Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Cây bụi

Mục lục Cây bụi

Cây bụi ở Nam Phi Cây bụi hay cây bụi thấp hay bụi cây là các loài cây được phân biệt bằng một thân cây có rất nhiều nhánh và chiều cao ngắn hơn các loài cây thông thường, thường là dưới 5–6 m (15–20 ft) những không quá ngắn so với các loài cây thân thảo hay các loài cỏ.

Mục lục

  1. 215 quan hệ: Abutilon eremitopetalum, Achariaceae, Adenanthos obovatus, Adesmia microphylla, Amphipyra pyramidea, Argentinosaurus, Đảo Guamblin, Đảo san hô Rocas, Đầm lầy cây bụi, Đậu chổi, Đồng bằng, Động vật gặm cỏ, Động vật tự chữa bệnh, Banksia plagiocarpa, Bộ Hòa thảo, Bộ Nguyệt quế, Bộ Thạch nam, Bonnetiaceae, Brachychiton, Buxus colchica, Cadaba, Canh ki na, Cà phê vối, Cây bụi phát sáng, Cây rụng lá, Cây thân gỗ, Công lục Đông Dương, Cầy giông sọc, Cừu núi Trung Á, Cộng hòa Nam Phi, Cervalces latifrons, Chó Retriever lông nhẵn, Chùm ruột, Chỉ (thực vật), Chăn thả bảo tồn, Chi Ổi, Chi Bọ chó, Chi Bứa, Chi Bưởi bung, Chi Cam chanh, Chi Cúc, Chi Cẩm lai, Chi Cỏ roi ngựa thơm, Chi Cỏ tai tượng, Chi Chuột nhảy hai chân, Chi Cơm rượu, Chi Dành dành, Chi Dâm bụt, Chi Hải đường, Chi hoa ông lão, ... Mở rộng chỉ mục (165 hơn) »

Abutilon eremitopetalum

Abutilon eremitopetalum, tiếng Anh thường gọi là Hidden-petaled Abutilon hoặc Hiddenpetal Indian Mallow, là một loài cây bụi có hoa thuộc họ cẩm quỳ, Malvaceae.

Xem Cây bụi và Abutilon eremitopetalum

Achariaceae

Achariaceae (đồng nghĩa: Erythrospermaceae, Kiggelariaceae, Pangiaceae) là một họ thực vật có hoa bao gồm khoảng 30 chi và 145 loài chứa các cây bụi hay cây thân gỗ, ít thấy cây thân thảo hay dây leo.

Xem Cây bụi và Achariaceae

Adenanthos obovatus

Adenanthos obovatus là một loài cây bụi trong họ Quắn hoa (Proteaceae) đặc hữu vùng tây nam Úc.

Xem Cây bụi và Adenanthos obovatus

Adesmia microphylla

Adesmia microphylla là một loài cây bụi phổ biến sống ở bờ biển Chilean Matorral của miền Trung Chile, 400 tới 1000 masl..

Xem Cây bụi và Adesmia microphylla

Amphipyra pyramidea

Amphipyra pyramidea là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.

Xem Cây bụi và Amphipyra pyramidea

Argentinosaurus

Argentinosaurus (nghĩa là "thằn lằn Argentina") là một chi của khủng long Sauropoda sống ở Argentina.

Xem Cây bụi và Argentinosaurus

Đảo Guamblin

Guamblin còn được gọi là Socorro, Nuestra Señora del Socorro hay Huamblin, là một hòn đảo nhỏ nằm tại Aysén, Chile.

Xem Cây bụi và Đảo Guamblin

Đảo san hô Rocas

Đảo san hô Rocas (tiếng Bồ Đào Nha: Atol das Rocas) là một đảo san hô ở Đại Tây Dương, thuộc bang Rio Grande do Norte, Brasil.

Xem Cây bụi và Đảo san hô Rocas

Đầm lầy cây bụi

Một đầm lầy cây bụi ở Mỹ Đầm lầy cây bụi là một loại đầm lầy trong hệ sinh thái đất ngập nước (loại nước ngọt) hình thành trong khu vực quá ẩm ướt đến nỗi gần như trở thành một đầm lầy thực thụ tuy nhiên nó không được gọi là đầm lầy thực thụ vì nhưng quá khô hoặc quá nông, cạn để trở thành đồng lầy ngoài ra hệ sinh thái ở đây tương đối đơn điệu (thường chỉ bao gồm các loại cây bụi), không giống như đầm lầy.

Xem Cây bụi và Đầm lầy cây bụi

Đậu chổi

Đậu chổi là tên gọi chung để chỉ một nhóm các loại cây bụi thường xanh, bán thường xanh và sớm rụng trong phân họ Đậu (Faboideae) của họ Đậu (Fabaceae), chủ yếu trong hai chi là Cytisus và Genista, nhưng cũng có trong 5 chi nhỏ khác (xem trong hộp thông tin).

Xem Cây bụi và Đậu chổi

Đồng bằng

Vùng đồng bằng ở New South Wales, Australia. Trong địa lý học, vùng đồng bằng hay bình nguyên là một vùng đất đai rộng lớn với địa hình tương đối thấp — nghĩa là nó tương đối bằng phẳng, với độ cao so với mực nước biển không quá 500 m và độ dốc không quá 5°.

Xem Cây bụi và Đồng bằng

Động vật gặm cỏ

Macropus rufus đang gặm cỏ Động vật gặm cỏ là một dạng động vật ăn cỏ cùng các loại thực vật khác mọc sát mặt đất.

Xem Cây bụi và Động vật gặm cỏ

Động vật tự chữa bệnh

Heo vòi được ghi nhận là biết tìm ăn đất sét để trị các chứng về đường ruột Động vật tự chữa bệnh (tên gọi khoa học: Zoopharmacognosy) là một hiện tượng ghi nhận được ở các loài động vật (trừ con người) có những tập tính trong việc lựa chọn các loại thức ăn từ thảo dược, cây cối, đất đá nhằm tự chữa một số chứng bệnh mà chúng mang phải.

Xem Cây bụi và Động vật tự chữa bệnh

Banksia plagiocarpa

Banksia plagiocarpa thường được gọi là Dallachy's banksia hay blue banksia là một loài cây bụi hay cây thân gỗ thuộc chi Banksia trong họ Quắn hoa.

Xem Cây bụi và Banksia plagiocarpa

Bộ Hòa thảo

Bộ Hòa thảo hay bộ Cỏ hoặc bộ Lúa (danh pháp khoa học: Poales) là một bộ thực vật một lá mầm trong số các thực vật có hoa phổ biến trên toàn thế giới.

Xem Cây bụi và Bộ Hòa thảo

Bộ Nguyệt quế

Laurales, trong một số sách vở về thực vật học tại Việt Nam gọi là bộ Long não, nhưng tại Wikipedia thì gọi là Bộ Nguyệt quế do tên gọi khoa học của nó lấy theo tên chi điển hình là chi nguyệt quế (Laurus) với loài điển hình là nguyệt quế (Laurus nobilis L., 1753) mà không lấy theo tên khoa học của chi chứa quế và long não là Cinnamomum, là một bộ thực vật có hoa.

Xem Cây bụi và Bộ Nguyệt quế

Bộ Thạch nam

Bộ Thạch nam hay bộ Đỗ quyên (danh pháp khoa học: Ericales) là một bộ thực vật hai lá mầm lớn và đa dạng.

Xem Cây bụi và Bộ Thạch nam

Bonnetiaceae

Bonnetiaceae là một họ thực vật có hoa bao gồm khoảng 3 chi và 35 loài các cây bụi thường xanh, nhẵn nhụi.

Xem Cây bụi và Bonnetiaceae

Brachychiton

Brachychiton là một chi thực vật có hoa gồm 31 loài cây thân gỗ và cây bụi lớn, có nguồn gốc từ Úc (đây cũng là trung tâm của sự đa dạng, với 30 loài), và New Guinea (một loài).

Xem Cây bụi và Brachychiton

Buxus colchica

Buxus colchica (đồng nghĩa B. hyrcana) là một loài Buxus bản địa của Azerbaijan, Gruzia, Nga, và Thổ Nhĩ Kỳ.

Xem Cây bụi và Buxus colchica

Cadaba

Cadaba là một chi cây bụi thuộc họ Capparaceae.

Xem Cây bụi và Cadaba

Canh ki na

Canh ki na (danh pháp khoa học: Cinchona) là một chi của khoảng 25 loài trong họ Thiến thảo (Rubiaceae), có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới Nam Mỹ.

Xem Cây bụi và Canh ki na

Cà phê vối

Cà phê vối (danh pháp hai phần: Coffea canephora hoặc Coffea robusta) là cây quan trọng thứ hai trong các loài cà phê.

Xem Cây bụi và Cà phê vối

Cây bụi phát sáng

Cây bụi phát sáng (danh pháp hai phần: Euonymus alatus) là một loài cây bụi hay rụng lá sớm có nguồn gốc từ vùng Đông Á, ở miền Trung và Bắc Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Xem Cây bụi và Cây bụi phát sáng

Cây rụng lá

Cây rụng lá hay Deciduous có nghĩa là “rụng đi khi trưởng thành” hay là “có khuynh hướng rụng đi”, và nó thường được sử dụng để nói về các cây thân gỗ hay cây bụi mà rụng lá theo mùa (hầu hết là trong suốt mùa thu) và việc loại bỏ các bộ phận khác của cây chẳng hạn như các cánh hoa sau khi ra hoa hoặc quả sau khi đã chín.

