Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Charles Townes

Mục lục Charles Townes

Charles Hard Townes (sinh 28 tháng 7 năm 1915 - mất 27 tháng 1, năm 2015) là nhà vật lý người Mỹ.

23 quan hệ: Aleksandr Mikhailovich Prokhorov, Ủy ban các nhà Khoa học Quan tâm, Biên niên sử các phát minh, Danh sách người đoạt giải Nobel Vật lý, Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel, Danh sách nhà vật lý, Giải John J. Carty cho thăng tiến Khoa học, Giải Nobel Vật lý, Giải Vannevar Bush, Giải Vật lý Comstock, Hồng ngọc, Huân chương Khoa học Quốc gia, Huy chương Karl Schwarzschild, Isidor Isaac Rabi, Laser, Maser, Nhân vật của năm (tạp chí Time), Nikolay Gennadiyevich Basov, Sáng chế, Viện hàn lâm giáo hoàng về Khoa học, 1964, 2015, 28 tháng 7.

Aleksandr Mikhailovich Prokhorov

Aleksandr Mikhailovich Prokhorov (tiếng Nga: Алекса́ндр Миха́йлович Про́хоров) (1916-2002) là nhà vật lý người Nga có quốc tịch Liên Xô.

Mới!!: Charles Townes và Aleksandr Mikhailovich Prokhorov · Xem thêm »

Ủy ban các nhà Khoa học Quan tâm

Ủy ban các nhà Khoa học Quan tâm (CCS) được thành lập vào năm 1972, là một tổ chức quốc tế độc lập, mục đích là để bảo vệ và thúc đẩy sự phát triển của nhân quyền và tự do về khoa học cho các khoa học gia, bác sĩ và học gi.

Mới!!: Charles Townes và Ủy ban các nhà Khoa học Quan tâm · Xem thêm »

Biên niên sử các phát minh

Trong lịch sử loài người, đã có nhiều sáng chế giúp cải thiện cuộc sống, tăng năng suất lao động.

Mới!!: Charles Townes và Biên niên sử các phát minh · Xem thêm »

Danh sách người đoạt giải Nobel Vật lý

Giải Nobel Vật lý (Tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i fysik) là giải thưởng thường niên của Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển.

Mới!!: Charles Townes và Danh sách người đoạt giải Nobel Vật lý · Xem thêm »

Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel

Giải Nobel Kinh tế). Giải thưởng Nobel, hay Giải Nobel Thụy Điển, số ít: Nobelpriset, Na Uy: Nobelprisen), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm 1901 cho những cá nhân đạt thành tựu trong lĩnh vực vật lý, hoá học, y học, văn học, kinh tế và hòa bình; đặc biệt là giải hoà bình có thể được trao cho tổ chức hay cho cá nhân. Vào năm 1968, Ngân hàng Thụy Điển đưa thêm vào một giải về lĩnh vực khoa học kinh tế, theo di chúc của nhà phát minh người Thụy Điển Alfred Nobel năm 1895. Các giải thưởng Nobel và giải thưởng về Khoa học được trao tặng hơn 855 người. Dựa trên 100 Years of Nobel Prize (2005) dịch là 100 năm của giải Nobel (2005), người Kitô giáo đã nhận được 423 giải Nobel.Baruch A. Shalev, (2003),Atlantic Publishers & Distributors, p.57: between 1901 and 2000 reveals that 654 Laureates belong to 28 different religion. Most 65.4% have identified Thiên Chúa Giáoity in its various forms as their religious preference. While separating Giáo hội Công giáo Rôma from Protestants among Thiên Chúa Giáos proved difficult in some cases, available information suggests that more Protestants were involved in the scientific categories and more Catholics were involved in the Literature and Peace categories. Atheists, agnostics, and freethinkers comprise 10.5% of total Nobel Prize winners; but in the category of Literature, these preferences rise sharply to about 35%. A striking fact involving religion is the high number of Laureates of the Jewish faith - over 20% of total Nobel Prizes (138); including: 17% in Chemistry, 26% in Medicine and Physics, 40% in Economics and 11% in Peace and Literature each. The numbers are especially startling in light of the fact that only some 14 million people (0.02% of the world's population) are Jewish. By contrast, only 5 Nobel Laureates have been of the Muslim faith-0.8% of total number of Nobel prizes awarded - from a population base of about 1.2 billion (20% of the world‘s population) Tổng quát, người Thiên chúa giáo đã chiến thắng với tổng số 78.3 % tất cả các giải thưởng Nobel bao gồm Giải Nobel Hòa bình,Shalev, Baruch (2005).. p. 59 72.5% của Giải Nobel Hóa học, 65.3% in Giải Nobel Vật Lý, 62% in Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa, 54% của Giải Nobel Kinh tế và 49.5% của tất cả Giải Nobel Văn học awards. Có ba nhánh của Thiên chúa giáo là Giáo hội Công giáo Rôma, Chính thống giáo Đông phương, và Tin Lành. Bắt đầu từ năm 1901 và 2000 đã có 654 người đạt giải Nobel. Trong đó 31.8% là người Thiên chúa giáo theo môn phái Tin Lành với các chi nhánh khác nhau, người Thiên chúa giáo Tin Lành nhận được 208 giải Nobel.Shalev, Baruch (2005). 100 Years of Nobel Prizes. p. 60 20.3% là người Thiên chúa giáo (nhưng không có thông tin về môn phái mà họ tham gia; 133 giải Nobel), 11.6 % là người Thiên chúa giáo thuộc sở hữu của Giáo hội Công giáo Rôma và 1.6% là người Thiên chúa giáo theo môn phái Chính thống giáo Đông phương. Người Thiên chúa giáo chiếm khoảng 33.2 % tổng dân số thế giới nhân loại.33.2% of 6.7 billion world population (under the section 'People') Và người Thiên chúa giáo đã đoạt được 65.4% tổng số tất cả giải thưởng Nobel danh giá.

Mới!!: Charles Townes và Danh sách người Kitô giáo đoạt giải Nobel · Xem thêm »

Danh sách nhà vật lý

Dưới đây là danh sách các nhà vật lý nổi tiếng.

Mới!!: Charles Townes và Danh sách nhà vật lý · Xem thêm »

Giải John J. Carty cho thăng tiến Khoa học

Giải John J. Carty cho thăng tiến Khoa học là một giải thưởng của Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Hoa Kỳ "dành cho những thành tựu xuất sắc trong mọi lãnh vực khoa học theo thể chế của Viện hàn lâm này".

Mới!!: Charles Townes và Giải John J. Carty cho thăng tiến Khoa học · Xem thêm »

Giải Nobel Vật lý

Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý Giải Nobel về vật lý là một trong những giải Nobel được trao hàng năm cho các nhà vật lý và thiên văn có những khám phá và những đóng góp nổi trội trong lĩnh vực vật lý hàng năm.

Mới!!: Charles Townes và Giải Nobel Vật lý · Xem thêm »

Giải Vannevar Bush

Giải Vannevar Bush là một giải thưởng do Ban Khoa học quốc gia (Hoa Kỳ) lập năm 1980 để vinh danh các đóng góp độc đáo của Dr.

Mới!!: Charles Townes và Giải Vannevar Bush · Xem thêm »

Giải Vật lý Comstock

Giải Vật lý Comstock là một giải thưởng của Viện hàn lâm Khoa học quốc gia Hoa Kỳ dành cho "công trình phát hiện sáng tạo gần đây hoặc công trình nghiên cúu về điện, từ học hoặc năng lượng bức xạ, được giải thích rộng rãi".

Mới!!: Charles Townes và Giải Vật lý Comstock · Xem thêm »

Hồng ngọc

Hồng ngọc (Rubin, Ruby), là một loại đá quý thuộc về loại khoáng chất corundum.

Mới!!: Charles Townes và Hồng ngọc · Xem thêm »

Huân chương Khoa học Quốc gia

Huân chương Khoa học Quốc gia của Hoa Kỳ là một danh dự do Tổng thống Hoa Kỳ trao tặng cho các cá nhân là công dân Hoa Kỳ hoặc đã định cư lâu năm ở Hoa Kỳ có đóng góp quan trọng vào phát triển tri thức trong các lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, sinh học, hóa học, cơ khí, toán học và vật lý học.

Mới!!: Charles Townes và Huân chương Khoa học Quốc gia · Xem thêm »

Huy chương Karl Schwarzschild

Huy chương Karl Schwarzschild là một giải thưởng của "Hội Thiên văn học Đức" dành cho các nhà thiên văn học và vật lý thiên văn xuất sắc.

Mới!!: Charles Townes và Huy chương Karl Schwarzschild · Xem thêm »

Isidor Isaac Rabi

Isidor Isaac Rabi (29.7.1898 – 11.01.1988) là nhà vật lý người Mỹ sinh tại Galicia, đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1944 cho công trình phát hiện cộng hưởng từ hạt nhân của ông.

Mới!!: Charles Townes và Isidor Isaac Rabi · Xem thêm »

Laser

ứng dụng của Laser trong không quân Hoa Kỳ Laser: màu đỏ (Bước sóng 660 & 635 nm), Xanh lá (532 & 520 nm) và xanh tím (445 & 405 nm). Laser (đọc là la-de hoặc lây-dơ) là tên viết tắt của cụm từ Light Amplification by Stimulated Emission of Radiation trong tiếng Anh, và có nghĩa là "khuếch đại ánh sáng bằng phát xạ kích thích".

Mới!!: Charles Townes và Laser · Xem thêm »

Maser

Maser là tên viết tắt của cụm từ Microwave Amplification by Stimulation Emission of Radiation và có nghĩa là "Khuếch đại sóng vi ba bằng phát xạ kích thích".

Mới!!: Charles Townes và Maser · Xem thêm »

Nhân vật của năm (tạp chí Time)

Nhân vật của năm (Person of the Year, trước năm 1999 là Man of the Year Người đầu tiên được chọn là (thay vì "Man" of the Year) là Jeff Bezos của amazon.com.) là danh hiệu được tạp chí Time của Hoa Kỳ bình chọn hàng năm.

Mới!!: Charles Townes và Nhân vật của năm (tạp chí Time) · Xem thêm »

Nikolay Gennadiyevich Basov

Nikolay Gennadiyevich Basov (Никола́й Генна́диевич Ба́сов; 14 tháng 12 năm 1922 – 1 tháng 7 2001) là một nhà giáo dục và nhà Vật lý học Liên Xô.

Mới!!: Charles Townes và Nikolay Gennadiyevich Basov · Xem thêm »

Sáng chế

Sáng chế (invention) là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.

Mới!!: Charles Townes và Sáng chế · Xem thêm »

Viện hàn lâm giáo hoàng về Khoa học

Viện hàn lâm Giáo hoàng về Khoa học (tiếng Latin: Pontificia Academia Scientiarum) là viện hàn lâm khoa học của Tòa Thánh Vatican, được giáo hoàng Piô XI thành lập năm 1936.

Mới!!: Charles Townes và Viện hàn lâm giáo hoàng về Khoa học · Xem thêm »

1964

1964 (số La Mã: MCMLXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Charles Townes và 1964 · Xem thêm »

2015

Năm 2015 (số La Mã: MMXV) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ năm trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào thứ Hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày.

Mới!!: Charles Townes và 2015 · Xem thêm »

28 tháng 7

Ngày 28 tháng 7 là ngày thứ 209 (210 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Charles Townes và 28 tháng 7 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Charles H. Townes, Charles Hard Townes.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »