Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Bảng chữ cái Hy Lạp

Mục lục Bảng chữ cái Hy Lạp

Bảng chữ cái Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp: "Ελληνικό αλφάβητο" - Elleniká alphábeto) là hệ thống 24 ký tự được dùng để viết tiếng Hy Lạp từ cuối thế kỷ thứ IX trước Công nguyên hoặc đầu thế kỷ thứ VIII trước Công nguyên.

93 quan hệ: A, Ai Cập cổ đại, Alpha, Antigonos III Doson, ArXiv, Đại lượng vật lý, Đế quốc Parthia, Đơn vị ảo, Âm mũi ngạc mềm, Âm mũi vòm, Âm tắc đôi môi vô thanh, B, Baryon, Bảng chữ cái Armenia, Bảng chữ cái Kirin, Bảng chữ cái Phoenicia, Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế, Bảng tra cứu dãy số nguyên trực tuyến, Beta, C, Chữ cái, Chữ Quốc ngữ, Chi (chữ cái), Chiến tranh giành độc lập Hy Lạp, Chuyển động beta, Cung điện Tau, D, Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa, Danh sách geflügelte Worte/A, Delta, E, Epsilon, Eta, F, G, Gamma, Giai thừa, H, Hàm phi Euler, Hệ chữ viết, Hệ chữ viết Latinh, Hy Lạp cổ đại, I, K, Kamen Rider 555, Kappa, L, Lamda, Lịch sử chữ viết, Lý thuyết ngôn ngữ lập trình, ..., M, Mu, N, Nu, O, Omega, Omicron, P, Parapsychology, Phó vương Miền Tây, Phi (chữ cái), Photon, Pi (chữ cái), Psi, Quận Delta, Texas, QWERTY, R, Rho, Roboto, S, Sampi, Sigma, T, Tau, Tỷ lệ vàng, Tỷ lệ vàng trong hình học, Tiếng Ả Rập, Tiếng Cherokee, Tiếng Copt, Tiếng Hy Lạp, Tiếng Latinh, U, Ubuntu (typeface), Unicode, Upsilon, Valamir, Văn minh La Mã cổ đại, Vương quốc Ấn-Hy Lạp, Vương quốc Ấn-Parthia, Xi, Zeta, А, .pl. Mở rộng chỉ mục (43 hơn) »

A

Các dạng chữ A khác nhau A, a (/a/ trong tiếng Việt, /êi/ trong tiếng Anh) là chữ đầu tiên trong bảng chữ cái Latinh.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và A · Xem thêm »

Ai Cập cổ đại

Ai Cập cổ đại là một nền văn minh cổ đại nằm ở Đông Bắc châu Phi, tập trung dọc theo hạ lưu của sông Nile thuộc khu vực ngày nay là đất nước Ai Cập.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Ai Cập cổ đại · Xem thêm »

Alpha

Alpha (viết hoa Α, viết thường α, Αλφα) là chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Alpha · Xem thêm »

Antigonos III Doson

Tiền xu của Antigonos III Doson. Dòng chữ Hy Lạp đọc là ΒΑΣΙΛΕΩΣ ΑΝΤΙΓΟΝΟΥ (của vua Antigonos). Antigonos III Doson (Chữ Hy Lạp: ο Αντίγονος Δώσων, 263 TCN-221 TCN) là một vị vua thuộc triều đại Antigonos của Macedonia, triều đại của ông kéo dài từ năm 229 TrCN-221 TrCN.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Antigonos III Doson · Xem thêm »

ArXiv

Trang web arXiv (phát âm a-kai từ chữ archive (nghĩa là lưu trữ), nếu như "X" là chữ cái Hy Lạp Chi, χ) là một cơ sở dữ liệu lưu trữ điện tử dạng tiền in ấn (hoặc nháp) của các bài báo khoa học trong các lĩnh vực toán học, vật lý, khoa học máy tính, sinh học định lượng và thống kê mà mọi người có thể truy cập miễn phí (phi thương mại) trên world wide web.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và ArXiv · Xem thêm »

Đại lượng vật lý

Đại lượng vật lý là các thể hiện về mặt định lượng bản chất vật lý có thể đo lường được của một vật thể hay hiện tượng tự nhiên, như khối lượng, trọng lượng, thể tích, vận tốc, lực, v.v. Khi đo đạc một đại lượng, giá trị đo được là một con số theo sau bởi một đơn vị đo (còn gọi là thứ nguyên của đại lượng đó).

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Đại lượng vật lý · Xem thêm »

Đế quốc Parthia

Đế quốc Parthia hay còn được gọi là Đế quốc Arsaces (247 TCN – 224 CN) là một quốc gia của người Iran ở Trung Đông, có nền chính trị và quân sự phát triển mạnh, và là đối thủ đáng gờm của Đế quốc La Mã trên miền đất này.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Đế quốc Parthia · Xem thêm »

Đơn vị ảo

Trong giải tích phức, đơn vị ảo, thường viết tắt là i (hay thỉnh thoảng là j hoặc chữ cái Hy Lạp iota), là căn bậc hai của −1.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Đơn vị ảo · Xem thêm »

Âm mũi ngạc mềm

Âm mũi ngạc mềm hay âm mũi vòm mềm là một phụ âm, xuất hiện trong một số ngôn ngữ.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Âm mũi ngạc mềm · Xem thêm »

Âm mũi vòm

Âm mũi vòm, hay âm mũi ngạc cứng, là một loại phụ âm, được sử dụng trong một số ngôn ngữ nói.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Âm mũi vòm · Xem thêm »

Âm tắc đôi môi vô thanh

Âm tắc đôi môi vô thanh là một phụ âm được sử dụng trong nhiều ngôn ngữ nói.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Âm tắc đôi môi vô thanh · Xem thêm »

B

B, b (/bê/, /bờ/ trong tiếng việt, /bi/ trong tiếng Anh) là chữ thứ hai trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ tư trong chữ cái tiếng Việt.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và B · Xem thêm »

Baryon

Baryon hay còn gọi là baryon fermion là các hạt hadron có spin bán nguyên (do đó là fermion) chứa 3 quark hóa trị và 3 phản quark hóa trị.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Baryon · Xem thêm »

Bảng chữ cái Armenia

Bảng chữ cái Armenia (Հայոց գրեր Hayots grer hay Հայոց այբուբեն Hayots aybuben) là một bảng chữ cái được sử dụng để viết tiếng Armenia.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Bảng chữ cái Armenia · Xem thêm »

Bảng chữ cái Kirin

Bảng chữ cái Kirin là bảng chữ cái được sử dụng cho nhiều ngôn ngữ ở miền Đông Âu, Bắc và Trung Á. Nó dựa trên bảng chữ cái Kirin cổ từng được phát triển tại Trường Văn học Preslav ở Đế quốc Bulgaria thứ nhất.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Bảng chữ cái Kirin · Xem thêm »

Bảng chữ cái Phoenicia

Bảng chữ cái Phoenicia, gọi theo quy ước là bảng chữ cái Proto-Canaanite cho văn bản xuất hiện trước 1050 TCN, là bảng chữ cái lâu đời nhất được xác minh.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Bảng chữ cái Phoenicia · Xem thêm »

Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế

Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế hay Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế (viết tắt IPATên "IPA" cũng chỉ đến Hội Ngữ âm Quốc tế (International Phonetic Association), nên đôi khi cần phải viết ra tên đầy đủ. từ tiếng Anh International Phonetic Alphabet) là hệ thống các ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra và sử dụng nhằm thể hiện các âm tiết trong mọi ngôn ngữ của nhân loại một cách chuẩn xác và riêng biệt.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế · Xem thêm »

Bảng tra cứu dãy số nguyên trực tuyến

Bảng tra cứu dãy số nguyên trực tuyến (The On-Line Encyclopedia of Integer Sequences), hay đơn giản là Sloane's, là cơ sở dữ liệu chuỗi số nguyên trực tuyến.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Bảng tra cứu dãy số nguyên trực tuyến · Xem thêm »

Beta

Beta (chữ hoa Β, chữ thường β) là chữ cái thứ hai trong bảng chữ cái Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Beta · Xem thêm »

C

C, c (/xê/, /cờ/ trong tiếng Việt; /xi/ trong tiếng Anh) là chữ thứ ba trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ năm trong chữ cái tiếng Việt.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và C · Xem thêm »

