Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

28 tháng 9

Mục lục 28 tháng 9

Ngày 28 tháng 9 là ngày thứ 271 (272 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mục lục

  1. 373 quan hệ: Abdül Mecid I, Act of War: Direct Action, Airbus A300, Aleksandr II của Nga, Alexander von Kluck, Alfonso Ferrero La Marmora, Andrey Ivanovich Yeryomenko, Anh em nhà Marx, Antoine Griezmann, Asahi (thiết giáp hạm Nhật), August zu Solms-Wildenfels, Avia B-135, Ám sát, Đàm Tự Đồng, Đô la Canada, Đại chiến Bắc Âu, Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam XII, Đảng Dân chủ Tiến bộ (Đài Loan), Đảng Nhân dân Cách mạng Khmer, Đệ Nhất Quốc tế, Đệ Nhị Cộng hòa Ba Lan, Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2010, Ủy ban Bảo vệ Cách mạng, Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc, Émile Eddé, Ba Lan, Ban Ki-moon, Bão Damrey (2005), Bí danh (phim truyền hình), Bùi Trọng Liễu, Beautiful Soul, Ben E. King, Bernhard von Gélieu, Bia Thoại Sơn, Biên niên sử Giáo hội Công giáo Rôma, Bismarck (thiết giáp hạm Đức), Bo Peep Bo Peep, Brigitte Bardot, Burj Khalifa, Carlos Alberto Torres, Carlos I của Bồ Đào Nha, Công chúa Thiên Thành, Công thức 1 năm 2008, Công thức 1 năm 2011, Cúp 1000 năm Thăng Long - Hà Nội (khu vực TPHCM), Cúp Chủ tịch AFC 2007, Chiêu Hiến vương hậu, Chiến dịch phòng thủ Mozdok-Malgobek, Chiến dịch tấn công Beograd, Chiến tranh thế giới thứ nhất, ... Mở rộng chỉ mục (323 hơn) »

Abdül Mecid I

Sultan Abdül Mecid I, Abdul Mejid I, Abd-ul-Mejid I và Abd Al-Majid I Ghazi (Tiếng Thổ Ottoman: عبد المجيد الأول ‘Abdü’l-Mecīd-i evvel) (25 tháng 4 năm 1823 – 25 tháng 6 năm 1861) là vị Sultan thứ 31 của đế quốc Ottoman.

Xem 28 tháng 9 và Abdül Mecid I

Act of War: Direct Action

Act of War: Direct Action là trò chơi máy tính thuộc thể loại chiến lược thời gian thực do hãng Eugen Systems phát triển và Atari, Inc. phát hành vào năm 2005.

Xem 28 tháng 9 và Act of War: Direct Action

Airbus A300

Airbus A300 là một mẫu máy bay thân rộng có tầm bay trung bình và ngắn.

Xem 28 tháng 9 và Airbus A300

Aleksandr II của Nga

Alexander (Aleksandr) II Nikolaevich (Александр II Николаевич, Chuyển tự tiếng Nga sang ký tự Latinh: Aleksandr II Nikolayevich, phiên âm tiếng Việt là A-lếch-xan-đrơ II) (Moskva –, Sankt-Peterburg), cũng được biết như Aleksandr vị Nga hoàng giải phóng (Александр Освободитель, Aleksandr Osvoboditel'), là một trong những vị Hoàng đế, hay Sa hoàng cuối cùng của đế quốc Nga, trị vì từ năm 3 tháng 3 năm 1855 đến khi ông bị ám sát vào năm 1881.

Xem 28 tháng 9 và Aleksandr II của Nga

Alexander von Kluck

Alexander Heinrich Rudolph von Kluck (20 tháng 5 năm 1846 – 19 tháng 10 năm 1934) là một tướng lĩnh quân đội Đức trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Xem 28 tháng 9 và Alexander von Kluck

Alfonso Ferrero La Marmora

Alfonso Ferrero La Marmora, 1.

Xem 28 tháng 9 và Alfonso Ferrero La Marmora

Andrey Ivanovich Yeryomenko

Andrei Ivanovich Yeryomenko hoặc Yeremenko, Eremenko (tiếng Nga: Андрей Иванович Ерёменко) (sinh ngày 14 tháng 10 năm 1892, mất ngày 19 tháng 11 năm 1970) là một tướng lĩnh cao cấp của Hồng quân Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai và sau đó là Nguyên soái Liên Xô.

Xem 28 tháng 9 và Andrey Ivanovich Yeryomenko

Anh em nhà Marx

Groucho, Gummo, Minnie (mẹ), Zeppo, Frenchy (cha), Chico, và Harpo, khoảng lúc đóng thiết mục "Fun in Hi Skule" năm 1913 Anh em nhà Marx (tiếng Anh: Marx Brothers) là một nhóm năm diễn viên kịch vui người Mỹ đóng trong vaudeville, kịch sân khấu, phim, và TV.

Xem 28 tháng 9 và Anh em nhà Marx

Antoine Griezmann

Antoine Griezmann ("Ăng-toan Grít-zman",; sinh ngày 21 tháng 3 năm 1991) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Pháp đang chơi cho câu lạc bộ Atlético Madrid chủ yếu ở vị trí tiền đạo.

Xem 28 tháng 9 và Antoine Griezmann

Asahi (thiết giáp hạm Nhật)

Asahi (tiếng Nhật: 朝日) là một thiết giáp hạm thế hệ tiền-dreadnought của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Xem 28 tháng 9 và Asahi (thiết giáp hạm Nhật)

August zu Solms-Wildenfels

Karl August Adalbert Graf zu Solms-Wildenfels (7 tháng 9 năm 1823 tại Potsdam – 28 tháng 2 năm 1918 tại Berlin-Halensee) là một tướng lĩnh, đã từng tham gia cuộc Chiến tranh Bảy tuần với Áo năm 1866 và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem 28 tháng 9 và August zu Solms-Wildenfels

Avia B-135

Avia B.135 (định danh của RLM Av-135) là một loại máy bay tiêm kích một tầng cánh của Tiệp Khắc.

Xem 28 tháng 9 và Avia B-135

Ám sát

''Cái chết của Marat'' (''La Mort de Marat''), họa phẩm nổi tiếng của Jacques-Louis David về vụ ám sát Jean-Paul Marat trong thời kỳ Cách mạng Pháp. Charlotte Corday, người phụ nữ thực hiện vụ ám sát, đã bị xử chém ngày 17 tháng 7 năm 1793 tại Paris.

Xem 28 tháng 9 và Ám sát

Đàm Tự Đồng

Đàm Tự Đồng Đàm Tự Đồng (1865 - 1898), hiệu là Tráng Phi; là nhà văn, nhà thơ, nhà cách mạng Trung Quốc thời cận đại.

Xem 28 tháng 9 và Đàm Tự Đồng

Đô la Canada

Đô la Canada hay dollar Canada (ký hiệu tiền tệ: $; mã: CAD) là một loại tiền tệ của Canada.

Xem 28 tháng 9 và Đô la Canada

Đại chiến Bắc Âu

Đại chiến Bắc Âu là tên các sử gia gọi cuộc chiến từ năm 1700 đến năm 1721 giữa Thụy Điển với liên minh của Nga, Đan Mạch, Sachsen (Đức) và Ba Lan; từ năm 1715 có thêm vương quốc Phổ và Hannover (Đức).

Xem 28 tháng 9 và Đại chiến Bắc Âu

Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam XII

Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ XII, được gọi chính thức là Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII là đại hội lần thứ 12 của Đảng Cộng sản Việt Nam, diễn ra từ ngày 20 đến 28 tháng 1 năm 2016 ở Trung tâm Hội nghị Quốc gia Việt Nam tại Mỹ Đình Hà Nội.

Xem 28 tháng 9 và Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam XII

Đảng Dân chủ Tiến bộ (Đài Loan)

Dân chủ Tiến bộ Đảng (tiếng Anh: Democratic Progressive Party) thường được gọi tắt là Dân Tiến Đảng (DPP; 民進黨) là một chính đảng tại Đài Loan, và là đảng chiếm ưu thế trong Phiếm Lục.

Xem 28 tháng 9 và Đảng Dân chủ Tiến bộ (Đài Loan)

Đảng Nhân dân Cách mạng Khmer

Đảng kỳ. Đảng Nhân dân Cách mạng Khmer là một đảng chính trị tại Campuchia, tiền thân của Đảng Nhân dân Campuchia (CPP).

Xem 28 tháng 9 và Đảng Nhân dân Cách mạng Khmer

Đệ Nhất Quốc tế

Biểu tượng của Đệ Nhất Quốc tế Đệ Nhất Quốc tế tên đầy đủ là Hội Liên hiệp Lao động Quốc tế, tiếng Anh The International Workingmen's Association (IWA, 1864–1876), là tổ chức tranh đấu đầu tiên của các nhóm xã hội quốc tế, được thành lập ở Luân Đôn vào ngày 28 tháng 9 năm 1864, mục đích là để đoàn kết các nhóm xã hội khuynh tả, cộng sản, các nhóm vô chính phủ và các tổ chức công đoàn.

Xem 28 tháng 9 và Đệ Nhất Quốc tế

Đệ Nhị Cộng hòa Ba Lan

Đệ nhị Cộng hòa Ba Lan, còn được biết với tên Đệ nhị Thịnh vượng chung Ba Lan hoặc Ba Lan giữa hai cuộc chiến, tồn tại giữa thế chiến thứ nhất và thế chiến thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và Đệ Nhị Cộng hòa Ba Lan

Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2010

Lịch và kết quả thi đấu của một số đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam các cấp trong năm 2010.

Xem 28 tháng 9 và Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2010

Ủy ban Bảo vệ Cách mạng

Biểu tượng của CDR Ủy ban Bảo vệ Cách mạng (Comités de Defensa de la Revolución), viết tắt CDR, là một mạng lưới gồm các ủy ban khu dân cư trên khắp Cuba.

Xem 28 tháng 9 và Ủy ban Bảo vệ Cách mạng

Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc

Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc gọi tắt là Quân ủy Trung ương Trung Cộng hoặc CMC là cơ quan quân sự cấp cao nhất của Đảng lãnh đạo và quản lý.

Xem 28 tháng 9 và Ủy ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc

Émile Eddé

Émile Eddé Émile Eddé (sinh 1886 tại Damascus – 28 tháng 9 năm 1949) (إميل أده) là một nhân vật chính trị Liban theo đạo Công giáo Maronite.

Xem 28 tháng 9 và Émile Eddé

Ba Lan

Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska), tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Rzeczpospolita Polska), là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic; diện tích 312.685 km², dân số 38,56 triệu gần như thuần chủng người Ba Lan, đa phần (95%) theo đạo Công giáo Rôma được truyền bá vào đây khi nhà nước Ba Lan đầu tiên hình thành vào thế kỷ thứ X.

Xem 28 tháng 9 và Ba Lan

Ban Ki-moon

Ban Ki-moon (Hangul: 반기문, IPA: /pɑn gi mun/, chữ Hán: 潘基文, âm Hán Việt: Phan Cơ Văn; sinh 13 tháng 6 năm 1944 tại Chungju, Hàn Quốc) là Tổng Thư ký Liên Hiệp Quốc thứ 8 từ năm 2007 đến cuối năm 2016.

Xem 28 tháng 9 và Ban Ki-moon

Bão Damrey (2005)

Bão Damrey (tên chỉ định quốc tế:0518, JTWC:17W, PAGASA:Labuyo, Việt Nam:Cơn bão số 7) là một cơn bão nhiệt đới, trong mùa bão ở Thái Bình Dương năm 2005.

Xem 28 tháng 9 và Bão Damrey (2005)

Bí danh (phim truyền hình)

Bí danh (Alias) là một bộ series phim của Mỹ, được sáng lập bởi J. J. Abrams và trình chiếu trên kênh truyền hình ABC từ ngày 30 tháng 9 năm 2001 đến ngày 22 tháng 5 năm 2006 với tất cả năm phần.

Xem 28 tháng 9 và Bí danh (phim truyền hình)

Bùi Trọng Liễu

Bùi Trọng Liễu (sinh 28 tháng 9 năm 1934, Ninh Bình, Việt Nam - mất 5 tháng 3 năm 2010 tại Bệnh viện Antony, ngoại ô phía Nam Paris, Pháp) là Tiến sĩ nhà nước về Toán học, là nghiên cứu viên tại Direction des Etudes et Recherches de l'EDF (1959-1963) và là giáo sư đại học Lille (1963-1969), Đại học Paris (1969-2003).

Xem 28 tháng 9 và Bùi Trọng Liễu

Beautiful Soul

Beautiful Soul là album được phát hành năm 2004 của diễn viên, ca sĩ Jesse McCartney.

Xem 28 tháng 9 và Beautiful Soul

Ben E. King

Benjamin Earl King (28 tháng 9 năm 1938 – 30 tháng 4 năm 2015), được biết tới bằng nghệ danh Ben E. King, là một ca sĩ nhạc soul, R&B và nhà sản xuất âm nhạc.

Xem 28 tháng 9 và Ben E. King

Bernhard von Gélieu

Bernhard von Gélieu (tên gốc bằng tiếng Pháp: Bernard de Gélieu; 28 tháng 9 năm 1828 tại Neuchâtel – 20 tháng 4 năm 1907 tại Potsdam) là một tướng lĩnh quân đội Phổ, xuất thân từ bang Neuchâtel của Thụy Sĩ ngày nay.

Xem 28 tháng 9 và Bernhard von Gélieu

Bia Thoại Sơn

Bia Thoại Sơn dựng năm 1822 Bia Thoại Sơn là một trong ba bia ký nổi tiếng, được làm dưới chế độ phong kiến Việt Nam còn lưu lại đến ngày nay.

Xem 28 tháng 9 và Bia Thoại Sơn

Biên niên sử Giáo hội Công giáo Rôma

Biên niên sử Giáo hội Công giáo Rôma này ghi lại nhiều sự kiện xảy ra trong lịch sử Giáo hội Công giáo Rôma trải dài gần hai nghìn năm, song song cùng lịch sử Kitô giáo.

Xem 28 tháng 9 và Biên niên sử Giáo hội Công giáo Rôma

Bismarck (thiết giáp hạm Đức)

Bismarck là một thiết giáp hạm của Hải quân Đức, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó, với tên được đặt theo vị Thủ tướng nổi tiếng trong thế kỷ 19 Otto von Bismarck, người có công lớn nhất trong việc thống nhất nước Đức vào năm 1871.

Xem 28 tháng 9 và Bismarck (thiết giáp hạm Đức)

Bo Peep Bo Peep

"Bo Peep Bo Peep" là bài hát cũng như đĩa đơn của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc T-ara.

Xem 28 tháng 9 và Bo Peep Bo Peep

Brigitte Bardot

Brigitte Bardot (sinh 28 tháng 9, 1934), còn được gọi là BB, là một nữ diễn viên người Pháp nổi tiếng trong thập niên 1950, thập niên 1960 vì thân hình và phong cách diễn xuất gợi cảm.

Xem 28 tháng 9 và Brigitte Bardot

Burj Khalifa

Burj Khalifa (tiếng Ả Rập: برج خليفة "Tháp Khalifa"), trước kia tên là Burj Dubai trước khi khánh thành, là một nhà chọc trời siêu cao ở "Trung tâm Mới" của Dubai, Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất.

Xem 28 tháng 9 và Burj Khalifa

Carlos Alberto Torres

Carlos Alberto Torres (17 tháng 7 năm 1944 – 25 tháng 10 năm 2016 đều tại Rio de Janeiro) là cầu thủ và huấn luyện viên bóng đá người Brasil, thường chơi ở vị trí hậu vệ.

Xem 28 tháng 9 và Carlos Alberto Torres

Carlos I của Bồ Đào Nha

Carlos I (tiếng Bồ Đào Nha phát âm:; tiếng Anh: Charles I) Diplomat (còn được gọi là liệt sĩ; Bồ Đào Nha: o Diplomata và o Martirizado, ngày 28 tháng 9 năm 1863 - 01 tháng 02 năm 1908) là vua của Bồ Đào Nha và Algarves.

Xem 28 tháng 9 và Carlos I của Bồ Đào Nha

Công chúa Thiên Thành

Thiên Thành công chúa (chữ Hán: 天城公主, ? - 28 tháng 9, 1288), thường được gọi là Nguyên Từ quốc mẫu (元慈國母), là một công chúa nhà Trần trong lịch sử Việt Nam.

Xem 28 tháng 9 và Công chúa Thiên Thành

Công thức 1 năm 2008

Giải đua xe Công thức 1 năm 2008 là giải Công thức 1 vô địch thế giới lần thứ 59.

Xem 28 tháng 9 và Công thức 1 năm 2008

Công thức 1 năm 2011

Sebastian Vettel, tay đua đương kim vô địch và cũng đang dẫn đầu bảng xếp hạng sau một vòng đua Giải đua xe Công thức 1 năm 2011 là giải đua xe ô tô Công thức 1 lần thứ 62 do Liên đoàn ô tô thế giới (FIA) tổ chức.

Xem 28 tháng 9 và Công thức 1 năm 2011

Cúp 1000 năm Thăng Long - Hà Nội (khu vực TPHCM)

Dưới đây là thông tin chi tiết về các trận đấu trong khuôn khổ đợt 2 tại Thành phố Hồ Chí Minh - Cúp bóng đá quốc tế 1000 năm Thăng Long - Hà Nội, là một trong hai đợt thi đấu đấu thuộc Cúp bóng đá quốc tế 1000 năm Thăng Long - Hà Nội.

Xem 28 tháng 9 và Cúp 1000 năm Thăng Long - Hà Nội (khu vực TPHCM)

Cúp Chủ tịch AFC 2007

Biểu trưng của Cúp Chủ tịch AFC 2007 Cúp Chủ tịch AFC 2007 là giải đấu bóng đá Cúp Chủ tịch AFC lần thứ ba diễn ra từ ngày 20 đến 30 tháng 9 năm 2007 Lahore, Pakistan.

Xem 28 tháng 9 và Cúp Chủ tịch AFC 2007

Chiêu Hiến vương hậu

Chiêu Hiến Vương hậu (chữ Hán: 昭憲王后; Hangul: 소헌왕후, 12 tháng 10, 1395 - 19 tháng 4, 1446), là Vương hậu của Triều Tiên Thế Tông, và là mẹ ruột của Triều Tiên Văn Tông và Triều Tiên Thế Tổ.

Xem 28 tháng 9 và Chiêu Hiến vương hậu

Chiến dịch phòng thủ Mozdok-Malgobek

Chiến dịch phòng thủ Mozdok-Malgobek là hoạt động quân sự lớn của Cụm tác chiến Bắc Kavkaz của quân đội Liên Xô chống lại cuộc tấn công của Cụm tập đoàn quân A (Đức) qua Mozdok và Grozny về hướng Makhachkala - Baku.

Xem 28 tháng 9 và Chiến dịch phòng thủ Mozdok-Malgobek

Chiến dịch tấn công Beograd

Chiến dịch tấn công Beograd là hoạt động quân sự lớn nhất tại Nam Tư trong Chiến tranh thế giới thứ hai đồng thời là một trong các chiến dịch quan trọng nhất tại khu vực Balkan năm 1944.

Xem 28 tháng 9 và Chiến dịch tấn công Beograd

Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và Chiến tranh thế giới thứ nhất

Ciara

Ciara Princess Harris (sinh ngày 25 tháng 10 năm 1985), được biết đến với cái tên Ciara là một ca - nhạc sĩ từng đoạt giải Grammy, nhà thu âm, vũ công, người mẫu thời trang và đạo diễn video âm nhạc.

Xem 28 tháng 9 và Ciara

Code Geass

, thường được gọi đơn giản là Code Geass, là một bộ anime dài tập do hãng Sunrise tạo ra, đạo diễn Taniguchi Gorō và kịch bản của Ōkouchi Ichirō, với thiết kế nhân vật gốc của nhóm mangaka CLAMP.

Xem 28 tháng 9 và Code Geass

Command & Conquer: Red Alert 2

Command & Conquer: Red Alert 2 (gọi tắt là Red Alert 2 hay RA2) là game chiến lược thời gian thực 2.5D của Westwood Studios, được phát cho Microsoft Windows vào ngày 28 tháng 9 năm 2000 như là phần tiếp theo của Command & Conquer: Red Alert.

Xem 28 tháng 9 và Command & Conquer: Red Alert 2

Courbet (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Courbet là những thiết giáp hạm dreadnought đầu tiên được chế tạo cho Hải quân Pháp trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất, bao gồm bốn chiếc: Courbet, France, Jean Bart và Paris.

Xem 28 tháng 9 và Courbet (lớp thiết giáp hạm)

CrossOver

CrossOver (các phiên bản trước 6.0 được biết đến như là CrossOver Office) là tên gọi chung cho các chương trình thương mại và tư hữu phát triển bởi CodeWeavers cho phép nhiều ứng dụng Windows chạy trên Linux, Mac OS X và Solaris sử dụng lớp tương thích.

Xem 28 tháng 9 và CrossOver

Cuộc tấn công Ba Lan (1939)

Cuộc tấn công Ba Lan 1939 -- được người Ba Lan gọi là Chiến dịch tháng Chín (Kampania wrześniowa), Chiến tranh vệ quốc 1939 (Wojna obronna 1939 roku); người Đức gọi là Chiến dịch Ba Lan (Polenfeldzug) với bí danh Kế hoạch Trắng (Fall Weiss) -- là một sự kiện quân sự đã mở đầu Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra vào ngày 1 tháng 9 năm 1939 khi Đức Quốc xã bất ngờ tấn công Ba Lan.

Xem 28 tháng 9 và Cuộc tấn công Ba Lan (1939)

Cuộc vây hãm Antwerp (1914)

Cuộc vây hãm Antwerp diễn ra vài tháng 9 và tháng 10 năm 1914, là một trận vây hãm do Quân đội Đế quốc Đức khởi đầu trên Mặt trận phía Tây của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất, nhằm vào thành phố cảng Antwerp của Bỉ, và kết thúc với việc quân Đức đánh đuổi quân Hiệp Ước và chiếm được Antwerp.

Xem 28 tháng 9 và Cuộc vây hãm Antwerp (1914)

Cuộc vây hãm Soissons

Cuộc vây hãm Soissons là một cuộc vây hãm trong cuộc Chiến tranh Pháp-Phổ, diễn ra từ cuối 11 tháng 9 (chính xác là ngày 12 tháng 10) cho tới ngày 16 tháng 10 năm 1870 tại Pháp.

Xem 28 tháng 9 và Cuộc vây hãm Soissons

Cuộc vây hãm Strasbourg

Cuộc vây hãm Strasbourg là một hoạt động quân sự trong Chiến dịch tấn công Pháp của quân đội Phổ – Đức vào các năm 1870 – 1871 đã diễn ra từ ngày 13 tháng 8 cho đến ngày 28 tháng 9 năm 1870, tại Strasbourg (tiếng Đức: Straßburg) – thủ phủ của vùng Grand Est (nước Pháp).

