Mục lục
123 quan hệ: AA-52, Abdul Ghani Baradar, Afghanistan, Ahmed Shah Masoud, AKM, Al Jazeera, Angelina Jolie, Arctic Warfare Magnum, ARX-160, Bahrain, Benelli M4, Biên niên sử thế giới hiện đại, Brügger & Thomet MP9, Browning M2, Cái chết của Osama bin Laden, Chiến dịch Avalon, Chiến dịch Bia Daralam, Chiến dịch Chapri Feroz Khel (tháng 2 2009), Chiến dịch Mushtarak, Chiến dịch Rah i Nijat, Chiến tranh chống khủng bố, Chiến tranh tôn giáo, Chiến tranh xâm lược, Cuộc oanh kích Kondoz, Daewoo K11, Daewoo K4, Danh sách các cuộc xâm lược, FAMAS, FN Five-seven, FN P90, FN SCAR, General Atomics Avenger, Giải thưởng FIFA Fair Play, Grumman F-14 Tomcat, H. R. McMaster, Hà Lan, Hải quân Hoa Kỳ, Hải quân Trừ bị Hoa Kỳ, Heckler & Koch G36, Heckler & Koch GMG, Heckler & Koch HK416, Hindu Kush, Humvee, ISAF, James Mattis, Jemaah Islamiah, Joseph Dunford, Karabinek szturmowy wz. 1996 Beryl, Không quân Hoa Kỳ, KTO Rosomak, ... Mở rộng chỉ mục (73 hơn) »
AA-52
AA-52 (Arme Automatique Transformable Modèle 1952) là mẫu súng đầu tiên do Pháp chế tạo sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và AA-52
Abdul Ghani Baradar
Mollah Abdul Ghani Baradar (Dari/Pasto: عبدالغنی برادر; sinh k. 1968), còn được gọi là Mullah Baradar Akhund, là một lãnh tụ Taliban của Afghanistan.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Abdul Ghani Baradar
Afghanistan
Cộng hòa Hồi giáo Afghanistan (phiên âm tiếng Việt: Áp-ga-ni-xtan; tiếng Pashto: د افغانستان اسلامي جمهوریت Da Afġānistān Islāmī jomhoriyat; tiếng Dari: جمهوری اسلامی افغانستان jomhoriye-e Eslāmī-ye Afġānistān; Hán-Việt: "A Phú Hãn") là một quốc gia nằm giữa lục địa châu Á, có tên cũ là Nhà nước Hồi giáo Afghanistan (د افغانستان اسلامي دول Da Afghanistan Islami Dawlat).
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Afghanistan
Ahmed Shah Masoud
Ahmad Shah Massoud (احمد شاه مسعود Aḥmad Šāh Mas'ūd; Sinh ngày 2 tháng 9 năm 1953 mất ngày 09 tháng 9 năm 2001) là một nhà lãnh đạo chính trị và quân sự của Afghanistan người Tajik.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Ahmed Shah Masoud
AKM
AKM (tên đầy đủ là Avtomat Kalashnikova Modernizirovannyj)(tiếng Nga: Автомат Калашникова модернизированный) là súng trường tấn công được cải tiến từ phiên bản cũ là AK-47 vào thập niên 1950.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và AKM
Al Jazeera
Al Jazeera (الجزيرة, nghĩa đen "Hòn đảo" viết tắt của "Bán đảo Ả Rập") là một công ty truyền thông quốc tế có trụ sở tại Doha, Qatar.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Al Jazeera
Angelina Jolie
Angelina Jolie Pitt (nhũ danh: Voight; sinh ngày 4 tháng 6 năm 1975) là một nữ diễn viên, nhà làm phim và nhà từ thiện nhân đạo người Mỹ.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Angelina Jolie
Arctic Warfare Magnum
AWM (viết tắt của cụm từ Arctic Warfare Magnum) là một loại súng trường bắn tỉa được dùng trong quân sự.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Arctic Warfare Magnum
ARX-160
ARX-160 là loại súng trường tấn công do công ty vũ khí nổi tiếng của Ý là Fabbrica d'Armi Pietro Beretta phát triển chung với quân đội trong chương trình Soldato Futuro bắt đầu tiến hành từ năm 2008.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và ARX-160
Bahrain
Bahrain (phát âm tiếng Việt: Ba-ranh; البحرين), gọi chính thức là Vương quốc Bahrain (مملكة البحرين), là một quốc gia quân chủ Ả Rập trên vịnh Ba Tư.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Bahrain
Benelli M4
Benelli M4 Super 90 là súng shotgun bán tự động của Ý sản xuất bởi công ty Benelli.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Benelli M4
Biên niên sử thế giới hiện đại
Lịch sử thế giới hiện đại theo mốc từng năm, từ năm 1901 đến nay.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Biên niên sử thế giới hiện đại
Brügger & Thomet MP9
Brügger & Thomet MP9 là loại súng tiểu liên được phát triển bởi công ty Brügger & Thomet tại Thụy Sĩ.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Brügger & Thomet MP9
Browning M2
Browning M2 là một loại súng máy hạng nặng lừng danh của nước Mỹ, là loại súng máy hạng nặng thứ hai do nhà thiết kế John Browning tạo ra, nó được quân đội Mỹ dùng trên khắp các mặt trận của tất cả các cuộc chiến tranh, sản phẩm được ưa chuộng khắp thế giới.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Browning M2
Cái chết của Osama bin Laden
Osama bin Laden, người sáng lập tổ chức al-Qaeda và chủ mưu các vụ tấn công ngày 11 tháng 9 tại Hoa Kỳ, đã bị lực lượng biệt kích của Hoa Kỳ giết chết bằng các phát súng bắn vào đầu và ngực ngày 2 tháng 5 năm 2011, lúc 01:00 sáng giờ địa phương Pakistan trong một cuộc đột kích.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Cái chết của Osama bin Laden
Chiến dịch Avalon
Chiến dịch Avalon là một chiến dịch quân do Pháp và Afghanistan tiến hành nhằm vào phiến quân Taliban tại Thung lũng Tagab phía Ðông thủ đô Kabul ngày 15 tháng 11 năm 2009 trong Chiến tranh Afghanistan.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Chiến dịch Avalon
Chiến dịch Bia Daralam
Chiến dịch Bia Daralam là một cuộc công kích vào Đèo Khyber của lực lượng an ninh Pakistan chống lại phiến quân từ Lashkar-e-Islam tại và gần đèo Khyber.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Chiến dịch Bia Daralam
Chiến dịch Chapri Feroz Khel (tháng 2 2009)
Chiến dịch Chapri Feroz Khel là một cuộc hành quân lớn của Pakistan vào ngày 6 tháng 2 năm 2009 nhằm đẩy thành phần Taliban ra khỏi vùng Khyber, thuộc Tây Bắc Pakistan.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Chiến dịch Chapri Feroz Khel (tháng 2 2009)
Chiến dịch Mushtarak
Chiến dịch Mushtarak (trong tiếng Dari và tiếng Ả Rập, Mushtarak nghĩa là Cùng Nhau hay Phối hợp) hay Trận Marjah là một cuộc công kích bình định của Lực lượng Trợ giúp An ninh Quốc tế trong khu vực được cho là "vành đai trồng cây thuốc phiện" của Tỉnh Helmand tại miền nam Afghanistan trong Chiến tranh Afghanistan.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Chiến dịch Mushtarak
Chiến dịch Rah i Nijat
Chiến dịch Rah-i-Nijat là một chiến dịch của quân đội Pakistan chống lại Taliban và các thành phần phản loạn Hồi giáo tại khu vực Nam Waziristan thuộc Liên bang Chính phủ Khu Bộ tộc bắt đầu ngày 19 tháng 6 năm 2009; một cuộc hành quân trên bộ chính sau đó được tiến hành ngày 17 tháng 10.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Chiến dịch Rah i Nijat
Chiến tranh chống khủng bố
Thuật ngữ Chiến tranh chống khủng bố hay Chiến tranh toàn cầu chống khủng bố (tiếng Anh: War on Terror hay Global War on Terrorism) được sử dụng lần đầu tiên bởi Tổng thống Hoa Kỳ George W. Bush và những nhân viên cao cấp Hoa Kỳ để chỉ đến xung đột toàn cầu quân sự, chính trị, luật pháp, và tư tưởng chống các tổ chức được coi là khủng bố, cũng như những chính quyền và cá nhân hỗ trợ hay có liên quan đến họ.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Chiến tranh chống khủng bố
Chiến tranh tôn giáo
Saladin và Guy of Lusignan sau Trận Hattin. Chiến tranh tôn giáo hay Thánh Chiến là một cuộc chiến tranh chủ yếu vì khác biệt tôn giáo.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Chiến tranh tôn giáo
Chiến tranh xâm lược
Chiến tranh xâm lược là cuộc chiến tranh do một nhà nước, hoặc liên minh các nhà nước tiến hành nhằm xâm lược nước khác.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Chiến tranh xâm lược
Cuộc oanh kích Kondoz
Trận oanh kích Kondoz diễn ra thứ Sáu, 4 tháng 9 năm 2009 khoảng 2:30 sáng giờ địa phương,http://www.washingtonpost.com/wp-dyn/content/article/2009/09/05/AR2009090502832.html?hpid.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Cuộc oanh kích Kondoz
Daewoo K11
Daewoo K11 là một khẩu súng trường tấn công sử dụng loại đạn 5,56 ly và loại đạn nổ trong không trung 20 ly bắn từ ống phóng lựu gắn phía trên nòng súng chính.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Daewoo K11
Daewoo K4
Daewoo K4 là loại súng phóng lựu tự động do công ty Daewoo (nay là S&T Motiv) phát triển cho lực lượng quân đội Hàn Quốc.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Daewoo K4
