Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Cá sa ba

Mục lục Cá sa ba

Cá thu Nhật hay Cá sa ba hay sa pa (danh pháp hai phần: Scomber japonicus), còn biết đến như là cá thu Thái Bình Dương, cá thu Nhật Bản, cá thu lam hoặc cá thu bống, đôi khi còn gọi là "cá thu đầu cứng" hay "cá thu mắt bò", là một loài cá thu có họ gần với cá thu Đại Tây Dương (Scomber scombrus) trong họ Cá thu ngừ (Scombridae).

Mục lục

  1. 5 quan hệ: Cá biển khơi, Chi Cá thu, Họ Cá thu ngừ, Nagasaki, Scombrini.

Cá biển khơi

Một con cá sống ở ngoài đại dương khơi xa Một đàn cá trổng và bầy cá vẩu Cá biển khơi hay cá khơi xa, cá nổi là tên gọi chỉ về những loài cá biển sống trong vùng ngoài khơi của biển, chúng số ở tầng giữa không gần phía dưới đáy nhưng cũng không gần bờ - trái ngược với cá đáy biển, hay các loài cá rạn san hô mà môi trường sinh sống của chúng gắn chặt với các rạn san hô.

Xem Cá sa ba và Cá biển khơi

Chi Cá thu

Chi Cá thu (Danh pháp khoa học: Scomber) là một chi gồm những loài cá thu đại dương ở trong họ Cá thu ngừ Scombridae.

Xem Cá sa ba và Chi Cá thu

Họ Cá thu ngừ

Họ Cá thu ngừ hay họ Cá bạc má (danh pháp khoa học: Scombridae) là một họ cá, bao gồm cá thu, cá ngừ và vì thế bao gồm nhiều loài cá có tầm quan trọng kinh tế-thương mại lớn cũng như là các loại cá thực phẩm thông dụng.

Xem Cá sa ba và Họ Cá thu ngừ

Nagasaki

là một tỉnh của Nhật Bản, nằm ở phía tây đảo Kyushu.

Xem Cá sa ba và Nagasaki

Scombrini

Scombrini, hay còn gọi với cái tên thông dụng là cá thu thực thụ (tiếng Anh: true mackerels), là một tông cá vây tia có xương trong họ cá thu ngừ Scombridae.

Xem Cá sa ba và Scombrini

Còn được gọi là Cá thu Nhật, Scomber japonicus.