Xem Cây bụi và Cây rụng lá

Cây thân gỗ

phải phải Cây là thực vật thân có thớ gỗ sống lâu năm.

Xem Cây bụi và Cây thân gỗ

Công lục Đông Dương

Công lục Đông Dương (Danh pháp khoa học: Pavo muticus imperator) là một trong ba phân loài của loài công lục hay công Java (Pavo muticus), phân bố ở Đông Nam Á và tỉnh Vân NamClements, James F.

Xem Cây bụi và Công lục Đông Dương

Cầy giông sọc

Cầy giông sọc (Viverra megaspila) là loài cầy bản địa ở Đông Nam Á và được liệt vào danh sách các loài động vật sắp nguy cấp của IUCN.

Xem Cây bụi và Cầy giông sọc

Cừu núi Trung Á

Cừu núi Trung Á hay Cừu Urial (Danh pháp khoa học: Ovis orientalis vignei) là một phân loài của loài cừu Ovis orientalis.

Xem Cây bụi và Cừu núi Trung Á

Cộng hòa Nam Phi

Nam Phi là một quốc gia nằm ở mũi phía nam lục địa Châu Phi.

Xem Cây bụi và Cộng hòa Nam Phi

Cervalces latifrons

Nai sừng tấm trán rộng (Danh pháp khoa học: Cervalces latifrons) là một loài nai lớn của vùng holarctic của châu Âu và châu Á có niên đại từ kỷ Pleistocene.

Xem Cây bụi và Cervalces latifrons

Chó Retriever lông nhẵn

Một con Retriever lông nhẵn đang ướt sũng Chó Retriever lông nhẵn (tiếng Anh: Flat-Coated Retriever) là một giống chó săn có nguồn gốc từ Anh chúng được phát triển từ nhóm chó Retriever (chó tha mồi, chó nhặt hay chó lội nước) phù hợp với cả địa hình trên đất liền và dưới nước.

Xem Cây bụi và Chó Retriever lông nhẵn

Chùm ruột

Chùm ruột, còn gọi là tầm ruột (danh pháp hai phần: Phyllanthus acidus, danh pháp đồng nghĩa: Phyllanthus distichus, Cicca disticha, Cicca acida hay Averrhoa acida), là loài cây duy nhất có quả ăn được trong họ Phyllanthaceae.

Xem Cây bụi và Chùm ruột

Chỉ (thực vật)

Chỉ hay còn gọi là cam ba lá, cam đắng Trung Quốc (Poncirus trifoliata L., từ đồng nghĩa Citrus trifoliata) là một loài thực vật thuộc họ Cửu lý hương (Rutaceae) và có mối quan hệ họ hàng gần gũi với chi Cam chanh (Citrus) - trong một số trường hợp cũng được xếp vào chi Cam chanh.

Xem Cây bụi và Chỉ (thực vật)

Chăn thả bảo tồn

Chăn nuôi ngựa để kiểm soát đồng cỏ Chăn thả bảo tồn hay bảo tồn bằng việc chăn thả là việc sử dụng chăn thả gia súc bán thuần hóa hoặc đã được thuần hóa để duy trì và tăng tính đa dạng sinh học của đồng cỏ tự nhiên hoặc bán tự nhiên, những vùng đất nóng, đồng cỏ sỏi khô, vùng đất ngập nước và nhiều môi trường sống khác.

Xem Cây bụi và Chăn thả bảo tồn

Chi Ổi

Chi Ổi (danh pháp khoa học: Psidium) là tên gọi một chi thực vật gồm khoảng 100 loài cây bụi và cây nhỡ nhiệt đới thuộc họ Đào kim nương (Myrtaceae), có nguồn gốc México, Caribe, Trung Mỹ và miền bắc Nam Mỹ.

Xem Cây bụi và Chi Ổi

Chi Bọ chó

Chi Bọ chó (danh pháp khoa học: Buddleja hay Buddleia), là một chi thực vật có hoa.

Xem Cây bụi và Chi Bọ chó

Chi Bứa

Chi Bứa (danh pháp khoa học: Garcinia) là một chi thực vật trong họ Bứa (Clusiaceae) có nguồn gốc ở châu Á, Úc, vùng nhiệt đới và miền nam châu Phi và Polynesia.

Xem Cây bụi và Chi Bứa

Chi Bưởi bung

Chi Bưởi bung (danh pháp khoa học: Acronychia) là một chi 44 loài thực vật, chủ yếu là cây bụi thuộc về họ Cửu lý hương (Rutaceae).

Xem Cây bụi và Chi Bưởi bung

Chi Cam chanh

Chi Cam chanh (danh pháp khoa học: Citrus) là một chi thực vật có hoa trong họ Cửu lý hương (Rutaceae), có nguồn gốc từ khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới ở đông nam châu Á. Các loại cây trong chi này là các cây bụi lớn hay cây thân gỗ nhỏ, cao tới 5–15 m tùy loại, với thân cây có gai và các lá thường xanh mọc so le có mép nhẵn.

Xem Cây bụi và Chi Cam chanh

Chi Cúc

Chi Cúc (danh pháp khoa học: Chrysanthemum) là một chi thực vật có hoa trong họ Cúc (Asteraceae).

Xem Cây bụi và Chi Cúc

Chi Cẩm lai

''Dalbergia sp.'' Chi Cẩm lai hay chi Trắc, chi Sưa (danh pháp khoa học: Dalbergia) là một chi lớn của các loài cây thân gỗ có kích thước từ nhỏ đến trung bình hay các loại cây bụi và dây leo trong phân họ Đậu (Faboideae) thuộc họ Đậu (Fabaceae).

Xem Cây bụi và Chi Cẩm lai

Chi Cỏ roi ngựa thơm

Chi Cỏ roi ngựa thơm (danh pháp khoa học: Aloysia) là một chi thực vật có hoa thuộc họ Cỏ roi ngựa, Verbenaceae.

Xem Cây bụi và Chi Cỏ roi ngựa thơm

Chi Cỏ tai tượng

Chi Cỏ tai tượng hay gọi ngắn gọn là chi Tai tượng (Acalypha) (từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là "tầm ma", nhưng trong tiếng Việt thì tầm ma lại là từ để chỉ chi Urtica) là một chi thực vật thuộc họ Đại kích (Euphorbiaceae) và là chi duy nhất trong phân tông Acalyphinae.

Xem Cây bụi và Chi Cỏ tai tượng

Chi Chuột nhảy hai chân

Chi Chuột nhảy hai chân (tên khoa học Dipodomys) là một chi động vật gặm nhấm thuộc họ Chuột bìu má.

Xem Cây bụi và Chi Chuột nhảy hai chân

Chi Cơm rượu

Chi Cơm rượu (danh pháp khoa học: Glycosmis, đồng nghĩa Thoreldora) là một chi thực vật có hoa, chủ yếu là cây bụi thuộc về họ Cửu lý hương (Rutaceae), phân bổ chủ yếu ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á.

Xem Cây bụi và Chi Cơm rượu

Chi Dành dành

Chi Dành dành (danh pháp khoa học: Gardenia) là một chi của khoảng 250 loài thực vật có hoa trong họ Thiến thảo (Rubiaceae), có nguồn gốc ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới của châu Phi, miền nam châu Á và châu Đại Dương.

Xem Cây bụi và Chi Dành dành

Chi Dâm bụt

Chi Dâm bụt, Chi Râm bụt hay chi Phù dung (danh pháp khoa học: Hibiscus) là một chi lớn chứa khoảng 200-220 loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ (Malvaceae), có nguồn gốc ở khu vực ôn đới ấm, cận nhiệt đới và nhiệt đới trên khắp thế giới.

Xem Cây bụi và Chi Dâm bụt

Chi Hải đường

Chi Hải đường, còn gọi là chi Táo tây (danh pháp khoa học: Malus), là một chi của khoảng 30-35 loài các loài cây thân gỗ hay cây bụi nhỏ lá sớm rụng trong họ Hoa hồng (Rosaceae), bao gồm trong đó nhiều loài hải đường và một loài được biết đến nhiều là táo tây (Malus domestica, có nguồn gốc từ Malus sieversii).

Xem Cây bụi và Chi Hải đường

Chi hoa ông lão

Clematis hay chi hoa ông lão là một chi của khoảng 300 loài trong họ Ranunculaceae.

Xem Cây bụi và Chi hoa ông lão

Chi Hoàng kỳ

Chi Hoàng kỳ (danh pháp khoa học: Astragalus) là một chi thực vật lớn gồm khoảng 3.000 loài cây thân thảo và cây bụi nhỏ, thuộc phân họ Faboideae, họ Đậu (Fabaceae).

Xem Cây bụi và Chi Hoàng kỳ

Chi Keo

''Acacia drepanolobium'' ''Acacia sp.'' Chi Keo (danh pháp khoa học: Acacia) là một chi của một số loài cây thân bụi và thân gỗ có nguồn gốc tại đại lục cổ Gondwana, thuộc về phân họ Trinh nữ (Mimosoideae) thuộc họ Đậu (Fabaceae), lần đầu tiên được Linnaeus miêu tả năm 1773 tại châu Phi.

Xem Cây bụi và Chi Keo

Chi Khổ diệp

Chi Khổ diệp (danh pháp khoa học: Picrasma) là một chi thực vật có hoa thuộc họ Simaroubaceae, bao gồm sáu cho đến chín loài bản địa của vùng ôn đới tới nhiệt đới của châu Á, và vùng nhiệt đới của châu Mỹ.

Xem Cây bụi và Chi Khổ diệp

Chi Lá ngón

Chi Lá ngón (danh pháp khoa học: Gelsemium) là một chi cây có hoa, trước đây thuộc họ Mã tiền (Loganiaceae), nay được xếp vào họ Hoàng đằng (Gelsemiaceae).

Xem Cây bụi và Chi Lá ngón

Chi Ma hoàng

Chi Ma hoàng (tên khoa học Ephedra) là một chi thực vật hạt trần chứa các loại cây bụi, và là chi duy nhất trong họ Ma hoàng (Ephedraceae) cũng như bộ Ma hoàng (Ephedrales).

Xem Cây bụi và Chi Ma hoàng

Chi Mận mơ

Chi Mận mơ (danh pháp khoa học: Prunus) là một chi của một số loài (khoảng 200) cây thân gỗ và cây bụi, trong đó có các loài mận, mơ ta, mơ tây, anh đào, đào và đào dẹt.

Xem Cây bụi và Chi Mận mơ

Chi Mộc tê

Chi Mộc tê hay chi Hoa mộc (danh pháp khoa học: Osmanthus) là một chi của khoảng 30 loài thực vật có hoa trong họ Ô liu (Oleaceae), chủ yếu có nguồn gốc ở vùng ôn đới ấm của châu Á (từ Kavkaz về phía đông tới Nhật Bản) nhưng một loài (O.

Xem Cây bụi và Chi Mộc tê

Chi Ngải

Chi Ngải (danh pháp khoa học: Artemisia) là một chi lớn, đa dạng của thực vật có hoa với khoảng 180 loài thuộc về họ Cúc (Asteraceae).

Xem Cây bụi và Chi Ngải

Chi Ngọc lan

Chi Ngọc lan hay chi Giổi (Michelia) là một chi thực vật có hoa thuộc về họ Mộc lan (Magnoliaceae).

Xem Cây bụi và Chi Ngọc lan

Chi Niệt dó

Chi Niệt dó (danh pháp khoa học: Wikstroemia) là một chi gồm 55-70 loài cây bụi có hoa và cây cỡ nhỏ thuộc họ trầm, Thymelaeaceae.

Xem Cây bụi và Chi Niệt dó

Chi Sơ ri

Chi Sơ ri (danh pháp khoa học: Malpighia) là một chi của khoảng 45 loài cây bụi hoặc cây thân gỗ nhỏ trong họ Sơ ri (Malpighiaceae), có nguồn gốc ở khu vực Caribe, Trung Mỹ, và miền bắc Nam Mỹ.

Xem Cây bụi và Chi Sơ ri

Chi Tử đinh hương

Chi Tử đinh hương hay đúng ra là chi Đinh hương (danh pháp khoa học: Syringa) là một chi của khoảng 25-40 loài thực vật có hoa thuộc họ Ô liu (Oleaceae), có nguồn gốc ở châu Âu và châu Á (trang web liệt kê 108 danh pháp khoa học, nhưng có lẽ các từ đồng nghĩa khá nhiều).

Xem Cây bụi và Chi Tử đinh hương

Chi Tử vi

Chi Tử vi hay chi Bằng lăng (danh pháp khoa học: Lagerstroemia) là một chi của khoảng 50 loài cây sớm rụng lá và cây thường xanh thân gỗ hay cây bụi lớn có nguồn gốc ở vùng Đông Á và Úc.

Xem Cây bụi và Chi Tử vi

Chi Thuốc lá

Chi Thuốc lá (danh pháp khoa học: Nicotiana) là một chi thực vật có hoa, bao gồm các loại cây thân thảo và cây bụi thuộc họ Cà (Solanaceae), bản địa khu vực châu Mỹ, Australia, tây nam châu Phi và nam Thái Bình Dương, nhưng ngày nay đã du nhập rộng khắp thế giới.

Xem Cây bụi và Chi Thuốc lá

Chi Tra bồ đề

Chi Tra bồ đề (Thespesia) là một chi gồm 18 cây bụi có hoa và cây thân gỗ thuộc họ Hibiscus, Malvaceae, mặc dù trong họ này thì chúng có quan hệ gần gũi với các cây bông (Gossypium) hơn.

Xem Cây bụi và Chi Tra bồ đề

Chi Tràm

Chi Tràm (danh pháp khoa học: Melaleuca) là một chi thực vật có hoa trong họ Đào kim nương (Myrtaceae).

Xem Cây bụi và Chi Tràm

Chi Trâm bầu

Chi Trâm bầu, danh pháp khoa học: Combretum, hình thành giống chuẩn thuộc họ Combretaceae.

Xem Cây bụi và Chi Trâm bầu

Chi Trinh nữ

Chi Trinh nữ (danh pháp khoa học: Mimosa) là một chi của khoảng 400 loài cây thân thảo và cây bụi, thuộc phân họ Trinh nữ (Mimosoideae) trong họ Đậu (Fabaceae), với lá kép hình lông chim.

Xem Cây bụi và Chi Trinh nữ

Chuột vú phương Nam

Mastomys coucha (tên tiếng Anh: Chuột vú phương Nam) là một loài động vật gặm nhấm thuộc họ Chuột.

Xem Cây bụi và Chuột vú phương Nam

Danh sách 100 loài xâm hại mạnh nhất thế giới

Đây là danh sách 100 loài xâm hại mạnh nhất thế giới trong Global Invasive Species Database.

Xem Cây bụi và Danh sách 100 loài xâm hại mạnh nhất thế giới

Dâm bụt

Dâm bụt (vùng ven biển Bắc Bộ gọi râm bụt; phương ngữ Nam bộ gọi là bông bụp, bông lồng đèn, còn có các tên gọi khác mộc cận(木槿), chu cận(朱槿), đại hồng hoa(大紅花), phù tang(扶桑), phật tang(佛桑) (danh pháp hai phần: Hibiscus rosa-sinensis), là loài cây bụi thường xanh thuộc họ Bông hoặc Cẩm quỳ (Malvaceae), có nguồn gốc Đông Á.

Xem Cây bụi và Dâm bụt

Dê Alpine

Một con dê Alpine Dê Alpine (cũng đọc như là dê An-pin) là giống dê của Pháp được nuôi nhiều ở vùng Alpes.

Xem Cây bụi và Dê Alpine

Dê Angora

Dê Angora Dê Angora (chữ Thổ Nhĩ Kỳ: Ankara keçisi) là một giống dê có nguồn gốc từ Trung Á và được đưa vào Thổ Nhĩ Kỳ vào thế kỷ thứ 13, chúng là giống dê chuyên cho lông với len Mohair có giá trị cao và nổi tiếng.

Xem Cây bụi và Dê Angora

Dê Barbari

Một con dê Babary Dê Barbari (cũng đọc như là dê Bacbari) là giống dê nhà chuyên cho sữa dê của Ấn Đ. Giống này được nuôi phổ biến ở Uttar Pradesh và Haryana ở Ấn Độ và Tây Pakistan.

Xem Cây bụi và Dê Barbari

Dê Beetal

Dê Beetal Dê Beetal (cũng đọc như là Bit-tơn) là một giống dê nhà có nguồn gốc từ Ấn Đ. Chúng là giống dê quan trọng ở lục địa Ấn Độ, miền Tây Pakistan và Bangladesh.

Xem Cây bụi và Dê Beetal

Dê Boer

Một con dê Nam Phi Dê Nam Phi hay còn gọi là dê Boer một giống dê có nguồn gốc ở Nam Phi với đặc điểm nổi bật là lớn rất nhanh và cho sản lượng thịt nhiều hơn các loại dê thông thường và thịt chứa nhiều chất béo.

Xem Cây bụi và Dê Boer

Dê Jamnapari

Dê Jamnapari Dê Jamnapari (cũng đọc như là Dê Jămnapari) là giống dê nhà chuyên cho sữa dê có nguồn gốc từ Ấn Đ. Giống dê này đang được phát triển nhanh ở vùng nhiệt đới nhất là ở Đông Nam Á, Tây Châu Phi.

Xem Cây bụi và Dê Jamnapari

Dê Nubian

Dê Nubian Dê Anglo-Nubian hay còn gọi đơn giản là Dê Nubian là một giống dê nhà có nguồn gốc từ Ai Cập.

Xem Cây bụi và Dê Nubian

Dê Saanen

Một con dê Sanen Dê Saanen (cũng đọc như là dê Xa-nen) là giống dê chuyên dụng cho sữa dê có nguồn gốc ở Thụy Sĩ.

Xem Cây bụi và Dê Saanen

Dê Toggenburg

phải Dê Toggenburg (cũng đọc như là dê Togenbua) là giống dê nhà có nguồn gốc từ Thuỵ Sĩ, chúng là một giống dê chuyên cho sữa dê.

