Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Cytosine

Mục lục Cytosine

Cytosine (đọc là xi-tô-zin, kí hiệu là C hoặc X) là một trong năm loại nucleobase chính dùng để lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền trong tế bào, cụ thể là trong các nucleic acid DNA và RNA.

19 quan hệ: ARN, Axit nucleic, Đoạn mồi, Công nghệ nano DNA, Cặp bazơ, CRISPR, Di truyền học, DNA, Gen, Guanine, Mã di truyền, Natri bisunfit, Nguyên tắc bổ sung, Nucleobase, Phiên mã, Pseudomonas aeruginosa, Thí nghiệm Nirenberg và Matthaei, Trình tự axit nucleic, Uracil.

ARN

Một vòng cặp tóc mRNA tiền xử lý (pre-mRNA). Các đơn vị nucleobase (lục) và bộ khung ribose-phosphate (lam). Đây là sợi đơn RNA bản thân tự gập lại. Axit ribonucleic (RNA hay ARN) là một phân tử polyme cơ bản có nhiều vai trò sinh học trong mã hóa, dịch mã, điều hòa, và biểu hiện của gene.

Mới!!: Cytosine và ARN · Xem thêm »

Axit nucleic

Một axít nucleic là một đại phân tử sinh học có phân tử lượng lớn (tiếng Anh: high-molecular-weight biochemichal macromolecule) được cấu tạo từ các chuỗi nucleotide nhằm truyền tải thông tin di truyền (genetic information).

Mới!!: Cytosine và Axit nucleic · Xem thêm »

Đoạn mồi

Primer (còn có tên gọi khác là đoạn mồi) là một sợi nucleic acid (hoặc ribonucleic acid) dùng để làm đoạn khởi đầu cho quá trình nhân đôi của DNA.

Mới!!: Cytosine và Đoạn mồi · Xem thêm »

Công nghệ nano DNA

bibcode.

Mới!!: Cytosine và Công nghệ nano DNA · Xem thêm »

Cặp bazơ

Mô tả cặp bazơ Watson-Crick adenine-thymine. Một cặp bazơ (cb, viết tắt tiếng Anh là bp trong base pair) là một đơn vị gồm hai nucleobazơ liên kết với nhau bởi các liên kết hydro.

Mới!!: Cytosine và Cặp bazơ · Xem thêm »

CRISPR

CRISPR là một họ các trình tự DNA ở trong vi khuẩn và vi khuẩn cổ.

Mới!!: Cytosine và CRISPR · Xem thêm »

Di truyền học

DNA, cơ sở phân tử của di truyền. Mỗi sợi DNA là một chuỗi các nucleotide, liên kết với nhau ở chính giữa có dạng như những nấc thang trong một chiếc thang xoắn. Di truyền học là một bộ môn sinh học, nghiên cứu về tính di truyền và biến dị ở các sinh vật.

Mới!!: Cytosine và Di truyền học · Xem thêm »

DNA

nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải. Cấu trúc của một đoạn xoắn kép DNA. DNA (viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh Deoxyribonucleic acid), trong tiếng Việt gọi là Axit deoxyribonucleic (nguồn gốc từ tiếng Pháp Acide désoxyribonucléique, viết tắt ADN), là phân tử mang thông tin di truyền mã hóa cho hoạt động sinh trưởng, phát triển, chuyên hóa chức năng và sinh sản của các sinh vật và nhiều loài virus.

Mới!!: Cytosine và DNA · Xem thêm »

Gen

Gene (hay còn gọi là gen, gien) là một trình tự DNA hoặc RNA mã hóa cho một phân tử có chức năng chuyên biệt.

Mới!!: Cytosine và Gen · Xem thêm »

Guanine

Guanine (gu-a-nin) là một trong năm loại nucleobase chính có trong các nucleic acid (Ví dụ, DNA và RNA).

Mới!!: Cytosine và Guanine · Xem thêm »

Mã di truyền

Các bộ ba mã di truyền Codon của ARN. Mã di truyền là phần mật mã quy định thông tin về trình tự các axit amin đã được mã hoá dưới dạng trình tự các nucleotide trên gen.

Mới!!: Cytosine và Mã di truyền · Xem thêm »

Natri bisunfit

Natri bisulfit, bisulfit natri, natri hiđrosulfit tên gọi của hợp chất hoá học có công thức NaHSO3.

Mới!!: Cytosine và Natri bisunfit · Xem thêm »

Nguyên tắc bổ sung

Trong di truyền học, sinh học phân tử, nguyên tắc bổ sung là nguyên tắc liên kết giữa một nucleotide và một nucleotide khác đối diện, trong các DNA hay ARN.

Mới!!: Cytosine và Nguyên tắc bổ sung · Xem thêm »

Nucleobase

Nucleobase (hay nucleobazơ) là thành phần cấu tạo nên RNA và DNA trong đó chúng thường bắt cặp với nhau một cách đặc hiệu (xem thêm các cặp base).

Mới!!: Cytosine và Nucleobase · Xem thêm »

Phiên mã

quá trình chế biến, mRNA trưởng thành được vận chuyển đến tế bào chất và dịch mã nhờ ribosome. Đến một thời điểm nhất định, mRNA sẽ bị phân huỷ thành các ribonucleotide. Phiên mã (hay sao mã) là quá trình sao chép thông tin di truyền được mã hoá dưới dạng trình tự các nucleotide trên gen thành dạng trình tự các ribonucleotide trên ARN thông tin (mRNA) nhờ đó mà tổng hợp những protein đặc thù cho Gen.

Mới!!: Cytosine và Phiên mã · Xem thêm »

Pseudomonas aeruginosa

Gram-stained ''Pseudomonas aeruginosa'' bacteria (pink-red rods). Pseudomonas aeruginosa (hay còn gọi là Trực khuẩn mủ xanh) là một vi khuẩn phổ biến gây bệnh ở động vật và con người.

Mới!!: Cytosine và Pseudomonas aeruginosa · Xem thêm »

Thí nghiệm Nirenberg và Matthaei

Thí nghiệm Nirenberg và Matthaei là một thí nghiệm hóa sinh được thực hiện vào tháng 5 năm 1961 bởi Marshall W. Nirenberg và nghiên cứu sinh hậu tiến sỹ của ông là J. Heinrich Matthaei.

Mới!!: Cytosine và Thí nghiệm Nirenberg và Matthaei · Xem thêm »

Trình tự axit nucleic

Electropherogram printout from automated sequencer showing part of a DNA sequence Trong di truyền học, một trình tự axit nucleic, trình tự ADN hay trình tự di truyền là chuỗi các ký tự liên tiếp nhau nhằm biểu diễn cấu trúc chính của một dải hay phân tử ADN thực hoặc tổng hợp, mà có khả năng mang thông tin về gen và di truyền.

Mới!!: Cytosine và Trình tự axit nucleic · Xem thêm »

Uracil

Uracil (u-ra-xin) là một trong bốn loại nucleobase trong RNA, thay vì thymine như trong DNA.

Mới!!: Cytosine và Uracil · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Xitozin(X), Xitôzin.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »