họ Rosaceae, với hơn 100 loài với màu hoa đa dạng, phân bố từ miền ôn đới đến nhiệt đới.
Hoang mạc
Sahara tại Algérie Gobi, chụp từ vệ tinh Ốc đảo tại Texas, Hoa Kỳ Một cảnh sa mạc Sahara Hoang mạc là vùng có lượng mưa rất ít, ít hơn lượng cần thiết để hầu hết các loại thực vật sinh trưởng, là vùng đại diện cho những khu vực có khí hậu nhiệt đợi lục địa khô.
Hoàng liên gai
Hoàng liên gai hay hoàng mù (danh pháp hai phần: Berberis julianae) là loài cây bụi thuộc họ Hoàng mộc.
Hươu ở Anh
Hươu hoang, loài hươu bản địa của Anh Hươu ở Anh chỉ về các loài hươu sinh sống tại vùng Đại Anh (Great Britain).
Hươu đốm Sri Lanka
Hươu đốm Sri Lanka (Danh pháp khoa học: Axis axis ceylonensis) hay còn gọi là hươu Tích Lan là một phân loài của loài hươu đốm (Axis axis) mà sinh sống ở mỗi Sri Lanka.
Xem Cây bụi và Hươu đốm Sri Lanka
Hươu đuôi trắng Columbia
Hươu đuôi trắng Columbia (Danh pháp khoa học: Odocoileus virginianus leucurus) là một trong ba phân loài hươu đuôi trắng ở Bắc Mỹ.
Xem Cây bụi và Hươu đuôi trắng Columbia
Hươu la California
Một con hươu cái Hươu la California (tên khoa học Odocoileus hemionus subsp. californicus) là một phân loài của hươu la có phạm vi phân bố bao gồm nhiều tiểu bang California thuộc Hoa Kỳ.
Xem Cây bụi và Hươu la California
Hươu Sitka
Hươu đuôi đen Sitka đang ăn hoa liễu tím Hươu Sitka hoặc Hươu đuôi đen Sitka (tên khoa học: Odocoileus hemionus sitkensis) là một phân loài của hươu la (Odocoileus hemionus) và tương tự như phân loài hươu đuôi đen Columbia (Odocoileus hemionus colombianus).
Ischigualasto
Ischigualasto là một công viên tự nhiên nằm ở phía đông bắc của tỉnh San Juan, phía tây bắc Argentina (từ 30 ° S 68 ° W), giới hạn phía bắc với công viên quốc gia Talampaya ở La Rioja.
Khu dự trữ sinh quyển miền tây Nghệ An
Một cảnh vườn quốc gia Pù Mát. Khu dự trữ sinh quyển miền Tây Nghệ An được chính thức công nhận là khu dự trữ sinh quyển thế giới vào tháng 9/2007 với trung tâm là Vườn quốc gia Pù Mát.
Xem Cây bụi và Khu dự trữ sinh quyển miền tây Nghệ An
Kim phượng
Trong chi Caesalpinia thì loài cây phổ biến nhất được trồng là Caesalpinia pulcherrima (còn có danh pháp hai phần cũ là Poinciana pulcherrima).
Lợn Kiềng Sắt
Lợn Kiềng Sắt là một giống lợn bản địa Quảng Ngãi có tên gọi phổ biến là lợn Cỏ, theo cách gọi của người Hrê gọi là lợn Kiềng Sắt hay lợn cúng Giàng chúng có nguồn gốc tại xã Ba Vinh, huyện Ba Tơ là một trong những nơi được xem là quê gốc của giống lợn này Lợn Kiềng Sắt được nuôi chủ yếu bởi ba cộng đồng người dân tộc Người Hrê, người Kor, người Kdong, tên gọi của chúng đến nay chưa rõ lý do, khi nghe hỏi vì sao gọi là lợn Kiềng Sắt thì nhiều già làng cho biết rằng "Khi còn thấp như bụi cây nhỏ ngoài rừng thì đã nghe gọi tên này rồi".
Lừa hoang Ấn Độ
Lừa hoang Ấn Độ hay còn gọi là Lừa hoang Baluchi (Danh pháp khoa học: Equus hemionus khur) cũng hay gọi là ghudkhur là một phân loài của loài lừa hoang Trung Á. Chúng là một phân loài của một giống lừa hoang bản địa đến từ miền Nam châu Á, đặc biệt là tập trung tại Ấn Đ.
Xem Cây bụi và Lừa hoang Ấn Độ
Lừa hoang Syria
Lừa hoang Syria (Danh pháp khoa học: Equus hemionus hemippus) hay còn biết đến với tên gọi hemippe là một phân loài của loài lừa hoang Trung Á (Equus hemionus), phân loài này đã bị tuyệt chủng.
Xem Cây bụi và Lừa hoang Syria
Liễu lá to
Liễu lá to (tên khoa học Salix magnifica) là một loài liễu thuộc họ Salicaceae.
Licania
Licania là một chi thực vật thuộc họ Chrysobalanaceae.
Linh dương Grant
Linh dương Grant (tên khoa học: Nanger granti) là một phân loài trong chi Linh dương Gazelle thuộc loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla.
Xem Cây bụi và Linh dương Grant
Linh dương sừng xoắn châu Phi
Linh dương sừng xoắn châu Phi (danh pháp hai phần: Addax nasomaculatus), còn được gọi là linh dương trắng (white antelope), là một loài linh dương thuộc chi Addax, sinh sống tại hoang mạc Sahara.
Xem Cây bụi và Linh dương sừng xoắn châu Phi
Linh dương tai rìa
Linh dương tai rìa (Danh pháp khoa học: Oryx beisa callotis) là một phân loài của loài linh dương sừng thẳng Đông Phi.
Xem Cây bụi và Linh dương tai rìa
Linh dương vằn Kudu
Linh dương vằn Kudu Linh dương vằn Kudu hay còn gọi là linh dương Kudu là những loài linh dương thuộc chi Tragelaphus.
Xem Cây bụi và Linh dương vằn Kudu
Linh ngưu Bhutan
Linh ngưu Bhutan (Danh pháp khoa học: Budorcas taxicolor whitei) là một phân loài của loài Linh ngưu phân bố ở Bhutan.
Xem Cây bụi và Linh ngưu Bhutan
Loài xâm lấn
danh sách 100 loài xâm lấn tồi tệ nhất, chúng hủy diệt hệ thực vật ở những nơi chúng sinh sống, nơi không có thiên dịch kiểm soát số lượng, chúng nặng từ 160 tới 240 kg Một thảm thực vật xâm lấn ở Mỹ Cỏ tranh Các loài xâm lấn, còn được gọi là loài ngoại lai xâm hại hoặc chỉ đơn giản là giống nhập ngoại, loài ngoại lai là một cụm từ chỉ về những loài động vật, thực vật hệ được du nhập từ một nơi khác vào vùng bản địa và nhanh chóng sinh sôi, nảy nở một cách khó kiểm soát trở thành một hệ động thực vật thay thế đe dọa nghiêm trọng đến hệ động thực vật bản địa đe dọa đa dạng sinh học.
Long thủ vàng
Long thủ vàng (danh pháp hai phần: Pachystachys lutea) là loại cây bụi, cao 90–120 cm, hóa gỗ ở gốc, thân ít phân nhánh.
Manilkara mayarensis
Manilkara mayarensis là một loài thực vật họ hồng xiêm, chỉ mọc hoang dã ở tỉnh Oriente của Cuba.
Xem Cây bụi và Manilkara mayarensis
Manilkara valenzuelana
Manilkara valenzuelana là một loài cây gỗ hoặc cây bụi cao thuộc họ Sapodilla.
Xem Cây bụi và Manilkara valenzuelana
Màu sắc động vật
Một con bò tót đực với sắc lông đen tuyền bóng lưỡng và cơ thể vạm vỡ. Màu sắc và thể vóc của nó cho thấy sự cường tráng, sung mãn của cá thể này, giúp thu hút bạn tình, cảnh báo đến đối thủ và kẻ thù, đồng thời cho thấy vị thế của nó trong đàn.
Xem Cây bụi và Màu sắc động vật
Mật nhân
Mật nhân, còn gọi là bá bệnh, bách bệnh, mật nhơn, bá bịnh (danh pháp khoa học: Eurycoma longifolia) là loại cây có hoa thuộc họ Simaroubaceae, loài bản địa ở Malaysia, Indonesia, phân bố ít hơn ở Thái Lan, Việt Nam, Lào và Ấn Đ.
Meghalaya
Meghalaya là một bang Đông Bắc Ấn Đ. Tên bang có nghĩa là "nơi cư ngụ của mây" trong tiếng Phạn.
Microtropis fascicularis
Microtropis fascicularis là một loài thực vật thuộc họ Celastraceae.
Xem Cây bụi và Microtropis fascicularis
Myotragus
Dê hang đảo Balearic (Danh pháp khoa học: Myotragus balearicus (tiếng Hy Lạp-Neo-Latin: μῦς và τράγος và Βαλεαρίδες "Dê chuột đảo Balearic) là một loài dê núi thuộc phân họ Dê cừu Caprinae sinh sống tại các hang động núi đá trong các hòn đảo thuộc Majorca và Minorca cho tới khi chúng tuyệt chủng cách đây khoảng 5,000 trước.
Myrica gale
Myrica gale là một loài thực vật có hoa thuộc chi Myrica, bản địa bắc và tây châu Âu cũng như mạn bắc Bắc Mỹ.
Naypyidaw
Naypyidaw (phiên âm: Nây-pi-đô;, chính tả chính thức là Nay Pyi Taw và Naypyitaw) là thủ đô của Myanmar.
Neraudia melastomifolia
Neraudia melastomifolia, được gọi là Maaloa trong tiếng Hawaii, thuộc họ tầm ma, Urticaceae, là loài đặc hữu của Hawaii.
Xem Cây bụi và Neraudia melastomifolia
Neraudia ovata
Neraudia ovata, tiếng Anh thường gọi là Big Island Maoloa, là một loài thực vật có hoa thuộc họ Tầm ma - Urticaceae, là loài đặc hữu của the đảo Big của Hawaii.
Ngựa vằn Chapman
Con ngựa vằn Chapman Ngựa vằn Chapman (Danh pháp khoa học: Equus quagga chapmani) là một phân loài của loài ngựa vằn đồng bằng.
Xem Cây bụi và Ngựa vằn Chapman
Ngoi
Ngoi (Solanum verbascifolium hay Solanum erianthum) còn gọi là La, La rừng, Cà hôi, Cà lông, Cà hoa lông, Chìa bôi, chìa vôi, Phô hức, Cây khoai tây, Cà Mullein, Cà nhung, Salavadora là một loài thực vật có hoa thuộc chi Cà (Solanum) và họ cùng tên (Solanaceae).
Xem Cây bụi và Ngoi
Nuôi cừu
Một con cừu đang gặm cỏ Nuôi cừu hay chăn nuôi cừu là việc thực hành chăn nuôi các giống cừu nhà.
Nuôi dê
Nuôi dê ở châu Phi Nuôi dê hay chăn nuôi dê là việc thực hành chăn nuôi các loài dê nhà để lấy thịt dê, sữa dê và da dê.
Oklahoma
Oklahoma (phát âm như Uốc-lơ-hâu-mơ) (ᎣᎦᎳᎰᎹ òɡàlàhoma, Uukuhuúwa) là một tiểu bang nằm ở miền nam Hoa Kỳ.
Ophryosporus densiflorus
Ophryosporus densiflorus là một cây bụi có hoa thuộc họ Asteraceae.
Xem Cây bụi và Ophryosporus densiflorus
Phân họ Đậu
''Coronilla emerus'' trong ''Dictionaire des plantes suisses'', 1853 Phân họ Đậu (danh pháp khoa học: Faboideae) là một phân họ của thực vật có hoa thuộc họ Đậu (Fabaceae hay Leguminosae).
Picconia azorica
Picconia azorica là một loài Picconia, đặc hữu của quần đảo Açores, phía tây Bồ Đào Nha.
Xem Cây bụi và Picconia azorica
Picconia excelsa
Picconia excelsa là một loài Picconia, đặc hữu của Macaronesia, có ở quần đảo Canaria (Tây Ban Nha) và Madeira (Bồ Đào Nha).
Xem Cây bụi và Picconia excelsa
Pistacia lentiscus
Pistacia lentiscus, có tên thông thường là nhũ hương nhưng tránh nhầm với Boswellia spp., là một loài cây bụi hay cây thân gỗ nhỏ, thường xanh, cao tới 3–4 m, có nguồn gốc ở vùng ven Địa Trung Hải, từ Maroc và Iberia về phía đông tới Syria và Israel và về phía bắc tới miền nam Pháp và Hy Lạp; nó cũng là loài cây bản địa của quần đảo Canary.
Xem Cây bụi và Pistacia lentiscus
Porphyrio mantelli
Takahē hay tên đầy đủ chim Takahē Đảo Nam (Porphyrio hochstetteri) là một loài chim bản địa chỉ có ở New Zealand thuộc họ Gà nước.
Xem Cây bụi và Porphyrio mantelli
Pristimantis atratus
Pristimantis atratus là một loài động vật lưỡng cư trong họ Strabomantidae, thuộc bộ Anura.
Xem Cây bụi và Pristimantis atratus
Prunus korshinskyi
Prunus korshinskyi (đồng nghĩa Amygdalus korshinskyi (Hand.-Mazz.) Bornm.) là một loài Prunus thuộc họ Rosaceae.
Xem Cây bụi và Prunus korshinskyi
Quoya
Hình ảnh của loài Quoya atriplicina trong chi Quoya Quoya là tên một chi của những loài thực vật có hoa thuộc họ hoa môi và là loài đặc hữu của khu vực phía tây nước Úc.
Xem Cây bụi và Quoya
Quoya oldfieldii
Hình ảnh của hoa Quoya oldfieldii Quoya oldfieldii hay Oldfield's foxglove là tên của một loài thực vật có hoa thuộc ho hoa môi và là loài đặc hữu của phía tây nam nước Úc.
Xem Cây bụi và Quoya oldfieldii
Quoya paniculata
Quoya paniculata là tên khoa học của một loài thực vật có hoa thuộc họ hoa môi và là loài đặc hữu của khu vực phía tây nước Úc.
Xem Cây bụi và Quoya paniculata
Quoya verbascina
Hình ảnh của Quoya verbascina Quoya verbascina, thường được gọi là golden bush, là tên của một loài thực vật có hoa trong họ hoa môi và là loài đặc hữu của miền Tây nước Úc.
Xem Cây bụi và Quoya verbascina
Rẻ quạt
Cây rẻ quạt hay còn gọi xạ can, lưỡi đồng (danh pháp hai phần: Iris domestica) là một loài cây bụi thuộc họ Diên vĩ có nguồn gốc từ Trung Quốc và Nhật Bản.
Rừng mưa
Australia Rừng mưa là một quần lạc thực vật kín tán do cây gỗ chiếm ưu thế, xuất hiện dưới điều kiện có độ ẩm dồi dào.
Rhamnus alaternus
Rhamnus alaternus là một loài thực vật có hoa trong họ Táo.
Xem Cây bụi và Rhamnus alaternus
Rupicapra pyrenaica parva
Sơn dương Cantabria (Danh pháp khoa học: Rupicapra pyrenaica parva) là một phân loài của loài Rupicapra pyrenaica.
Xem Cây bụi và Rupicapra pyrenaica parva
Saffron
Saffron (phiên âm or) là một loại gia vị được sản xuất từ nhuỵ hoa của cây nghệ tây.
Salix floridana
Salix floridana (Florida Willow) là một loài liễu thuộc họ Salicaceae.
Xem Cây bụi và Salix floridana
Salix kusanoi
Salix kusanoi là một loài liễu thuộc họ Salicaceae.
Salix tarraconensis
Salix tarraconensis là một loài liễu thuộc họ Salicaceae.
Xem Cây bụi và Salix tarraconensis
Sáp ghép cây
Sáp ghép cây là chất tổng hợp từ nhựa cô-lô-phan, sáp ong, mỡ động vật và những nguyên liệu tương tự, được dùng để bôi trét và bịt kín vết cắt của những cây ghép thân gỗ hoặc thân bụi mới, nhằm bảo vệ chúng khỏi nhiễm bệnh.
Sói đứng
Sói đứng danh pháp hai phần Chloranthus erectus là một loại thực vật có hoa thuộc họ Hoa sói (Chloranthaceae).
Sói rừng (thực vật)
Sói rừng, Sói láng, Sói nhẵn, Thảo san hô (cao shan hu, 草珊瑚), danh pháp hai phần Sarcandra glabra là một loại thực vật có hoa thuộc họ Hoa sói (Chloranthaceae).
Xem Cây bụi và Sói rừng (thực vật)
Sú
Sú hay trú, mui biển, cát (danh pháp hai phần: Aegiceras corniculatum) là loài cây bụi hoặc cây gỗ nhỏ thuộc phân họ Xay phân bố ven biển hoặc cửa sông từ Ấn Độ qua Đông Nam Á đến Hoa Nam, New Guinea và Australia.
Xem Cây bụi và Sú
Sự suy giảm động vật
Loài lợn rừng Brazil (lợn peccary môi trắng) vốn phân bố rộng khắp vùng rừng rậm Nam Mỹ nhưng đến nay chúng đã bị suy giảm nghiêm trọng và được xếp vào danh sách các loài nguy cấp Sự suy giảm động vật (Defaunation) là sự mất mát của các loài động vật trong một cộng đồng sinh thái.
