Mục lục
15 quan hệ: Động vật móng guốc, Bộ Cá voi, Bộ Guốc chẵn, Cá heo sông, Cá heo sông Araguaia, Cá voi có răng, Cetruminantia, Danh sách các loài cá voi theo số lượng, Danh sách các loài trong bộ Cá voi, Hệ động vật Ấn Độ, Nữ thần sông Hằng, Sông Ấn, Sông Hằng, Sundarban, Tây Bengal.
Động vật móng guốc
Động vật móng guốc hay còn gọi là thú móng guốc là một nhóm đa dạng của các động vật có vú (thú) lớn bao gồm lừa, ngựa, trâu, bò, dê, cừu, lợn, hươu cao cổ, lạc đà, hươu, nai, linh dương và hà mã.
Xem Cá heo sông Hằng và sông Ấn và Động vật móng guốc
Bộ Cá voi
Bộ Cá voi (danh pháp khoa học: Cetacea), nguồn gốc từ tiếng La tinh cetus, cá voi) bao gồm các loài cá voi, cá heo và cá nhà táng. Tuy trong tên gọi của chúng có từ cá, nhưng chúng không phải là cá mà là các loài động vật có vú thật sự.
Xem Cá heo sông Hằng và sông Ấn và Bộ Cá voi
Bộ Guốc chẵn
Bộ Guốc chẵn là tên gọi của một bộ động vật có danh pháp khoa học là Artiodactyla trong lớp Thú (Mammalia).
Xem Cá heo sông Hằng và sông Ấn và Bộ Guốc chẵn
Cá heo sông
Cá heo sông là một nhóm động vật có vú thủy sinh chỉ sống ở vùng nước ngọt hay lợ.
Xem Cá heo sông Hằng và sông Ấn và Cá heo sông
Cá heo sông Araguaia
Cá heo sông Araguaia hay Araguaian botoHrbek, Tomas; Da Silva, Vera Maria Ferreira; Dutra, Nicole; Gravena, Waleska; Martin, Anthony R.; Farias, Izeni Pires (2014-01-22).
Xem Cá heo sông Hằng và sông Ấn và Cá heo sông Araguaia
Cá voi có răng
Phân bộ Cá voi có răng (danh pháp khoa học: Odontoceti) là một phân bộ thuộc Bộ Cá voi (Cetacea).
Xem Cá heo sông Hằng và sông Ấn và Cá voi có răng
Cetruminantia
Cetruminantia là một nhánh chứa Whippomorpha và các họ hàng còn sinh tồn gần nhất của chúng là Ruminantia.
Xem Cá heo sông Hằng và sông Ấn và Cetruminantia
Danh sách các loài cá voi theo số lượng
Đây là một danh sách các loài cá voi theo số lượng toàn cầu.
Xem Cá heo sông Hằng và sông Ấn và Danh sách các loài cá voi theo số lượng
Danh sách các loài trong bộ Cá voi
Đây là danh sách các loài trong bộ Cá voi.
Xem Cá heo sông Hằng và sông Ấn và Danh sách các loài trong bộ Cá voi
Hệ động vật Ấn Độ
Nai Sambar Ấn Độ Hệ động vật Ấn Độ phản ánh về các quần thể động vật tại Ấn Độ cấu thành hệ động vật của quốc gia này.
Xem Cá heo sông Hằng và sông Ấn và Hệ động vật Ấn Độ
Nữ thần sông Hằng
Đối với Hinđu Giáo, sông Hằng- với tên là Gaṅgā (tiếng Phạn và tiếng Hindi: गंगा, ဂင်္ဂါ, Ginga; tiếng Tamil: gangkai, tiếng Thái: Khongkha) được miêu tả trong các văn bản Hindu và Ấn Độ là dòng sông thần thánh.
Xem Cá heo sông Hằng và sông Ấn và Nữ thần sông Hằng
Sông Ấn
Sông Ấn Độ gọi tắt là Sông Ấn (Sindh darya), còn được ghi lại là Sindhu (tiếng Phạn), Sinthos (tiếng Hy Lạp), và Sindus (tiếng Latinh), là con sông chính của Pakistan.
Xem Cá heo sông Hằng và sông Ấn và Sông Ấn
Sông Hằng
Sông Hằng (tiếng Hindi: गंगा, tiếng Bengal: গঙ্গা, tiếng Phạn: गङ्गा / Ganga, Hán-Việt: 恒河 / Hằng hà) là con sông quan trọng nhất của tiểu lục địa Ấn Đ. Sông Hằng dài 2.510 km bắt nguồn từ dãy Hymalaya của Bắc Trung Bộ Ấn Độ, chảy theo hướng Đông Nam qua Bangladesh và chảy vào vịnh Bengal.
Xem Cá heo sông Hằng và sông Ấn và Sông Hằng
Sundarban
Rừng Sundarban (Pron:/ˈsʊndəˌbʌnz/) (সুন্দরবন, Shundorbôn) là một trong những khu rừng ngập mặn lớn nhất thế giới.
Xem Cá heo sông Hằng và sông Ấn và Sundarban
Tây Bengal
Tây Bengal (পশ্চিমবঙ্গ,, nghĩa là "tây bộ Bengal") là một bang tại khu vực đông bộ của Ấn Đ. Đây là bang đông dân thứ tư toàn quốc, với trên 91 triệu dân theo số liệu năm 2011.
Xem Cá heo sông Hằng và sông Ấn và Tây Bengal
Còn được gọi là Cá heo sông Hằng, Cá heo sông Nam Á, Cá heo sông Ấn, Cá heo sông Ấn và sông Hằng, Platanista, Platanista gangetica, Platanista minor, Platanistidae.