Mục lục
82 quan hệ: An Đồng (Bắc Ngụy), Đại (nước), Đại Thái Tổ, Đỗ phu nhân (Bắc Ngụy Minh Nguyên Đế), Độc Cô Tín, Bắc Ngụy, Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế, Bắc Ngụy Minh Nguyên Đế, Bắc Ngụy Thái Vũ Đế, Bắc sử, Các chiến dịch bắc phạt thời Đông Tấn, Chính biến Ngụy cung, 409, Chiết Tùng Nguyễn, Danh sách hoàng hậu giai đoạn Nam-Bắc triều (Trung Quốc), Danh sách người Trung Quốc được truy tôn vua chúa, Danh sách vua Ngũ Hồ thập lục quốc, Danh sách vua Trung Quốc, Diêu Hoằng, Diêu Hưng, Hách Liên Bột Bột, Hạ (thập lục quốc), Hề Đan, Hề Cân, Hộc Luật Kim, Lục trấn, Lịch sử nhân khẩu Trung Quốc, Liệt Tổ, Lưu quý nhân (Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế), Mộ Dung Đức, Mộ Dung Bảo, Mộ Dung Hi, Mộ Dung hoàng hậu, Mộ Dung hoàng hậu (Bắc Ngụy), Mộ Dung Lân, Mộ Dung Thùy, Mộ Dung Thịnh, Nam-Bắc triều (Trung Quốc), Ngũ Đấu Mễ Đạo, Ngũ Hồ thập lục quốc, Ngụy Liệt Tổ, Ngụy Thái Tổ, Ngụy thư, Ngụy Tuyên Vũ Đế, Nguyên Quân, Nguyên Vũ, Nguyên Vũ (Bắc Ngụy), Nhà Liêu, Nhĩ Chu Vinh, Niên hiệu Trung Quốc, Sơn Tây (Trung Quốc), ... Mở rộng chỉ mục (32 hơn) »
An Đồng (Bắc Ngụy)
An Đồng (chữ Hán: 安同, ? – 429), sinh quán Liêu Đông, là quan viên, khai quốc công thần nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và An Đồng (Bắc Ngụy)
Đại (nước)
Nước Đại (tiếng Trung: 代, bính âm: Dài) là một nhà nước của thị tộc Thác Bạt của người Tiên Ty tồn tại trong thời kỳ Ngũ Hồ thập lục quốc ở Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Đại (nước)
Đại Thái Tổ
Đại Thái Tổ có thể là.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Đại Thái Tổ
Đỗ phu nhân (Bắc Ngụy Minh Nguyên Đế)
Minh Nguyên Mật hoàng hậu (chữ Hán: 明元密皇后; ? - 420), còn gọi là Đỗ phu nhân (杜夫人) hoặc Mật quý tần (密贵嫔), là người huyện Nghiệp Nhân, Ngụy quận, là phi tần của Bắc Ngụy Minh Nguyên Đế thác Bạt Tự của Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Đỗ phu nhân (Bắc Ngụy Minh Nguyên Đế)
Độc Cô Tín
Độc Cô Tín (chữ Hán: 独孤信, 502 - 557), là quý tộc Tiên Ti, tướng lĩnh, khai quốc công thần, một trong Bát Trụ Quốc nhà Tây Ngụy.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Độc Cô Tín
Bắc Ngụy
Nhà Bắc Ngụy (tiếng Trung: 北魏朝, bính âm: běi wèi cháo, 386-534), còn gọi là Thác Bạt Ngụy (拓拔魏), Hậu Ngụy (後魏) hay Nguyên Ngụy (元魏), là một triều đại thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Bắc Ngụy
Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế
Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế (chữ Hán: 北魏孝文帝; 13 tháng 10 năm 467 – 26 tháng 4 năm 499), tên húy lúc sinh là Thác Bạt Hoành (拓拔宏), sau đổi thành Nguyên Hoành (元宏), là hoàng đế thứ bảy của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế
Bắc Ngụy Minh Nguyên Đế
Bắc Ngụy Minh Nguyên Đế (chữ Hán: 北魏明元帝; 392–423), tên húy là Thác Bạt Tự (拓拔嗣), là hoàng đế thứ hai của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Bắc Ngụy Minh Nguyên Đế
Bắc Ngụy Thái Vũ Đế
Bắc Ngụy Thái Vũ Đế (chữ Hán: 北魏太武帝; 408 – 11 tháng 3, 452), là vị Hoàng đế thứ ba của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Bắc Ngụy Thái Vũ Đế
Bắc sử
Bắc sử (北史) là một quyển sách trong Nhị thập tứ sử do Lý Đại Sư viết từ năm 386 tới 618.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Bắc sử
Các chiến dịch bắc phạt thời Đông Tấn
Các chiến dịch bắc phạt thời Đông Tấn chỉ loạt trận chiến của nhà Đông Tấn ở phía nam phát động trong khoảng thời gian từ năm 317 đến 419 nhằm thu phục lại miền bắc bị các bộ tộc người Hồ xâm lấn sau loạn Vĩnh Gia và trong tình trạng chia cắt thành 16 nước.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Các chiến dịch bắc phạt thời Đông Tấn
Chính biến Ngụy cung, 409
Cuộc chính biến trong hoàng cung Bắc Ngụy diễn ra vào năm 409, Thanh Hà vương Thác Bạt Thiệu giết chết phụ thân là Ngụy Thái Tổ Thác Bạt Khuê để tiếm ngôi nhưng cuối cùng thất bại và bị giết.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Chính biến Ngụy cung, 409
Chiết Tùng Nguyễn
Chiết Tùng Nguyễn (chữ Hán: 折從阮, 892 – 955), tên gốc là Tùng Viễn, tên tự Khả Cửu, người dân tộc Đảng Hạng Khương, tịch quán Vân Trung, là nhân vật đời Ngũ Đại trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Chiết Tùng Nguyễn
Danh sách hoàng hậu giai đoạn Nam-Bắc triều (Trung Quốc)
Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后, tiếng Anh: Empress) là một tước hiệu hoàng tộc thời phong kiến, được phong cho vợ chính (chính cung, chính thê) của nhà vua xưng Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Danh sách hoàng hậu giai đoạn Nam-Bắc triều (Trung Quốc)
Danh sách người Trung Quốc được truy tôn vua chúa
Nhiều người Trung Quốc được truy tôn là vua chúa, dù khi còn sống chưa từng làm vua, do có quan hệ thân thích với những người sau này trở thành vua chúa, và được con cháu họ truy tôn danh hiệu đế vương.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Danh sách người Trung Quốc được truy tôn vua chúa
Danh sách vua Ngũ Hồ thập lục quốc
Thể loại:Danh sách vua Trung Quốc Thể loại:Vua Ngũ Hồ thập lục quốc.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Danh sách vua Ngũ Hồ thập lục quốc
Danh sách vua Trung Quốc
Ngũ Đế Các vị vua Trung Hoa đã cai trị trên mảnh đất Trung Nguyên từ hơn bốn nghìn năm.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Danh sách vua Trung Quốc
Diêu Hoằng
Diêu Hoằng (388–417), tên tự Nguyên Tử (元子), là hoàng đế cuối cùng của nước Hậu Tần trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Diêu Hoằng
Diêu Hưng
Diêu Hưng (366–416), tên tự Tử Lược (子略), gọi theo thụy hiệu là (Hậu) Tần Văn Hoàn Đế ((後)秦文桓帝), là một hoàng đế của nước Hậu Tần trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Diêu Hưng
Hách Liên Bột Bột
Hách Liên Bột Bột/Phật Phật (tiếng Hán trung đại: quảng vận:; 381–425), tên lúc chào đời là Lưu Bột Bột/Phật Phật (劉勃勃/佛佛), gọi theo thụy hiệu là Hạ Vũ Liệt Đế (夏武烈帝), là hoàng đế khai quốc của nước nước Hạ thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Hách Liên Bột Bột
Hạ (thập lục quốc)
Hạ là một quốc gia thời Ngũ Hồ Thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc do Hách Liên Bột Bột (赫连勃勃), thủ lĩnh bộ lạc Thiết Phất của người Hung Nô, chiếm vùng bắc Thiểm Tây của Hậu Tần để thành lập năm 407.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Hạ (thập lục quốc)
Hề Đan
Đạt Hề Đan (chữ Hán: 达奚箪, ? - ?), người quận Đại, sủng thần của Đại vương Thác Bạt Thập Dực Kiền cuối đời Thập lục quốc.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Hề Đan
