Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Băng tần L

Mục lục Băng tần L

Băng tần L là thuật ngữ chỉ 4 băng tần theo các chuẩn khác nhau của phổ điện từ: 40 tới 60 GHz (NATO), 1 tới 2 GHz (IEEE), 1565 nm to 1625 nm (thông tin quang) và 3,5 micromet (thiên văn hồng ngoại).

21 quan hệ: Băng tần C, Băng tần D, Băng tần E, Băng tần F, Băng tần G, Băng tần H, Băng tần I, Băng tần J, Băng tần K, Băng tần Ka, Băng tần Ku, Băng tần M, Băng tần Q, Băng tần S, Băng tần U, Băng tần V, Băng tần W, Băng tần X, Phổ tần số vô tuyến, Tổ hợp tên lửa S-400, Vi ba.

Băng tần C

Băng tần C là tên gọi một dải tần số thuộc phổ điện từ, gồm cả các bước sóng của vi ba được sử dụng cho viễn thông vô tuyến đường dài.

Mới!!: Băng tần L và Băng tần C · Xem thêm »

Băng tần D

Băng tần D IEEE là dải tần số vô tuyến từ 110 GHz tới 170 GHz trong phổ điện từ.

Mới!!: Băng tần L và Băng tần D · Xem thêm »

Băng tần E

Băng tần E NATO là dải tần số vô tuyến từ 2 GHz tới 3 GHz trong phổ điện từ.

Mới!!: Băng tần L và Băng tần E · Xem thêm »

Băng tần F

Băng tần F là dải tần số vô tuyến từ 90 GHz tới 140 GHz trong phổ điện từ.

Mới!!: Băng tần L và Băng tần F · Xem thêm »

Băng tần G

Băng tần G NATO là dải tần số vô tuyến từ 4 GHz tới 6 GHz trong phổ điện từ.

Mới!!: Băng tần L và Băng tần G · Xem thêm »

Băng tần H

Băng tần H dùng để chỉ hai vùng khác nhau của phổ điện từ, trong vùng tần số vô tuyến và cận hồng ngoại.

Mới!!: Băng tần L và Băng tần H · Xem thêm »

Băng tần I

Băng tần I là dải tần số vô tuyến từ 8 GHz tới 10 GHz trong phổ điện từ.

Mới!!: Băng tần L và Băng tần I · Xem thêm »

Băng tần J

Băng tần J dùng để chỉ hai vùng khác nhau của phổ điện từ, trong vùng tần số vô tuyến và cận hồng ngoại.

Mới!!: Băng tần L và Băng tần J · Xem thêm »

Băng tần K

Băng tần K được dùng để chỉ một số dải tần của phổ điện từ, trong miền vi sóng hoặc trong miền hồng ngoại.

Mới!!: Băng tần L và Băng tần K · Xem thêm »

Băng tần Ka

Băng tần Ka (phát âm: "Kay-A") bao gồm các tần số trong dải 26,5–40 GHz.

Mới!!: Băng tần L và Băng tần Ka · Xem thêm »

Băng tần Ku

Băng tần Ku là một phần của phổ điện từ trong dải sóng cực ngắn.

Mới!!: Băng tần L và Băng tần Ku · Xem thêm »

Băng tần M

Băng tần M dùng để chỉ 2 vùng tần số khác nhau trong phổ điện từ, đó là tần số vô tuyến và cận hồng ngoại.

Mới!!: Băng tần L và Băng tần M · Xem thêm »

Băng tần Q

Băng tần Q là một phần của phổ điện từ, có tần số nằm trong dải 33 tới 50 GHz.

Mới!!: Băng tần L và Băng tần Q · Xem thêm »

Băng tần S

Băng tần S là một phần của băng tần vi ba thuộc phổ điện từ.

Mới!!: Băng tần L và Băng tần S · Xem thêm »

Băng tần U

Băng tần U là dải tần số vô tuyến từ 40 GHz tới 60 GHz trong phổ điện từ.

Mới!!: Băng tần L và Băng tần U · Xem thêm »

Băng tần V

Băng tần V (băng vee) là dải tần số vô tuyến từ 50 GHz tới 70 GHz trong phổ điện từ.

Mới!!: Băng tần L và Băng tần V · Xem thêm »

Băng tần W

Băng tần W là dải tần số vô tuyến từ 75 GHz tới 110 GHz trong phổ điện từ.

Mới!!: Băng tần L và Băng tần W · Xem thêm »

Băng tần X

Băng tần X là một đoạn tần số thuộc vùng vi sóng trong phổ điện từ.

Mới!!: Băng tần L và Băng tần X · Xem thêm »

Phổ tần số vô tuyến

Phổ tần số vô tuyến (còn gọi là phổ vô tuyến hay phổ tần vô tuyến) là phần phổ điện từ tương ứng với tần số vô tuyến – có nghĩa là các tần số thấp hơn thấp hơn khoảng 300 GHz (hoặc tương đương với bước sóng dài hơn khoảng 1 mm).

Mới!!: Băng tần L và Phổ tần số vô tuyến · Xem thêm »

Tổ hợp tên lửa S-400

S-400 Triumf (C-400 «Триумф», tên mã định danh của NATO: SA-21 Growler) là hệ thống tên lửa phòng không di động chiến lược tầm cao chống khí cụ bay do phòng thiết kế tên lửa NPO Almaz thiết kế.

Mới!!: Băng tần L và Tổ hợp tên lửa S-400 · Xem thêm »

Vi ba

Vi ba (微波) (hay vi sóng / sóng ngắn) là sóng điện từ có bước sóng dài hơn tia hồng ngoại, nhưng ngắn hơn sóng radio.

Mới!!: Băng tần L và Vi ba · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Băng L.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »