Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Bộ Cá tầm

Mục lục Bộ Cá tầm

''Yanosteus longidorsalis'' Bộ Cá tầm (Acipenseriformes) là một bộ của lớp cá vây tia (Actinopterygii) nguyên thủy bao gồm trong đó các họ cá tầm và cá tầm thìa, cũng như một số họ đã tuyệt chủng.

Mục lục

  1. 51 quan hệ: Acipenser oxyrinchus, Acipenser oxyrinchus desotoi, Acipenseroidei, Actinopteri, Amur, Bộ Cá vây cung, , Cá tầm, Cá tầm Adriatic, Cá tầm Alabama, Cá tầm Amur, Cá tầm Đại Tây Dương, Cá tầm Ba Tư, Cá tầm Baikal, Cá tầm Beluga, Cá tầm da vàng nhợt, Cá tầm hồ, Cá tầm Kaluga, Cá tầm lục, Cá tầm mũi ngắn, Cá tầm mũi xẻng, Cá tầm Nga, Cá tầm Nhật Bản, Cá tầm nhỏ, Cá tầm râu tua, Cá tầm Sakhalin, Cá tầm sao, Cá tầm sông Dương Tử, Cá tầm Siberi, Cá tầm thìa Amu Darya lớn, Cá tầm thìa Amu Darya nhỏ, Cá tầm thìa Mỹ, Cá tầm thìa sông Syr Darya, Cá tầm thìa Trung Quốc, Cá tầm thông thường, Cá tầm trắng, Cá tầm Trung Quốc, Cá vây cung, Danh mục loài cực kì nguy cấp theo sách đỏ IUCN (động vật), Danh sách các loài cá lớn nhất, Euteleostomi, Hóa thạch sống, Họ Cá tầm, Họ Cá tầm thìa, Huso, Lớp Cá vây tia, Người Nanai, Phân lớp Cá sụn hóa xương, Pseudoscaphirhynchus, Scaphirhynchinae, ... Mở rộng chỉ mục (1 hơn) »

Acipenser oxyrinchus

Acipenser oxyrinchus là một loài cá tầm trong họ Acipenseridae, chúng là loài bản địa của Canada và Hoa Kỳ, chúng được biết đến nhiều thông qua hai phân loài của chúng là cá tầm Đại Tây Dương (Acipenser oxyrinchus oxyrinchus) và cá tầm vịnh (Acipenser oxyrinchus desotoi).

Xem Bộ Cá tầm và Acipenser oxyrinchus

Acipenser oxyrinchus desotoi

Cá tầm vịnh (Danh pháp khoa học: Acipenser oxyrinchus desotoi) là một phân loài cá tầm của loài cá tầm Acipenser oxyrinchus sinh sống ở các vùng vịnh Mexico.

Xem Bộ Cá tầm và Acipenser oxyrinchus desotoi

Acipenseroidei

Acipenseroidei là một phân bộ của Bộ Cá tầm Acipenseriformes.

Xem Bộ Cá tầm và Acipenseroidei

Actinopteri

Actinopteri là một nhóm có quan hệ chị em với Cladistia, thường xếp ở cấp lớp hoặc phân lớp.

Xem Bộ Cá tầm và Actinopteri

Amur

Sông Amur (A-mua) hay Hắc Long Giang (tiếng Nga: Амур; tiếng Trung giản thể: 黑龙江, phồn thể: 黑龍江. bính âm: Hēilóng Jiāng), tức "Hắc Long Giang" hay là "sông Rồng đen"; tiếng Mông Cổ: Хара-Мурэн, Khara-Muren có nghĩa là "sông Đen"; tiếng Mãn: Sahaliyan Ula cũng có nghĩa là "sông Đen"), với tổng chiều dài lên đến 4.444 km, nó trở thành con sông lớn thứ 10 trên thế giới, tạo thành biên giới tự nhiên giữa miền Viễn Đông của Nga và vùng Mãn Châu (tỉnh Hắc Long Giang) của Trung Quốc.

Xem Bộ Cá tầm và Amur

Bộ Cá vây cung

Bộ Cá vây cung (danh pháp khoa học: Amiiformes) là một bộ cá vây tia nguyên thủy.

Xem Bộ Cá tầm và Bộ Cá vây cung

Cá trích Đại Tây Dương (''Clupea harengus''): một trong những loài cá có số lượng đông đảo trên thế giới. Cá là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số có phổi) và sống dưới nước.

Xem Bộ Cá tầm và Cá

Cá tầm

Cá tầm là một tên gọi để chỉ một chi cá có danh pháp khoa học là Acipenser với 21 loài đã biết.

Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm

Cá tầm Adriatic

Cá tầm Adriatic (Acipenser naccarii) là một loài cá thuộc họ Acipenseridae.

Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm Adriatic

Cá tầm Alabama

Cá tầm Alabama, (danh pháp khoa học: Scaphirhynchus suttkusi), là một loài cá cực kỳ nguy cấp của cá tầm có nguồn gốc từ Hoa Kỳ và bây giờ chỉ tồn tại trong 130 dặm (210 km) của hạ lưu sông Alabama.

Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm Alabama

Cá tầm Amur

Cá tầm sông Amur hay còn gọi là cá hoàng (danh pháp khoa học: Acipenser schrenckii) là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cá tầm.

Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm Amur

Cá tầm Đại Tây Dương

Cá tầm Đại Tây Dương (danh pháp ba phần: Acipenser oxyrhynchus oxyrhynchus) thuộc họ Cá tầm.

Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm Đại Tây Dương

Cá tầm Ba Tư

Cá tầm Ba Tư (danh pháp hai phần: Acipenser persicus) là một loài cá tầm.

Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm Ba Tư

Cá tầm Baikal

Cá tầm Baikal, Acipenser baerii baicalensis, là loài bản địa thuộc họ Cá tầm Hồ Baikal ở Xibia, Nga.

Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm Baikal

Cá tầm Beluga

Cá tầm Beluga (danh pháp hai phần: Huso huso) là một loài cá có hành vi ngược dòng sông để đẻ trứng trong họ Acipenseridae của bộ Acipenseriformes.

Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm Beluga

Cá tầm da vàng nhợt

Cá tầm da vàng nhợt (danh pháp hai phần: Scaphirhynchus albus) là một loài cá thuộc họ Cá tầm.

Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm da vàng nhợt

Cá tầm hồ

Cá tầm hồ (Acipenser rubicundus hay Acipenser fulvescens) là một loài cá tầm, theo ý kiến của các nhà ngư học Bắc Mỹ thì loài cá tầm này với cá tầm ở miền đông Bắc Mỹ (Acipenser maculosus?) là một loài, trong những năm gần đây đã trở thành khách thể của ngành công nghiệp lớn và nhiều lợi nhuận tại các khu vực khác nhau trên hồ Michigan và hồ Erie; thịt của nó được hun khói sau khi được lạng thành các mảnh và ngâm nước muối nhẹ; Những phần cắt bỏ (đầu, đuôi v.v) và các phần mỏng còn lại được dùng để nấu lấy dầu; gần như toàn bộ trứng cá muối được chuyển sang châu Âu.

Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm hồ

Cá tầm Kaluga

Cá tầm Kaluga (danh pháp khoa học: Huso dauricus) tiếng Trung gọi là Cá hoàng (鳇) là một loài cá ăn thịt có hành vi ngược dòng sông để đẻ trứng trong họ Acipenseridae của bộ Acipenseriformes.

Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm Kaluga

Cá tầm lục

Cá tầm lục (danh pháp hai phần: Acipenser medirostris) là một loài cá tầm.

Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm lục

Cá tầm mũi ngắn

Cá tầm mũi ngắn (danh pháp hai phần: Acipenser brevirostrum) là một loài cá tầm.

Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm mũi ngắn

Cá tầm mũi xẻng

Cá tầm mũi xẻng, Scaphirhynchus platorynchus, là loài cá tầm nhỏ nhất có nguồn gốc từ Hoa Kỳ.

Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm mũi xẻng

Cá tầm Nga

Cá tầm Nga (danh pháp hai phần: Acipenser gueldenstaedtii), là một loài cá tầm, là một trong những loài cá có giá trị lớn nhất trong các con sông ở Nga, tại đây chúng được gọi là osétr (oсётр); người ta cho rằng chúng còn sinh sống cả trong những con sông vùng Siberi và có thể tới tận hồ Baikal.

Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm Nga

Cá tầm Nhật Bản

Cá tầm Nhật Bản (danh pháp hai phần: Acipenser multiscutatus) là một loài cá tầm bản địa ở Nhật Bản, và Tây Bắc Thái Bình Dương.

Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm Nhật Bản

Cá tầm nhỏ

Cá tầm nhỏ (Sterlet - từ tiếng Nga cтерлядь) (Acipenser ruthenus, một số tài liệu gọi là cá tầm sông Danube, nhưng thực ra rất ít khi đánh bắt được chúng tại sông này), là một trong những loài cá tầm nhỏ nhất, chúng sinh sống tại các biển như biển Đen, Caspi, Azov, Baltic, Bạch Hải, Barents, Kara và ngược dòng vào sông với khoảng cách lớn từ biển hơn nhiều so với các loài cá tầm khác; vì thế nó có thể là không phải là phổ biến tại khu vực sông Danube ven Viên, nhưng lại có thể đánh bắt được tại các khu vực xa hơn về thượng nguồn như ở Ratisbon và Ulm.

Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm nhỏ

Cá tầm râu tua

Cá tầm tua râu hay cá tầm tàu, cá tầm hoang, cá tầm gai (danh pháp hai phần: acipenser nudiventris) là một loài cá tầm.

Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm râu tua

Cá tầm Sakhalin

The Sakhalin sturgeon (Acipenser mikadoi) là một loài cá thuộc họ Acipenseridae.

Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm Sakhalin

Cá tầm sao

Cá tầm sao (Acipenser stellatus), trong tiếng Nga gọi là "sevruga" (cеврюга), là một loài cá tầm có nhiều tại các con sông chảy ra biển Đen và biển Azov.

Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm sao

Cá tầm sông Dương Tử

Cá tầm sông Dương Tử (Acipenser dabryanus) là một loài cá thuộc họ Acipenseridae.

Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm sông Dương Tử

Cá tầm Siberi

Cá tầm Siberi (Acipenser baerii) là một loài cá tầm trong họ Acipenseridae.

Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm Siberi

Cá tầm thìa Amu Darya lớn

Cá tầm thìa Amu Darya lớn (tên khoa học Pseudoscaphirhynchus kaufmanni) là một loài cá thuộc họ Acipenseridae.

Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm thìa Amu Darya lớn

Cá tầm thìa Amu Darya nhỏ

Cá tầm thìa Amu-dar nhỏ (tên khoa học Pseudoscaphirhynchus hermanni) là một loài cá thuộc họ Acipenseridae.

Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm thìa Amu Darya nhỏ

Cá tầm thìa Mỹ

Cá tầm thìa Mỹ, Polyodon spathula, cũng gọi là cá tầm thìa Mississippi là một loài cá tầm thìa sinh sống ở vùng nước chảy chậm của hệ thống lưu vực sông Mississippi.

Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm thìa Mỹ

Cá tầm thìa sông Syr Darya

Cá tầm mũi xẻng sông Syr Darya, tên khoa học Pseudoscaphirhynchus fedtschenkoi, là một loài cá trong họ Acipenseridae.

Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm thìa sông Syr Darya

Cá tầm thìa Trung Quốc

Cá tầm thìa Trung Quốc, Psephurus gladius, còn được gọi là Cá kiếm Trung Quốc, là một trong những cá nước ngọt lớn nhất.

Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm thìa Trung Quốc

Cá tầm thông thường

Cá tầm thông thường (danh pháp khoa học: Acipenser sturio), còn gọi là cá tầm châu Âu, cá tầm Đại Tây Dương hay cá tầm Baltic, có tại tất cả các vùng bờ biển châu Âu, nhưng không có tại biển Đen.

Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm thông thường

Cá tầm trắng

Cá tầm trắng (danh pháp hai phần: Acipenser transmontanus) là một loài cá tầm.

Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm trắng

Cá tầm Trung Quốc

Cá tầm Trung Quốc hay còn gọi là cá tầm long (danh pháp hai phần: Acipenser sinensis) là một loài cá thuộc họ Cá tầm.

Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm Trung Quốc

Cá vây cung

Cá vây cung (danh pháp hai phần: Amia calva) là một loài cá vây tia nguyên thủy.

Xem Bộ Cá tầm và Cá vây cung

Danh mục loài cực kì nguy cấp theo sách đỏ IUCN (động vật)

Vào ngày 29 tháng 1 năm 2010, Sách đỏ IUCN đã công bố danh mục loài động vật cực kì nguy cấp gồm 1859 loài, phân loài, giống gốc, tiểu quần thể cực kỳ nguy cấp.

Xem Bộ Cá tầm và Danh mục loài cực kì nguy cấp theo sách đỏ IUCN (động vật)

Danh sách các loài cá lớn nhất

Dưới đây là danh sách các loài cá có kích thước lớn nhất.

Xem Bộ Cá tầm và Danh sách các loài cá lớn nhất

Euteleostomi

Euteleostomi là nhánh (ở cấp siêu lớp hoặc cao hơn) thành công của động vật có xương sống, bao gồm trên 90% các loài động vật có xương sống còn sinh tồn.

Xem Bộ Cá tầm và Euteleostomi

Hóa thạch sống

Hóa thạch sống là một thuật ngữ không chính thức để chỉ bất kỳ loài hoặc nhánh sinh vật nào còn sinh tồn nhưng dường như là giống như các loài chỉ được biết đến từ các hóa thạch và không có bất kỳ họ hàng còn sinh tồn nào là gần gũi.

Xem Bộ Cá tầm và Hóa thạch sống

Họ Cá tầm

Họ Cá tầm (tên khoa học Acipenseridae) là một họ cá vây tia trong bộ Acipenseriformes, bao gồm 25 loài cá trong các chi Acipenser, Huso, Scaphirhynchus, và Pseudoscaphirhynchus.

Xem Bộ Cá tầm và Họ Cá tầm

Họ Cá tầm thìa

Cá tầm thìa (Polyodontidae) là các loài cá vây tia nguyên thủy.

Xem Bộ Cá tầm và Họ Cá tầm thìa

Huso

Huso là chi cá tầm lớn.

Xem Bộ Cá tầm và Huso

Lớp Cá vây tia

Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.

Xem Bộ Cá tầm và Lớp Cá vây tia

Người Nanai

Người Nanai (tên tự gọi нани/Nani nghĩa là người bản địa; tên tự gọi Hezhen nghĩa là người phương Đông; tiếng Nga: нанайцы, "nanaitsy"; tiếng Trung: 赫哲族, "Hèzhézú"; Hán-Việt: Hách Triết tộc, trước đây còn gọi là Goldy và Samagir) là một sắc tộc trong các dân tộc Tungus ở vùng Viễn Đông, theo dòng lịch sử từng sinh sống dọc theo vùng bờ sông Hắc Long Giang (sông Amur), sông Tùng Hoa (Sunggari) và sông Ussuri trên lưu vực Trung Amur.

Xem Bộ Cá tầm và Người Nanai

Phân lớp Cá sụn hóa xương

Phân lớp Cá sụn hóa xương (Chondrostei) là các loài cá sụn với một số đặc điểm hóa xương.

Xem Bộ Cá tầm và Phân lớp Cá sụn hóa xương

Pseudoscaphirhynchus

Cá tầm mũi xẻng Trung Á, tên khoa học Pseudoscaphirhynchus, là chi cá trong họ Acipenseridae.

Xem Bộ Cá tầm và Pseudoscaphirhynchus

Scaphirhynchinae

Scaphirhynchinae là một phân họ Cá tầm với tổng cộng 02 chi có chứa 06 loài.

Xem Bộ Cá tầm và Scaphirhynchinae

Scaphirhynchus

Scaphirhynchus là chi cá tầm bản địa bị đe dọa ở Mỹ.

Xem Bộ Cá tầm và Scaphirhynchus

Còn được gọi là Acipenseriformes.

, Scaphirhynchus.