Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Chi Cá lóc

Mục lục Chi Cá lóc

Chi cá quả hay Chi cá lóc (Danh pháp khoa học: Channa) là một chi cá trong Họ Cá quả với tất cả 38 loài đã được mô tả được là hợp lệ.

Mục lục

  1. 16 quan hệ: Cá chòi, Cá chuối hoa, Cá dày, Cá lóc bông, Cá lóc mắt bò, Cá lóc Trung Quốc, Cá trèo đồi, Channa andrao, Channa aurantimaculata, Channa barca, Channa bleheri, Channa orientalis, Channa striata, Danh sách các loài cá nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long, Họ Cá quả, Ngựa Kiền Trắc.

Cá chòi

Cá chòi (tên khoa học: Channa gachua) là một loài cá lóc nhỏ, có chiều dài tới 29 cm (11 inch) nhưng trung bình chỉ khoảng 5 cm (2 inch) và trọng lượng tới 0,2 kg.

Xem Chi Cá lóc và Cá chòi

Cá chuối hoa

Cá chuối hoa (Danh pháp khoa học: Channa maculata) là một loài cá nước ngọt trong họ Cá qu.

Xem Chi Cá lóc và Cá chuối hoa

Cá dày

Cá dày hay cá dầy (tên khoa học: Channa lucius) là một loài cá của Họ Cá qu.

Xem Chi Cá lóc và Cá dày

Cá lóc bông

Cá lóc bông (tên khác: cá bông, cá tràu bông, danh pháp hai phần: Channa micropeltes) là một loài cá nước ngọt, họ Cá quả, nó có thể đạt chiều dài và khối lượng.

Xem Chi Cá lóc và Cá lóc bông

Cá lóc mắt bò

Cá lóc mắt bò hoặc cá lóc khổng lồ (tên khoa học: Channa marulius) là một cá lóc có nguồn gốc từ Nam Á, nhưng đã di thực với Hoa Kỳ.

Xem Chi Cá lóc và Cá lóc mắt bò

Cá lóc Trung Quốc

Cá lóc Trung Quốc hay Cá quả Trung Quốc, cá lóc Tàu (Danh pháp khoa học: Channa argus) là một loại cá quả có nguồn gốc từ Trung Quốc, Nga, Bắc Triều Tiên và Hàn Quốc.

Xem Chi Cá lóc và Cá lóc Trung Quốc

Cá trèo đồi

Cá trèo đồi hay cá tràu tiến vua (danh pháp khoa học: Channa asiatica) là loài cá thuộc họ Cá qu.

Xem Chi Cá lóc và Cá trèo đồi

Channa andrao

Channa andrao là một loài cá lóc trong họ Channidae thuộc chi Channa, được phát hiện và miêu tả năm 2013 tại miền đông Himalaya, được phát hiện trong khu vực đầm lầy Lefraguri ở Tây Bengal, Ấn Đ. Chúng là loài cá lóc xanh kỳ lạ, có khả năng rạch và sống sót tới 4 ngày trên cạn nên trong tiếng Anh còn được gọi là walking fish (cá đi bộ).

Xem Chi Cá lóc và Channa andrao

Channa aurantimaculata

Cá lóc Ấn Độ hoặc cá quả Ấn Độ (tên khoa học Channa aurantimaculata) là một loài cá qu.

Xem Chi Cá lóc và Channa aurantimaculata

Channa barca

Cá lóc hoàng đế (Danh pháp khoa học: Channa barca) là một loài cá lóc trong chi Channa (chi cá quả) thuộc họ Channidae có nguồn gốc từ Ấn Đ. Chúng sinh sống tại Goalpara một thành phố nhỏ nằm ở bờ nam sông Brahmaputra của bang Assam, Ấn Đ.

Xem Chi Cá lóc và Channa barca

Channa bleheri

Channa bleheri là một loài cá lóc.

Xem Chi Cá lóc và Channa bleheri

Channa orientalis

Cá chành đục (Danh pháp khoa học: Channa orientalis_ Bloch & Schneider, 1801) hay còn gọi là cá lóc Lích Lan (Ceylon snakehead) là một loài cá lóc bản địa của châu Á, chúng thuộc họ Channidae trong bộ cá vược Perciformes, ở Việt Nam chúng được cho là phân bố ở vùng núi, trung du và đồng bằng giáp núi, phân bố ở các tỉnh thuộc Nam Bộ, Tây Nguyên và Nam Trung Bộ, loài cá này đang còn tranh cãi về việc có tồn tại hay không ở Việt NamBản tin Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản I, Số 4 (Quý IV năm 2011).

Xem Chi Cá lóc và Channa orientalis

Channa striata

Cá lóc đồng, còn gọi là cá lóc, cá tràu, cá quả, cá chuối đen, cá lóc đen, cá chuối sộp (Danh pháp khoa học: Channa striata) là một loài cá lóc.

Xem Chi Cá lóc và Channa striata

Danh sách các loài cá nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long

Mùa nước nổi ở An Giang Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long hay còn gọi đơn giản là cá miền Tây là tập hợp các loài cá nước ngọt phân bố ở vùng Đồng bằng sông Cử Long.

Xem Chi Cá lóc và Danh sách các loài cá nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long

Họ Cá quả

Họ Cá quả (tên khác: Cá chuối, Cá lóc, Cá sộp, Cá xộp, Cá tràu,cá trõn, Cá đô, tùy theo từng vùng) là các loài cá thuộc họ Channidae.

Xem Chi Cá lóc và Họ Cá quả

Ngựa Kiền Trắc

Ngựa Kiền Trắc hay Kiền Trắc Mã (tiếng Phạn: Kanthaka) hay còn gọi là ngựa Kiền là con ngựa trắng ưa thích của thái tử gia Tất Đạt Đa (Siddhartha) tức là Phật Thích Ca sau này.

Xem Chi Cá lóc và Ngựa Kiền Trắc

Còn được gọi là Channa, Chi Cá quả.