Chữ cái

Một chữ cái là một đơn vị của hệ thống viết theo bảng chữ cái, như bảng chữ cái Hy Lạp và các bảng chữ cái phát sinh từ nó.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Chữ cái · Xem thêm »

Chữ Quốc ngữ

chữ La - tinh, bên phải là chữ Quốc ngữ. Chữ Quốc ngữ là hệ chữ viết chính thức trên thực tế (De facto) hiện nay của tiếng Việt.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Chữ Quốc ngữ · Xem thêm »

Chi (chữ cái)

Chi (chữ hoa Χ, chữ thường χ; χῖ) là chữ cái thứ 22 trong bảng chữ cái Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Chi (chữ cái) · Xem thêm »

Chiến tranh giành độc lập Hy Lạp

Cuộc Chiến tranh giành độc lập Hy Lạp (1821–1829), cũng được biết đến với tên gọi Cuộc chiến tranh cách mạng Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Ελληνική Επανάσταση Elliniki Epanastasi; tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: يؤنان ئسياني Yunan İsyanı), là cuộc cách mạng của nhân dân Hy Lạp nằm dưới sự cai trị của Đế quốc Ottoman, nhằm mục đích giành độc lập khỏi Thổ.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Chiến tranh giành độc lập Hy Lạp · Xem thêm »

Chuyển động beta

Chuyển động beta (Tiếng Anh: Beta movement) là một ảo giác được mô tả lần đầu tiên bởi Max Wertheimer vào năm 1912, theo đó một loạt các hình ảnh tĩnh trên một màn hình tạo ra ảo giác chuyển động mượt mà.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Chuyển động beta · Xem thêm »

Cung điện Tau

Cung điện Tau (tiếng Pháp: Palais du Tau) là cung điện của Tổng giám mục tại Reims, Pháp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Cung điện Tau · Xem thêm »

D

D, d (/dê/, /dờ/ trong tiếng Việt; /đi/ trong tiếng Anh) là chữ thứ tư trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ sáu trong chữ cái tiếng Việt.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và D · Xem thêm »

Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa

Bảng biểu bên dưới liệt kê các quốc gia cùng với thủ đô bằng tiếng Việt, tiếng Anh cũng như ngôn ngữ chính thức.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Danh sách các quốc gia và thủ đô theo ngôn ngữ bản địa · Xem thêm »

Danh sách geflügelte Worte/A

A Star is born.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Danh sách geflügelte Worte/A · Xem thêm »

Delta

Delta (chữ hoa Δ, chữ thường δ; δέλτα; tiếng Hy Lạp hiện đại dhélta) là chữ cái thứ tư của bảng chữ cái Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Delta · Xem thêm »

E

E, e (phát âm là /e/ trong tiếng Việt; /i:/ trong tiếng Anh) là chữ thứ năm trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ tám trong Bảng chữ cái tiếng Việt, nó đến từ chữ epsilon của tiếng Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và E · Xem thêm »

Epsilon

Epsilon (chữ hoa Ε, chữ thường ε hoặc hình lưỡi liềm ε; tiếng Hy Lạp: Έψιλον) là chữ cái thứ năm của bảng chữ cái Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Epsilon · Xem thêm »

Eta

Eta (chữ hoa Η, chữ thường η) tiếng Hy Lạp: ἦτα) là chữ cái thứ bảy của bảng chữ cái Hy Lạp. Trong hệ chữ số Hy Lạp, nó mang giá trị là 8. Các chữ cái xuất phát từ Eta gồm H trong tiếng Latin và chữ cái И trong tiếng Cyrillic.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Eta · Xem thêm »

F

F, f (/ép/ hay /ép phờ/) là chữ thứ sáu trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh nhưng không được sử dụng trong tiếng Việt vì Quốc Ngữ dùng chữ ghép "ph", tuy nhiên có một số người vẫn sử dụng chữ F để viết âm này.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và F · Xem thêm »

G

G, g (/giê/, /gờ/ trong tiếng Việt; /gi/ trong tiếng Anh) là chữ cái thứ bảy trong phần các chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 10 trong bảng chữ cái tiếng Việt.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và G · Xem thêm »

