Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Chữ cái

Mục lục Chữ cái

Một chữ cái là một đơn vị của hệ thống viết theo bảng chữ cái, như bảng chữ cái Hy Lạp và các bảng chữ cái phát sinh từ nó.

57 quan hệ: Alexandre de Rhodes, Đại số, Độ (nhiệt độ), Ổ đĩa cứng, Bảng chữ cái, Biểu diễn dữ liệu, Brfxxccxxmnpcccclllmmnprxvclmnckssqlbb11116, Cảm giác kèm, Chữ Khmer, Chữ Quốc ngữ, Chữ số Ả Rập, Chữ tượng hình, Chữ tượng hình Ai Cập, Chữ tượng thanh, Chuỗi trống, Danh sách diễn viên Đài Loan, Danh sách diễn viên điện ảnh Hàn Quốc, Danh sách diễn viên Hồng Kông, Danh sách nam diễn viên Nhật Bản, Danh sách nữ diễn viên Nhật Bản, Danh sách nhà văn Nhật Bản, Danh sách tướng Trung Quốc, Dấu phụ, Dữ liệu, Emacs, Entropy thông tin, Hangul, Hợp ngữ, Hệ chữ viết, Hệ chữ viết Latinh, Hệ nhị phân, Hệ thập phân, ISO 3166-2, Kinh doanh điện tử, Lisp, Máy truy tìm dữ liệu, Mã bưu chính, Mã hiệu, Mã Morse, Mã sản phẩm chung, Mảng (tin học), Mật khẩu, Mật mã học cổ điển, Mật mã Playfair, Ngôn ngữ lập trình, Nghệ thuật ASCII, Nguyễn Hùng Vĩ, Phân loại sao, Phân tích tần suất, Phiên dịch, ..., QWERTY, Từ để đếm Triều Tiên, Tiền tố nhị phân, Viết tắt, Wikipedia, XML, Ư. Mở rộng chỉ mục (7 hơn) »

Alexandre de Rhodes

Alexandre de Rhodes (phiên âm Hán Việt là A Lịch Sơn Đắc Lộ, 15 tháng 3 năm 1591 – 5 tháng 11 năm 1660) là một nhà truyền giáo Dòng Tên và một nhà ngôn ngữ học người Avignon.

Mới!!: Chữ cái và Alexandre de Rhodes · Xem thêm »

Đại số

Công thức giải phương trình bậc 2 thể hiện các nghiệm của phương trình bậc hai ax^2 + bx +c.

Mới!!: Chữ cái và Đại số · Xem thêm »

Độ (nhiệt độ)

Thuật ngữ độ được sử dụng trong một số thang đo nhiệt đ. Ký hiệu ° thông thường được sử dụng, tiếp theo sau nó là ký tự để chỉ đơn vị, ví dụ °C để chỉ độ Celsius (hay độ bách phân hoặc độ C).

Mới!!: Chữ cái và Độ (nhiệt độ) · Xem thêm »

Ổ đĩa cứng

:Xem các nghĩa có tên ổ đĩa tại bài định hướng Ổ đĩa Một ổ đĩa cứng IBM trước đây.''Có thể nhận thấy: Động cơ được gắn ngoài và truyền chuyển động đến các đĩa từ. Kích thước của chúng khá lớn khi so sánh với các viên gạch lát nền'' Một ổ đĩa cứng 5,25" có dung lượng 110 MB (bên phải), bên trái là một ổ đĩa cứng 2,5" thông dụng cho máy tính xách tay ngày nay với dung lượng có thể lên tới 160 GB hoặc cao hơn (đồng xu bên cạnh có giá trị so sánh về kích thước thực của các loại ổ đĩa cứng) Bên trong một ổ đĩa cứng (thông dụng ngày nay) sau khi mở nắp và tháo bỏ các tấm đĩa dữ liệu.Phần ở giữa là động cơ liền trục (''spindle motor''). Bên trái (gần đó) là "đầu đọc/ghi" và "Cần di chuyển đầu đọc". Các thành phần của ổ đĩa cứng (thông dụng ngày nay) được tháo rời. Cấu tạo bên trong của một ổ đĩa cứng thông dụng ngày nay Minh hoạ về các track, cylinder, sector… So sánh cách đọc dữ liệu trên mặt đĩa khi sử dụng công nghệ NCQ và khi không sử dụng công nghệ NCQ '''Hình minh hoạ về nguyên lý đọc/ghi bằng từ trên bề mặt đĩa cứng với phương thức từ nằm ngang''' '''head''': Đầu đọc/ghi di chuyển trên bề mặt đĩa; '''grain''': Các thành phần hạt từ và phương của chúng sắp xếp đồng hướng trong một khoảng. '''R, N''': vị trí từ ngược/thuận (theo quy ước); '''Magnetic Field lines''': Đường sức từ (khi không có đầu đọc/ghi); '''Binary value encoded''': Giá trị tín hiệu nhị phân (0101…) nhận được So sánh hai công nghệ ghi dữ liệu theo chiều song song và vuông góc với bề mặt đĩa từ. Qua hình minh hoạ cho thấy việc ghi dữ liệu theo phương vuông góc sẽ tiết kiệm không gian nên cho các ổ đĩa cứng có dung lượng lớn hơn Sự phân bố đômen từ trên bề mặt ổ đĩa cứng khi chụp ảnh bằng kính hiển vi lực từ.''(Ảnh tham khảo về tính chất từ của ổ đĩa cứng)'' Hai đầu cắm của giao tiếp SATA trên bo mạch chủ Ổ đĩa cứng, hay còn gọi là ổ cứng (tiếng Anh: Hard Disk Drive, viết tắt: HDD) là thiết bị dùng để lưu trữ dữ liệu trên bề mặt các tấm đĩa hình tròn phủ vật liệu từ tính.

Mới!!: Chữ cái và Ổ đĩa cứng · Xem thêm »

Bảng chữ cái

Canadian Syllabic và Latin '''Chữ tượng hình+chữ tượng thanh âm tiết:''' Chỉ dùng chữ tượng hình, Dùng cả chữ tượng hình và tượng thanh âm tiết, Dùng chữ tượng thanh âm tiết đặc trưng + một số ít chữ tượng hình, Dùng chữ tượng thanh âm tiết đặc trưng 250px Bảng chữ cái là một tập hợp các chữ cái - những ký hiệu viết cơ bản hoặc tự vị một trong số chúng thường đại diện cho một hoặc nhiều âm vị trong ngôn ngữ nói, hoặc trong hiện tại hoặc ở quá khứ.

Mới!!: Chữ cái và Bảng chữ cái · Xem thêm »

Biểu diễn dữ liệu

Thông tin và dữ liệu mà con người hiểu được tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau, ví dụ như các số, các ký tự văn bản, âm thanh, hình ảnh...

Mới!!: Chữ cái và Biểu diễn dữ liệu · Xem thêm »

Brfxxccxxmnpcccclllmmnprxvclmnckssqlbb11116

Brfxxccxxmnpcccclllmmnprxvclmnckssqlbb11116 là một tên riêng đã từng dự định sẽ đặt cho một cậu bé người Thụy Điển sinh năm 1991.

Mới!!: Chữ cái và Brfxxccxxmnpcccclllmmnprxvclmnckssqlbb11116 · Xem thêm »

Cảm giác kèm

Ví dụ phỏng theo cách mà người bị chứng cảm giác kèm có thể cảm giác (nhưng không nhất thiết phải thấy) một số chữ và số. Cảm giác kèm (tiếng Anh: synesthesia hay synæsthesia) là một hiện tượng cảm giác có vẻ hiếm có nguồn gốc thần kinh làm cho tự động kích thích một đường cảm giác hay nhận thức khi nào cảm giác một cách khác.

Mới!!: Chữ cái và Cảm giác kèm · Xem thêm »

Chữ Khmer

Chữ Khmer xưa khắc trên bia đá Chữ Khmer (អក្សរខ្មែរ)Huffman, Franklin.

Mới!!: Chữ cái và Chữ Khmer · Xem thêm »

Chữ Quốc ngữ

chữ La - tinh, bên phải là chữ Quốc ngữ. Chữ Quốc ngữ là hệ chữ viết chính thức trên thực tế (De facto) hiện nay của tiếng Việt.

Mới!!: Chữ cái và Chữ Quốc ngữ · Xem thêm »

Chữ số Ả Rập

Chữ số Ả Rập (còn gọi là chữ số Ấn Độ hay chữ số Hindu) là bộ ký hiệu được phổ biến nhất để tượng trưng cho số.

Mới!!: Chữ cái và Chữ số Ả Rập · Xem thêm »

Chữ tượng hình

Chữ tượng hình là hệ thống chữ viết đối lập với chữ tượng thanh.

Mới!!: Chữ cái và Chữ tượng hình · Xem thêm »

Chữ tượng hình Ai Cập

Chữ tượng hình Ai Cập (phiên âm tiếng Anh: Ancient Egypt hieroglyphic ˈhaɪərəʊɡlɪf; từ tiếng Hy Lạp ἱερογλύφος có nghĩa là "chạm linh thiêng", cũng viết là τὰ ἱερογλυφικά γράμματα) là một hệ thống chữ viết chính thức được người Ai Cập cổ đại sử dụng có chứa một sự phối hợp giữa các yếu tố dấu tốc ký và mẫu tự.

Mới!!: Chữ cái và Chữ tượng hình Ai Cập · Xem thêm »

Chữ tượng thanh

Chữ tượng thanh, hay còn gọi chữ biểu âm, là hệ thống chữ viết mà trong đó, mỗi một ký hiệu (chữ cái) tương ứng với một âm vị (đơn vị âm thanh nhỏ nhất của một ngôn ngữ) hay một âm tiết (âm thanh tạo thành từ một hoặc nhiều âm vị).

Mới!!: Chữ cái và Chữ tượng thanh · Xem thêm »

Chuỗi trống

Trong lý thuyết ngôn ngữ hình thức, chuỗi trống (empty string) là chuỗi đặc biệt duy nhất có độ dài là 0.

Mới!!: Chữ cái và Chuỗi trống · Xem thêm »

Danh sách diễn viên Đài Loan

Danh sách sau đây được sắp xếp theo danh sách diễn viên Đài Loan được phiên âm bằng chữ cái trong tiếng trung.

Mới!!: Chữ cái và Danh sách diễn viên Đài Loan · Xem thêm »

Danh sách diễn viên điện ảnh Hàn Quốc

Danh sách sau đây được sắp xếp theo danh sách diễn viên Hàn Quốc dựa trên bảng chữ cái trong tiếng Việt.

Mới!!: Chữ cái và Danh sách diễn viên điện ảnh Hàn Quốc · Xem thêm »

Danh sách diễn viên Hồng Kông

Danh sách sau đây được sắp xếp theo danh sách diễn viên Hồng Kông được phiên âm bằng chữ cái trong tiếng Việt, lưu ý tên gọi Hồng Kông có hai tên, bằng tiếng Hoa và tiếng Anh.

Mới!!: Chữ cái và Danh sách diễn viên Hồng Kông · Xem thêm »

Danh sách nam diễn viên Nhật Bản

Danh sách sau đây được sắp xếp theo danh sách nam diễn viên Nhật Bản được phiên âm bằng chữ cái trong tiếng Việt.

Mới!!: Chữ cái và Danh sách nam diễn viên Nhật Bản · Xem thêm »

Danh sách nữ diễn viên Nhật Bản

Danh sách sau đây được sắp xếp theo danh sách nữ diễn viên Nhật Bản được phiên âm bằng chữ cái trong tiếng Việt.

Mới!!: Chữ cái và Danh sách nữ diễn viên Nhật Bản · Xem thêm »

Danh sách nhà văn Nhật Bản

Danh sách sau đây được sắp xếp theo danh sách nhà văn Nhật Bản dựa theo bảng chữ cái trong tiếng Việt.

Mới!!: Chữ cái và Danh sách nhà văn Nhật Bản · Xem thêm »

Danh sách tướng Trung Quốc

Danh sách sau đây được sắp xếp theo danh sách võ tướng Trung Quốc trong lịch sử Trung Quốc và được phiên âm bằng chữ cái trong tiếng Việt.

Mới!!: Chữ cái và Danh sách tướng Trung Quốc · Xem thêm »

Dấu phụ

Dấu phụ (diacritic) là ký hiệu được thêm vào chữ cái.

Mới!!: Chữ cái và Dấu phụ · Xem thêm »

Dữ liệu

Nói chung, dữ liệu bao gồm những mệnh đề phản ánh thực tại.

Mới!!: Chữ cái và Dữ liệu · Xem thêm »

Emacs

Emacs là trình soạn thảo văn bản đa chức năng.

Mới!!: Chữ cái và Emacs · Xem thêm »

Entropy thông tin

Entropy thông tin là một khái niệm mở rộng của entropy trong nhiệt động lực học và cơ học thống kê sang cho lý thuyết thông tin.

Mới!!: Chữ cái và Entropy thông tin · Xem thêm »

Hangul

Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán. Về các cách phát âm La tinh khác của "Hangul", xin xem mục Tên gọi dưới đây. Thoạt nhìn, Chosŏn'gŭl trông có vẻ như kiểu chữ biểu ý (hay có thể xem là tượng hình), thực sự nó là chữ biểu âm. Mỗi đơn vị âm tiết Chosŏn'gŭl bao gồm ít nhất hai trong số 24 tự mẫu (chamo): 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong lịch sử, bảng chữ cái tiếng Triều Tiên có một số nguyên âm và phụ âm nữa. (Xem Chamo không dùng nữa.) Để tìm hiểu về cách phát âm các chữ cái này, xin xem Âm vị học. Từ ''hangul'' (Latinh cải tiến) được viết bằng Chosŏn'gŭl.

Mới!!: Chữ cái và Hangul · Xem thêm »

Hợp ngữ

Hợp ngữ (assembly language) là một ngôn ngữ lập trình bậc thấp dùng để viết các chương trình máy tính.

Mới!!: Chữ cái và Hợp ngữ · Xem thêm »

Hệ chữ viết

b Bị giới hạn. tượng hình) Hệ chữ viết là là một phương pháp lưu trữ thông tin và chuyển giao tin nhắn (thể hiện suy nghĩ hoặc ý tưởng) được tổ chức (thông thường được chuẩn hóa) trong một ngôn ngữ bằng cách mã hóa và giải mã theo cách trực quan (hoặc có thể gián tiếp).

Mới!!: Chữ cái và Hệ chữ viết · Xem thêm »

Hệ chữ viết Latinh

Bảng chữ cái Latinh (tiếng Latinh: Abecedarium Latinum) là hệ thống chữ viết dùng bảng chữ cái được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới hiện nay.

Mới!!: Chữ cái và Hệ chữ viết Latinh · Xem thêm »

Hệ nhị phân

Hệ nhị phân (hay hệ đếm cơ số hai) là một hệ đếm dùng hai ký tự để biểu đạt một giá trị số, bằng tổng số các lũy thừa của 2.

Mới!!: Chữ cái và Hệ nhị phân · Xem thêm »

Hệ thập phân

Hệ thập phân (hệ đếm cơ số 10) là hệ đếm dùng số 10 làm cơ số.

Mới!!: Chữ cái và Hệ thập phân · Xem thêm »

ISO 3166-2

ISO 3166-2 là phần thứ hai của tiêu chuẩn ISO 3166.

Mới!!: Chữ cái và ISO 3166-2 · Xem thêm »

Kinh doanh điện tử

Kinh doanh điện tử, hay còn gọi là "eBusiness" hoặc "e-business" (viết tắt từ chữ Electronic business), hay Kinh doanh trên Internet, có thể được định nghĩa như là một ứng dụng thông tin và công nghệ liên lạc (ITC) trong sự hỗ trợ của tất cả các hoạt động kinh doanh.

Mới!!: Chữ cái và Kinh doanh điện tử · Xem thêm »

Lisp

Biểu tượng hình con thằn lằn đôi khi được các lập trình viên dùng trong các chương trình viết bằng ngôn ngữ Lisp. Lisp là ngôn ngữ lập trình được phát triển từ rất sớm (1958).