Xem 28 tháng 9 và Cuộc vây hãm Strasbourg

Cuộc vây hãm Toul

Cuộc vây hãm Toul là một hoạt động bao vây trong Chiến dịch chống Pháp của quân đội Phổ – Đức vào các năm 1870 – 1871,, tại Toul – một pháo đài nhỏ của nước Pháp.

Xem 28 tháng 9 và Cuộc vây hãm Toul

Curt von Pfuel

Curt von Pfuel Curt Wolf von Pfuel (cũng viết là Kurt; 28 tháng 9 năm 1849 tại Potsdam – 16 tháng 7 năm 1936 cũng tại Potsdam) là một Thượng tướng Kỵ binh, Cục trưởng Cục thanh tra Giáo dục và Rèn luyện Quân sự của quân đội Phổ.

Xem 28 tháng 9 và Curt von Pfuel

Danh sách bài hát trong Thần tượng âm nhạc: Vietnam Idol (mùa 3)

Bảng dưới đây liệt kê các bài hát được dùng từ vòng thi bán kết, chung kết (gala) và đêm đăng quang của chương trình Thần tượng âm nhạc:Vietnam Idol, mùa thứ ba.

Xem 28 tháng 9 và Danh sách bài hát trong Thần tượng âm nhạc: Vietnam Idol (mùa 3)

Danh sách các trận động đất

Sau đây là danh sách các trận động đất lớn.

Xem 28 tháng 9 và Danh sách các trận động đất

Danh sách chùa tại Hà Nội

Sau đây là danh sách các chùa tại nội thành Hà Nội.

Xem 28 tháng 9 và Danh sách chùa tại Hà Nội

Danh sách giáo hoàng

Bảng danh sách cổ về các Giáo hoàng, bảng này đã từng bị chôn vùi và quên lãng ngay trong Vương cung thánh đường Thánh Phêrô. Danh sách các Giáo hoàng tại đây dựa vào niên giám Annuario pontificio được Vatican ấn hành hàng năm.

Xem 28 tháng 9 và Danh sách giáo hoàng

Danh sách máy bay cỡ lớn

So sánh kích thước của 4 máy bay lớn nhất. Bấm vào để xem ảnh lớn hơn. Đây là danh sách về những máy bay lớn nhất.

Xem 28 tháng 9 và Danh sách máy bay cỡ lớn

Danh sách Thống tướng

Danh sách các Thống tướng, hay cấp bậc tương đương như Thống chế và Nguyên soái, trên thế giới.

Xem 28 tháng 9 và Danh sách Thống tướng

Dassault Mystère IV

Dassault MD.454 Mystère IV là một máy bay tiêm kích-ném bom của Pháp trong thập niên 1950.

Xem 28 tháng 9 và Dassault Mystère IV

Dòng Anh Em Hèn Mọn

Dòng Anh Em Hèn Mọn (tiếng Latinh: Ordo Fratrum Minorum) là một dòng tu Công giáo Rôma, và là nhánh chủ yếu và nổi bật nhất trong nhóm các Dòng Phanxicô.

Xem 28 tháng 9 và Dòng Anh Em Hèn Mọn

Diêu Sùng

Diêu Sùng (chữ Hán: 姚崇, bính âm: Yao Chong, 650 - 28 tháng 9 năm 721), hay Diêu Nguyên Chi (姚元之), Diêu Nguyên Sùng, tên tự là Nguyên Chi (元之), gọi theo thụy hiệu là Lương Văn Hiến công (梁文献公), là tể tướng dưới thời nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Xem 28 tháng 9 và Diêu Sùng

Diosdado Macapagal

Diosdado Pangan Macapagal (28 tháng 9 năm 1910 – 21 tháng 4 năm 1997) là Tổng thống Philippines thứ 10, từ năm 1961 đến năm 1965, và Phó Tổng thống thứ 5, từ năm 1957 đến năm 1961.

Xem 28 tháng 9 và Diosdado Macapagal

Do the A-Side

Do the A-Side là album tổng hợp các bản A-Side đã được phát hành trước đây trong các đĩa đơn của Do As Infinity được phát hành năm 2005 bởi D-A-I và Kameda Seiji.

Xem 28 tháng 9 và Do the A-Side

Ed Sullivan

Edward Vincent Sullivan (28 tháng 9 năm 1901 - 13 tháng 10 năm 1974) là một nhân vật truyền hình, phóng viên thể thao và giải trí người Mỹ, và người viết thông tin chuyên mục lâu năm cho báo New York Daily News.

Xem 28 tháng 9 và Ed Sullivan

Edwin Hubble

Edwin Powell Hubble (20 tháng 11 năm 1889 – 28 tháng 9 năm 1953) là một nhà vật lý, nhà thiên văn học người Mỹ.

Xem 28 tháng 9 và Edwin Hubble

Emil von Schwartzkoppen

Ferdinand Emil Karl Friedrich Wilhelm von Schwartzkoppen (15 tháng 1 năm 1810 tại Obereimer – 5 tháng 1 năm 1878 tại Stuttgart) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem 28 tháng 9 và Emil von Schwartzkoppen

Eternal Sunshine of the Spotless Mind

Eternal Sunshine of the Spotless Mind là một bộ phim tâm lý của điện ảnh Hoa Kỳ công chiếu tháng 3 năm 2004.

Xem 28 tháng 9 và Eternal Sunshine of the Spotless Mind

F.C. Porto

Câu lạc bộ bóng đá Porto (Tên đầy đủ: Futebol Clube do Porto, còn gọi là FC Porto, Porto hay FCP).

Xem 28 tháng 9 và F.C. Porto

Falcon 1

Falcon 1 (tiếng Anh phát âm như "Fao-côn") là tên lửa đẩy chế tạo bởi công ty SpaceX.

Xem 28 tháng 9 và Falcon 1

Ferdinand I của Áo

Ferdinand I (19 tháng 4 năm 1793 – 29 tháng 6 name 1875) là Hoàng đế Áo, Chủ tịch Liên minh Các quốc gia Đức, Vua của Hungary, Croatia, và Bohemia (Ferdinand V), cũng như các lãnh thổ khác từ khi cái chết của cha ông (Franz II, Hoàng đế La Mã thần thánh) vào ngày 2 tháng 3 năm 1835, cho đến khi ông thoái vị sau Những cuộc cách mạng năm 1848.

Xem 28 tháng 9 và Ferdinand I của Áo

Ferdinand Marcos

Ferdinand Emmanuel Edralín Marcos (11 tháng 9 năm 1917 – 28 tháng 9 năm 1989) là tổng thống Philippines từ năm 1965 đến 1986.

Xem 28 tháng 9 và Ferdinand Marcos

Florent Schmitt

Florent Schmitt (1870-1958) là nhà soạn nhạc, nhà sư phạm người Pháp.

Xem 28 tháng 9 và Florent Schmitt

Frank Forde

Francis Michael Forde (18 tháng 7 năm 1890 – 28 tháng 1 năm 1983) là một nhà chính trị Úc và là thủ tướng thứ 15 của Úc.

Xem 28 tháng 9 và Frank Forde

Friedrich Franz II xứ Mecklenburg-Schwerin

Friedrich Franz II (1823-1883) là một quý tộc và tướng lĩnh của quân đội Phổ.

Xem 28 tháng 9 và Friedrich Franz II xứ Mecklenburg-Schwerin

Friedrich I của Đế quốc La Mã Thần thánh

Friedrich I Barbarossa (1122 – 10 tháng 6 năm 1190) là Hoàng đế của Đế quốc La Mã Thần thánh từ năm 1155 cho đến khi băng hà.

Xem 28 tháng 9 và Friedrich I của Đế quốc La Mã Thần thánh

Ga Massy TGV

Ga Massy TGV hay Ga tàu cao tốc Massy (tiếng Pháp: Gare de Massy TGV) là một nhà ga đường sắt cao tốc của Pháp, trên tuyến LGV Atlantique (tuyến tàu cao tốc Đại Tây Dương), nằm ở địa phận của xã Massy, trong tỉnh Essonne, vùng Île-de-France.

Xem 28 tháng 9 và Ga Massy TGV

Gamal Abdel Nasser

Gamal Abdel Naser Hussein được bầu làm tổng thống Ai Cập năm 1956 đến 1970.

Xem 28 tháng 9 và Gamal Abdel Nasser

Georg Simmel

Georg Simmel (1 tháng 3 năm 1858 - 28 tháng 9 năm 1918 tại Berlin, Đức) là một trong những nhà xã hội học thuộc thế hệ đầu tiên của nước Đức.

Xem 28 tháng 9 và Georg Simmel

Giao tranh tại Nouart

Giao tranh tại Nouart là một hoạt động quân sự cho chiến dịch nước Pháp của quân đội Phổ – Đức trong các năm 1870 – 1871, đã diễn ra vào ngày 29 tháng 8 năm 1870, tại ngôi làng Nouart của Pháp, nằm cách tỉnh Beaumont-en-Argonne khoảng 11,3 km về hướng nam.

Xem 28 tháng 9 và Giao tranh tại Nouart

Giáo hoàng Gioan Phaolô I

Giáo hoàng Gioan Phaolô I (Latinh: Ioannes Paulus PP. I, tiếng Ý: Giovanni Paolo I, tên khai sinh là Albino Luciani, 17 tháng 10 năm 1912 – 28 tháng 9 năm 1978) là vị Giáo hoàng thứ 263 của Giáo hội Công giáo Rôma, đồng thời là nguyên thủ Thành quốc Vatican.

Xem 28 tháng 9 và Giáo hoàng Gioan Phaolô I

Giáo hoàng Gioan Phaolô II

Gioan Phaolô II (hay Gioan Phaolô Đệ Nhị, Latinh: Ioannes Paulus II; tên sinh; 18 tháng 5 năm 1920 – 2 tháng 4 năm 2005) là vị giáo hoàng thứ 264 của Giáo hội Công giáo Rôma và là người lãnh đạo tối cao của Vatican kể từ ngày 16 tháng 10 năm 1978.

Xem 28 tháng 9 và Giáo hoàng Gioan Phaolô II

Giáo hoàng Lêô XII

Lêô XII (Latinh: Leo XII) là vị giáo hoàng thứ 252 của Giáo hội Công giáo.

Xem 28 tháng 9 và Giáo hoàng Lêô XII

Giáo hoàng Urbanô V

Giáo hoàngUrbanô V (Latinh: Urbanus V) là vị giáo hoàng thứ 200 của giáo hội Công giáo.

Xem 28 tháng 9 và Giáo hoàng Urbanô V

Giải đua ô tô Công thức 1 Singapore 2008

Giải đua ô tô Công thức 1 Singapore năm 2008 là chặng đua thứ mười lăm của giải vô địch thế giới Công thức 1 năm 2008.

Xem 28 tháng 9 và Giải đua ô tô Công thức 1 Singapore 2008

Giải bóng đá bãi biển vô địch quốc gia 2017

Giải bóng đá bãi biển vô địch quốc gia 2017 là giải bóng đá bãi biển được tổ chức lần thứ 9 của Giải bóng đá bãi biển vô địch quốc gia tại Việt Nam do VFF tổ chức từ ngày 22 tháng 9 đến ngày 30 tháng 9 năm 2017.

Xem 28 tháng 9 và Giải bóng đá bãi biển vô địch quốc gia 2017

Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2007

Giải vô địch bóng đá hạng nhất 2007 (Cúp Alphanam/Fuji) diễn ra từ 3 tháng 3 đến 22 tháng 9 năm 2007.

Xem 28 tháng 9 và Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2007

Giải bóng đá U21 quốc gia 2012

Giải bóng đá U21 Quốc gia 2012 có tên gọi chính thức là Giải bóng đá U21 Quốc gia - Cúp Báo Thanh Niên lần XVI - 2012 là mùa giải thứ 16 do VFF tổ chức và Báo Thanh Niên tài trợ.

Xem 28 tháng 9 và Giải bóng đá U21 quốc gia 2012

Giải bóng đá U21 quốc gia 2013

Giải bóng đá U21 quốc gia 2013 có tên gọi đầy đủ là Giải U21 quốc gia Báo Thanh Niên lần thứ XVII- 2013 là mùa giải thứ 17 do VFF tổ chức cùng với Công ty cổ phần tập đoàn truyền thông Thanh Niên tài trợ.

Xem 28 tháng 9 và Giải bóng đá U21 quốc gia 2013

Giải bóng đá U21 Quốc tế báo Thanh niên 2008

Giải bóng đá U21 Quốc tế báo Thanh niên lần 2-2008 diễn ra từ ngày 20 tháng 9 đến ngày 28 tháng 9 năm 2008 trên Sân vận động Tự Do tại Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên-Huế.

Xem 28 tháng 9 và Giải bóng đá U21 Quốc tế báo Thanh niên 2008

Giải bóng đá vô địch quốc gia 2007

Giải bóng đá vô địch quốc gia 2007, có tên chính thức là Giải bóng đá vô địch quốc gia Petro Vietnam Gas 2007 hay Petro Vietnam Gas V-League 2007, với 14 câu lạc bộ tham dự diễn ra từ ngày 3 tháng 3 đến 23 tháng 9 năm 2007.

Xem 28 tháng 9 và Giải bóng đá vô địch quốc gia 2007

Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (danh sách cầu thủ tham dự)

Sau đây là danh sách các đội tuyển tham gia Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (Euro 2008) tổ chức tại Áo và Thụy Sĩ.

Xem 28 tháng 9 và Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (danh sách cầu thủ tham dự)

Gleaves (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Gleaves là một lớp bao gồm 66 tàu khu trục của Hải quân Hoa Kỳ được chế tạo vào ngững năm 1938–1942, và được thiết kế bởi hãng Gibbs & Cox.

Xem 28 tháng 9 và Gleaves (lớp tàu khu trục)

Gloire (tàu tuần dương Pháp)

Gloire (tiếng Pháp: vinh quang) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Pháp thuộc lớp ''La Galissonnière'' bao gồm sáu chiếc được chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và Gloire (tàu tuần dương Pháp)

Guinée

Guinée (tên chính thức Cộng hòa Guinée République de Guinée, Tiếng Việt: Cộng hòa Ghi-nê), là một đất nước nằm ở miền Tây Phi.

Xem 28 tháng 9 và Guinée

Han Seung-soo

Han Seung Soo (한승수, sinh ngày 28 tháng 12 năm 1936) là một chính trị gia và nhà ngoại giao Hàn Quốc.

Xem 28 tháng 9 và Han Seung-soo

Hàng không năm 1923

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1923.

Xem 28 tháng 9 và Hàng không năm 1923

Hàng không năm 1924

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1924.

Xem 28 tháng 9 và Hàng không năm 1924

Hàng không năm 1927

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1927.

Xem 28 tháng 9 và Hàng không năm 1927

Hàng không năm 1933

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1933.

Xem 28 tháng 9 và Hàng không năm 1933

Hàng không năm 1938

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1938.

Xem 28 tháng 9 và Hàng không năm 1938

Hàng không năm 1952

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1952.

Xem 28 tháng 9 và Hàng không năm 1952

Hành trình kết nối những trái tim

Hành trình kết nối những trái tim là chương trình truyền hình thực tế do HTV và công ty truyền thông MCV phối hợp sản xuất cùng với nhà tài trợ Doublemint.

Xem 28 tháng 9 và Hành trình kết nối những trái tim

Hán Hiến Đế

Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.

Xem 28 tháng 9 và Hán Hiến Đế

Henri Moissan

Ferdinand Frédéric Henri Moissan (Hen-ri Moa-xăng) (1852-1907) là nhà hóa học người Pháp đầu tiên nhận Giải Nobel Hóa học.

Xem 28 tháng 9 và Henri Moissan

Henry VI của Anh

Henry VI (tiếng Anh: Henry VI of England; 6 tháng 12, 1421 – 21 tháng 5, 1471) là Quốc vương của Vương quốc Anh từ năm 1422 đến năm 1461 và một lần nữa, từ năm 1470 đến năm 1471.

Xem 28 tháng 9 và Henry VI của Anh

Herman Melville

Herman Melville (1 tháng 8 năm 1819 – 28 tháng 9 năm 1891 đều tại Thành phố New York) là một nhà văn, nhà viết truyện ngắn, nhà thơ, nhà văn tiểu luận người Mỹ.

Xem 28 tháng 9 và Herman Melville

Hermann von Eichhorn

Mộ Hermann von Eichhorn (1918) ở nghĩa trang Invalidenfriedhof (Berlin). Hermann Emil Gottfried von Eichhorn (13 tháng 2 năm 1848 – 30 tháng 7 năm 1918) là một sĩ quan quân đội Phỏ, về sau đã lên quân hàm Thống chế trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Xem 28 tháng 9 và Hermann von Eichhorn

Hiên

Hiên là tên một huyện cũ thuộc miền núi ở phía tây bắc tỉnh Quảng Nam, giáp biên giới Lào.

Xem 28 tháng 9 và Hiên

Hiếu Toàn Thành Hoàng hậu

Hiếu Toàn Thành hoàng hậu (chữ Hán: 孝全成皇后, a; 24 tháng 3, năm 1808 - 13 tháng 2, năm 1840), là hoàng hậu thứ hai của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang hoàng đế và là mẹ của Thanh Văn Tông Hàm Phong hoàng đế.

Xem 28 tháng 9 và Hiếu Toàn Thành Hoàng hậu

Hiệp ước München

Hiệp ước München, hoặc Hiệp ước Munich, là bản hiệp ước được ký kết tại München vào rạng sáng ngày 30 tháng 9 (song ghi ngày 29), 1938 giữa bốn cường quốc: Anh, Pháp, Đức Quốc xã và Ý.

Xem 28 tháng 9 và Hiệp ước München

Hiranuma Kiichirō

là chính trị gia cánh hữu người Nhật nổi bật trước Thế chiến thứ hai và là Thủ tướng Nhật Bản từ 5 tháng 1 năm 1939 đến 30 tháng 8 năm 1939.

Xem 28 tháng 9 và Hiranuma Kiichirō

HMAS Hobart (D63)

HMAS Hobart (D63) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Leander'' cải tiến.

Xem 28 tháng 9 và HMAS Hobart (D63)

HMS Ark Royal (R09)

HMS Ark Royal (R09) là một tàu sân bay hạm đội thuộc lớp ''Audacious'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem 28 tháng 9 và HMS Ark Royal (R09)

HMS Danae (D44)

HMS Danae (D41) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Danae'' vốn còn được gọi là lớp D. Hoàn tất vào lúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất sắp kết thúc, nó đã phục vụ cho Hải quân Hoàng gia trong suốt giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến, và với Hải quân Ba Lan trong giai đoạn cuối của Chiến tranh Thế giới thứ hai dưới tên gọi ORP Conrad trước khi bị tháo dỡ vào năm 1948.

Xem 28 tháng 9 và HMS Danae (D44)

HMS Edinburgh (16)

HMS Edinburgh (16) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp Town của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem 28 tháng 9 và HMS Edinburgh (16)

HMS Esk (H15)

HMS Esk (H15) là một tàu khu trục lớp E được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.

Xem 28 tháng 9 và HMS Esk (H15)

HMS Farndale (L70)

HMS Farndale (L70) là một tàu khu trục hộ tống lớp Hunt Kiểu II của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được hạ thủy năm 1940 và đưa ra phục vụ năm 1941.

Xem 28 tháng 9 và HMS Farndale (L70)

HMS Highlander (H44)

HMS Highlander (H44) là một tàu khu trục lớp H, nguyên được Hải quân Brazil đặt hàng cho hãng John I. Thornycroft and Company dưới tên Jaguaribe vào cuối thập niên 1930, nhưng được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc mua lại khi Chiến tranh Thế giới thứ hai nổ ra vào tháng 9 năm 1939.

Xem 28 tháng 9 và HMS Highlander (H44)

HMS Jupiter (F85)

HMS Jupiter (F85) là một tàu khu trục lớp J được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem 28 tháng 9 và HMS Jupiter (F85)

HMS Laforey (G99)

HMS Laforey (G99) là một tàu khu trục lớp L được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem 28 tháng 9 và HMS Laforey (G99)

HMS Liverpool (C11)

HMS Liverpool (C11), tên được đặt theo thành phố cảng Liverpool phía Tây Bắc nước Anh, là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp Town của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc đã phục vụ từ năm 1938 đến năm 1952.

Xem 28 tháng 9 và HMS Liverpool (C11)

HMS Princess Royal (1911)

HMS Princess Royal là một tàu chiến-tuần dương của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 28 tháng 9 và HMS Princess Royal (1911)

Hoàng Minh Chính

Hoàng Minh Chính (16 tháng 11 năm 1920 – 7 tháng 2 năm 2008) là một nhân vật bất đồng chính kiến người Việt, cựu Tổng thư ký Đảng Dân chủ Việt Nam và Viện trưởng Viện Triết học Mác-Lênin (Marx-Lenin).

Xem 28 tháng 9 và Hoàng Minh Chính

Hoàng Trinh

Giáo sư Viện sĩ Hoàng Trinh trong một buổi hội thảo khoa học. Hoàng Trinh (28 tháng 9 năm 1920 - 19 tháng 3 năm 2011) tên thật là Hồ Tôn Trinh, là nhà nghiên cứu văn học phương Tây, nhà lý thuyết và lịch sử văn học, nhà ký hiệu học Việt Nam.

Xem 28 tháng 9 và Hoàng Trinh

Hoàng Văn Thái

Hoàng Văn Thái (1915–1986) là Đại tướng của Quân đội nhân dân Việt Nam và là một trong những tướng lĩnh có ảnh hưởng quan trọng trong sự hình thành và phát triển của Quân đội Nhân dân Việt Nam; người có công lao lớn trong cuộc chiến chống thực dân Pháp và ảnh hưởng lớn trong cuộc chiến chống đế quốc Mĩ của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Xem 28 tháng 9 và Hoàng Văn Thái

Hugo Ludwig von Below

Hugo Ludwig von Below (27 tháng 10 năm 1824 tại Neumarkt tại Schlesien – 21 tháng 7 năm 1905 tại Oberstdorf) là một Trung tướng quân đội Phổ, đồng thời là Công dân Danh dự (Ehrenbürger) Thành phố Posen.

Xem 28 tháng 9 và Hugo Ludwig von Below

Huldrych Zwingli

Huldrych (hoặc Ulrich) Zwingli (1 tháng 1 năm 1484 – 11 tháng 10 năm 1531), là nhà lãnh đạo cuộc cải cách tôn giáo tại Thụy Sĩ.

Xem 28 tháng 9 và Huldrych Zwingli

Hwang Pyong-so

Hwang Pyong-so là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội Nhân dân Triều Tiên, mang quân hàm Phó nguyên soái.

Xem 28 tháng 9 và Hwang Pyong-so

Il-96

Ilyushin Il-96 (tiếng Nga: Ил-96) là một máy bay tầm xa bốn động cơ thân rộng được thiết kế bởi Ilyushin tại Liên bang Nga và sản xuất bởi Hiệp hội Sản xuất Hàng không Voronezh ở Voronezh.