Xem Cây bụi và Dê Toggenburg

Dê Trung Vệ

Dê Trung Vệ (tiếng Anh:Zhongwei goat hoặc Chung-wei goat) là một giống dê từ khu tự trị Ninh Hạ và tỉnh Cam Túc của Trung Quốc.

Xem Cây bụi và Dê Trung Vệ

Dải phân cách

Dải phân cách là bộ phận của đường giao thông để phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ.

Xem Cây bụi và Dải phân cách

Dầu mè (cây)

Dầu mè hay còn gọi ba đậu nam dầu lai, cọc rào, cọc giậu (danh pháp khoa học: Jatropha curcas) là một loài cây bụi tới cây gỗ nhỏ bán thường xanh, sống lâu năm và có độc (thường cao tới 5–6 m"Jaropha curcas l.

Xem Cây bụi và Dầu mè (cây)

Desecheo, Puerto Rico

Desecheo là một đảo nhỏ không người thuộc quần đảo Puerto Rico; cách bờ tây (Punta Higüero) của đảo lớn Puerto Rico 21 km về phía tây và cách đảo Mona 50 km về phía đông bắc.

Xem Cây bụi và Desecheo, Puerto Rico

Diceros bicornis occidentalis

Tê giác đen phía Tây Nam (Danh pháp khoa học: Diceros bicornis occidentalis) là một phân loài của loài tê giác đen (Diceros bicornis) sinh sống ở phía tây nam của Châu Phi (phía bắc Namibia và Nam Angola, cũng như được đưa vào Nam Phi).

Xem Cây bụi và Diceros bicornis occidentalis

Forestiera

Forestiera là một chi có khoảng 20 loài thực vật có hoa thuộc họ ôliu, Oleaceae.

Xem Cây bụi và Forestiera

Gauromydas heros

Ruồi Mydas (Danh pháp khoa học: Gauromydas heros) là một loài ruồi phổ biến nhất thuộc nhóm ruồi Mydas có tên khoa học là MydiaeSystema Dipterorum.

Xem Cây bụi và Gauromydas heros

Gà hoang

Một đàn gà hoang Gà hoang hay còn gọi là gà đồng là giống gà hoang hóa có nguồn gốc từ gà nhà (Gallus gallus domesticus) đã thoát chạy rông ra môi trường tự nhiên.

Xem Cây bụi và Gà hoang

Gián núi Cape

Gián núi Cape, Giáp khổng lồ hay Gián núi Table (tên khoa học Aptera fusca) là một loài gián lớn phổ biến rộng rãi trên thảm thực vật thấp trong khu vực mở trong quần xã sinh vật cây bụi của Cape Tây của khu vực Nam Phi.

Xem Cây bụi và Gián núi Cape

Grevillea juniperina

Grevillea juniperina là một loài thực vật có hoa trong họ Quắn hoa có nguồn gốc tại miền đông New South Wales và miền đông-nam Queensland của Úc.

Xem Cây bụi và Grevillea juniperina

Họ Đại kích

Họ Đại kích hay họ Thầu dầu (danh pháp khoa học: Euphorbiaceae) là một họ lớn của thực vật có hoa với 218-290 chi và khoảng 6.700-7.500 loài.

Xem Cây bụi và Họ Đại kích

Họ Ô liu

Họ Ô liu hay họ Nhài (danh pháp khoa học: Oleaceae), là một họ thực vật có hoa gồm có 24-26 chi hiện còn sinh tồn (1 chi đã tuyệt chủng).

Xem Cây bụi và Họ Ô liu

Họ Ban

Họ Ban (danh pháp khoa học: Hypericaceae, đồng nghĩa: Ascyraceae), được Antoine Laurent de Jussieu đưa ra năm 1789, là một họ thực vật có hoa bao gồm khoảng 9 chi và 560 loài các cây thân thảo sống một năm hoặc lâu năm hay cây bụi.

Xem Cây bụi và Họ Ban

Họ Bứa

Họ Bứa hay họ Măng cụt (danh pháp khoa học: Clusiaceae) (còn gọi là Guttiferae, được Antoine Laurent de Jussieu đưa ra năm 1789), là một họ thực vật có hoa bao gồm khoảng 27-28 chi và 1.050 loài (theo định nghĩa của APG II) hay chỉ chứa 14 chi với 595 loài (theo định nghĩa của APG III) các cây thân gỗ hay cây bụi, thông thường có nhựa mủ vàng và quả hay quả nang để lấy hạt.

Xem Cây bụi và Họ Bứa

Họ Bồ hòn

Họ Bồ hòn (danh pháp khoa học: Sapindaceae), là một họ thực vật trong bộ Bồ hòn (Sapindales).

Xem Cây bụi và Họ Bồ hòn

Họ Cửu lý hương

Họ Cửu lý hương hay họ Vân hương, còn gọi là họ Cam hay họ Cam chanh hoặc họ Cam quýt (danh pháp khoa học: Rutaceae) là một họ thực vật trong bộ Bồ hòn (Sapindales).

Xem Cây bụi và Họ Cửu lý hương

Họ Cồng

Họ Cồng hay họ Mù u (danh pháp khoa học: Calophyllaceae) là một họ thực vật có hoa bao gồm khoảng 13 chi và 460 loài, mới được hệ thống APG III công nhận, khi tách toàn bộ phân họ Kielmeyeroideae ra khỏi họ Clusiaceae theo nghĩa APG II).

Xem Cây bụi và Họ Cồng

Họ Kim lũ mai

Họ Kim lũ mai hay họ Kim mai (danh pháp khoa học: Hamamelidaceae), trong các tài liệu về thực vật bằng tiếng Việt quen gọi là họ Sau sau, là một họ trong thực vật có hoa thuộc bộ Tai hùm (Saxifragales), bao gồm khoảng 27 chi và khoảng 80-90 loài, tất cả đều là cây bụi hay cây gỗ nhỏ.

Xem Cây bụi và Họ Kim lũ mai

Họ La bố ma

Họ La bố ma (danh pháp khoa học: Apocynaceae) còn được gọi là họ Dừa cạn (theo chi Vinca/Catharanthus), họ Trúc đào (theo chi Nerium), họ Thiên lý/họ Thiên lý (theo chi Telosma) với các danh pháp khoa học đồng nghĩa khác như Asclepiadaceae, Periplocaceae, Plumeriaceae, Stapeliaceae, Vincaceae, Willughbeiaceae.

Xem Cây bụi và Họ La bố ma

Họ Lạc tiên

Họ Lạc tiên (danh pháp khoa học: Passifloraceae) là một họ thực vật có hoa chứa khoảng 935 loài trong khoảng 27 chi trên website của APG.

Xem Cây bụi và Họ Lạc tiên

Họ Na

Họ Na (danh pháp khoa học: Annonaceae) còn được gọi là họ Mãng cầu, là một họ thực vật có hoa bao gồm các loại cây thân gỗ, cây bụi hay dây leo.

Xem Cây bụi và Họ Na

Họ Nhót

Họ Nhót (danh pháp khoa học: Elaeagnaceae) là một họ thực vật có hoa trong bộ Hoa hồng (Rosales), bao gồm các loại cây thân gỗ và cây bụi nhỏ, có nguồn gốc ở khu vực ôn đới của Bắc bán cầu, kéo dài về phía nam tới vùng nhiệt đới châu Á và Úc.

Xem Cây bụi và Họ Nhót

Họ Nhục đậu khấu

Họ Nhục đậu khấu (hay còn gọi là họ Máu chó, danh pháp khoa học: Myristicaceae) là một họ thực vật có hoa trong bộ Mộc lan (Magnoliales), bao gồm khoảng 20-21 chi và khoảng 475 loài, bao gồm các loại cây bụi và cây thân g.

Xem Cây bụi và Họ Nhục đậu khấu

Họ Trâm bầu

Họ Trâm bầu hay họ Bàng (danh pháp khoa học: Combretaceae), là một họ thực vật có hoa.

Xem Cây bụi và Họ Trâm bầu

Họ Viễn chí

Họ Viễn chí (danh pháp khoa học: Polygalaceae) là một họ thực vật có hoa thuộc bộ Đậu (Fabales).

Xem Cây bụi và Họ Viễn chí

Hệ động vật Việt Nam

Một con Cu li lớn tại Vườn quốc gia Bến En Một con nhện ở đồng bằng sông Cửu Long Vườn Chim Thung Nham Hệ động vật ở Việt Nam là tổng thể các quần thể động vật bản địa sinh sống trong lãnh thổ Việt Nam hợp thành hệ động vật của quốc gia này.

Xem Cây bụi và Hệ động vật Việt Nam

Hổ

Hổ, còn gọi là cọp, hùm, kễnh, khái, ông ba mươi hay chúa sơn lâm (danh pháp hai phần: Panthera tigris) là 1 loài động vật có vú thuộc họ Mèo (Felidae), và là một trong bốn loại "mèo lớn" thuộc chi Panthera.

Xem Cây bụi và Hổ

Hổ vồ người

Một con hổ dữ Hổ vồ người hay hổ ăn thịt người, hổ cắn chết người, hổ vồ chết người là thuật ngữ chỉ những vụ hổ tấn công con người với nhiều nguyên nhân và các trường hợp khác nhau.

Xem Cây bụi và Hổ vồ người

Hoa hồng

Hồng hay hường là tên gọi chung cho các loài thực vật có hoa dạng cây bụi hoặc cây leo lâu năm thuộc chi Rosa, họ Rosaceae, với hơn 100 loài với màu hoa đa dạng, phân bố từ miền ôn đới đến nhiệt đới.

Xem Cây bụi và Hoa hồng

Hoang mạc

Sahara tại Algérie Gobi, chụp từ vệ tinh Ốc đảo tại Texas, Hoa Kỳ Một cảnh sa mạc Sahara Hoang mạc là vùng có lượng mưa rất ít, ít hơn lượng cần thiết để hầu hết các loại thực vật sinh trưởng, là vùng đại diện cho những khu vực có khí hậu nhiệt đợi lục địa khô.

Xem Cây bụi và Hoang mạc

Hoàng liên gai

Hoàng liên gai hay hoàng mù (danh pháp hai phần: Berberis julianae) là loài cây bụi thuộc họ Hoàng mộc.

Xem Cây bụi và Hoàng liên gai

Hươu ở Anh

Hươu hoang, loài hươu bản địa của Anh Hươu ở Anh chỉ về các loài hươu sinh sống tại vùng Đại Anh (Great Britain).

Xem Cây bụi và Hươu ở Anh

Hươu đốm Sri Lanka

Hươu đốm Sri Lanka (Danh pháp khoa học: Axis axis ceylonensis) hay còn gọi là hươu Tích Lan là một phân loài của loài hươu đốm (Axis axis) mà sinh sống ở mỗi Sri Lanka.

Xem Cây bụi và Hươu đốm Sri Lanka

Hươu đuôi trắng Columbia

Hươu đuôi trắng Columbia (Danh pháp khoa học: Odocoileus virginianus leucurus) là một trong ba phân loài hươu đuôi trắng ở Bắc Mỹ.

Xem Cây bụi và Hươu đuôi trắng Columbia

Hươu la California

Một con hươu cái Hươu la California (tên khoa học Odocoileus hemionus subsp. californicus) là một phân loài của hươu la có phạm vi phân bố bao gồm nhiều tiểu bang California thuộc Hoa Kỳ.

Xem Cây bụi và Hươu la California

Hươu Sitka

Hươu đuôi đen Sitka đang ăn hoa liễu tím Hươu Sitka hoặc Hươu đuôi đen Sitka (tên khoa học: Odocoileus hemionus sitkensis) là một phân loài của hươu la (Odocoileus hemionus) và tương tự như phân loài hươu đuôi đen Columbia (Odocoileus hemionus colombianus).

Xem Cây bụi và Hươu Sitka

Ischigualasto

Ischigualasto là một công viên tự nhiên nằm ở phía đông bắc của tỉnh San Juan, phía tây bắc Argentina (từ 30 ° S 68 ° W), giới hạn phía bắc với công viên quốc gia Talampaya ở La Rioja.

Xem Cây bụi và Ischigualasto

Khu dự trữ sinh quyển miền tây Nghệ An

Một cảnh vườn quốc gia Pù Mát. Khu dự trữ sinh quyển miền Tây Nghệ An được chính thức công nhận là khu dự trữ sinh quyển thế giới vào tháng 9/2007 với trung tâm là Vườn quốc gia Pù Mát.

Xem Cây bụi và Khu dự trữ sinh quyển miền tây Nghệ An

Kim phượng

Trong chi Caesalpinia thì loài cây phổ biến nhất được trồng là Caesalpinia pulcherrima (còn có danh pháp hai phần cũ là Poinciana pulcherrima).

Xem Cây bụi và Kim phượng

Lợn Kiềng Sắt

Lợn Kiềng Sắt là một giống lợn bản địa Quảng Ngãi có tên gọi phổ biến là lợn Cỏ, theo cách gọi của người Hrê gọi là lợn Kiềng Sắt hay lợn cúng Giàng chúng có nguồn gốc tại xã Ba Vinh, huyện Ba Tơ là một trong những nơi được xem là quê gốc của giống lợn này Lợn Kiềng Sắt được nuôi chủ yếu bởi ba cộng đồng người dân tộc Người Hrê, người Kor, người Kdong, tên gọi của chúng đến nay chưa rõ lý do, khi nghe hỏi vì sao gọi là lợn Kiềng Sắt thì nhiều già làng cho biết rằng "Khi còn thấp như bụi cây nhỏ ngoài rừng thì đã nghe gọi tên này rồi".

Xem Cây bụi và Lợn Kiềng Sắt

Lừa hoang Ấn Độ

Lừa hoang Ấn Độ hay còn gọi là Lừa hoang Baluchi (Danh pháp khoa học: Equus hemionus khur) cũng hay gọi là ghudkhur là một phân loài của loài lừa hoang Trung Á. Chúng là một phân loài của một giống lừa hoang bản địa đến từ miền Nam châu Á, đặc biệt là tập trung tại Ấn Đ.

Xem Cây bụi và Lừa hoang Ấn Độ

Lừa hoang Syria

Lừa hoang Syria (Danh pháp khoa học: Equus hemionus hemippus) hay còn biết đến với tên gọi hemippe là một phân loài của loài lừa hoang Trung Á (Equus hemionus), phân loài này đã bị tuyệt chủng.

Xem Cây bụi và Lừa hoang Syria

Liễu lá to

Liễu lá to (tên khoa học Salix magnifica) là một loài liễu thuộc họ Salicaceae.

Xem Cây bụi và Liễu lá to

Licania

Licania là một chi thực vật thuộc họ Chrysobalanaceae.

Xem Cây bụi và Licania

Linh dương Grant

Linh dương Grant (tên khoa học: Nanger granti) là một phân loài trong chi Linh dương Gazelle thuộc loài động vật có vú trong họ Bovidae, bộ Artiodactyla.

Xem Cây bụi và Linh dương Grant

Linh dương sừng xoắn châu Phi

Linh dương sừng xoắn châu Phi (danh pháp hai phần: Addax nasomaculatus), còn được gọi là linh dương trắng (white antelope), là một loài linh dương thuộc chi Addax, sinh sống tại hoang mạc Sahara.

Xem Cây bụi và Linh dương sừng xoắn châu Phi

Linh dương tai rìa

Linh dương tai rìa (Danh pháp khoa học: Oryx beisa callotis) là một phân loài của loài linh dương sừng thẳng Đông Phi.

Xem Cây bụi và Linh dương tai rìa

Linh dương vằn Kudu

Linh dương vằn Kudu Linh dương vằn Kudu hay còn gọi là linh dương Kudu là những loài linh dương thuộc chi Tragelaphus.

Xem Cây bụi và Linh dương vằn Kudu

Linh ngưu Bhutan

Linh ngưu Bhutan (Danh pháp khoa học: Budorcas taxicolor whitei) là một phân loài của loài Linh ngưu phân bố ở Bhutan.

Xem Cây bụi và Linh ngưu Bhutan

Loài xâm lấn

danh sách 100 loài xâm lấn tồi tệ nhất, chúng hủy diệt hệ thực vật ở những nơi chúng sinh sống, nơi không có thiên dịch kiểm soát số lượng, chúng nặng từ 160 tới 240 kg Một thảm thực vật xâm lấn ở Mỹ Cỏ tranh Các loài xâm lấn, còn được gọi là loài ngoại lai xâm hại hoặc chỉ đơn giản là giống nhập ngoại, loài ngoại lai là một cụm từ chỉ về những loài động vật, thực vật hệ được du nhập từ một nơi khác vào vùng bản địa và nhanh chóng sinh sôi, nảy nở một cách khó kiểm soát trở thành một hệ động thực vật thay thế đe dọa nghiêm trọng đến hệ động thực vật bản địa đe dọa đa dạng sinh học.

Xem Cây bụi và Loài xâm lấn

Long thủ vàng

Long thủ vàng (danh pháp hai phần: Pachystachys lutea) là loại cây bụi, cao 90–120 cm, hóa gỗ ở gốc, thân ít phân nhánh.

Xem Cây bụi và Long thủ vàng

Manilkara mayarensis

Manilkara mayarensis là một loài thực vật họ hồng xiêm, chỉ mọc hoang dã ở tỉnh Oriente của Cuba.

Xem Cây bụi và Manilkara mayarensis

Manilkara valenzuelana

Manilkara valenzuelana là một loài cây gỗ hoặc cây bụi cao thuộc họ Sapodilla.

Xem Cây bụi và Manilkara valenzuelana

Màu sắc động vật

Một con bò tót đực với sắc lông đen tuyền bóng lưỡng và cơ thể vạm vỡ. Màu sắc và thể vóc của nó cho thấy sự cường tráng, sung mãn của cá thể này, giúp thu hút bạn tình, cảnh báo đến đối thủ và kẻ thù, đồng thời cho thấy vị thế của nó trong đàn.

Xem Cây bụi và Màu sắc động vật

Mật nhân

Mật nhân, còn gọi là bá bệnh, bách bệnh, mật nhơn, bá bịnh (danh pháp khoa học: Eurycoma longifolia) là loại cây có hoa thuộc họ Simaroubaceae, loài bản địa ở Malaysia, Indonesia, phân bố ít hơn ở Thái Lan, Việt Nam, Lào và Ấn Đ.

Xem Cây bụi và Mật nhân

Meghalaya

Meghalaya là một bang Đông Bắc Ấn Đ. Tên bang có nghĩa là "nơi cư ngụ của mây" trong tiếng Phạn.

Xem Cây bụi và Meghalaya

Microtropis fascicularis

Microtropis fascicularis là một loài thực vật thuộc họ Celastraceae.

Xem Cây bụi và Microtropis fascicularis

Myotragus

Dê hang đảo Balearic (Danh pháp khoa học: Myotragus balearicus (tiếng Hy Lạp-Neo-Latin: μῦς và τράγος và Βαλεαρίδες "Dê chuột đảo Balearic) là một loài dê núi thuộc phân họ Dê cừu Caprinae sinh sống tại các hang động núi đá trong các hòn đảo thuộc Majorca và Minorca cho tới khi chúng tuyệt chủng cách đây khoảng 5,000 trước.

Xem Cây bụi và Myotragus

Myrica gale

Myrica gale là một loài thực vật có hoa thuộc chi Myrica, bản địa bắc và tây châu Âu cũng như mạn bắc Bắc Mỹ.

Xem Cây bụi và Myrica gale

Naypyidaw

Naypyidaw (phiên âm: Nây-pi-đô;, chính tả chính thức là Nay Pyi Taw và Naypyitaw) là thủ đô của Myanmar.

Xem Cây bụi và Naypyidaw

Neraudia melastomifolia

Neraudia melastomifolia, được gọi là Maaloa trong tiếng Hawaii, thuộc họ tầm ma, Urticaceae, là loài đặc hữu của Hawaii.

Xem Cây bụi và Neraudia melastomifolia

Neraudia ovata

Neraudia ovata, tiếng Anh thường gọi là Big Island Maoloa, là một loài thực vật có hoa thuộc họ Tầm ma - Urticaceae, là loài đặc hữu của the đảo Big của Hawaii.

Xem Cây bụi và Neraudia ovata

Ngựa vằn Chapman

Con ngựa vằn Chapman Ngựa vằn Chapman (Danh pháp khoa học: Equus quagga chapmani) là một phân loài của loài ngựa vằn đồng bằng.

Xem Cây bụi và Ngựa vằn Chapman

Ngoi

Ngoi (Solanum verbascifolium hay Solanum erianthum) còn gọi là La, La rừng, Cà hôi, Cà lông, Cà hoa lông, Chìa bôi, chìa vôi, Phô hức, Cây khoai tây, Cà Mullein, Cà nhung, Salavadora là một loài thực vật có hoa thuộc chi Cà (Solanum) và họ cùng tên (Solanaceae).

Xem Cây bụi và Ngoi

Nuôi cừu

Một con cừu đang gặm cỏ Nuôi cừu hay chăn nuôi cừu là việc thực hành chăn nuôi các giống cừu nhà.

Xem Cây bụi và Nuôi cừu

Nuôi dê

Nuôi dê ở châu Phi Nuôi dê hay chăn nuôi dê là việc thực hành chăn nuôi các loài dê nhà để lấy thịt dê, sữa dê và da dê.

Xem Cây bụi và Nuôi dê

Oklahoma

Oklahoma (phát âm như Uốc-lơ-hâu-mơ) (ᎣᎦᎳᎰᎹ òɡàlàhoma, Uukuhuúwa) là một tiểu bang nằm ở miền nam Hoa Kỳ.

Xem Cây bụi và Oklahoma

Ophryosporus densiflorus

Ophryosporus densiflorus là một cây bụi có hoa thuộc họ Asteraceae.

Xem Cây bụi và Ophryosporus densiflorus

Phân họ Đậu

''Coronilla emerus'' trong ''Dictionaire des plantes suisses'', 1853 Phân họ Đậu (danh pháp khoa học: Faboideae) là một phân họ của thực vật có hoa thuộc họ Đậu (Fabaceae hay Leguminosae).

Xem Cây bụi và Phân họ Đậu

Picconia azorica

Picconia azorica là một loài Picconia, đặc hữu của quần đảo Açores, phía tây Bồ Đào Nha.

Xem Cây bụi và Picconia azorica

Picconia excelsa

Picconia excelsa là một loài Picconia, đặc hữu của Macaronesia, có ở quần đảo Canaria (Tây Ban Nha) và Madeira (Bồ Đào Nha).

Xem Cây bụi và Picconia excelsa

Pistacia lentiscus

Pistacia lentiscus, có tên thông thường là nhũ hương nhưng tránh nhầm với Boswellia spp., là một loài cây bụi hay cây thân gỗ nhỏ, thường xanh, cao tới 3–4 m, có nguồn gốc ở vùng ven Địa Trung Hải, từ Maroc và Iberia về phía đông tới Syria và Israel và về phía bắc tới miền nam Pháp và Hy Lạp; nó cũng là loài cây bản địa của quần đảo Canary.

Xem Cây bụi và Pistacia lentiscus

Porphyrio mantelli

Takahē hay tên đầy đủ chim Takahē Đảo Nam (Porphyrio hochstetteri) là một loài chim bản địa chỉ có ở New Zealand thuộc họ Gà nước.

Xem Cây bụi và Porphyrio mantelli

Pristimantis atratus

Pristimantis atratus là một loài động vật lưỡng cư trong họ Strabomantidae, thuộc bộ Anura.

Xem Cây bụi và Pristimantis atratus

Prunus korshinskyi

Prunus korshinskyi (đồng nghĩa Amygdalus korshinskyi (Hand.-Mazz.) Bornm.) là một loài Prunus thuộc họ Rosaceae.

Xem Cây bụi và Prunus korshinskyi

Quoya

Hình ảnh của loài Quoya atriplicina trong chi Quoya Quoya là tên một chi của những loài thực vật có hoa thuộc họ hoa môi và là loài đặc hữu của khu vực phía tây nước Úc.

Xem Cây bụi và Quoya

Quoya oldfieldii

Hình ảnh của hoa Quoya oldfieldii Quoya oldfieldii hay Oldfield's foxglove là tên của một loài thực vật có hoa thuộc ho hoa môi và là loài đặc hữu của phía tây nam nước Úc.

Xem Cây bụi và Quoya oldfieldii

Quoya paniculata

Quoya paniculata là tên khoa học của một loài thực vật có hoa thuộc họ hoa môi và là loài đặc hữu của khu vực phía tây nước Úc.

Xem Cây bụi và Quoya paniculata

Quoya verbascina

Hình ảnh của Quoya verbascina Quoya verbascina, thường được gọi là golden bush, là tên của một loài thực vật có hoa trong họ hoa môi và là loài đặc hữu của miền Tây nước Úc.

Xem Cây bụi và Quoya verbascina

Rẻ quạt

Cây rẻ quạt hay còn gọi xạ can, lưỡi đồng (danh pháp hai phần: Iris domestica) là một loài cây bụi thuộc họ Diên vĩ có nguồn gốc từ Trung Quốc và Nhật Bản.

Xem Cây bụi và Rẻ quạt

Rừng mưa

Australia Rừng mưa là một quần lạc thực vật kín tán do cây gỗ chiếm ưu thế, xuất hiện dưới điều kiện có độ ẩm dồi dào.

Xem Cây bụi và Rừng mưa

Rhamnus alaternus

Rhamnus alaternus là một loài thực vật có hoa trong họ Táo.

Xem Cây bụi và Rhamnus alaternus

Rupicapra pyrenaica parva

Sơn dương Cantabria (Danh pháp khoa học: Rupicapra pyrenaica parva) là một phân loài của loài Rupicapra pyrenaica.

Xem Cây bụi và Rupicapra pyrenaica parva

Saffron

Saffron (phiên âm or) là một loại gia vị được sản xuất từ nhuỵ hoa của cây nghệ tây.

Xem Cây bụi và Saffron

Salix floridana

Salix floridana (Florida Willow) là một loài liễu thuộc họ Salicaceae.

Xem Cây bụi và Salix floridana

Salix kusanoi

Salix kusanoi là một loài liễu thuộc họ Salicaceae.

Xem Cây bụi và Salix kusanoi

Salix tarraconensis

Salix tarraconensis là một loài liễu thuộc họ Salicaceae.

Xem Cây bụi và Salix tarraconensis

Sáp ghép cây

Sáp ghép cây là chất tổng hợp từ nhựa cô-lô-phan, sáp ong, mỡ động vật và những nguyên liệu tương tự, được dùng để bôi trét và bịt kín vết cắt của những cây ghép thân gỗ hoặc thân bụi mới, nhằm bảo vệ chúng khỏi nhiễm bệnh.

Xem Cây bụi và Sáp ghép cây

Sói đứng

Sói đứng danh pháp hai phần Chloranthus erectus là một loại thực vật có hoa thuộc họ Hoa sói (Chloranthaceae).

Xem Cây bụi và Sói đứng

Sói rừng (thực vật)

Sói rừng, Sói láng, Sói nhẵn, Thảo san hô (cao shan hu, 草珊瑚), danh pháp hai phần Sarcandra glabra là một loại thực vật có hoa thuộc họ Hoa sói (Chloranthaceae).

Xem Cây bụi và Sói rừng (thực vật)

Sú hay trú, mui biển, cát (danh pháp hai phần: Aegiceras corniculatum) là loài cây bụi hoặc cây gỗ nhỏ thuộc phân họ Xay phân bố ven biển hoặc cửa sông từ Ấn Độ qua Đông Nam Á đến Hoa Nam, New Guinea và Australia.

