Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Cá trích

Mục lục Cá trích

Cá trích (danh pháp khoa học: Sardinella) là một chi cá biển thuộc chi cá xương, họ Cá trích (Clupeidae).

Mục lục

  1. 82 quan hệ: Anodontostoma chacunda, Đan Mạch, Ẩm thực Ba Lan, Ẩm thực Hà Lan, Ẩm thực Nhật Bản, Ẩm thực Pháp, Ẩm thực Thái Lan, Ẩm thực Việt Nam, Ăn lọc, Bánh cá, Bãi Khem, Bộ Cá cháo biển, Biển Baltic, Biển Greenland, Cá đé, Cá độc, Cá béo, Cá biển khơi, Cá heo Dall, Cá mòi, Cá mòi dầu Ấn Độ, Cá mòi nước ngọt, Cá mập Greenland, Cá mồi trắng, Cá nhám búa, Cá nhiễm thủy ngân, Cá rạn san hô, Cá sa ba, Cá tháng Tư, Cá thực phẩm, Cá trích cơm, Cá trích lầm, Cá trích Madeiran, Cá trích tròn, Cá trích vảy xanh, Cá trích xương, Cá vược sọc, Câu cá vược, Câu cá vược sọc, Cực quang, Cộng hòa Viễn Đông, Chim lặn mỏ đen, Cholecalciferol, Clupea, Clupeichthys aesarnensis, Coilia macrognathos, Corica soborna, Cơm bụi, Dorosoma cepedianum, Gadus, ... Mở rộng chỉ mục (32 hơn) »

Anodontostoma chacunda

Cá mòi không răng (Danh pháp khoa học: Anodontostoma chacunda) là một loài cá mòi trong họ cá trích Clupeidae thuộc bộ cá trích Clupeiformes phân bố ở Ấn Độ, Thái Lan, Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Inđônêxia.

Xem Cá trích và Anodontostoma chacunda

Đan Mạch

Đan Mạch (tiếng Đan Mạch: Danmark) là một quốc gia thuộc vùng Scandinavia ở Bắc Âu và là thành viên chính của Vương quốc Đan Mạch.

Xem Cá trích và Đan Mạch

Ẩm thực Ba Lan

Món ăn nông dân truyền thống Ba Lan Sanok, Ba Lan Nhiều loại kielbasa khác nhau từ trên xuống dưới: ''Biała kiełbasa'' (xúc xích trắng), ''Kabanos'' (hay ''Kabanosy'' in the plural); ''Wiejska kiełbasa'' (xúc xích miền quê) với mù tạc Xúc xích hun khói Ba Lan ''Oscypek'' Ẩm thực Ba Lan là một phong cách chế biến thực phẩm có nguồn gốc nhập hoặc phổ biến rộng rãi ở Ba Lan.

Xem Cá trích và Ẩm thực Ba Lan

Ẩm thực Hà Lan

Chợ pho mát ở Gouda Ẩm thực Hà Lan (Nederlandse keuken) hình thành từ truyền thống nấu ăn của người Hà Lan.

Xem Cá trích và Ẩm thực Hà Lan

Ẩm thực Nhật Bản

Món ăn Nhật Bản Ẩm thực Nhật Bản là nền ẩm thực xuất xứ từ nước Nhật.

Xem Cá trích và Ẩm thực Nhật Bản

Ẩm thực Pháp

m thực Pháp bao gồm truyền thống và thói quen nấu nướng từ Pháp.

Xem Cá trích và Ẩm thực Pháp

Ẩm thực Thái Lan

m thực Thái Lan (tiếng Thái: อาหารไทย) là sự hòa trộn tinh tế của thảo dược, gia vị và thực phẩm tươi sống với những phong cách nấu nướng đặc biệt.

Xem Cá trích và Ẩm thực Thái Lan

Ẩm thực Việt Nam

m thực Việt Nam là cách gọi của phương thức chế biến món ăn, nguyên lý pha trộn gia vị và những thói quen ăn uống nói chung của mọi người Việt trên đất nước Việt Nam.

Xem Cá trích và Ẩm thực Việt Nam

Ăn lọc

Cá mòi dầu Đại Tây Dương là loài ăn lọc và góp phần kiểm soát hiện tượng thủy triều đỏ do chúng lọc và ăn sạch các loại vi tảo Ăn lọc là một kiểu ăn của động vật bằng cách ăn các loại thức ăn thông qua việc lọc các hạt vật chất và thực phẩm trôi nổi từ nước, thường bằng cách há miệng thật lớn hoặc có các lỗ nước để cho nước (có các loài động vật, thực vật) đi qua một cấu trúc lọc chuyên dụng và ở đây, các loại thức ăn sẽ được giữ lại để đưa vào hệ tiêu hóa, còn lượng nước thì được đẩy ra ngoài theo một cơ chế riêng.

Xem Cá trích và Ăn lọc

Bánh cá

Bánh cá hải sản là món ăn truyền thống của người Anh thường được làm từ các loại cá trắng hun khói.

Xem Cá trích và Bánh cá

Bãi Khem

Bãi Khem, tên gọi khác là bãi Kem, là một trong những bãi biển đẹp nhất huyện đảo Phú Quốc,tỉnh Kiên Giang,Việt Nam.

Xem Cá trích và Bãi Khem

Bộ Cá cháo biển

Bộ Cá cháo biển (danh pháp khoa học: Elopiformes) là một bộ cá vây tia, bao gồm cá cháo biển và cá cháo lớn, cũng như một số nhánh cá tuyệt chủng.

Xem Cá trích và Bộ Cá cháo biển

Biển Baltic

Bản đồ biển Baltic Biển Baltic nằm ở Bắc Âu từ 53 đến 66 độ vĩ bắc và 20 đến 26 độ kinh đông, được bao bọc bởi bán đảo Scandinavia, khu vực Trung Âu và Đông Âu và quần đảo Đan Mạch.

Xem Cá trích và Biển Baltic

Biển Greenland

Biển Greenland là vùng biển tiếp giáp với Greenland về phía tây, quần đảo Svalbard về phía đông, eo biển Fram và Bắc Băng Dương về phía bắc, và biển Na Uy và Iceland về phía nam.

Xem Cá trích và Biển Greenland

Cá đé

Cá đé, tên khoa học Ilisha elongata, còn gọi là cá lặc (lặc ngư), hay cá trích Trung Quốc, là một loài cá trích trong họ Pristigasteridae.

Xem Cá trích và Cá đé

Cá độc

gan, và đôi khi cả da của chúng có chứa nhiều độc tố. Cá độc hay cá có độc là tên gọi chỉ về các loài cá có độc tố ở các mức độ khác nhau.

Xem Cá trích và Cá độc

Cá béo

Cá đại dương, chẳng hạn như cá ngừ vây xanh biển bắc, là cá béo. Cá béo hay cá dầu là cá có chứa dầu cá trong các mô của chúng và trong khoang bụng ở xung quanh ruột.

Xem Cá trích và Cá béo

Cá biển khơi

Một con cá sống ở ngoài đại dương khơi xa Một đàn cá trổng và bầy cá vẩu Cá biển khơi hay cá khơi xa, cá nổi là tên gọi chỉ về những loài cá biển sống trong vùng ngoài khơi của biển, chúng số ở tầng giữa không gần phía dưới đáy nhưng cũng không gần bờ - trái ngược với cá đáy biển, hay các loài cá rạn san hô mà môi trường sinh sống của chúng gắn chặt với các rạn san hô.

Xem Cá trích và Cá biển khơi

Cá heo Dall

Cá heo Dall (danh pháp hai phần: Phocoenoides dalli) là thành viên duy nhất của chi Phocoenoides và cũng là một loài của cá heo chỉ có ở Bắc Thái Bình Dương.

Xem Cá trích và Cá heo Dall

Cá mòi

Cá mòi, tên tiếng Anh là pilchard hay sardine, là một vài loài cá dầu nhỏ thuộc họ cá trích.

Xem Cá trích và Cá mòi

Cá mòi dầu Ấn Độ

Cá mòi dầu Ấn Độ (Danh pháp khoa học: Sardinella longiceps) là một loài cá vây tia trong chi Cá trích.

Xem Cá trích và Cá mòi dầu Ấn Độ

Cá mòi nước ngọt

Cá mòi nước ngọt hay cá mòi sông (Danh pháp khoa học: Sardinella tawilis) là một loài cá mòi sống trong môi trường nước ngọt.

Xem Cá trích và Cá mòi nước ngọt

Cá mập Greenland

Cá mập Greenland (danh pháp khoa học: Somniosus microcephalus), còn có tên Inuit là eqalussuaq, là một loài cá mập bản địa của các vùng nước Bắc Đại Tây Dương xung quanh Greenland và Iceland.

Xem Cá trích và Cá mập Greenland

Cá mồi trắng

Một con cá mồi trắng Cá mồi trắng (tiếng Anh: Whitebait) là thuật ngữ chung chỉ những con cá nhỏ ăn được của nhiều loài cá khác nhau và để làm cá mồi.

Xem Cá trích và Cá mồi trắng

Cá nhám búa

Cá nhám búa, tên khoa học Sphyrna lewini, là một loài cá nhám búa, họ Sphyrnidae.

Xem Cá trích và Cá nhám búa

Cá nhiễm thủy ngân

Cá trích được cho là ít nhiễm phải thủy ngân Cá nhiễm thủy ngân là thuật ngữ chỉ về hiện tượng các loài cá bị nhiễm chất thủy ngân thông qua nhiều hình thức khác nhau.

Xem Cá trích và Cá nhiễm thủy ngân

Cá rạn san hô

Cá mú, loài thường thấy sinh sống ở các rạn san hô Một con cá màu sặc sỡ ở rạn san hô Cá rạn san hô là các loài cá sống giữa các rạn san hô hoặc trong mối quan hệ gần gũi với các rạn san hô như việc cộng sinh chặt ch.

Xem Cá trích và Cá rạn san hô

Cá sa ba

Cá thu Nhật hay Cá sa ba hay sa pa (danh pháp hai phần: Scomber japonicus), còn biết đến như là cá thu Thái Bình Dương, cá thu Nhật Bản, cá thu lam hoặc cá thu bống, đôi khi còn gọi là "cá thu đầu cứng" hay "cá thu mắt bò", là một loài cá thu có họ gần với cá thu Đại Tây Dương (Scomber scombrus) trong họ Cá thu ngừ (Scombridae).

Xem Cá trích và Cá sa ba

Cá tháng Tư

Ngày cá tháng Tư, nhằm ngày 1 tháng 4 dương lịch hàng năm, còn gọi là ngày nói đùa, ngày nói dối, là ngày hội vui vẻ, hấp dẫn đối với những người tinh nghịch và hài hước, là ngày mà theo phong tục cũ tại một số quốc gia, bạn bè thường hay bày trò đùa giỡn nhau.

Xem Cá trích và Cá tháng Tư

Cá thực phẩm

Cá mồi Cá thực phẩm hay còn gọi là cá thức ăn, cá mồi là thuật ngữ chỉ về những con cá nhỏ sống gần biển được săn đuổi bởi những kẻ săn mồi lớn hơn để đáp ứng cho nhu cầu thực phẩm của mình.

Xem Cá trích và Cá thực phẩm

Cá trích cơm

Cá trích cơm (Danh pháp khoa học: Sprattus) là một chi trong các loài cá béo cỡ nhỏ thuộc họ Clupeidae (Cá trích).

Xem Cá trích và Cá trích cơm

Cá trích lầm

Kibinago Cá lầm hay cá trích lầm (Danh pháp khoa học: Spratelloides) là một chi cá gồm các loài cá trích trong họ Clupeidae.

Xem Cá trích và Cá trích lầm

Cá trích Madeiran

Cá trích Madeiran (Danh pháp khoa học: Sardinella maderensis) là một loài cá vây tia trong chi cá trích được tìm thấy ở phía Đông Đại Tây Dương và Đông Nam Địa Trung Hải.

Xem Cá trích và Cá trích Madeiran

Cá trích tròn

Cá trích tròn hay cá trích lầm (Danh pháp khoa học: Sardinella aurita) là loài cá trích trong họ Cá trích.

Xem Cá trích và Cá trích tròn

Cá trích vảy xanh

Cá trích vảy xanh (Danh pháp khoa học: Herklotsichthys) là một chi cá trích trong họ Clupeidae được tìm thấy phần lớn ở Vùng Đông Nam Á và Úc trong đó cũng có một loài phân bố tại Vịnh Ba Tư, Biển Đỏ và Vùng phía Tây của Ấn Độ Dương.

Xem Cá trích và Cá trích vảy xanh

Cá trích xương

Cá trích xương, tên khoa học Sardinella gibbosa, là một loài cá trong họ Clupeidae.

Xem Cá trích và Cá trích xương

Cá vược sọc

Cá vược sọc (Danh pháp khoa học: Morone saxatilis) hay còn được gọi là cá hanh xanh hay còn gọi bằng tên tiếng Anh là Striper là một loài cá vược trong họ Moronidae.

Xem Cá trích và Cá vược sọc

Câu cá vược

Câu cá vược là việc thực hành câu các loài cá vược.

Xem Cá trích và Câu cá vược

Câu cá vược sọc

Câu cá vược sọc Câu cá vược sọc là việc thực hành câu các loại cá vược sọc như là một hình thức câu cá thể thao.

Xem Cá trích và Câu cá vược sọc

Cực quang

Bắc cực quang Nam cực quang hồ Bear Nam cực quang tại châu Nam Cực Trong thiên văn học, cực quang là một hiện tượng quang học được đặc trưng bởi sự thể hiện đầy màu sắc của ánh sáng trên bầu trời về đêm, được sinh ra do sự tương tác của các hạt mang điện tích từ gió mặt trời với tầng khí quyển bên trên của hành tinh.

Xem Cá trích và Cực quang

Cộng hòa Viễn Đông

Cộng hòa Viễn Đông (p), đôi khi được gọi là Cộng hòa Chita, là một nhà nước độc lập trên danh nghĩa, tồn tại từ tháng 4 năm 1920 đến tháng 11 năm 1922 tại các phần cực đông của Viễn Đông Nga.

Xem Cá trích và Cộng hòa Viễn Đông

Chim lặn mỏ đen

Chim lặn mỏ đen hay chim lặn lớn phương bắc (danh pháp hai phần: Gavia immer), là một loài chim lặn lớn.

Xem Cá trích và Chim lặn mỏ đen

Cholecalciferol

Cholecalciferol hay thường gọi là Vitamin D3 được tổng hợp ở da dưới tác động của ánh sáng mặt trời, có trong một số thực phẩm như cá hồi, cá thu, cá trích, sữa, ngũ cốc,.

Xem Cá trích và Cholecalciferol

Clupea

Clupea là một chi cá trích trong họ Clupeidae.

Xem Cá trích và Clupea

Clupeichthys aesarnensis

Cá cơm trích (Danh pháp khoa học: Clupeichthys aesarnensis) là một loài cá nước ngọt trong họ cá trích Clupeidae thuộc bộ cá trích phân bố ở vùng Đông Nam Á, chúng là loài cá cỡ nhỏ.

Xem Cá trích và Clupeichthys aesarnensis

Coilia macrognathos

Cá mào gà đỏ hay còn gọi là cá mồng gà (Danh pháp khoa học: Coilia macrognathos), tên theo tiếng Anh: Longjaw grenadier anchovy là một loài cá trong họ cá trổng Engraulidae thuộc bộ cá trích Clupeiformes, sống ở cửa sông, nước lợ và thưởng đi vào vùng nước ngọt.

Xem Cá trích và Coilia macrognathos

Corica soborna

Cá cơm sông Hằng (Danh pháp khoa học: Corica soborna) là một loài cá cơm sông (Corica) trong họ cá trích Engraulidae thuộc bộ cá trích Clupeiformes, phân bố ở Đông Nam Á trong đó có Indonesia, Brunei, Malaysia và Ấn Độ và Việt Nam.

Xem Cá trích và Corica soborna

Cơm bụi

trứng ốp-la Một tiệm cơm bụi ở Việt Nam Cơm bụi hay cơm tiệm, cơm quán, cơm bình dân, cơm giá rẻ là thuật ngữ riêng có và được sử dụng phổ biến ở Việt Nam dùng để miêu tả về những bữa ăn đại trà trong đó món ăn chủ đạo từ cơm được phục vụ tại các quán, tiệm cơm bình dân ở hè phố và có giả cả rẻ hơn so với các nhà hàng, quán ăn, căn tin khác.

Xem Cá trích và Cơm bụi

Dorosoma cepedianum

Cá bẹ Mỹ (Danh pháp khoa học: Dorosoma cepedianum), theo tiếng Anh: American Shad, là một loài cá trích nước ngọt trong họ Clupeidae.

Xem Cá trích và Dorosoma cepedianum

Gadus

Chi cá tuyết (Danh pháp khoa học: Gadus) là một chi cá trong họ Gadidae thuộc bộ cá tuyết Gadiformes, đây là chi cá có nhiều giá trị kinh tế và được khai thác, tiêu thụ, xuất khẩu với số lượng lớn.

Xem Cá trích và Gadus

Gỏi cá trích

Gỏi cá trích được xem là một món ăn đặc sản của Phú Quốc.

Xem Cá trích và Gỏi cá trích

Giao tiếp ở động vật

Giao tiếp ở động vật là hoạt động giao tiếp giữa các loài động vật với nhau, có thể là các cá thể trong cùng một loài (giữa bầy đàn này với bầy đàn khác), giữa các cá thể khác loài và việc giao tiếp giữa động vật với con người thông qua các tín hiệu của động vật gửi đi những thông tin đến đối tượng.

Xem Cá trích và Giao tiếp ở động vật

Hình tượng động vật trong văn hóa

Cừu nhà là động vật ghi đậm nét trong đời sống văn hóa phương Tây cũng như người du mục Động vật bao gồm cá, động vật giáp xác, côn trùng, động vật thân mềm, động vật có vú (thú) và chim đóng vai trò to lớn trong lĩnh vực văn hoá đời sống của con người, cũng như các sinh vật khác có nguồn gốc từ động vật.

Xem Cá trích và Hình tượng động vật trong văn hóa

Hải âu cổ rụt

Hải âu cổ rụt hay còn gọi là hải âu mỏ sáng là các loài chim biển thuộc chi Fratercula với cái mỏ có màu sắc rực rỡ trong mùa sinh sản.

Xem Cá trích và Hải âu cổ rụt

Hải cẩu xám

Hải cẩu xám (danh pháp khoa học: Halichoerus grypus) là một loài động vật có vú trong họ Hải cẩu thật sự, bộ Ăn thịt.

Xem Cá trích và Hải cẩu xám

Họ Cá lanh

Họ Cá lanh (danh pháp khoa học: Chirocentridae) là một họ cá biển đơn chi Chirocentrus, bao gồm hai loài cá vây tia có quan hệ họ hàng với các loài cá trích.

Xem Cá trích và Họ Cá lanh

Họ Cá trích

Họ Cá trích (danh pháp khoa học: Clupeidae) là một họ bao gồm các loài cá trích, cá trích dày mình, cá mòi, cá mòi dầu, cá cháy v.v. Họ này bao gồm nhiều loại cá thực phẩm quan trọng nhất trên thế giới và cũng thường được đánh bắt để lấy dầu cá và bột cá.

Xem Cá trích và Họ Cá trích

Hệ động vật Việt Nam

Một con Cu li lớn tại Vườn quốc gia Bến En Một con nhện ở đồng bằng sông Cửu Long Vườn Chim Thung Nham Hệ động vật ở Việt Nam là tổng thể các quần thể động vật bản địa sinh sống trong lãnh thổ Việt Nam hợp thành hệ động vật của quốc gia này.

Xem Cá trích và Hệ động vật Việt Nam

Jenkinsia

Jenkinsia là một chi cá trích trong họ Clupeidae Chúng được tìm thấy ở phía Tây và giữa Đại Tây Dương và Vịnh Mexico và biển Caribbe.

Xem Cá trích và Jenkinsia

Köln

Trung tâm thành phố Köln Nhà thờ lớn Köln và khu vực lân cận về ban đêm Khu phố Chợ Cũ (''Alter Markt'') ở Köln Köln hay Koeln (phiên âm: Côn), còn được viết là Cologne (Phiên âm: Cô-lô-nhơ), cho đến năm 1919 là Cöln, dưới thời của người La Mã đầu tiên là oppidum ubiorum, rồi Colonia Claudia Ara Agrippinensium, là thành phố lớn thứ tư của Đức theo dân số và diện tích.

Xem Cá trích và Köln

Lớp Cá vây tia

Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.

Xem Cá trích và Lớp Cá vây tia

Lile

Lile, hay piquitingas là một chi cá trích nhỏ trong họ Clupeidae.

Xem Cá trích và Lile

Lon thiếc

Lon thiếc, lon thép, hay gọi đơn giản là lon, là một thùng chứa, lưu trữ hàng hóa, với lớp vỏ mỏng bằng kim loại. Khi muốn mở lon, chúng ta phải kéo một thanh sắt nằm trên phần đầu của lon đẻ lột nắp ra; những cái khác có nắp đậy có thể tháo rời. Lon chứa được nhiều thứ: các loại thực phẩm, đồ uống, dầu, hóa chất, vv.

Xem Cá trích và Lon thiếc

Mòng biển cá trích

Mòng biển cá trích là những loài mòng biển chuyên săn tìm cá trích trên biển, gồm các loài.

Xem Cá trích và Mòng biển cá trích

Miệng cá

Miệng của một con cá Miệng cá hay hàm cá (Fish jaw) là bộ phận miệng của các loài cá, phần lớn các loài cá có xương (bone fish) đề có miệng với cấu tạo của cơ hàm gắn với bộ hàm.

Xem Cá trích và Miệng cá

Nhân vật phụ của Hetalia: Axis Powers

Dàn nhân vật phụ trong anime/manga Hetalia: Axis Powers cực kì hùng hậu.

Xem Cá trích và Nhân vật phụ của Hetalia: Axis Powers

Odaxothrissa

Odaxothrissa, hay fangtooth pellonulines là một chi cá nước ngọt trong các loài cá trích thuộc họ Clupeidae.

Xem Cá trích và Odaxothrissa

Opisthonema

Opisthonema là một chi cá trích được tìm thấy ở vùng nước nhiệt đới ở Western Hemisphere.

Xem Cá trích và Opisthonema

Phân họ Cá trích

Clupeinae là một phân họ cá trong họ Clupeidae.

Xem Cá trích và Phân họ Cá trích

Phân thứ lớp Cá xương thật

Phân thứ lớp Cá xương thật (Teleostei) là một trong ba nhóm cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii).

Xem Cá trích và Phân thứ lớp Cá xương thật

Potamothrissa

Potamothrissa là một chi cá bao gồm các loài cá trích trong họ Clupeidae chúng là loài bản địa của châu Phi.

Xem Cá trích và Potamothrissa

Sardinella zunasi

Cá trích Nhật Bản (Danh pháp khoa học: Sardinella zunasi) là một loài cá trích trong họ Clupeidae phân bố ở vùng Bắc Thái Bình Dương, Trung Quốc, Nhật Bản Việt Nam.

Xem Cá trích và Sardinella zunasi

Sói đảo Vancouver

Sói đảo Vancouver (Danh pháp khoa học: Canis lupus crassodon) là một phân loài của loài sói xám, chúng là loài bản địa của đảo Vancouver, British Columbia, thuộc nước Canada ở Bắc Mỹ.

Xem Cá trích và Sói đảo Vancouver

Surströmming

alt.

Xem Cá trích và Surströmming

Thụy Điển

Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Sverige), tên chính thức là Vương quốc Thụy Điển (tiếng Thuỵ Điển: Konungariket Sverige), là một vương quốc ở Bắc Âu giáp Na Uy ở phía Tây và Phần Lan ở phía Đông Bắc, nối với Đan Mạch bằng cầu Öresund ở phía Nam, phần biên giới còn lại giáp Biển Baltic và Biển Kattegat.

Xem Cá trích và Thụy Điển

Thủy sản

Một đầm nuôi trồng thủy sản Thủy sản là một thuật ngữ chỉ chung về những nguồn lợi, sản vật đem lại cho con người từ môi trường nước và được con người khai thác, nuôi trồng thu hoạch sử dụng làm thực phẩm, nguyên liệu hoặc bày bán trên thị trường.

Xem Cá trích và Thủy sản

Thị giác ở cá

Một con mắt của cá Thị giác ở cá đề cập đến thị giác (khả năng nhìn) ở các loài cá.

Xem Cá trích và Thị giác ở cá

Thịt cá trích

Cá trích Thịt cá trích là thịt cá (cơ cá) của các loài cá trích.

Xem Cá trích và Thịt cá trích

Thịt viên

Các thành phần thường làm nên thịt viên, như thịt, trứng, hành tây, vụn bánh mì, tỏi,... Thịt viên là một món ăn được làm từ một số lượng thịt (thường là thịt băm hay thịt xay) cuộn thành một quả bóng nhỏ, đôi khi cùng với các thành phần khác, chẳng hạn như vụn bánh mì, hành tây băm nhỏ, gia vị, và có thể trứng, bột mì.

Xem Cá trích và Thịt viên

Trứng cá (thực phẩm)

Trứng cà hồi (màu vàng) Trứng cá là trứng của các loài cá, thông thường nó là tập hợp một buồng trứng gồm rất nhiều trứng, trứng cá có thể được sinh sản và phát triển trong cơ thể cá hoặc có thể phát triển ở môi trường bên ngoài của các loài cá và động vật biển nhất định, chẳng hạn như tôm, sò điệp và nhím biển.

Xem Cá trích và Trứng cá (thực phẩm)

Văn hóa Đan Mạch

Văn hóa Đan Mạch có một di sản kiến thức và nghệ thuật phong phú.

Xem Cá trích và Văn hóa Đan Mạch

Wales

Wales (phát âm tiếng Anh:; Cymru hay; trước đây tiếng Việt còn gọi là xứ Gan theo cách gọi Galles của Pháp) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland và nằm trên đảo Anh.

Xem Cá trích và Wales

Còn được gọi là Chi Cá trích, Sardinella.

, Gỏi cá trích, Giao tiếp ở động vật, Hình tượng động vật trong văn hóa, Hải âu cổ rụt, Hải cẩu xám, Họ Cá lanh, Họ Cá trích, Hệ động vật Việt Nam, Jenkinsia, Köln, Lớp Cá vây tia, Lile, Lon thiếc, Mòng biển cá trích, Miệng cá, Nhân vật phụ của Hetalia: Axis Powers, Odaxothrissa, Opisthonema, Phân họ Cá trích, Phân thứ lớp Cá xương thật, Potamothrissa, Sardinella zunasi, Sói đảo Vancouver, Surströmming, Thụy Điển, Thủy sản, Thị giác ở cá, Thịt cá trích, Thịt viên, Trứng cá (thực phẩm), Văn hóa Đan Mạch, Wales.