Mục lục
51 quan hệ: Acipenser oxyrinchus, Acipenser oxyrinchus desotoi, Acipenseroidei, Actinopteri, Amur, Bộ Cá vây cung, Cá, Cá tầm, Cá tầm Adriatic, Cá tầm Alabama, Cá tầm Amur, Cá tầm Đại Tây Dương, Cá tầm Ba Tư, Cá tầm Baikal, Cá tầm Beluga, Cá tầm da vàng nhợt, Cá tầm hồ, Cá tầm Kaluga, Cá tầm lục, Cá tầm mũi ngắn, Cá tầm mũi xẻng, Cá tầm Nga, Cá tầm Nhật Bản, Cá tầm nhỏ, Cá tầm râu tua, Cá tầm Sakhalin, Cá tầm sao, Cá tầm sông Dương Tử, Cá tầm Siberi, Cá tầm thìa Amu Darya lớn, Cá tầm thìa Amu Darya nhỏ, Cá tầm thìa Mỹ, Cá tầm thìa sông Syr Darya, Cá tầm thìa Trung Quốc, Cá tầm thông thường, Cá tầm trắng, Cá tầm Trung Quốc, Cá vây cung, Danh mục loài cực kì nguy cấp theo sách đỏ IUCN (động vật), Danh sách các loài cá lớn nhất, Euteleostomi, Hóa thạch sống, Họ Cá tầm, Họ Cá tầm thìa, Huso, Lớp Cá vây tia, Người Nanai, Phân lớp Cá sụn hóa xương, Pseudoscaphirhynchus, Scaphirhynchinae, ... Mở rộng chỉ mục (1 hơn) »
Acipenser oxyrinchus
Acipenser oxyrinchus là một loài cá tầm trong họ Acipenseridae, chúng là loài bản địa của Canada và Hoa Kỳ, chúng được biết đến nhiều thông qua hai phân loài của chúng là cá tầm Đại Tây Dương (Acipenser oxyrinchus oxyrinchus) và cá tầm vịnh (Acipenser oxyrinchus desotoi).
Xem Bộ Cá tầm và Acipenser oxyrinchus
Acipenser oxyrinchus desotoi
Cá tầm vịnh (Danh pháp khoa học: Acipenser oxyrinchus desotoi) là một phân loài cá tầm của loài cá tầm Acipenser oxyrinchus sinh sống ở các vùng vịnh Mexico.
Xem Bộ Cá tầm và Acipenser oxyrinchus desotoi
Acipenseroidei
Acipenseroidei là một phân bộ của Bộ Cá tầm Acipenseriformes.
Xem Bộ Cá tầm và Acipenseroidei
Actinopteri
Actinopteri là một nhóm có quan hệ chị em với Cladistia, thường xếp ở cấp lớp hoặc phân lớp.
Amur
Sông Amur (A-mua) hay Hắc Long Giang (tiếng Nga: Амур; tiếng Trung giản thể: 黑龙江, phồn thể: 黑龍江. bính âm: Hēilóng Jiāng), tức "Hắc Long Giang" hay là "sông Rồng đen"; tiếng Mông Cổ: Хара-Мурэн, Khara-Muren có nghĩa là "sông Đen"; tiếng Mãn: Sahaliyan Ula cũng có nghĩa là "sông Đen"), với tổng chiều dài lên đến 4.444 km, nó trở thành con sông lớn thứ 10 trên thế giới, tạo thành biên giới tự nhiên giữa miền Viễn Đông của Nga và vùng Mãn Châu (tỉnh Hắc Long Giang) của Trung Quốc.
Bộ Cá vây cung
Bộ Cá vây cung (danh pháp khoa học: Amiiformes) là một bộ cá vây tia nguyên thủy.
Xem Bộ Cá tầm và Bộ Cá vây cung
Cá
Cá trích Đại Tây Dương (''Clupea harengus''): một trong những loài cá có số lượng đông đảo trên thế giới. Cá là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số có phổi) và sống dưới nước.
Xem Bộ Cá tầm và Cá
Cá tầm
Cá tầm là một tên gọi để chỉ một chi cá có danh pháp khoa học là Acipenser với 21 loài đã biết.
Cá tầm Adriatic
Cá tầm Adriatic (Acipenser naccarii) là một loài cá thuộc họ Acipenseridae.
Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm Adriatic
Cá tầm Alabama
Cá tầm Alabama, (danh pháp khoa học: Scaphirhynchus suttkusi), là một loài cá cực kỳ nguy cấp của cá tầm có nguồn gốc từ Hoa Kỳ và bây giờ chỉ tồn tại trong 130 dặm (210 km) của hạ lưu sông Alabama.
Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm Alabama
Cá tầm Amur
Cá tầm sông Amur hay còn gọi là cá hoàng (danh pháp khoa học: Acipenser schrenckii) là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cá tầm.
Cá tầm Đại Tây Dương
Cá tầm Đại Tây Dương (danh pháp ba phần: Acipenser oxyrhynchus oxyrhynchus) thuộc họ Cá tầm.
Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm Đại Tây Dương
Cá tầm Ba Tư
Cá tầm Ba Tư (danh pháp hai phần: Acipenser persicus) là một loài cá tầm.
Cá tầm Baikal
Cá tầm Baikal, Acipenser baerii baicalensis, là loài bản địa thuộc họ Cá tầm Hồ Baikal ở Xibia, Nga.
Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm Baikal
Cá tầm Beluga
Cá tầm Beluga (danh pháp hai phần: Huso huso) là một loài cá có hành vi ngược dòng sông để đẻ trứng trong họ Acipenseridae của bộ Acipenseriformes.
Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm Beluga
Cá tầm da vàng nhợt
Cá tầm da vàng nhợt (danh pháp hai phần: Scaphirhynchus albus) là một loài cá thuộc họ Cá tầm.
Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm da vàng nhợt
Cá tầm hồ
Cá tầm hồ (Acipenser rubicundus hay Acipenser fulvescens) là một loài cá tầm, theo ý kiến của các nhà ngư học Bắc Mỹ thì loài cá tầm này với cá tầm ở miền đông Bắc Mỹ (Acipenser maculosus?) là một loài, trong những năm gần đây đã trở thành khách thể của ngành công nghiệp lớn và nhiều lợi nhuận tại các khu vực khác nhau trên hồ Michigan và hồ Erie; thịt của nó được hun khói sau khi được lạng thành các mảnh và ngâm nước muối nhẹ; Những phần cắt bỏ (đầu, đuôi v.v) và các phần mỏng còn lại được dùng để nấu lấy dầu; gần như toàn bộ trứng cá muối được chuyển sang châu Âu.
Cá tầm Kaluga
Cá tầm Kaluga (danh pháp khoa học: Huso dauricus) tiếng Trung gọi là Cá hoàng (鳇) là một loài cá ăn thịt có hành vi ngược dòng sông để đẻ trứng trong họ Acipenseridae của bộ Acipenseriformes.
Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm Kaluga
Cá tầm lục
Cá tầm lục (danh pháp hai phần: Acipenser medirostris) là một loài cá tầm.
Cá tầm mũi ngắn
Cá tầm mũi ngắn (danh pháp hai phần: Acipenser brevirostrum) là một loài cá tầm.
Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm mũi ngắn
Cá tầm mũi xẻng
Cá tầm mũi xẻng, Scaphirhynchus platorynchus, là loài cá tầm nhỏ nhất có nguồn gốc từ Hoa Kỳ.
Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm mũi xẻng
Cá tầm Nga
Cá tầm Nga (danh pháp hai phần: Acipenser gueldenstaedtii), là một loài cá tầm, là một trong những loài cá có giá trị lớn nhất trong các con sông ở Nga, tại đây chúng được gọi là osétr (oсётр); người ta cho rằng chúng còn sinh sống cả trong những con sông vùng Siberi và có thể tới tận hồ Baikal.
Cá tầm Nhật Bản
Cá tầm Nhật Bản (danh pháp hai phần: Acipenser multiscutatus) là một loài cá tầm bản địa ở Nhật Bản, và Tây Bắc Thái Bình Dương.
Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm Nhật Bản
Cá tầm nhỏ
Cá tầm nhỏ (Sterlet - từ tiếng Nga cтерлядь) (Acipenser ruthenus, một số tài liệu gọi là cá tầm sông Danube, nhưng thực ra rất ít khi đánh bắt được chúng tại sông này), là một trong những loài cá tầm nhỏ nhất, chúng sinh sống tại các biển như biển Đen, Caspi, Azov, Baltic, Bạch Hải, Barents, Kara và ngược dòng vào sông với khoảng cách lớn từ biển hơn nhiều so với các loài cá tầm khác; vì thế nó có thể là không phải là phổ biến tại khu vực sông Danube ven Viên, nhưng lại có thể đánh bắt được tại các khu vực xa hơn về thượng nguồn như ở Ratisbon và Ulm.
Cá tầm râu tua
Cá tầm tua râu hay cá tầm tàu, cá tầm hoang, cá tầm gai (danh pháp hai phần: acipenser nudiventris) là một loài cá tầm.
Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm râu tua
Cá tầm Sakhalin
The Sakhalin sturgeon (Acipenser mikadoi) là một loài cá thuộc họ Acipenseridae.
Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm Sakhalin
Cá tầm sao
Cá tầm sao (Acipenser stellatus), trong tiếng Nga gọi là "sevruga" (cеврюга), là một loài cá tầm có nhiều tại các con sông chảy ra biển Đen và biển Azov.
Cá tầm sông Dương Tử
Cá tầm sông Dương Tử (Acipenser dabryanus) là một loài cá thuộc họ Acipenseridae.
Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm sông Dương Tử
Cá tầm Siberi
Cá tầm Siberi (Acipenser baerii) là một loài cá tầm trong họ Acipenseridae.
Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm Siberi
Cá tầm thìa Amu Darya lớn
Cá tầm thìa Amu Darya lớn (tên khoa học Pseudoscaphirhynchus kaufmanni) là một loài cá thuộc họ Acipenseridae.
Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm thìa Amu Darya lớn
Cá tầm thìa Amu Darya nhỏ
Cá tầm thìa Amu-dar nhỏ (tên khoa học Pseudoscaphirhynchus hermanni) là một loài cá thuộc họ Acipenseridae.
Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm thìa Amu Darya nhỏ
Cá tầm thìa Mỹ
Cá tầm thìa Mỹ, Polyodon spathula, cũng gọi là cá tầm thìa Mississippi là một loài cá tầm thìa sinh sống ở vùng nước chảy chậm của hệ thống lưu vực sông Mississippi.
Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm thìa Mỹ
Cá tầm thìa sông Syr Darya
Cá tầm mũi xẻng sông Syr Darya, tên khoa học Pseudoscaphirhynchus fedtschenkoi, là một loài cá trong họ Acipenseridae.
Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm thìa sông Syr Darya
Cá tầm thìa Trung Quốc
Cá tầm thìa Trung Quốc, Psephurus gladius, còn được gọi là Cá kiếm Trung Quốc, là một trong những cá nước ngọt lớn nhất.
Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm thìa Trung Quốc
Cá tầm thông thường
Cá tầm thông thường (danh pháp khoa học: Acipenser sturio), còn gọi là cá tầm châu Âu, cá tầm Đại Tây Dương hay cá tầm Baltic, có tại tất cả các vùng bờ biển châu Âu, nhưng không có tại biển Đen.
Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm thông thường
Cá tầm trắng
Cá tầm trắng (danh pháp hai phần: Acipenser transmontanus) là một loài cá tầm.