Danh sách các cuộc xâm lược
Đây là danh sách các cuộc xâm lược theo thứ tự thời gian.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Danh sách các cuộc xâm lược
FAMAS
FAMAS (Fusil d'Assaut de la Manufacture d'Armes de Saint-Étienne) là loại súng trường tấn công có thiết kế bullpup được phát triển và chế tạo bởi Manufacture d'armes de Saint-Étienne.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và FAMAS
FN Five-seven
FN Five-seven, còn được gọi ngắn gọn là Five Seven hay FN 57 là loại súng ngắn bán tự động dùng đạn xuyên giáp 5,7x28mm do công ty Fabrique Nationale d’Armes de Guerre-Herstal (FN Herstal) của Bỉ chế tạo.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và FN Five-seven
FN P90
FN P90 là một loại súng tiểu liên thuộc loại vũ khí phòng vệ cá nhân được thiết kế bởi nhà sản xuất vũ khí FN Herstal của Bỉ vào cuối thập niên 1980 và đầu thập niên 1990.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và FN P90
FN SCAR
FN SCAR là loại súng trường tấn công do công ty FN Herstal của Bỉ phát triển cho Bộ chỉ huy các hoạt động đặc biệt của Hoa Kỳ.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và FN SCAR
General Atomics Avenger
General Atomics Avenger (trước đây được biết đến với tên gọi Predator C) là một mẫu máy bay chiến đấu không người lái thử nghiệm được sản xuất bởi chi nhánh Hệ thống Hàng không thuộc tổng công ty General Atomics cho Quân đội Hoa Kỳ.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và General Atomics Avenger
Giải thưởng FIFA Fair Play
Những cậu bé nhặt bóng ở Somalia cầm biểu ngữ FIFA Fair Play. Giải thưởng FIFA Fair Play là giải thưởng FIFA công nhận hành vi gương mẫu mà khuyến khích tinh thần fair play và nhân văn trong:bóng đá trên khắp thế giới.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Giải thưởng FIFA Fair Play
Grumman F-14 Tomcat
Grumman F-14 Tomcat (mèo đực) là một loại máy bay siêu âm cánh cụp cánh xòe 2 động cơ 2 chỗ ngồi.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Grumman F-14 Tomcat
H. R. McMaster
Herbert Raymond "H.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và H. R. McMaster
Hà Lan
Hà Lan hay Hòa Lan (Nederland) là một quốc gia tại Tây Âu.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Hà Lan
Hải quân Hoa Kỳ
Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Hải quân Hoa Kỳ
Hải quân Trừ bị Hoa Kỳ
Hải quân Trừ bị Hoa Kỳ (tiếng Anh:United States Navy Reserve cho đến năm 2005 còn có tên là United States Naval Reserve) là thành phần trừ bị của Hải quân Hoa Kỳ.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Hải quân Trừ bị Hoa Kỳ
Heckler & Koch G36
Heckler & Koch G36 là loại súng trường tấn công do Heckler & Koch tại Đức thiết kế đầu những năm 1990 sử dụng loại đạn 5.56×45mm để thay thế cho khẩu Heckler & Koch G3 sử dụng loại đạn 7.62×51mm.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Heckler & Koch G36
Heckler & Koch GMG
GMG (Granatmaschinengewehr) hay GMW (Granatmaschinenwaffe) là loại súng phóng lựu tự động phát triển bởi công ty sản xuất vũ khí Heckler & Koch cho lực lượng quân đội Đức từ năm 1992.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Heckler & Koch GMG
Heckler & Koch HK416
Heckler & Koch HK416 là Súng trường tấn công/Súng carbine được thiết kế và phát triển bởi Heckler & Koch.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Heckler & Koch HK416
Hindu Kush
Hindu Kush (tiếng Pashto, tiếng Ba Tư và هندوکش) là một dãy núi nằm giữa Afghanistan và Pakistan.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Hindu Kush
Humvee
Humvee là loại xe được sản xuất để sử dụng trong quân đội Hoa Kỳ từ đầu thập niên 80.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Humvee
ISAF
Lực lượng Hỗ trợ An ninh Quốc tế (tiếng Anh: The International Security Assistance Force, viết tắt: ISAF) là tổ chức được lãnh đạo bởi NATO thực hiện sứ mệnh bảo vệ an ninh tại Afghanistan do Hội đồng Bảo An Liên Hiệp Quốc thành lập ngày 20/12/2001 theo nghị quyết 1386 như dự kiến của Hiệp định Bonn.Hiện nay nó đang tiến hành cuộc chiến tại Afghanistan (2001-nay).
