Mục lục
54 quan hệ: Anh Bố, Đổng Ế, Điền An, Điền Đam, Điền Đô, Điền Giả, Điền Hoành, Điền Phất, Điền Vinh, Bồ tướng quân, Cảnh Câu, Chiến tranh Hán-Sở, Chu Bột, Chu Thị, Chu Tiết, Chương (họ), Danh sách tướng Trung Quốc, Hàn Quảng, Hàn Tín, Hán Cao Tổ, Hạng Lương, Hạng Vũ, Hồng Môn Yến, Mai khôi giang hồ, Mười tám nước, Ngô Quảng, Ngụy Báo, Ngụy Cữu, Nhà Tần, Phàn Khoái, Phạm Tăng, Quán Anh, Sở (nước), Sở Nghĩa Đế, Tam Tần, Tào Tham, Tây (huyện), Tây Hán diễn nghĩa, Tạng Đồ, Tần Gia (tướng), Tần Nhị Thế, Tần Tử Anh, Thiểm Tây, Tiêu Hà, Trần Dư, Trần Thắng, Trận Cự Lộc, Trận Trường Bình, Triệu Cao, Triệu Yết, ... Mở rộng chỉ mục (4 hơn) »
Anh Bố
Anh Bố (chữ Hán: 英布; ?-195 TCN), hay còn gọi là Kình Bố, là vua chư hầu thời Hán Sở và đầu thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Đổng Ế
Đổng Ế (chữ Hán: 董翳; ?-203 TCNSử ký, Hạng Vũ bản kỷ) là tướng nhà Tần và vua chư hầu thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc.
Điền An
Điền An (chữ Hán: 田安, ? – 206 TCN) là vua chư hầu thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc.
Điền Đam
Điền Đam (chữ Hán: 田儋; ? – 208 TCN) là vua chư hầu cuối thời nhà Tần trong lịch sử Trung Quốc.
Điền Đô
Điền Đô (chữ Hán: 田都) là một vị vua chư hầu cuối thời nhà Tần, đầu thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc.
Điền Giả
Điền Giả là vua chư hầu cuối thời nhà Tần trong lịch sử Trung Quốc.
Điền Hoành
Điền Hoành và 500 tráng sĩ - tranh của Từ Bi Hồng. Điền Hoành (chữ Hán: 田橫; ? – 202 TCN) là vua chư hầu thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc.
Điền Phất
Điền Phất (chữ Hán: 田巿, ? – 206 TCN) là một vị vua chư hầu cuối thời nhà Tần, đầu thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc.
Điền Vinh
Điền Vinh (chữ Hán: 田榮, ? – 205 TCN) là một vị vua chư hầu cuối thời nhà Tần, đầu thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc.
Bồ tướng quân
Bồ tướng quân (chữ Hán: 蒲将军, ? - ?), tướng lãnh nhà Tây Sở.
Xem Chương Hàm và Bồ tướng quân
Cảnh Câu
Cảnh Câu (? – 208 TCN) là vua chư hầu nước Sở cuối thời nhà Tần trong lịch sử Trung Quốc.
Chiến tranh Hán-Sở
Chiến tranh Hán-Sở (Hán Sở tranh hùng, 楚汉战争 Sở Hán chiến tranh, 楚漢相爭/争 Sở Hán tương tranh hay 楚漢春秋 Sở Hán Xuân Thu, 206–202 TCN) là thời kỳ sau thời đại nhà Tần ở Trung Hoa.
Xem Chương Hàm và Chiến tranh Hán-Sở
Chu Bột
Chu Bột (chữ Hán: 周勃, ?- 169 TCN), người quận Bái, là tướng lĩnh, chính trị gia thời Hán Sở và là khai quốc công thần của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Thị
Chu Thị (chữ Hán: 周市, ? – 208 TCN) là tướng nước Ngụy cuối thời nhà Tần trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Tiết
Chu Tiết (chữ Hán: 周緤, ? – 175 TCN) là khai quốc công thần đầu thời Tây Hán, người huyện Bái (nay là Từ Châu tỉnh Giang Tô).
Chương (họ)
Chương là một họ của người ở vùng Văn hóa Đông Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Trung Quốc (chữ Hán: 章, Bính âm: Zhang) và Triều Tiên (Hangul: 장, Romaja quốc ngữ: Jang).
Danh sách tướng Trung Quốc
Danh sách sau đây được sắp xếp theo danh sách võ tướng Trung Quốc trong lịch sử Trung Quốc và được phiên âm bằng chữ cái trong tiếng Việt.
Xem Chương Hàm và Danh sách tướng Trung Quốc
Hàn Quảng
Hàn Quảng (韓廣; ? – 206 TCN) là vua chư hầu thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc.
Hàn Tín
Hàn Tín (229 TCN – 196 TCN), còn gọi là Hoài Âm hầu (淮陰候), là một danh tướng bách chiến bách thắng, thiên hạ vô địch, được Hán Cao Tổ Lưu Bang ca ngợi là "Nắm trong tay trăm vạn quân đã đánh là thắng, tiến công là nhất định lấy thì ta không bằng Hoài Âm Hầu." thời Hán Sở tranh hùng.
Hán Cao Tổ
Hán Cao Tổ (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hạng Lương
Hạng Lương (?-208 TCN) là tướng khởi nghĩa chống nhà Tần trong lịch sử Trung Quốc.
Hạng Vũ
Hạng Tịch (chữ Hán: 項籍; 232 TCN - 202 TCN), biểu tự là Vũ (羽), nên còn gọi là Hạng Vũ (項羽), hoặc Tây Sở Bá Vương (西楚霸王), là một nhà chính trị, một tướng quân nổi tiếng, người có công trong việc lật đổ nhà Tần và tranh chấp thiên hạ với Hán Cao Tổ Lưu Bang đầu thời nhà Hán.
Hồng Môn Yến
Hồng Môn Yến là một sự kiện lịch sử diễn ra vào năm 206 TCN tại Hồng Môn (鴻 門) bên ngoài Hàm Dương, thủ đô của Triều đại nhà Tần.
Xem Chương Hàm và Hồng Môn Yến
Mai khôi giang hồ
Mai khôi giang hồ (chữ Hán: 玫瑰江湖) là một bộ phim truyền hình Trung Quốc - Hồng Kông dài 30 tập được nhà biên kịch Vu Chính sản xuất năm 2008.
Xem Chương Hàm và Mai khôi giang hồ
Mười tám nước
Vị trí ước tính của Mười tám nước. Mười tám nước (十八国) được dùng để đề cập đến mười tám quốc gia phong kiến tạo ra bởi Hạng Vũ ở Trung Quốc vào năm 206 TCN sau sự sụp đổ của triều Tần.
Xem Chương Hàm và Mười tám nước
Ngô Quảng
Ngô Quảng (?-208 TCN) là thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân cuối thời nhà Tần trong lịch sử Trung Quốc.
Ngụy Báo
Ngụy Báo (chữ Hán: 魏豹; ? – 204 TCN) là vua chư hầu thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc.
Ngụy Cữu
Ngụy Cữu (chữ Hán: 魏咎, ? – 208 TCN) là vua chư hầu cuối thời nhà Tần trong lịch sử Trung Quốc.
Nhà Tần
Nhà Tần 秦朝 (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Phàn Khoái
Phàn Khoái (chữ Hán: 樊哙, bính âm: Fán Kuài; ?-189 TCN) là công thần khai quốc nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Phạm Tăng
Phạm Tăng (chữ Hán: 范增; 277 – 204 TCN) là tướng nhà Tây Sở trong lịch sử Trung Quốc, người thôn Cư Sào (quận Cư Sào, thị Sào Hồ, tỉnh An Huy), hạt Hoài Dương, nay thuộc An Huy, Trung Quốc.
Quán Anh
Quán Anh (chữ Hán: 灌嬰, ? - 176 TCN), nguyên là người huyện Tuy Dương, là chính trị gia, thừa tướng nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Sở (nước)
Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.
Sở Nghĩa Đế
Sở Nghĩa Đế (chữ Hán: 楚義帝; ?-206 TCN), cũng còn gọi là Sở (Hậu) Hoài vương, tên thật là Hùng Tâm (熊心), là vua nước Sở cuối thời Tần trong lịch sử Trung Quốc.
Tam Tần
Tam Tần được dùng để đề cập đến ba trong số Mười tám nước hình thành từ các bộ phận của đế quốc Tần sau sự sụp đổ của nhà Tần vào năm 206 TCN.
Tào Tham
Tào Tham (chữ Hán: 曹参; ?-190 TCN) tự là Kính Bá, người huyện Bái (nay là huyện Bái, tỉnh Giang Tô), là công thần khai quốc nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Tây (huyện)
Tây (chữ Hán: 西县) là một huyện cổ đại của Trung Quốc.
Tây Hán diễn nghĩa
Tây Hán diễn nghĩa (Chữ Hán: 西汉演义), tên đầy đủ là Tây Hán thông tục diễn nghĩa (Chữ Hán: 西汉通俗演义) hay Tây Hán diễn nghĩa truyện (西汉演义传) một bộ tiểu thuyết lịch sử chương hồi của Trung Quốc.
Xem Chương Hàm và Tây Hán diễn nghĩa
Tạng Đồ
Tạng Đồ (chữ Hán: 臧荼), hay còn gọi là Tang Đồ, là vua chư hầu thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc.
Tần Gia (tướng)
Tần Gia (chữ Hán: 秦嘉, bính âm: Qín Jiā, ? – 208 TCN) là tướng nước Sở cuối thời nhà Tần trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Chương Hàm và Tần Gia (tướng)
Tần Nhị Thế
Tần Nhị Thế (chữ Hán: 秦二世; 230 TCN - 207 TCN), hay Nhị Thế Hoàng đế (二世皇帝), tên thật là Doanh Hồ Hợi (嬴胡亥), là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Tần trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ 210 TCN đến 207 TCN.
Tần Tử Anh
Doanh Tử Anh (chữ Hán: 嬴子嬰, bính âm: yíng zi yīng; ? - 206 TCN), hay Tần vương Tử Anh (秦王子嬰), là vị hoàng đế thứ ba và cũng là vua cuối cùng của nhà Tần trong lịch sử Trung Quốc, đôi khi ông cũng được gọi là Tam Thế Hoàng Đế (三世皇帝) hoặc Tần Tam Thế Đế (秦三世帝).
Thiểm Tây
Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.
Tiêu Hà
Tiêu Hà (chữ Hán: 蕭何; ? - 193 TCN) là một Thừa tướng nổi tiếng của nhà Hán, có công rất lớn giúp Hán Cao Tổ Lưu Bang xây dựng sự nghiệp trong thời kỳ Hán Sở tranh hùng. Công lao của Tiêu Hà cùng với Trương Lương và Hàn Tín khiến người đời xếp ông cùng Trương Lương và Hàn Tín thành bộ 3 giúp nhà Hán, gọi là Hán sơ Tam kiệt (汉初三杰).
Trần Dư
Trần Dư (陳餘; ?-204 TCN) là tướng nước Triệu thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc, xuất thân từ Đại Lương (nước Nguỵ).
Trần Thắng
Trần Thắng (陳勝; ? - 208 TCN) là thủ lĩnh đầu tiên đứng lên khởi nghĩa chống lại nhà Tần, người khởi đầu cho phong trào lật đổ nhà Tần trong lịch sử Trung Quốc.
Trận Cự Lộc
Trận Cự Lộc là một trận đánh nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc cuối thời nhà Tần giữa quân Tần và quân nước Sở - đại diện cho lực lượng khởi nghĩa chống lại nhà Tần.
Trận Trường Bình
Trận Trường Bình là trận đánh lớn giữa nước Tần và nước Triệu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc diễn ra từ năm 262 TCN đến năm 260 TCN.
Xem Chương Hàm và Trận Trường Bình
Triệu Cao
Triệu Cao (chữ Hán: 赵高, ? - 207 TCN) là một hoạn quan, thừa tướng, nhân vật chính trị trứ danh của triều đại nhà Tần, người có ảnh hưởng chính trị rất lớn trong suốt giai đoạn nhà Tần.
Triệu Yết
Triệu Yết (chữ Hán: 趙歇; ?-204 TCN) là vua chư hầu nước Triệu thời Tần và Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc.
Trương Ngao
Trương Ngao (chữ Hán: 張敖; ?-184 TCN) là vua chư hầu nước Triệu đầu thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Trương Nhĩ
Trương Nhĩ (chữ Hán: 張耳; ?-202 TCN) là tướng nước Triệu và vua chư hầu thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc, xuất thân từ Đại Lương (nước Nguỵ).
Tư Mã Hân
Tư Mã Hân (?-203 TCN) là tướng nhà Tần và vua chư hầu thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc.
Vương Tiễn
Vương Tiễn (王翦), (304 TCN-214 TCN), là đại danh tướng nước Tần cuối thời Chiến Quốc, có công đánh dẹp các nước chư hầu ở Sơn Đông giúp Tần Thuỷ Hoàng thống nhất Trung Quốc, lập ra nhà Tần.