Mới!!: Chữ cái và Lisp · Xem thêm »

Máy truy tìm dữ liệu

Máy truy tìm dữ liệu trực tuyến hay máy tìm kiếm (tiếng Anh: search engine), hay còn được gọi với nghĩa rộng hơn là công cụ tìm kiếm (search tool), nguyên thủy là một phần mềm (thường được tích hợp vào một trang web trực tuyến) nhằm tìm ra các trang trên mạng Internet có nội dung theo yêu cầu người dùng dựa vào các thông tin mà chúng có.

Mới!!: Chữ cái và Máy truy tìm dữ liệu · Xem thêm »

Mã bưu chính

Mã bưu chính là một chuỗi ký tự viết bằng chữ, hoặc bằng số hay tổ hợp của số và chữ, được viết bổ sung vào địa chỉ nhận thư với mục đích tự động xác định điểm đến cuối cùng của thư tín, bưu phẩm.

Mới!!: Chữ cái và Mã bưu chính · Xem thêm »

Mã hiệu

Trong truyền thông liên lạc, một mã hiệu - hay còn gọi là mã số hoặc chỉ đơn thuần là mã - là một công thức để biến đổi một mẩu thông tin (chẳng hạn, một ký tự, một từ, hoặc một thành ngữ) sang một hình thức hoặc một tượng trưng khác, không nhất thiết đồng dạng với mẩu thông tin gốc.

Mới!!: Chữ cái và Mã hiệu · Xem thêm »

Mã Morse

Mã Morse hay mã Moóc-xơ là một loại mã hóa ký tự dùng để truyền các thông tin điện báo trong những năm 1870-1967.

Mới!!: Chữ cái và Mã Morse · Xem thêm »

Mã sản phẩm chung

Mã sản phẩm chung (tiếng Anh: Universal Product Code, viết tắt: UPC) là các mã vạch được sử dụng rộng rãi tại Mỹ và Canada cho các mặt hàng tại các cửa hàng.

Mới!!: Chữ cái và Mã sản phẩm chung · Xem thêm »

Mảng (tin học)

Mảng là một tập hợp các phần tử cố định có cùng một kiểu, được lưu trữ liên tiếp nhau trong các ô nh.

Mới!!: Chữ cái và Mảng (tin học) · Xem thêm »

Mật khẩu

right Mật khẩu (tiếng Anh: Password) thường là một xâu, chuỗi, loạt các ký tự mà dịch vụ Internet, phần mềm, hệ thống máy tính yêu cầu người sử dụng nhập vào bằng bàn phím trước khi có thể tiếp tục sử dụng một số tính năng nhất định.

Mới!!: Chữ cái và Mật khẩu · Xem thêm »

Mật mã học cổ điển

Trong mật mã học, mật mã học cổ điển là một dạng của mật mã học đã được sử dụng trong lịch sử phát triển của loài người nhưng ngày nay đã trở nên lạc hậu do các phương thức mã hóa này quá đơn giản và những kẻ tấn công có thể dễ dàng bẻ khóa thông qua nhiều phương thức như tấn công vét cạn (ví dụ như dùng máy tính thử hết mọi trường hợp) hay dựa trên tấn công thống kê (dựa trên tần suất xuất hiện của các chữ cái).

Mới!!: Chữ cái và Mật mã học cổ điển · Xem thêm »

Mật mã Playfair

Mật mã Playfair là một hệ mã hóa nhiều chữ, giảm bớt tương quan giữa văn bản mã hóa và nguyên bản bằng cách mã hóa đồng thời nhiều chữ cái của nguyên bản.

Mới!!: Chữ cái và Mật mã Playfair · Xem thêm »

Ngôn ngữ lập trình

Tủ sách giáo khoa dạy cả những ngôn ngữ lập trình phổ biến và không phổ biến. Hàng ngàn ngôn ngữ và phương ngữ lập trình đã được thiết kế trong lịch sử máy tính. Ngôn ngữ lập trình là một tập con của ngôn ngữ máy tính, được thiết kế và chuẩn hóa để truyền các chỉ thị cho các máy có bộ xử lý (CPU), nói riêng là máy tính.

