Mục lục
21 quan hệ: Aristaea eurygramma, Aristaea onychota, Bông lau đít đỏ, Cây cứt lợn (định hướng), Cremastobombycia lantanella, Danh sách 100 loài xâm hại mạnh nhất thế giới, Danh sách cây di sản ở Việt Nam, Eristalis, Hoa tứ quý, Hy thiêm, Hypena laceratalis, Lantanophaga pusillidactyla, Lepidochrysops patricia, Loài xâm lấn, Manduca muscosa, Maroga melanostigma, Pseudopyrausta acutangulalis, Sataspes tagalica, Sphenarches anisodactylus, Viêm họng hạt, Vườn quốc gia Manupeu Tanah Daru.
Aristaea eurygramma
Aristaea eurygramma là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae.
Xem Bông ổi và Aristaea eurygramma
Aristaea onychota
Aristaea onychota là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae.
Xem Bông ổi và Aristaea onychota
Bông lau đít đỏ
Bông lau đít đỏ (danh pháp hai phần: Pycnonotus cafer) là một thành viên của họ Chào mào (Pycnonotidae).
Xem Bông ổi và Bông lau đít đỏ
Cây cứt lợn (định hướng)
Trong tiếng Việt, cây cứt lợn thường dùng để chỉ.
Xem Bông ổi và Cây cứt lợn (định hướng)
Cremastobombycia lantanella
The Lantana Leaf Miner (Cremastobombycia lantanella) là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae.
Xem Bông ổi và Cremastobombycia lantanella
Danh sách 100 loài xâm hại mạnh nhất thế giới
Đây là danh sách 100 loài xâm hại mạnh nhất thế giới trong Global Invasive Species Database.
Xem Bông ổi và Danh sách 100 loài xâm hại mạnh nhất thế giới
Danh sách cây di sản ở Việt Nam
Dưới đây là danh sách các cây di sản ở Việt Nam xếp theo thể loại và tuổi.
Xem Bông ổi và Danh sách cây di sản ở Việt Nam
Eristalis
Eristalis là một chi ruồi trong họ Syrphidae.
Hoa tứ quý
Hoa tứ quý hay tứ quý có thể là.
Hy thiêm
Hy thiêm (tên khoa học: Siegesbeckia orientalis), hay còn có tên dân gian khác là cỏ đĩ, cứt lợn, hy kiểm thảo, hy tiên, niêm hồ thái, chư cao, hổ cao, chó đẻ, nụ áo rìa..., là một loài thực vật thuộc họ Cúc (Asteraceae).
Hypena laceratalis
Hypena laceratalis là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae.
Xem Bông ổi và Hypena laceratalis
Lantanophaga pusillidactyla
Lantanophaga pusillidactyla (tên tiếng Anh: Lantana Plume Moth) là một loài bướm đêm thuộc họ Pterophoridae.
Xem Bông ổi và Lantanophaga pusillidactyla
Lepidochrysops patricia
The Patrician Blue (Lepidochrysops patricia) là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm xanh.
Xem Bông ổi và Lepidochrysops patricia
Loài xâm lấn
danh sách 100 loài xâm lấn tồi tệ nhất, chúng hủy diệt hệ thực vật ở những nơi chúng sinh sống, nơi không có thiên dịch kiểm soát số lượng, chúng nặng từ 160 tới 240 kg Một thảm thực vật xâm lấn ở Mỹ Cỏ tranh Các loài xâm lấn, còn được gọi là loài ngoại lai xâm hại hoặc chỉ đơn giản là giống nhập ngoại, loài ngoại lai là một cụm từ chỉ về những loài động vật, thực vật hệ được du nhập từ một nơi khác vào vùng bản địa và nhanh chóng sinh sôi, nảy nở một cách khó kiểm soát trở thành một hệ động thực vật thay thế đe dọa nghiêm trọng đến hệ động thực vật bản địa đe dọa đa dạng sinh học.
Manduca muscosa
The Muscosa Sphinx (Manduca mucosa) là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae.
Xem Bông ổi và Manduca muscosa
Maroga melanostigma
Maroga melanostigma (tên tiếng Anh: Fruit Tree Borer) là một loài bướm đêm thuộc họ Oecophoridae.
Xem Bông ổi và Maroga melanostigma
Pseudopyrausta acutangulalis
Pseudopyrausta acutangulalis là một loài bướm đêm thuộc họ Pyralidae.
Xem Bông ổi và Pseudopyrausta acutangulalis
Sataspes tagalica
Sataspes tagalica là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae.
Xem Bông ổi và Sataspes tagalica
Sphenarches anisodactylus
Sphenarches anisodactylus là một loài bướm đêm thuộc họ Pterophoridae.
Xem Bông ổi và Sphenarches anisodactylus
Viêm họng hạt
Viêm họng hạt là một dạng viêm họng mạn tính quá phát chính, đó là phản ứng của niêm mạc họng bị viêm nhiễm trường diễn tại vùng họng là nơi chứa rất nhiều lympho bào với nhiệm vụ diệt vi sinh vật và khi bị viêm trường diễn thì các lympho bào này phải làm việc liên tục trong một thời gian dài và ngày càng to ra, trở thành các "hạt".
Vườn quốc gia Manupeu Tanah Daru
Vườn quốc gia Manupeu Tanah Daru nằm trên đảo Sumba của Indonesia.
Xem Bông ổi và Vườn quốc gia Manupeu Tanah Daru
Còn được gọi là Cây ngũ sắc, Lantana camara, Trâm ổi.