Xem Cây bụi và Sú

Sự suy giảm động vật

Loài lợn rừng Brazil (lợn peccary môi trắng) vốn phân bố rộng khắp vùng rừng rậm Nam Mỹ nhưng đến nay chúng đã bị suy giảm nghiêm trọng và được xếp vào danh sách các loài nguy cấp Sự suy giảm động vật (Defaunation) là sự mất mát của các loài động vật trong một cộng đồng sinh thái.

Xem Cây bụi và Sự suy giảm động vật

Săn bắt và hái lượm

Hình minh họa việc săn bắt và hái lượm thời cổ Săn bắt và hái lượm là một kiểu kinh tế của một xã hội, cộng đồng người cổ xưa hoặc lạc hậu trong thời đại ngày nay.

Xem Cây bụi và Săn bắt và hái lượm

Săn hổ

Họa phẩm về một cảnh săn hổ trên lưng voi Săn hổ là việc bắt giữ hay giết hại hổ.

Xem Cây bụi và Săn hổ

Senecio iscoensis

Senecio iscoensis hay Aetheolaena senecioidesis là một loài Senecio ở Asteraceae tìm thấy ở khu vực nhiệt đới và cận nhiệt khô cằn cây bụi ở Ecuador.

Xem Cây bụi và Senecio iscoensis

Shiba Inu

là loại chó nhỏ nhất trong sáu giống chó nguyên thủy và riêng biệt đến từ Nhật Bản.

Xem Cây bụi và Shiba Inu

Sinojackia xylocarpa

Sinojackia xylocarpa là một loài thực vật có hoa thuộc họ Styracaceae.

Xem Cây bụi và Sinojackia xylocarpa

Soyauxia

Soyauxia là một chi thực vật có hoa thuộc họ Peridiscaceae.

Xem Cây bụi và Soyauxia

Sơn dương Đài Loan

Capricornis swinhoei (tên tiếng Anh: Sơn dương Đài Loan hoặc sơn dương Formosa) là một loài động vật có vú trong họ Trâu bò, bộ Artiodactyla.

Xem Cây bụi và Sơn dương Đài Loan

Sơn dương Caucasus phía đông

Dê núi miền đông Caucasia hay còn gọi là Dê núi Daghestan (Danh pháp khoa học: Capra caucasica cylindricornis) là một phân loài của loài dê núi Capra caucasica.

Xem Cây bụi và Sơn dương Caucasus phía đông

Sơn quỳ

Sơn quỳ, sơn quỳ lá tròn hay hướng dương Mexico (danh pháp hai phần: Tithonia rotundifolia) là một loài thực vật có hoa thuộc họ Cúc.

Xem Cây bụi và Sơn quỳ

Tông Vi hoàng

Tông Vi hoàng (dan pháp khoa học: Senecioneae) là tông lớn nhất của họ Cúc (Asteraceae).

Xem Cây bụi và Tông Vi hoàng

Tầm xuân

Tầm xuân, danh pháp khoa học Rosa canina L., là một loài hoa hồng leo có nguồn gốc châu Âu, Tây Bắc Phi và Tây Á.

Xem Cây bụi và Tầm xuân

Tử vi (hoa)

Bằng lăng xẻ hay còn gọi tử vi, bá tử kinh, bách nhật hồng (danh pháp khoa học: Lagerstroemia indica) là loài cây có nguồn gốc Đông Á đã được nhà thực vật học người Pháp André Michaux đưa vào Hoa Kỳ khoảng năm 1790 tại Charleston, Nam Carolina.

Xem Cây bụi và Tử vi (hoa)

Thảo nguyên (Á-Âu)

Thảo nguyên ở miền tây Kazakhstan vào đầu mùa xuân Trong địa lý tự nhiên Đông Âu và Trung Á, thảo nguyên là một đồng bằng gần như không có cây gỗ (trừ các vùng gần sông và hồ); nó giống như các kiểu đồng cỏ khác, nhưng đồng cỏ thường có cỏ cao, trong khi thường có cỏ thấp ở thảo nguyên.

Xem Cây bụi và Thảo nguyên (Á-Âu)

Thỏ rừng Nhật Bản

Thỏ rừng Nhật Bản (Danh pháp khoa học: Lepus brachyurus) là một loài thỏ có nguồn gốc từ Nhật Bản.

Xem Cây bụi và Thỏ rừng Nhật Bản

Thụ mộc học

Hình dạng lá là phương pháp phổ biến để nhận dạng các loài cây Thụ mộc học (tiếng Anh: dendrology, δένδρον, dendron, "cây"; và -λογία, -logy, khoa học của hay nghiên cứu của) hoặc xylology (ξύλον, ksulon, "gỗ") là ngành khoa học nghiên cứu về các thực vật cây gỗ (cây thân gỗ, cây bụi, và dây leo thân gỗ), đặc biệt là các hệ thống phân loại của chúng.

Xem Cây bụi và Thụ mộc học

Thực vật

Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật.

Xem Cây bụi và Thực vật

Thực vật biểu sinh

Gần Orosí, Costa Rica cây lan Thực vật biểu sinh là dạng thực vật phát triển không ký sinh trên một giá thể thực vật khác (chẳng hạn như trên cây thân gỗ) và nhận được hơi ẩm, chất dinh dưỡng từ không khí, mưa, và đôi khi từ các mảnh vụn tích tụ xung quanh, thay vì là từ cấu trúc mà nó bám chặt vào.

Xem Cây bụi và Thực vật biểu sinh

Thực vật lâu năm

Rau diếp xoăn thông thường, ''Cichorium intybus'', một loại thực vật thân thảo lâu năm. Thực vật lâu năm hay cây lưu niên (perennial plant, hay gọi đơn giản là perennial, bắt nguồn từ tiếng Latinh với "per" có nghĩa là "xuyên suốt" và "annus" có nghĩa là "năm") là loại thực vật sống lâu hơn hai năm.

Xem Cây bụi và Thực vật lâu năm

Thực vật ngập mặn

Thực vật ngập mặn ở các đầm lầy ven biển. Đầm lầy này nằm ở Everglades, Florida Thực vật ngập mặn tại Malaysia Thực vật ngập mặn hay còn gọi cây ngập mặn là các loại cây và cây bụi sống trong các vùng nước mặn ven biển trong vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, chủ yếu giữa vĩ độ 25° Bắc và 25° Nam.

Xem Cây bụi và Thực vật ngập mặn

Tithonia

Tithonia là một chi thực vật có hoa thuộc họ Asteraceae.

Xem Cây bụi và Tithonia

Tympanuchus phasianellus columbianus

Gà gô Columbia (Danh pháp khoa học: Tympanuchus phasianellus columbianus) là một phân loài của loài Tympanuchus phasianellus có nguồn gốc ở miền Tây Hoa Kỳ và British Columbia.

Xem Cây bụi và Tympanuchus phasianellus columbianus

Vaccinium caesariense

Vaccinium caesariense hay việt quất New Jersey, là một loài thực vật có hoa thuộc chi Việt quất, có nguồn gốc từ miền đông Hoa Kỳ"".

Xem Cây bụi và Vaccinium caesariense

Vaccinium corymbosum

Vaccinium corymbosum, Việt quất bụi cao hay Việt quất bụi cao phương Bắc (tên khoa học: Vaccinium corymbosum) là một loài thực vật của Việt quất xanh thuộc chi Việt quất, có nguồn gốc từ Bắc Mỹ, đại thể từ khu vực Nova Scotia và Ontario xuống phía Nam tới Alabama và sang phía Tây tới Wisconsin.

Xem Cây bụi và Vaccinium corymbosum

Vaccinium deliciosum

Vaccinium deliciosum là một loài việt quất được biết đến với tên gọi là việt quất thác nước (cascade bilberry hoặc cascade blueberry).

Xem Cây bụi và Vaccinium deliciosum

Vaccinium membranaceum

Vaccinium membranaceum là một loài thuộc chi Việt quất.

Xem Cây bụi và Vaccinium membranaceum

Vaccinium myrtilloides

Vaccinium myrtilloides là một loài thực vật có hoa thuộc chi Việt quất, được biết đến với nhiều tên gọi như việt quất thường, việt quất lá nhung, việt quất Canada.

Xem Cây bụi và Vaccinium myrtilloides

Vaccinium ovalifolium

Lá của ''Vaccinium ovalifolium'' Vaccinium ovalifolium (thường được gọi là việt quất Alaska, việt quất xanh/đen lá xoan) là một loài thuộc chi Việt quất, phát triển mạnh mẽ ở các vùng phía bắc, bao gồm cả vùng cận Bắc cực.

Xem Cây bụi và Vaccinium ovalifolium

Vaccinium pallidum

Vaccinium pallidum là một loài thực vật có hoa thuộc chi Việt quất, thường được biết đến với cái tên thông dụng như việt quất sườn đồi, việt quất núi Blue Ridge, việt quất bụi thấp.

Xem Cây bụi và Vaccinium pallidum

Vaccinium virgatum

Vaccinium virgatum (thường được gọi là việt quất mắt thỏ, việt quất hoa nhỏ, việt quất đen phương nam) là một loài việt quất có nguồn gốc từ vùng đông nam Hoa Kỳ, trải dài từ Bắc Carolina đến phía nam Florida và phía tây Texas.

