Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

298 Baptistina

Mục lục 298 Baptistina

298 Baptistina là một tiểu hành tinh vành đai chính, một phần của họ Baptistina.

2 quan hệ: Danh sách các tiểu hành tinh/201–300, Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen.

Danh sách các tiểu hành tinh/201–300

|- | 201 Penelope || — || 7 tháng 8 năm 1879 || Pula || J. Palisa |- | 202 Chryseïs || — || 11 tháng 9 năm 1879 || Clinton || C. H. F. Peters |- | 203 Pompeja || — || 25 tháng 9 năm 1879 || Clinton || C. H. F. Peters |- | 204 Kallisto || — || 8 tháng 10 năm 1879 || Pula || J. Palisa |- | 205 Martha || — || 13 tháng 10 năm 1879 || Pula || J. Palisa |- | 206 Hersilia || — || 13 tháng 10 năm 1879 || Clinton || C. H. F. Peters |- | 207 Hedda || — || 17 tháng 10 năm 1879 || Pula || J. Palisa |- | 208 Lacrimosa || — || 21 tháng 10 năm 1879 || Pula || J. Palisa |- | 209 Dido || — || 22 tháng 10 năm 1879 || Clinton || C. H. F. Peters |- | 210 Isabella || — || 12 tháng 11 năm 1879 || Pula || J. Palisa |- | 211 Isolda || — || 10 tháng 12 năm 1879 || Pula || J. Palisa |- | 212 Medea || — || 6 tháng 2 năm 1880 || Pula || J. Palisa |- | 213 Lilaea || — || 16 tháng 2 năm 1880 || Clinton || C. H. F. Peters |- | 214 Aschera || — || 29 tháng 2 năm 1880 ||Pula || J. Palisa |- | 215 Oenone || — || 7 tháng 4 năm 1880 || Berlin || V. Knorre |- | 216 Kleopatra || — || 10 tháng 4 năm 1880 || Pula || J. Palisa |- | 217 Eudora || — || 30 tháng 8 năm 1880 || Marseilles || J. Coggia |- | 218 Bianca || — || 4 tháng 9 năm 1880 || Pula || J. Palisa |- | 219 Thusnelda || — || 30 tháng 9 năm 1880 || Pula || J. Palisa |- | 220 Stephania || — || 19 tháng 5 năm 1881 || Vienna || J. Palisa |- | 221 Eos || — || 18 tháng 1, 1882 || Vienna || J. Palisa |- | 222 Lucia || — || 9 tháng 2 năm 1882 || Vienna || J. Palisa |- | 223 Rosa || — || 9 tháng 3 năm 1882 || Vienna || J. Palisa |- | 224 Oceana || — || 30 tháng 3 năm 1882 || Vienna || J. Palisa |- | 225 Henrietta || — || 19 tháng 4 năm 1882 || Vienna || J. Palisa |- | 226 Weringia || — || 19 tháng 7 năm 1882 || Vienna || J. Palisa |- | 227 Philosophia || — || 12 tháng 8 năm 1882 || Paris || P. P. Henry |- | 228 Agathe || — || 19 tháng 8 năm 1882 || Vienna || J. Palisa |- | 229 Adelinda || — || 22 tháng 8 năm 1882 || Vienna || J. Palisa |- | 230 Athamantis || — || 3 tháng 9 năm 1882 || Bothkamp || K. de Ball |- | 231 Vindobona || — || 10 tháng 9 năm 1882 || Vienna || J. Palisa |- | 232 Russia || — || 31 tháng 1, 1883 || Vienna || J. Palisa |- | 233 Asterope || — || 11 tháng 5 năm 1883 || Marseilles || A. Borrelly |- | 234 Barbara || — || 12 tháng 8 năm 1883 || Clinton || C. H. F. Peters |- | 235 Carolina || — || 28 tháng 11 năm 1883 || Vienna || J. Palisa |- | 236 Honoria || — || 26 tháng 4 năm 1884 || Vienna || J. Palisa |- | 237 Coelestina || — || 27 tháng 6 năm 1884 || Vienna || J. Palisa |- | 238 Hypatia || — || 1 tháng 7 năm 1884 || Berlin || V. Knorre |- | 239 Adrastea || — || 18 tháng 8 năm 1884 || Vienna || J. Palisa |- | 240 Vanadis || — || 27 tháng 8 năm 1884 || Marseilles || A. Borrelly |- | 241 Germania || — || 12 tháng 9 năm 1884 || Düsseldorf || R. Luther |- | 242 Kriemhild || — || 22 tháng 9 năm 1884 || Vienna || J. Palisa |- | 243 Ida || — || 29 tháng 9 năm 1884 || Vienna || J. Palisa |- | 244 Sita || — || 14 tháng 10 năm 1884 || Vienna || J. Palisa |- | 245 Vera || — || 6 tháng 2 năm 1885 || Madras || N. R. Pogson |- | 246 Asporina || — || 6 tháng 3 năm 1885 || Marseilles || A. Borrelly |- | 247 Eukrate || — || 14 tháng 3 năm 1885 || Düsseldorf || R. Luther |- | 248 Lameia || — || 5 tháng 6 năm 1885 || Vienna || J. Palisa |- | 249 Ilse || — || 16 tháng 8 năm 1885 || Clinton || C. H. F. Peters |- | 250 Bettina || — || 3 tháng 9 năm 1885 || Vienna || J. Palisa |- | 251 Sophia || — || 4 tháng 10 năm 1885 || Vienna || J. Palisa |- | 252 Clementina || — || 11 tháng 10 năm 1885 || Nice || J. Perrotin |- | 253 Mathilde || — || 12 tháng 11 năm 1885 || Vienna || J. Palisa |- | 254 Augusta || — || 31 tháng 3 năm 1886 || Vienna || J. Palisa |- | 255 Oppavia || — || 31 tháng 3 năm 1886 || Vienna || J. Palisa |- | 256 Walpurga || — || 3 tháng 4 năm 1886 || Vienna || J. Palisa |- | 257 Silesia || — || 5 tháng 4 năm 1886 || Vienna || J. Palisa |- | 258 Tyche || — || 4 tháng 5 năm 1886 || Düsseldorf || R. Luther |- | 259 Aletheia || — || 28 tháng 6 năm 1886 || Clinton || C. H. F. Peters |- | 260 Huberta || — || 3 tháng 10 năm 1886 || Vienna || J. Palisa |- | 261 Prymno || — || 31 tháng 10 năm 1886 || Clinton || C. H. F. Peters |- | 262 Valda || — || 3 tháng 11 năm 1886 || Vienna || J. Palisa |- | 263 Dresda || — || 3 tháng 11 năm 1886 || Vienna || J. Palisa |- | 264 Libussa || — || 22 tháng 12 năm 1886 || Clinton || C. H. F. Peters |- | 265 Anna || — || 25 tháng 2 năm 1887 || Vienna || J. Palisa |- | 266 Aline || — || 17 tháng 5 năm 1887 || Vienna || J. Palisa |- | 267 Tirza || — || 27 tháng 5 năm 1887 || Nice || A. Charlois |- | 268 Adorea || — || 8 tháng 6 năm 1887 || Marseilles || A. Borrelly |- | 269 Justitia || — || 21 tháng 9 năm 1887 || Vienna || J. Palisa |- | 270 Anahita || — || 8 tháng 10 năm 1887 || Clinton || C. H. F. Peters |- | 271 Penthesilea || — || 13 tháng 10 năm 1887 || Berlin || V. Knorre |- | 272 Antonia || — || 4 tháng 2 năm 1888 || Nice || A. Charlois |- | 273 Atropos || — || 8 tháng 3 năm 1888 || Vienna || J. Palisa |- | 274 Philagoria || — || 3 tháng 4 năm 1888 || Vienna || J. Palisa |- | 275 Sapientia || — || 15 tháng 4 năm 1888 || Vienna || J. Palisa |- | 276 Adelheid || — || 17 tháng 4 năm 1888 || Vienna || J. Palisa |- | 277 Elvira || — || 3 tháng 5 năm 1888 || Nice || A. Charlois |- | 278 Paulina || — || 16 tháng 5 năm 1888 || Vienna || J. Palisa |- | 279 Thule || — || 25 tháng 10 năm 1888 || Vienna || J. Palisa |- | 280 Philia || — || 29 tháng 10 năm 1888 || Vienna || J. Palisa |- | 281 Lucretia || — || 31 tháng 10 năm 1888 || Vienna || J. Palisa |- | 282 Clorinde || — || 28 tháng 1, 1889 || Nice || A. Charlois |- | 283 Emma || — || 8 tháng 2 năm 1889 || Nice || A. Charlois |- | 284 Amalia || — || 29 tháng 5 năm 1889 || Nice || A. Charlois |- | 285 Regina || — || 3 tháng 8 năm 1889 || Nice || A. Charlois |- | 286 Iclea || — || 3 tháng 8 năm 1889 || Vienna || J. Palisa |- | 287 Nephthys || — || 25 tháng 8 năm 1889 || Clinton || C. H. F. Peters |- | 288 Glauke || — || 20 tháng 2 năm 1890 || Düsseldorf || R. Luther |- | 289 Nenetta || — || 10 tháng 3 năm 1890 || Nice || A. Charlois |- | 290 Bruna || — || 20 tháng 3 năm 1890 || Vienna || J. Palisa |- | 291 Alice || — || 25 tháng 4 năm 1890 || Vienna || J. Palisa |- | 292 Ludovica || — || 25 tháng 4 năm 1890 || Vienna || J. Palisa |- | 293 Brasilia || — || 20 tháng 5 năm 1890 || Nice || A. Charlois |- | 294 Felicia || — || 15 tháng 7 năm 1890 || Nice || A. Charlois |- | 295 Theresia || — || 17 tháng 8 năm 1890 || Vienna || J. Palisa |- | 296 Phaëtusa || — || 19 tháng 8 năm 1890 || Nice || A. Charlois |- | 297 Caecilia || — || 9 tháng 9 năm 1890 || Nice || A. Charlois |- | 298 Baptistina || — || 9 tháng 9 năm 1890 || Nice || A. Charlois |- | 299 Thora || — || 6 tháng 10 năm 1890 || Vienna || J. Palisa |- | 300 Geraldina || — || 3 tháng 10 năm 1890 || Nice || A. Charlois |-.

Mới!!: 298 Baptistina và Danh sách các tiểu hành tinh/201–300 · Xem thêm »

Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen

Don Davis phác họa ảnh hưởng của thiên thạch bolide Badlands gần Drumheller, Alberta, tây Canada lộ ra ranh giới K-T do hoạt động xói mòn Đá Wyoming (US) với lớp sét kết nằm giữa chứa hàm lượng iridi cao gấp 1000 lần so với trong các lớp nằm trên và dưới. Hình được chụp tại bảo tàng lịch sử tự nhiên San Diego Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen (K–Pg) hay Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-phân đại Đệ Tam (K–T) xảy ra cách đây khoảng 65,5 triệu năm (Ma) vào cuối thời kỳ Maastricht, là hiện tượng các loài động thực vật tuyệt chủng với quy mô lớn trong một khoảng thời gian địa chất ngắn. Sự kiện này còn liên quan đến ranh giới địa chất giữa kỷ Creta và kỷ Paleogen, đó là một dải trầm tích mỏng được tìm thấy ở nhiều nơi trên thế giới. Sự kiện này đánh dấu sự kết thúc của đại Trung Sinh và bắt đầu đại Tân Sinh. Các hóa thạch khủng long không thuộc lớp chim chỉ được tìm thấy bên dưới ranh giới k-T, điều này cho thấy rằng các khủng long khác chim đã tuyệt chủng trong sự kiện này. Một số lượng rất ít hóa thạch khủng long đã được tìm thấy bên trên ranh giới K-T, nhưng được giải thích là do quá trình tái lắng đọng các vật liệu này, nghĩa là các hóa thạch bị bóc mòn từ các vị trí nguyên thủy của chúng và sau đó được bảo tồn trong các lớp trầm tích được hình thành sau đó. Thương long, thằn lằn cổ rắn, thằn lằn có cánh, và một số loài thực vật và động vật không xương sống cũng tuyệt chủng. Nhánh động vật có vú đã tồn tại qua sự kiện này với một số ít bị tuyệt chủng, và phân tỏa tiến hóa từ các nhánh có mặt trong tầng Maastricht đã xuất hiện nhiều sau ranh giới này. Các tốc độ tuyệt chủng và phân nhánh thay đổi ở các nhánh sinh vật khác nhau. Các nhà khoa học giả thuyết rằng sự kiện tuyệt chủng K–T là do một hoặc nhiều thảm họa, như sự tác động mạnh mẽ của các thiên thạch (giống như hố Chicxulub), hoặc do sự gia tăng mức độ hoạt động của núi lửa. Một vài hố va chạm và hoạt động núi lửa mạnh mẽ đã được định tuổi tương ứng với thời gian xảy ra sự kiện tuyệt chủng. Các sự kiện địa chất như thế này có thể làm giảm lượng ánh sáng và mức độ quang hợp, dẫn đến sự phá hủy hệ sinh thái của Trái Đất trên quy mô lớn. Các nhà nghiên cứu khác thì tin tằng sự tuyệt chủng phát triển từ từ, là kết quả của sự biến đổi chậm hơn của mực nước biển hoặc khí hậu.

Mới!!: 298 Baptistina và Sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »