Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Bắc Ngụy Thái Vũ Đế

Mục lục Bắc Ngụy Thái Vũ Đế

Bắc Ngụy Thái Vũ Đế (chữ Hán: 北魏太武帝; 408 – 11 tháng 3, 452), là vị Hoàng đế thứ ba của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Mục lục

  1. 75 quan hệ: An Đồng (Bắc Ngụy), An Hiệt, Đỗ phu nhân (Bắc Ngụy Minh Nguyên Đế), Bì Báo Tử, Bùi Tuấn (Bắc Ngụy), Bắc Ngụy, Bắc Ngụy Minh Nguyên Đế, Bắc Ngụy Văn Thành Đế, Bắc sử, Cái (họ), Chính biến Ngụy cung, 452, Chiến tranh Lưu Tống-Bắc Ngụy, Danh sách hoàng hậu giai đoạn Nam-Bắc triều (Trung Quốc), Danh sách hoàng hậu giai đoạn Ngũ Hồ thập lục quốc (Trung Quốc), Danh sách vua Trung Quốc, Dương Bảo Tông, Dương Nan Đương, Dương Văn Đức (Cừu Trì), Hà Nam (Trung Quốc), Hách Liên Định, Hách Liên Bột Bột, Hách Liên hoàng hậu, Hách Liên Xương, Hình Loan, Húy kỵ, Hạ (thập lục quốc), Hề Cân, Họa Tam Vũ, Hồ Thịnh Chi, Khất Phục Mộ Mạt, Khấu Khiêm Chi, Lục trấn, Lỗ Sảng, Lịch sử nhân khẩu Trung Quốc, Lý Bưu, Lý Hiền (Bắc triều), Lý Mậu (Bắc Ngụy), Liêu Ninh, Lưu Khang Tổ, Lưu Tống Hiếu Vũ Đế, Lưu Tống Văn Đế, Lưu Thiệu (Lưu Tống), Mao Tu Chi, Nam-Bắc triều (Trung Quốc), Nga Thanh (Bắc Ngụy), Ngũ Hồ thập lục quốc, Ngụy Thế Tổ, Ngụy thư, Nguyên Anh, Nguyên Diệp, ... Mở rộng chỉ mục (25 hơn) »

An Đồng (Bắc Ngụy)

An Đồng (chữ Hán: 安同, ? – 429), sinh quán Liêu Đông, là quan viên, khai quốc công thần nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và An Đồng (Bắc Ngụy)

An Hiệt

An Hiệt (chữ Hán: 安颉, ? – 431), sinh quán Liêu Đông, là tướng lĩnh nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và An Hiệt

Đỗ phu nhân (Bắc Ngụy Minh Nguyên Đế)

Minh Nguyên Mật hoàng hậu (chữ Hán: 明元密皇后; ? - 420), còn gọi là Đỗ phu nhân (杜夫人) hoặc Mật quý tần (密贵嫔), là người huyện Nghiệp Nhân, Ngụy quận, là phi tần của Bắc Ngụy Minh Nguyên Đế thác Bạt Tự của Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Đỗ phu nhân (Bắc Ngụy Minh Nguyên Đế)

Bì Báo Tử

Bì Báo Tử (chữ Hán: 皮豹子, ? – 464), người quận Ngư Dương, tướng lãnh nhà Bắc Ngụy, có công bình định Cừu Trì.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Bì Báo Tử

Bùi Tuấn (Bắc Ngụy)

Bùi Tuấn (chữ Hán: 裴骏, ? – 468), tên tự là Thần Câu, tên lúc nhỏ là Bì, người huyện Văn Hỷ, quận Hà Đông, là quan viên nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Bùi Tuấn (Bắc Ngụy)

Bắc Ngụy

Nhà Bắc Ngụy (tiếng Trung: 北魏朝, bính âm: běi wèi cháo, 386-534), còn gọi là Thác Bạt Ngụy (拓拔魏), Hậu Ngụy (後魏) hay Nguyên Ngụy (元魏), là một triều đại thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Bắc Ngụy

Bắc Ngụy Minh Nguyên Đế

Bắc Ngụy Minh Nguyên Đế (chữ Hán: 北魏明元帝; 392–423), tên húy là Thác Bạt Tự (拓拔嗣), là hoàng đế thứ hai của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Bắc Ngụy Minh Nguyên Đế

Bắc Ngụy Văn Thành Đế

Bắc Ngụy Văn Thành Đế (chữ Hán: 北魏文成帝; 440–465), tên húy là Thác Bạt Tuấn, là hoàng đế thứ năm của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Bắc Ngụy Văn Thành Đế

Bắc sử

Bắc sử (北史) là một quyển sách trong Nhị thập tứ sử do Lý Đại Sư viết từ năm 386 tới 618.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Bắc sử

Cái (họ)

là một họ ít phổ biến tại Trung Quốc và Việt Nam.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Cái (họ)

Chính biến Ngụy cung, 452

Cuộc chính biến trong hoàng cung Bắc Ngụy diễn ra vào năm 452, hoạn quan Tông Ái sát hại Ngụy Thế Tổ Thác Bạt Đảo và Nam An vương Thác Bạt Dư, cuối cùng bị các đại thần khác tiêu diệt.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Chính biến Ngụy cung, 452

Chiến tranh Lưu Tống-Bắc Ngụy

Bắc Ngụy Chiến tranh Lưu Tống - Bắc Ngụy là cuộc chiến tranh quy mô thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc giữa nhà Lưu Tống và nhà Bắc Ngụy.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Chiến tranh Lưu Tống-Bắc Ngụy

Danh sách hoàng hậu giai đoạn Nam-Bắc triều (Trung Quốc)

Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后, tiếng Anh: Empress) là một tước hiệu hoàng tộc thời phong kiến, được phong cho vợ chính (chính cung, chính thê) của nhà vua xưng Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Danh sách hoàng hậu giai đoạn Nam-Bắc triều (Trung Quốc)

Danh sách hoàng hậu giai đoạn Ngũ Hồ thập lục quốc (Trung Quốc)

Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后, tiếng Anh: Empress) là vợ chính (chính cung, chính thê) của nhà vua xưng Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Danh sách hoàng hậu giai đoạn Ngũ Hồ thập lục quốc (Trung Quốc)

Danh sách vua Trung Quốc

Ngũ Đế Các vị vua Trung Hoa đã cai trị trên mảnh đất Trung Nguyên từ hơn bốn nghìn năm.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Danh sách vua Trung Quốc

Dương Bảo Tông

Dương Bảo Tông (chữ Hán: 杨保宗, ? – 443), tên khác là Khương Nô (羌奴), người dân tộc Đê, thủ lĩnh nước Cừu Trì vào đời Nam Bắc triều, kế vị vào năm 429 nhưng ngay sau đó bị chú ruột là Dương Nan Đương lật đổ.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Dương Bảo Tông

Dương Nan Đương

Dương Nan Đương (? – 465), người dân tộc Đê, thủ lĩnh Cừu Trì vào đời Nam Bắc triều, tại vị trong khoảng thời gian 429 ÷ 442.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Dương Nan Đương

Dương Văn Đức (Cừu Trì)

Dương Văn Đức (chữ Hán: 杨文德, ? – 454), người dân tộc Đê, thủ lĩnh nước Cừu Trì vào đời Nam Bắc triều, tại vị trong khoảng thời gian 443 ÷ 450.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Dương Văn Đức (Cừu Trì)

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Hà Nam (Trung Quốc)

Hách Liên Định

Hách Liên Định (?-432), biệt danh Trực Phần (直獖), là hoàng đế cuối cùng của nước Hạ vào thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Hách Liên Định

Hách Liên Bột Bột

Hách Liên Bột Bột/Phật Phật (tiếng Hán trung đại: quảng vận:; 381–425), tên lúc chào đời là Lưu Bột Bột/Phật Phật (劉勃勃/佛佛), gọi theo thụy hiệu là Hạ Vũ Liệt Đế (夏武烈帝), là hoàng đế khai quốc của nước nước Hạ thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Hách Liên Bột Bột

Hách Liên hoàng hậu

Hách Liên hoàng hậu (Chữ Hán: 赫連皇后; ? - 453) là Hoàng hậu dưới thời Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc, bà là hôn phối của Bắc Ngụy Thái Vũ Đế.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Hách Liên hoàng hậu

Hách Liên Xương

Hách Liên Xương (?-434), tên tự Hoàn Quốc (還國), nhất danh Chiết (折), là một hoàng đế của nước Hạ vào thời Ngũ Hồ thập lục quốc.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Hách Liên Xương

Hình Loan

Hình Loan (463 – 514), tên tự là Hồng Tân, người huyện Hương, quận Hà Gian, tướng lĩnh nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Hình Loan

Húy kỵ

Kị húy hay kiêng húy (đôi khi gọi là húy kị hoặc tị húy) là cách viết hay đọc trại một từ nào đó do bị kiêng kị trong ngôn ngữ văn tự xã hội tại các nước quân chủ chuyên chế trong khu vực văn hóa chữ Hán.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Húy kỵ

Hạ (thập lục quốc)

Hạ là một quốc gia thời Ngũ Hồ Thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc do Hách Liên Bột Bột (赫连勃勃), thủ lĩnh bộ lạc Thiết Phất của người Hung Nô, chiếm vùng bắc Thiểm Tây của Hậu Tần để thành lập năm 407.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Hạ (thập lục quốc)

Hề Cân

Đạt Hề Cân (369 – 448) hay Hề Cân, người quận Đại, tướng lãnh nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Hề Cân

Họa Tam Vũ

  Họa Tam Vũ (tiếng Trung: 三武之禍; bính âm sān wǔ zhī huò) hay Tam Vũ diệt Phật (tiếng Trung: 三武滅佛) là ba cuộc đàn áp chống lại Phật giáo trong lịch sử Trung quốc.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Họa Tam Vũ

Hồ Thịnh Chi

Hồ Thịnh Chi (chữ Hán: 胡盛之, ? - ?), tướng lĩnh nhà Lưu Tống.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Hồ Thịnh Chi

Khất Phục Mộ Mạt

Khất Phục Mộ Mạt (?-431), tên tự An Thạch Bạt (安石跋), là người cai trị cuối cùng của nước Tây Tần thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Khất Phục Mộ Mạt

Khấu Khiêm Chi

Khấu Khiêm Chi (寇謙之, 365–448), nguyên danh là Khiêm, tự là Phụ Chân, nguyên quán ở Xương Bình, Thượng Cốc (nay thuộc Bắc Kinh), Trung Quốc, là một đạo sĩ đã thực hiện nhiều cải cách cho Bắc Thiên Sư Đạo, một nhánh ở phía bắc Trung Quốc của Ngũ Đấu Mễ Đạo.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Khấu Khiêm Chi

Lục trấn

Lục trấn (chữ Hán: 六鎮) là thuật ngữ dành để chỉ 6 trấn quân sự Ốc Dã, Hoài Sóc, Vũ Xuyên, Phủ Minh, Nhu Huyền, Hoài Hoang được thiết lập ở biên cảnh phía bắc, nhằm củng cố công tác bảo vệ đô thành Bình Thành vào giai đoạn đầu của vương triều Bắc Ngụy.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Lục trấn

Lỗ Sảng

Lỗ Sảng (chữ Hán: 鲁爽, ? – 454), tên lúc nhỏ là Nữ Sinh, người huyện Mi, Phù Phong, tướng lĩnh nhà Lưu Tống.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Lỗ Sảng

Lịch sử nhân khẩu Trung Quốc

Trung Quốc hiện là quốc gia có dân số đông nhất trên thế giới.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Lịch sử nhân khẩu Trung Quốc

Lý Bưu

Lý Bưu (chữ Hán: 李彪, 444 – 501), tên tự là Đạo Cố, người huyện Vệ Quốc, quận Đốn Khâu, là quan viên nhà Bắc Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Lý Bưu

Lý Hiền (Bắc triều)

Lý Hiền (chữ Hán: 李贤, 502 – 569), tên tự là Hiền Hòa, sinh quán là trấn Cao Bình, tướng lãnh nhà Bắc Ngụy, Tây Ngụy, Bắc Chu cuối thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Lý Hiền (Bắc triều)

Lý Mậu (Bắc Ngụy)

Lý Mậu (chữ Hán: 李茂, 432 – 502), tên tự là Trọng Tông, người huyện Địch Đạo, quận Lũng Tây, quan viên nhà Bắc Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Lý Mậu (Bắc Ngụy)

Liêu Ninh

Liêu Ninh là một tỉnh nằm ở Đông Bắc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Liêu Ninh

Lưu Khang Tổ

Lưu Khang Tổ (chữ Hán: 刘康祖, ? - 451), nguyên quán huyện Lư, quận Bành Thành nhưng đã nhiều đời sống ở Kinh Khẩu, tướng lĩnh nhà Lưu Tống.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Lưu Khang Tổ

Lưu Tống Hiếu Vũ Đế

Lưu Tống Hiếu Vũ Đế (chữ Hán: 劉宋孝武帝; 19 tháng 9 năm 430 – 12 tháng 7 năm 464), tên húy là Lưu Tuấn, tên tự Hưu Long (休龍), tiểu tự Đạo Dân (道民), là một hoàng đế của triều Lưu Tống thời Nam-Bắc triều.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Lưu Tống Hiếu Vũ Đế

Lưu Tống Văn Đế

Lưu Tống Văn Đế (chữ Hán: 劉宋文帝; 407–453), tên húy là Lưu Nghĩa Long, tiểu tự Xa Nhi (車兒), là một hoàng đế của triều Lưu Tống thời Nam-Bắc triều.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Lưu Tống Văn Đế

Lưu Thiệu (Lưu Tống)

Lưu Thiệu (426–453), tên tự Hưu Viễn (休遠), thụy hiệu là Nguyên Hung (元凶, nghĩa là "đầu sỏ"), là một hoàng đế có thời gian trị vì ngắn ngủi của triều Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Lưu Thiệu (Lưu Tống)

Mao Tu Chi

Mao Tu Chi (chữ Hán: 毛修之; 375-446) là tướng thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Mao Tu Chi

Nam-Bắc triều (Trung Quốc)

Nam Bắc triều (420-589Bắc triều bắt đầu vào năm 439 khi Bắc Ngụy diệt Bắc Lương, thống nhất Bắc Trung Quốc; Nam triều bắt đầu vào năm 420 khi Lưu Tống kiến lập, lưỡng triều Nam Bắc kết thúc vào năm 589 khi Tùy diệt Trần.鄒紀萬 (1992年): 《中國通史 魏晉南北朝史》第一章〈魏晉南北朝的政治變遷〉,第70頁.) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589 khi Tùy diệt Trần.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Nam-Bắc triều (Trung Quốc)

Nga Thanh (Bắc Ngụy)

Nga Thanh (chữ Hán: 娥清, ? - ?) người quận Đại, dân tộc tiên Ti, tướng lãnh nhà Bắc Ngụy.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Nga Thanh (Bắc Ngụy)

Ngũ Hồ thập lục quốc

Thập lục quốc, còn gọi là Ngũ Hồ loạn Hoa, là một tập hợp gồm nhiều quốc gia có thời gian tồn tại ngắn ở bên trong và tại các vùng lân cận Trung Quốc từ năm 304 đến 439 kéo theo sự rút lui của nhà Tấn về miền nam Trung Quốc đến khi Bắc triều thống nhất toàn bộ phương bắc, mở ra cục diện mới là Nam Bắc triều.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Ngũ Hồ thập lục quốc

Ngụy Thế Tổ

Ngụy Thế Tổ có thể là một trong các vị vua trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Ngụy Thế Tổ

Ngụy thư

Ngụy thư (chữ Hán giản thể: 魏书; phồn thể: 魏書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Ngụy Thâu, người Bắc Tề viết và biên soạn vào năm Thiên Bảo thứ 5 (năm 554), đến năm Thiên Bảo thứ 10 (năm 559) thì hoàn thành.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Ngụy thư

Nguyên Anh

Trung Sơn Hiến Vũ vương Thác Bạt Anh (chữ Hán: 拓跋英, ? – 9 tháng 12 năm 510), còn gọi là Nguyên Anh (元英), tên tự là Hổ Nhi, là tướng lĩnh, hoàng thân nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Nguyên Anh

Nguyên Diệp

Nguyên Diệp (?-532), tên tự Hoa Hưng (華興), biệt danh Bồn Tử (盆子), thường được gọi là Trường Quảng vương (長廣王), là vị hoàng đế thứ 12, có thời gian cai trị ngắn ngủi của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Nguyên Diệp

Nguyên Hạ

Nguyên Hạ (407-479) là tướng nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Nguyên Hạ

Nguyên Lãng (Bắc Ngụy)

Nguyên Lãng (513–532), tên tự Trọng Triết (仲哲), thường được biết đến với tước hiệu trước khi lên ngôi là An Định vương (安定王), vào một số thời điểm được gọi là Hậu Phế Đế (後廢帝), là hoàng đế thứ 14, cũng là áp chót, có thời gian trị vì ngắn ngủi của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Nguyên Lãng (Bắc Ngụy)

Nhĩ Chu Ngạn Bá

Nhĩ Chu Ngạn Bá (chữ Hán: 尒朱彦伯, ? – 532), không rõ tên tự, người Bắc Tú Dung xuyên, dân tộc Yết đã Tiên Ti hóa, thành viên gia tộc Nhĩ Chu, tướng lãnh nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Nhĩ Chu Ngạn Bá

Nhu Nhiên

Nhu Nhiên (Wade-Giles: Jou-jan) hay Nhuyễn Nhuyễn/Như Như/Nhuế Nhuế hoặc Đàn Đàn, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Hun, là tên gọi của một liên minh các bộ lạc du mục trên biên giới phía bắc Trung Quốc bản thổ từ cuối thế kỷ 4 cho tới giữa thế kỷ 6.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Nhu Nhiên

Niên hiệu Trung Quốc

Trung Quốc là quốc gia đầu tiên trong lịch sử sử dụng niên hiệu.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Niên hiệu Trung Quốc

Phí Mục (Bắc Ngụy)

Phí Mục (chữ Hán: 费穆, 477 – 529), tự Lãng Hưng, người quận Đại, tướng lãnh cuối đời nhà Bắc Ngụy.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Phí Mục (Bắc Ngụy)

Phùng hoàng hậu (Bắc Ngụy Văn Thành Đế)

Văn Thành Văn Minh hoàng hậu (chữ Hán: 文成文明皇后, 441 - 490), thường gọi là Văn Minh Thái hậu (文明太后) hoặc Bắc Ngụy Phùng Thái hậu (北魏冯太后), là hoàng hậu của Bắc Ngụy Văn Thành Đế, đồng thời cũng là một nhà nhiếp chính, một nữ cải cách gia trong lịch sử Trung Quốc, bà nhiếp chính dưới thời Bắc Ngụy Hiến Văn Đế và Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Phùng hoàng hậu (Bắc Ngụy Văn Thành Đế)

Phùng Hoằng

Phùng Hoằng (?-438), tên tự Văn Thông (文通), gọi theo thụy hiệu là (Bắc) Yên Chiêu Thành Đế ((北)燕昭成帝), là hoàng đế cuối cùng của nước Bắc Yên vào thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Phùng Hoằng

Thác Bạt Dư

Thác Bạt Dư (? - 452), gọi theo thụy hiệu là Nam An Ẩn Vương (南安隱王), là hoàng đế thứ tư của Bắc Ngụy, trị vì trong một thời gian ngắn ngủi của triều Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Thác Bạt Dư

Thác Bạt Hoảng

Thác Bạt Hoảng (428 – 29 tháng 7 năm 451), là một hoàng thái tử của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Thác Bạt Hoảng

Thác Bạt Nghi

Thác Bạt Nghi (? – 409), tướng lĩnh, hoàng thân, khai quốc công thần nhà Bắc Ngụy.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Thác Bạt Nghi

Thôi Hạo

Thôi Hạo (chữ Hán: 崔顥, ? - 450), tên tự là Bá Uyên (伯淵), tên lúc nhỏ là Đào Giản (桃簡) nguyên quán ở Thành Đông Vũ, quận Thanh Hà, là chính trị gia hoạt động vào đầu thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Thôi Hạo

Thẩm Khánh Chi

Thẩm Khánh Chi (386 – 6/12/465), tên tự là Hoằng Tiên, người Vũ Khang, Ngô Hưng, là danh tướng nhà Lưu Tống thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Thẩm Khánh Chi

Thế Tổ

Thế Tổ (chữ Hán: 世祖) là miếu hiệu của một số vị quân chủ.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Thế Tổ

Thiện Thiện

Lòng chảo Tarim vào thế kỷ 3, Thiện Thiên được biểu thị với tên "Shanshan" mảnh lụa Lâu Lan Thiện Thiện (Piqan) là một vương quốc từng tồn tại khoảng từ năm 200 TCN-1000 ở cực đông bắc của sa mạc Taklamakan.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Thiện Thiện

Thư Cừ An Chu

Thư Cừ An Chu (?-460) được một số sử gia xem là một người cai trị của nước Bắc Lương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Thư Cừ An Chu

Thư Cừ Mông Tốn

Thư Cừ Mông Tốn (368–433) là một người cai trị của nước Bắc Lương thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc, và là vua đầu tiên của thị tộc Thư Cừ.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Thư Cừ Mông Tốn

Thư Cừ Mục Kiền

Thư Cừ Mục Kiền (? 447), hoặc Thư Cừ Mậu Kiền (沮渠茂虔), là một người cai trị của nước Bắc Lương vào thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Thư Cừ Mục Kiền

Thư Cừ Vô Húy

Thư Cừ Vô Húy (?-444) được một số sử gia nhìn nhận là một người cai trị của nước Bắc Lương.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Thư Cừ Vô Húy

Trần Kiến (Bắc Ngụy)

Hầu Mạc Trần Kiến (chữ Hán: 侯莫陈建, ? – 485), quen gọi là Trần Kiến, người bộ lạc Hầu Mạc Trần, dân tộc Tiên Ti, có hộ tịch ở quận Đại (nay thuộc Sơn Tây), tướng lãnh nhà Bắc Ngụy thời Nam bắc triều.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Trần Kiến (Bắc Ngụy)

Trưởng Tôn Đạo Sanh

Bạt Bạt Đạo Sanh (chữ Hán: 拔拔道生) hay Trưởng Tôn Đạo Sanh (chữ Hán: 长孙道生, 370 – 451), tướng lãnh nhà Bắc Ngụy.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Trưởng Tôn Đạo Sanh

Trưởng Tôn Tung

Bạt Bạt Tung (chữ Hán: 拔拔嵩) hay Trưởng Tôn Tung (长孙嵩, 358 – 437), tướng lãnh, khai quốc công thần nhà Bắc Ngụy.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Trưởng Tôn Tung

Tư Mã Sở Chi

Tư Mã Sở Chi (390 – 464) là đại tướng nhà Bắc Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Tư Mã Sở Chi

Vũ Đế

Vũ Đế (chữ Hán: 武帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ trong lịch sử khu vực Á Đông.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Vũ Đế

Viên Sùng Tổ

Viên Sùng Tổ (440 – 483), tên tự là Kính Viễn, sinh quán Hạ Bi, nguyên quán Hoàn Đạo, Lược Dương, là tướng lĩnh nhà Lưu Tống, nhà Nam Tề trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Bắc Ngụy Thái Vũ Đế và Viên Sùng Tổ

Còn được gọi là Bắc Nguỵ Thái Vũ Đế, Ngụy Thái Vũ Đế, Thác Bạt Đảo, Thái Vũ Đế.

, Nguyên Hạ, Nguyên Lãng (Bắc Ngụy), Nhĩ Chu Ngạn Bá, Nhu Nhiên, Niên hiệu Trung Quốc, Phí Mục (Bắc Ngụy), Phùng hoàng hậu (Bắc Ngụy Văn Thành Đế), Phùng Hoằng, Thác Bạt Dư, Thác Bạt Hoảng, Thác Bạt Nghi, Thôi Hạo, Thẩm Khánh Chi, Thế Tổ, Thiện Thiện, Thư Cừ An Chu, Thư Cừ Mông Tốn, Thư Cừ Mục Kiền, Thư Cừ Vô Húy, Trần Kiến (Bắc Ngụy), Trưởng Tôn Đạo Sanh, Trưởng Tôn Tung, Tư Mã Sở Chi, Vũ Đế, Viên Sùng Tổ.