Gamma

Gamma (chữ hoa Γ, chữ thường γ; tiếng Hy Lạp: Γάμμα) là chữ cái thứ ba trong bảng chữ cái Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Gamma · Xem thêm »

Giai thừa

Trong toán học, giai thừa là một toán tử một ngôi trên tập hợp các số tự nhiên.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Giai thừa · Xem thêm »

H

H, h là chữ thứ tám trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 11 trong chữ cái tiếng Việt.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và H · Xem thêm »

Hàm phi Euler

1000 giá trị đầu tiên của \phi(n) Trong lý thuyết số, hàm số Euler của một số nguyên dương n được định nghĩa là số các số nguyên dương nhỏ hơn hoặc bằng n nguyên tố cùng nhau với n. Hàm Euler được ký hiệu bởi \phi(n) hoặc \varphi(n), do đó hàm được gọi làm hàm phi Euler.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Hàm phi Euler · Xem thêm »

Hệ chữ viết

b Bị giới hạn. tượng hình) Hệ chữ viết là là một phương pháp lưu trữ thông tin và chuyển giao tin nhắn (thể hiện suy nghĩ hoặc ý tưởng) được tổ chức (thông thường được chuẩn hóa) trong một ngôn ngữ bằng cách mã hóa và giải mã theo cách trực quan (hoặc có thể gián tiếp).

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Hệ chữ viết · Xem thêm »

Hệ chữ viết Latinh

Bảng chữ cái Latinh (tiếng Latinh: Abecedarium Latinum) là hệ thống chữ viết dùng bảng chữ cái được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới hiện nay.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Hệ chữ viết Latinh · Xem thêm »

Hy Lạp cổ đại

Hy Lạp cổ đại là một nền văn minh thuộc về một thời kỳ lịch sử của Hy Lạp khởi đầu từ thời kỳ Tăm tối của Hy Lạp khoảng từ thế kỷ XII cho tới thế kỷ thứ IX TCN và kéo dài đến cuối thời kỳ cổ đại (khoảng năm 600 Công Nguyên).

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Hy Lạp cổ đại · Xem thêm »

I

I, i là chữ thứ chín trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 12 trong chữ cái tiếng Việt, đến từ chữ iôta của tiếng Hy Lạp và được dùng cho âm /i/.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và I · Xem thêm »

K

K, k là chữ thứ 11 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 13 trong chữ cái tiếng Việt, có gốc từ chữ kappa thuộc tiếng Hy Lạp, phát triển từ chữ Kap của tiếng Xê-mit và có nghĩa là "bàn tay mở".

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và K · Xem thêm »

Kamen Rider 555

là một series truyền hình Tokusatsu Nhật Bản.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Kamen Rider 555 · Xem thêm »

Kappa

Λ Kappa (chữ hoa Κ, chữ thường κ) là chữ cái thứ 10 của bảng chữ cái Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Kappa · Xem thêm »

L

L, l là chữ thứ 12 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 14 trong chữ cái tiếng Việt, nó bắt đầu từ chữ lamed của tiếng Xê-mit, dùng cho âm /l/.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và L · Xem thêm »

Lamda

Lambda (chữ hoa Λ, chữ thường λ; tiếng Hy Lạp: Λάμβδα hoặc Λάμδα, lamda hoặc lamtha) là chữ cái thứ 11 của bảng chữ cái Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Lamda · Xem thêm »

Lịch sử chữ viết

Lịch sử chữ viết bắt đầu khi các hệ thống chữ viết đầu tiên của loài người xuất hiện vào đầu thời kỳ đồ đồng (cuối thiên niên kỷ 4 trước Công nguyên) từ các biểu tượng tiền ký tự của thời kỳ đồ đá mới.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Lịch sử chữ viết · Xem thêm »

Lý thuyết ngôn ngữ lập trình

hàm, ứng dụng hàm và đệ quy được Alonzo Church đề xuất vào những năm 193x. Lý thuyết ngôn ngữ lập trình (thường được biết tới bởi chữ viết tắt tiếng Anh PLT (Programming language theory)) là một nhánh của khoa học máy tính nghiên cứu việc thiết kế, thực hiện, phân tích, mô tả đặc điểm, và phân loại các ngôn ngữ lập trình và các đặc trưng của chúng.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Lý thuyết ngôn ngữ lập trình · Xem thêm »

M

M, m là chữ thứ 13 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 15 trong chữ cái tiếng Việt.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và M · Xem thêm »

Mu

Mu (chữ hoa Μ, chữ thường μ; tiếng Hy Lạp cổ đại μῦ), tiếng Hy Lạp hiện đại μι hoặc μυ, tiếng Việt thường phát âm là muy) là chữ cái thứ 12 của bảng chữ cái Hy Lạp. Trong hệ thống các chữ số Hy Lạp, nó có giá trị là 40. Mu bắt nguồn từ chữ tượng hình Ai Cập cho từ "nước" (𓈖) đã được người Phoenicia đơn giản hóa và được đặt thành từ nước trong ngôn ngữ của họ, trở thành 𐤌. Các chữ cái xuất phát từ mu bao gồm M trong tiếng La Mã và М trong chữ cái Kirin.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Mu · Xem thêm »

N

N, n là chữ thứ 14 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 16 trong chữ cái tiếng Việt.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và N · Xem thêm »

Nu

Nu (hoa Ν thường ν, hay Ny; hiện đại Ni) là chữ cái thứ 13 trong bảng chữ cái Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Nu · Xem thêm »

O

O, o là chữ thứ 15 trong phần nhiều chữ cái dựa trên tiéng Latin và là chữ thứ 17 trong chữ cái tiếng Việt.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và O · Xem thêm »

Omega

Omega (viết hoa: Ω, viết thường: ω; tiếng Hy Lạp cổ: Ωμέγα) là chữ cái thứ 24 của bảng chữ cái Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Omega · Xem thêm »

Omicron

Omicron (viết hoa Ο, thường ο, nghĩa là "o nhỏ": Όμικρον, o mikron, micron nghĩa là nhỏ ngược lại với omega) là chữ cái thứ 19 trong bảng chữ cái Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Omicron · Xem thêm »

P

P, p là chữ thứ 16 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 20 trong chữ cái tiếng Việt.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và P · Xem thêm »

Parapsychology

Parapsychology là lĩnh vực chuyên nghiên cứu về các hiện tượng siêu linh và tâm linh như thần giao cách cảm, linh cảm, nhãn thông, psychokinesis, trải nghiệm cận tử, sự đầu thai, trải nghiệm apparition và các điều dị thường khác.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Parapsychology · Xem thêm »

Phó vương Miền Tây

Phó vương Miền Tây, Tây Kshatrapas, hoặc Kshaharatas (35-405) là tên gọi các vị vua Saka cai trị của một phần phía tây và miền trung của Ấn Độ (Saurashtra và Malwa: Gujarat ngày nay, Maharashtra, Rajasthan và tiểu bang Madhya Pradesh).

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Phó vương Miền Tây · Xem thêm »

Phi (chữ cái)

Phi (viết hoa Φ, viết thường φ, ký hiệu toán học là chữ cái thứ 21 trong bảng chữ cái Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Phi (chữ cái) · Xem thêm »

Photon

Trong vật lý, photon (tiếng Việt đọc là phô tông hay phô tôn) là một hạt cơ bản, đồng thời là hạt lượng tử của trường điện từ và ánh sáng cũng như mọi dạng bức xạ điện từ khác.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Photon · Xem thêm »

Pi (chữ cái)

Pi (chữ hoa Π, chữ thường π) là chữ cái thứ 16 của bảng chữ cái Hy Lạp, đại diện cho chữ.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Pi (chữ cái) · Xem thêm »

Psi

Psi (hoa Ψ, thường ψ; Psi) là chữ cái thứ 23 trong bảng chữ cái Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Psi · Xem thêm »

Quận Delta, Texas

Quận Delta (tiếng Anh: Delta County) là một quận trong tiểu bang Texas, Hoa Kỳ.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Quận Delta, Texas · Xem thêm »

QWERTY

Mỹ Một bàn phím Hebrew chuẩn có cả chữ Hebrew và kiểu QWERTY QWERTY là kiểu bố cục bàn phím phổ biến nhất trên các bàn phím máy tính và máy đánh chữ tiếng Anh.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và QWERTY · Xem thêm »

R

R, r là chữ thứ 18 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 22 trong chữ cái tiếng Việt.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và R · Xem thêm »

Rho

Rho (viết hoa Ρ, viết thường ρ hoặc) là chữ cái thứ 17 trong bảng chữ cái Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Rho · Xem thêm »

Roboto

Roboto là bộ phông chữ không chân (sans-serif) loại neo-grotesque phát triển bởi Google để trở thành phông chữ hệ thống cho hệ điều hành Android.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Roboto · Xem thêm »

S

S, s là chữ thứ 19 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 23 trong chữ cái tiếng Việt.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và S · Xem thêm »

Sampi

Sampi (viết hoa Ϡ, viết thường ϡ, hình cổ xưa: viết hoa Ͳ, viết thường ͳ) là một chữ cổ xưa của bảng chữ cái Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Sampi · Xem thêm »

Sigma

Sigma (hoa Σ, thường σ, chữ thường cuối từ ς là chữ cái thứ 18 trong bảng chữ cái Hy Lạp. Trong hệ thống số Hy Lạp, nó có giá trị 200.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Sigma · Xem thêm »

T

Hallo   Mirë   ታዲያስ   مرحبا   مَرْحَبًا   Салам   سلام   নমস্কার    Zdravo  Здравей   Здрасти   Bok  Ahoj   Hej   Hallo  Hello   Saluton   Tere  سلام    درود بر تو   درود بر شما    Bula  Terve   Bonjour   Salut  Hallo   Γεια σου   Aloha  שלום   नमस्ते   Sziasztok   Szia   Halo  Hai            Dia dhaoibh   Dia dhuit  Salve   Ciao   こんにちは  ನಮಸ್ಕಾರ   ជំរាបសួរ   안녕하세요   안녕   ສະບາຍດີ   Salvete   Salve  Sveiki    Hallau   Sveiki  Добар ден   Selamat tengahari Selamat petang   Ħelow   你好   Kia ora   Hei   ନମସ୍କାର   Cześć   Hej  Oi   Alo   Salut  Здравствуйте   Привет    Haló  Здраво   侬好   Ahoj  Hola   Grüss Gott   Hujambo  Hej   Hallá   Hoi  Grüezi mitenand   Grüezi   வனக்கம்    నమస్కారం   สวัสดีค่ะ    สวัสดีครับ  Merhaba   Xin chào    Womenjeka  שלום T, t là chữ thứ 20 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 24 trong chữ cái tiếng Việt.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và T · Xem thêm »

Tau

Tau (hoa Τ, thường τ; ταυ) là chữ cái thứ 19 trong bảng chữ cái Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Tau · Xem thêm »

Tỷ lệ vàng

Trong toán học và nghệ thuật, hai đại lượng được gọi là có tỷ số vàng hay tỷ lệ vàng nếu tỷ số giữa tổng của các đại lượng đó với đại lượng lớn hơn bằng tỷ số giữa đại lượng lớn hơn với đại lượng nhỏ hơn.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Tỷ lệ vàng · Xem thêm »

Tỷ lệ vàng trong hình học

Tỷ lệ vàng trên một đoạn thẳng Tỷ lệ vàng trong hình học được xác định nếu một đoạn thẳng chia phần theo tỷ lệ vàng: Tỷ số giữa tổng hai đoạn thẳng a + b với đoạn thẳng dài hơn a bằng tỷ số giữa a với đoạn thẳng ngắn hơn b. Tỷ lệ vàng thường được ký hiệu bằng ký tự \varphi (phi) trong bảng chữ cái Hy Lạp nhằm tưởng nhớ đến Phidias, nhà điêu khắc đã xây dựng nên đền Parthenon.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Tỷ lệ vàng trong hình học · Xem thêm »

Tiếng Ả Rập

Tiếng Ả Rập (العَرَبِيَّة, hay عَرَبِيّ) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là lingua franca của thế giới Ả Rập.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Tiếng Ả Rập · Xem thêm »

Tiếng Cherokee

Tiếng Cherokee (ᏣᎳᎩ ᎦᏬᏂᎯᏍᏗ Tsalagi Gawonihisdi) là một ngôn ngữ Iroquois được người Cherokee nói.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Tiếng Cherokee · Xem thêm »

Tiếng Copt

Tiếng Copt (Met Remenkēmi) là giai đoạn phát triển cuối cùng của tiếng Ai Cập, một ngôn ngữ thuộc nhánh phía bắc của ngữ hệ Phi-Á; nó được sử dụng ở Ai Cập cho đến ít nhất là thế kỷ XVII.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Tiếng Copt · Xem thêm »

Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Tiếng Hy Lạp · Xem thêm »

Tiếng Latinh

Tiếng Latinh hay Latin (tiếng Latinh: lingua latīna) là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Ý của ngữ hệ Ấn-Âu, được dùng ban đầu ở Latium, vùng xung quanh thành Roma (còn gọi là La Mã).

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Tiếng Latinh · Xem thêm »

U

U, u là chữ thứ 21 trong phần nhiều chữ cái dựa trên Latinh và là chữ thứ 25 trong chữ cái tiếng Việt.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và U · Xem thêm »

Ubuntu (typeface)

Ubuntu là một font family dựa trên OpenType, Được thiết kế hiện đại,kiểu chữ sans-serif dựa trên kiểu chữ đúc Dalton Maag có trụ sở ở London, với sự tài trợ của Canonical Ltd.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Ubuntu (typeface) · Xem thêm »

Unicode

Logo của Unicode Unicode (hay gọi là mã thống nhất; mã đơn nhất) là bộ mã chuẩn quốc tế được thiết kế để dùng làm bộ mã duy nhất cho tất cả các ngôn ngữ khác nhau trên thế giới, kể cả các ngôn ngữ sử dụng ký tự tượng hình phức tạp như tiếng Trung Quốc, tiếng Thái,.v.v. Vì những điểm ưu việt đó, Unicode đã và đang từng bước thay thế các bộ mã truyền thống, kể cả bộ mã tiêu chuẩn ISO 8859.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Unicode · Xem thêm »

Upsilon

Upsilon (chữ hoa Υ, chữ thường υ; Ύψιλον) là chữ cái thứ 20 trong bảng chữ cái Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Upsilon · Xem thêm »

Valamir

Valamir (khoảng 420 – 465) là một vị vua Ostrogoth tại vùng đất cổ xưa xứ Pannonia từ năm 447 cho đến khi ông qua đời.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Valamir · Xem thêm »

Văn minh La Mã cổ đại

Nền văn minh La Mã cổ đại đã có lịch sử lâu đời và để lại nhiều giá trị to lớn cho nhân loại ngày nay trong nhiều lĩnh vực.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Văn minh La Mã cổ đại · Xem thêm »

Vương quốc Ấn-Hy Lạp

Những cuộc xâm chiếm của người Hy Lạp đã đưa những người Hy Lạp cổ đại tới Nam Á còn được gọi là Ấn-Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Vương quốc Ấn-Hy Lạp · Xem thêm »

Vương quốc Ấn-Parthia

Triều đại Gondophares, và hay còn được gọi là các vị vua Ấn-Parthia là một nhóm các vị vua cổ đại cai trị vùng đất ngày nay là Afghanistan, Pakistan và Bắc Ấn Độ, trong hoặc trước thế kỷ 1CN.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Vương quốc Ấn-Parthia · Xem thêm »

Xi

Xi (hoa Ξ, thường ξ) là chữ cái thứ 14 trong bảng chữ cái Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Xi · Xem thêm »

Zeta

Zeta (chữ hoa Ζ, chữ thường ζ; tiếng Hy Lạp: ζήτα, cổ điển hoặc Zeta, tiếng Hy Lạp hiện đại: Zita) là chữ cái thứ sáu của bảng chữ cái Hy Lạp.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và Zeta · Xem thêm »

А

A (А а; in nghiêng: А а) là một ký tự trong bảng chữ cái Kirin.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và А · Xem thêm »

.pl

.pl là tên miền quốc gia cấp cao nhất (ccTLD) của Ba Lan, quản lý bởi NASK, tổ chức nghiên cứu và phát triển của Ba Lan.

Mới!!: Bảng chữ cái Hy Lạp và .pl · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Bảng chữ cái Hi Lạp, Bảng chữ cái tiếng Hy Lạp, Chữ Hy Lạp, Chữ cái Hy Lạp.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »