Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

3 tháng 7

Mục lục 3 tháng 7

Ngày 3 tháng 7 là ngày thứ 184 (185 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mục lục

  1. 465 quan hệ: Abdül Mecid I, Adalbert von Bredow, Adolf von Bonin, Afonso Pena, Airbus A300, Albert của Sachsen, Albrecht Gustav von Manstein, Aleksandr Ivanovich Pokryshkin, Alexander von Linsingen, Alfred von Kaphengst, Alla Borisovna Pugachyova, American Idol (mùa 1), An Thuyên, Asabuki Kate, Asahi (thiết giáp hạm Nhật), Ashanti (ca sĩ), August của Württemberg, August Malotki von Trzebiatowski, August Neidhardt von Gneisenau, August zu Solms-Wildenfels, Ayacucho, Đô thị tại Hà Tĩnh, Đại chiến Bắc Âu, Đại học Melbourne, Đổng Xương, Đội đặc nhiệm nhà C21, Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2011, Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2012, Đường Duệ Tông, Đường Minh Hoàng, Đường Trung Tông, Bối cảnh lịch sử Sự kiện 11 tháng 9, Bộ Quốc phòng Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Việt Nam), Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ, Bernadette Soubirous, Bernhard Friedrich von Krosigk, Bernhard von Gélieu, Binh đoàn Lê dương Pháp (FFL), Boris Nikolayevich Yeltsin, Bretagne (lớp thiết giáp hạm), Bretagne (thiết giáp hạm Pháp), Brian Jones, Bruno von François, Bước nhảy hoàn vũ (2011), Các thánh tử đạo Việt Nam, Các trận đánh trong Nội chiến Hoa Kỳ, Cách mạng Tháng Bảy, Cách mạng Tháng Mười, Công giáo tại Việt Nam, ... Mở rộng chỉ mục (415 hơn) »

Abdül Mecid I

Sultan Abdül Mecid I, Abdul Mejid I, Abd-ul-Mejid I và Abd Al-Majid I Ghazi (Tiếng Thổ Ottoman: عبد المجيد الأول ‘Abdü’l-Mecīd-i evvel) (25 tháng 4 năm 1823 – 25 tháng 6 năm 1861) là vị Sultan thứ 31 của đế quốc Ottoman.

Xem 3 tháng 7 và Abdül Mecid I

Adalbert von Bredow

Adalbert von Bredow Friedrich Wilhelm Adalbert von Bredow (sinh ngày 25 tháng 5 năm 1814 ở Gut Briesen; mất ngày 3 tháng 3 năm 1890) là một sĩ quan quân đội Phổ, được thăng đến cấp bậc Trung tướng.

Xem 3 tháng 7 và Adalbert von Bredow

Adolf von Bonin

Adolf Albert Ferdinand Karl Friedrich von Bonin (11 tháng 11 năm 1803 tại Heeren – 16 tháng 4 băm 1872 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem 3 tháng 7 và Adolf von Bonin

Afonso Pena

Afonso Augusto Moreira Pena (30 tháng 11 năm 1847 - 14 tháng 6 năm 1909) là một chính trị gia Brazil, từng làm Tổng thống Braxin từ năm 1906 đến năm 1909.

Xem 3 tháng 7 và Afonso Pena

Airbus A300

Airbus A300 là một mẫu máy bay thân rộng có tầm bay trung bình và ngắn.

Xem 3 tháng 7 và Airbus A300

Albert của Sachsen

Albert (tên đầy đủ: Friedrich August Albrecht Anton Ferdinand Joseph Karl Maria Baptist Nepomuk Wilhelm Xaver Georg Fidelis) (sinh ngày 23 tháng 4 năm 1828 tại Dresden – mất ngày 19 tháng 6 năm 1902 tại lâu đài Sibyllenort (Szczodre)) là một vị vua của Sachsen là một thành viên trong hoàng tộc Wettin có dòng dõi lâu đời.

Xem 3 tháng 7 và Albert của Sachsen

Albrecht Gustav von Manstein

Albert Ehrenreich Gustav von Manstein (24 tháng 8 năm 1805 – 11 tháng 5 năm 1877) là một tướng lĩnh quân đội Phổ, đã có nhiều đóng góp đến việc thành lập Đế quốc Đức năm 1871.

Xem 3 tháng 7 và Albrecht Gustav von Manstein

Aleksandr Ivanovich Pokryshkin

Aleksandr Ivanovich Pokryshkin (tiếng Nga: Александр Иванович Покрышкин; 6 tháng 3 năm 1913 – 13 tháng 11 năm 1985) là phi công chiến đấu nổi tiếng và Nguyên soái Không quân Liên Xô.

Xem 3 tháng 7 và Aleksandr Ivanovich Pokryshkin

Alexander von Linsingen

Alexander Adolf August Karl von Linsingen (10 tháng 2 năm 1850 – 5 tháng 6 năm 1935) là một chỉ huy quân sự của Đức, làm đến cấp Thượng tướng.

Xem 3 tháng 7 và Alexander von Linsingen

Alfred von Kaphengst

Alfred Wilhelm Ferdinand von Kaphengst (23 tháng 1 năm 1828 tại Potsdam – 25 tháng 12 năm 1887 tại Freiburg im Breisgau) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được phong đến cấp Thiếu tướng.

Xem 3 tháng 7 và Alfred von Kaphengst

Alla Borisovna Pugachyova

Alla Borisovna Pugachyova (Алла Борисовна Пугачёва, sinh năm 1949) là một nữ ca sĩ sân khấu Liên Xô và Nga (tại Việt Nam, bà được mệnh danh Người đàn bà hát, theo vai diễn trong phim cùng tên năm 1978), biểu diễn từ năm 1965 và hiện đang tiếp tục.

Xem 3 tháng 7 và Alla Borisovna Pugachyova

American Idol (mùa 1)

Mùa thi đầu tiên của chuỗi chương trình American Idol lên sóng ngày 11 tháng 06, 2002 (với tên gọi ban đầu: American Idol: The Search for a Superstar, tạm dịch: Thần tượng âm nhạc Mỹ: Đi tìm ngôi sao mới) với hai người dẫn chương trình: Ryan Seacrest và Brian Dunkleman.

Xem 3 tháng 7 và American Idol (mùa 1)

An Thuyên

An Thuyên tên đầy đủ là Nguyễn An Thuyên (sinh ngày 15 tháng 8 năm 1949 tại Quỳnh Lưu, Nghệ An; mất ngày 3 tháng 7 năm 2015 tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, Hà Nội) là một nhạc sĩ, nhạc công, thiếu tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam.

Xem 3 tháng 7 và An Thuyên

Asabuki Kate

(sinh vào ngày 3 tháng 7 năm 1962) là nữ diễn viên, diễn viên AV người Nhật Bản, xuất hiện trong các bộ phim Roman Porno của Nikkatsu’s trong thập niên 1980.

Xem 3 tháng 7 và Asabuki Kate

Asahi (thiết giáp hạm Nhật)

Asahi (tiếng Nhật: 朝日) là một thiết giáp hạm thế hệ tiền-dreadnought của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Xem 3 tháng 7 và Asahi (thiết giáp hạm Nhật)

Ashanti (ca sĩ)

Ashanti Shequoiya Douglas (sinh ngày 13 tháng 10 năm 1980) là một ca sĩ, nhạc sĩ, nhà sản xuất, diễn viên, vũ công, người mẫu người Mỹ, nổi tiếng trong thập niên 2000.

Xem 3 tháng 7 và Ashanti (ca sĩ)

August của Württemberg

Hoàng thân Friedrich August Eberhard của Württemberg, tên đầy đủ bằng tiếng Đức: Friedrich August Eberhard, Prinz von Württemberg (24 tháng 1 năm 1813 tại Stuttgart, Vương quốc Württemberg – 12 tháng 1 năm 1885 tại Ban de Teuffer, Zehdenick, tỉnh Brandenburg, Vương quốc Phổ) là một Thượng tướng Kỵ binh của Quân đội Hoàng gia Phổ với quân hàm Thống chế, và là Tướng tư lệnh của Quân đoàn Vệ binh trong vòng hơn 20 năm.

Xem 3 tháng 7 và August của Württemberg

August Malotki von Trzebiatowski

Gustav August Wilhelm Malotki von Trzebiatowski (7 tháng 11 năm 1808 tại Klein Bölkau, Danzig – 21 tháng 7 năm 1873 tại Weilburg) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thiếu tướng.

Xem 3 tháng 7 và August Malotki von Trzebiatowski

August Neidhardt von Gneisenau

August Wilhelm Antonius Graf Neidhardt von Gneisenau (27 tháng 10 năm 1760 – 23 tháng 8 năm 1831) là Thống chế Phổ, được nhìn nhận là một trong những nhà chiến lược và cải cách hàng đầu của quân đội Phổ.

Xem 3 tháng 7 và August Neidhardt von Gneisenau

August zu Solms-Wildenfels

Karl August Adalbert Graf zu Solms-Wildenfels (7 tháng 9 năm 1823 tại Potsdam – 28 tháng 2 năm 1918 tại Berlin-Halensee) là một tướng lĩnh, đã từng tham gia cuộc Chiến tranh Bảy tuần với Áo năm 1866 và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem 3 tháng 7 và August zu Solms-Wildenfels

Ayacucho

Vị trí của Ayacucho tại Peru Ayacucho (phát âm như "Ai-a-cu-chô") là tỉnh lỵ của tỉnh Huamanga, miền Ayacucho, Peru.

Xem 3 tháng 7 và Ayacucho

Đô thị tại Hà Tĩnh

Đô thị tại Hà Tĩnh là những đô thị Việt Nam tại tỉnh Hà Tĩnh, được các cơ quan nhà nước ở Việt Nam có thẩm quyền ra quyết định thành lập.

Xem 3 tháng 7 và Đô thị tại Hà Tĩnh

Đại chiến Bắc Âu

Đại chiến Bắc Âu là tên các sử gia gọi cuộc chiến từ năm 1700 đến năm 1721 giữa Thụy Điển với liên minh của Nga, Đan Mạch, Sachsen (Đức) và Ba Lan; từ năm 1715 có thêm vương quốc Phổ và Hannover (Đức).

Xem 3 tháng 7 và Đại chiến Bắc Âu

Đại học Melbourne

Viện Đại học Melbourne hay Đại học Melbourne (tiếng Anh: The University of Melbourne, hay còn gọi là Melbourne University, Melbourne Uni, Melbourne, hay UniMelb) là một viện đại học công lập ở Melbourne, Victoria, Úc.

Xem 3 tháng 7 và Đại học Melbourne

Đổng Xương

Đổng Xương (? - 3 tháng 7 năm 896) là một quân phiệt vào cuối thời Đường.

Xem 3 tháng 7 và Đổng Xương

Đội đặc nhiệm nhà C21

Đội đặc nhiệm nhà C21 là bộ phim truyền hình dài 5 tập của đạo diễn Vũ Hồng Sơn, ra mắt lần đầu tiên trong chương trình Văn nghệ chủ nhật vào năm 1998 và từng gắn bó với thế hệ trẻ Việt Nam thời đó.

Xem 3 tháng 7 và Đội đặc nhiệm nhà C21

Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2011

Lịch và kết quả thi đấu của một số đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam các cấp trong năm 2011.

Xem 3 tháng 7 và Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2011

Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2012

Lịch và kết quả thi đấu của một số đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam các cấp trong năm 2012.

Xem 3 tháng 7 và Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2012

Đường Duệ Tông

Đường Duệ Tông (chữ Hán: 唐睿宗, 22 tháng 6, 662 - 13 tháng 7, 716), là vị Hoàng đế thứ năm và thứ bảy của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi hai lần vào các thời điểm 27 tháng 2 năm 684 - 8 tháng 10 năm 690, và 25 tháng 7 năm 710 - 8 tháng 9 năm 712.

Xem 3 tháng 7 và Đường Duệ Tông

Đường Minh Hoàng

Đường Minh Hoàng (chữ Hán: 唐明皇, bính âm: Táng Míng Huáng), hay Đường Huyền Tông (chữ Hán: 唐玄宗,;, 8 tháng 9, 685 - 3 tháng 5, 762), tên thật là Lý Long Cơ, còn được gọi là Võ Long Cơ trong giai đoạn 690 - 705, là vị Hoàng đế thứ 7 hoặc thứ 9Cả hai vị Hoàng đế trước ông là Đường Trung Tông và Đường Duệ Tông đều ở ngôi hai lần không liên tục của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Xem 3 tháng 7 và Đường Minh Hoàng

Đường Trung Tông

Đường Trung Tông (chữ Hán: 唐中宗, 26 tháng 11 năm 656 - 3 tháng 7 năm 710), là vị Hoàng đế thứ tư và thứ sáu của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, từng hai lần không liên tục giữ ngôi vị Hoàng đế nhà Đường; lần đầu từ 3 tháng 1 năm 684 đến 26 tháng 2 năm 684 và lần thứ hai từ ngày 23 tháng 2 năm 705 đến 3 tháng 7 năm 710.

Xem 3 tháng 7 và Đường Trung Tông

Bối cảnh lịch sử Sự kiện 11 tháng 9

Đầu thế kỷ XXI, những đồng minh quan trọng nhất của Hoa Kỳ ở Tây Á là Thổ Nhĩ Kỳ (thành viên của NATO), Israel và Ai Cập.

Xem 3 tháng 7 và Bối cảnh lịch sử Sự kiện 11 tháng 9

Bộ Quốc phòng Việt Nam

Bộ Quốc phòng Việt Nam là một cơ quan trực thuộc Chính phủ Việt Nam, tham mưu cho Nhà nước Việt Nam về đường lối, nhiệm vụ quân sự, quốc phòng bảo vệ Tổ quốc; quản lý nhà nước về lĩnh vực quốc phòng trong phạm vi cả nước; tổ chức thực hiện việc xây dựng, quản lý và chỉ huy Quân đội nhân dân Việt Nam, Dân quân tự vệ; quản lý các dịch vụ công theo quy định của pháp luật.

Xem 3 tháng 7 và Bộ Quốc phòng Việt Nam

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Việt Nam)

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo là người đứng đầu Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam, thành viên của Chính phủ Việt Nam chịu trách nhiệm quản lý trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo ở Việt Nam.

Xem 3 tháng 7 và Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Việt Nam)

Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ

Thư từ chức của Tổng thống Richard Nixon gửi đến Ngoại trưởng Henry Kissinger. Các nơi công du của các ngoại trưởng Hoa Kỳ lúc đang tại chức. Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of State) (hay được gọi đúng theo từ ngữ chuyên môn là Ngoại Trưởng Mỹ, cách gọi Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ là sai bản chất vì đây là chức vụ ngang Bộ trưởng Ngoại giao ở nhiều nước nhưng đã được đổi cả chức năng, nhiệm vụ lẫn tên gọi từ Secretary of Foreign Affairs thành Secretary of State) là người lãnh đạo Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, lo về vấn đề đối ngoại.

Xem 3 tháng 7 và Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ

Bernadette Soubirous

Hình chụp Bernadette khi còn là nữ tu Bernadette hay Marie Bernarde Soubirous (tiếng Gascon: Bernadeta Sobiróus; sinh ngày 7 tháng 1 năm 1844 - mất ngày 16 tháng 4 năm 1879) sinh ở Lourdes(Lộ Đức), Pháp và là một Thánh nữ Công giáo.

Xem 3 tháng 7 và Bernadette Soubirous

Bernhard Friedrich von Krosigk

Bernhard Friedrich von Krosigk (21 tháng 12 năm 1837 tại Merbitz – 7 tháng 4 năm 1912 tại Fürstenwalde) là người mang quyền thừa kế (Fideikommissherr) điền trang Merbitz, Thiếu tướng và thành viên Viện Đại biểu Phổ.

Xem 3 tháng 7 và Bernhard Friedrich von Krosigk

Bernhard von Gélieu

Bernhard von Gélieu (tên gốc bằng tiếng Pháp: Bernard de Gélieu; 28 tháng 9 năm 1828 tại Neuchâtel – 20 tháng 4 năm 1907 tại Potsdam) là một tướng lĩnh quân đội Phổ, xuất thân từ bang Neuchâtel của Thụy Sĩ ngày nay.

Xem 3 tháng 7 và Bernhard von Gélieu

Binh đoàn Lê dương Pháp (FFL)

Binh đoàn Lê dương Pháp (tiếng Pháp: Légion étrangère, tiếng Anh: French Foreign Legion-FFL) là một đội quân được tổ chức chặt chẽ, có chuyên môn cao, trực thuộc Lục quân Pháp.

Xem 3 tháng 7 và Binh đoàn Lê dương Pháp (FFL)

Boris Nikolayevich Yeltsin

(tiếng Nga: Борис Николаевич Ельцин; sinh ngày 1 tháng 2 năm 1931 – mất ngày 23 tháng 4 năm 2007) là nhà hoạt động quốc gia, chính trị của Nga và Liên Xô.

Xem 3 tháng 7 và Boris Nikolayevich Yeltsin

Bretagne (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Bretagne là một lớp bao gồm ba chiếc thiết giáp hạm thế hệ Dreadnought được chế tạo cho Hải quân Pháp trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất; một chiếc thứ tư được Hải quân Hy Lạp đặt hàng, cho dù công việc chế tạo bị dừng lại do chiến tranh nổ ra.

Xem 3 tháng 7 và Bretagne (lớp thiết giáp hạm)

Bretagne (thiết giáp hạm Pháp)

Bretagne là một thiết giáp hạm của Hải quân Pháp, và là chiếc dẫn đầu của lớp thiết giáp hạm ''Bretagne''.

Xem 3 tháng 7 và Bretagne (thiết giáp hạm Pháp)

Brian Jones

Lewis Brian Hopkins Jones (28 tháng 2 năm 1942 – 3 tháng 7 năm 1969) là một nhạc sĩ người Anh, người sáng lập và thủ lĩnh của ban nhạc huyền thoại, The Rolling StonesWyman, Bill, with Ray Coleman (1997).

Xem 3 tháng 7 và Brian Jones

Bruno von François

Bruno von François Bruno von François (29 tháng 6 năm 1818 tại Magdeburg – 6 tháng 6 năm 1870 tại Spicheren) là một sĩ quan quân đội Phổ, được lên đến cấp hàm Thiếu tướng.

Xem 3 tháng 7 và Bruno von François

Bước nhảy hoàn vũ (2011)

Bước nhảy hoàn vũ 2011 là mùa thi thứ hai của loạt chương trình Bước nhảy hoàn vũ do Đài Truyền hình Việt Nam và công ty Cát Tiên Sa phối hợp sản xuất dựa trên bản nhượng quyền của loạt chương trình truyền hình thực tế do BBC Worldwide sở hữu thương hiệu.

Xem 3 tháng 7 và Bước nhảy hoàn vũ (2011)

Các thánh tử đạo Việt Nam

Các thánh tử đạo Việt Nam là danh sách những tín hữu Công giáo người Việt hoặc thừa sai ngoại quốc được Giáo hội Công giáo Rôma tuyên thánh với lý do tử đạo.

Xem 3 tháng 7 và Các thánh tử đạo Việt Nam

Các trận đánh trong Nội chiến Hoa Kỳ

Liên bang miền Bắc xung phongTrong 4 năm của cuộc Nội chiến Hoa Kỳ quân Liên bang miền Bắc và quân Liên minh miền Nam đánh nhau trong nhiều trận lớn nhỏ tại nhiều nơi.

Xem 3 tháng 7 và Các trận đánh trong Nội chiến Hoa Kỳ

Cách mạng Tháng Bảy

Cách mạng tháng Bảy là cuộc cách mạng tại Pháp, diễn ra chủ yếu tại Paris, vào tháng 7 năm 1830 dưới thời Bourbon phục hoàng.

Xem 3 tháng 7 và Cách mạng Tháng Bảy

Cách mạng Tháng Mười

Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 (tiếng Nga: Октябрьская революция 1917) là một sự kiện lịch sử đánh dấu sự ra đời của nhà nước Nga Xô viết.

Xem 3 tháng 7 và Cách mạng Tháng Mười

Công giáo tại Việt Nam

Nhà thờ Đức Bà Sài Gòn Cộng đồng Công giáo tại Việt Nam là một bộ phận của Giáo hội Công giáo Rôma, dưới sự lãnh đạo tinh thần của Giáo hoàng và Giáo triều Rôma.

Xem 3 tháng 7 và Công giáo tại Việt Nam

Cộng hòa Miền Nam Việt Nam

Cộng hòa Miền Nam Việt Nam (hay Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam) là tên gọi của chính thể do Đại hội Quốc dân Miền Nam nòng cốt Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam, Liên minh các Lực lượng Dân tộc, Dân chủ và Hòa bình Việt Nam thành lập ở miền Nam Việt Nam để tạo uy thế chính trị trên bình diện quốc tế, chống lại quân đội Mỹ và chính quyền Việt Nam Cộng hòa.

Xem 3 tháng 7 và Cộng hòa Miền Nam Việt Nam

Chan Santokhi

Chandrikapersad Santokhi (sinh năm 1959), còn gọi là Chan Santokhi, là một chính khách và cựu tư lệnh cảnh sát người Surinam.

Xem 3 tháng 7 và Chan Santokhi

Charles de Gaulle

Charles de Gaulle hay Charles André Joseph Marie de Gaulle hay Tướng de Gaulle; phiên âm tiếng Việt: Sác Đờ Gôn (22 tháng 11 năm 1890 - 9 tháng 11 năm 1970) là chính khách nổi tiếng của Pháp.

Xem 3 tháng 7 và Charles de Gaulle

Chà vá chân xám

Chà vá chân xám hay Voọc chà vá (danh pháp khoa học: Pygathrix cinerea) là loài đặc hữu của Việt Nam, phân bố ở khu vực trung Trường Sơn, trên địa bàn năm tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Kon Tum và Gia Lai, Việt Nam.

Xem 3 tháng 7 và Chà vá chân xám

Châu Văn Sanh

Châu Văn Sanh (1911-1943), hay Châu Sanh, còn có biệt danh là Công tử Lời, Công tử Bảy Lời, Công tử Vĩnh Long, là một nhân vật lịch sử Việt Nam đầu thế kỷ 20.

Xem 3 tháng 7 và Châu Văn Sanh

Chính trị Bắc Kinh

Chính trị Bắc Kinh được cấu trúc theo một hệ thống chính quyền hai Đảng giống như tất cả các cơ quan quản lý khác ở Đại lục nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem 3 tháng 7 và Chính trị Bắc Kinh

Chùa Bửu Hưng (Đồng Tháp)

Chùa Bửu Hưng (Lai Vung, Đồng Tháp) Chùa Bửu Hưng (tục gọi là chùa Cả Cát) tọa lạc tại xã Long Thắng, huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam.

Xem 3 tháng 7 và Chùa Bửu Hưng (Đồng Tháp)

Che khuất thiên thể

tháng 7 năm 1997 cho thấy sao sáng Aldebaran vừa xuất hiện trở lại ở phần bóng tối của trăng lưỡi liềm sau khi bị che khuất vào vài phút trước đó. Mặt Trăng đang che khuất Mặt Trời vào lúc xảy ra nhật thực khi quan sát từ Trái Đất.

Xem 3 tháng 7 và Che khuất thiên thể

Chiến dịch Tullahoma

Chiến dịch Tullahoma hay Chiến dịch Trung Tennessee diễn ra từ 24 tháng 6 đến 3 tháng 7 năm 1863, thuộc Nội chiến Hoa Kỳ.

Xem 3 tháng 7 và Chiến dịch Tullahoma

Chiến tranh Afghanistan (1978–1992)

Chiến tranh Xô viết tại Afghanistan là cuộc xung đột kéo dài mười năm giữa các lực lượng quân sự Liên Xô ủng hộ chính phủ Cộng hòa Dân chủ Afghanistan của Đảng Dân chủ Nhân dân Afghanistan (PDPA) Mác xít chống lại lực lượng Mujahideen Afghanistan chiến đấu để lật đổ chính quyền theo chủ nghĩa cộng sản.

Xem 3 tháng 7 và Chiến tranh Afghanistan (1978–1992)

Chiến tranh Áo-Phổ

Chiến tranh Áo-Phổ (hay còn gọi là Chiến tranh bảy tuần, Nội chiến Đức hoặc Chiến tranh Phổ-Đức) là cuộc chiến tranh diễn ra vào năm 1866 giữa 2 cường quốc Châu Âu là đế quốc Áo và vương quốc Phổ.

Xem 3 tháng 7 và Chiến tranh Áo-Phổ

Chiến tranh Ả Rập-Israel 1948

Cuộc Chiến tranh Ả Rập-Israel năm 1948, được người Do Thái gọi là Chiến tranh giành độc lập và Chiến tranh giải phóng, còn người Palestine gọi là al Nakba (tiếng Ả Rập: النكبة, "cuộc Thảm họa") là cuộc chiến đầu tiên trong một loạt cuộc chiến giữa Israel và các nước Ả Rập láng giềng.

Xem 3 tháng 7 và Chiến tranh Ả Rập-Israel 1948

Chiến tranh Liên minh thứ Bảy

Liên minh thứ Bảy là Liên minh cuối cùng trong loạt bảy Liên minh giữa một số cường quốc châu Âu, chống lại hoàng đế Napoléon Bonaparte và đế quốc Pháp.

Xem 3 tháng 7 và Chiến tranh Liên minh thứ Bảy

Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ

Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ là một cuộc xung đột quân sự giữa Tây Ban Nha và Hoa Kỳ xảy ra từ tháng tư đến tháng 8 năm 1898 vì các vấn đề giải phóng Cuba.

Xem 3 tháng 7 và Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ

Chiến tranh Thanh-Nhật

Chiến tranh Nhật-Thanh (theo cách gọi ở Nhật Bản, tiếng Nhật: 日清戦争, Nisshin Sensō), hay Chiến tranh Giáp Ngọ (theo cách gọi cũ ở Trung Quốc, tiếng Trung: 甲午戰爭, Jiǎwǔ Zhànzhēng) là một cuộc chiến tranh giữa Đại Thanh và Đế quốc Nhật Bản diễn ra từ 1 tháng 8 năm 1894 đến 17 tháng 4 năm 1895.

Xem 3 tháng 7 và Chiến tranh Thanh-Nhật

Chiến tranh Xô-Đức

Chiến tranh Xô–Đức 1941–1945 là cuộc chiến giữa Liên Xô và Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai, trải dài khắp Bắc, Nam và Đông Âu từ ngày 22 tháng 6 năm 1941 khi Quân đội Đức Quốc xã (Wehrmacht) theo lệnh Adolf Hitler xoá bỏ hiệp ước không xâm phạm lẫn nhau Liên Xô- Đức và bất ngờ tấn công Liên bang Xô Viết tới ngày 9 tháng 5 năm 1945 khi đại diện Đức Quốc xã ký kết biên bản đầu hàng không điều kiện Quân đội Xô Viết và các lực lượng của Liên minh chống Phát xít sau khi Quân đội Xô Viết đánh chiếm thủ đô Đức Berlin.

Xem 3 tháng 7 và Chiến tranh Xô-Đức

Chiến trường Địa Trung Hải và Trung Đông (Thế chiến thứ hai)

Mặt trận Địa Trung Hải và Trung Đông trong Chiến tranh thế giới thứ hai gồm nhiều trận đánh trên biển, đất liền và trên không giữa quân đội Đồng Minh và khối Trục tại Địa Trung Hải và Trung Đông - kéo dài từ 10 tháng 6 năm 1940, khi phát xít Ý theo phe Đức Quốc xã tuyên chiến với Đồng Minh, cho đến khi lực lượng phe Trục tại Ý đầu hàng Đồng minh ngày 2 tháng 5 năm 1945.

Xem 3 tháng 7 và Chiến trường Địa Trung Hải và Trung Đông (Thế chiến thứ hai)

Codename: Sailor V

Codename: Sailor V (コードネームはセーラーV Kōdo Nēmu wa Sērā Bui) là truyện tranh được viết bởi tác giả Naoko Takeuchi.

Xem 3 tháng 7 và Codename: Sailor V

Conrad von Schubert

Philipp Christian Theodor Conrad von Schubert (29 tháng 10 năm 1847 tại Wielkibor – 21 tháng 1 năm 1924 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng, đồng thời là chủ xưởng rượu và thành viên Quốc hội Đế quốc Đức.

Xem 3 tháng 7 và Conrad von Schubert

Courbet (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Courbet là những thiết giáp hạm dreadnought đầu tiên được chế tạo cho Hải quân Pháp trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất, bao gồm bốn chiếc: Courbet, France, Jean Bart và Paris.

Xem 3 tháng 7 và Courbet (lớp thiết giáp hạm)

Courbet (thiết giáp hạm Pháp) (1911)

Courbet là chiếc dẫn đầu của lớp thiết giáp hạm ''Courbet'' bao gồm bốn chiếc, những thiết giáp hạm thế hệ dreadnought đầu tiên được chế tạo cho Hải quân Pháp.

Xem 3 tháng 7 và Courbet (thiết giáp hạm Pháp) (1911)

Cristiano Ronaldo

Cristiano Ronaldo dos Santos Aveiro (sinh ngày 5 tháng 2 năm 1985), có biệt danh là "CR7", là cầu thủ bóng đá quốc tịch Bồ Đào Nha hiện đang thi đấu ở giải vô địch Tây Ban Nha cho câu lạc bộ Real Madrid với vị trí tiền vệ cánh hay tiền đạo và là đội trưởng của đội tuyển bóng đá Bồ Đào Nha.

Xem 3 tháng 7 và Cristiano Ronaldo

Cuộc thám hiểm của Lewis và Clark

Lewis và Clark Cuộc thám hiểm của Lewis và Clark (1804-1806), do Meriwether Lewis và William Clark dẫn đầu, là cuộc thám hiểm trên bộ đầu tiên của người Mỹ đến duyên hải Thái Bình Dương và ngược lại.

Xem 3 tháng 7 và Cuộc thám hiểm của Lewis và Clark

Cuộc vây hãm Vicksburg

Cuộc vây hãm Vicksburg (18 tháng 5–4 tháng 7 năm 1863) là hoạt động quân sự lớn sau cùng của chiến dịch Vicksburg thời Nội chiến Hoa Kỳ.

Xem 3 tháng 7 và Cuộc vây hãm Vicksburg

Danh sách album nhạc phim Digimon

Digimon là sản phẩm và là phương tiện truyền thông của Nhật Bản được tạo ra bởi Bandai (nguyên được sáng chế bởi Hongo Akayoshi) bao gồm anime, manga, đồ chơi, trò chơi điện tử, trò chơi thẻ và các phương tiện khác.

Xem 3 tháng 7 và Danh sách album nhạc phim Digimon

Danh sách album quán quân năm 2010 (Mỹ)

Dưới đây là danh sách các album đạt vị trí quán quân trên bảng xếp hạng Billboard 200 trong năm 2010 tại Hoa Kỳ phát hành hàng tuần bởi tạp chí âm nhạc Billboard.

Xem 3 tháng 7 và Danh sách album quán quân năm 2010 (Mỹ)

Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2004 (Mỹ)

alt.

Xem 3 tháng 7 và Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2004 (Mỹ)

Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2010 (Mỹ)

Đĩa đơn đầu tay "Tik Tok" của ngôi sao nhạc pop Kesha là đĩa đơn đứng đầu bảng lâu nhất trong năm, trải qua chín tuần liên tiếp, đĩa đơn đầu tay đứng đầu bảng lâu nhất bởi một ca sĩ nữ kể từ Debby Boone năm 1977.

Xem 3 tháng 7 và Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2010 (Mỹ)

Danh sách cầu thủ tham dự Cúp bóng đá châu Phi 2008

Đây là danh sách chính thức các cầu thủ tham dự Cúp bóng đá châu Phi 2008, được tổ chức tại Ghana vào tháng 01 và tháng 2.

Xem 3 tháng 7 và Danh sách cầu thủ tham dự Cúp bóng đá châu Phi 2008

Danh sách chuyển nhượng Giải bóng đá ngoại hạng Anh hè 2008

Đây là danh sách các cuộc chuyển nhượng của bóng đá Anh trong kỳ chuyển nhương mùa hè năm 2008.

Xem 3 tháng 7 và Danh sách chuyển nhượng Giải bóng đá ngoại hạng Anh hè 2008

Danh sách chương Naruto (Phần I)

Bộ truyện hai mươi bảy tập bao gồm phần đầu tiên của bộ manga ''Naruto''. Nó được phát hành vào 13 tháng 11 năm 2007 bởi Viz Media. Đây là một danh sách chương của bộ manga Naruto, bao gồm hai trăm bốn muơi bốn chương đầu tiên của bộ truyện.

Xem 3 tháng 7 và Danh sách chương Naruto (Phần I)

Danh sách giáo hoàng

Bảng danh sách cổ về các Giáo hoàng, bảng này đã từng bị chôn vùi và quên lãng ngay trong Vương cung thánh đường Thánh Phêrô. Danh sách các Giáo hoàng tại đây dựa vào niên giám Annuario pontificio được Vatican ấn hành hàng năm.

Xem 3 tháng 7 và Danh sách giáo hoàng

Danh sách tập phim Blood+

DVD đầu tiên của ''Blood+'', phát hành ở Nhật Bản ngày 21 tháng 12 năm 2005 bởi Aniplex Đây là một danh sách cá tập hoàn chỉnh cho anime Blood+ của Production I.G. Được công chiếu tại Nhật Bản vào ngày 8 tháng 10 năm 2005 trên MBS/TBS với một tập phim mới phát sóng hàng tuần cho đến tập cuối cùng phát sóng ngày 23 tháng 9 năm 2006, tổng cộng là 50 tập.

Xem 3 tháng 7 và Danh sách tập phim Blood+

Danh sách tập truyện Thần đồng Đất Việt

Bìa tập 1 Thần Đồng Đất Việt Đây là danh sách các tập truyện của Thần đồng Đất Việt, một bộ truyện tranh Việt Nam dài tập của tác giả Lê Linh và công ty Phan Thị.

Xem 3 tháng 7 và Danh sách tập truyện Thần đồng Đất Việt

Danh sách tập truyện tranh Naruto

Bìa của tập 4 được phát hành tại Việt Nam bởi công ty tư nhân TVM Comics vào ngày 26 tháng 5 năm 2008 Đây là danh sách các tập truyện tranh của bộ manga Naruto, một phần trong sản phẩm đại chúng Naruto.

Xem 3 tháng 7 và Danh sách tập truyện tranh Naruto

Danh sách tổng thống Ý

Đây là danh sách Tổng thống Ý với danh hiệu Presidente della Repubblica từ năm 1948.

Xem 3 tháng 7 và Danh sách tổng thống Ý

Danh sách Thống tướng

Danh sách các Thống tướng, hay cấp bậc tương đương như Thống chế và Nguyên soái, trên thế giới.

Xem 3 tháng 7 và Danh sách Thống tướng

Danh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo ngày trở thành tiểu bang

Theo thứ tự mà 13 thuộc địa ban đầu thông qua bản hiến pháp, sau đó là các vùng đất khác được phép gia nhập liên bang Đây là Danh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo ngày trở thành tiểu bang, có nghĩa là ngày khi mỗi tiểu bang gia nhập vào Liên bang.

Xem 3 tháng 7 và Danh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo ngày trở thành tiểu bang

Danh sách tiểu hành tinh 129001-129250

Danh sách các tiểu hành tinh Chú thích: AMR - Nhóm Amor, APL - Nhóm Apollo, ATN - Nhóm Aten, BIN - tiểu hành tinh đôi, CBW - kubewano, CNT - Centauri, HLD - Nhóm Hilda, JUT - Thiên thể Troia Sao Mộc, MBA - tiểu hành tinh thuộc vành đai chính, NET - Thiên thể Troia Sao Hải Vương, PHA - tiểu hành tinh có khả năng gây nguy hiểm, PLT - Nhóm Plutino, SDO - tiểu hành tinh thuộc vành đai Kuiper, TNO - thiên thể transneptun, TNR - thiên thể transneptun trên các quỹ đạo cộng hưởng.

Xem 3 tháng 7 và Danh sách tiểu hành tinh 129001-129250

Daniel Sturridge

Daniel Andre "Danny" Sturridge (sinh ngày 1 tháng 9 năm 1989) là cầu thủ bóng đá người Anh thi đấu cho West Bromwich Albion theo thỏa thuận cho mượn từ Liverpool và Đội tuyển Anh.

Xem 3 tháng 7 và Daniel Sturridge

Day by Day (bài hát của T-ara)

"Day By Day" là một bài hát của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc T-ara, nằm trong EP cùng tên phát hành năm 2012.

Xem 3 tháng 7 và Day by Day (bài hát của T-ara)

Day by Day (EP)

Day By Day là đĩa mở rộng (mini-album) thứ tư của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc T-ara.

Xem 3 tháng 7 và Day by Day (EP)

Diễn văn Gettysburg

toàn cảnh) Diễn văn Gettysburg là diễn từ nổi tiếng nhất của Tổng thống Hoa Kỳ Abraham Lincoln, và là một trong những bài diễn văn được trích dẫn nhiều nhất trong lịch sử Hoa Kỳ.

Xem 3 tháng 7 và Diễn văn Gettysburg

Doraemon: Nobita - Vũ trụ phiêu lưu kí

Nobita - Vũ trụ phiêu lưu ký (tiếng Nhật: kanji: のび太の宇宙漂流記, rōmaji: Nobita no Uchû hyôryûki) còn được biết đến với tên Đi tìm miền đất mới là bộ phim hoạt hình Doraemon thứ 20 được ra mắt tại Nhật Bản và được chuyển thể thành truyện tranh.

Xem 3 tháng 7 và Doraemon: Nobita - Vũ trụ phiêu lưu kí

Dornier Do 24

Dornier Do 24 là một thiết kế máy bay đổ bộ mặt nước 3 động cơ của Đức trong thập niên 1930, do hãng Dornier Flugzeugwerke thiết kế cho lực lượng tuần tra biển và tìm kiếm cứu nạn trên biển.

Xem 3 tháng 7 và Dornier Do 24

Dunkerque (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Dunkerque là một lớp thiết giáp hạm "nhanh" gồm hai chiếc được Hải quân Pháp chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và Dunkerque (lớp thiết giáp hạm)

Dunkerque (thiết giáp hạm Pháp)

Dunkerque là một thiết giáp hạm được Hải quân Pháp chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai, là chiếc dẫn đầu cho một lớp mới được đóng kể từ sau Hiệp ước Hải quân Washington.

Xem 3 tháng 7 và Dunkerque (thiết giáp hạm Pháp)

Dupleix (tàu tuần dương Pháp)

Dupleix là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Pháp thuộc lớp ''Suffren'' đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và Dupleix (tàu tuần dương Pháp)

Duquesne (tàu tuần dương Pháp)

Duquesne là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Pháp, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Duquesne'' được chế tạo theo khuôn khổ giới hạn của Hiệp ước Hải quân Washington.

Xem 3 tháng 7 và Duquesne (tàu tuần dương Pháp)

Dương Quân (Việt Nam)

Dương Quân - Nhà thơ trào phúng.

Xem 3 tháng 7 và Dương Quân (Việt Nam)

Eduard Vogel von Falckenstein

Eduard Ernst Friedrich Hannibal Vogel von Fal(c)kenstein (5 tháng 1 năm 1797 – 6 tháng 4 năm 1885) là một Thượng tướng Bộ binh của Phổ, đã từng tham gia cuộc Chiến tranh Schleswig lần thứ hai năm 1864, Chiến tranh Áo-Phổ năm 1866 và được giao nhiệm vụ phòng ngự bờ biển Đức trong cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem 3 tháng 7 và Eduard Vogel von Falckenstein

Edward III của Anh

Edward III (13 tháng 11, 1312 – 21 tháng 6, 1377) là Vua của Anh và Lãnh chúa Ireland từ tháng 1 1327 đến khi qua đời; cuộc đời hiển hách của ông được đánh dấu bằng những thành công trên chiến trường và việc khôi phục uy tín hoàng gia sau triều đại khủng hoảng và không chính thống của cha ông, Edward II.

Xem 3 tháng 7 và Edward III của Anh

Emil Karl von Pfuel

Trung tướng Emil Karl von Pfuel Emil Karl Friedrich von Pfuel (13 tháng 11 năm 1821 tại Jästersheim – 4 tháng 7 năm 1894 tại Breslau) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng.

Xem 3 tháng 7 và Emil Karl von Pfuel

Eugen Ludwig Hannibal von Delitz

Eugen Ludwig Hannibal von Delitz (31 tháng 1 năm 1820 tại Berlin – 22 tháng 3 năm 1888 tại Potsdam) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thiếu tướng.

Xem 3 tháng 7 và Eugen Ludwig Hannibal von Delitz

Fate/stay night

Fate/stay night (フェイト/ステイナイトFeito/sutei naito ?) là một visual novel của Nhật được phát triển bởi Type-Moon, ban đầu được phát hành như là một trò chơi dành cho người lớn trên máy tính.

Xem 3 tháng 7 và Fate/stay night

Fernando Filoni

Fernando Filoni (sinh năm 1946) là một hồng y của Giáo hội Công giáo Rôma.

Xem 3 tháng 7 và Fernando Filoni

FIFA 100

Pelé năm 2008. FIFA 100 là bản danh sách "những cầu thủ vĩ đại nhất còn sống" được lựa chọn bởi tiền đạo người Brasil Pelé (người được mệnh danh là "Vua Bóng Đá").

Xem 3 tháng 7 và FIFA 100

Francesco Cossiga

Francesco Cossiga (phát âm tiếng Ý:; 26 tháng 7 năm 1928 - 17 Tháng 8 2010) là một chính trị gia người Ý của đảng Dân chủ Cơ đốc.

Xem 3 tháng 7 và Francesco Cossiga

Franz Kafka

Franz Kafka (3 tháng 7 năm 1883 - 3 tháng 6 năm 1924) là một nhà văn lớn viết truyện ngắn và tiểu thuyết bằng tiếng Đức, được giới phê bình xem như một trong những tác giả có ảnh hưởng nhất thế kỉ 20.

Xem 3 tháng 7 và Franz Kafka

Franz von Kleist

Gustav Franz Wilhelm von Kleist (19 tháng 9 năm 1806 tại Körbelitz – 26 tháng 3 năm 1882 tại Berlin) là một sĩ quan kỹ thuật Phổ, đã được thăng đến hàm Trung tướng.

Xem 3 tháng 7 và Franz von Kleist

Franz von Zychlinski

Franz Friedrich Szeliga von Zychlinski (27 tháng 3 năm 1816 tại Allenburg – 17 tháng 3 năm 1900 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem 3 tháng 7 và Franz von Zychlinski

Friedrich August von Etzel

Friedrich August von Etzel (tên gốc O’Etzel).

Xem 3 tháng 7 và Friedrich August von Etzel

Friedrich II của Phổ

Friedrich II (24 tháng 1 năm 1712 – 17 tháng 8 năm 1786) là vua nước Phổ, trị vì từ ngày 31 tháng 5 năm 1740 đến khi qua đời vào ngày 17 tháng 8 năm 1786.

Xem 3 tháng 7 và Friedrich II của Phổ

Friedrich III, Hoàng đế Đức

Friedrich III (18 tháng 10 năm 1831 tại Potsdam – 15 tháng 6 năm 1888 tại Potsdam) là vua nước Phổ, đồng thời là Hoàng đế thứ hai của Đế quốc Đức, trị vì trong vòng 99 ngày vào năm 1888 – Năm Tam đế trong lịch sử Đức.

Xem 3 tháng 7 và Friedrich III, Hoàng đế Đức

Friedrich Karl của Phổ (1828–1885)

Friedrich Carl Nicolaus của Phổ (1828 – 1885) là cháu trai Wilhelm I – vị hoàng đế khai quốc của đế quốc Đức – và là một Thống chế quân đội Phổ-Đức.

Xem 3 tháng 7 và Friedrich Karl của Phổ (1828–1885)

Friedrich von Brandenburg (1819–1892)

Friedrich Viktor Gustav Graf von Brandenburg (30 tháng 3 năm 1819 tại Potsdam – 3 tháng 8 năm 1892 tại Domanze) là một tướng lĩnh và nhà ngoại giao của Phổ, từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ năm 1866 và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức năm 1870 – 1871.

Xem 3 tháng 7 và Friedrich von Brandenburg (1819–1892)

Friedrich von Perponcher-Sedlnitzky

Friedrich Wilhelm Karl August Graf von Perponcher-Sedlnitzky (11 tháng 8 năm 1821 tại Berlin – 21 tháng 3 năm 1909) là một Thượng tướng Kỵ binh và quan đại thần triều đình Phổ, đã từng tham gia hai cuộc chiến tranh thống nhất nước Đức: chống Áo năm 1866 và chống Pháp vào các năm 1870 – 1871.

Xem 3 tháng 7 và Friedrich von Perponcher-Sedlnitzky

Friedrich von Schele

Friedrich Rabod Freiherr von Schele (15 tháng 9 năm 1847 tại Berlin – 20 tháng 7 năm 1904 cũng tại Berlin) là ột sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng.

Xem 3 tháng 7 và Friedrich von Schele

Friedrich Wilhelm I của Phổ

Friedrich Wilhelm I, tên thật là Friedrich Wilhelm von Hohenzollern, (14 tháng 8 năm 1688 – 31 tháng 5 năm 1740), phiên âm tiếng Việt là Phriđrích I Vinhem là một thành viên của Hoàng tộc nhà Hohenzollern.

Xem 3 tháng 7 và Friedrich Wilhelm I của Phổ

Fumizuki (tàu khu trục Nhật) (1925)

Fumizuki (tiếng Nhật: 文月) là một tàu khu trục hạng nhất thuộc lớp ''Mutsuki'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, bao gồm mười hai chiếc được chế tạo sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 3 tháng 7 và Fumizuki (tàu khu trục Nhật) (1925)

Gennady Andreyevich Zyuganov

Gennady Andreyevich Zyuganov hay Guennady Ziuganov (tiếng Nga: Генна́дий Андре́евич Зюга́нов) (sinh ngày 26 tháng 6 năm 1944) là một chính trị gia Nga, Tổng Thư ký Đảng Cộng sản Liên bang Nga (từ năm 1993), Chủ tịch Liên minh các Đảng Cộng sản - Đảng Cộng sản Liên Xô (UCP-CPSU) (từ năm 2001), Phó Chủ tịch Duma Quốc gia (từ năm 1995), và là một thành viên của Nghị viện Hội đồng châu Âu (từ năm 1996).

Xem 3 tháng 7 và Gennady Andreyevich Zyuganov

Georg Demetrius von Kleist

Georg Demetrius von Kleist (22 tháng 12 năm 1822 tại Rheinfeld – 30 tháng 5 năm 1886 tại Rheinfeld)Genealogisches Handbbuch des Adels, Band A XIII, Seite 270, C.A. Starke-Verlag, Limburg, 1975 là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng.

Xem 3 tháng 7 và Georg Demetrius von Kleist

Georg von der Gröben

Georg Graf von der Gröben(-Neudörfchen) (16 tháng 6 năm 1817 tại Schrengen – 25 tháng 1 năm 1894 tại điền trang Neudörfchen, quận Marienwerder) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Kỵ binh.

Xem 3 tháng 7 và Georg von der Gröben

Georg von Wedell

Richard Georg von Wedell (17 tháng 5 năm 1820 tại Augustwalde, quận Naugard – 27 tháng 3 năm 1894 tại Leer (Ostfriesland)) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng.

Xem 3 tháng 7 và Georg von Wedell

Giacôbê Nguyễn Văn Mầu

Giacôbê Nguyễn Văn Mầu (22 tháng 1 năm 1914 - 31 tháng 1 năm 2013) là một giám mục của Giáo hội Công giáo tại Việt Nam.

Xem 3 tháng 7 và Giacôbê Nguyễn Văn Mầu

Giải bóng đá bãi biển vô địch quốc gia 2015

Giải bóng đá bãi biển vô địch quốc gia 2015 (với tên gọi chính thức: Giải bóng đá bãi biển Quốc gia 2015) là giải bóng đá bãi biển được tổ chức lần thứ bảy tại Việt Nam do VFF tổ chức từ ngày 29 tháng 6 đến ngày 5 tháng 7 năm 2015.

Xem 3 tháng 7 và Giải bóng đá bãi biển vô địch quốc gia 2015

Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2004

Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2004, còn được gọi là Giải bóng đá Cúp Quốc gia - Samsung Cup 2004, là cúp quốc gia lần thứ 12 được tổ chức từ ngày 28 tháng 12 năm 2003 đến 10 tháng 7 năm 2004 với sự tham dự của 12 câu lạc bộ thuộc giải chuyên nghiệp và 12 câu lạc bộ thuộc giải hạng nhất Bình Định trở thành câu lạc bộ thứ 2 đoạt cúp 2 lần liên tiếp và cũng là đội bóng thứ 4 đoạt cúp 2 lần (ba đội trước là Công an Thành phố Hồ Chí Minh, Cảng Sài Gòn và Hải Quan).

Xem 3 tháng 7 và Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2004

Giải bóng đá hạng Nhì Quốc gia 2005

Giải bóng đá hạng Nhì Quốc gia năm 2005 là giải thi đấu bóng đá cấp câu lạc bộ cao thứ 3 trong hệ thống các giải bóng đá Việt Nam (sau Giải bóng đá vô địch quốc gia 2005 và Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Việt Nam 2005).

Xem 3 tháng 7 và Giải bóng đá hạng Nhì Quốc gia 2005

Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2010

Giải vô địch bóng đá hạng nhất Việt Nam 2010 - Cúp Tôn Hoa Sen (theo tên nhà tài trợ) diễn ra từ 29 tháng 1 đến 21 tháng 8 năm 2010.

Xem 3 tháng 7 và Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2010

Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2010 (kết quả chi tiết)

Sau đây là kết quả chi tiết Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2010, có tên chính thức là Giải bóng đá hạng Nhất Quốc gia Cúp Tôn Hoa Sen 2010, với 14 câu lạc bộ tham dự.

Xem 3 tháng 7 và Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2010 (kết quả chi tiết)

Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2011

Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2011 (Tên chính thức là: Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia - Cúp Vinatex 2011, đặt tên theo nhà tài trợ) là giải đấu bóng đá lần thứ 14 của Giải vô địch bóng đá nữ Việt Nam do VFF tổ chức và Tập đoàn dệt may Việt Nam (Vinatex) tài trợ.

Xem 3 tháng 7 và Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2011

Giải bóng đá U17 Quốc gia Việt Nam 2008

Giải bóng đá U17 Quốc gia Việt Nam 2008 có tên gọi chính thức là Giải bóng đá U17 Quốc gia Việt Nam - Cúp Báo Bóng Đá 2008 là mùa giải thứ 5 do VFF tổ chức.

Xem 3 tháng 7 và Giải bóng đá U17 Quốc gia Việt Nam 2008

Giải bóng đá vô địch quốc gia 2005

Giải bóng đá vô địch quốc gia 2005, có tên gọi chính thức là Giải bóng đá vô địch quốc gia Number One 2005 hay Number One V-League 2005, là giải vô địch bóng đá Việt Nam lần thứ 22 diễn ra từ 30 tháng 1 đến 11 tháng 8 năm 2005 với 12 câu lạc bộ tham dự.

Xem 3 tháng 7 và Giải bóng đá vô địch quốc gia 2005

Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (vòng loại bảng C)

Dưới đây là kết quả các trận đấu trong khuôn khổ bảng C - vòng loại Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008.

Xem 3 tháng 7 và Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (vòng loại bảng C)

Giuse Ngô Quang Kiệt

Giuse Ngô Quang Kiệt (sinh ngày 4 tháng 9 năm 1952) là một Giám mục Công giáo người Việt, từng đảm trách nhiều vai trò quan trọng đối với cộng đồng Công giáo tại Việt Nam.

Xem 3 tháng 7 và Giuse Ngô Quang Kiệt

Gleaves (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Gleaves là một lớp bao gồm 66 tàu khu trục của Hải quân Hoa Kỳ được chế tạo vào ngững năm 1938–1942, và được thiết kế bởi hãng Gibbs & Cox.

Xem 3 tháng 7 và Gleaves (lớp tàu khu trục)

Gregorio Rosa Chávez

José Gregorio Rosa Chávez (sinh 1942) là một Hồng y của Giáo hội Công giáo Rôma, hiện giữ chức vụ Giám mục Phụ tá Tổng Giáo phận San Salvador, El Salvador.

Xem 3 tháng 7 và Gregorio Rosa Chávez

Gustav von Kessel

Gustav Emil Bernhard Bodo von Kessel (6 tháng 4 năm 1846 tại Potsdam – 28 tháng 5 năm 1918 tại Berlin) là một Thượng tướng quân đội Phổ, Tổng chỉ huy quân đội ở tỉnh Mark Brandenburg đồng thời là Thống đốc Berlin.

Xem 3 tháng 7 và Gustav von Kessel

Hanazakari no Kimitachi e

, còn có tên Hana Kimi, là phim truyền hình Nhật Bản sản xuất bởi Fuji Television và phát sóng lần đầu tiên ngày 3 tháng 7 năm 2007.

Xem 3 tháng 7 và Hanazakari no Kimitachi e

Hannah Montana 3

Hannah Montana 3 là album nhạc phim được phát hành ngày 7 tháng 7, 2009 tại Hoa Kỳ bởi Walt Disney Records cho phim dài tập Hannah Montana trên kênh Disney.

Xem 3 tháng 7 và Hannah Montana 3

Hannah Montana: The Movie

Hannah Montana: The Movie là phiên bản điện ảnh của series phim dài tập trên kênh Disney Hannah Montana, được chiếu tại các rạp phim.

Xem 3 tháng 7 và Hannah Montana: The Movie

Hans Alexis von Biehler

Bản thảo của một pháo đài Biehler. Hans Alexis Biehler, sau năm 1871 là von Biehler (16 tháng 6 năm 1818 tại Berlin – 30 tháng 12 năm 1886 tại Charlottenburg) là một Thượng tướng bộ binh của Phổ, đã từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ (1866) và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem 3 tháng 7 và Hans Alexis von Biehler

Hans Heimart Ferdinand von Linsingen

Hans Heimart Ferdinand von Linsingen (12 tháng 3 năm 1818 tại Lüneburg – 19 tháng 7 năm 1894 tại Dessau) là một Thiếu tướng quân đội Phổ, đã từng tham gia cuộc Chiến tranh Bảy tuần với Áo năm 1866 và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức các năm 1870 – 1871.

Xem 3 tháng 7 và Hans Heimart Ferdinand von Linsingen

Hans Lothar von Schweinitz

Hans Lothar von Schweinitz Hans Lothar von Schweinitz (30 tháng 12 năm 1822 tại điền trang Klein Krichen, huyện Lüben, Schlesien – 23 tháng 6 năm 1901 tại Kassel) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem 3 tháng 7 và Hans Lothar von Schweinitz

Hatakaze (tàu khu trục Nhật)

Hatakaze (tiếng Nhật: 旗風) là một tàu khu trục hạng nhất, thuộc lớp ''Kamikaze'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản bao gồm chín chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.

Xem 3 tháng 7 và Hatakaze (tàu khu trục Nhật)

Hà Tĩnh (thành phố)

Thành phố Hà Tĩnh, tiếng địa phương còn được gọi là Thành phố Hà Tịnh hoặc Hà Tịnh, là thành phố duy nhất của Tỉnh Hà Tĩnh (tính đến năm 2018) cũng là tỉnh lị tỉnh Hà Tĩnh.

Xem 3 tháng 7 và Hà Tĩnh (thành phố)

Hàm Huy

Hàm Huy (sinh tháng 3 năm 1958) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa của dân tộc Hồi.

Xem 3 tháng 7 và Hàm Huy

Hàng không năm 1920

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1920.

Xem 3 tháng 7 và Hàng không năm 1920

Hàng không năm 1936

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1936.

Xem 3 tháng 7 và Hàng không năm 1936

Hàng không năm 1937

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1937.

Xem 3 tháng 7 và Hàng không năm 1937

Hàng không năm 1947

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1947.

Xem 3 tháng 7 và Hàng không năm 1947

Hàng không năm 1948

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1948.

Xem 3 tháng 7 và Hàng không năm 1948

Hàng không năm 1950

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1950.

Xem 3 tháng 7 và Hàng không năm 1950

Hàng không năm 1952

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1952.

Xem 3 tháng 7 và Hàng không năm 1952

Hàng không năm 1976

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1976.

Xem 3 tháng 7 và Hàng không năm 1976

Hành khúc Hohenfriedberg

Quang cảnh sau trận đánh tại Hohenfriedberg, tranh vẽ của nhà họa sĩ người Đức là Carl Röchling. Hành khúc Hohenfriedberg (tiếng Đức: Der Hohenfriedberger) là một bản quân hành ca nổi tiếng của Quân đội Phổ, để ca ngợi chiến thắng của họ.

Xem 3 tháng 7 và Hành khúc Hohenfriedberg

Hành trình kết nối những trái tim

Hành trình kết nối những trái tim là chương trình truyền hình thực tế do HTV và công ty truyền thông MCV phối hợp sản xuất cùng với nhà tài trợ Doublemint.

Xem 3 tháng 7 và Hành trình kết nối những trái tim

Hôn nhân đồng giới tại Tây Ban Nha

Hôn nhân đồng giới ở Tây Ban Nha được hợp pháp hóa từ 3 tháng 7 năm 2005.

Xem 3 tháng 7 và Hôn nhân đồng giới tại Tây Ban Nha

Hạm đội 7 Hải quân Hoa Kỳ

Đệ Thất Hạm đội Hoa Kỳ hay Hạm đội 7 (United States 7th Fleet) là một đội hình quân sự của hải quân Hoa Kỳ có căn cứ tại Yokosuka, Nhật Bản, với các đơn vị đóng gần Hàn Quốc và Nhật Bản.

Xem 3 tháng 7 và Hạm đội 7 Hải quân Hoa Kỳ

Hội Thánh Cao Đài Tòa Thánh Tây Ninh

Tòa Thánh Tây Ninh, Trung ương Hội Thánh Cao Đài Tòa Thánh Tây Ninh. Hội Thánh Đại Đạo Tam Kỳ Phổ Độ Tòa Thánh Tây Ninh, còn được gọi tắt là Hội Thánh Cao Đài Tòa Thánh Tây Ninh, là tổ chức Hội Thánh (giáo hội) đầu tiên của đạo Cao Đài, được lập thành sau Đại lễ Khai Đạo Rằm tháng 10 năm Bính Dần (tức ngày 19 tháng 11 năm 1926).

Xem 3 tháng 7 và Hội Thánh Cao Đài Tòa Thánh Tây Ninh

Helmuth Karl Bernhard von Moltke

Bá tước Helmuth Karl Bernhard Graf von Moltke (26 tháng 10 năm 1800 tại Parchim, Mecklenburg-Schwerin – 24 tháng 4 năm 1891 tại Berlin, Phổ) là một thống chế Phổ và đế quốc Đức.

Xem 3 tháng 7 và Helmuth Karl Bernhard von Moltke

Helmuth von Gordon

Helmuth von Gordon (30 tháng 7 năm 1811 tại Kolberg – 26 tháng 12 năm 1889 tại Dresden) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem 3 tháng 7 và Helmuth von Gordon

Hermann von Lüderitz

Hermann Friedrich Wilhelm Alexander von Lüderitz (1 tháng 1 năm 1814 tại Orpensdorf ở Stendal – 13 tháng 11 năm 1889 tại Berlin) là Trung tướng và chính trị gia Phổ.

Xem 3 tháng 7 và Hermann von Lüderitz

Hermann von Malotki

Karl Hermann Hugo von Malotki (24 tháng 12 năm 1830 tại Friedrichsfelde, huyện Bublitz – 14 tháng 9 năm 1911 tại Naumburg) là một Trung tướng quân đội Phổ-Đức, đã từng tham gia trong cuộc Chiến tranh Bảy tuần năm 1866 và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức các năm 1870 – 1871.

Xem 3 tháng 7 và Hermann von Malotki

Hermann von Randow

Hermann Georg Friedrich Karl von Randow (29 tháng 1 năm 1847 tại Lâu đài Nauke ở Schlesien – 6 tháng 8 năm 1911 tại Bad Nauheim, mai táng ở Liegnitz, Schlesien) là một tướng lĩnh quân đội và nhà văn Phổ, đã từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Bảy tuần chống Áo năm 1866 và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem 3 tháng 7 và Hermann von Randow

Hermann von Vietinghoff (1829–1905)

Hermann Adolph Richard Conrad Freiherr von Vietinghoff gen.

Xem 3 tháng 7 và Hermann von Vietinghoff (1829–1905)

Hetalia: Axis Powers

là bộ truyện tranh lúc đầu được cho đọc trực tuyến trên Internet (Webcomic), sau đó đã chuyển thành manga và anime.

Xem 3 tháng 7 và Hetalia: Axis Powers

Hiếu Kính Hiến Hoàng hậu

Hiếu Kính Hiến Hoàng hậu (chữ Hán: 孝敬憲皇后; a; 3 tháng 7, năm 1679 - 29 tháng 10, năm 1731), là Hoàng hậu duy nhất tại vị của Thanh Thế Tông Ung Chính hoàng đế.

Xem 3 tháng 7 và Hiếu Kính Hiến Hoàng hậu

Hiệp sĩ Đền thánh

Chữ thập của dòng Đền Các Chiến hữu Nghèo của Chúa Kitô và đền Solomon (tiếng Latinh: paupers commilitones Christi Templique Solomonici), thường được gọi tắt là Hiệp sĩ dòng Đền hay Hiệp sĩ Đền Thánh, là một trong những dòng tu quân đội Kitô giáo nổi tiếng nhất của ngày xưa.

Xem 3 tháng 7 và Hiệp sĩ Đền thánh

Hiệp ước Xô-Đức

Trang cuối văn bản Hiệp ước không xâm phạm Đức-Xô ngày 26 tháng 8 năm 1939 (chụp bản xuất bản công khai năm 1946) Hiệp ước Xô-Đức, còn được gọi là Hiệp ước Molotov-Ribbentrop hay Hiệp ước Hitler-Stalin có tên chính thức là Hiệp ước không xâm lược lẫn nhau giữa Đức và Liên bang Xô viết (Tiếng Đức: Deutsch-sowjetischer Nichtangriffspakt; Tiếng Nga: Договор о ненападении между Германией и Советским Союзом); được ký kết ngày 23 tháng 8 năm 1939 giữa Ngoại trưởng Vyacheslav Mikhailovich Molotov đại diện cho Liên Xô và Ngoại trưởng Joachim von Ribbentrop đại diện cho Đức Quốc xã.

Xem 3 tháng 7 và Hiệp ước Xô-Đức

Hipólito Yrigoyen

Juan Hipólito del Sagrado Corazón de Jesús Irigoyen Alem (12 tháng 7 năm 1852 – 3 tháng 7 năm 1933) từng hai lần giữ chức Tổng thống Argentina (1916-1922, và 1928-1930).

Xem 3 tháng 7 và Hipólito Yrigoyen

HMCS Bonaventure (CVL 22)

HMCS Bonaventure là một tàu sân bay thuộc lớp ''Majestic'', nguyên được đặt lườn cho Hải quân Hoàng gia Anh dưới tên gọi HMS Powerful.

Xem 3 tháng 7 và HMCS Bonaventure (CVL 22)

HMCS Saguenay (D79)

HMCS Saguenay (D79/I79) là một tàu khu trục thuộc lớp ''River'' của Hải quân Hoàng gia Canada đã phục vụ từ năm 1931 đến năm 1945.

Xem 3 tháng 7 và HMCS Saguenay (D79)

HMCS Skeena (D59)

HMCS Skeena (D59/I59) là một tàu khu trục thuộc lớp ''River'' của Hải quân Hoàng gia Canada đã phục vụ từ năm 1931 đến năm 1944.

Xem 3 tháng 7 và HMCS Skeena (D59)

HMS Archer (D78)

HMS Archer (D78) là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp '' Long Island'' được chế tạo tại Hoa Kỳ trong những năm 1939–1940 và được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và HMS Archer (D78)

HMS Fearless (H67)

HMS Fearless (H67) là một tàu khu trục lớp F được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.

Xem 3 tháng 7 và HMS Fearless (H67)

HMS Inglefield (D02)

HMS Inglefield (D02) là chiếc dẫn đầu cho Lớp tàu khu trục I được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc soái hạm khu trục cuối cùng được Hải quân Anh chế tạo cho mục đích này.

Xem 3 tháng 7 và HMS Inglefield (D02)

HMS Resolution (09)

HMS Resolution (09) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Revenge'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem 3 tháng 7 và HMS Resolution (09)

HMS Revenge (06)

HMS Revenge (06) là chiếc dẫn đầu của lớp thiết giáp hạm Anh Quốc ''Revenge''; là chiếc tàu chiến thứ chín của Hải quân Hoàng gia mang cái tên này.

Xem 3 tháng 7 và HMS Revenge (06)

HMS Triumph (R16)

HMS Triumph (R16) là một tàu sân bay thuộc lớp ''Colossus'' của Hải quân Hoàng gia Anh.

Xem 3 tháng 7 và HMS Triumph (R16)

Hoàng Đức Nghi

Hoàng Đức Nghi, (6 tháng 5 năm 1940 tại xã Hồng Việt, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng - 3 tháng 7 năm 2006) là một chính khách người dân tộc Tày.

Xem 3 tháng 7 và Hoàng Đức Nghi

Holocaust

Người Do Thái Hungary được lính Đức lựa chọn để đưa tới phòng hơi ngạt tại trại tập trung Auschwitz, tháng 5/6 năm 1944.http://www1.yadvashem.org/yv/en/exhibitions/album_auschwitz/index.asp "The Auschwitz Album". Yad Vashem. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.

Xem 3 tháng 7 và Holocaust

House of Dreams: Sáng bừng sức sống

Sáng bừng sức sống là chương trình đầu tiên của loạt chương trình truyền hình thực tế House of Dreams do Đài truyền hình Việt Nam phối hợp sản xuất với Galaxy Studio và Early Risers Media Group.

Xem 3 tháng 7 và House of Dreams: Sáng bừng sức sống

Hugo Ludwig von Below

Hugo Ludwig von Below (27 tháng 10 năm 1824 tại Neumarkt tại Schlesien – 21 tháng 7 năm 1905 tại Oberstdorf) là một Trung tướng quân đội Phổ, đồng thời là Công dân Danh dự (Ehrenbürger) Thành phố Posen.

Xem 3 tháng 7 và Hugo Ludwig von Below

Hugo von Kottwitz

Tướng von Kottwitz và Tiểu đoàn Bắn súng hỏa mai trong ''Trận chiến Loigny'' ''Trận chiến Königgrätz'' Mộ phần của ông ở Pragfriedhof Stuttgart Hugo Karl Ernst Freiherr von Kottwitz (6 tháng 1 năm 1815 ở Wahlstatt tại Liegnitz – 13 tháng 5 năm 1897 tại Stuttgart) là một Thượng tướng Bộ binh của Vương quốc Phổ, đã tham gia trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ năm 1866 và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871), trong đó ông đóng một vai trò quan trọng đến chiến thắng của quân đội Phổ – Đức trong trận Loigny-Poupry vào ngày 2 tháng 12 năm 1870.

Xem 3 tháng 7 và Hugo von Kottwitz

Hugo von Obernitz

Hugo von Obernitz Hugo Moritz Anton Heinrich Freiherr von Obernitz (16 tháng 4 năm 1819 tại Bischofswerder, Đông Phổ – 18 tháng 9 năm 1901 tại Honnef, Westfalen) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh và là Tướng phụ tá của Đức hoàng Wilhelm II.

Xem 3 tháng 7 và Hugo von Obernitz

Hugo von Winterfeld

Hugo Hans Karl von Winterfeld (8 tháng 10 năm 1836 ở Landsberg-Warthe, tỉnh Brandenburg – 4 tháng 9 năm 1898 tại Schreiberhau, Hạ Schlesien) là một Thượng tướng bộ binh của Phổ, đã từng tham gia cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem 3 tháng 7 và Hugo von Winterfeld

Hugues Capet

Hugues Capet (khoảng 940 – 24 tháng 10 năm 996) là Vua Pháp đầu tiên của nhà Capet từ khi được bầu làm vua kế vị cho Louis V nhà Karolinger năm 987 cho tới khi băng hà.

Xem 3 tháng 7 và Hugues Capet

Idaho

Idaho (có thể phát âm như "Ai-đa-hồ") là một tiểu bang thuộc miền Tây Bắc Hoa Kỳ.

Xem 3 tháng 7 và Idaho

Iosif Vissarionovich Stalin

Iosif Vissarionovich Stalin (thường gọi tắt là Stalin) (21/12/1879 – 5/3/1953) là lãnh đạo tối cao của Liên bang Xô viết từ giữa thập niên 1920 cho đến khi qua đời năm 1953.

Xem 3 tháng 7 và Iosif Vissarionovich Stalin

Ivan Danilovich Chernyakhovsky

Ivan Danilovich Chernyakhovsky hay Cherniakhovsky (tiếng Nga: Ива́н Дани́лович Черняхо́вский) (sinh ngày 29 tháng 6, lịch cũ ngày 16 tháng 6 năm 1906, hy sinh ngày 18 tháng 2 năm 1945) là một chỉ huy Hồng quân trong Thế chiến thứ hai, Anh hùng Liên bang Xô viết.

Xem 3 tháng 7 và Ivan Danilovich Chernyakhovsky

Ivan Khristoforovich Bagramyan

Ivan Khristoforovich Bagramyan (tiếng Nga: Иван Христофорович Баграмян) hay Hovhannes Khachatury Baghramyan (tiếng Armenia: Հովհաննես Խաչատուրի Բաղրամյան) (sinh ngày 2 tháng 12, lịch cũ ngày 20 tháng 11, năm 1897, mất ngày 21 tháng 9 năm 1982) là một chỉ huy cao cấp của Hồng quân Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai và sau đó là Nguyên soái Liên Xô.

Xem 3 tháng 7 và Ivan Khristoforovich Bagramyan

Jennifer Phạm

Jennifer Phạm (sinh ngày 3 tháng 7 năm 1985) là Hoa hậu châu Á tại Mỹ năm 2006 (Miss Asia USA).

Xem 3 tháng 7 và Jennifer Phạm

Jim Morrison

James Douglas Morrison (sinh ngày 8 tháng 12 năm 1943 tại Melbourne, Florida; mất ngày 3 tháng 7 năm 1971 tại Paris) là ca sĩ, người sáng tác ca khúc, viết nhạc cũng là một nhà thơ người Mỹ.

Xem 3 tháng 7 và Jim Morrison

John McCain

John Sidney McCain III (s. ngày 29 tháng 8 năm 1936) là Thượng nghị sĩ thâm niên của Hoa Kỳ, người tiểu bang Arizona và là người được Đảng Cộng hòa đề cử ra tranh chức tổng thống trong kỳ bầu cử tổng thống Hoa Kỳ năm 2008.

Xem 3 tháng 7 và John McCain

Julian Assange

Julian Paul Assange (sinh 3 tháng 7 năm 1971) là một nhà báo người Úc.

Xem 3 tháng 7 và Julian Assange

Juliette Gordon Low

Juliette Gordon Low (giữa) chụp hình với hai Nữ Hướng đạo sinh Juliette Gordon Low (31 tháng 10 năm 1860 – 17 tháng 1 năm 1927) là một lãnh đạo thanh thiếu niên Mỹ và người sáng lập ra Hội Nữ Hướng đạo Mỹ năm 1912.

Xem 3 tháng 7 và Juliette Gordon Low

Kamikaze (lớp tàu khu trục) (1922)

Lớp tàu khu trục Kamikaze (tiếng Nhật: 神風型駆逐艦, Kamikazegata kuchikukan) là một lớp bao gồm chín tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo không lâu sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.

Xem 3 tháng 7 và Kamikaze (lớp tàu khu trục) (1922)

Karl Georg Gustav von Willisen

Karl Georg Gustav von Willisen, sau năm 1866 là Freiherr von Willisen (Nam tước von Willisen) (19 tháng 10 năm 1819 tại Breslau, Hạ Schlesien – 24 tháng 7 năm 1886 tai Berlin) là một Thượng tướng kỵ binh Phổ, đã từng tham chiến trong ba cuộc chiến tranh thống nhất nước Đức.

Xem 3 tháng 7 và Karl Georg Gustav von Willisen

Karl von Hanenfeldt

Karl Konrad Louis von Hanenfeldt (23 tháng 11 năm 1815 tại Labiau – 18 tháng 5 năm 1888 tại Dresden) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng.

Xem 3 tháng 7 và Karl von Hanenfeldt

Karl XII của Thụy Điển

Karl XII (17 tháng 6 năm 1682 – 30 tháng 11 năm 1718), còn được biết đến dưới tên gọi Carl XII (hay Charles XII theo tiếng Anh và Carolus Rex theo tiếng La Tinh, còn được đọc là Sáclơ mười hai), là một thành viên của Hoàng tộc Deux-PontsSociety for the Diffusion of Useful Knowledge,, Tập 1, Chapman and Hall, 1843, trang 684, làm vua của Đế quốc Thụy Điển từ năm 1697 đến khi qua đời năm 1718.

Xem 3 tháng 7 và Karl XII của Thụy Điển

Kazu-no-Miya Chikako

Hòa Cung Thân Tử Nội thân vương (kanji: 和宮親子内親王; hiragana: かずのみやちかこないしんのう Kazu-no-Miya Chikako naishinnō; sinh ngày 3 tháng 7 năm 1846, mất ngày 2 tháng 9 năm 1877) là chính thất của Shogun thứ 14 của Mạc phủ Tokugawa, Chinh Di Đại tướng quân Tokugawa Iemochi.

Xem 3 tháng 7 và Kazu-no-Miya Chikako

Kẻ trộm mặt trăng

Despicable Me (tạm dịch: Tôi ti tiện, phát hành ở Việt Nam dưới tên Kẻ trộm mặt trăng) là một bộ phim hoạt hình 3D của Universal Pictures và Illumination Entertainment, được phát hành ngày 9 tháng 7 năm 2010 ở Hoa Kỳ.

Xem 3 tháng 7 và Kẻ trộm mặt trăng

Kẻ trộm mặt trăng 2

Despicable Me 2 (tạm dịch: Tôi ti tiện, phát hành ở Việt Nam dưới tên Kẻ trộm Mặt Trăng 2) là một bộ phim hoạt hình 3D của hãng Universal Pictures và do Illumination Entertainment sản xuất, được công chiếu ở Úc vào ngày 5 tháng 6 năm 2013 và tại các rạp ở Mỹ vào ngày 3 tháng 7 năm 2013.

Xem 3 tháng 7 và Kẻ trộm mặt trăng 2

Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2011

Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2011 (Tên chính thức là: Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia - Cúp Vinatex 2011, đặt tên theo nhà tài trợ) là kết quả chi tiết giải đấu bóng đá lần thứ 14 của Giải vô địch bóng đá nữ Việt Nam do VFF tổ chức và Tập đoàn dệt may Việt Nam (Vinatex) tài trợ.

Xem 3 tháng 7 và Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2011

Khu phi quân sự vĩ tuyến 17

Khu phi quân sự vĩ tuyến 17 (được biết nhiều trên quốc tế với tên gọi Khu phi quân sự Việt Nam, tiếng Anh: Vietnamese Demilitarized Zone - V-DMZ) là một khu phi quân sự được lập ra theo Hiệp định Genève về Đông Dương năm 1954, với mục đích ban đầu là một giới tuyến quân sự tạm thời ngăn cắt vùng tập kết giữa một bên là các lực lượng của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với quân đội Pháp và các lực lượng đồng minh.

Xem 3 tháng 7 và Khu phi quân sự vĩ tuyến 17

Kiều Chinh

Kiều Chinh (tên khai sinh là Nguyễn Thị Chinh, sinh 3 tháng 7 năm 1937 tại Hà Nội) là nữ diễn viên nổi tiếng ở miền Nam Việt Nam trước năm 1975 và từng tham gia trong một số phim của Hollywood.

Xem 3 tháng 7 và Kiều Chinh

Kiso (tàu tuần dương Nhật)

Kiso (tiếng Nhật: 木曽) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc thứ năm và là chiếc cuối cùng trong lớp ''Kuma'' class, và đã từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và Kiso (tàu tuần dương Nhật)

Kitakami (tàu tuần dương Nhật)

Kitakami (tiếng Nhật: 北上) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Kuma'' từng hoạt động cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và Kitakami (tàu tuần dương Nhật)

Kolmar von Debschitz

Johann Otto Karl Kolmar von Debschitz (9 tháng 12 năm 1809 tại Senditz – 27 tháng 11 năm 1878 tại Görlitz) là một Trung tướng quân đội Phổ và là Hiệp sĩ Danh dự của Huân chương Thánh Johann.

Xem 3 tháng 7 và Kolmar von Debschitz

Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen

Kraft Prinz zu Hohenlohe-Ingelfingen (2 tháng 1 năm 1827 – 16 tháng 1 năm 1892), là một vị tướng chỉ huy pháo binh của quân đội Phổ, đồng thời là nhà văn quân sự đã viết một số tác phẩm về khoa học chiến tranh có ảnh hưởng lớn ở châu Âu thời đó.

Xem 3 tháng 7 và Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen

Kuma (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Kuma (tiếng Nhật: 球磨型軽巡洋艦; Kuma-gata keijunyōkan) bao gồm năm tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Xem 3 tháng 7 và Kuma (lớp tàu tuần dương)

La Galissonnière (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương La Galissonnière là một nhóm sáu tàu tuần dương hạng nhẹ được đưa vào hoạt động cùng Hải quân Pháp trong những năm 1930.

Xem 3 tháng 7 và La Galissonnière (lớp tàu tuần dương)

Lực lượng Không quân Hải quân, Quân đội nhân dân Việt Nam

Huy hiệu của Lực lượng Không quân Hải quân Quân đội nhân dân Việt Nam Lực lượng Không quân Hải quân của Quân đội nhân dân Việt Nam là một binh chủng thuộc Quân chủng Hải quân Việt Nam có chức năng thực hiện các nhiệm vụ trên biển hoặc ven bờ biển, hải đảo bằng các phương tiện của không quân như chiến đấu cơ, vận tải cơ trực thăng và máy bay tuần tra v.v...

Xem 3 tháng 7 và Lực lượng Không quân Hải quân, Quân đội nhân dân Việt Nam

Lịch sử Bộ Quốc phòng Việt Nam

Lịch sử Bộ Quốc phòng Việt Nam tính từ ngày 2 tháng 9 năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và ra mắt toàn bộ thành viên chính phủ lâm thời trước quốc dân, trong đó có Bộ Quốc phòng.

Xem 3 tháng 7 và Lịch sử Bộ Quốc phòng Việt Nam

Leoš Janáček

phải Leoš Janáček (3 tháng 7 năm 1854 – 12 tháng 8 năm 1928) là nhà soạn nhạc người Séc.

Xem 3 tháng 7 và Leoš Janáček

Leopold Hermann von Boyen

Leopold Hermann von Boyen (6 tháng 6 năm 1811 tại Königsberg – 18 tháng 12 năm 1886 tại Jena) là một Thượng tướng Bộ binh của Phổ, sau này là Thống đốc của pháo đài Mainz và thành phố Berlin.

Xem 3 tháng 7 và Leopold Hermann von Boyen

Lia (ca sĩ)

là một nữ ca sĩ kiêm nhạc sĩ J-pop người Nhật và là cựu thành viên của ban nhạc I've Sound.

Xem 3 tháng 7 và Lia (ca sĩ)

Louis Nicolas Davout

Louis Nicolas d'Avout, thường được biết tới với tên Davout, được mệnh danh là Chim đại bàng đầu hói (sinh ngày 10 tháng 5 năm 1770, mất ngày 1 tháng 6 năm 1823), Công tước xứ Auerstaedt (Duc d'Auerstaedt), Hoàng tử Eckmühl (prince d'Eckmühl), là một thống chế của Hoàng đế Napoléon I và được coi là một trong những tướng lĩnh xuất sắc nhất trong lịch sử quân sự Pháp.

Xem 3 tháng 7 và Louis Nicolas Davout

Louis XI của Pháp

Louis XI le Prudent (3 tháng 7 năm 1423 – 30 tháng 8 năm 1483), được gọi là Thận trọng, là một quốc vương của Nhà Valois, người cai trị nước Pháp từ năm 1461 đến 1483.

Xem 3 tháng 7 và Louis XI của Pháp

Louis XV của Pháp

Louis XV (15 tháng 2 năm 1710 – 10 tháng 5 năm 1774), biệt danh Louis đáng yêu, là quân vương nhà Bourbon, giữ tước hiệu Vua của Pháp từ 1 tháng 9 năm 1715 cho đến khi qua đời năm 1774.

Xem 3 tháng 7 và Louis XV của Pháp

Ludwig von Sobbe

Ludwig Karl Heinrich von Sobbe (9 tháng 3 năm 1835 tại Trier – 7 tháng 11 năm 1918 tại Berlin-Charlottenburg), là một Thượng tướng Bộ binh của Đức, từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ (1866) và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem 3 tháng 7 và Ludwig von Sobbe

Lư Khê

Lư Khê (1916 – 1950), tên thật là Trương Văn Em (còn được gọi là Đệ), tên chữ là Tuấn Cảnh, bút hiệu là Bá Âm, Lư Khê; là nhà thơ, nhà báo Việt Nam thời tiền chiến.

Xem 3 tháng 7 và Lư Khê

Lưu Chí Hiếu

Lưu Chí Hiếu (1913 -1961) là anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân của Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, ônng là một trong những người tù chính trị ở nhà tù Côn Đảo.

Xem 3 tháng 7 và Lưu Chí Hiếu

Lưu Kỳ (sinh năm 1942)

Lưu Kỳ (chữ Hán: 刘淇, bính âm: Líu qí; tháng 11 năm 1942), từng là Uỷ viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc, Bí thư Thành ủy Bắc Kinh từ năm 2003 đến năm 2012.

Xem 3 tháng 7 và Lưu Kỳ (sinh năm 1942)

Lưu Tuệ

Lưu Tuệ (sinh tháng 12 năm 1959) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa của dân tộc Hồi.

Xem 3 tháng 7 và Lưu Tuệ

Lương Ngọc Trác

Lương Ngọc Trác (1928-2013), tên khai sinh là Nguyễn Quế Trác, là nhạc sĩ người Việt Nam.

Xem 3 tháng 7 và Lương Ngọc Trác

Majestic (lớp tàu sân bay)

Lớp tàu sân bay Majestic bao gồm sáu tàu sân bay hạng nhẹ được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh vào giai đoạn cuối của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và Majestic (lớp tàu sân bay)

Margaret Thatcher

Margaret Hilda Thatcher, Nữ Nam tước Thatcher (nhũ danh: Margaret Hilda Roberts, 13 tháng 10 năm 1925 – 8 tháng 4 năm 2013), còn được mệnh danh là người đàn bà thép (iron lady), là một chính khách người Anh, luật sư và nhà hóa học.

Xem 3 tháng 7 và Margaret Thatcher

Marie Antoinette

Marie Antoinette (or; 2 tháng 11 năm 1755 – 16 tháng 10 năm 1793), ra đời là Nữ Đại Công tước Áo (Archduchess of Austria), về sau trở thành Vương hậu nước Pháp và Navarre từ năm 1774 đến năm 1792.

Xem 3 tháng 7 và Marie Antoinette

Marie de' Medici

Marie de' Medici (tiếng Pháp: Marie de Médicis; tiếng Ý: Maria de' Medici; 26 tháng 4, năm 1573 – 3 tháng 7, năm 1642) là Vương hậu nước pháp và Navarre, hôn phối thứ hai của Quốc vương Henry IV của Pháp thuộc Nhà Bourbon.

Xem 3 tháng 7 và Marie de' Medici

Mehmed V

Mehmed V (thường gọi là Reşat Mehmet; 2 tháng 11 năm 1844 – 3 tháng 7 năm 1918) là vị sultan thứ 35 của đế quốc Ottoman, ở ngôi từ ngày 27 tháng 4 năm 1909 đến khi qua đời.

Xem 3 tháng 7 và Mehmed V

Mogador (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Mogador bao gồm hai tàu khu trục lớn (contre-torpilleurs) được Hải quân Pháp đặt lườn vào năm 1935 và đưa ra hoạt động vào năm 1939.

Xem 3 tháng 7 và Mogador (lớp tàu khu trục)

Mogador (tàu khu trục Pháp)

Mogador là một tàu khu trục lớn (contre-torpilleurs) của Hải quân Pháp, chiếc dẫn đầu của lớp tàu khu trục ''Mogador''.

Xem 3 tháng 7 và Mogador (tàu khu trục Pháp)

Mohamed Morsi

Muhammad Morsi Isa' al-Ayyat (tiếng Ả Rập Ai Cập: محمد محمد مرسى عيسى العياط, IPA:; sinh ra 20 tháng 8 năm 1951) là một nhà chính trị Ai Cập và là cựu Tổng thống của Ai Cập.

Xem 3 tháng 7 và Mohamed Morsi

Montel Williams

Montel Brian Anthony Williams (sinh ngày 3 tháng 7 năm 1956) là một nhân vật truyền hình, người dẫn chương trình talkshow qua radio, và diễn viên người Mỹ.

Xem 3 tháng 7 và Montel Williams

Mutsuki (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Mutsuki (tiếng Nhật:睦月型駆逐艦 - Mutsukigata kuchikukan) là một lớp bao gồm mười hai tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo trong thập niên 1920.

Xem 3 tháng 7 và Mutsuki (lớp tàu khu trục)

Nữ hoàng Victoria

Victoria, Nữ vương của Vương quốc Liên hiệp Anh (tiếng Anh: Victoria, Queen of Great Britania; 24 tháng 5 năm 1819 – 22 tháng 1 năm 1901) là Nữ vương của Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland từ 20 tháng 6 năm 1837 đến khi bà qua đời.

Xem 3 tháng 7 và Nữ hoàng Victoria

Nội chiến Hoa Kỳ

Nội chiến Hoa Kỳ (1861–1865), hay còn gọi là cuộc Chiến tranh Giữa các Tiểu bang (War Between the States), là một cuộc tranh chấp quân sự diễn ra tại Hoa Kỳ, giữa Chính phủ Liên bang và các tiểu bang phía nam vào giữa thế kỉ 19.

Xem 3 tháng 7 và Nội chiến Hoa Kỳ

New Mexico (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm New Mexico là một lớp thiết giáp hạm bao gồm ba chiếc thế hệ dreadnought của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 3 tháng 7 và New Mexico (lớp thiết giáp hạm)

Ngày Độc lập Hoa Kỳ

Cuộc chạy bộ ''Peachtree Road Race'' được tổ chức tại Atlanta từ năm 1970, hàng năm vào dịp 4 tháng 7 Tại Hoa Kỳ, Ngày Độc Lập, còn gọi là 4 tháng 7 (the 4th of July), là một ngày lễ liên bang để kỷ niệm Tuyên ngôn Độc lập được ký năm 1776.

Xem 3 tháng 7 và Ngày Độc lập Hoa Kỳ

Ngày quốc khánh

Ngày quốc khánh là ngày lễ quan trọng của một quốc gia.

Xem 3 tháng 7 và Ngày quốc khánh

Nguyên soái Liên bang Xô viết

Nguyên soái Liên bang Xô viết, gọi tắt là Nguyên soái Liên Xô (tiếng Nga: Маршал Советского Союза - Marshal Sovietskovo Soyuza) là quân hàm sĩ quan chỉ huy cao cấp của các lực lượng vũ trang Xô viết.

Xem 3 tháng 7 và Nguyên soái Liên bang Xô viết

Nguyễn Đình Tứ

Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Đình Tứ (1932-1996) là một nhà vật lý hạt nhân, nhà lãnh đạo nền khoa học Việt Nam.

Xem 3 tháng 7 và Nguyễn Đình Tứ

Nguyễn Đức Thanh

Nguyễn Đức Thanh (sinh năm 1962) là một chính khách Việt Nam.

Xem 3 tháng 7 và Nguyễn Đức Thanh

Nguyễn Bá Khoản

Nhà nhiếp ảnh Nguyễn Bá Khoản Nguyễn Bá Khoản (3 tháng 7 năm 1917 - 1993) là nghệ sĩ nhiếp ảnh Việt Nam được nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật đợt I (1996).

Xem 3 tháng 7 và Nguyễn Bá Khoản

Nguyễn Doãn Anh

Nguyễn Doãn Anh (sinh năm 1967) là một tướng lĩnh Quân đội Nhân dân Việt Nam, hàm Thiếu tướng.

Xem 3 tháng 7 và Nguyễn Doãn Anh

Nguyễn Mộng Giác

Nguyễn Mộng Giác (1940 - 2012) là nhà văn Việt Nam.

Xem 3 tháng 7 và Nguyễn Mộng Giác

Nguyễn Sỹ Thăng

Nguyễn Sỹ Thăng là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội Nhân dân Việt Nam, hàm Trung tướng.

Xem 3 tháng 7 và Nguyễn Sỹ Thăng

Nguyễn Thành Cung (thượng tướng)

Nguyễn Thành Cung (sinh năm 1953) là một chính khách và sĩ quan cấp cao của Quân đội Nhân dân Việt Nam, mang quân hàm Thượng tướng.

Xem 3 tháng 7 và Nguyễn Thành Cung (thượng tướng)

Nguyễn Thế Kết

Nguyễn Thế Kết là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội Nhân dân Việt Nam, hàm Trung tướng.

Xem 3 tháng 7 và Nguyễn Thế Kết

Nguyễn Thị Bình

Nguyễn Thị Bình (sinh năm 1927) là một nữ chính trị gia người Việt Nam.

Xem 3 tháng 7 và Nguyễn Thị Bình

Nguyễn Thị Manh Manh

Nguyễn Thị Manh Manh (chữ Hán: 阮氏萌萌, 1914-2005) là một nữ sĩ Việt Nam thời tiền chiến.

Xem 3 tháng 7 và Nguyễn Thị Manh Manh

Nguyễn Tiến Hải

Nguyễn Tiến Hải (sinh năm 1965) là một chính khách Việt Nam.

Xem 3 tháng 7 và Nguyễn Tiến Hải

Nguyễn Văn Dương

Nguyễn Văn Dương (sinh năm 1961) là một chính khách Việt Nam.

Xem 3 tháng 7 và Nguyễn Văn Dương

Nguyễn Văn Hưởng (thầy thuốc)

Nguyễn Văn Hưởng (1906-1998) là Giáo sư, Bác sĩ vi trùng học và Đông y, cố Bộ trưởng Bộ Y tế, Ủy viên Đoàn Chủ tịch Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đại biểu Quốc hội khóa I, Phó Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa II, III.

Xem 3 tháng 7 và Nguyễn Văn Hưởng (thầy thuốc)

Người Việt tại Séc

Người Việt tại Séc là một cộng đồng dân tộc thiểu số hiện đang sinh sống tại Cộng hòa Séc.

Xem 3 tháng 7 và Người Việt tại Séc

Northampton (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Northampton là một nhóm sáu tàu tuần dương hạng nặng được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong những năm 1930.

Xem 3 tháng 7 và Northampton (lớp tàu tuần dương)

Northrop P-61 Black Widow

Chiếc Northrop P-61 Black Widow (Góa phụ đen) là một kiểu máy bay cánh đơn hai động cơ toàn kim loại, được Không lực Lục quân Hoa Kỳ sử dụng như là máy bay tiêm kích bay đêm và xâm nhập bay đêm trong Thế Chiến II.

Xem 3 tháng 7 và Northrop P-61 Black Widow

Novak Djokovic

Novak Đoković (theo ký tự Cyril của tiếng Serbia: Новак Ђоковић; phát âm:; thường được viết là Novak Djokovic trong tiếng Anh) (sinh ngày 22 tháng 5 năm 1987 tại Beograd, Liên bang Nam Tư) là vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Serbia.

Xem 3 tháng 7 và Novak Djokovic

Olympic Toán học Quốc tế

Olympic Toán học Quốc tế (International Mathematical Olympiad, thường được viết tắt là IMO) là một kì thi Toán học cấp quốc tế hàng năm dành cho học sinh trung học phổ thông.

Xem 3 tháng 7 và Olympic Toán học Quốc tế

Paris (thiết giáp hạm Pháp)

Paris là chiếc thứ ba của lớp thiết giáp hạm ''Courbet'' bao gồm bốn chiếc, những thiết giáp hạm thế hệ dreadnought đầu tiên được chế tạo cho Hải quân Pháp.

Xem 3 tháng 7 và Paris (thiết giáp hạm Pháp)

Paul von Hindenburg

Paul Ludwig Hans Anton von Beneckendorff und von Hindenburg, còn được biết đến ngắn gọn là Paul von Hindenburg (phiên âm: Pô vôn Hin-đen-bua) (2 tháng 10 năm 1847 - 2 tháng 8 năm 1934) là một Thống chế và chính khách người Đức.

Xem 3 tháng 7 và Paul von Hindenburg

Paul von Leszczynski

Thượng tá von Leszczynski Paul Stanislaus Eduard von Leszczynski (29 tháng 11 năm 1830 tại Stettin – 12 tháng 2 năm 1918 tại Repten) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem 3 tháng 7 và Paul von Leszczynski

Phêrô Nguyễn Huy Mai

Phêrô Nguyễn Huy Mai (1913 - 1990) là một Giám mục Công giáo người Việt Nam.

Xem 3 tháng 7 và Phêrô Nguyễn Huy Mai

Phủ Lý

Phủ Lý là thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh lỵ của tỉnh Hà Nam.

Xem 3 tháng 7 và Phủ Lý

Philípphê Phan Văn Minh

Philípphê Phan Văn Minh (1815 - 1853) là một vị thánh tử đạo Việt Nam.

Xem 3 tháng 7 và Philípphê Phan Văn Minh

Provence (thiết giáp hạm Pháp)

Provence là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Bretagne'' của Hải quân Pháp, được đặt tên theo khu vực hành chính Provence của nước Pháp, và đã phục vụ tại Địa Trung Hải trong cả Chiến tranh thế giới thứ nhất lẫn thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và Provence (thiết giáp hạm Pháp)

Puerto Rico

Puerto Rico (phiên âm tiếng Việt: Pu-éc-tô Ri-cô), tên gọi chính thức là Thịnh vượng chung Puerto Rico (tiếng Tây Ban Nha: Estado Libre Asociado de Puerto Rico) là một vùng quốc hải thuộc chủ quyền của Hoa Kỳ nhưng chưa được hợp nhất vào Hoa Kỳ.

Xem 3 tháng 7 và Puerto Rico

Quàng Văn Hương

Quàng Văn Hương (sinh ngày 3 tháng 7 năm 1969) là một chính trị gia người Việt Nam, dân tộc Thái.

Xem 3 tháng 7 và Quàng Văn Hương

Quách Kim Long

là một chính khách Trung Quốc.

Xem 3 tháng 7 và Quách Kim Long

Quân chủng Hải quân, Quân đội nhân dân Việt Nam

Quân chủng Hải quân của Quân đội nhân dân Việt Nam còn gọi là Hải quân Nhân dân Việt Nam, là một quân chủng thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam.

Xem 3 tháng 7 và Quân chủng Hải quân, Quân đội nhân dân Việt Nam

Quần đảo Virgin thuộc Mỹ

Quần đảo Virgin thuộc Mỹ là một nhóm đảo nằm trong vùng Caribe và là một vùng quốc hải Hoa Kỳ.

Xem 3 tháng 7 và Quần đảo Virgin thuộc Mỹ

Quốc hội Việt Nam

Quốc hội Việt Nam là một cơ quan lập pháp quan trọng trong hệ thống chính trị Việt Nam, là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân Việt Nam và là cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Xem 3 tháng 7 và Quốc hội Việt Nam

Quốc hội Việt Nam khóa III

Quốc hội Việt Nam khóa III (1964-1971) là Quốc hội nhiệm kỳ thứ ba của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Xem 3 tháng 7 và Quốc hội Việt Nam khóa III

Quốc hội Việt Nam khóa VI

Quốc hội Việt Nam khóa VI (1976-1981) Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam thống nhất được bầu vào ngày 25 tháng 4 năm 1976 với 492 đại biểu trúng c. Cuộc bầu cử Quốc hội khóa VI cũng chính là cuộc Tổng tuyển cử để thống nhất Việt Nam theo các điều khoản trong Hiệp định Paris 1973http://dangcongsan.vn/tu-lieu-van-kien/tu-lieu-ve-dang/sach-chinh-tri/books-010220154344256/index-2102201541308568.html.

Xem 3 tháng 7 và Quốc hội Việt Nam khóa VI

Quốc kỳ Algérie

Quốc kỳ của Algérie (tiếng Ả Rập:علم الجزائر, tiếng Pháp: Drapeau de l'Algérie) gồm hình trăng lưỡi liềm và ngôi sao màu đỏ trên nền xanh và trắng.

Xem 3 tháng 7 và Quốc kỳ Algérie

Quy Nhơn

Quy Nhơn là thành phố ven biển miền Trung Việt Nam và là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học kỹ thuật và du lịch của tỉnh Bình Định.

Xem 3 tháng 7 và Quy Nhơn

Raúl Alfonsín

Raúl Ricardo Alfonsín (12 tháng 3 năm 1927 - ngày 31 tháng 3 năm 2009) là một luật sư, chính trị gia và chính khách người Argentina.

Xem 3 tháng 7 và Raúl Alfonsín

Red (album của Aikawa Nanase)

Red là album đầu tiên của Nanase Aikawa.

Xem 3 tháng 7 và Red (album của Aikawa Nanase)

Remember the Time

"Remember the Time" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Michael Jackson nằm trong album phòng thu thứ tám của ông, Dangerous (1991).

Xem 3 tháng 7 và Remember the Time

Rivaldo

Rivaldo Vítor Borba Ferreira (sinh ngày 19 tháng 4 năm 1972 tại Paulista, Pernambuco), được biết đến nhiều nhất với tên Rivaldo, là một cựu cầu thủ bóng đá Brasil chơi ở vị trí tiền vệ.

Xem 3 tháng 7 và Rivaldo

RMS Titanic

Titanic là một tàu vượt đại dương chở khách chạy bằng động cơ hơi nước đã đi vào lịch sử ngành hàng hải vì vụ tai nạn hàng hải kinh hoàng và bất ngờ đã xảy ra với nó cũng như những bí ẩn liên quan.

Xem 3 tháng 7 và RMS Titanic

Rob Rensenbrink

Pieter Robert ("Rob") Rensenbrink (sinh 3 tháng 7 năm 1947 tại Amsterdam) là cựu cầu thủ đội tuyển bóng đá người Hà Lan và là thành viên của đội tuyển bóng đá Hà Lan đoạt ngôi á quân World Cup 1974 và 1978.

Xem 3 tháng 7 và Rob Rensenbrink

Roger Federer

Roger Federer (sinh ngày 8 tháng 8 năm 1981 tại Basel, Thụy Sĩ) là vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Thụy Sĩ được gọi với biệt danh là Tàu tốc hành (FedEx).

Xem 3 tháng 7 và Roger Federer

Rudolf Walther von Monbary

Hugo Hermann Ottomar Rudolf Walther von Monbary (19 tháng 4 năm 1815 tại Krummenort, huyện Sensburg – 25 tháng 1 năm 1892 tại Potsdam) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng.

Xem 3 tháng 7 và Rudolf Walther von Monbary

Rudolph Otto von Budritzki

Rudolph Otto von Budritzki (17 tháng 10 năm 1812 tại Berlin – 15 tháng 2 năm 1876 tại Berlin) là một tướng lĩnh quân đội Phổ, đã từng tham gia trong cuộc Chiến tranh Schleswig lần thứ nhất (1848), Chiến tranh Schleswig lần thứ hai (1864) và Chiến tranh Áo-Phổ (1866.

Xem 3 tháng 7 và Rudolph Otto von Budritzki

Sự kiện 30 tháng 4 năm 1975

Sự kiện 30 tháng 4 năm 1975, thường được gọi là Ngày 30 tháng Tư, Ngày giải phóng miền Nam, Thống nhất Đất nước (tên gọi tại Việt Nam) hoặc ngày chế độ Sài Gòn sụp đổ (Fall of Saigon) (cách gọi của báo chí phương Tây), hoặc Ngày Quốc Hận và Tháng Tư Đen trong cộng đồng người Việt chống Cộng ở nước ngoài, là sự kiện chấm dứt Chiến tranh Việt Nam khi Quân đội Nhân dân Việt Nam và Quân Giải phóng miền Nam tiến vào thành phố Sài Gòn, Tổng thống Việt Nam Cộng hòa Dương Văn Minh cùng nội các tuyên bố đầu hàng vô điều kiện các lực lượng Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam vào sáng ngày 30 tháng 4 năm 1975.

Xem 3 tháng 7 và Sự kiện 30 tháng 4 năm 1975

Sống chung với mẹ chồng

Sống chung với mẹ chồng là một bộ phim truyền hình được thực hiện bởi Đài Truyền hình Việt Nam do NSƯT Vũ Trường Khoa đạo diễn.

Xem 3 tháng 7 và Sống chung với mẹ chồng

School Days

là một visual novel dành cho người lớn do công ty 0verflow phát triển, sản xuất bởi STACK và phát hành phiên bản gốc trên máy tính cá nhân (PC) vào ngày 28 tháng 4, 2005.

Xem 3 tháng 7 và School Days

Sellapan Ramanathan

Sellapan Ramanathan (செல்லப்பன் ராமநாதன்; sinh 3 tháng 7 năm 1924-22 tháng 8 năm 2016), thường được gọi là S. R. Nathan, là tổng thống thứ sáu của Singapore từ năm 1999 đến năm 2011, đã được bầu trong cuộc bầu cử không tranh cử vào năm 1999 và 2005.

Xem 3 tháng 7 và Sellapan Ramanathan

SMS Wittelsbach

SMS Wittelsbach"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem 3 tháng 7 và SMS Wittelsbach

Sofia Alekseyevna

''Sofia Alekseyevna tại Tu viện Novodevichy'', do Ilya Yefimovich Repin vẽ. Công chúa Sofia Alekseyevna hay Sophia Alekseyevna Romanova (tiếng Nga: Софья Алексеевна; 17 tháng 9 năm 1657 – 3 tháng 7 năm 1704) là con đầu lòng của Sa hoàng Aleksei I và Hoàng hậu Maria Ilyinichna Miloslavskaya (người vợ thứ nhất của Aleksei I), chị ruột của Sa hoàng Fyodor III và Sa hoàng Ivan V, chị cùng cha khác mẹ của Pyotr Đại đế, và làm Phụ chính nước Nga trong thời gian 1682–1689.

Xem 3 tháng 7 và Sofia Alekseyevna

Sophie Dorothea von Hannover

Sophia Dorothea của Hannover (– 28 tháng 6 năm 1757) là Hoàng hậu phối ngẫu ở Phổ, vợ nhà vua Frederick William I.

Xem 3 tháng 7 và Sophie Dorothea von Hannover

Soyuz 1

Soyuz 1 (tiếng Nga Союз 1, tiếng Việt dịch là Liên Hợp 1) là tên của một con tàu vũ trụ có người lái của chương trình không gian của Liên bang Xô viết và được phóng vào quỹ đạo vào ngày 23 tháng 4 năm 1967, đem theo một nhà du hành vũ trụ Vladimir Mikhaylovich Komarov, người đã bị chết trong khi tàu vũ trụ đang bay trở về Trái Đất.

Xem 3 tháng 7 và Soyuz 1

Steffi Graf

Stefanie Maria Graf, (sinh ngày 14 tháng 6 năm 1969) tại Mannheim, Đức, là một vận động viên quần vợt người Đức, từng là nữ vận động viên quần vợt hàng đầu của thế giới.

Xem 3 tháng 7 và Steffi Graf

Steve Fossett

Steve Fossett James Stephen Fossett (sinh ngày 22 tháng 4 năm 1944; mất tích ngày 3 tháng 9 năm 2007) là một nhà triệu phú người Mỹ và ông đã lập được nhiều kỷ lục mang tính quốc tế, hiện tại ông đang bị mất tích.

Xem 3 tháng 7 và Steve Fossett

Strasbourg (thiết giáp hạm Pháp)

Strasbourg là một thiết giáp hạm được Hải quân Pháp chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai, là chiếc thứ hai trong lớp ''Dunkerque'' được đóng mới kể từ sau Hiệp ước Hải quân Washington.

Xem 3 tháng 7 và Strasbourg (thiết giáp hạm Pháp)

Suffren (tàu tuần dương Pháp)

Suffren là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Pháp, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Suffren'', và đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và Suffren (tàu tuần dương Pháp)

Tàu điện ngầm Bangkok

Cổng vào nhà Ga Huai Khwang Sân ga tại Ga Si Lom Bên trong một con tàu Tàu điện ngầm Bangkok, tên chính thức là Mass Rapid Transit (MRT), là hệ thống tàu điện ngầm ở Bangkok.

Xem 3 tháng 7 và Tàu điện ngầm Bangkok

Tàu sân bay

Tàu sân bay lớp Nimitz sử dụng năng lượng hạt nhân USS Harry S. Truman (CVN 75) Tàu sân bay USS Dwight D. Eisenhower, tháng 10/2006 Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ Tàu sân bay, hay hàng không mẫu hạm, là một loại tàu chiến được thiết kế để triển khai và thu hồi lại máy bay—trên thực tế hoạt động như một căn cứ không quân trên biển.

Xem 3 tháng 7 và Tàu sân bay

Tôma Nguyễn Văn Tân

Tôma Nguyễn Văn Tân (1940 - 2013) là một Giám mục Việt Nam thuộc Giáo hội Công giáo Rôma.

Xem 3 tháng 7 và Tôma Nguyễn Văn Tân

Tôma Tông đồ

Caravaggio, thế kỷ 17 Thánh Tô-ma Tông đồ (còn có tên gọi là Giu-đa Tô-ma, Tô-ma Đa nghi hay là Đi-đi-mô) là một trong muời hai Tông đồ của Giê-su.

Xem 3 tháng 7 và Tôma Tông đồ

Tạ Quang Bửu

Tạ Quang Bửu (1910–1986) là giáo sư, nhà khoa học Việt Nam, người đặt nền móng cho lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ quân sự Việt Nam, nguyên Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, đại biểu Quốc hội từ khoá I đến khóa VI (1946–1981).

Xem 3 tháng 7 và Tạ Quang Bửu

Từ An Thái Hậu

Hiếu Trinh Hiển Hoàng hậu (chữ Hán: 孝貞顯皇后; a; 12 tháng 8, năm 1837 - 8 tháng 4, năm 1881), được biết đến như Từ An Hoàng thái hậu (慈安皇太后) hoặc Đông Thái hậu (東太后), là vị Hoàng hậu của Thanh Văn Tông Hàm Phong hoàng đế và là Hoàng thái hậu dưới thời Thanh Mục Tông Đồng Trị hoàng đế, đồng nhiếp chính với Từ Hi Thái hậu.

Xem 3 tháng 7 và Từ An Thái Hậu

Thanh tra Chính phủ

Thanh tra Chính phủ là cơ quan ngang Bộ của Chính phủ Việt Nam, có chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng ngừa, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.

Xem 3 tháng 7 và Thanh tra Chính phủ

Thành phố Québec

Lâu đài Fontenac Thành phố Québec là trung tâm chính trị của tỉnh bang Québec, Canada.

Xem 3 tháng 7 và Thành phố Québec

Thái Lan

Thái Lan (tiếng Thái: ประเทศไทย "Prathet Thai"), tên chính thức: Vương quốc Thái Lan (tiếng Thái: ราชอาณาจักรไทย Racha-anachak Thai), là một quốc gia nằm ở vùng Đông Nam Á, phía bắc giáp Lào và Myanma, phía đông giáp Lào và Campuchia, phía nam giáp vịnh Thái Lan và Malaysia, phía tây giáp Myanma và biển Andaman.

Xem 3 tháng 7 và Thái Lan

Tháng 7 năm 2006

Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 7 năm 2006.

Xem 3 tháng 7 và Tháng 7 năm 2006

Tháng 7 năm 2008

Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 7 năm 2008.

Xem 3 tháng 7 và Tháng 7 năm 2008

Tháng 7 năm 2011

Tháng 7 năm 2011 bắt đầu vào Thứ Sáu và kết thúc sau 31 ngày vào Chủ Nhật.

Xem 3 tháng 7 và Tháng 7 năm 2011

Thủ tướng Pakistan

Thủ tướng Pakistan, trong tiếng Urdu وزیر اعظم Wazir-e- Azam có nghĩa "Đại Tể tướng", là người đứng đầu chính phủ của Pakistan.

Xem 3 tháng 7 và Thủ tướng Pakistan

Thủ tướng Tây Ban Nha

Thủ tướng Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Presidente del Gobierno, có nghĩa là "Chủ tịch Chính phủ") là người đứng đầu chính phủ Tây Ban Nha.

Xem 3 tháng 7 và Thủ tướng Tây Ban Nha

Theodor Alexander von Schoeler

Theodor Alexander Viktor Ernst von Schoeler (22 tháng 3 năm 1807 tại Potsdam – 23 tháng 8 năm 1894 tại Coburg) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng.

Xem 3 tháng 7 và Theodor Alexander von Schoeler

Tiêu Quân

Tiêu Quân (1907 - 1988) là bút hiệu của một văn sĩ Trung Hoa.

Xem 3 tháng 7 và Tiêu Quân

Tiền Hoằng Tông

Tiền Hoằng Tông (錢弘倧) (928-971?), vào thời nhà Tống gọi là Tiền Tông (錢倧), tên tự là Long Đạo (隆道), biệt danh Vạn Kim (萬金), thụy hiệu Ngô Việt Trung Tốn vương (吳越忠遜王), là vị vua thứ tư của Vương quốc Ngô Việt dưới thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Xem 3 tháng 7 và Tiền Hoằng Tông

Tom Cruise

Thomas Cruise Mapother IV (sinh 3 tháng 7 năm 1962), được biết đến với tên gọi Tom Cruise, là một diễn viên, đạo diễn phim người Mỹ.

Xem 3 tháng 7 và Tom Cruise

Tranh chấp biển Đông Việt Nam – Trung Quốc (2011)

Tranh chấp trên Biển Đông giữa Việt Nam và Trung Quốc năm 2011 là một phần trong tranh chấp chủ quyền Biển Đông, bắt đầu từ vụ tàu Bình Minh 02 bị các tàu tàu hải giám Trung Quốc cắt cáp thăm dò diễn ra vào ngày 26 tháng 5 năm 2011, đánh dấu sự leo thang trong tranh chấp ở Biển Đông, được phía Việt Nam xem là hành động gây hấn, vi phạm chủ quyền thuộc loại nghiêm trọng nhất mà Trung Quốc từng thực hiện tại vùng biển của Việt Nam.

Xem 3 tháng 7 và Tranh chấp biển Đông Việt Nam – Trung Quốc (2011)

Trần Hữu Dực

Trần Hữu Dực (1910–1993) là một cựu chính khách Việt Nam.

Xem 3 tháng 7 và Trần Hữu Dực

Trần Khiêu

Trần Khiêu (sinh 1954) là một chính khách Việt Nam.

Xem 3 tháng 7 và Trần Khiêu

Trần Quang Khải

Trần Quang Khải (chữ Hán: 陳光啓; tháng 10 âm lịch năm 1241 – 26 tháng 7 dương lịch năm 1294), hay Chiêu Minh Đại vương (昭明大王), là một nhà chính trị, quân sự, tôn thất hoàng gia Đại Việt thời Trần.

Xem 3 tháng 7 và Trần Quang Khải

Trần Thánh Tông

Trần Thánh Tông (chữ Hán: 陳聖宗; 12 tháng 10 năm 1240 – 3 tháng 7 năm 1290), tên húy Trần Hoảng (陳晃) là vị hoàng đế thứ hai của hoàng triều Trần nước Đại Việt, ở ngôi từ ngày 30 tháng 3 năm 1258 đến ngày 8 tháng 11 năm 1278.

Xem 3 tháng 7 và Trần Thánh Tông

Trần Văn Khắc

Trưởng Trần Văn Khắc (phải), người sáng lập Hướng đạo Việt Nam và Bác sĩ Nguyễn Văn Thơ, cựu hội trưởng Hội Hướng đạo Việt Nam tại Trại Họp bạn Quốc tế Hướng đạo Việt Nam "Thẳng Tiến 2" được tổ chức tại Toronto năm 1988 Trưởng Trần Văn Khắc (1902 - 1990) từng là một nhà giáo và trưởng đoàn thể dục thể thao tại Hà Nội vào những năm cuối thập niên 1920.

Xem 3 tháng 7 và Trần Văn Khắc

Trận đánh Cao điểm 935

Trận đánh Cao điểm 935, hay còn được biết đến tại Hoa Kỳ với tên gọi trận Cao điểm Căn cứ hỏa lực Ripcord là một trong những trận đánh cuối cùng giữa Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam và Quân đội Hoa Kỳ trong Chiến tranh Việt Nam, diễn ra từ ngày 1 tháng 7 đến 23 tháng 7 năm 1970 tại khu vực Tây Thừa Thiên, miền Nam Việt Nam.

Xem 3 tháng 7 và Trận đánh Cao điểm 935

Trận Bắc Lệ

Trận Bắc Lệ hay còn gọi là Trận cầu Quan Âm, đã diễn ra từ ngày 23 tháng 6 năm 1884 và kết thúc vào ngày 3 tháng 7 cùng năm, là một trận giao tranh lớn giữa quân thực dân Pháp và quân liên minh Việt - Thanh.

Xem 3 tháng 7 và Trận Bắc Lệ

Trận Gettysburg

Trận Gettysburg là trận chiến đẫm máu nhất và được xem là chiến thắng lớn lao nhất của Liên bang miền Bắc trong Nội chiến Hoa Kỳ.

Xem 3 tháng 7 và Trận Gettysburg

Trận Königgrätz

Trận Königgrätz, còn gọi là Trận Sadowa hay Trận Sadová theo tiếng Tiệp Khắc, là trận đánh then chốt của cuộc Chiến tranh Áo-Phổ, diễn ra vào ngày 3 tháng 7 năm 1866, và chấm dứt bằng việc quân đội Phổ do Vua Wilhelm I và Tổng tham mưu trưởng Helmuth von Moltke chỉ huy đánh bại hoàn toàn liên quân Áo-Sachsen do tướng Ludwig von Benedeck chỉ huy.Robert Cowley, Geoffrey Parker, The Reader's Companion to Military History, trang 387 Với quy mô vượt mức trận Leipzig năm 1813, đây được xem là cuộc đọ sức lớn nhất của các lực lượng quân sự trong thế giới phương Tây trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, với quy mô vượt mức trận Leipzig năm 1813.Robert Cowley, Geoffrey Parker, The Reader's Companion to Military History, các trang 245-246.John Gooch, Armies in Europe, các trang 91-93.

Xem 3 tháng 7 và Trận Königgrätz

Trận Lundby

Trận Lundby là trận đánh cuối cùng của cuộc Chiến tranh Schleswig lần thứ hai giữa Đồng minh Áo - Phổ và Đan Mạch, đã diễn ra vào ngày 3 tháng 7 năm 1864, tại Lundby (trên bán đảo Jutland của Đan Mạch).

Xem 3 tháng 7 và Trận Lundby

Trận Smolensk (1941)

Trận Smolensk (1941) là một trận đánh lớn trong Chiến tranh Xô-Đức thuộc khuôn khổ chiến dịch Barbarossa năm 1941.

Xem 3 tháng 7 và Trận Smolensk (1941)

Trận Somme (1916)

Trận Somme diễn ra vào mùa hè và mùa thu năm 1916, là một trong những trận đánh lớn nhất của Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Xem 3 tháng 7 và Trận Somme (1916)

Trận Waterloo

Trận Waterloo (phiên âm: Trận Oa-téc-lô) diễn ra vào ngày chủ nhật 18 tháng 6 năm 1815 tại một địa điểm gần Waterloo, thuộc Bỉ ngày nay.

Xem 3 tháng 7 và Trận Waterloo

Triết Mẫn Hoàng quý phi

Triết Mẫn Hoàng quý phi (chữ Hán: 哲憫皇貴妃, ? - 20 tháng 8, năm 1735), Phú Sát thị (富察氏), Chính Hoàng kỳ Bao y xuất thân, là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Xem 3 tháng 7 và Triết Mẫn Hoàng quý phi

Truyền thuyết Ju-mông

Jumong (Triều Tiên: 주몽, Hanja: 朱蒙) hay Truyền thuyết Jumong, là một bộ phim truyền hình phát sóng trên kênh MBC của (Hàn Quốc).

Xem 3 tháng 7 và Truyền thuyết Ju-mông

Trương Minh Ký

Trương Minh Ký (張明記, 1855-1900), tự Thế Tải, hiệu Mai Nham, là nhà giáo, nhà báo, nhà văn hóa Việt Nam.

Xem 3 tháng 7 và Trương Minh Ký

Tưởng Dân Bảo

Tưởng Dân Bảo (1907-1947), bí danh Võ Văn Tính, là một nhà cách mạng Việt Nam.

Xem 3 tháng 7 và Tưởng Dân Bảo

Udo von Tresckow

Udo von Tresckow (7 tháng 4 năm 1808 tại Jerichow ở Magdeburg – 20 tháng 1 năm 1885 tại Stünzhain ở Altenburg) là một Thượng tướng Bộ binh của Phổ, đã tham chiến trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ năm 1866 và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem 3 tháng 7 và Udo von Tresckow

UEFA Champions League 2012-13

UEFA Champions League 2012–13 là giải đấu cao nhất lần thứ 58 dành cho các câu lạc bộ do UEFA tổ chức, và là mùa giải thứ 21 theo thể thức và tên gọi của UEFA Champions League.

Xem 3 tháng 7 và UEFA Champions League 2012-13

Ushio (tàu khu trục Nhật) (1930)

Tàu khu trục ''Ushio'' nhìn bên mạn tàu Ushio (tiếng Nhật: 潮) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp ''Fubuki'' bao gồm hai mươi bốn chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.

Xem 3 tháng 7 và Ushio (tàu khu trục Nhật) (1930)

USS Attu (CVE-102)

USS Attu (CVE-102) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo đảo Attu thuộc quần đảo Aleut, nơi diễn ra Trận Attu vào tháng 5 năm 1943.

Xem 3 tháng 7 và USS Attu (CVE-102)

USS Ballard (DD-267)

USS Ballard (DD-267/AVD-10) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai được cải biến thành tàu tiếp liệu thủy phi cơ AVD-10 và đã tiếp tục phục vụ cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 3 tháng 7 và USS Ballard (DD-267)

USS Beale (DD-471)

USS Beale (DD-471/DDE-471) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và USS Beale (DD-471)

USS Bell (DD-587)

USS Bell (DD-587) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và USS Bell (DD-587)

USS Biloxi (CL-80)

USS Biloxi (CL-80) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Mỹ được đặt theo thành phố Biloxi thuộc tiểu bang Mississippi.

Xem 3 tháng 7 và USS Biloxi (CL-80)

USS Bogue (CVE-9)

USS Bogue (CVE-9), (nguyên mang ký hiệu AVG-9, sau đó lần lượt đổi thành ACV-9, CVE-9, và CVHP-9), là một tàu sân bay hộ tống, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Bogue'' của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và USS Bogue (CVE-9)

USS Boyd (DD-544)

USS Boyd (DD-544) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và USS Boyd (DD-544)

USS Bradford (DD-545)

USS Bradford (DD-545) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và USS Bradford (DD-545)

USS Chester (CA-27)

USS Chester (CA-27) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc thứ hai trong lớp ''Northampton'', và là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này theo tên của thành phố Chester tại Pennsylvania.

Xem 3 tháng 7 và USS Chester (CA-27)

USS Clarence K. Bronson (DD-668)

USS Clarence K. Bronson (DD-668) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và USS Clarence K. Bronson (DD-668)

USS Cleveland (CL-55)

USS Cleveland (CL-55) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Cleveland'' bao gồm 26 chiếc được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và USS Cleveland (CL-55)

USS Conner (DD-582)

USS Conner (DD-582) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và USS Conner (DD-582)

USS Conyngham (DD-371)

USS Conyngham (DD-371) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 3 tháng 7 và USS Conyngham (DD-371)

USS Corregidor (CVE-58)

USS Corregidor (CVE-58) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo đảo Corregidor trên bờ vịnh Manila, Philippines, nơi diễn ra trận phòng thủ Philippines vào năm 1942.

Xem 3 tháng 7 và USS Corregidor (CVE-58)

USS Cotten (DD-669)

USS Cotten (DD-669) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và USS Cotten (DD-669)

USS Croatan (CVE-25)

USS Croatan (CVE-25) (nguyên mang ký hiệu AVG-25, sau đổi thành ACV-25 và CVE-25), là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp ''Bogue'' của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và USS Croatan (CVE-25)

USS Dorsey (DD-117)

USS Dorsey (DD–117), là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất sau cải biến thành một tàu quét mìn cao tốc với ký hiệu lườn DMS-1 và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và USS Dorsey (DD-117)

USS Essex (CV-9)

USS Essex (CV/CVA/CVS-9) là một tàu sân bay, chiếc dẫn đầu của lớp tàu sân bay Essex bao gồm tổng cộng 24 chiếc được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Xem 3 tháng 7 và USS Essex (CV-9)

USS Farragut (DD-300)

USS Farragut (DD-300) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 3 tháng 7 và USS Farragut (DD-300)

USS Fletcher (DD-445)

USS Fletcher (DD/DDE-445) là chiếc dẫn đầu của lớp tàu khu trục ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và USS Fletcher (DD-445)

USS Fox (DD-234)

USS Fox (DD-234/AG-85) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai và được cải biến thành một tàu phụ trợ khi cuộc xung đột kết thúc.

Xem 3 tháng 7 và USS Fox (DD-234)

USS Gillis (DD-260)

USS Gillis (DD-260/AVD-12) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, được cải biến thành tàu tiếp liệu thủy phi cơ AVD-12 và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 3 tháng 7 và USS Gillis (DD-260)

USS Goldsborough (DD-188)

USS Goldsborough (DD-188/AVP-18/AVD-5/APD-32) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai.

Xem 3 tháng 7 và USS Goldsborough (DD-188)

USS Idaho (BB-42)

USS Idaho (BB-42) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''New Mexico'' của Hải quân Hoa Kỳ, và là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang thứ 43 của Hiệp chúng quốc Hoa Kỳ.

Xem 3 tháng 7 và USS Idaho (BB-42)

USS Independence (CVL-22)

USS Independence (CV-22/CVL-22) là một tàu sân bay hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ, là tàu chiến thứ tư của Hải quân Mỹ mang cái tên này, và là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó.

Xem 3 tháng 7 và USS Independence (CVL-22)

USS John Hood (DD-655)

USS John Hood (DD-655) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và USS John Hood (DD-655)

USS Kane (DD-235)

USS Kane (DD-235) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 3 tháng 7 và USS Kane (DD-235)

USS Kidd (DD-661)

USS Kidd (DD-661) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và USS Kidd (DD-661)

USS Kitkun Bay (CVE-71)

USS (CVE-71) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và USS Kitkun Bay (CVE-71)

USS Lang (DD-399)

USS Lang (DD-399) là một tàu khu trục lớp ''Benham'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem 3 tháng 7 và USS Lang (DD-399)

USS Lansdowne (DD-486)

USS Lansdowne (DD-486) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và USS Lansdowne (DD-486)

USS Mason (DD-191)

USS Mason (DD-191) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc như là chiếc HMS Broadwater (H81) cho đến khi bị tàu ngầm U-boat ''U-101'' đánh chìm vào năm 1941.

Xem 3 tháng 7 và USS Mason (DD-191)

USS McKee (DD-575)

USS McKee (DD-575) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và USS McKee (DD-575)

USS McNair (DD-679)

USS McNair (DD-679) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và USS McNair (DD-679)

USS Miller (DD-535)

USS Miller (DD-535) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và USS Miller (DD-535)

USS Munda (CVE-104)

USS Munda (CVE-104) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, là chiếc cuối cùng trong lớp này được chế tạo.

Xem 3 tháng 7 và USS Munda (CVE-104)

USS Niblack (DD-424)

USS Niblack (DD-424) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và USS Niblack (DD-424)

USS Nields (DD-616)

USS Nields (DD-616) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và USS Nields (DD-616)

USS Oakland (CL-95)

USS Oakland (CL-95) là một tàu tuần dương hạng nhẹ phòng không của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Atlanta'' từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và USS Oakland (CL-95)

USS Oregon City (CA-122)

USS Oregon City (CA-122) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Oregon City'' vốn chỉ có ba chiếc được hoàn tất do Chiến tranh Thế giới thứ hai đã kết thúc.

Xem 3 tháng 7 và USS Oregon City (CA-122)

USS Phoenix (CL-46)

USS Phoenix (CL-46) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Brooklyn'' của Hải quân Hoa Kỳ, từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và tham gia nhiều chiến dịch tại Mặt trận Thái Bình Dương.

Xem 3 tháng 7 và USS Phoenix (CL-46)

USS Pope (DD-225)

USS Pope (DD-225) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi bị đánh chìm trong trận chiến biển Java thứ hai vào ngày 1 tháng 3 1942.

Xem 3 tháng 7 và USS Pope (DD-225)

USS Porter (DD-800)

USS Porter (DD-800) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và USS Porter (DD-800)

USS Princeton (CV-37)

USS Princeton (CV/CVA/CVS-37, LPH-5) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và USS Princeton (CV-37)

USS Quick (DD-490)

USS Quick (DD-490/DMS-32) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và USS Quick (DD-490)

USS Ramsay (DD-124)

USS Ramsay (DD–124) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau cải biến thành một tàu rải mìn hạng nhẹ với ký hiệu lườn DM-16 và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, rồi lại được xếp lại lớp thành AG-98.

Xem 3 tháng 7 và USS Ramsay (DD-124)

USS Rochester (CA-124)

USS Rochester (CA-124) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Oregon City'' được đưa ra hoạt động sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và USS Rochester (CA-124)

USS Rowan (DD-405)

USS Rowan (DD-405) là một tàu khu trục lớp ''Benham'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem 3 tháng 7 và USS Rowan (DD-405)

USS Sampson (DD-394)

USS Sampson (DD-394) là một tàu khu trục lớp ''Somers'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 3 tháng 7 và USS Sampson (DD-394)

USS San Francisco (CA-38)

USS San Francisco (CA-38) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''New Orleans'', là chiếc tàu chiến thứ hai được đặt tên theo thành phố San Francisco thuộc tiểu bang California.

Xem 3 tháng 7 và USS San Francisco (CA-38)

USS Santee (CVE-29)

USS Santee (ACV/CVE/CVHE-29) là một tàu sân bay hộ tống của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và USS Santee (CVE-29)

USS Semmes (DD-189)

USS Semmes (DD-189/AG-24) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 3 tháng 7 và USS Semmes (DD-189)

USS Shubrick (DD-268)

USS Shubrick (DD-268) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 3 tháng 7 và USS Shubrick (DD-268)

USS Simpson (DD-221)

USS Simpson (DD-221/APD-27/AG-97) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 3 tháng 7 và USS Simpson (DD-221)

USS Smalley (DD-565)

USS Smalley (DD-565) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và USS Smalley (DD-565)

USS Stanly (DD-478)

USS Stanly (DD-478) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và USS Stanly (DD-478)

USS Steamer Bay (CVE-87)

USS Steamer Bay (CVE-87) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và USS Steamer Bay (CVE-87)

USS Stoddard (DD-566)

USS Stoddard (DD-566) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và USS Stoddard (DD-566)

USS Terry (DD-513)

USS Terry (DD-513) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và USS Terry (DD-513)

USS Tillman (DD-135)

USS Tillman (DD–135) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 3 tháng 7 và USS Tillman (DD-135)

USS Tracy (DD-214)

USS Tracy (DD-214) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai được cải biến thành tàu rải mìn với ký hiệu lườn DM-19, và đã tiếp tục phục vụ cho đến khi chiến tranh kết thúc.

Xem 3 tháng 7 và USS Tracy (DD-214)

USS Valley Forge (CV-45)

USS Valley Forge (CV/CVA/CVS-45, LPH-8) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này để kỷ niệm Valley Forge, điểm trú quân mùa Đông năm 1777–1778 của Quân đội Lục địa dưới quyền Tướng George Washington.

Xem 3 tháng 7 và USS Valley Forge (CV-45)

USS Wainwright (DD-419)

USS Wainwright (DD-419) là một tàu khu trục lớp ''Sims'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo các thành viên gia đình Wainwright: Trung tá Hải quân Jonathan Wainwright (1821-1863); con ông, Thiếu úy Jonathan Wainwright, Jr., anh họ ông, Trung tá hải quân Richard Wainwright (1817-1862), cũng như Chuẩn đô đốc Richard Wainwright (1849-1926), con của Trung tá Richard Wainwright.

Xem 3 tháng 7 và USS Wainwright (DD-419)

USS Wake Island (CVE-65)

USS Wake Island (CVE-65) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo đảo Wake tại Trung tâm Thái Bình Dương, nơi diễn ra trận phòng thủ vào năm 1941.

Xem 3 tháng 7 và USS Wake Island (CVE-65)

USS Warrington (DD-383)

USS Warrington (DD-383) là một tàu khu trục lớp ''Somers'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 3 tháng 7 và USS Warrington (DD-383)

USS Wasp (CV-18)

USS Wasp (CV/CVA/CVS-18) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II, và là chiếc tàu chiến thứ chín của Hải quân Mỹ mang cái tên này.

Xem 3 tháng 7 và USS Wasp (CV-18)

USS Wichita (CA-45)

USS Wichita (CA-45) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc duy nhất trong lớp của nó và tên được đặt theo thành phố Wichita tại tiểu bang Kansas.

Xem 3 tháng 7 và USS Wichita (CA-45)

USS Williamson (DD-244)

USS Williamson (DD-244) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, được cải biến thành tàu tiếp liệu thủy phi cơ AVP-15, AVD-2 và APD-27, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 3 tháng 7 và USS Williamson (DD-244)

USS Yorktown (CV-10)

F6F Hellcat của ông trước khi cất cánh. USS Yorktown (CV/CVA/CVS-10) là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp Essex được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Xem 3 tháng 7 và USS Yorktown (CV-10)

Uzuki (tàu khu trục Nhật) (1925)

Uzuki (tiếng Nhật: 卯月) là một tàu khu trục hạng nhất thuộc lớp ''Mutsuki'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, bao gồm mười hai chiếc được chế tạo sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 3 tháng 7 và Uzuki (tàu khu trục Nhật) (1925)

Vasily Danilovich Sokolovsky

Vasily Danilovich Sokolovsky, tiếng Nga: Василий Данилович Соколовский, (21.07.1897-10.05.1968) là một chỉ huy cao cấp của Hồng quân Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và Vasily Danilovich Sokolovsky

Vũ Dương Tùng

Vũ Dương Tùng (sinh 3 tháng 7 năm 1841 tại Gò Công, nay thuộc Tiền Giang - mất 11 tháng 9 năm 1925 tại An Giang) là một nhà báo Việt Nam.

Xem 3 tháng 7 và Vũ Dương Tùng

Vòng chung kết giải bóng đá vô địch U17 quốc gia 2017

Vòng chung kết giải bóng đá vô địch U17 quốc gia 2017 (Tên gọi chính thức là: Giải bóng đá vô địch U17 Quốc gia - Cúp Thái Sơn Nam 2017 là vòng chung kết của Giải bóng đá vô địch U17 quốc gia 2017 do VFF tổ chức lần thứ 14 từ ngày 29 tháng 6 đến ngày 14 tháng 7 năm 2017, với nhà tài trợ chính đó là Công ty TNHH Thương mại Thái Sơn Nam.

Xem 3 tháng 7 và Vòng chung kết giải bóng đá vô địch U17 quốc gia 2017

Vụ ám sát Bazin

Vụ Ám sát Bazin là một sự kiện 2 đảng viên Việt Nam Quốc dân Đảng ám sát trùm mộ phu người Pháp tên Bazin vào ngày 9 tháng 2 năm 1929.

Xem 3 tháng 7 và Vụ ám sát Bazin

Vi hoàng hậu (Đường Trung Tông)

Đường Trung Tông Vi hoàng hậu (chữ Hán: 唐中宗韋皇后, ? - 21 tháng 7, năm 710), thường gọi Vi hậu (韋后) hoặc Vi thái hậu (韋太后), là Hoàng hậu thứ hai của Đường Trung Tông Lý Hiển, hoàng đế thứ 4 và thứ sáu của nhà Đường.

Xem 3 tháng 7 và Vi hoàng hậu (Đường Trung Tông)

Viện Dân biểu Trung Kỳ

Trụ sở cũ của Viện Dân biểu Trung Kỳ, trên đường Jules Ferry, sau năm 1954 là đường Lê Lợi. Tòa nhà này năm 1957 được thu dụng làm Viện Đại học Huế Viện Dân biểu Trung Kỳ (tiếng Pháp: Chambre des Représentants du Peuple de l'Annam) là cơ quan tư vấn cho chính quyền Pháp ở Trung Kỳ về các vấn đề kinh tế, tài chính, xã hội.

Xem 3 tháng 7 và Viện Dân biểu Trung Kỳ

Viktor Karl Ludwig von Grumbkow

Viktor Karl Ludwig von Grumbkow, còn gọi là Grumbkow-Pasha, (3 tháng 7 năm 1849 tại Graudenz – 1 tháng 7 năm Banat) là một Thiếu tướng quân đội Phổ.

Xem 3 tháng 7 và Viktor Karl Ludwig von Grumbkow

Viktoria, Hoàng hậu Đức

Viktoria, Hoàng hậu Đức và Phổ (tiếng Anh: Victoria Adelaide Mary Louisa;, tiếng Đức: Viktoria Adelheid Maria Luisa, 21 tháng 11, 1840 – 5 tháng 8, 1901) là Công chúa Hoàng gia của Anh, đồng thời là Hoàng hậu Đức và Hoàng hậu Phổ thông qua hôn nhân với Đức hoàng Friedrich III.

Xem 3 tháng 7 và Viktoria, Hoàng hậu Đức

Volta (tàu khu trục Pháp)

Volta là một tàu khu trục lớn (contre-torpilleurs) thuộc lớp ''Mogador'' của Hải quân Pháp.

Xem 3 tháng 7 và Volta (tàu khu trục Pháp)

Walter Model

nhỏ Otto Moritz Walter Model (24 tháng 1 năm 1891 - 21 tháng 4 năm 1945) là một thống chế của quân đội Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và Walter Model

Walther von Moßner

Walther Reinhold Moßner, sau năm 1890 là von Moßner, còn gọi là Mossner (19 tháng 2 năm 1846 tại Berlin – 20 tháng 4 năm 1932 tại Heidelberg) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp bậc Thượng tướng Kỵ binh.

Xem 3 tháng 7 và Walther von Moßner

Wilhelm I, Hoàng đế Đức

Wilhelm I (tên thật là Wilhelm Friedrich Ludwig; 22 tháng 3 năm 1797 – 9 tháng 3 năm 1888), là quốc vương Phổ từ ngày 2 tháng 1 năm 1861, chủ tịch Liên bang Bắc Đức từ ngày 1 tháng 7 năm 1867, và trở thành hoàng đế đầu tiên của đế quốc Đức vào ngày 18 tháng 1 năm 1871.

Xem 3 tháng 7 và Wilhelm I, Hoàng đế Đức

Wilhelm von Bonin

Friedrich Wilhelm Ludwig Fürchtegott von Bonin (14 tháng 11 năm 1824 tại Köln – 11 tháng 10 năm 1885 tại Dresden) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng.

Xem 3 tháng 7 và Wilhelm von Bonin

Winston Churchill

Sir Winston Leonard Spencer-Churchill (30 tháng 11 năm 1874- 24 tháng 1 năm 1965) là một nhà chính trị người Anh, nổi tiếng nhất với cương vị Thủ tướng Anh trong thời Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và Winston Churchill

Wittelsbach (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Wittelsbach bao gồm năm thiết giáp hạm tiền-dreadnought của Hải quân Đế quốc Đức (Kaiserliche Marine).

Xem 3 tháng 7 và Wittelsbach (lớp thiết giáp hạm)

Yakovlev Yak-24

Yakovlev Yak-24 (tên ký hiệu của NATO Horse) là một trực thăng vận tải hạng nặng gồm 2 động cơ, 2 cánh quạt được phát triển bởi Liên Xô trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, được sử dụng trong quân sự và dân dụng.

Xem 3 tháng 7 và Yakovlev Yak-24

Zero no Tsukaima

Zero no Tsukaima (tiếng Nhật: ゼロの使い魔; Linh Thú Của Zero) nguyên là một truyện ngắn của Noboru Yamaguchi, sau này được chuyển thể thành anime, voisau đó là manga, và visual novel cho máy PS2.

Xem 3 tháng 7 và Zero no Tsukaima

1422

Năm 1422 là một năm thường bắt đầu vào ngày Thứ Sáu trong lịch Julius.

Xem 3 tháng 7 và 1422

1423

Năm 1423 là một năm thường bắt đầu vào ngày Thứ Sáu trong lịch Julius.

Xem 3 tháng 7 và 1423

1442

Năm 1442 là một năm thường bắt đầu bằng ngày Thứ Hai trong lịch Julius.

Xem 3 tháng 7 và 1442

1896

Theo lịch Gregory, năm 1896 (số La Mã: MDCCCXCVI) là năm bắt đầu từ ngày thứ Tư.

Xem 3 tháng 7 và 1896

1897

Theo lịch Gregory, năm 1897 (số La Mã: MDCCCXCVII) là năm bắt đầu từ ngày thứ Sáu.

Xem 3 tháng 7 và 1897

1898

Theo lịch Gregory, năm 1898 (số La Mã: MDCCCXCVIII) là năm bắt đầu từ ngày thứ Bảy.

Xem 3 tháng 7 và 1898

1899

Theo lịch Gregory, năm 1899 (số La Mã: MDCCCXCIX) là năm bắt đầu từ ngày Chủ Nhật.

Xem 3 tháng 7 và 1899

1916

1916 (số La Mã: MCMXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem 3 tháng 7 và 1916

1924

1924 (số La Mã: MCMXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem 3 tháng 7 và 1924

1940

1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem 3 tháng 7 và 1940

1941

1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem 3 tháng 7 và 1941

1943

1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem 3 tháng 7 và 1943

1946

1946 (số La Mã: MCMXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem 3 tháng 7 và 1946

1954

1954 (số La Mã: MCMLIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.

Xem 3 tháng 7 và 1954

1962

1962 (số La Mã: MCMLXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem 3 tháng 7 và 1962

1969

Theo lịch Gregory, năm 1969 (số La Mã: MCMLXIX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem 3 tháng 7 và 1969

1972

Theo lịch Gregory, năm 1972 (số La Mã: MCMLXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem 3 tháng 7 và 1972

1973

Theo lịch Gregory, năm 1973 (số La Mã: MCMLXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và 1973

1974

Theo lịch Gregory, năm 1974 (số La Mã: MCMLXXIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem 3 tháng 7 và 1974

1976

Theo lịch Gregory, năm 1976 (số La Mã: MCMLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem 3 tháng 7 và 1976

1977

Theo lịch Gregory, năm 1977 (số La Mã: MCMLXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem 3 tháng 7 và 1977

1978

Theo lịch Gregory, năm 1978 (số La Mã: MCMLXXVIII) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem 3 tháng 7 và 1978

1979

Theo lịch Gregory, năm 1979 (số La Mã: MCMLXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem 3 tháng 7 và 1979

1980

Theo lịch Gregory, năm 1980 (số La Mã: MCMLXXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem 3 tháng 7 và 1980

1981

Theo lịch Gregory, năm 1981 (số La Mã: MCMLXXXI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem 3 tháng 7 và 1981

1983

Theo lịch Gregory, năm 1983 (số La Mã: MCMLXXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem 3 tháng 7 và 1983

1984

Theo lịch Gregory, năm 1984 (số La Mã: MCMLXXXIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem 3 tháng 7 và 1984

1985

Theo lịch Gregory, năm 1985 (số La Mã: MCMLXXXV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem 3 tháng 7 và 1985

1986

Theo lịch Gregory, năm 1986 (số La Mã: MCMLXXXVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem 3 tháng 7 và 1986

1988

Theo lịch Gregory, năm 1900 TCN (số La Mã: MCMLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ 6.

Xem 3 tháng 7 và 1988

1991

Theo lịch Gregory, năm 1991 (số La Mã: MCMXCI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem 3 tháng 7 và 1991

1992

Theo lịch Gregory, năm 1992 (số La Mã: MCMXCII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem 3 tháng 7 và 1992

1994

Theo lịch Gregory, năm 1994 (số La Mã: MCMXCIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem 3 tháng 7 và 1994

1995

Theo lịch Gregory, năm 1995 (số La Mã: MCMXCV) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem 3 tháng 7 và 1995

1997

Theo lịch Gregory, năm 1997 (số La Mã: MCMXCVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem 3 tháng 7 và 1997

1998

Theo lịch Gregory, năm 1998 (số La Mã: MCMXCVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm, bắt đầu từ năm Đinh Sửu đến Mậu Dần.

Xem 3 tháng 7 và 1998

2001

2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.

Xem 3 tháng 7 và 2001

2007

2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.

Xem 3 tháng 7 và 2007

2012

Năm 2012 (số La Mã: MMXII) là một năm nhuận bắt đầu vào ngày Chủ Nhật và kết thúc sau 366 ngày vào ngày Thứ ba trong lịch Gregory.

Xem 3 tháng 7 và 2012

27 Club

27 Club (Câu lạc bộ 27 hoặc Câu lạc bộ tuổi 27), đôi khi còn được gọi là Forever 27 Club (Câu lạc bộ mãi mãi tuổi 27) là tên một nhóm các nghệ sĩ nhạc rock và blues nổi tiếng qua đời ở tuổi 27, đôi khi trong những hoàn cảnh bí ẩn from BBC Radio 2.

Xem 3 tháng 7 và 27 Club

Còn được gọi là 03 tháng 07, 03 tháng 7, 3 tháng 07.

, Cộng hòa Miền Nam Việt Nam, Chan Santokhi, Charles de Gaulle, Chà vá chân xám, Châu Văn Sanh, Chính trị Bắc Kinh, Chùa Bửu Hưng (Đồng Tháp), Che khuất thiên thể, Chiến dịch Tullahoma, Chiến tranh Afghanistan (1978–1992), Chiến tranh Áo-Phổ, Chiến tranh Ả Rập-Israel 1948, Chiến tranh Liên minh thứ Bảy, Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ, Chiến tranh Thanh-Nhật, Chiến tranh Xô-Đức, Chiến trường Địa Trung Hải và Trung Đông (Thế chiến thứ hai), Codename: Sailor V, Conrad von Schubert, Courbet (lớp thiết giáp hạm), Courbet (thiết giáp hạm Pháp) (1911), Cristiano Ronaldo, Cuộc thám hiểm của Lewis và Clark, Cuộc vây hãm Vicksburg, Danh sách album nhạc phim Digimon, Danh sách album quán quân năm 2010 (Mỹ), Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2004 (Mỹ), Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2010 (Mỹ), Danh sách cầu thủ tham dự Cúp bóng đá châu Phi 2008, Danh sách chuyển nhượng Giải bóng đá ngoại hạng Anh hè 2008, Danh sách chương Naruto (Phần I), Danh sách giáo hoàng, Danh sách tập phim Blood+, Danh sách tập truyện Thần đồng Đất Việt, Danh sách tập truyện tranh Naruto, Danh sách tổng thống Ý, Danh sách Thống tướng, Danh sách tiểu bang Hoa Kỳ theo ngày trở thành tiểu bang, Danh sách tiểu hành tinh 129001-129250, Daniel Sturridge, Day by Day (bài hát của T-ara), Day by Day (EP), Diễn văn Gettysburg, Doraemon: Nobita - Vũ trụ phiêu lưu kí, Dornier Do 24, Dunkerque (lớp thiết giáp hạm), Dunkerque (thiết giáp hạm Pháp), Dupleix (tàu tuần dương Pháp), Duquesne (tàu tuần dương Pháp), Dương Quân (Việt Nam), Eduard Vogel von Falckenstein, Edward III của Anh, Emil Karl von Pfuel, Eugen Ludwig Hannibal von Delitz, Fate/stay night, Fernando Filoni, FIFA 100, Francesco Cossiga, Franz Kafka, Franz von Kleist, Franz von Zychlinski, Friedrich August von Etzel, Friedrich II của Phổ, Friedrich III, Hoàng đế Đức, Friedrich Karl của Phổ (1828–1885), Friedrich von Brandenburg (1819–1892), Friedrich von Perponcher-Sedlnitzky, Friedrich von Schele, Friedrich Wilhelm I của Phổ, Fumizuki (tàu khu trục Nhật) (1925), Gennady Andreyevich Zyuganov, Georg Demetrius von Kleist, Georg von der Gröben, Georg von Wedell, Giacôbê Nguyễn Văn Mầu, Giải bóng đá bãi biển vô địch quốc gia 2015, Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2004, Giải bóng đá hạng Nhì Quốc gia 2005, Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2010, Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2010 (kết quả chi tiết), Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2011, Giải bóng đá U17 Quốc gia Việt Nam 2008, Giải bóng đá vô địch quốc gia 2005, Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (vòng loại bảng C), Giuse Ngô Quang Kiệt, Gleaves (lớp tàu khu trục), Gregorio Rosa Chávez, Gustav von Kessel, Hanazakari no Kimitachi e, Hannah Montana 3, Hannah Montana: The Movie, Hans Alexis von Biehler, Hans Heimart Ferdinand von Linsingen, Hans Lothar von Schweinitz, Hatakaze (tàu khu trục Nhật), Hà Tĩnh (thành phố), Hàm Huy, Hàng không năm 1920, Hàng không năm 1936, Hàng không năm 1937, Hàng không năm 1947, Hàng không năm 1948, Hàng không năm 1950, Hàng không năm 1952, Hàng không năm 1976, Hành khúc Hohenfriedberg, Hành trình kết nối những trái tim, Hôn nhân đồng giới tại Tây Ban Nha, Hạm đội 7 Hải quân Hoa Kỳ, Hội Thánh Cao Đài Tòa Thánh Tây Ninh, Helmuth Karl Bernhard von Moltke, Helmuth von Gordon, Hermann von Lüderitz, Hermann von Malotki, Hermann von Randow, Hermann von Vietinghoff (1829–1905), Hetalia: Axis Powers, Hiếu Kính Hiến Hoàng hậu, Hiệp sĩ Đền thánh, Hiệp ước Xô-Đức, Hipólito Yrigoyen, HMCS Bonaventure (CVL 22), HMCS Saguenay (D79), HMCS Skeena (D59), HMS Archer (D78), HMS Fearless (H67), HMS Inglefield (D02), HMS Resolution (09), HMS Revenge (06), HMS Triumph (R16), Hoàng Đức Nghi, Holocaust, House of Dreams: Sáng bừng sức sống, Hugo Ludwig von Below, Hugo von Kottwitz, Hugo von Obernitz, Hugo von Winterfeld, Hugues Capet, Idaho, Iosif Vissarionovich Stalin, Ivan Danilovich Chernyakhovsky, Ivan Khristoforovich Bagramyan, Jennifer Phạm, Jim Morrison, John McCain, Julian Assange, Juliette Gordon Low, Kamikaze (lớp tàu khu trục) (1922), Karl Georg Gustav von Willisen, Karl von Hanenfeldt, Karl XII của Thụy Điển, Kazu-no-Miya Chikako, Kẻ trộm mặt trăng, Kẻ trộm mặt trăng 2, Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2011, Khu phi quân sự vĩ tuyến 17, Kiều Chinh, Kiso (tàu tuần dương Nhật), Kitakami (tàu tuần dương Nhật), Kolmar von Debschitz, Kraft zu Hohenlohe-Ingelfingen, Kuma (lớp tàu tuần dương), La Galissonnière (lớp tàu tuần dương), Lực lượng Không quân Hải quân, Quân đội nhân dân Việt Nam, Lịch sử Bộ Quốc phòng Việt Nam, Leoš Janáček, Leopold Hermann von Boyen, Lia (ca sĩ), Louis Nicolas Davout, Louis XI của Pháp, Louis XV của Pháp, Ludwig von Sobbe, Lư Khê, Lưu Chí Hiếu, Lưu Kỳ (sinh năm 1942), Lưu Tuệ, Lương Ngọc Trác, Majestic (lớp tàu sân bay), Margaret Thatcher, Marie Antoinette, Marie de' Medici, Mehmed V, Mogador (lớp tàu khu trục), Mogador (tàu khu trục Pháp), Mohamed Morsi, Montel Williams, Mutsuki (lớp tàu khu trục), Nữ hoàng Victoria, Nội chiến Hoa Kỳ, New Mexico (lớp thiết giáp hạm), Ngày Độc lập Hoa Kỳ, Ngày quốc khánh, Nguyên soái Liên bang Xô viết, Nguyễn Đình Tứ, Nguyễn Đức Thanh, Nguyễn Bá Khoản, Nguyễn Doãn Anh, Nguyễn Mộng Giác, Nguyễn Sỹ Thăng, Nguyễn Thành Cung (thượng tướng), Nguyễn Thế Kết, Nguyễn Thị Bình, Nguyễn Thị Manh Manh, Nguyễn Tiến Hải, Nguyễn Văn Dương, Nguyễn Văn Hưởng (thầy thuốc), Người Việt tại Séc, Northampton (lớp tàu tuần dương), Northrop P-61 Black Widow, Novak Djokovic, Olympic Toán học Quốc tế, Paris (thiết giáp hạm Pháp), Paul von Hindenburg, Paul von Leszczynski, Phêrô Nguyễn Huy Mai, Phủ Lý, Philípphê Phan Văn Minh, Provence (thiết giáp hạm Pháp), Puerto Rico, Quàng Văn Hương, Quách Kim Long, Quân chủng Hải quân, Quân đội nhân dân Việt Nam, Quần đảo Virgin thuộc Mỹ, Quốc hội Việt Nam, Quốc hội Việt Nam khóa III, Quốc hội Việt Nam khóa VI, Quốc kỳ Algérie, Quy Nhơn, Raúl Alfonsín, Red (album của Aikawa Nanase), Remember the Time, Rivaldo, RMS Titanic, Rob Rensenbrink, Roger Federer, Rudolf Walther von Monbary, Rudolph Otto von Budritzki, Sự kiện 30 tháng 4 năm 1975, Sống chung với mẹ chồng, School Days, Sellapan Ramanathan, SMS Wittelsbach, Sofia Alekseyevna, Sophie Dorothea von Hannover, Soyuz 1, Steffi Graf, Steve Fossett, Strasbourg (thiết giáp hạm Pháp), Suffren (tàu tuần dương Pháp), Tàu điện ngầm Bangkok, Tàu sân bay, Tôma Nguyễn Văn Tân, Tôma Tông đồ, Tạ Quang Bửu, Từ An Thái Hậu, Thanh tra Chính phủ, Thành phố Québec, Thái Lan, Tháng 7 năm 2006, Tháng 7 năm 2008, Tháng 7 năm 2011, Thủ tướng Pakistan, Thủ tướng Tây Ban Nha, Theodor Alexander von Schoeler, Tiêu Quân, Tiền Hoằng Tông, Tom Cruise, Tranh chấp biển Đông Việt Nam – Trung Quốc (2011), Trần Hữu Dực, Trần Khiêu, Trần Quang Khải, Trần Thánh Tông, Trần Văn Khắc, Trận đánh Cao điểm 935, Trận Bắc Lệ, Trận Gettysburg, Trận Königgrätz, Trận Lundby, Trận Smolensk (1941), Trận Somme (1916), Trận Waterloo, Triết Mẫn Hoàng quý phi, Truyền thuyết Ju-mông, Trương Minh Ký, Tưởng Dân Bảo, Udo von Tresckow, UEFA Champions League 2012-13, Ushio (tàu khu trục Nhật) (1930), USS Attu (CVE-102), USS Ballard (DD-267), USS Beale (DD-471), USS Bell (DD-587), USS Biloxi (CL-80), USS Bogue (CVE-9), USS Boyd (DD-544), USS Bradford (DD-545), USS Chester (CA-27), USS Clarence K. Bronson (DD-668), USS Cleveland (CL-55), USS Conner (DD-582), USS Conyngham (DD-371), USS Corregidor (CVE-58), USS Cotten (DD-669), USS Croatan (CVE-25), USS Dorsey (DD-117), USS Essex (CV-9), USS Farragut (DD-300), USS Fletcher (DD-445), USS Fox (DD-234), USS Gillis (DD-260), USS Goldsborough (DD-188), USS Idaho (BB-42), USS Independence (CVL-22), USS John Hood (DD-655), USS Kane (DD-235), USS Kidd (DD-661), USS Kitkun Bay (CVE-71), USS Lang (DD-399), USS Lansdowne (DD-486), USS Mason (DD-191), USS McKee (DD-575), USS McNair (DD-679), USS Miller (DD-535), USS Munda (CVE-104), USS Niblack (DD-424), USS Nields (DD-616), USS Oakland (CL-95), USS Oregon City (CA-122), USS Phoenix (CL-46), USS Pope (DD-225), USS Porter (DD-800), USS Princeton (CV-37), USS Quick (DD-490), USS Ramsay (DD-124), USS Rochester (CA-124), USS Rowan (DD-405), USS Sampson (DD-394), USS San Francisco (CA-38), USS Santee (CVE-29), USS Semmes (DD-189), USS Shubrick (DD-268), USS Simpson (DD-221), USS Smalley (DD-565), USS Stanly (DD-478), USS Steamer Bay (CVE-87), USS Stoddard (DD-566), USS Terry (DD-513), USS Tillman (DD-135), USS Tracy (DD-214), USS Valley Forge (CV-45), USS Wainwright (DD-419), USS Wake Island (CVE-65), USS Warrington (DD-383), USS Wasp (CV-18), USS Wichita (CA-45), USS Williamson (DD-244), USS Yorktown (CV-10), Uzuki (tàu khu trục Nhật) (1925), Vasily Danilovich Sokolovsky, Vũ Dương Tùng, Vòng chung kết giải bóng đá vô địch U17 quốc gia 2017, Vụ ám sát Bazin, Vi hoàng hậu (Đường Trung Tông), Viện Dân biểu Trung Kỳ, Viktor Karl Ludwig von Grumbkow, Viktoria, Hoàng hậu Đức, Volta (tàu khu trục Pháp), Walter Model, Walther von Moßner, Wilhelm I, Hoàng đế Đức, Wilhelm von Bonin, Winston Churchill, Wittelsbach (lớp thiết giáp hạm), Yakovlev Yak-24, Zero no Tsukaima, 1422, 1423, 1442, 1896, 1897, 1898, 1899, 1916, 1924, 1940, 1941, 1943, 1946, 1954, 1962, 1969, 1972, 1973, 1974, 1976, 1977, 1978, 1979, 1980, 1981, 1983, 1984, 1985, 1986, 1988, 1991, 1992, 1994, 1995, 1997, 1998, 2001, 2007, 2012, 27 Club.