Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Chi Tắc kè

Mục lục Chi Tắc kè

Chi Tắc kè (danh pháp: Gekko) là một chi động vật gồm khoảng từ 32 đến 48 loài trong phân họ Tắc kè, họ Tắc kè, cận bộ Tắc kè.

Mục lục

  1. 63 quan hệ: Gekko albofasciolatus, Gekko auriverrucosus, Gekko carusadensis, Gekko chinensis, Gekko coi, Gekko crombota, Gekko ernstkelleri, Gekko gigante, Gekko grossmanni, Gekko hokouensis, Gekko japonicus, Gekko kikuchii, Gekko lauhachindai, Gekko melli, Gekko mindorensis, Gekko monarchus, Gekko nutaphandi, Gekko palawanensis, Gekko palmatus, Gekko petricolus, Gekko porosus, Gekko reevesii, Gekko remotus, Gekko romblon, Gekko rossi, Gekko scabridus, Gekko scientiadventura, Gekko shibatai, Gekko siamensis, Gekko similignum, Gekko smithii, Gekko subpalmatus, Gekko swinhonis, Gekko taibaiensis, Gekko takouensis, Gekko tawaensis, Gekko taylori, Gekko verreauxi, Gekko vertebralis, Gekko vittatus, Gekko wenxianensis, Gekko yakuensis, Họ Tắc kè, Phân họ Tắc kè, Tắc kè, Tắc kè Adler, Tắc kè Cảnh, Tắc kè núi Bà Đen, Tắc kè Trường, Thằn lằn đá Cà Ná, ... Mở rộng chỉ mục (13 hơn) »

Gekko albofasciolatus

Gekko albofasciolatus là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko albofasciolatus

Gekko auriverrucosus

Gekko auriverrucosus là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko auriverrucosus

Gekko carusadensis

Gekko carusadensis là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko carusadensis

Gekko chinensis

Gekko chinensis là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko chinensis

Gekko coi

Gekko coi là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko coi

Gekko crombota

Gekko crombota là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko crombota

Gekko ernstkelleri

Gekko ernstkelleri là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko ernstkelleri

Gekko gigante

Gekko gigante là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko gigante

Gekko grossmanni

Gekko grossmanni là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko grossmanni

Gekko hokouensis

Gekko hokouensis là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko hokouensis

Gekko japonicus

Gekko japonicus là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko japonicus

Gekko kikuchii

Gekko kikuchii là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko kikuchii

Gekko lauhachindai

Gekko lauhachindai là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko lauhachindai

Gekko melli

Gekko melli là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko melli

Gekko mindorensis

Gekko mindorensis là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko mindorensis

Gekko monarchus

Gekko monarchus là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko monarchus

Gekko nutaphandi

Gekko nutaphandi là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko nutaphandi

Gekko palawanensis

Gekko palawanensis là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko palawanensis

Gekko palmatus

Gekko palmatus là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko palmatus

Gekko petricolus

Gekko petricolus là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko petricolus

Gekko porosus

Gekko porosus là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko porosus

Gekko reevesii

Gekko reevesii là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko reevesii

Gekko remotus

Gekko remotus là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko remotus

Gekko romblon

Gekko romblon là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko romblon

Gekko rossi

Gekko rossi là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko rossi

Gekko scabridus

Gekko scabridus là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko scabridus

Gekko scientiadventura

Gekko scientiadventura là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko scientiadventura

Gekko shibatai

Gekko shibatai là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko shibatai

Gekko siamensis

Gekko siamensis là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko siamensis

Gekko similignum

Gekko similignum là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko similignum

Gekko smithii

Gekko smithii là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko smithii

Gekko subpalmatus

Gekko subpalmatus là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko subpalmatus

Gekko swinhonis

Gekko swinhonis là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko swinhonis

Gekko taibaiensis

Gekko taibaiensis là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko taibaiensis

Gekko takouensis

Gekko takouensis là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko takouensis

Gekko tawaensis

Gekko tawaensis là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko tawaensis

Gekko taylori

Gekko taylori là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko taylori

Gekko verreauxi

Gekko verreauxi là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko verreauxi

Gekko vertebralis

Gekko vertebralis là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko vertebralis

Gekko vittatus

Gekko vittatus là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko vittatus

Gekko wenxianensis

Gekko wenxianensis là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko wenxianensis

Gekko yakuensis

Gekko yakuensis là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Gekko yakuensis

Họ Tắc kè

Họ Tắc kè (hay cắc kè, cắc ké), danh pháp khoa học Gekkonidae, là một họ các loài thằn lằn cổ nhất trong nhóm thằn lằn hiện đại.

Xem Chi Tắc kè và Họ Tắc kè

Phân họ Tắc kè

Gekkoninae là họ phụ (phân họ) của họ Tắc kè (Gekkonidae).

Xem Chi Tắc kè và Phân họ Tắc kè

Tắc kè

Tắc kè (danh pháp: Gekko gecko) là một loài động vật bò sát trong chi Tắc kè, họ Tắc kè.

Xem Chi Tắc kè và Tắc kè

Tắc kè Adler

Tắc kè Adler (đọc là ad-lơ), tên khoa học Gekko adleri, là một loài tắc kè được phát hiện tại tỉnh Cao Bằng, miền bắc Việt Nam và tỉnh Quảng Tây, miền nam Trung Quốc, được công bố trên tạp chí khoa học Zootaxa tháng 5 năm 2013.

Xem Chi Tắc kè và Tắc kè Adler

Tắc kè Cảnh

Tắc kè Cảnh (danh pháp: Gekko canhi) là loài động vật bò sát thuộc họ Tắc kè.

Xem Chi Tắc kè và Tắc kè Cảnh

Tắc kè núi Bà Đen

Tắc kè núi Bà Đen (danh pháp: Gekko badenii), còn gọi là tắc kè vàng, là loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Tắc kè núi Bà Đen

Tắc kè Trường

Tắc kè Trường (danh pháp: Gekko truongi) là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Tắc kè Trường

Thằn lằn đá Cà Ná

Thằn lằn đá Cà Ná (danh pháp: Gekko canaensis) là loài thằn lằn thứ 20 được phát hiện và công bố từ Việt Nam trên tạp chí Zootaxa.

Xem Chi Tắc kè và Thằn lằn đá Cà Ná

Thằn lằn đá Russell Train

Thằn lằn đá Russell Train, tên khoa học Gekko russelltraini, là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Xem Chi Tắc kè và Thằn lằn đá Russell Train

Thằn lằn đá Việt Nam

Thằn lằn đá Việt Nam (danh pháp: Gekko vietnamensis) là một loài tắc kè đặc hữu của Việt Nam mới được phát hiện năm 2010.

Xem Chi Tắc kè và Thằn lằn đá Việt Nam

Thủ cung sa

Thủ cung sa (Trung quốc) được biết đến trong truyền thuyết Trung Quốc, là dấu vết màu đỏ để chứng tỏ người con gái còn trinh tiết.

Xem Chi Tắc kè và Thủ cung sa

Yaiba

Yaiba là tác phẩm của mangaka Aoyama Gōshō (tác giả của Thám tử lừng danh Conan), thuộc thể loại shōnen manga, được đăng trên tạp chí Shōnen Sunday của nhà xuất bản Shogakukan.

Xem Chi Tắc kè và Yaiba

3843 OISCA

3843 OISCA (1987 DM) là một tiểu hành tinh nằm phía ngoài của vành đai chính được phát hiện ngày 28 tháng 2 năm 1987 bởi Y. Oshima ở Gekko.

Xem Chi Tắc kè và 3843 OISCA

4157 Izu

4157 Izu (1988 XD2) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 11 tháng 12 năm 1988 bởi Yoshiaki Oshima ở Gekko.

Xem Chi Tắc kè và 4157 Izu

4261 Gekko

4261 Gekko (1989 BJ) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 28 tháng 1 năm 1989 bởi Yoshiaki Oshima ở Gekko.

Xem Chi Tắc kè và 4261 Gekko

4293 Masumi

4293 Masumi (1989 VT) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 1 tháng 11 năm 1989 bởi Yoshiaki Oshima ở Gekko.

Xem Chi Tắc kè và 4293 Masumi

4383 Suruga

4383 Suruga (1989 XP) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 1 tháng 12 năm 1989 bởi Yoshiaki Oshima ở Gekko.

Xem Chi Tắc kè và 4383 Suruga

4403 Kuniharu

4403 Kuniharu (1987 EA) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 2 tháng 3 năm 1987 bởi Yoshiaki Oshima ở Gekko.

Xem Chi Tắc kè và 4403 Kuniharu

4840 Otaynang

4840 Otaynang (1989 UY) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 23 tháng 10 năm 1989 bởi Y. Oshima ở Gekko.

Xem Chi Tắc kè và 4840 Otaynang

5206 Kodomonomori

5206 Kodomonomori (1988 ED) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 7 tháng 3 năm 1988 bởi Y. Oshima ở Gekko.

Xem Chi Tắc kè và 5206 Kodomonomori

5282 Yamatotakeru

5282 Yamatotakeru (1988 VT) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 2 tháng 11 năm 1988 bởi Y. Oshima ở Gekko.

Xem Chi Tắc kè và 5282 Yamatotakeru

Còn được gọi là Gekko.

, Thằn lằn đá Russell Train, Thằn lằn đá Việt Nam, Thủ cung sa, Yaiba, 3843 OISCA, 4157 Izu, 4261 Gekko, 4293 Masumi, 4383 Suruga, 4403 Kuniharu, 4840 Otaynang, 5206 Kodomonomori, 5282 Yamatotakeru.