Hề Cân
Đạt Hề Cân (369 – 448) hay Hề Cân, người quận Đại, tướng lãnh nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Hề Cân
Hộc Luật Kim
Hộc Luật Kim (chữ Hán: 斛律金, 488 – 567), tên tự là A Lục Đôn, người bộ tộc Hộc Luật, dân tộc Sắc Lặc ở Sóc Châu; tướng lĩnh, khai quốc công thần nhà Đông Ngụy, Bắc Tề trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Hộc Luật Kim
Lục trấn
Lục trấn (chữ Hán: 六鎮) là thuật ngữ dành để chỉ 6 trấn quân sự Ốc Dã, Hoài Sóc, Vũ Xuyên, Phủ Minh, Nhu Huyền, Hoài Hoang được thiết lập ở biên cảnh phía bắc, nhằm củng cố công tác bảo vệ đô thành Bình Thành vào giai đoạn đầu của vương triều Bắc Ngụy.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Lục trấn
Lịch sử nhân khẩu Trung Quốc
Trung Quốc hiện là quốc gia có dân số đông nhất trên thế giới.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Lịch sử nhân khẩu Trung Quốc
Liệt Tổ
Liệt Tổ (chữ Hán: 烈祖) là miếu hiệu của một số vua chúa trong lịch sử Việt Nam và lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Liệt Tổ
Lưu quý nhân (Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế)
Lưu quý nhân (chữ Hán: 劉贵人, ? - 409), là vợ của Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế, vua đầu tiên của nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Lưu quý nhân (Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế)
Mộ Dung Đức
Mộ Dung Đức (336–405), năm 400 đổi tên thành Mộ Dung Bị Đức (慕容備德), tên tự Huyền Minh (玄明), gọi theo thụy hiệu là (Nam) Yên Hiến Vũ Đế ((南)燕獻武帝), là hoàng đế khai quốc của nước Nam Yên trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Mộ Dung Đức
Mộ Dung Bảo
Mộ Dung Bảo (355–398), tên tự Đạo Hựu (道佑), là hoàng đế thứ nhì của nước Hậu Yên thời Thập Lục Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Mộ Dung Bảo
Mộ Dung Hi
Mộ Dung Hi (385–407), tên tự Đạo Văn (道文), gọi theo thụy hiệu là (Hậu) Yên Chiêu Văn Đế ((後)燕昭文帝), là một hoàng đế của nước Hậu Yên trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Mộ Dung Hi
Mộ Dung hoàng hậu
Mộ Dung hoàng hậu có thể là.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Mộ Dung hoàng hậu
Mộ Dung hoàng hậu (Bắc Ngụy)
Mộ Dung hoàng hậu (chữ Hán: 慕容皇后, ?-?), không rõ tên thật, là hoàng hậu thứ nhất của Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế, vua đầu tiên của nhà Bắc Nguỵ trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Mộ Dung hoàng hậu (Bắc Ngụy)
Mộ Dung Lân
Mộ Dung Lân (?-398) là một tướng lĩnh và một thân vương của nước Hậu Yên trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Mộ Dung Lân
Mộ Dung Thùy
Mộ Dung Thùy (326–396), tên tự Đạo Minh (道明), gọi theo thụy hiệu là (Hậu) Yên Vũ Thành Đế ((後)燕武成帝) là một đại tướng của nước Tiền Yên và sau này trở thành hoàng đế khai quốc của Hậu Yên.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Mộ Dung Thùy
Mộ Dung Thịnh
Mộ Dung Thịnh (373–401), tên tự Đạo Vận (道運), gọi theo thụy hiệu là (Hậu) Yên Chiêu Vũ Đế ((後)燕昭武帝), là một hoàng đế của nước Hậu Yên trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Mộ Dung Thịnh
Nam-Bắc triều (Trung Quốc)
Nam Bắc triều (420-589Bắc triều bắt đầu vào năm 439 khi Bắc Ngụy diệt Bắc Lương, thống nhất Bắc Trung Quốc; Nam triều bắt đầu vào năm 420 khi Lưu Tống kiến lập, lưỡng triều Nam Bắc kết thúc vào năm 589 khi Tùy diệt Trần.鄒紀萬 (1992年): 《中國通史 魏晉南北朝史》第一章〈魏晉南北朝的政治變遷〉,第70頁.) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589 khi Tùy diệt Trần.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Nam-Bắc triều (Trung Quốc)
Ngũ Đấu Mễ Đạo
Trương Đạo Lăng, người sáng lập tông phái Ngũ Đấu Mễ Đạo (五斗米道, nghĩa là "đạo Năm Đấu Gạo"), cũng gọi Thiên Sư Đạo, là một giáo phái ra đời trong giai đoạn đầu của Đạo giáo, tức cuối đời Đông Hán (25–220) trong lịch sử Trung Quốc, do Trương Lăng (34–156) sáng lập.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Ngũ Đấu Mễ Đạo
Ngũ Hồ thập lục quốc
Thập lục quốc, còn gọi là Ngũ Hồ loạn Hoa, là một tập hợp gồm nhiều quốc gia có thời gian tồn tại ngắn ở bên trong và tại các vùng lân cận Trung Quốc từ năm 304 đến 439 kéo theo sự rút lui của nhà Tấn về miền nam Trung Quốc đến khi Bắc triều thống nhất toàn bộ phương bắc, mở ra cục diện mới là Nam Bắc triều.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Ngũ Hồ thập lục quốc
Ngụy Liệt Tổ
Ngụy Liệt Tổ có thể là.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Ngụy Liệt Tổ
Ngụy Thái Tổ
Ngụy Thái Tổ có thể là.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Ngụy Thái Tổ
Ngụy thư
Ngụy thư (chữ Hán giản thể: 魏书; phồn thể: 魏書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Ngụy Thâu, người Bắc Tề viết và biên soạn vào năm Thiên Bảo thứ 5 (năm 554), đến năm Thiên Bảo thứ 10 (năm 559) thì hoàn thành.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Ngụy thư
Ngụy Tuyên Vũ Đế
Ngụy Tuyên Vũ Đế có thể là.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Ngụy Tuyên Vũ Đế
Nguyên Quân
Nguyên Quân (chữ Hán: 元均, 478 – 529), hay Thác Bạt Quân (拓跋均), tự Thế Bình, là hoàng thân, quan viên nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Nguyên Quân
Nguyên Vũ
Nguyên Vũ có thể là.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Nguyên Vũ
Nguyên Vũ (Bắc Ngụy)
Quảng Lăng Huệ vương Nguyên Vũ (chữ Hán: 元羽, 470 – 19/06/501), tự Thúc Phiên, hoàng tử nhà Bắc Ngụy.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Nguyên Vũ (Bắc Ngụy)
Nhà Liêu
Nhà Liêu hay triều Liêu (907/916-1125), còn gọi là nước Khiết Đan (契丹國, đại tự Khiết Đan: 60px) là một triều đại phong kiến do người Khiết Đan kiến lập trong lịch sử Trung Quốc, vận nước kéo dài từ năm 907 đến năm 1218, dài 331 năm, đối kháng kéo dài với triều Tống ở phía nam.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Nhà Liêu
Nhĩ Chu Vinh
Nhĩ Chu Vinh (493 -530), tên tự là Thiên Bảo (天寶), người Bắc Tú Dung, là tướng lĩnh, quyền thần nhà Bắc Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Nhĩ Chu Vinh
Niên hiệu Trung Quốc
Trung Quốc là quốc gia đầu tiên trong lịch sử sử dụng niên hiệu.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Niên hiệu Trung Quốc
Sơn Tây (Trung Quốc)
Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Sơn Tây (Trung Quốc)
Tô Định Phương
Tô Liệt (chữ Hán: 苏烈, 592 – 667), tự Định Phương (chữ Hán: 定方), bởi ông quen dùng tên tự, nên người đời cũng gọi như vậy; nguyên quán là Vũ Ấp, Ký Châu, sinh quán là Thủy Bình, là tướng lãnh nhà Đường, có công diệt 3 nước Tây Đột Quyết, Tư Kết, Bách Tế, bắt quân chủ của họ dâng lên hoàng đế.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Tô Định Phương
Thác Bạt Úc Luật
Thác Bạt Úc Luật (?-321) là một người cai trị của nước Đại vào thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc từ năm 316 đến 321, thủ lĩnh tối cao của bộc lạc Thác Bạt của người Tiên Ti.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Thác Bạt Úc Luật
Thác Bạt Ế Hòe
Thác Bạt Ế Hòe (?-338), là một thủ lĩnh tối cáo của người Tiên Ti và là vua của nước nước Đại vào thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Thác Bạt Ế Hòe
Thác Bạt Cật Phần
Thác Bạt Cật Phần) là một lãnh tụ Sách Đầu bộ Tiên Ti, ông được triều đình Bắc Ngụy truy tôn là thủy tổ thứ 14. Thác Bạt Cật Phần là con của Thác Bạt Lân (拓跋鄰). Ngụy thư - Tự kỷ viết rằng vào thời Thác Bạt Lân tại vị, có thần dân khuyến nghị di dời bộ lạc, Thác Bạt Lân khi đó đã có tuổi, truyền vị cho Cật Phần, Cật Phần nhận ngôi.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Thác Bạt Cật Phần
Thác Bạt Dư
Thác Bạt Dư (? - 452), gọi theo thụy hiệu là Nam An Ẩn Vương (南安隱王), là hoàng đế thứ tư của Bắc Ngụy, trị vì trong một thời gian ngắn ngủi của triều Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Thác Bạt Dư
Thác Bạt Hạ Nhục
Thác Bạt Hạ Nhục (?-325) là một vua của nước Đại và thủ lĩnh tối cao của bộ lạc Thác Bạt của người Tiên Ti vào thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Thác Bạt Hạ Nhục
Thác Bạt Hột Na
Thác Bạt Hột Na, không rõ năm sinh và mất, là một Đại vương của nước Đại và thủ lĩnh tối cao của bộ lạc Thác Bạt của người Tiên Ti vào thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Thác Bạt Hột Na
Thác Bạt Kiền
Trần Lưu Hoàn vương Thác Bạt Kiền (chữ Hán: 拓跋虔, ? - 396), tướng lĩnh, hoàng thân, khai quốc công thần nhà Bắc Ngụy.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Thác Bạt Kiền
Thác Bạt Lực Vi
Thác Bạt Lực Vi (174-277, tại vị 220-277) là một lãnh tụ Thác Bạt bộ Tiên Ti, là tổ tiên của các hoàng đế Bắc Ngụy thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Thác Bạt Lực Vi
Thác Bạt Lộc Quan
Thác Bạt Lộc Quan (?-307) là một lãnh tụ Sách Đầu bộ Tiên Ti.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Thác Bạt Lộc Quan
Thác Bạt Nghi
Thác Bạt Nghi (? – 409), tướng lĩnh, hoàng thân, khai quốc công thần nhà Bắc Ngụy.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Thác Bạt Nghi
Thác Bạt Phất
Thác Bạt Phất (? - 294) là một lãnh tụ Sách Đầu bộ Tiên Ti.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Thác Bạt Phất
Thác Bạt Sa Mạc Hãn
Thác Bạt Sa Mạc Hãn (?- 277) một người Tiên Ti thuộc Sách Đầu bộ sống vào cuối thời Tam Quốc và những năm đầu thời Tây Tấn.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Thác Bạt Sa Mạc Hãn
Thác Bạt Tất Lộc
Thác Bạt Tất Lộc (hay, ?-286) là một lãnh tụ Sách Đầu bộ Tiên Ti.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Thác Bạt Tất Lộc
Thác Bạt Thập Dực Kiền
Thác Bạt Thập Dực Kiền (320-376), là một thủ lĩnh tối cao của người Tiên Ti và là vua của nước Đại vào thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Thác Bạt Thập Dực Kiền
Thác Bạt Thiệu
Thác Bạt Thiệu (chữ Hán: 拓跋紹, 393 - 409), tên Tiên Ti là Thụ Lạc Bạt (受洛拔), là hoàng tử thứ hai của Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế, vua đầu tiên của nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Thác Bạt Thiệu
Thác Bạt Xước
Thác Bạt Xước, ?-293) là một lãnh tụ Sách Đầu bộ Tiên Ti. Ông tại vị trong khoảng thời gian 286-293, tương ứng với thời kỳ Tây Tấn tại Trung Nguyên. Phụ thân của Thác Bạt Xước là Thác Bạt Lực Vi.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Thác Bạt Xước
Thác Bạt Y Đà
Thác Bạt Y Đà (? - 305) là một lãnh tụ Sách Đầu bộ Tiên Ti.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Thác Bạt Y Đà
Thái Tổ
Thái Tổ (chữ Hán: 太祖) là miếu hiệu của một số vua chúa trong lịch sử Việt Nam, Trung Quốc và Triều Tiên.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Thái Tổ
Thôi Hạo
Thôi Hạo (chữ Hán: 崔顥, ? - 450), tên tự là Bá Uyên (伯淵), tên lúc nhỏ là Đào Giản (桃簡) nguyên quán ở Thành Đông Vũ, quận Thanh Hà, là chính trị gia hoạt động vào đầu thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Thôi Hạo
Tiên Ti
Tiên Ti (tiếng Trung: 鲜卑, bính âm: Xianbei) là tên gọi một dân tộc du mục ở phía bắc Trung Quốc, hậu duệ của người Sơn Nhung.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Tiên Ti
Tiền Tần
Tiền Tần (350-394) là một nước trong thời kỳ Ngũ Hồ thập lục quốc vào cuối thời kỳ nhà Đông Tấn (265-420).
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Tiền Tần
Trần Kiến (Bắc Ngụy)
Hầu Mạc Trần Kiến (chữ Hán: 侯莫陈建, ? – 485), quen gọi là Trần Kiến, người bộ lạc Hầu Mạc Trần, dân tộc Tiên Ti, có hộ tịch ở quận Đại (nay thuộc Sơn Tây), tướng lãnh nhà Bắc Ngụy thời Nam bắc triều.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Trần Kiến (Bắc Ngụy)
Trận Tham Hợp Pha
Trận Tham Hợp Pha (chữ Hán: 參合陂之戰, Tham Hợp Pha chi chiến) là trận đánh giữa hai nước Hậu Yên và Bắc Ngụy, diễn ra vào giai đoạn hậu kì của Ngũ Hồ Thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Trận Tham Hợp Pha
Trưởng Tôn Đạo Sanh
Bạt Bạt Đạo Sanh (chữ Hán: 拔拔道生) hay Trưởng Tôn Đạo Sanh (chữ Hán: 长孙道生, 370 – 451), tướng lãnh nhà Bắc Ngụy.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Trưởng Tôn Đạo Sanh
Trưởng Tôn Tung
Bạt Bạt Tung (chữ Hán: 拔拔嵩) hay Trưởng Tôn Tung (长孙嵩, 358 – 437), tướng lãnh, khai quốc công thần nhà Bắc Ngụy.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Trưởng Tôn Tung
Tuyên Vũ Đế
Tuyên Vũ Đế (chữ Hán 宣武帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Tuyên Vũ Đế
Vũ Đế
Vũ Đế (chữ Hán: 武帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ trong lịch sử khu vực Á Đông.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Vũ Đế
Vũ Văn Thái
Vũ Văn Thái (chữ Hán: 宇文泰; 507-556), họ kép Vũ Văn (宇文), tự Hắc Thát (黑獺) là Thượng trụ nhà Tây Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Vũ Văn Thái
20 tháng 2
Ngày 20 tháng 2 là ngày thứ 51 trong lịch Gregory.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và 20 tháng 2
24 tháng 1
Ngày 24 tháng 1 là ngày thứ 24 trong lịch Gregory.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và 24 tháng 1
6 tháng 11
Ngày 6 tháng 11 là ngày thứ 310 (311 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và 6 tháng 11
Còn được gọi là Ngụy Đạo Vũ Đế, Thác Bạt Khuê.