Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Bộ Cá thân bẹt

Mục lục Bộ Cá thân bẹt

Bộ Cá thân bẹt (danh pháp khoa học: Pleuronectiformes) là một bộ cá trong số các loài cá vây tia, còn được gọi là Heterosomata, đôi khi được phân loại như là phân bộ của Perciformes.

Mục lục

  1. 58 quan hệ: Aesopia cornuta, Arnoglossus, Asterorhombus, Austroglossus, Bộ Cá khế, Bộ Cá vược, Bothus, Bothus mancus, Bothus pantherinus, Brachirus, Brachirus harmandi, Brachypleura novaezeelandiae, Cá béo, Cá bơn, Cá bơn Đại Tây Dương, Cá bơn châu Âu, Cá bơn Mỹ, Cá bơn thông thường, Cá bơn vỉ, Cá lưỡi trâu, Cá mù, Cá thịt trắng, Citharichthys, Citharichthys sordidus, Cynoglossus, Cynoglossus cynoglossus, Cynoglossus lingua, Cynoglosus robustus, Cynogossus arel, Danh sách các loài cá lớn nhất, Danh sách các loài cá nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long, Engyprosopon, Hải cẩu xám, Họ Cá lưỡi trâu, Hypoclinemus mentalis, Laeops, Lớp Cá vây tia, Lepidorhombus, Ovalentaria, Paralichthyidae, Paraplagusia, Phân thứ lớp Cá xương thật, Pleuronectes ferruginea, Pleuronectidae, Psettina, Psettodes erumei, Psettodidae, Pseudorhombus, Pseudorhombus arsius, Samaris, ... Mở rộng chỉ mục (8 hơn) »

Aesopia cornuta

Aesopia cornuta là một loài cá bơn nguồn gốc từ Ấn Độ Dương và tây Thái Bình Dương.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Aesopia cornuta

Arnoglossus

Arnoglossus là một chi cá trong họ Bothidae thuộc bộ cá thân bẹt (Pleuronectiformes) gồm các loài cá phân bố ở Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương, chúng còn được tìm thấy ở Địa Trung Hải và Biển Đen.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Arnoglossus

Asterorhombus

Asterorhombus là một chi cá bơn trong họ Bothidae thuộc bộ cá thân bẹt Pleuronectiformes, chúng là loài bản địa của vùng biển Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Asterorhombus

Austroglossus

Austroglossus là một chi cá bơn nguồn gốc từ bời biển Đại Tây Dương của Nam Phi.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Austroglossus

Bộ Cá khế

Bộ Cá khế (danh pháp khoa học: Carangiformes) là tên gọi của một bộ cá dạng cá vược (Percomorpha hay Percomorphacea theo E. O. Wiley & G. David Johnson (2010)E. O. Wiley & G. David Johnson: A teleost classification based on monophyletic groups.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Bộ Cá khế

Bộ Cá vược

Bộ Cá vược (danh pháp khoa học: Perciformes, còn gọi là Percomorphi hay Acanthopteri, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các bộ của động vật có xương sống.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Bộ Cá vược

Bothus

Bothus là một chi cá trong họ Bothidae phân bố ở khắp vùng Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Bothus

Bothus mancus

Cá bơn chấm xanh (Danh pháp khoa học: Bothus mancus) là loài cá trong họ Bothidae phân bố ở Ấn Độ–Thái Bình Dương.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Bothus mancus

Bothus pantherinus

Cá bơn báo (Bothus pantherinus) là một cá thân bẹt tìm thấy tại Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Bothus pantherinus

Brachirus

Brachirus là một chi cá cỡ vừa và nhỏ trong họ cá bơn.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Brachirus

Brachirus harmandi

Brachirus harmandi hay còn gọi là Cá lưỡi mèo là một loài cá trong chi Brachirus thuộc họ Soleidae.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Brachirus harmandi

Brachypleura novaezeelandiae

Cá bơn vẩy vàng (Danh pháp khoa học: Brachypleura novaezeelandiae) là một loài cá bơn trong họ Citharidae thuộc bộ cá thân bẹt Pleuronectiformes, chúng là loài bản địa của vùng phía Tây và trung của vùng biển Ấn Độ Dương-Thái Binh Dương, chúng sống ở độ sâu khoảng, chúng là loài cá có giá trị kinh tế, loài cá này khi phát triển có thể có chiều dài lên đến.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Brachypleura novaezeelandiae

Cá béo

Cá đại dương, chẳng hạn như cá ngừ vây xanh biển bắc, là cá béo. Cá béo hay cá dầu là cá có chứa dầu cá trong các mô của chúng và trong khoang bụng ở xung quanh ruột.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Cá béo

Cá bơn

Cá bơn hay cá thờn bơn là một họ (Soleidae) trong số các loài cá thân bẹt tìm thấy ở cả đại dương và các vùng nước ngọt, thức ăn của chúng là các loài động vật giáp xác nhỏ và các loài động vật không xương sống khác.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Cá bơn

Cá bơn Đại Tây Dương

Cá bơn Đại Tây Dương (họ Scophthalmidae) là một nhóm gồm 9 loài cá sống ở các vùng biển hay nước lợ.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Cá bơn Đại Tây Dương

Cá bơn châu Âu

Cá bơn châu Âu (danh pháp hai phần: Platichthys flesus) là một loài cá bẹt sinh sống ở vùng biển châu Âu ven biển từ Biển Trắng ở Bắc đến Địa Trung Hải và Biển Đen ở miền Nam.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Cá bơn châu Âu

Cá bơn Mỹ

Cá bơn Mỹ (tên khoa học Achiridae) là họ của các loài cá thân bẹt sinh sống cả trong môi trường nước ngọt và nước mặn của khu vực châu Mỹ.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Cá bơn Mỹ

Cá bơn thông thường

Cá bơn thông thường, cá bơn Dover hay cá bơn đen (Solea solea) là một loài cá bơn thuộc họ cùng tên thuộc bộ Cá thân bẹt.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Cá bơn thông thường

Cá bơn vỉ

Cá bơn vỉ (danh pháp hai phần: Paralichthys olivaceus) là loài cá bản địa của vùng tây bắc Thái Bình Dương.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Cá bơn vỉ

Cá lưỡi trâu

Cá lưỡi trâu, tên khoa học Cynoglossus microlepis là một loài cá trong họ Cynoglossidae.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Cá lưỡi trâu

Cá mù

Cá mù là những loài cá không có mắt có chức năng thị giác.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Cá mù

Cá thịt trắng

Cá thịt trắng (Cá tuyết Đại Tây Dương) fillet cá thịt trắng (cá bơn – phía trên) tương phản với fillet cá béo (cá hồi – ở dưới) Cá thịt trắng là một thuật ngữ chuyên ngành về thủy sản đề cập đến một số loài cá sống ở tầng đáy có vây, đặc biệt là cá tuyết (Gadus morhua), Merluccius bilinearis, và cá tuyết chấm đen (Melanogrammus aeglefinus), Urophycis, cá minh thái (Pollachius), hoặc những loài khác.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Cá thịt trắng

Citharichthys

Citharichthys hay còn gọi là cá bơn cát là một chi cá thân bẹt trong họ cá bơn răng lớn Paralichthyidae.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Citharichthys

Citharichthys sordidus

Cá bơn cát Thái Bình Dương hay còn gọi là Pacific sanddab (Danh pháp khoa học: Citharichthys sordidus) là một loài cá vây tia trong họ cá bơn cát Paralichthyidae thuộc bộ cá thân bẹt.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Citharichthys sordidus

Cynoglossus

Cynoglossus là một chi cá trong họ Cynoglossidae.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Cynoglossus

Cynoglossus cynoglossus

Cá bơn dẹp (Danh pháp khoa học: Cynoglossus cynoglossus) là một loài cá trong họ cá lưỡi trâu.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Cynoglossus cynoglossus

Cynoglossus lingua

Cá lưỡi hùm (Danh pháp khoa học: Cynoglossus lingua), tên tiếng Anh là Bengal tongue sole, là loài cá thuộc họ cá lưỡi trâu (Cynoglossidae) trong Bộ Cá bơn Pleuronectiformes phân bố ở Ấn Độ-Tây Thái Bình Dương như Malaysia, Philippines, Miến Điện, Việt Nam (Đồng bằng sông Cửu Long), Bangladesh, và từ Ấn Độ (tây Bengal) đến Pakistan.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Cynoglossus lingua

Cynoglosus robustus

Cá bơn cát (Danh pháp khoa học: Cynoglosus robustus) là một loài cá bơn trong họ cá lưỡi trâu Cynoglossidae phân bố từ Đông châu Phi, Ấn Độ, Xri Lanca, Ôxtraylia, Indonesia, Malayxia, Thái Lan, Việt Nam tại Vịnh Bắc bộ, miền Trung, Nam b.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Cynoglosus robustus

Cynogossus arel

Cá bơn lưỡi cát (Danh pháp khoa học: Cynogossus arel) là một loài cá bơn trong họ cá lưỡi trâu Cynoglossidae phân bố ở Ấn Độ, Xri Lanca, Inđônêxia và Việt Nam tại vùng cửa sông và vùng đồng bằng sông Cửu Long.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Cynogossus arel

Danh sách các loài cá lớn nhất

Dưới đây là danh sách các loài cá có kích thước lớn nhất.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Danh sách các loài cá lớn nhất

Danh sách các loài cá nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long

Mùa nước nổi ở An Giang Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long hay còn gọi đơn giản là cá miền Tây là tập hợp các loài cá nước ngọt phân bố ở vùng Đồng bằng sông Cử Long.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Danh sách các loài cá nước ngọt ở Đồng bằng sông Cửu Long

Engyprosopon

Engyprosopon là một chi cá nhỏ trong họ Bothidae thuộc bộ cá thân bẹt Pleuronectiformes.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Engyprosopon

Hải cẩu xám

Hải cẩu xám (danh pháp khoa học: Halichoerus grypus) là một loài động vật có vú trong họ Hải cẩu thật sự, bộ Ăn thịt.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Hải cẩu xám

Họ Cá lưỡi trâu

Họ Cá lưỡi trâu (Tên khoa học: Cynoglossidae) là một họ cá thuộc Bộ Cá thân bẹt phân bố tại các vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Họ Cá lưỡi trâu

Hypoclinemus mentalis

Hypoclinemus mentalis là một loài cá bơn Mỹ nước ngọt nguồn ngốc từ những con sông lớn ở vùng nhiệt đới Nam Mỹ.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Hypoclinemus mentalis

Laeops

Laeops là một chi cá trong họ Bothidae thuộc bộ cá thân bẹt Pleuronectiformes được tìm thấy ở các vùng biển Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, chúng sống ở các vùng nước sâu trong vòng 12 hải lý.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Laeops

Lớp Cá vây tia

Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Lớp Cá vây tia

Lepidorhombus

Lepidorhombus là một chi Cá thân bẹt nguồn gốc ở đông bắc Đại Tây Dương.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Lepidorhombus

Ovalentaria

OvalentariaPeter C. Wainwright, W. Leo Smith, Samantha A. Price, Kevin L. Tang, John S. Sparks, Lara A. Ferry, Kristen L. Kuhn, Ron I. Eytan & Thomas J. Near, 2012.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Ovalentaria

Paralichthyidae

Cá bơn răng lớn hay cá bơn cát là các loài cá bơn thuộc họ Paralichthyidae của bộ cá thân bẹt (Pleuronectiformes) Họ cá bơn này chứa 14 chi cá với tổng cộng 110 loài cá bơn cát.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Paralichthyidae

Paraplagusia

Paraplagusia là một chi cá trong họ cá lưỡi trâu Cynoglossidae thuộc bộ cá thân bẹt Pleuronectiformes.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Paraplagusia

Phân thứ lớp Cá xương thật

Phân thứ lớp Cá xương thật (Teleostei) là một trong ba nhóm cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii).

Xem Bộ Cá thân bẹt và Phân thứ lớp Cá xương thật

Pleuronectes ferruginea

Pleuronectes ferruginea là một loài cá thuộc họ Pleuronectidae.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Pleuronectes ferruginea

Pleuronectidae

Pleuronectidae là một họ cá thân bẹt.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Pleuronectidae

Psettina

Psettina là một chi cá trong họ Bothidae thuộc bộ cá thân bẹt Pleuronectiformes, chúng là loài bản địa của vùng Thái Bình Dương.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Psettina

Psettodes erumei

Cá bơn ngộ (Danh pháp khoa học: Psettodes erumei) là một loài cá bơn trong họ Psettodidae phân bố ở Đông châu Phi, Hồng Hải, Ấn Độ, Ôxtraylia, Indonesia, Malaixia, Phillippin, Thái Lan, Nhật Bản, Trung Quốc và Việt Nam.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Psettodes erumei

Psettodidae

Giai đoạn muộn của cá bột loài ''Psettodes erumei'' Họ Cá bơn ngộ hoặc họ Cá bơn chó (danh pháp khoa học: Psettodidae) là một họ thuộc bộ Cá thân bẹt (Pleuronectiformes).

Xem Bộ Cá thân bẹt và Psettodidae

Pseudorhombus

Pseudorhombus là một chi cá trong họ Paralichthyidae.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Pseudorhombus

Pseudorhombus arsius

Cá bơn vằn răng to (Danh pháp khoa học: Pseudorhombus arsius), còn gọi là cá lưỡi trâu, là một loài cá bơn trong họ ParalichthyidaeFishBase.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Pseudorhombus arsius

Samaris

Samaris là một chi cá trong họ Samaridae bản địa của vùng Ấn Độ-Thái Bình Dương.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Samaris

Samaris cristatus

Cá bơn mào (Danh pháp khoa học: Samaris cristatus) là một loài cá bơn trong họ Samaridae phân bố ở Ấn Độ, Ôxtrâylia, Inđônêxia, Philippin, Trung Quốc, Đài Loan và Việt Nam, chủ yếu ở vịnh Bắc Bộ, miền Trung Việt Nam.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Samaris cristatus

Scophthalmus

Scophthalmus là một chi cá bơn nguồn gốc ở Đại Tây Dương.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Scophthalmus

Scophthalmus maximus

Scophthalmus maximus là một loài cá thân bẹt trong họ Scophthalmidae.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Scophthalmus maximus

Solea (chi cá)

Solea là một chi cá bơn.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Solea (chi cá)

Soleichthys heterorhinos

Soleichthys heterorhinostừ phía Đông Ấn Độ Dương và Tây Thái Bình Dương.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Soleichthys heterorhinos

Squatina squatina

Squatina squatina là một loài cá nhám dẹt trong họ Squatinidae từng phân bố rộng rãi ở vùng nước ven biển phía đông bắc Đại Tây Dương.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Squatina squatina

Symphurus

Symphurus là một chi cá trong họ cá lưỡi trâu Cynoglossidae thuộc bộ cá thân bẹt được tìm thấy ở vùng biển Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Thái Bình DươngTyler, J. (2005): Distribution, population characteristics and trophic ecology of a sulphophilic hydrothermal vent tonguefish (Pleuronectiformes: Cynoglossidae).

Xem Bộ Cá thân bẹt và Symphurus

Zebrias

Cá bơn vằn (Danh pháp khoa học: Zebrias) là một chi cá trong họ cá bơn Soleidae thuộc bộ cá thân bẹt Pleuronectiformes bản địa của vùng nước Ấn Độ-Thái Bình Dương và miền Nam Úc.

Xem Bộ Cá thân bẹt và Zebrias

Còn được gọi là Cá bẹt, Cá thân bẹt, Pleuronectiformes.

, Samaris cristatus, Scophthalmus, Scophthalmus maximus, Solea (chi cá), Soleichthys heterorhinos, Squatina squatina, Symphurus, Zebrias.