Xem 28 tháng 9 và Il-96

Iosif Ivanovici

Iosif Ivanovici (còn viết là: Jovan Ivanović, Ion Ivanovici, Josef Ivanovich) (1845 – 28 tháng 9 năm 1902) là một nhà chỉ huy dàn nhạc quân đội và cũng là một nhà soạn nhạc người România gốc Serbia.

Xem 28 tháng 9 và Iosif Ivanovici

Jean-Pierre Papin

Jean-Pierre Papin (sinh 5 tháng 11 năm 1963 tại Boulogne-sur-Mer, Pháp) là một trong những cầu thủ bóng đá xuất sắc của Pháp, giành Quả bóng vàng châu Âu năm 1991.

Xem 28 tháng 9 và Jean-Pierre Papin

John Dos Passos

John Rodrigo Dos Passos John Rodrigo Dos Passos (14 tháng 1 năm 1896 - 28 tháng 9 năm 1970) là một nhà văn Mỹ, con của một gia đình nhập cư từ Bồ Đào Nha.

Xem 28 tháng 9 và John Dos Passos

John McCain

John Sidney McCain III (s. ngày 29 tháng 8 năm 1936) là Thượng nghị sĩ thâm niên của Hoa Kỳ, người tiểu bang Arizona và là người được Đảng Cộng hòa đề cử ra tranh chức tổng thống trong kỳ bầu cử tổng thống Hoa Kỳ năm 2008.

Xem 28 tháng 9 và John McCain

Josip Broz Tito

Josip Broz Tito (Tiếng Serbia: Јосип Броз Тито, (7 hay 25 tháng 5 năm 1892 – 4 tháng 5 năm 1980) là nhà cách mạng và chính khách người Nam Tư. Ông là tổng thư ký và sau đó là chủ tịch của Liên đoàn Những người Cộng sản Nam Tư (từ năm 1939 đến năm 1980), tham gia và lãnh đạo kháng chiến dân Nam Tư trong Chiến tranh thế giới lần thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và Josip Broz Tito

K-ON!

là một loạt manga bốn khung tranh được viết và minh họa bởi Kakifly.

Xem 28 tháng 9 và K-ON!

Karl von Wrangel

Karl Freiherr von Wrangel (28 tháng 9 năm 1812 tại Königsberg, Đông Phổ – 28 tháng 11 năm 1899 tại điền trang của con rể ông ở huyện Rothenburg, Oberlausitz) là một Thượng tướng Bộ binh của Vương quốc Phổ.

Xem 28 tháng 9 và Karl von Wrangel

Karl XI của Thụy Điển

Charles XI Vasa,Henry Kamen, Who's who in Europe, 1450-1750, trang 66 còn gọi là Carl XI, Karl XI (24 tháng 12 năm 1655Lịch cũ – 5 tháng 4 năm 1697Lịch cũ) là vua nước Thụy Điển từ năm 1660 tới khi qua đời, vào thời đại được gọi là "Đế quốc Thụy Điển" (1611 – 1718) trong suốt bề dày lịch sử Thụy Điển.

Xem 28 tháng 9 và Karl XI của Thụy Điển

Karl XII của Thụy Điển

Karl XII (17 tháng 6 năm 1682 – 30 tháng 11 năm 1718), còn được biết đến dưới tên gọi Carl XII (hay Charles XII theo tiếng Anh và Carolus Rex theo tiếng La Tinh, còn được đọc là Sáclơ mười hai), là một thành viên của Hoàng tộc Deux-PontsSociety for the Diffusion of Useful Knowledge,, Tập 1, Chapman and Hall, 1843, trang 684, làm vua của Đế quốc Thụy Điển từ năm 1697 đến khi qua đời năm 1718.

Xem 28 tháng 9 và Karl XII của Thụy Điển

Kế Hoàng hậu

Thanh Cao Tông Kế Hoàng hậu (chữ Hán: 清高宗继皇后, 11 tháng 3, năm 1718 - 19 tháng 8, năm 1766), Ô Lạp Na Lạp thị, là Hoàng hậu thứ hai của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.

Xem 28 tháng 9 và Kế Hoàng hậu

Khám Lớn Sài Gòn

Khám Lớn Sài Gòn (Maison Centrale de Saigon) là khám đường lớn nhất Nam Kỳ thời Pháp thuộc, nay là Thư viện Khoa học Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh ở số 69, đường Lý Tự Trọng, phường Bến Thành, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Xem 28 tháng 9 và Khám Lớn Sài Gòn

Kim Jong-un

Kim Jong-un, còn được phiên âm là Kim Chŏng'ŭn, Kim Jong Un, Kim Jong-woon, Kim Jung Woon (tiếng Triều Tiên: 김정은; chữ Hán: 金正恩, phiên âm Hán Việt: Kim Chính Ân, sinh ngày 8 tháng 1 năm 1984, là lãnh đạo tối cao của Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đương kim Bí thư thứ nhất Đảng Lao động Triều Tiên, Chủ tịch Quân ủy Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên, Chủ tịch Ủy ban Quốc vụ, Nguyên soái Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

Xem 28 tháng 9 và Kim Jong-un

Kim Kuk-tae

Kim Kuk-tae (김국태; sinh ngày 27 tháng 8 năm 1924 — mất ngày 13 tháng 12 năm 2013) là cựu lãnh đạo cấp cao của Đảng Lao động Triều Tiên, nguyên Ủy viên Bộ Chính trị, nguyên Chủ tịch Ủy ban Thanh tra Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên.

Xem 28 tháng 9 và Kim Kuk-tae

La Galissonnière (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương La Galissonnière là một nhóm sáu tàu tuần dương hạng nhẹ được đưa vào hoạt động cùng Hải quân Pháp trong những năm 1930.

Xem 28 tháng 9 và La Galissonnière (lớp tàu tuần dương)

Lê Đông Phong

Lê Đông Phong (sinh năm 1960) là một Trung tướng Công an Nhân dân Việt Nam.

Xem 28 tháng 9 và Lê Đông Phong

Lịch sử Israel

Bài 'Lịch sử Israel' này viết về lịch sử quốc gia Israel hiện đại, từ khi được tuyên bố thành lập năm 1948 cho tới tới hiện tại.

Xem 28 tháng 9 và Lịch sử Israel

Lớp tàu khu trục E và F

Lớp tàu khu trục E và F bao gồm 18 tàu khu trục của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem 28 tháng 9 và Lớp tàu khu trục E và F

Lớp tàu khu trục G và H

Lớp tàu khu trục G và H là một lớp gồm 24 tàu khu trục được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo và hạ thủy từ năm 1935 đến năm 1939; hai chiếc sau đó được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Canada và một chiếc cho Hải quân Ba Lan.

Xem 28 tháng 9 và Lớp tàu khu trục G và H

Lớp tàu khu trục J, K và N

Lớp tàu khu trục J, K và N là một lớp bao gồm 24 tàu khu trục được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc hạ thủy vào năm 1938.

Xem 28 tháng 9 và Lớp tàu khu trục J, K và N

Lý Hải

Lý Hải, tên thật Nguyễn Văn Hải, sinh ngày 28 tháng 9 năm 1968 tại thị xã Mỹ Tho thuộc tỉnh Mỹ Tho (nay là thành phố Mỹ Tho thuộc tỉnh Tiền Giang) là một ca sĩ người Việt Nam.

Xem 28 tháng 9 và Lý Hải

Leopold của Bayern

Leopold Maximilian Joseph Maria Arnulf, Vương tử của Bayern (9 tháng 2 năm 1846 – 28 tháng 9 năm 1930), sinh ra tại München, là con trai của Vương tử Nhiếp chính Luitpold của Bayern (1821 – 1912) và người vợ của ông này là Đại Công nương Augusta của Áo (1825 – 1864).

Xem 28 tháng 9 và Leopold của Bayern

Liên Xô tấn công Ba Lan

Liên Xô tấn công Ba Lan năm 1939, hoặc Chiến dịch giải phóng Tây Belarus và Tây UkrainaRieber, p 29.

Xem 28 tháng 9 và Liên Xô tấn công Ba Lan

Lion (lớp tàu chiến-tuần dương)

Lớp tàu chiến-tuần dương Lion bao gồm hai tàu chiến-tuần dương được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 28 tháng 9 và Lion (lớp tàu chiến-tuần dương)

Little Busters!

là một visual novel do công ty phần mềm Key phát triển, phiên bản gốc được đánh giá dành cho mọi lứa tuổi ra mắt dưới dạng bản giới hạn vào ngày 27 tháng 7 năm 2007, chơi trên hệ máy tính cá nhân (PC) có ổ DVD; phiên bản chính thức, cũng dành cho mọi lứa tuổi, phát hành ngày 28 tháng 9, 2007.

Xem 28 tháng 9 và Little Busters!

Louis Pasteur

Louis Pasteur (27 tháng 12 năm 1822 - 28 tháng 9 năm 1895), nhà hóa học, nhà vi sinh vật học người Pháp, với những phát hiện về các nguyên tắc của tiêm chủng, lên men vi sinh.

Xem 28 tháng 9 và Louis Pasteur

Louis XV của Pháp

Louis XV (15 tháng 2 năm 1710 – 10 tháng 5 năm 1774), biệt danh Louis đáng yêu, là quân vương nhà Bourbon, giữ tước hiệu Vua của Pháp từ 1 tháng 9 năm 1715 cho đến khi qua đời năm 1774.

Xem 28 tháng 9 và Louis XV của Pháp

Lưu Kỳ (sinh năm 1957)

Lưu Kỳ (sinh tháng 9 năm 1957) là tiến sĩ kinh tế học, chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem 28 tháng 9 và Lưu Kỳ (sinh năm 1957)

Lưu Thiếu Kỳ

Lưu Thiếu Kỳ (chữ Hán: 刘少奇, bính âm: líu shào qí; 24 tháng 11 năm 1898 - 12 tháng 11 năm 1969), là một trong những lãnh đạo hàng đầu của Đảng Cộng sản Trung Quốc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nhà cách mạng giai cấp vô sản (无产阶级革命家), chính trị gia và cũng là một lý luận gia.

Xem 28 tháng 9 và Lưu Thiếu Kỳ

Lương Nghệ Linh

Lương Nghệ Linh (tiếng Anh Fiona Leung, ngày 28 tháng 9 năm 1965) nghệ danh cũ là Lương Bội Linh là một diễn viên của Hồng Kông.

Xem 28 tháng 9 và Lương Nghệ Linh

Mahan (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Mahan của Hải quân Hoa Kỳ thoạt tiên bao gồm 16 tàu khu trục, gồm 15 chiếc được nhập biên chế năm 1936 và một chiếc vào năm 1937; sau đó có thêm hai chiếc, đôi khi được gọi là lớp Dunlap, được chấp thuận chế tạo dựa trên thiết kế căn bản của lớp Mahan, cả hai được nhập biên chế năm 1937.

Xem 28 tháng 9 và Mahan (lớp tàu khu trục)

Marco Minghetti

Marco Minghetti (18 tháng 11 năm 1818 – 10 tháng 12 năm 1886) là nhà kinh tế và chính khách người Ý.

Xem 28 tháng 9 và Marco Minghetti

Margherita Paleologa

Margherita Paleologa (11 tháng 8, 1510 – 28 tháng 9, 1566), là một nữ cai trị người Ý, hầu tước xứ Montferrat, công tước phu nhân xứ Mantua thông qua hôn nhân với Federico II Gonzaga.

