Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Chu Bình Vương

Mục lục Chu Bình Vương

Chu Bình Vương (chữ Hán giản thể: 周平王; Trị vì: 770 TCN - 720 TCN), tên thật là Cơ Nghi Cữu (姬宜臼), là vị vua thứ 13 của nhà Chu và là vua đầu tiên thời kỳ Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mục lục

  1. 52 quan hệ: Đam (nước), Đông Chu liệt quốc, Đỗ Khang, Bao Tự, Bình Vương, Bỉ (Xuân Thu), Cối (nước), Chúc (nước), Chu Công Đán, Chu Hoàn vương, Chu Huề vương, Chu U vương, Chu Vũ vương, Chư hầu nhà Chu, Cơ Nghi Cữu, Cơ Võ, Danh sách hậu và phi của Trung Quốc, Danh sách quân chủ nhà Chu, Danh sách vua Trung Quốc, Hứa (nước), Kỷ (nước), Khanh sĩ, Khuyển Nhung, Kinh Thi, Lương (Xuân Thu), Nhà Chu, Nhà Tần, Nước Quắc, Phi Liêm, Sở Nhược Ngao, Tây Quắc, Tấn Văn hầu, Tần (nước), Tần Hiến Công, Tần Trang công, Tần Tương công, Tần Văn công, Tằng (Tùy Châu), Tế Trọng, Thân (nước), Thân hầu, Thiểm Tây, Trịnh (nước), Trịnh Trang công, Trịnh Vũ công, Vệ (nước), Vệ Hoàn công, Vệ Vũ công, Võ Tắc Thiên, Vương Quân (nhà Thanh), ... Mở rộng chỉ mục (2 hơn) »

Đam (nước)

Đam (chữ Hán: 聃, bính âm: Dān) là một nước chư hầu từng tồn tại vào thời Tây Chu và Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, nước này được Chu Thành Vương Cơ Tụng phong cho chú ruột mình là Cơ Nhiễm Quý Tái ở khu vực thành phố Khai Phong tỉnh Hà Nam ngày nay.

Xem Chu Bình Vương và Đam (nước)

Đông Chu liệt quốc

Đông Chu liệt quốc chí (chữ Hán: 東周列國志) là tiểu thuyết lịch sử gồm 108 hồi được Thái Nguyên Phóng thời Thanh cải biên từ Tân liệt quốc chí khoảng trên 700.000 chữ của Phùng Mộng Long thời Minh mạt.

Xem Chu Bình Vương và Đông Chu liệt quốc

Đỗ Khang

Đỗ Khang còn được gọi là Thiếu Khang, sống vào cuối thời Tây Chu, tương truyền là người phát minh ra cách nấu rượu ở Trung Quốc.

Xem Chu Bình Vương và Đỗ Khang

Bao Tự

Bao Tự Bao Tự (chữ Hán: 褒姒), hay Tụ Tự (褎姒), họ Tự, là vương hậu thứ hai của Chu U vương, vị Thiên tử cuối cùng của giai đoạn Tây Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Bình Vương và Bao Tự

Bình Vương

Bình Vương (chữ Hán: 平王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Xem Chu Bình Vương và Bình Vương

Bỉ (Xuân Thu)

Bỉ là một phiên thuộc của nhà Châu, ước tọa lạc ở địa phận tỉnh Thiểm Tây hiện nay.

Xem Chu Bình Vương và Bỉ (Xuân Thu)

Cối (nước)

Cối là một nước chư hầu thời Tây Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Bình Vương và Cối (nước)

Chúc (nước)

Chúc (chữ Hán: 祝) là một nước chư hầu từng tồn tại trong thời kỳ Tây Chu trong lịch sử Trung Quốc, địa bàn quốc gia này hiện tại nằm ở khu vực thành cổ Chúc A vùng đông bắc quận Trường Thanh thành phố Tế Nam tỉnh Sơn Đông ngày nay.

Xem Chu Bình Vương và Chúc (nước)

Chu Công Đán

Chu Công (chữ Hán: 周公), tên thật là Cơ Đán (姬旦), còn gọi là Thúc Đán (叔旦), Chu Đán (週旦) hay Chu Văn Công (周文公), là công thần khai quốc nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Bình Vương và Chu Công Đán

Chu Hoàn vương

Chu Hoàn Vương (chữ Hán: 周桓王; trị vì: 719 TCN - 697 TCN), tên thật là Cơ Lâm (姬林), là vị vua thứ 14 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Bình Vương và Chu Hoàn vương

Chu Huề vương

Chu Huề vương (chữ Hán: 周携王; trị vì: 770 TCN-760 TCN, hay 770 TCN-750 TCN), là một vị vua không chính thức của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Bình Vương và Chu Huề vương

Chu U vương

Chu U Vương (chữ Hán: 周幽王; trị vì: 781 TCN - 771 TCN), tên là Cơ Cung Tinh (姬宮湦), là vị vua thứ 12 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Bình Vương và Chu U vương

Chu Vũ vương

Chu Vũ Vương (chữ Hán: 周武王), tên thật là Cơ Phát (姬發), nhật danh là Vũ Đế Nhật Đinh (珷帝日丁), là vị vua sáng lập triều đại nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Bình Vương và Chu Vũ vương

Chư hầu nhà Chu

Chư hầu nhà Chu là những thuộc quốc, lãnh chúa phong kiến thời kỳ nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Bình Vương và Chư hầu nhà Chu

Cơ Nghi Cữu

Cơ Nghi Cữu (chữ Hán: 姬宜臼) có thể là một trong những nhân vật sau.

Xem Chu Bình Vương và Cơ Nghi Cữu

Cơ Võ

Cơ Võ (chữ Hán: 姬武, không rõ năm sanh năm mất), thường kêu là Võ Chu Duệ tổ.

Xem Chu Bình Vương và Cơ Võ

Danh sách hậu và phi của Trung Quốc

Danh sách hậu và phi của Trung Quốc này nhằm ghi chép thống kê danh biểu về các Vương hậu, Hoàng hậu và Phi tần của Trung Hoa từ thời Cổ đại cho đến tận nhà Thanh.

Xem Chu Bình Vương và Danh sách hậu và phi của Trung Quốc

Danh sách quân chủ nhà Chu

Danh sách quân chủ nhà Chu bao gồm những người đứng đầu bộ tộc Chu ở phía tây Trung Quốc tới khi họ Cơ làm thiên tử cai quản thiên hạ và chấm dứt vào năm 249 TCN.

Xem Chu Bình Vương và Danh sách quân chủ nhà Chu

Danh sách vua Trung Quốc

Ngũ Đế Các vị vua Trung Hoa đã cai trị trên mảnh đất Trung Nguyên từ hơn bốn nghìn năm.

Xem Chu Bình Vương và Danh sách vua Trung Quốc

Hứa (nước)

Hứa (chữ Hán phồn thể: 許; chữ Hán giản thể: 许; pinyin: Xǔ) là một nước chư hầu nhỏ tồn tại trong thời Xuân Thu, Tây Chu trong lịch sử Trung Quốc, tước vị nam tước, họ Khương, vị vua kiến lập nước là Hứa Văn Thúc, tới đời Hứa Nam Kết thì nước mất.

Xem Chu Bình Vương và Hứa (nước)

Kỷ (nước)

Kỷ trong lịch sử Trung Quốc từ thời nhà Thương đến những năm đầu thời kỳ Chiến Quốc là một nước chư hầu của các triều đại nối tiếp nhau như nhà Thương, nhà Chu với thời gian tồn tại trên 1.000 năm.

Xem Chu Bình Vương và Kỷ (nước)

Khanh sĩ

Khanh sĩ là tên một chức quan Trung Quốc thời cổ đại, còn gọi là Khanh sử (卿史), Khanh sự (卿事).

Xem Chu Bình Vương và Khanh sĩ

Khuyển Nhung

Khuyển Nhung (chữ Hán: 犬戎; bính âm: Quanrong) là một bộ lạc dân tộc thiểu số nằm ở phía tây bắc Trung Quốc cổ đại (nay thuộc khu vực Ninh Hạ, phía đông Cam Túc) hoạt động vào thời nhà Chu và các triều đại sau này, Ngôn ngữ của họ thuộc chi nhánh ngữ tộc Tạng-Miến, ngữ hệ Hán-Tạng.

Xem Chu Bình Vương và Khuyển Nhung

Kinh Thi

Kinh Thi là một bộ tổng tập thơ ca vô danh của Trung Quốc, một trong năm bộ sách kinh điển của Nho giáo.

Xem Chu Bình Vương và Kinh Thi

Lương (Xuân Thu)

Lương là một nước chư hầu nhà Chu trong thời Xuân Thu.

Xem Chu Bình Vương và Lương (Xuân Thu)

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Xem Chu Bình Vương và Nhà Chu

Nhà Tần

Nhà Tần 秦朝 (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Bình Vương và Nhà Tần

Nước Quắc

Nước Quắc có thể đề cập đến.

Xem Chu Bình Vương và Nước Quắc

Phi Liêm

Phi Liêm (chữ Hán: 蜚廉) là của tên một nhân vật lịch sử họ Doanh sống vào thời Trụ Vương nhà Thương, ông chính là hậu duệ 5 đời của Trung Diễn - một trọng thần đời vua Thái Mậu, cha Phi Liêm là Trung Quyết là một vị quan thanh liêm có tiếng thời đế Ất.

Xem Chu Bình Vương và Phi Liêm

Sở Nhược Ngao

Sở Nhược Ngao (chữ Hán: 楚若敖, trị vì 790 TCN-764 TCN), tên thật là Hùng Nghi (熊儀) hay Mị Nghi (羋咢), là vị vua thứ 17 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Bình Vương và Sở Nhược Ngao

Tây Quắc

Tây Quắc là một nước chư hầu của nhà Chu.

Xem Chu Bình Vương và Tây Quắc

Tấn Văn hầu

Tấn Văn hầu (chữ Hán: 晉文侯, cai trị: 780 TCN – 746 TCN), tên thật là Cơ Cừu (姬仇), là vị vua thứ 11 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Bình Vương và Tấn Văn hầu

Tần (nước)

Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.

Xem Chu Bình Vương và Tần (nước)

Tần Hiến Công

Tần Hiến Công trong Tiếng Việt có thể là.

Xem Chu Bình Vương và Tần Hiến Công

Tần Trang công

Tần Trang công (chữ Hán: 秦莊公, trị vì: 821 TCN – 778 TCNSử ký, Tần bản kỷ), tên thật là Doanh Kỳ (嬴其), là vị quân chủ thứ năm của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Bình Vương và Tần Trang công

Tần Tương công

Tần Tương công (chữ Hán: 秦襄公, trị vì: 777 TCN – 766 TCNSử ký, Tần bản kỷ), là vị vua thứ sáu của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Bình Vương và Tần Tương công

Tần Văn công

Tần Văn công (chữ Hán: 秦文公, trị vì: 765 TCN – 716 TCNSử ký, Tần bản kỷ), là vị vua thứ bảy của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Bình Vương và Tần Văn công

Tằng (Tùy Châu)

Tằng là một nước chư hầu họ Cơ thời kỳ Chiến Quốc nằm ở thành phố Tùy Châu tỉnh Hồ Bắc nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Chu Bình Vương và Tằng (Tùy Châu)

Tế Trọng

Tế Trọng (chữ Hán: 祭仲, ?-682 TCN), còn gọi là Sái Trọng, Trọng Túc (仲足), Sái Túc hay Tế Túc (祭足), là đại phu nước Trịnh thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Bình Vương và Tế Trọng

Thân (nước)

Thân là một nước chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Bình Vương và Thân (nước)

Thân hầu

Thân hầu (? – 771 TCN) là người cai trị nước Thân vào thời nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Bình Vương và Thân hầu

Thiểm Tây

Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.

Xem Chu Bình Vương và Thiểm Tây

Trịnh (nước)

Trịnh quốc (Phồn thể: 鄭國; giản thể: 郑国) là một nước chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này nằm trên tỉnh Hà Nam, Trung Quốc hiện nay.

Xem Chu Bình Vương và Trịnh (nước)

Trịnh Trang công

Trịnh Trang công (chữ Hán: 鄭莊公; 757 TCN – 701 TCN), tên thật là Cơ Ngụ Sinh (姬寤生), là vị vua thứ ba của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Bình Vương và Trịnh Trang công

Trịnh Vũ công

Trịnh Vũ công (chữ Hán: 鄭武公; trị vì: 771 TCN–744 TCN), tên thật là Cơ Quật Đột (姬掘突), là vị vua thứ hai của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Bình Vương và Trịnh Vũ công

Vệ (nước)

Vệ quốc (Phồn thể: 衞國; giản thể: 卫国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Bình Vương và Vệ (nước)

Vệ Hoàn công

Vệ Hoàn công (chữ Hán: 衞桓公; trị vì: 734 TCN-719 TCN), tên thật là Cơ Hoàn (姬完), là vị vua thứ 13 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Bình Vương và Vệ Hoàn công

Vệ Vũ công

Vệ Vũ công (chữ Hán: 衞武公; trị vì: 812 TCN-758 TCN), tên thật là Cơ Hòa (姬和), là vị vua thứ 11 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Bình Vương và Vệ Vũ công

Võ Tắc Thiên

Võ Tắc Thiên (chữ Hán: 武則天, 17 tháng 2, 624 - 16 tháng 2, 705), cũng được đọc là Vũ Tắc Thiên, thường gọi Võ hậu (武后) hoặc Thiên Hậu (天后), là một Hậu cung phi tần của Đường Thái Tông Lý Thế Dân, sau trở thành Hoàng hậu của Đường Cao Tông Lý Trị.

Xem Chu Bình Vương và Võ Tắc Thiên

Vương Quân (nhà Thanh)

Vương Quân (chữ Hán: 王筠, 1784 – 1854), tự Quán Sơn, người An Khâu, Sơn Đông, học giả đời Thanh.

Xem Chu Bình Vương và Vương Quân (nhà Thanh)

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Bình Vương và Xuân Thu

Yên Khoảnh hầu

Yên Khoảnh hầu (chữ Hán: 燕頃侯; trị vì: 790 TCN-767 TCN), là vị vua thứ 12 của nước Yên - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Chu Bình Vương và Yên Khoảnh hầu

, Xuân Thu, Yên Khoảnh hầu.