Xem Cây bụi và Sự suy giảm động vật
Săn bắt và hái lượm
Hình minh họa việc săn bắt và hái lượm thời cổ Săn bắt và hái lượm là một kiểu kinh tế của một xã hội, cộng đồng người cổ xưa hoặc lạc hậu trong thời đại ngày nay.
Xem Cây bụi và Săn bắt và hái lượm
Săn hổ
Họa phẩm về một cảnh săn hổ trên lưng voi Săn hổ là việc bắt giữ hay giết hại hổ.
Senecio iscoensis
Senecio iscoensis hay Aetheolaena senecioidesis là một loài Senecio ở Asteraceae tìm thấy ở khu vực nhiệt đới và cận nhiệt khô cằn cây bụi ở Ecuador.
Xem Cây bụi và Senecio iscoensis
Shiba Inu
là loại chó nhỏ nhất trong sáu giống chó nguyên thủy và riêng biệt đến từ Nhật Bản.
Sinojackia xylocarpa
Sinojackia xylocarpa là một loài thực vật có hoa thuộc họ Styracaceae.
Xem Cây bụi và Sinojackia xylocarpa
Soyauxia
Soyauxia là một chi thực vật có hoa thuộc họ Peridiscaceae.
Sơn dương Đài Loan
Capricornis swinhoei (tên tiếng Anh: Sơn dương Đài Loan hoặc sơn dương Formosa) là một loài động vật có vú trong họ Trâu bò, bộ Artiodactyla.
Xem Cây bụi và Sơn dương Đài Loan
Sơn dương Caucasus phía đông
Dê núi miền đông Caucasia hay còn gọi là Dê núi Daghestan (Danh pháp khoa học: Capra caucasica cylindricornis) là một phân loài của loài dê núi Capra caucasica.
Xem Cây bụi và Sơn dương Caucasus phía đông
Sơn quỳ
Sơn quỳ, sơn quỳ lá tròn hay hướng dương Mexico (danh pháp hai phần: Tithonia rotundifolia) là một loài thực vật có hoa thuộc họ Cúc.
Tông Vi hoàng
Tông Vi hoàng (dan pháp khoa học: Senecioneae) là tông lớn nhất của họ Cúc (Asteraceae).
Tầm xuân
Tầm xuân, danh pháp khoa học Rosa canina L., là một loài hoa hồng leo có nguồn gốc châu Âu, Tây Bắc Phi và Tây Á.
Tử vi (hoa)
Bằng lăng xẻ hay còn gọi tử vi, bá tử kinh, bách nhật hồng (danh pháp khoa học: Lagerstroemia indica) là loài cây có nguồn gốc Đông Á đã được nhà thực vật học người Pháp André Michaux đưa vào Hoa Kỳ khoảng năm 1790 tại Charleston, Nam Carolina.
Thảo nguyên (Á-Âu)
Thảo nguyên ở miền tây Kazakhstan vào đầu mùa xuân Trong địa lý tự nhiên Đông Âu và Trung Á, thảo nguyên là một đồng bằng gần như không có cây gỗ (trừ các vùng gần sông và hồ); nó giống như các kiểu đồng cỏ khác, nhưng đồng cỏ thường có cỏ cao, trong khi thường có cỏ thấp ở thảo nguyên.
Xem Cây bụi và Thảo nguyên (Á-Âu)
Thỏ rừng Nhật Bản
Thỏ rừng Nhật Bản (Danh pháp khoa học: Lepus brachyurus) là một loài thỏ có nguồn gốc từ Nhật Bản.
Xem Cây bụi và Thỏ rừng Nhật Bản
Thụ mộc học
Hình dạng lá là phương pháp phổ biến để nhận dạng các loài cây Thụ mộc học (tiếng Anh: dendrology, δένδρον, dendron, "cây"; và -λογία, -logy, khoa học của hay nghiên cứu của) hoặc xylology (ξύλον, ksulon, "gỗ") là ngành khoa học nghiên cứu về các thực vật cây gỗ (cây thân gỗ, cây bụi, và dây leo thân gỗ), đặc biệt là các hệ thống phân loại của chúng.
Thực vật
Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật.
Thực vật biểu sinh
Gần Orosí, Costa Rica cây lan Thực vật biểu sinh là dạng thực vật phát triển không ký sinh trên một giá thể thực vật khác (chẳng hạn như trên cây thân gỗ) và nhận được hơi ẩm, chất dinh dưỡng từ không khí, mưa, và đôi khi từ các mảnh vụn tích tụ xung quanh, thay vì là từ cấu trúc mà nó bám chặt vào.
Xem Cây bụi và Thực vật biểu sinh
Thực vật lâu năm
Rau diếp xoăn thông thường, ''Cichorium intybus'', một loại thực vật thân thảo lâu năm. Thực vật lâu năm hay cây lưu niên (perennial plant, hay gọi đơn giản là perennial, bắt nguồn từ tiếng Latinh với "per" có nghĩa là "xuyên suốt" và "annus" có nghĩa là "năm") là loại thực vật sống lâu hơn hai năm.
Xem Cây bụi và Thực vật lâu năm
Thực vật ngập mặn
Thực vật ngập mặn ở các đầm lầy ven biển. Đầm lầy này nằm ở Everglades, Florida Thực vật ngập mặn tại Malaysia Thực vật ngập mặn hay còn gọi cây ngập mặn là các loại cây và cây bụi sống trong các vùng nước mặn ven biển trong vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, chủ yếu giữa vĩ độ 25° Bắc và 25° Nam.
Xem Cây bụi và Thực vật ngập mặn
Tithonia
Tithonia là một chi thực vật có hoa thuộc họ Asteraceae.
Tympanuchus phasianellus columbianus
Gà gô Columbia (Danh pháp khoa học: Tympanuchus phasianellus columbianus) là một phân loài của loài Tympanuchus phasianellus có nguồn gốc ở miền Tây Hoa Kỳ và British Columbia.
Xem Cây bụi và Tympanuchus phasianellus columbianus
Vaccinium caesariense
Vaccinium caesariense hay việt quất New Jersey, là một loài thực vật có hoa thuộc chi Việt quất, có nguồn gốc từ miền đông Hoa Kỳ"".
Xem Cây bụi và Vaccinium caesariense
Vaccinium corymbosum
Vaccinium corymbosum, Việt quất bụi cao hay Việt quất bụi cao phương Bắc (tên khoa học: Vaccinium corymbosum) là một loài thực vật của Việt quất xanh thuộc chi Việt quất, có nguồn gốc từ Bắc Mỹ, đại thể từ khu vực Nova Scotia và Ontario xuống phía Nam tới Alabama và sang phía Tây tới Wisconsin.
Xem Cây bụi và Vaccinium corymbosum
Vaccinium deliciosum
Vaccinium deliciosum là một loài việt quất được biết đến với tên gọi là việt quất thác nước (cascade bilberry hoặc cascade blueberry).
Xem Cây bụi và Vaccinium deliciosum
Vaccinium membranaceum
Vaccinium membranaceum là một loài thuộc chi Việt quất.
Xem Cây bụi và Vaccinium membranaceum
Vaccinium myrtilloides
Vaccinium myrtilloides là một loài thực vật có hoa thuộc chi Việt quất, được biết đến với nhiều tên gọi như việt quất thường, việt quất lá nhung, việt quất Canada.
Xem Cây bụi và Vaccinium myrtilloides
Vaccinium ovalifolium
Lá của ''Vaccinium ovalifolium'' Vaccinium ovalifolium (thường được gọi là việt quất Alaska, việt quất xanh/đen lá xoan) là một loài thuộc chi Việt quất, phát triển mạnh mẽ ở các vùng phía bắc, bao gồm cả vùng cận Bắc cực.
Xem Cây bụi và Vaccinium ovalifolium
Vaccinium pallidum
Vaccinium pallidum là một loài thực vật có hoa thuộc chi Việt quất, thường được biết đến với cái tên thông dụng như việt quất sườn đồi, việt quất núi Blue Ridge, việt quất bụi thấp.
Xem Cây bụi và Vaccinium pallidum
Vaccinium virgatum
Vaccinium virgatum (thường được gọi là việt quất mắt thỏ, việt quất hoa nhỏ, việt quất đen phương nam) là một loài việt quất có nguồn gốc từ vùng đông nam Hoa Kỳ, trải dài từ Bắc Carolina đến phía nam Florida và phía tây Texas.
Xem Cây bụi và Vaccinium virgatum
Vót châu Âu
Vót châu Âu (danh pháp hai phần: Viburnum opulus) là một loài thực vật có hoa trong họ Ngũ phúc hoa (trước đây xếp trong Họ Kim ngân) có nguồn gốc châu Âu, Bắc Phi và Trung Á.
Vỏ cây
Kolkata, Ấn Độ Vỏ cây phong Nhật Bản. Vỏ cây là lớp ngoài cùng của thân và rễ của các thực vật thân g. Thực vật có vỏ bao gồm cây thân gỗ, cây nho rừng, và cây bụi.
Việt quất đen
Hoa Việt quất quả đen Việt quất đen hay ỏng ảnh là tên chỉ một số loài thực vật thuộc chi Việt quất, họ Thạch nam, có dạng cây bụi và có khả năng cho quả mọng tròn nhỏ ăn được, có màu sậm gần như đen.
Việt quất bụi thấp
Việt quất bụi thấp hay Việt quất bụi, Việt quất đất bạc màuLê Quang Long, Nguyễn Thị Thanh Huyền, trang 306 (tên khoa học: Vaccinium angustifolium), là một loài cây thuộc chi Việt quất có nguồn gốc từ miền trung Canada và Đông Bắc Hoa Kỳ, ranh giới sinh sống của chúng nằm ở bang Virginia Tây ở phía Nam và vùng Ngũ Đại Hồ, bang Minnesota, Manitoba ở phía Tây.
Xem Cây bụi và Việt quất bụi thấp
Viburnum × jackii
Viburnum × jackii (Jack's Viburnum) là một loài vót có nguồn gốc lai tạo.
Xem Cây bụi và Viburnum × jackii
Vườn Carlton
Vườn Carlton là một di sản thế giới của UNESCO nằm ở rìa phía đông bắc của khu trung tâm thương mại ngoại ô Carlton, tại Melbourne, Victoria, Úc.
Vườn cây ăn trái
Một vườn cây ăn trái ở vùng ngoại ô Vườn cây ăn trái hay vườn cây ăn quả hay gọi gọn vườn trái cây là một vườn cây được khai khẩn để trồng trọt các loại cây ăn trái, các loại cây bụi, cây quả mọng nhằm sản xuất, cung cấp lương thực cho phạm vi gia đình hoặc cung cấp các sản phẩm cây ăn trái trên thị trường.
Xem Cây bụi và Vườn cây ăn trái
Vườn quốc gia Khangchendzonga
Vườn quốc gia Khangchendzonga còn được biết đến với tên Vườn quốc gia Kanchenjunga hay Khu dự trữ sinh quyển Kanchenjunga là một vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển nằm tại Sikkim, Ấn Đ. Tên của nó bắt nguồn từ Kangchenjunga, đỉnh núi có chiều cao 8.586 mét và là đỉnh cao thứ 3 thế giới.
Xem Cây bụi và Vườn quốc gia Khangchendzonga
Vườn quốc gia Morne Trois Pitons
Vườn Quốc gia Morne Trois Pitons là một di sản thế giới thuộc đảo quốc Dominica, vùng biển Caribbean.
Xem Cây bụi và Vườn quốc gia Morne Trois Pitons
Vườn quốc gia Peneda-Gerês
Vườn quốc gia Peneda-Gerês (Parque Nacional da Peneda-Gerês), cũng được gọi ngắn là Gerês, là vườn quốc gia duy nhất ở Bồ Đào Nha (dù có nhiều vườn tự nhiên và khu bảo tồn khắp cả nước).
Xem Cây bụi và Vườn quốc gia Peneda-Gerês
Wikstroemia oahuensis
Wikstroemia oahuensis (tên tiếng Anh: Ākia hoặc Oahu False Ohelo) là một loài cây bụi có hoa thuộc họ trầm, Thymelaeaceae, là loài đặc hữu của Hawaiokinai.
Xem Cây bụi và Wikstroemia oahuensis
Wimmeria
Wimmeria là một chi cây bụi tới cây cỡ nhỏ thuộc họ Celastraceae.
Xylosma flexuosa
Xylosma flexuosa, tên tiếng Anh là Brush Holly hoặc Coronilla, là một loài thực vật có hoa thuộc họ Salicaceae, là loài bản địa của phía nam Bắc Mỹ và phía bắc Nam Mỹ.
Xem Cây bụi và Xylosma flexuosa
Zanthoxylum psammophilum
Zanthoxylum psammophilum (đồng nghĩa Fagara psammophila Aké Assi) là một loài cây bụi hoặc cây cỡ nhỏ thuộc họ Rutaceae.
Xem Cây bụi và Zanthoxylum psammophilum
Còn được gọi là Cây thân bụi.
, Chi Hoàng kỳ, Chi Keo, Chi Khổ diệp, Chi Lá ngón, Chi Ma hoàng, Chi Mận mơ, Chi Mộc tê, Chi Ngải, Chi Ngọc lan, Chi Niệt dó, Chi Sơ ri, Chi Tử đinh hương, Chi Tử vi, Chi Thuốc lá, Chi Tra bồ đề, Chi Tràm, Chi Trâm bầu, Chi Trinh nữ, Chuột vú phương Nam, Danh sách 100 loài xâm hại mạnh nhất thế giới, Dâm bụt, Dê Alpine, Dê Angora, Dê Barbari, Dê Beetal, Dê Boer, Dê Jamnapari, Dê Nubian, Dê Saanen, Dê Toggenburg, Dê Trung Vệ, Dải phân cách, Dầu mè (cây), Desecheo, Puerto Rico, Diceros bicornis occidentalis, Forestiera, Gauromydas heros, Gà hoang, Gián núi Cape, Grevillea juniperina, Họ Đại kích, Họ Ô liu, Họ Ban, Họ Bứa, Họ Bồ hòn, Họ Cửu lý hương, Họ Cồng, Họ Kim lũ mai, Họ La bố ma, Họ Lạc tiên, Họ Na, Họ Nhót, Họ Nhục đậu khấu, Họ Trâm bầu, Họ Viễn chí, Hệ động vật Việt Nam, Hổ, Hổ vồ người, Hoa hồng, Hoang mạc, Hoàng liên gai, Hươu ở Anh, Hươu đốm Sri Lanka, Hươu đuôi trắng Columbia, Hươu la California, Hươu Sitka, Ischigualasto, Khu dự trữ sinh quyển miền tây Nghệ An, Kim phượng, Lợn Kiềng Sắt, Lừa hoang Ấn Độ, Lừa hoang Syria, Liễu lá to, Licania, Linh dương Grant, Linh dương sừng xoắn châu Phi, Linh dương tai rìa, Linh dương vằn Kudu, Linh ngưu Bhutan, Loài xâm lấn, Long thủ vàng, Manilkara mayarensis, Manilkara valenzuelana, Màu sắc động vật, Mật nhân, Meghalaya, Microtropis fascicularis, Myotragus, Myrica gale, Naypyidaw, Neraudia melastomifolia, Neraudia ovata, Ngựa vằn Chapman, Ngoi, Nuôi cừu, Nuôi dê, Oklahoma, Ophryosporus densiflorus, Phân họ Đậu, Picconia azorica, Picconia excelsa, Pistacia lentiscus, Porphyrio mantelli, Pristimantis atratus, Prunus korshinskyi, Quoya, Quoya oldfieldii, Quoya paniculata, Quoya verbascina, Rẻ quạt, Rừng mưa, Rhamnus alaternus, Rupicapra pyrenaica parva, Saffron, Salix floridana, Salix kusanoi, Salix tarraconensis, Sáp ghép cây, Sói đứng, Sói rừng (thực vật), Sú, Sự suy giảm động vật, Săn bắt và hái lượm, Săn hổ, Senecio iscoensis, Shiba Inu, Sinojackia xylocarpa, Soyauxia, Sơn dương Đài Loan, Sơn dương Caucasus phía đông, Sơn quỳ, Tông Vi hoàng, Tầm xuân, Tử vi (hoa), Thảo nguyên (Á-Âu), Thỏ rừng Nhật Bản, Thụ mộc học, Thực vật, Thực vật biểu sinh, Thực vật lâu năm, Thực vật ngập mặn, Tithonia, Tympanuchus phasianellus columbianus, Vaccinium caesariense, Vaccinium corymbosum, Vaccinium deliciosum, Vaccinium membranaceum, Vaccinium myrtilloides, Vaccinium ovalifolium, Vaccinium pallidum, Vaccinium virgatum, Vót châu Âu, Vỏ cây, Việt quất đen, Việt quất bụi thấp, Viburnum × jackii, Vườn Carlton, Vườn cây ăn trái, Vườn quốc gia Khangchendzonga, Vườn quốc gia Morne Trois Pitons, Vườn quốc gia Peneda-Gerês, Wikstroemia oahuensis, Wimmeria, Xylosma flexuosa, Zanthoxylum psammophilum.