Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Bộ Cá mập mắt trắng

Mục lục Bộ Cá mập mắt trắng

Bộ Cá mập mắt trắng, danh pháp khoa học Carcharhiniformes, là bộ bao gồm nhiều loài cá mập nhất.

Mục lục

  1. 78 quan hệ: Apristurus ampliceps, Apristurus australis, Apristurus bucephalus, Atelomycterus marmoratus, Bythaelurus, Bythaelurus alcockii, Bythaelurus incanus, Bythaelurus lutarius, Carcharhinus, Carcharhinus acronotus, Carcharhinus albimarginatus, Carcharhinus altimus, Carcharhinus amblyrhynchoides, Carcharhinus amboinensis, Carcharhinus brachyurus, Carcharhinus brevipinna, Carcharhinus cautus, Carcharhinus falciformis, Carcharhinus fitzroyensis, Carcharhinus galapagensis, Carcharhinus hemiodon, Carcharhinus isodon, Carcharhinus limbatus, Carcharhinus longimanus, Carcharhinus macloti, Carcharhinus obscurus, Carcharhinus porosus, Carcharhinus sealei, Carcharhinus signatus, Carcharhinus tilstoni, Cá mập, Cá mập đúc xu, Cá mập báo, Cá mập bò mắt trắng, Cá mập Borneo, Cá mập cát, Cá mập mèo Nhật Bản, Cá mập miệng rộng, Cá mập san hô Caribe, Cá mập sọc trắng, Cá mập vây đen, Cá mập xanh, Cá nhám đầu xẻng, Cá nhám điểm sao, Cá nhám búa, Cá nhám cào, Cá nhám chó râu, Cá nhám mèo Galápagos, Cá nhám mèo không đốm, Cephaloscyllium speccum, ... Mở rộng chỉ mục (28 hơn) »

Apristurus ampliceps

Apristurus ampliceps, là một loài cá thuộc họ Scyliorhinidae.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Apristurus ampliceps

Apristurus australis

Apristurus australis, là một loài cá thuộc họ Scyliorhinidae.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Apristurus australis

Apristurus bucephalus

Apristurus bucephalus, là một loài cá thuộc họ Scyliorhinidae.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Apristurus bucephalus

Atelomycterus marmoratus

Atelomycterus marmoratus (tên tiếng Anh: "Coral catshark") là một loài cá nhám mèo thuộc họ Scyliorhinidae.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Atelomycterus marmoratus

Bythaelurus

Bythaelurus là một chi cá mập mèo trong họ Scyliorhinidae.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Bythaelurus

Bythaelurus alcockii

Bythaelurus hispidus là một loài cá mập trong họ Scyliorhinidae.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Bythaelurus alcockii

Bythaelurus incanus

Bythaelurus incanus, là một loài cá thuộc họ Scyliorhinidae.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Bythaelurus incanus

Bythaelurus lutarius

Bythaelurus lutarius là một loài cá thuộc họ Scyliorhinidae.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Bythaelurus lutarius

Carcharhinus

Cá mập mắt trắng, tên khoa học Carcharhinus, là một chi điển hình cá mập trong họ Carcharhinidae.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Carcharhinus

Carcharhinus acronotus

Carcharhinus acronotus là một loài cá mập trong chi Carcharhinus.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Carcharhinus acronotus

Carcharhinus albimarginatus

Carcharhinus albimarginatus là một loài cá mập lớn thuộc họ Carcharhinidae, phân bố phân tán khắp vùng nhiệt đới Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Carcharhinus albimarginatus

Carcharhinus altimus

Carcharhinus altimus là một loài cá mập cầu hồn trong chi Carcharhinus.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Carcharhinus altimus

Carcharhinus amblyrhynchoides

Carcharhinus amblyrhynchoides là một loài cá mập cầu hồn trong chi Carcharhinus.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Carcharhinus amblyrhynchoides

Carcharhinus amboinensis

Carcharhinus amboinensis là một loài cá mập trong chi Carcharhinus.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Carcharhinus amboinensis

Carcharhinus brachyurus

Carcharhinus brachyurus là một loài cá mập trong chi Carcharhinus.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Carcharhinus brachyurus

Carcharhinus brevipinna

Carcharhinus brevipinna là một loài cá mập trong chi Carcharhinus.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Carcharhinus brevipinna

Carcharhinus cautus

Carcharhinus cautus là một loài cá mập và một phần của họ Carcharhinidae.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Carcharhinus cautus

Carcharhinus falciformis

Carcharhinus falciformis là một loài cá trong họ Carcharhinidae.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Carcharhinus falciformis

Carcharhinus fitzroyensis

Carcharhinus fitzroyensis là một loài cá mập trong chi Carcharhinus.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Carcharhinus fitzroyensis

Carcharhinus galapagensis

Cá mập Galapagos (danh pháp khoa học: Carcharhinus galapagensis) là một loài cá mập thuộc họ Carcharhinidae, được tìm thấy trên toàn thế giới.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Carcharhinus galapagensis

Carcharhinus hemiodon

Carcharhinus hemiodon là một loài cá mập trong chi Carcharhinus.Đây là một loài rất hiếm, có thể đã tuyệt chủng.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Carcharhinus hemiodon

Carcharhinus isodon

Carcharhinus isodon là một loài cá mập trong chi Carcharhinus.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Carcharhinus isodon

Carcharhinus limbatus

Carcharhinus limbatus là một loài cá mập mắt trắng thuộc chi Carcharhinus,Curtis, T..

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Carcharhinus limbatus

Carcharhinus longimanus

Carcharhinus longimanus, hay còn gọi là cá mập vây trắng đại dương, cá mập vi trắng đại dương, là một loài cá mập lớn thuộc họ Carcharhinidae sinh sống ở vùng biển nhiệt đới và vùng biển ấm áp.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Carcharhinus longimanus

Carcharhinus macloti

Cá nhám mõm dài (danh pháp khoa học: Carcharhinus macloti) là một loài cá mập mắt trắng (họ Carcharhinidae), tên tiếng Anh: hardnose shark (cá mập/nhám mõm cứng, có tên như vậy vì có các sụn vôi hóa mạnh tại mõm của chúng).

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Carcharhinus macloti

Carcharhinus obscurus

Carcharhinus obscurus là một loài cá mập trong chi Carcharhinus.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Carcharhinus obscurus

Carcharhinus porosus

Carcharhinus porosus là một loài cá mập trong chi Carcharhinus.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Carcharhinus porosus

Carcharhinus sealei

Carcharhinus sealei là một loài cá mập trong chi Carcharhinus.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Carcharhinus sealei

Carcharhinus signatus

Carcharhinus signatus (tiếng Anh: night shark, dịch là cá mập đêm) là một loài cá mập trong chi Carcharhinus.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Carcharhinus signatus

Carcharhinus tilstoni

Carcharhinus tilstoni là một loài cá mập trong chi Carcharhinus.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Carcharhinus tilstoni

Cá mập

Cá mập là một nhóm cá thuộc lớp Cá sụn, thân hình thủy động học dễ dàng rẽ nước, có từ 5 đến 7 khe mang dọc mỗi bên hoặc gần đầu (khe đầu tiên sau mắt gọi là lỗ thở), da có nhiều gai nhỏ bao bọc cơ thể chống lại ký sinh, các hàng răng trong mồm có thể mọc lại được.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Cá mập

Cá mập đúc xu

Cá mập đúc xu, tên khoa học Carcharhinus dussumieri, còn gọi là cá mập trắng, là một loài cá mập trong chi Carcharhinus.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Cá mập đúc xu

Cá mập báo

Cá mập báo, còn gọi là cá mập hoa, tên khoa học Galeocerdo cuvier, là loài cá mập duy nhất thuộc chi Cá mập chồn (Galeocerdo), họ Cá mập mắt trắng (Carcharhinidae).

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Cá mập báo

Cá mập bò mắt trắng

Cá mập trâu mắt trắng, Carcharhinus leucas, còn được gọi là cá mập Zambezi ở Phi châu và cá mập Nicaragua ở Nicaragua là một loài cá mập phổ biến rộng rải trên thế giới sống trong những vùng nước ấm và cạn dọc theo bờ biển và sông ngòi.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Cá mập bò mắt trắng

Cá mập Borneo

Cá mập Borneo (danh pháp hai phần: Carcharhinus borneensis) là một loài cá mập trong họ Carcharhinidae.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Cá mập Borneo

Cá mập cát

Cá mập cát hay cá mập nâu (Danh pháp khoa học: Carcharhinus plumbeus) là phân loài của cá mập Requiem họ Carcharhinidae, có nguồn gốc từ Đại Tây Dương và Ấn Độ-Thái Bình Dương.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Cá mập cát

Cá mập mèo Nhật Bản

Cá mập mèo Nhật Bản (danh pháp hai phần: Apristurus japonicus) thuộc họ Scyliorhinidae có thể tìm thấy ở phía Tây bắc Thái Bình Dương, ngoài khơi bờ biển các tỉnh từ Chiba, thuộc đảo Honshū, tới quần đảo Okinawa, Nhật Bản (giữa vĩ độ 36 ° N đến 34 ° N).

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Cá mập mèo Nhật Bản

Cá mập miệng rộng

Cá mập miệng rộng (tên khoa học: Carcharcharhinus sorrah), còn gọi là cá nhám, là một loài cá mập mắt trắng trong họ Carcharhinidae, được tìm thấy trong các vùng nước nhiệt đới thuộc Ấn Độ Dương - Tây Thái Bình Dương, giữa vĩ độ 31 °B và 31 °N, từ bề mặt đến nói chung khoảng 72 mét (236 ft).

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Cá mập miệng rộng

Cá mập san hô Caribe

Cá mập san hô Caribe (Danh pháp khoa học: Carcharhinus perezi) là một loài thuộc cá mập Requiem trong họ Carcharhinidae.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Cá mập san hô Caribe

Cá mập sọc trắng

Cá mập sọc trắng (danh pháp hai phần: Carcharhinus amblyrhynchos) là một loài cá mập phân bố ở các vùng biển Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương và vùng biển phía Đông châu Phi, ở Việt Nam, cá mập sọc trắng xuất hiện ở các vùng biển như Quy Nhơn, Khánh Hòa.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Cá mập sọc trắng

Cá mập vây đen

Cá mập vây đen (danh pháp hai phần: Carcharhinus melanopterus) là một loài cá mập có đặc trưng bởi đầu vây màu đen (đặc biệt là vây lưng đầu tiên và vây đuôi).

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Cá mập vây đen

Cá mập xanh

--> | image.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Cá mập xanh

Cá nhám đầu xẻng

Cá nhám đầu xẻng hay cá nhám búa đầu nhỏ, tên khoa học Sphyrna tiburo, là thành viên của chi Cá nhám búa (Sphyrna) thuộc họ Cá nhám búa.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Cá nhám đầu xẻng

Cá nhám điểm sao

Cá nhám điểm sao, tên khoa học Mustelus manazo, là một loài cá nhám thuộc họ Triakidae.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Cá nhám điểm sao

Cá nhám búa

Cá nhám búa, tên khoa học Sphyrna lewini, là một loài cá nhám búa, họ Sphyrnidae.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Cá nhám búa

Cá nhám cào

Cá nhám cào (danh pháp khoa học: Eusphyra blochii) là một loài cá nhám trong họ Cá nhám búa (Sphyrnidae), được đặt tên như vậy do các thùy khá rộng trên đầu nó.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Cá nhám cào

Cá nhám chó râu

Cá nhám chó râu (Leptocharias smithii) là một loài của bộ Carcharhiniformes và là thành viên duy nhất của họ Leptochariidae.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Cá nhám chó râu

Cá nhám mèo Galápagos

Cá nhám mèo Galápagos (danh pháp hai phần: Bythaelurus giddingsi) là một loài cá nhám mèo được phát hiện ở quần đảo Galápagos của Ecuador.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Cá nhám mèo Galápagos

Cá nhám mèo không đốm

Cá nhám mèo không đốm (danh pháp hai phần: Bythaelurus immaculatus) là một loài cá sụn trong họ Scyliorhinidae (họ Cá nhám mèo) phân bố ở Biển Đông phía đông đảo Hải Nam, tại độ sâu giữa 535 và 1.020 m trên dốc lục địa.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Cá nhám mèo không đốm

Cephaloscyllium speccum

Cephaloscyllium speccum là một loài cá trong họ Scyliorhinidae, đây là loài đặc hữu các vùng nước tây bắc Úc.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Cephaloscyllium speccum

Cephaloscyllium variegatum

Cephaloscyllium variegatum là một loài cá nhám hoa hiếm trong họ Scyliorhinidae, đặc hữu của Úc.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Cephaloscyllium variegatum

Cephaloscyllium ventriosum

Cá mập Swell (Danh pháp khoa học: Cephaloscyllium ventriosum) là một loài cá nhám hoa trong họ Scyliorhinidae được tìm thấy trong các vùng biển cận nhiệt đới của Thái Bình Dương.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Cephaloscyllium ventriosum

Danh mục loài cực kì nguy cấp theo sách đỏ IUCN (động vật)

Vào ngày 29 tháng 1 năm 2010, Sách đỏ IUCN đã công bố danh mục loài động vật cực kì nguy cấp gồm 1859 loài, phân loài, giống gốc, tiểu quần thể cực kỳ nguy cấp.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Danh mục loài cực kì nguy cấp theo sách đỏ IUCN (động vật)

Danh sách các loài cá mập bị đe dọa

salign.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Danh sách các loài cá mập bị đe dọa

Eridacnis radcliffei

Cá nghéo (Danh pháp khoa học: Eridacnis radcliffei) là một loài cá biển trong Proscylliidae thuộc bộ cá mập mắt trắng Carcharhiniformes phân bố ở vùng Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Eridacnis radcliffei

Galeorhinus galeus

Galeorhinus galeus là một loài cá nhám trong họ Triakidae.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Galeorhinus galeus

Glyphis glyphis

Glyphis glyphis là loài cá mập thuộc họ Carcharhinidae.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Glyphis glyphis

Halaelurus

Halaelurus là chi (sinh học) thuộc Họ Cá nhám mèo.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Halaelurus

Họ Cá mập mắt trắng

Carcharhinidae (Cá mập mắt trắng) là một họ cá mập trong bộ cá mập mắt trắng, như cá mập hổ, cá mập xanh, cá mập bò và cá mập sữu.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Họ Cá mập mắt trắng

Họ Cá nhám búa

Cá nhám búa là tên gọi chung của các loài cá thuộc họ Sphyrnidae, thuộc bộ Cá mập mắt trắng (Carcharhiniformes) trong phân lớp Cá mang tấm (Elasmobranchii), lớp Cá sụn.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Họ Cá nhám búa

Họ Cá nhám mèo

Họ Cá nhám mèo (Scyliorhinidae) là một họ cá nhám với hơn 150 loài được biết đến.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Họ Cá nhám mèo

Hemitriakis

Hemitriakis là một chi cá mập trong họ Triakidae.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Hemitriakis

Lamiopsis temminckii

Cá mập vây rộng (tên khoa học Lamiopsis temminckii) là một loài cá mập của họ Carcharhinidae, được tìm thấy trong vùng biển nhiệt đới của Ấn Độ-Thái Bình Dương giữa vĩ độ 24 ° N và 4 ° S, từ bề mặt tới 50 m.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Lamiopsis temminckii

Lớp Cá sụn

Lớp Cá sụn (danh pháp khoa học: Chondrichthyes là một nhóm cá có hàm với các vây tạo thành cặp, các cặp lỗ mũi, vảy, tim hai ngăn và bộ xương hợp thành từ chất sụn chứ không phải xương.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Lớp Cá sụn

Mustelus

Mustelus là một chi Elasmobranquios Carcharhiniformes trong họ Triakidae.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Mustelus

Mustelus antarcticus

Mustelus antarticus là một loài cá nhám trong họ Triakidae.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Mustelus antarcticus

Mustelus asterias

Mustelus asterias là một loài cá nhám thuộc họ Triakidae.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Mustelus asterias

Mustelus griseus

Mustelus griseus là một loài cá mập trong họ Triakidae, được tìm thấy trên thềm lục địa của tây bắc Thái Bình Dương, giữa vĩ độ 40 ° B và 11 ° B, từ bề mặt đến độ sâu 300 m. Nó có thể dài đến 1 m.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Mustelus griseus

Mustelus mustelus

Mustelus mustelus là một loài cá nhám trong họ Triakidae.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Mustelus mustelus

Negaprion acutidens

Negaprion acutidens là một loài cá mập thuộc họ Carcharhinidae, phân bố rộng rãi ở các vùng biển nhiệt đới của Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Negaprion acutidens

Negaprion brevirostris

Cá mập chanh (tên khoa học Negaprion brevirostris) là một loài cá mập.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Negaprion brevirostris

Parmaturus bigus

Parmaturus bigus, là một loài cá trong họ Scyliorhinidae, mẫu đầu tiên được ghi chép là một con cái ngoài khơi Queensland, Australia quanh đảo Lord Howe.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Parmaturus bigus

Phân lớp Cá mang tấm

Phân lớp Cá mang tấm (danh pháp khoa học: Elasmobranchii) là một phân lớp của cá sụn (Chondrichthyes) bao gồm nhiều loại cá có tên gọi chung là cá đuối, cá đao và cá mập.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Phân lớp Cá mang tấm

Pseudotriakis microdon

Pseudotriakis microdon hay cá nhám mèo giả, cá nhám môi nhăn giả là một loài cá mập trong họ Pseudotriakidae, là loài duy nhất trong chi Pseudotriakis.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Pseudotriakis microdon

Rhizoprionodon terraenovae

Rhizoprionodon terraenovae là một loài cá mập thuộc họ Carcharhinidae, được tìm thấy trong vùng nước cận nhiệt đới của Tây Bắc Đại Tây Dương giữa các vĩ độ 43 ° N, 25 ° S, Loài cá mập này được tìm thấy ở tây bắc Đại Tây Dương và Vịnh Mexico.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Rhizoprionodon terraenovae

Sphyrna mokarran

Sphyrna mokarran hay cá nhám búa không rãnh, cá nhám búa lớn, cá mập đầu búa lớn, là loài lớn nhất của họ Sphyrnidae.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Sphyrna mokarran

Triakidae

Triakidae là một họ cá mập mắt trắng bao gồm khoảng 40 loài trong 9 chi.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Triakidae

Triakis semifasciata

Triakis semifasciata là một loài cá nhám thuộc họ Triakidae.

Xem Bộ Cá mập mắt trắng và Triakis semifasciata

Còn được gọi là Bộ Cá mập, Carcharhiniformes.

, Cephaloscyllium variegatum, Cephaloscyllium ventriosum, Danh mục loài cực kì nguy cấp theo sách đỏ IUCN (động vật), Danh sách các loài cá mập bị đe dọa, Eridacnis radcliffei, Galeorhinus galeus, Glyphis glyphis, Halaelurus, Họ Cá mập mắt trắng, Họ Cá nhám búa, Họ Cá nhám mèo, Hemitriakis, Lamiopsis temminckii, Lớp Cá sụn, Mustelus, Mustelus antarcticus, Mustelus asterias, Mustelus griseus, Mustelus mustelus, Negaprion acutidens, Negaprion brevirostris, Parmaturus bigus, Phân lớp Cá mang tấm, Pseudotriakis microdon, Rhizoprionodon terraenovae, Sphyrna mokarran, Triakidae, Triakis semifasciata.