Cá tầm Trung Quốc
Cá tầm Trung Quốc hay còn gọi là cá tầm long (danh pháp hai phần: Acipenser sinensis) là một loài cá thuộc họ Cá tầm.
Xem Bộ Cá tầm và Cá tầm Trung Quốc
Cá vây cung
Cá vây cung (danh pháp hai phần: Amia calva) là một loài cá vây tia nguyên thủy.
Danh mục loài cực kì nguy cấp theo sách đỏ IUCN (động vật)
Vào ngày 29 tháng 1 năm 2010, Sách đỏ IUCN đã công bố danh mục loài động vật cực kì nguy cấp gồm 1859 loài, phân loài, giống gốc, tiểu quần thể cực kỳ nguy cấp.
Xem Bộ Cá tầm và Danh mục loài cực kì nguy cấp theo sách đỏ IUCN (động vật)
Danh sách các loài cá lớn nhất
Dưới đây là danh sách các loài cá có kích thước lớn nhất.
Xem Bộ Cá tầm và Danh sách các loài cá lớn nhất
Euteleostomi
Euteleostomi là nhánh (ở cấp siêu lớp hoặc cao hơn) thành công của động vật có xương sống, bao gồm trên 90% các loài động vật có xương sống còn sinh tồn.
Hóa thạch sống
Hóa thạch sống là một thuật ngữ không chính thức để chỉ bất kỳ loài hoặc nhánh sinh vật nào còn sinh tồn nhưng dường như là giống như các loài chỉ được biết đến từ các hóa thạch và không có bất kỳ họ hàng còn sinh tồn nào là gần gũi.
Xem Bộ Cá tầm và Hóa thạch sống
Họ Cá tầm
Họ Cá tầm (tên khoa học Acipenseridae) là một họ cá vây tia trong bộ Acipenseriformes, bao gồm 25 loài cá trong các chi Acipenser, Huso, Scaphirhynchus, và Pseudoscaphirhynchus.
Họ Cá tầm thìa
Cá tầm thìa (Polyodontidae) là các loài cá vây tia nguyên thủy.
Xem Bộ Cá tầm và Họ Cá tầm thìa
Huso
Huso là chi cá tầm lớn.
Lớp Cá vây tia
Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.
Xem Bộ Cá tầm và Lớp Cá vây tia
Người Nanai
Người Nanai (tên tự gọi нани/Nani nghĩa là người bản địa; tên tự gọi Hezhen nghĩa là người phương Đông; tiếng Nga: нанайцы, "nanaitsy"; tiếng Trung: 赫哲族, "Hèzhézú"; Hán-Việt: Hách Triết tộc, trước đây còn gọi là Goldy và Samagir) là một sắc tộc trong các dân tộc Tungus ở vùng Viễn Đông, theo dòng lịch sử từng sinh sống dọc theo vùng bờ sông Hắc Long Giang (sông Amur), sông Tùng Hoa (Sunggari) và sông Ussuri trên lưu vực Trung Amur.
Phân lớp Cá sụn hóa xương
Phân lớp Cá sụn hóa xương (Chondrostei) là các loài cá sụn với một số đặc điểm hóa xương.
Xem Bộ Cá tầm và Phân lớp Cá sụn hóa xương
Pseudoscaphirhynchus
Cá tầm mũi xẻng Trung Á, tên khoa học Pseudoscaphirhynchus, là chi cá trong họ Acipenseridae.
Xem Bộ Cá tầm và Pseudoscaphirhynchus
Scaphirhynchinae
Scaphirhynchinae là một phân họ Cá tầm với tổng cộng 02 chi có chứa 06 loài.
Xem Bộ Cá tầm và Scaphirhynchinae
Scaphirhynchus
Scaphirhynchus là chi cá tầm bản địa bị đe dọa ở Mỹ.
Xem Bộ Cá tầm và Scaphirhynchus
Còn được gọi là Acipenseriformes.