Mới!!: Chữ cái và Ngôn ngữ lập trình · Xem thêm »

Nghệ thuật ASCII

Nghệ thuật ASCII là nghệ thuật tạo hình dựa trên 95 ký tự cơ bản quy định bởi mã ASCII.

Mới!!: Chữ cái và Nghệ thuật ASCII · Xem thêm »

Nguyễn Hùng Vĩ

Nguyễn Hùng Vĩ (sinh ngày 15 tháng 01 năm 1956) là một nhà nghiên cứu văn học dân gian Việt Nam.

Mới!!: Chữ cái và Nguyễn Hùng Vĩ · Xem thêm »

Phân loại sao

Trong thiên văn học, phân loại sao là phân loại của các sao ban đầu dựa trên nhiệt độ quang quyển và các đặc trưng quang phổ liên quan của nó, rồi sau đó chuyển đổi thành thuật ngữ của các đặc trưng khác.

Mới!!: Chữ cái và Phân loại sao · Xem thêm »

Phân tích tần suất

Biểu đồ tần suất các ký tự trong tiếng Anh. Trong phân tích mật mã, phép phân tích tần suất là phương pháp thường dùng để phân tích mật mã cổ điển, bằng cách tính tần suất các ký tự hoặc nhóm ký tự trong bản mã và so sánh với tần suất thực tế trong các văn bản thường.

Mới!!: Chữ cái và Phân tích tần suất · Xem thêm »

Phiên dịch

Phiên dịch là quá trình, hoặc là đồng thời hoặc là liên hoàn, thiết lập sự truyền thông vấn đáp hoặc qua điệu bộ giữa hai hoặc nhiều diễn giả, những người không có khả năng để dùng cùng một bộ các ký tự.

Mới!!: Chữ cái và Phiên dịch · Xem thêm »

QWERTY

Mỹ Một bàn phím Hebrew chuẩn có cả chữ Hebrew và kiểu QWERTY QWERTY là kiểu bố cục bàn phím phổ biến nhất trên các bàn phím máy tính và máy đánh chữ tiếng Anh.

Mới!!: Chữ cái và QWERTY · Xem thêm »

Từ để đếm Triều Tiên

Giống như tiếng Trung và tiếng Nhật, tiếng Triều Tiên sử dụng từ đo lường hoặc từ để đếm để đếm đồ vật hoặc sự kiện, trong tiếng Triều Tiên gọi là subullyusa (Hangeul:수분류사 / Hanja: 數分類詞).

Mới!!: Chữ cái và Từ để đếm Triều Tiên · Xem thêm »

Tiền tố nhị phân

Trong tính toán, tiền tố nhị phân được dùng để định lượng những con số lớn mà ở đó dùng lũy thừa hai có ích hơn dùng lũy thừa 10 (như kích thước bộ nhớ máy tính).

Mới!!: Chữ cái và Tiền tố nhị phân · Xem thêm »

Viết tắt

Sách học tiếng Việt do Henri Oger soạn in năm 1918, viết tắt một số chữ như "người" thành "ng`" và "không" thành "khĝ" Viết tắt trong văn bản chữ Latin Viết tắt là một dạng rút gọn cách viết của một từ hoặc từ ngữ.

Mới!!: Chữ cái và Viết tắt · Xem thêm »

Wikipedia

Wikipedia (hoặc) là một bách khoa toàn thư mở với mục đích chính là cho phép mọi người đều có thể viết bài bằng nhiều loại ngôn ngữ trên Internet.

Mới!!: Chữ cái và Wikipedia · Xem thêm »

XML

XML (viết tắt từ eXtensible Markup Language, tức "Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng") là ngôn ngữ đánh dấu với mục đích chung do W3C đề nghị, để tạo ra các ngôn ngữ đánh dấu khác.

Mới!!: Chữ cái và XML · Xem thêm »

Ư

Ư, ư là ký tự thứ 26 trong bảng chữ cái tiếng Việt.

Mới!!: Chữ cái và Ư · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Ký tự.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »