Mục lục
3 quan hệ: Đá cacbonat, Đá hạt, Đá wack.
Đá cacbonat
Những hạt ooid cacbonat trên bề mặt của đá vôi; hệ Carmel (giữa kỷ Jura) miền nam Utah, Mỹ. Đường kính lớn nhất là 1.0 mm. Đá cacbonat là một loại đá trầm tích, bao gồm chủ yếu là khoáng vật cacbonat. Hai loại chính là đá vôi, bao gồm canxit hay aragonit (khác nhau cấu hình tinh thể của CaCO3) và dolostone, cấu tạo từ khoáng chất dolomite (CaMg(CO3)2).
Xem Bảng phân loại Dunham và Đá cacbonat
Đá hạt
Lát mỏng của đá hạt với các hóa thạch ooid; thành hệ Carmel giữa Kỷ Jura, miền nam Utah, Hoa Kỳ. Đá hạt (thành hệ Brassfield gần Fairborn, Ohio, Mỹ). Hạt là các mảnh vỡ huệ biển. Theo bảng phân loại Dunham, đá hạt là đá trầm tích cacbonat kết cấu hạt không chứa micrit.
Xem Bảng phân loại Dunham và Đá hạt
Đá wack
Đá wack là loại đá trầm tích cacbonat được hỗ trợ bằng chất nền gồm hơn 10% allochem trong chất nền bùn cacbonat.