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và ISAF
James Mattis
James N. Mattis (sinh ngày 08 tháng 9 năm 1950) là Bộ trưởng Quốc phòng Hoa Kỳ thứ 26, và là một vị tướng Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ đã nghỉ hưu trước từng là Tư lệnh thứ 11 của Bộ tư lệnh Hoa Kỳ đặc trách miền Trung, đây là Bộ tư lệnh Tác chiến Thống Nhất chịu trách nhiệm cho các hoạt động quân sự của Mỹ trong khu vực Trung Đông, Đông Bắc châu Phi, và Trung Á, từ 11 tháng 8 năm 2010, đến ngày 22 tháng 3 năm 2013.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và James Mattis
Jemaah Islamiah
Jemaah Islamiah (الجماعة الإسلامية, al-Jamāʿat ul-Islāmíyatu, có nghĩa là "Tổ chức Hồi giáo", thường được viết tắt là JI), là một tổ chức chiến đấu theo chủ nghĩa Hồi giáo tại Đông Nam Á, mục đích của tổ chức này là nhằm thành lập một Daulah Islamiyah (Quốc gia Khalip Hồi giáo) tại Đông Nam Á bằng việc hợp nhất Indonesia, Malaysia, miền nam Philippines, Singapore và Brunei.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Jemaah Islamiah
Joseph Dunford
Joseph Francis Dunford Jr. (sinh ngày 8 tháng 12 năm 1955) là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội Hoa Kỳ, mang quân hàm Đại tướng Thủy quân lục chiến, hiện là Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân Hoa Kỳ, ông cũng từng là Tư lệnh thứ 36 của Bộ Tư lệnh Thủy quân lục chiến; Tư lệnh Lực lượng Hỗ trợ An ninh Quốc tế thuộc Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) ở Afghanistan từ tháng 2 năm 2013 đến tháng 8 năm 2014, và là Phó Tư lệnh thứ 32 của Thủy quân lục chiến từ ngày 23 tháng 10 năm 2010 đến ngày 15 tháng 12 năm 2012.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Joseph Dunford
Karabinek szturmowy wz. 1996 Beryl
Karabinek szturmowy wz.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Karabinek szturmowy wz. 1996 Beryl
Không quân Hoa Kỳ
Không quân Hoa Kỳ (United States Air Force hay USAF) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ và là một trong số các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Không quân Hoa Kỳ
KTO Rosomak
KTO Rosomak (KTO viết tắt của Kołowy Transporter Opancerzony – có nghĩa là Chiến xa Bọc thép chạy Bánh trong tiếng Ba Lan; Rosomak có nghĩa là Chồn sói trong tiếng Ba Lan) là một phương tiện quân sự đa chức năng 8×8 sản xuất bởi Rosomak S.A.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và KTO Rosomak
Lapthe Flora
Lapthe Chau Flora (Tiếng Việt: Châu Lập Thể) là một sĩ quan người Mỹ gốc Việt của Quân đội Hoa Kỳ.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Lapthe Flora
Lính Mỹ
Lính Mỹ là người có quốc tịch Mỹ và thuộc biên chế của một trong 5 lực lượng Lục quân Hoa Kỳ, Không quân Hoa Kỳ, Hải quân Hoa Kỳ, Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ và Tuần duyên Hoa Kỳ.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Lính Mỹ
Lục quân Úc
Lục quân Úc là lực lượng chiến đấu trên bộ của Úc.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Lục quân Úc
Lục quân Hoa Kỳ
Lục quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm với các chiến dịch quân sự trên b. Đây là quân chủng xưa nhất và lớn nhất về quân sự của Hoa Kỳ, và là một trong 7 lực lượng đồng phục của Hoa Kỳ (uniformed services).
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Lục quân Hoa Kỳ
Lữ đoàn 055
Lữ đoàn 055 (hoặc Lữ đoàn Ả Rập 55) là một tổ chức du kích tinh nhuệ được Al Qaeda tài trợ và huấn luyện đã được hợp nhất vào quân đội Taliban từ năm 1995 đến năm 2001.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Lữ đoàn 055
Lực lượng Ða quốc gia - Iraq
Huy hiệu của Liên quân Ða quốc - Iraq Liên quân Ða quốc - Iraq là một chỉ huy quân sự, dẫn đầu là Hoa Kỳ, chiến đấu trong Chiến tranh Iraq chống lại các cuộc phản kháng và quân nổi dậy Iraq.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Lực lượng Ða quốc gia - Iraq
Lực lượng Delta
Biệt đội Lực lượng Đặc biệt số 1-Delta (1st Special Forces Operational Detachment-Delta - 1st SFOD-D) là một trong những Đơn vị Sứ mệnh Đặc biệt (Special Mission Units) và là đơn vị chống khủng bố bậc 1 của Hoa Kỳ.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Lực lượng Delta
Lịch sử Úc
Úc nhìn qua vệ tinh Lịch sử Úc đề cập đến lịch sử khu vực và nhân dân Thịnh vượng chung Úc và những cộng đồng bản địa và thuộc địa tiền thân của nó.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Lịch sử Úc
Lịch sử New Zealand
Lịch sử New Zealand truy nguyên từ ít nhất 700 năm trước khi người Polynesia khám phá và định cư tại đây, họ phát triển một văn hóa Maori đặc trưng.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Lịch sử New Zealand
Leopard 2
Leopard 2 là một chiếc xe tăng chiến đấu chủ lực được phát triển bởi Krauss-Maffei trong đầu những năm 1970 cho quân đội Tây Đức.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Leopard 2
Liên minh phương Bắc
Liên minh phương Bắc Afghanistan, chính thức được gọi là Mặt trận Đoàn kết Hồi giáo Cứu quốc Afghanistan (جبهه متحد اسلامی ملی برای نجات افغانستان Jabha-yi Muttahid-i Islāmi-yi Millī barā-yi Nijāt-i Afghānistān), là một mặt trận quân sự được hình thành vào cuối năm 1996 sau khi Tiểu vương quốc Hồi giáo Afghanistan (Taliban) đánh chiếm Kabul.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Liên minh phương Bắc
Lockheed C-130 Hercules
Lockheed C-130 Hercules là một máy bay vận tải hạng trung bốn động cơ tuốc bin cánh quạt và là loại máy bay không vận chiến lược của nhiều lực lượng quân sự trên thế giới.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Lockheed C-130 Hercules
M110 SASS
M110 SASS (Semi-Automatic Sniper System) là loại súng bắn tỉa bán tự động được phát triển bởi Reed Knight (một phần của công ty Knight's Armament) vào những năm 1990 dựa trên khẩu AR-10 nhưng cấu tạo và các linh kiện của súng 60% giống với khẩu AR-15.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và M110 SASS
M134
M134 là loại súng máy hiện đại có sáu nòng xoay, có cấu tạo đặc biệt so với các loại súng máy nói riêng và súng nói chung.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và M134
M16
M16 là tên của một loạt súng trường do hãng Colt cải tiến từ súng ArmaLite AR-15.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và M16
M249
Súng máy cấp tiểu đội M249 (M249 Squad Automatic Weapon) là phiên bản của khẩu súng FN Minimi (một sản phẩm của hãng FN Herstal, Bỉ) sản xuất tại Hoa Kỳ.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và M249
M60 (súng máy)
M60 là loại súng máy cỡ 7,62mm của Hoa Kỳ cùng họ với loại súng máy tầm dài bắn đạn nhọn 7.62 mm NATO.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và M60 (súng máy)
M72 LAW
M72 LAW là vũ khí chống tăng hạng nhẹ không có điều khiển do Hoa Kỳ thiết kế.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và M72 LAW
MENA
Được coi là một phần của khu vực MENA (Tiếng Anh: Middle East and North Africa), là một cụm từ gộp chỉ chung về hai khu vực chính và quan trọng trên thế giới, khu vực Trung Đông/Tây Nam Á với khu vực Bắc Phi, quen gọi trong tiếng Việt là khu vực Trung Đông-Bắc Phi.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và MENA
Michelle Lang
Michelle Justine Lang (31 tháng 1 năm 1975, Vancouver, British Columbia – 30 tháng 12 năm 2009, Kandahar, Afghanistan) là một phóng viên đoạt giải thưởng của Calgary Herald và là nhà báo Canada đầu tiên chết trong chiến tranh Afghanistan.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Michelle Lang
Mk 14 Enhanced Battle Rifle
Trong quá khứ, M14 đã từng là một trong những mẫu súng trường tiêu chuẩn tốt nhất của Quân đội Mỹ và ngày nay biến thể của nó là Mk 14 EBR cũng chứng minh được điều tương tự khi trở thành mẫu súng trường bắn tỉa tốt nhất của lính Mỹ.Về thiết kế, khác với khẩu M14 cổ điển được thiết kế với thân súng, báng và tay cầm bằng gỗ, khẩu súng trường Mk 14 có thiết kế hoàn toàn từ kim loại, nhựa tổng hợp và hợp kim.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Mk 14 Enhanced Battle Rifle
MK 19
MK 19 (Mark 19) là loại súng phóng lựu tự động được lực lượng hải quân Hoa Kỳ tiến hành phát triển từ năm 1966 sau khi tham gia vào chiến tranh Việt Nam một thời gian và nó cũng được nhìn thấy sử dụng lần đầu tiên trong cuộc chiến này.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và MK 19
New Zealand
New Zealand (phiên âm tiếng Việt: Niu Di-lân; phát âm tiếng Anh:; tiếng Māori: Aotearoa) hay Tân Tây Lanlà một đảo quốc tại khu vực tây nam của Thái Bình Dương.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và New Zealand
Người Sắt (phim 2008)
Người Sắt (tên tiếng Anh: Iron Man) là phim khoa học viễn tưởng thể loại siêu anh hùng của Mỹ được sản xuất năm 2008 dựa trên nhân vật cùng tên trong bộ truyện tranh do nhà xuất bản Marvel Comics phát hành.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Người Sắt (phim 2008)
Northrop Grumman RQ-4 Global Hawk
Northrop Grumman RQ-4 Global Hawk là một loại máy bay trinh sát không người lái.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Northrop Grumman RQ-4 Global Hawk
PGM Hécate II
PGM Hécate II là loại súng bắn tỉa công phá do PGM Précision của Pháp chế tạo, loại súng này là loại súng bắn tỉa có cỡ nòng lớn tiêu chuẩn của quân đội Pháp.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và PGM Hécate II
PK (súng máy)
PK (tiếng Nga:Пулемёт Калашникова, Pulemyot Kalashnikova) là loại súng máy đa năng thiết kế từ thời Liên Xô và hiện tại Nga vẫn sản xuất hàng loạt.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và PK (súng máy)
PPS
PPS (tiếng Nga: ППС, Пистолет-пулемёт Судаева, Pistolet-pulemjot Sudaeva) là loại súng tiểu liên do Alexei Sudayev phát triển sử dụng loại đạn 7.62x25mm Tokarev.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và PPS
PPSh-41
PPSh-41 (Pistolet-Pulemyot Shpagina obrazet 1941 - Súng tiểu liên của Shpangin kiểu năm 1941) là súng tiểu liên được kỹ sư Georgi Shpagin thiết kế.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và PPSh-41
Quân đội Canada
Lực lượng vũ trang Canada (Canadian Armed Forces, CAF; Forces armées canadiennes, FAC; hoặc Canadian Forces, CF; Forces canadiennes, FC), hay ngắn gọi là Quân đội Canada, là lực lượng quân sự chính quy quốc gia của Canada.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Quân đội Canada
Quốc quân Đại Hàn Dân Quốc
F-4D của Không quân Hàn Quốc Quốc quân Đại Hàn Dân Quốc (Hangul: 대한민국 국군; Hanja: 大韓民國 國軍, âm Triều Tiên: Daehan Minguk Gukgun) hay Quân đội Hàn Quốc là lực lượng vũ trang của Hàn Quốc.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Quốc quân Đại Hàn Dân Quốc
Rob Riggle
Robert Allen Riggle Jr. (sinh ngày 21 tháng 4 năm 1970) là một diễn viên, cựu sĩ quan hải quân phục vụ trong quân đội Hoa Kỳ.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Rob Riggle
Robert Gates
Robert Michael Gates (sinh 25 tháng 9 năm 1943) là một chính khách Hoa Kỳ.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Robert Gates
Ronald Reagan
Ronald Wilson Reagan (6 tháng 2 năm 1911 – 5 tháng 6 năm 2004) là tổng thống thứ 40 của Hoa Kỳ (1981–1989).
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Ronald Reagan
RPD
Trung liên RPD (Ручной Пулемет Дегтярева - Ruchnoy Pulemyot Degtyareva) là loại súng máy được cho từng người hoặc tổ bộ binh để tiêu diệt sinh lực địch tập trung, mục tiêu lẻ trong vòng 500m và chi viện cho bộ binh chiến đấu.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và RPD
Rupert Hamer (nhà báo)
Rupert James Hamer (28 tháng 2 năm 1970 – 9 tháng 1 năm 2010) là một nhà báo người Anh và, vào thời điểm cái chết của ông, là phóng viên quốc phòng cho tờ Sunday Mirror.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Rupert Hamer (nhà báo)
Súng trường M14
Súng trường M14 có tên chính thức là United States Rifle, 7.62 mm, M14, là một khẩu súng tự động bắn đạn 7,62×51mm NATO (0,308 Winchester) của Mỹ.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Súng trường M14
Súng trường Mosin
Súng trường Mosin (tiếng Nga: винтовка Мосина), còn được gọi là Mosin Nagant trong các tài liệu phương Tây và được gọi là K44 ở Việt Nam và Trung Quốc, là loại súng trường lên đạn từng viên, không tự động, dùng đạn súng trường chiến đấu tiêu chuẩn của Nga (cỡ đạn 7,62x54mmR).
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Súng trường Mosin
Súng trường tự động Kalashnikov
Súng trường tự động Kalashnikov (Автомат Калашникова), viết tắt là AK, là một trong những súng trường thông dụng của thế kỷ XX, được thiết kế bởi Mikhail Timofeyevich Kalashnikov.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Súng trường tự động Kalashnikov
Sự kiện 11 tháng 9
Sự kiện 11 tháng 9 (còn gọi trong tiếng Anh là 9/11)Cách gọi "9/11" được phát âm trong tiếng Anh là "nine eleven".
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Sự kiện 11 tháng 9
Stanley A. McChrystal
Đại tướng Stanley A. McChrystal (sinh 14 tháng 8 năm 1954), là một tướng lĩnh Quân đội Hoa Kỳ, hiện tại (2009) là Chỉ huy Lực lượng Hỗ trợ an ninh Quốc tế (ISAF) và Chỉ huy Lực lượng Hoa Kỳ tại Afghanistan (USFOR-A).
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Stanley A. McChrystal
Sten
Sten là một trong những khẩu súng tiểu liên được dùng bởi quân đội Anh và tất cả lực lượng kháng chiến ở châu Âu trong suốt thế chiến thứ hai, nó sử dụng loại đạn 9x19mm.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Sten
Steyr AUG
Súng Steyr AUG (Armee Universal Gewehr.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Steyr AUG
Sơn dương núi Pakistan
Sơn dương núi Pakistan, thường được gọi là Sơn dương Markhor, tiếng Anh: Markhor (Capra falconeri; مرغومی marǧūmi; Ba Tư/Urdu) là một loài dê lớn hoang dã sinh sống tại đông bắc Afghanistan, bắc và trung Pakistan, Kashmir, nam Tajikistan, nam Uzbekistan và trên dãy núi Himalaya.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Sơn dương núi Pakistan
Takhir Abdukhalilovich Yuldashev
Takhir Abdukhalilovich Yuldashev (tiếng Nga: Тахир Абдухалилович Юлдашев Takhir Abdukhalilovich Yuldashev) (2 tháng 10 năm 1967 27 tháng 8 năm 2009) là thủ lĩnh dân quân người Uzbekistan của Phong trào Hồi giáo Uzbekistan, bắt đầu hoạt động chiến đấu trong tháng 12 năm 1991 mưu toan lật đổ chính quyền Uzbekistan, và có liên hệ với al-Qaeda.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Takhir Abdukhalilovich Yuldashev
Taliban
Taliban (طالبان) một phong trào chính thống Hồi giáo Sunni Pashtun cực đoan và dân tộc thống trị phần lớn Afghanistan từ năm 1995 đến năm 2001, khi những lãnh đạo của họ đã bị loại bỏ khỏi quyền lực bởi một nỗ lực quân sự hợp tác giữa Hoa Kỳ, Anh quốc và Liên minh phía Bắc.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Taliban
Tháng 4 năm 2010
Tháng 4 năm 2010 bắt đầu vào Thứ Năm và kết thúc sau 30 ngày vào Thứ Sáu.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Tháng 4 năm 2010
Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ (United States Marine Corps) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm cung cấp lực lượng tiến công từ phía biển, sử dụng phương tiện vận chuyển của Hải quân Hoa Kỳ để nhanh chóng đưa các lực lượng đặc nhiệm vũ trang hỗn hợp.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
Tiểu vương quốc Hồi giáo Afghanistan
Tiểu vương quốc Hồi giáo Afghanistan (Pashto: د افغانستان اسلامي امارات, Da Afghanistan Islami Amarat) được thành lập vào năm 1996 khi Taliban bắt đầu cai trị Afghanistan và kết thúc khi họ bị lật đổ vào năm 2001.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Tiểu vương quốc Hồi giáo Afghanistan
Trái tim Tím
Trái tim Tím là một huân chương quân đội của Hoa Kỳ nhân danh Tổng thống được trao cho những ai bị thương hoặc thiệt mạng trong lúc phục vụ quân đội Hoa Kỳ sau ngày 5 tháng 4 năm 1917.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Trái tim Tím
Trận Ajristan
Trận Ajristan diễn ra từ ngày 21 đến 23 tháng 8 năm 2008 khi cả trăm phiến quân Taliban tấn công vào quận Ajristan, nằm cách Kabul chừng 200 cây số về phía Tây Nam.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Trận Ajristan
Trận Dahaneh
Trận Dahaneh hay Chiến dịch Giải quyết Hướng đông 2 là một trận đánh tại thị trấn Dahaneh và các khu lân cận trong Chiến tranh Afghanistan.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Trận Dahaneh
Trận Gangigal
Trận Gangigal là một cuộc phục kích của quân nổi loạn Taliban xảy ra ở gần ngôi làng hẻo lánh Gangigal, ở phía Đông tỉnh Kunar, Afghanistan, trong một thung lũng cách biên giới Pakistan chừng 9.6 km, khi lực lượng hỗn hợp Mỹ - Afghanistan đến đây dự một buổi họp theo lời mời của các bô lão, ngày 8 tháng 9 năm 2009.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Trận Gangigal
Trận Kabul
Trận Kabul có thể là.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Trận Kabul
Trận Kabul (2010)
Trận Kabul là một cuộc đụng độ giữa các lực lượng Taliban và do NATO lãnh đạo và chính quyền trung ương Afghanistan, diễn ra ngày 18 tháng 1 năm 2010 tại thành phố Kabul, Afghanistan.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Trận Kabul (2010)
Trận Kamdesh
Trận Kamdesh diễn ra ngày 3 tháng 10 năm 2009, khi một lực lượng 300 phiến quân Taliban tấn công hai tiền đồn hẻo lánh của Mĩ ở quận Kamdesh của tỉnh Nuristan ở miền đông Afghanistan.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Trận Kamdesh
Trận ngoại ô Marjah
Trận đánh tại ngoại ô Marjah mở màn ngày 9 tháng 2 năm 2010 bên ngoài thị trấn Marjah, thuộc Tỉnh Helmand, miền nam Afghanistan trong Chiến tranh Afghanistan.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Trận ngoại ô Marjah
Trận phục kích Uzbin
Trận phục kích tại thung lũng Uzbin diễn ra khi lính của Lực lượng Trợ giúp An ninh Quốc tế bị phiến quân Afghanistan phục kích tại đông Afghanistan ngày 18 tháng 8 năm 2008.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Trận phục kích Uzbin
Trận Salerno
Cuộc tấn công vào căn cứ Salerno của Hoa Kỳ diễn ra ngày 19 tháng 8 năm 2008 trong Chiến tranh Afghanistan.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Trận Salerno
Trận Spera
Trận Spera diễn ra vào sáng sớm Chủ nhật, ngày 27 tháng 7 năm 2008, khi có đến 70 phiến quân bị hạ sát khi các trực thăng võ trang và bộ binh đẩy lui một cuộc tấn công đồn quân chính phủ của khoảng 100 phiến quân ở quận Spera thuộc tỉnh Khost, ở phía đông Afghanistan gần biên giới Pakistan.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Trận Spera
Tuần duyên Hoa Kỳ
Tuần duyên Hoa Kỳ hay Duyên hải vệ Hoa Kỳ (tiếng Anh:United States Coast Guard hay viết tắt là USCG) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ và là một trong 7 lực lượng đồng phục liên bang của Hoa Kỳ.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Tuần duyên Hoa Kỳ
UKM-2000
UKM-2000 (Uniwersalny Karabin Maszynowy 2000) là loại súng súng máy đa chức năng sử dụng loại đạn 7.62x51 mm NATO có thiết kế các thanh răng STANAG 2324 được thiết kế tại Tarnów ở Ba Lan.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và UKM-2000
Ultimax 100
Ultimax 100 là loại LMG do hãng Chartered Industries of Singapore (CIS) nay là Singapore Technologies Kinetics (STK) phát triển theo yêu cầu về một loại súng tự động để tác chiến theo nhóm hỗ trợ và cùng chiến đấu với những khẩu sturmgewehr khác.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Ultimax 100
Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Á (Vòng 2)
Dưới đây là các trận đấu khu vực châu Á của vòng 2 cho vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 (và Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019) diễn ra từ ngày 24 tháng 5 năm 2015 đến ngày 29 tháng 3 năm 2016.
Vụ đánh bom bằng xe cứu thương ở Kabul năm 2018
Vụ đánh bom xe cứu thương ở Kabul năm 2018 xảy ra vào ngày 27 tháng 1 gần Quảng trường Sidarat ở Kabul, Afghanistan.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Vụ đánh bom bằng xe cứu thương ở Kabul năm 2018
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
WikiLeaks
Wikileaks (được phát âm là, cấu tạo từ wiki và leak - sự rò rỉ) là một tổ chức phi lợi nhuận quốc tế chuyên đăng tải các nội dung được gửi đến vô danh và các thông tin rò rỉ của các loại tài liệu chưa công bố khác nhưng vẫn giữ gìn tính nặc danh của nguồn tin.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và WikiLeaks
XM-26 LSS
XM-26 LSS (Lightweight Shotgun System) hay M26 MASS (Modular Accessory Shotgun System) là loại súng shotgun được phát triển trong chương trình US Army's Soldier Battle Lab khởi động từ cuối những năm 1990.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và XM-26 LSS
XM25 CDTE
XM25 CDTE là loại súng phóng lựu bán tự động được phát triển với sự hợp tác của công ty vũ khí Heckler & Koch của Đức và Alliant Techsystems của Hoa Kỳ.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và XM25 CDTE
XM312
XM312 là loại súng máy được trang bị trên nhiều loại phương tiện chiến đấu như xe tăng, tàu thuỷ, môtô.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và XM312
ZU-23-2
ZU-23-2 "Sergei", hay ZU-23, là một loại pháo phòng không bán cố định, có chế độ bắn tự động, nòng đôi cỡ nòng 23 mm do Liên Xô nghiên cứu và chế tạo.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và ZU-23-2
.50 BMG
.50 Browning Machine Gun, (.50 BMG, 12.7×99mm NATO và được thiết kế với cái tên 50 Browning) là loại đạn cỡ lớn dùng cho súng máy hoặc súng bắn tỉa.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và .50 BMG
7,62×51mm NATO
Đạn 7.62×51mm NATO (7,62×51) là loại đạn dài 51 mm và có đường kính 7.62 mm do các nước trong khối NATO (đặc biệt là Mỹ) sản xuất, phân phối và sử dụng cho các loại súng máy, súng bắn tỉa như súng trung liên M60, MAG 58; súng trường M14 v.v.
Xem Chiến tranh Afghanistan (2001–nay) và 7,62×51mm NATO
Còn được gọi là Chiến tranh A Phú Hãn, Chiến tranh Afghanistan (2001–14), Chiến tranh Afghanistan (2001–2014), Chiến tranh Afghanistan (2001–hiện tại), Chiến tranh tại Afghanistan, Chiến tranh tại Afghanistan (2001-nay), Chiến tranh ở Afghanistan (2001–đến nay).