Mục lục
63 quan hệ: Gekko albofasciolatus, Gekko auriverrucosus, Gekko carusadensis, Gekko chinensis, Gekko coi, Gekko crombota, Gekko ernstkelleri, Gekko gigante, Gekko grossmanni, Gekko hokouensis, Gekko japonicus, Gekko kikuchii, Gekko lauhachindai, Gekko melli, Gekko mindorensis, Gekko monarchus, Gekko nutaphandi, Gekko palawanensis, Gekko palmatus, Gekko petricolus, Gekko porosus, Gekko reevesii, Gekko remotus, Gekko romblon, Gekko rossi, Gekko scabridus, Gekko scientiadventura, Gekko shibatai, Gekko siamensis, Gekko similignum, Gekko smithii, Gekko subpalmatus, Gekko swinhonis, Gekko taibaiensis, Gekko takouensis, Gekko tawaensis, Gekko taylori, Gekko verreauxi, Gekko vertebralis, Gekko vittatus, Gekko wenxianensis, Gekko yakuensis, Họ Tắc kè, Phân họ Tắc kè, Tắc kè, Tắc kè Adler, Tắc kè Cảnh, Tắc kè núi Bà Đen, Tắc kè Trường, Thằn lằn đá Cà Ná, ... Mở rộng chỉ mục (13 hơn) »
Gekko albofasciolatus
Gekko albofasciolatus là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko albofasciolatus
Gekko auriverrucosus
Gekko auriverrucosus là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko auriverrucosus
Gekko carusadensis
Gekko carusadensis là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko carusadensis
Gekko chinensis
Gekko chinensis là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko chinensis
Gekko coi
Gekko coi là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Gekko crombota
Gekko crombota là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko crombota
Gekko ernstkelleri
Gekko ernstkelleri là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko ernstkelleri
Gekko gigante
Gekko gigante là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko gigante
Gekko grossmanni
Gekko grossmanni là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko grossmanni
Gekko hokouensis
Gekko hokouensis là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko hokouensis
Gekko japonicus
Gekko japonicus là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko japonicus
Gekko kikuchii
Gekko kikuchii là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko kikuchii
Gekko lauhachindai
Gekko lauhachindai là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko lauhachindai
Gekko melli
Gekko melli là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Gekko mindorensis
Gekko mindorensis là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko mindorensis
Gekko monarchus
Gekko monarchus là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko monarchus
Gekko nutaphandi
Gekko nutaphandi là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko nutaphandi
Gekko palawanensis
Gekko palawanensis là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko palawanensis
Gekko palmatus
Gekko palmatus là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko palmatus
Gekko petricolus
Gekko petricolus là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko petricolus
Gekko porosus
Gekko porosus là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko porosus
Gekko reevesii
Gekko reevesii là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko reevesii
Gekko remotus
Gekko remotus là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko remotus
Gekko romblon
Gekko romblon là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko romblon
Gekko rossi
Gekko rossi là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Gekko scabridus
Gekko scabridus là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko scabridus
Gekko scientiadventura
Gekko scientiadventura là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko scientiadventura
Gekko shibatai
Gekko shibatai là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko shibatai
Gekko siamensis
Gekko siamensis là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko siamensis
Gekko similignum
Gekko similignum là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko similignum
Gekko smithii
Gekko smithii là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko smithii
Gekko subpalmatus
Gekko subpalmatus là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko subpalmatus
Gekko swinhonis
Gekko swinhonis là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko swinhonis
Gekko taibaiensis
Gekko taibaiensis là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko taibaiensis
Gekko takouensis
Gekko takouensis là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko takouensis
Gekko tawaensis
Gekko tawaensis là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko tawaensis
Gekko taylori
Gekko taylori là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko taylori
Gekko verreauxi
Gekko verreauxi là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko verreauxi
Gekko vertebralis
Gekko vertebralis là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko vertebralis
Gekko vittatus
Gekko vittatus là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko vittatus
Gekko wenxianensis
Gekko wenxianensis là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko wenxianensis
Gekko yakuensis
Gekko yakuensis là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Gekko yakuensis
Họ Tắc kè
Họ Tắc kè (hay cắc kè, cắc ké), danh pháp khoa học Gekkonidae, là một họ các loài thằn lằn cổ nhất trong nhóm thằn lằn hiện đại.
Phân họ Tắc kè
Gekkoninae là họ phụ (phân họ) của họ Tắc kè (Gekkonidae).
Xem Chi Tắc kè và Phân họ Tắc kè
Tắc kè
Tắc kè (danh pháp: Gekko gecko) là một loài động vật bò sát trong chi Tắc kè, họ Tắc kè.
Tắc kè Adler
Tắc kè Adler (đọc là ad-lơ), tên khoa học Gekko adleri, là một loài tắc kè được phát hiện tại tỉnh Cao Bằng, miền bắc Việt Nam và tỉnh Quảng Tây, miền nam Trung Quốc, được công bố trên tạp chí khoa học Zootaxa tháng 5 năm 2013.
Xem Chi Tắc kè và Tắc kè Adler
Tắc kè Cảnh
Tắc kè Cảnh (danh pháp: Gekko canhi) là loài động vật bò sát thuộc họ Tắc kè.
Tắc kè núi Bà Đen
Tắc kè núi Bà Đen (danh pháp: Gekko badenii), còn gọi là tắc kè vàng, là loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Tắc kè núi Bà Đen
Tắc kè Trường
Tắc kè Trường (danh pháp: Gekko truongi) là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Tắc kè Trường
Thằn lằn đá Cà Ná
Thằn lằn đá Cà Ná (danh pháp: Gekko canaensis) là loài thằn lằn thứ 20 được phát hiện và công bố từ Việt Nam trên tạp chí Zootaxa.
Xem Chi Tắc kè và Thằn lằn đá Cà Ná
Thằn lằn đá Russell Train
Thằn lằn đá Russell Train, tên khoa học Gekko russelltraini, là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.
Xem Chi Tắc kè và Thằn lằn đá Russell Train
Thằn lằn đá Việt Nam
Thằn lằn đá Việt Nam (danh pháp: Gekko vietnamensis) là một loài tắc kè đặc hữu của Việt Nam mới được phát hiện năm 2010.
Xem Chi Tắc kè và Thằn lằn đá Việt Nam
Thủ cung sa
Thủ cung sa (Trung quốc) được biết đến trong truyền thuyết Trung Quốc, là dấu vết màu đỏ để chứng tỏ người con gái còn trinh tiết.
Yaiba
Yaiba là tác phẩm của mangaka Aoyama Gōshō (tác giả của Thám tử lừng danh Conan), thuộc thể loại shōnen manga, được đăng trên tạp chí Shōnen Sunday của nhà xuất bản Shogakukan.
3843 OISCA
3843 OISCA (1987 DM) là một tiểu hành tinh nằm phía ngoài của vành đai chính được phát hiện ngày 28 tháng 2 năm 1987 bởi Y. Oshima ở Gekko.
4157 Izu
4157 Izu (1988 XD2) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 11 tháng 12 năm 1988 bởi Yoshiaki Oshima ở Gekko.
4261 Gekko
4261 Gekko (1989 BJ) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 28 tháng 1 năm 1989 bởi Yoshiaki Oshima ở Gekko.
4293 Masumi
4293 Masumi (1989 VT) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 1 tháng 11 năm 1989 bởi Yoshiaki Oshima ở Gekko.
4383 Suruga
4383 Suruga (1989 XP) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 1 tháng 12 năm 1989 bởi Yoshiaki Oshima ở Gekko.
4403 Kuniharu
4403 Kuniharu (1987 EA) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 2 tháng 3 năm 1987 bởi Yoshiaki Oshima ở Gekko.
Xem Chi Tắc kè và 4403 Kuniharu
4840 Otaynang
4840 Otaynang (1989 UY) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 23 tháng 10 năm 1989 bởi Y. Oshima ở Gekko.
Xem Chi Tắc kè và 4840 Otaynang
5206 Kodomonomori
5206 Kodomonomori (1988 ED) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 7 tháng 3 năm 1988 bởi Y. Oshima ở Gekko.
Xem Chi Tắc kè và 5206 Kodomonomori
5282 Yamatotakeru
5282 Yamatotakeru (1988 VT) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 2 tháng 11 năm 1988 bởi Y. Oshima ở Gekko.
Xem Chi Tắc kè và 5282 Yamatotakeru
Còn được gọi là Gekko.