Xem Cây bụi và Vaccinium virgatum

Vót châu Âu

Vót châu Âu (danh pháp hai phần: Viburnum opulus) là một loài thực vật có hoa trong họ Ngũ phúc hoa (trước đây xếp trong Họ Kim ngân) có nguồn gốc châu Âu, Bắc Phi và Trung Á.

Xem Cây bụi và Vót châu Âu

Vỏ cây

Kolkata, Ấn Độ Vỏ cây phong Nhật Bản. Vỏ cây là lớp ngoài cùng của thân và rễ của các thực vật thân g. Thực vật có vỏ bao gồm cây thân gỗ, cây nho rừng, và cây bụi.

Xem Cây bụi và Vỏ cây

Việt quất đen

Hoa Việt quất quả đen Việt quất đen hay ỏng ảnh là tên chỉ một số loài thực vật thuộc chi Việt quất, họ Thạch nam, có dạng cây bụi và có khả năng cho quả mọng tròn nhỏ ăn được, có màu sậm gần như đen.

Xem Cây bụi và Việt quất đen

Việt quất bụi thấp

Việt quất bụi thấp hay Việt quất bụi, Việt quất đất bạc màuLê Quang Long, Nguyễn Thị Thanh Huyền, trang 306 (tên khoa học: Vaccinium angustifolium), là một loài cây thuộc chi Việt quất có nguồn gốc từ miền trung Canada và Đông Bắc Hoa Kỳ, ranh giới sinh sống của chúng nằm ở bang Virginia Tây ở phía Nam và vùng Ngũ Đại Hồ, bang Minnesota, Manitoba ở phía Tây.

Xem Cây bụi và Việt quất bụi thấp

Viburnum × jackii

Viburnum × jackii (Jack's Viburnum) là một loài vót có nguồn gốc lai tạo.

Xem Cây bụi và Viburnum × jackii

Vườn Carlton

Vườn Carlton là một di sản thế giới của UNESCO nằm ở rìa phía đông bắc của khu trung tâm thương mại ngoại ô Carlton, tại Melbourne, Victoria, Úc.

Xem Cây bụi và Vườn Carlton

Vườn cây ăn trái

Một vườn cây ăn trái ở vùng ngoại ô Vườn cây ăn trái hay vườn cây ăn quả hay gọi gọn vườn trái cây là một vườn cây được khai khẩn để trồng trọt các loại cây ăn trái, các loại cây bụi, cây quả mọng nhằm sản xuất, cung cấp lương thực cho phạm vi gia đình hoặc cung cấp các sản phẩm cây ăn trái trên thị trường.

Xem Cây bụi và Vườn cây ăn trái

Vườn quốc gia Khangchendzonga

Vườn quốc gia Khangchendzonga còn được biết đến với tên Vườn quốc gia Kanchenjunga hay Khu dự trữ sinh quyển Kanchenjunga là một vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển nằm tại Sikkim, Ấn Đ. Tên của nó bắt nguồn từ Kangchenjunga, đỉnh núi có chiều cao 8.586 mét và là đỉnh cao thứ 3 thế giới.

Xem Cây bụi và Vườn quốc gia Khangchendzonga

Vườn quốc gia Morne Trois Pitons

Vườn Quốc gia Morne Trois Pitons là một di sản thế giới thuộc đảo quốc Dominica, vùng biển Caribbean.

Xem Cây bụi và Vườn quốc gia Morne Trois Pitons

Vườn quốc gia Peneda-Gerês

Vườn quốc gia Peneda-Gerês (Parque Nacional da Peneda-Gerês), cũng được gọi ngắn là Gerês, là vườn quốc gia duy nhất ở Bồ Đào Nha (dù có nhiều vườn tự nhiên và khu bảo tồn khắp cả nước).

Xem Cây bụi và Vườn quốc gia Peneda-Gerês

Wikstroemia oahuensis

Wikstroemia oahuensis (tên tiếng Anh: Ākia hoặc Oahu False Ohelo) là một loài cây bụi có hoa thuộc họ trầm, Thymelaeaceae, là loài đặc hữu của Hawaiokinai.

Xem Cây bụi và Wikstroemia oahuensis

Wimmeria

Wimmeria là một chi cây bụi tới cây cỡ nhỏ thuộc họ Celastraceae.

Xem Cây bụi và Wimmeria

Xylosma flexuosa

Xylosma flexuosa, tên tiếng Anh là Brush Holly hoặc Coronilla, là một loài thực vật có hoa thuộc họ Salicaceae, là loài bản địa của phía nam Bắc Mỹ và phía bắc Nam Mỹ.

Xem Cây bụi và Xylosma flexuosa

Zanthoxylum psammophilum

Zanthoxylum psammophilum (đồng nghĩa Fagara psammophila Aké Assi) là một loài cây bụi hoặc cây cỡ nhỏ thuộc họ Rutaceae.

Xem Cây bụi và Zanthoxylum psammophilum

Còn được gọi là Cây thân bụi.

, Chi Hoàng kỳ, Chi Keo, Chi Khổ diệp, Chi Lá ngón, Chi Ma hoàng, Chi Mận mơ, Chi Mộc tê, Chi Ngải, Chi Ngọc lan, Chi Niệt dó, Chi Sơ ri, Chi Tử đinh hương, Chi Tử vi, Chi Thuốc lá, Chi Tra bồ đề, Chi Tràm, Chi Trâm bầu, Chi Trinh nữ, Chuột vú phương Nam, Danh sách 100 loài xâm hại mạnh nhất thế giới, Dâm bụt, Dê Alpine, Dê Angora, Dê Barbari, Dê Beetal, Dê Boer, Dê Jamnapari, Dê Nubian, Dê Saanen, Dê Toggenburg, Dê Trung Vệ, Dải phân cách, Dầu mè (cây), Desecheo, Puerto Rico, Diceros bicornis occidentalis, Forestiera, Gauromydas heros, Gà hoang, Gián núi Cape, Grevillea juniperina, Họ Đại kích, Họ Ô liu, Họ Ban, Họ Bứa, Họ Bồ hòn, Họ Cửu lý hương, Họ Cồng, Họ Kim lũ mai, Họ La bố ma, Họ Lạc tiên, Họ Na, Họ Nhót, Họ Nhục đậu khấu, Họ Trâm bầu, Họ Viễn chí, Hệ động vật Việt Nam, Hổ, Hổ vồ người, Hoa hồng, Hoang mạc, Hoàng liên gai, Hươu ở Anh, Hươu đốm Sri Lanka, Hươu đuôi trắng Columbia, Hươu la California, Hươu Sitka, Ischigualasto, Khu dự trữ sinh quyển miền tây Nghệ An, Kim phượng, Lợn Kiềng Sắt, Lừa hoang Ấn Độ, Lừa hoang Syria, Liễu lá to, Licania, Linh dương Grant, Linh dương sừng xoắn châu Phi, Linh dương tai rìa, Linh dương vằn Kudu, Linh ngưu Bhutan, Loài xâm lấn, Long thủ vàng, Manilkara mayarensis, Manilkara valenzuelana, Màu sắc động vật, Mật nhân, Meghalaya, Microtropis fascicularis, Myotragus, Myrica gale, Naypyidaw, Neraudia melastomifolia, Neraudia ovata, Ngựa vằn Chapman, Ngoi, Nuôi cừu, Nuôi dê, Oklahoma, Ophryosporus densiflorus, Phân họ Đậu, Picconia azorica, Picconia excelsa, Pistacia lentiscus, Porphyrio mantelli, Pristimantis atratus, Prunus korshinskyi, Quoya, Quoya oldfieldii, Quoya paniculata, Quoya verbascina, Rẻ quạt, Rừng mưa, Rhamnus alaternus, Rupicapra pyrenaica parva, Saffron, Salix floridana, Salix kusanoi, Salix tarraconensis, Sáp ghép cây, Sói đứng, Sói rừng (thực vật), , Sự suy giảm động vật, Săn bắt và hái lượm, Săn hổ, Senecio iscoensis, Shiba Inu, Sinojackia xylocarpa, Soyauxia, Sơn dương Đài Loan, Sơn dương Caucasus phía đông, Sơn quỳ, Tông Vi hoàng, Tầm xuân, Tử vi (hoa), Thảo nguyên (Á-Âu), Thỏ rừng Nhật Bản, Thụ mộc học, Thực vật, Thực vật biểu sinh, Thực vật lâu năm, Thực vật ngập mặn, Tithonia, Tympanuchus phasianellus columbianus, Vaccinium caesariense, Vaccinium corymbosum, Vaccinium deliciosum, Vaccinium membranaceum, Vaccinium myrtilloides, Vaccinium ovalifolium, Vaccinium pallidum, Vaccinium virgatum, Vót châu Âu, Vỏ cây, Việt quất đen, Việt quất bụi thấp, Viburnum × jackii, Vườn Carlton, Vườn cây ăn trái, Vườn quốc gia Khangchendzonga, Vườn quốc gia Morne Trois Pitons, Vườn quốc gia Peneda-Gerês, Wikstroemia oahuensis, Wimmeria, Xylosma flexuosa, Zanthoxylum psammophilum.