Xem 28 tháng 9 và Margherita Paleologa

Marin Čilić

Marin Čilić (sinh ngày 28 tháng 9 năm 1988) là vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Croatia.

Xem 28 tháng 9 và Marin Čilić

Mark Randall (cầu thủ bóng đá)

Mark Randall (sinh ngày 28 tháng 9 năm 1989 tại Milton Keynes, Anh Quốc) là một cầu thủ bóng đá Anh, anh chơi ở vị trí tiền vệ trung tâm.

Xem 28 tháng 9 và Mark Randall (cầu thủ bóng đá)

Mặt trận Argonne (1914-1915)

Dù chỉ là một khu vực nhỏ trên Mặt trận phía Tây trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, chiến trường rừng Argonne trên mạn đông bắc Pháp chứng kiến nhiều hoạt động giao chiến dữ dội từ tháng 9 năm 1914 cho đến tháng 9 năm 1915.

Xem 28 tháng 9 và Mặt trận Argonne (1914-1915)

Mikhail Arkadyevich Svetlov

Mikhail Arkadyevich Svetlov (tiếng Nga: Михаи́л Арка́дьевич Светло́в, họ thật là Sheinman – Ше́йнкман) (17 tháng 6 năm 1903 – 28 tháng 9 năm 1964) – là nhà viết kịch, nhà thơ Nga Xô Viết.

Xem 28 tháng 9 và Mikhail Arkadyevich Svetlov

Miles Davis

Miles Dewey Davis III (26 tháng 5 năm 1926 – 28 tháng 9 năm 1991) là một nhạc sĩ nhạc Jazz người Mỹ, là một trong những người có ảnh hưởng lớn trong thế kỷ 20.

Xem 28 tháng 9 và Miles Davis

Minazuki (tàu khu trục Nhật) (1926)

Minazuki (tiếng Nhật: 水無月) là một tàu khu trục hạng nhất thuộc lớp ''Mutsuki'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, bao gồm mười hai chiếc được chế tạo sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 28 tháng 9 và Minazuki (tàu khu trục Nhật) (1926)

Mr. Bean (phim hoạt hình)

Mr Bean: The Animated Series (2002) là phiên bản hoạt hình của bộ phim truyền hình Mr. Bean của Anh năm 1990.

Xem 28 tháng 9 và Mr. Bean (phim hoạt hình)

Murayama Tomiichi

, sinh ngày 3 tháng 3 năm 1924, từng là Thủ tướng Nhật Bản nhiệm kỳ thứ 81 (từ 1994 đến 1996).

Xem 28 tháng 9 và Murayama Tomiichi

Musashi (thiết giáp hạm Nhật)

Musashi (tiếng Nhật: 武蔵, Vũ Tàng), tên được đặt theo tên một tỉnh cũ của Nhật Bản, là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế Chiến II, và là soái hạm của Hạm đội Liên hợp Nhật Bản.

Xem 28 tháng 9 và Musashi (thiết giáp hạm Nhật)

Nakayama Yoshiko

Chân dung Trung Sơn Khánh Tử, sinh mẫu của Thiên hoàng Minh Trị. Trung Sơn Khánh Tử (chữ Hán: 中山慶子; Kana: なかやま よしこNakayama Yoshiko; 16 tháng 1, 1836 - 5 tháng 10, 1907), thông gọi Trung Sơn Nhất vị Cục (中山一位局), là một phi tần của Hiếu Minh Thiên hoàng và là mẹ đẻ của Minh Trị Thiên hoàng.

Xem 28 tháng 9 và Nakayama Yoshiko

Natori (tàu tuần dương Nhật)

Natori (tiếng Nhật: 名取) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Nagara'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Xem 28 tháng 9 và Natori (tàu tuần dương Nhật)

Ngày Nhà giáo

Ngày Nhà giáo là ngày lễ được tổ chức tại một số quốc gia với mục đích tôn vinh các giáo viên.

Xem 28 tháng 9 và Ngày Nhà giáo

Ngày Nhà giáo Việt Nam

Ngày Nhà giáo Việt Nam (hay Ngày lễ Hiến chương nhà giáo Việt Nam) là một ngày kỷ niệm được tổ chức hằng năm vào ngày 20 tháng 11 tại Việt Nam.

Xem 28 tháng 9 và Ngày Nhà giáo Việt Nam

Ngọc lục bảo

Ngọc lục bảo hay bích ngọc là một loại khoáng vật berin (Be3Al2(SiO3)6) của berili có màu xanh với các sắc độ của màu lục và màu lục hơi ngả sang màu lam (bluish green).

Xem 28 tháng 9 và Ngọc lục bảo

Nguyên soái Liên bang Xô viết

Nguyên soái Liên bang Xô viết, gọi tắt là Nguyên soái Liên Xô (tiếng Nga: Маршал Советского Союза - Marshal Sovietskovo Soyuza) là quân hàm sĩ quan chỉ huy cao cấp của các lực lượng vũ trang Xô viết.

Xem 28 tháng 9 và Nguyên soái Liên bang Xô viết

Nguyễn Cảnh Toàn

Nguyễn Cảnh Toàn (28 tháng 9 năm 1926 - 8 tháng 2 năm 2017) là một Giáo sư Toán học Việt Nam, nguyên Hiệu trưởng trường Đại học Sư phạm Hà Nội, thứ trưởng Bộ Giáo dục Việt Nam (1976-1989), phó Chủ tịch Hội Toán học Việt Nam và Tổng biên tập tạp chí Toán học và Tuổi trẻ trong hơn 40 năm.

Xem 28 tháng 9 và Nguyễn Cảnh Toàn

Nguyễn Hữu Bài

Thượng thư Nguyễn Hữu Bài Nguyễn Hữu Bài (chữ Hán: 阮有排; 28 tháng 9 năm 1863-10 tháng 7 năm 1935) là một đại thần nhà Nguyễn và là một nhà cách mạng ôn hòa trong lịch sử cận đại Việt Nam.

Xem 28 tháng 9 và Nguyễn Hữu Bài

Nguyễn Lam

Nguyễn Lam (1922-1990) là một chính khách Việt Nam.

Xem 28 tháng 9 và Nguyễn Lam

Nguyễn Phúc Hồng Khẳng

Nguyễn Phúc Hồng Khẳng (Chữ Hán: 阮福洪肯; 1861 - 1931), tự Sĩ Hoạch (士彠), hiệu Vấn Trai (問齋), là quan đại thần triều Nguyễn.

Xem 28 tháng 9 và Nguyễn Phúc Hồng Khẳng

Nguyễn Quang Ngọc

Nguyễn Quang Ngọc (sinh ngày 28 tháng 9 năm 1968) là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội Nhân dân Việt Nam và chính trị gia người Việt Nam, hàm Thiếu tướng.

Xem 28 tháng 9 và Nguyễn Quang Ngọc

Nguyễn Thị Quang Thái

Nguyễn Thị Quang Thái (1915-1944) là một nhà hoạt động cách mạng Việt Nam, là một trong những thành viên thời đầu và hoạt động xuất sắc trong phong trào Truyền bá Quốc ngữ thập niên 1930.

Xem 28 tháng 9 và Nguyễn Thị Quang Thái

Nguyễn Trí Tuệ

Nguyễn Trí Tuệ (sinh ngày 28 tháng 9 năm 1963) là một thẩm phán người Việt Nam.

Xem 28 tháng 9 và Nguyễn Trí Tuệ

Nguyễn Văn Lợi (sinh 1961)

Nguyễn Văn Lợi (sinh năm 1961) là một chính khách Việt Nam.

Xem 28 tháng 9 và Nguyễn Văn Lợi (sinh 1961)

Nguyễn Văn Trí

Nguyễn Văn Trí (1912 - 28 tháng 09 năm 1965) (bí danh: Hai Trí) là Đảng viên Đảng Cộng sản Đông Dương, Chính ủy Quân khu 7, Phó Chính ủy Quân khu 8, Xứ Ủy viên Xứ ủy Nam Bộ, Phó Trưởng ban Thống nhất Trung ương, Thứ trưởng Bộ Nông trường Việt Nam.

Xem 28 tháng 9 và Nguyễn Văn Trí

Những bà nội trợ kiểu Mỹ

Desperate Housewives (hay được biết đến với tựa tiếng Việt là Những bà nội trợ kiểu Mỹ; tạm dịch: Những bà nội trợ tuyệt vọng) là một sê-ri truyền hình hài tâm lý huyền bí Mỹ sáng lập bởi Marc Cherry và sản xuất bởi ABC Studios và Cherry Productions.

Xem 28 tháng 9 và Những bà nội trợ kiểu Mỹ

Những cuộc phiêu lưu của Sinbad

Những cuộc phiêu lưu của Sinbad (tựa gốc: The Adventures of Sinbad) là một loạt phim truyền hình Canada phát sóng từ năm 1996 đến năm 1998.

Xem 28 tháng 9 và Những cuộc phiêu lưu của Sinbad

Nikolaus Esterházy

phải Nikolaus I, Hoàng tử Esterházy (tiếng Hungary: Esterházy I. Miklós, tiếng Đức: Nikolaus I. Joseph Fürst Esterhazy) (18 tháng 12 năm 1714-28 tháng 9 năm 1790), hay còn được gọi là Nikolaus Esterházy là một vị hoàng tử của Hungary, một trong những thành viên nổi tiếng của dòng họ Esterházy.

Xem 28 tháng 9 và Nikolaus Esterházy

Nur Misuari

Nur Misuari (Tausug: Nūr Miswāri, tên khai sinh: Nurallaji Pinang Misuari, sinh ngày 3 tháng 3 năm 1939) là một nhà cách mạng và chính trị gia Moro, người sáng lập và lãnh đạo Mặt trận giải phóng dân tộc Moro.

Xem 28 tháng 9 và Nur Misuari

ORP Ślązak (L26)

ORP Ślązak (L26) (tiếng Ba Lan: Silesia) là một tàu khu trục hộ tống lớp Hunt Kiểu II do Hải quân Hoàng gia chế tạo như là chiếc HMS Bedale, nhưng được chuyển giao cho Hải quân Ba Lan lưu vong và đổi tên năm 1942.

Xem 28 tháng 9 và ORP Ślązak (L26)

ORP Krakowiak (L115)

ORP Krakowiak (L115), nguyên được đặt lườn như là chiếc HMS Silverton, là một tàu khu trục hộ tống lớp Hunt Kiểu II do Hải quân Hoàng gia chế tạo nhưng được chuyển giao cho Hải quân Ba Lan.

Xem 28 tháng 9 và ORP Krakowiak (L115)

Oscar I của Thụy Điển

Oscar I (Joseph François Oscar Bernadotte; 4 tháng 7 năm 1799 – 8 tháng 7 năm 1859) là Vua của Thụy Điển và Na Uy từ 8 tháng 3 năm 1844 cho đến khi ông mất.

Xem 28 tháng 9 và Oscar I của Thụy Điển

Paris (thiết giáp hạm Pháp)

Paris là chiếc thứ ba của lớp thiết giáp hạm ''Courbet'' bao gồm bốn chiếc, những thiết giáp hạm thế hệ dreadnought đầu tiên được chế tạo cho Hải quân Pháp.

Xem 28 tháng 9 và Paris (thiết giáp hạm Pháp)

Petropavlovsk (tàu tuần dương Liên Xô)

Petropavlovsk (đổi tên thành Tallinn từ ngày 1 tháng 9 năm 1944) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Liên Xô từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và Petropavlovsk (tàu tuần dương Liên Xô)

Phêrô Lưu Chấn Trung

Phêrô Lưu Chấn Trung (sinh năm 1951, chữ Hán phồn thể: 劉振忠, tiếng Anh: Peter Liu Cheng-chung) là một giám mục người Đài Loan của Giáo hội Công giáo Rôma.

Xem 28 tháng 9 và Phêrô Lưu Chấn Trung

Phương diện quân (Liên Xô)

Cờ hiệu của 10 Phương diện quân Liên Xô có mặt trong giai đoạn cuối cùng của cuộc Chiến tranh vệ quốc vĩ đại Phương diện quân (tiếng Nga: Фронт) là tổ chức tác chiến cấp chiến lược cao nhất của Hồng quân Liên Xô, trên cấp Tập đoàn quân.

Xem 28 tháng 9 và Phương diện quân (Liên Xô)

Pierre Trudeau

Joseph Philippe Pierre Yves Elliott Trudeau, PC CH CC QC FSRC (/ truːdoʊ /; phát âm tiếng Pháp:; 18 tháng 10 năm 1919 - 28 tháng 9 năm 2000), thường được biết đến với tên Pierre Trudeau hoặc Pierre Elliott Trudeau, là thủ tướng thứ 15 của Canada từ 20 tháng 4 năm 1968 đến ngày 4 tháng 6 năm 1979, và một lần nữa từ 03 tháng 3 năm 1980 đến 30 tháng 6 năm 1984.

Xem 28 tháng 9 và Pierre Trudeau

Pietro Badoglio

Thống chế Pietro Badoglio, Công tước thứ nhất của Addis Abeba, Hầu tước thứ nhất của Sabotino ((28 tháng 9 năm 1871 - 1 tháng 11 năm 1956) là tướng quân đội người Ý trong hai cuộc chiến tranh thế giới và là Thủ tướng Ý, phó vương đầu tiên của Đông Phi thuộc Ý.

Xem 28 tháng 9 và Pietro Badoglio

Pompey

Pompey, còn gọi là Pompey Vĩ đại hay Pompey thành viên Tam Hùng (chữ viết tắt tiếng Latinh cổ: CN·POMPEIVS·CN·F·SEX·N·MAGNVS, Gnaeus hay Cnaeus Pompeius Magnus) (26 tháng 9 năm 106 TCN – 28 tháng 9 năm 48 TCN) là một nhà lãnh đạo quân sự, chính trị lỗi lạc của Cộng hòa La Mã.

Xem 28 tháng 9 và Pompey

Quốc kỳ Thái Lan

Quốc kỳ Vương quốc Thái Lan gồm Năm sọc ngang đỏ, trắng, xanh da trời, trắng và đỏ, sọc chính giữa rộng gấp đôi các sọc khác.

Xem 28 tháng 9 và Quốc kỳ Thái Lan

Quốc tế Cộng sản

Tức là Hội Quốc tế Công Nhân do Marx và Engels lập ngày 28 tháng 9 năm 1864 tại London, Anh Quốc và giải tán năm 1876 tại Philadelphia, Hoa Kỳ.

Xem 28 tháng 9 và Quốc tế Cộng sản

R. Lee Ermey

Ronald Lee Ermey (sinh ngày 24 tháng 3 năm 1944, mất ngày 15 tháng 4 năm 2018) là diễn viên và người pha trò Mỹ.

Xem 28 tháng 9 và R. Lee Ermey

Rave Master

Rave Master (Thanh kiếm biến hình) là một truyện tranh manga của tác giả Hiro Mashima được phát hành bởi nhà xuất bản Kodansha.

Xem 28 tháng 9 và Rave Master

Ri Yong-mu

Ri Yong-mu (sinh ngày 25 tháng 1 năm 1925) là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội Nhân dân Triều Tiên, mang quân hàm Phó Nguyên soái.

Xem 28 tháng 9 và Ri Yong-mu

Robert Barro

Robert Joseph Barro (1944-) là một nhà kinh tế học Mỹ, đại biểu của trường phái kinh tế học tân cổ điển mới, là một trong 10 nhà kinh tế học xuất sắc nhất thế giới hiện nay theo đánh giá của dự án RePEc.

Xem 28 tháng 9 và Robert Barro

Robert Devereux

Bá tước Robert Devereux Robert Devereux Bá tước xứ Essex (sinh ngày 10 tháng 11 năm 1565 - mất ngày 25 tháng 2 năm 1601) là một nhà quý tộc người Anh và bồi thần sủng ái của Nữ hoàng Elizabeth I, là một nhà chính trị đầy tham vọng và thích can dự triều chính, ông bị quản thúc tại gia sau một chiến dịch ở Ái Nhĩ Lan trong cuộc chiến tranh chín năm vào năm 1599.

Xem 28 tháng 9 và Robert Devereux

Sakura (phim truyền hình, 2002)

Sakura (tiếng Nhật: さくら) là một bộ phim truyền hình dạng telenovela của kênh NHK, trình chiếu lần đầu vào năm 2002.

Xem 28 tháng 9 và Sakura (phim truyền hình, 2002)

Savoia-Marchetti SM.79

Savoia-Marchetti SM.79 Sparviero (Chim ưng) là một loại máy bay ném bom hạng trung ba động cơ của Ý, nó được làm từ gỗ và kim loại.

Xem 28 tháng 9 và Savoia-Marchetti SM.79

Sân bay quốc tế Suvarnabhumi

Sân bay Quốc tế Suvarnabhumi (tiếng Thái: ท่าอากาศยานสุวรรณภูมิ, phát âm như Xu-oa-na-pum trong tiếng Việt), với tên gọi khác là Sân bay Quốc tế Bangkok Mới vừa được đưa vào sử dụng thay thế cho Sân bay quốc tế Bangkok ở Bangkok, Thái Lan.

Xem 28 tháng 9 và Sân bay quốc tế Suvarnabhumi

Sân bay quốc tế Tribhuvan

nhỏ Sân bay quốc tế Tribhuvan là một sân bay quốc tế ở Kathmandu, Nepal.

Xem 28 tháng 9 và Sân bay quốc tế Tribhuvan

Sân vận động Anfield

Sân vận động Anfield là một sân vận động bóng đá ở Anfield, thành phố Liverpool, Anh.

Xem 28 tháng 9 và Sân vận động Anfield

Sần Sín Sỉnh

Sần Sín Sỉnh (sinh ngày 28 tháng 9 năm 1982) là một chính trị gia người Việt Nam, dân tộc Phù Lá.

Xem 28 tháng 9 và Sần Sín Sỉnh

Sắc, Giới (phim)

Sắc, giới (tiếng Hán: 色,戒) là tên một bộ phim của đạo diễn Lý An trình chiếu lần đầu vào 2007.

Xem 28 tháng 9 và Sắc, Giới (phim)

Seattle

Seattle là một thành phố cảng biển tọa lạc ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương của Hoa Kỳ.

Xem 28 tháng 9 và Seattle

Selena Gomez

Selena Marie Gomez (sinh ngày 22 tháng 7 năm 1992) là ca sĩ và diễn viên người Mỹ.

Xem 28 tháng 9 và Selena Gomez

Shimon Peres

Shimon Peres (שמעון פרס; tên khai sinh Szymon Perski; 2 tháng 8 năm 1923 - 28 tháng 9 năm 2016) là Tổng thống thứ 9 của Nhà nước Israel.

Xem 28 tháng 9 và Shimon Peres

SMS Friedrich der Große (1911)

SMS Friedrich der Große (Friedrich Đại Đế)"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem 28 tháng 9 và SMS Friedrich der Große (1911)

SMS König

SMS König"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của Bệ hạ", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem 28 tháng 9 và SMS König

Sophie Dorothea von Hannover

Sophia Dorothea của Hannover (– 28 tháng 6 năm 1757) là Hoàng hậu phối ngẫu ở Phổ, vợ nhà vua Frederick William I.

Xem 28 tháng 9 và Sophie Dorothea von Hannover

Stêphanô Lý Bân Sinh

Stêphanô Lý Bân Sinh (sinh 1956, phiên âm tiếng Anh:Stephen Lee Bun Sang, phiên âm tiếng Trung:李斌生) là một Giám mục của Giáo hội Công giáo Rôma, hiện đang giữa chức vụ Giám mục chính tòa Giáo phận Ma Cao.

Xem 28 tháng 9 và Stêphanô Lý Bân Sinh

Sylvia Kristel

Sylvia Maria Kristel (28 tháng 9 năm 1952 – 17 tháng 10 năm 2012) là một nữ diễn viên Hà Lan đã đóng trên 50 phim, trong đó nổi tiếng nhất với vai nữ chính trong bốn trên bảy phim của series Emmanuelle.

Xem 28 tháng 9 và Sylvia Kristel

Taiyō (tàu sân bay Nhật)

Taiyō là một tàu sân bay hộ tống, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó, và được Hải quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và Taiyō (tàu sân bay Nhật)

Tam Kỳ

Tam Kỳ là thành phố trung tâm tỉnh lỵ của tỉnh Quảng Nam.

Xem 28 tháng 9 và Tam Kỳ

Tình khúc vượt thời gian

Tình khúc vượt thời gian là chương trình ca nhạc giới thiệu những ca khúc nổi bật, vang bóng một thời, được nhiều thế hệ khán giả yêu mến.

Xem 28 tháng 9 và Tình khúc vượt thời gian

Tòa án Tối cao Hoa Kỳ

Tòa án Tối cao Hoa Kỳ (tiếng Anh: Supreme Court of the United States, đôi khi viết tắt SCOTUS hay USSC) là toà án liên bang cao nhất tại Hoa Kỳ, có thẩm quyền tối hậu trong việc giải thích Hiến pháp Hoa Kỳ, và có tiếng nói quyết định trong các tranh tụng về luật liên bang, cùng với quyền tài phán chung thẩm (có quyền tuyên bố các đạo luật của Quốc hội Hoa Kỳ và của các Viện lập pháp tiểu bang, hoặc các hoạt động của nhánh hành pháp liên bang và tiểu bang là vi hiến).

Xem 28 tháng 9 và Tòa án Tối cao Hoa Kỳ

Tôi là... người chiến thắng (mùa 2)

Mùa thứ hai của Tôi là... người chiến thắng được phát sóng từ ngày 12 tháng 7 đến ngày 28 tháng 9 năm 2014.

Xem 28 tháng 9 và Tôi là... người chiến thắng (mùa 2)

Tạng Thiên Sóc

Tạng Thiên Sóc (chữ Hán: 藏天朔; pinyin: Záng Tiānshuò) là một ca sĩ nổi tiếng ở Trung Quốc.

Xem 28 tháng 9 và Tạng Thiên Sóc

Tống Nhân Tông

Tống Nhân Tông (chữ Hán: 宋仁宗, 12 tháng 5, 1010 - 30 tháng 4, 1063), tên húy Triệu Trinh (趙禎), là vị hoàng đế thứ tư của nhà Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 1022 đến năm 1063, tổng hơn 41 năm.

Xem 28 tháng 9 và Tống Nhân Tông

Tháng 9 năm 2006

Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 9 năm 2006.

Xem 28 tháng 9 và Tháng 9 năm 2006

Tháng 9 năm 2008

Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 9 năm 2008.

Xem 28 tháng 9 và Tháng 9 năm 2008

Thân Văn Nhiếp

Thân Văn Nhiếp (1804 - 1872), tự Ngưng Chi (凝芝), hiệu Lỗ Đình (魯亭), là một quan đại thần triều Nguyễn.

Xem 28 tháng 9 và Thân Văn Nhiếp

Thạch Phước Bình

Thạch Phước Bình (sinh ngày 28 tháng 9 năm 1978) là một chính trị gia người Việt Nam, dân tộc Khmer.

Xem 28 tháng 9 và Thạch Phước Bình

Thảm họa

Một thảm họa là tai hoạ do thiên nhiên hoặc con người gây ra ở mức độ đáng kể gây hủy hoại, gây chết nhiều người và đôi khi tạo ra các thay đổi vĩnh viễn đối với môi trường tự nhiên.

Xem 28 tháng 9 và Thảm họa

The Boys (album của Girls' Generation)

The Boys là album phòng thu thứ ba của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc, Girls' Generation.

Xem 28 tháng 9 và The Boys (album của Girls' Generation)

Trận Artois lần thứ ba

Trận Artois lần thứ ba, còn gọi là Chiến dịch tấn công Artois – Loos, là một trận đánh trên Mặt trận phía Tây của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất,Tony Jaques, Dictionary of Battles and Sieges: A-E, trang 72 diễn ra từ ngày 25 tháng 9 cho đến ngày 14 tháng 10 năm 1915 tại miền Bắc nước Pháp.

Xem 28 tháng 9 và Trận Artois lần thứ ba

Trận Łódź (1914)

Trận Łódź là trận đánh giữa tập đoàn quân số 9 Đức do thượng tướng kỵ binh August von Mackensen chỉ huy với phương diện quân Tây Bắc của Nga do tướng Nikolai V. Ruzsky chỉ huy trên chiến trường Đông Âu thời Chiến tranh thế giới thứ nhất, diễn ra từ ngày 11 tháng 11 cho đến ngày 16 tháng 12 năm 1914 gần thành phố Łódź, Ba Lan thuộc Nga.

Xem 28 tháng 9 và Trận Łódź (1914)

Trận đánh Nhân Xuyên

Trận đánh Nhân Xuyên (tiếng Triều Tiên:인천 상륙 작전; phiên âm Triều Tiên: Incheon sangryuk jakjeon; hán tự: 仁川上陸作戰; hán-việt: Nhân Xuyên thượng lục tác chiến; tiếng Anh: Battle of Incheon; mật danh: Chiến dịch Chromite) là một trận đánh có tính quyết định trong Chiến tranh Triều Tiên.

Xem 28 tháng 9 và Trận đánh Nhân Xuyên

Trận Canal du Nord

Trận Canal du Nord là một phần của chiến dịch tổng tấn công của quân đội phe Hiệp Ước nhằm vào các vị trí phòng ngự của quân đội Đức trên Mặt trận phía Tây trong cuộc Tổng tấn công Một trăm ngày thời Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Xem 28 tháng 9 và Trận Canal du Nord

Trận Champagne lần thứ hai

Trận Champagne lần thứ hai là một trận đánh lớn diễn ra giữa Đế chế Đức và Đệ tam Cộng hòa Pháp trong cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ nhất diễn ra từ ngày 25 tháng 9 đến ngày 6 tháng 11 năm 1915 tại Champagne, nước Pháp, mà kết thúc là thất bại của quân Pháp.

Xem 28 tháng 9 và Trận Champagne lần thứ hai

Trận Fehrbellin (1758)

Trận chiến Fehrbellin là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh Bảy Năm, diễn ra tại Fehrbellin giữa Quân đội Phổ và Thụy Điển vào ngày 28 tháng 9 năm 1758.

Xem 28 tháng 9 và Trận Fehrbellin (1758)

Trận sông Aisne lần thứ nhất

Trận sông Aisne lần thứ nhất là một trận đánh trên Mặt trận phía tây của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất, diễn ra từ ngày 12 cho đến ngày 28 tháng 9 năm 1914.

Xem 28 tháng 9 và Trận sông Aisne lần thứ nhất

Trận sông Wisla

Trận sông Wisla, còn gọi là Trận đánh vì Warszawa lần thứ nhất hay Trận Ivangorod (Deblin) là một trận đánh trên Mặt trận phía Đông thời Chiến tranh thế giới thứ nhất, đã kéo dài từ ngày 28 tháng 9 cho đến ngày 31 tháng 10 năm 1914 tại Trung Âu.

Xem 28 tháng 9 và Trận sông Wisla

Trận Stalingrad

Trận Stalingrad là một trận đánh lớn diễn ra trong Chiến tranh Xô-Đức giữa một phe là quân đội phát xít Đức cùng với các chư hầu và phe kia là Hồng quân Liên Xô tại thành phố Stalingrad (nay là Volgograd) ở miền Tây Nam nước Nga.

Xem 28 tháng 9 và Trận Stalingrad

Triệu Khắc Chí

Triệu Khắc Chí (sinh tháng 12 năm 1953) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, cảnh hàm Tổng Cảnh giám.

Xem 28 tháng 9 và Triệu Khắc Chí

Tupolev Tu-95

Tupolev Tu-95 (Tên hiệu NATO Bear) là loại máy bay ném bom và mang tên lửa chiến lược thành công nhất và có thời gian phục vụ lâu nhất của Tupolev, được chế tạo tại Liên bang Xô viết trong cuộc Chiến tranh lạnh.

Xem 28 tháng 9 và Tupolev Tu-95

Umikaze (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Umikaze (tiếng Nhật: 海風型駆逐艦 - Umikazegata kuchikukan) là một lớp bao gồm hai tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo sau cuộc Chiến tranh Nga-Nhật.

Xem 28 tháng 9 và Umikaze (lớp tàu khu trục)

Ushiroku Jun

, sinh ngày 28 tháng 9 năm 1884 mất ngày 24 tháng 11 năm 1973, là một Đại tướng Lục quân Đế quốc Nhật Bản.

Xem 28 tháng 9 và Ushiroku Jun

USS Abbot (DD-629)

USS Abbot (DD-629) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và USS Abbot (DD-629)

USS Alabama (BB-60)

USS Alabama (BB-60) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''South Dakota'' của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc tàu chiến thứ sáu của hải quân Mỹ mang cái tên này, nhưng chỉ là chiếc thứ ba được đưa ra hoạt động.

Xem 28 tháng 9 và USS Alabama (BB-60)

USS Anderson (DD-411)

USS Anderson (DD-411) là một tàu khu trục lớp ''Sims'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Chuẩn đô đốc Edwin Alexander Anderson, Jr.

Xem 28 tháng 9 và USS Anderson (DD-411)

USS Atlanta (CL-104)

USS Atlanta (CL-104) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Mỹ được đặt theo thành phố Atlanta thuộc tiểu bang Georgia, nhưng đặc biệt là tưởng nhớ chiếc tàu tuần dương hạng nhẹ USS ''Atlanta'' (CL-51) bị đánh chìm trong trận Hải chiến Guadalcanal vào ngày 13 tháng 11 năm 1942.

Xem 28 tháng 9 và USS Atlanta (CL-104)

USS Attu (CVE-102)

USS Attu (CVE-102) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo đảo Attu thuộc quần đảo Aleut, nơi diễn ra Trận Attu vào tháng 5 năm 1943.

Xem 28 tháng 9 và USS Attu (CVE-102)

USS Augusta (CA-31)

USS Augusta (CA-31) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc cuối cùng của lớp ''Northampton'', và là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này theo tên của thành phố Augusta tại Georgia.

Xem 28 tháng 9 và USS Augusta (CA-31)

USS Barry (DD-248)

USS Barry (DD-248) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai, được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-29, và đã hoạt động cho đến khi bị máy bay kamikaze Nhật Bản đánh hỏng tại Okinawa vào tháng 6 năm 1945.

Xem 28 tháng 9 và USS Barry (DD-248)

USS Bradford (DD-545)

USS Bradford (DD-545) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và USS Bradford (DD-545)

USS Bryant (DD-665)

USS Bryant (DD-665) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và USS Bryant (DD-665)

USS Charles Ausburne (DD-570)

USS Charles Ausburne (DD-570) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và USS Charles Ausburne (DD-570)

USS Colahan (DD-658)

USS Colahan (DD-658) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và USS Colahan (DD-658)

USS Cole (DD-155)

USS Cole (DD-155) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu phụ trợ AG-116 vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và USS Cole (DD-155)

USS Columbia (CL-56)

kamikaze'' tấn công ngoài khơi vịnh Lingayen, ngày 6 tháng 1 năm 1945 Chiếc ''kamikaze'' đánh trúng ''Columbia'' lúc 17 giờ 29 phút. Chiếc máy bay và quả bom xuyên thủng hai sàn tàu trước khi phát nổ, làm thiệt mạng 13 người và làm bị thương 44 người khác.

Xem 28 tháng 9 và USS Columbia (CL-56)

USS Conner (DD-582)

USS Conner (DD-582) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và USS Conner (DD-582)

USS Copahee (CVE-12)

USS Copahee (CVE-12), (nguyên mang ký hiệu AVG-12, sau đó lần lượt đổi thành ACV-12, CVE-12 và CVHE-12), là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp ''Bogue'' của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và USS Copahee (CVE-12)

USS Coral Sea (CV-43)

USS Coral Sea (CV/CVB/CVA-43) là một tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc cuối cùng trong lớp ''Midway'', được đưa ra hoạt động sau khi Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc.

Xem 28 tháng 9 và USS Coral Sea (CV-43)

USS Cowell (DD-547)

USS Cowell (DD-547), là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và USS Cowell (DD-547)

USS Crosby (DD-164)

USS Crosby (DD–164) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-17 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và USS Crosby (DD-164)

USS Crowninshield (DD-134)

USS Crowninshield (DD–134) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 28 tháng 9 và USS Crowninshield (DD-134)

USS Denver (CL-58)

USS Denver (CL-58) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và USS Denver (CL-58)

USS Farenholt (DD-491)

USS Farenholt (DD-491) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và USS Farenholt (DD-491)

USS Flusser (DD-368)

USS Flusser (DD-368) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 28 tháng 9 và USS Flusser (DD-368)

USS Fox (DD-234)

USS Fox (DD-234/AG-85) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai và được cải biến thành một tàu phụ trợ khi cuộc xung đột kết thúc.

Xem 28 tháng 9 và USS Fox (DD-234)

USS Gambier Bay (CVE-73)

USS Gambier Bay (CVE-73) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo một vịnh tại đảo Admiralty thuộc quần đảo Alexander, Alaska.

Xem 28 tháng 9 và USS Gambier Bay (CVE-73)

USS Gansevoort (DD-608)

USS Gansevoort (DD-608) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và USS Gansevoort (DD-608)

USS Greer (DD-145)

USS Greer (DD–145) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Chuẩn đô đốc James A.

Xem 28 tháng 9 và USS Greer (DD-145)

USS Gwin (DD-433)

USS Gwin (DD-433) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và USS Gwin (DD-433)

USS Hall (DD-583)

USS Hall (DD-583) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và USS Hall (DD-583)

USS Humphreys (DD-236)

USS Humphreys (DD-236) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai, được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-12, và hoạt động cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 28 tháng 9 và USS Humphreys (DD-236)

USS Jeffers (DD-621)

USS Jeffers (DD-621/DMS-27) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và USS Jeffers (DD-621)

USS John D. Ford (DD-228)

USS John D. Ford (DD-228/AG-119) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 28 tháng 9 và USS John D. Ford (DD-228)

USS Kalinin Bay (CVE-68)

USS Kalinin Bay (CVE-68) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo một vịnh trên bờ Bắc đảo Kruzof thuộc quần đảo Alexander về phía Đông Nam Alaska.

Xem 28 tháng 9 và USS Kalinin Bay (CVE-68)

USS Kearny (DD-432)

USS Kearny (DD-432) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và USS Kearny (DD-432)

USS Knight (DD-633)

USS Knight (DD-633/DMS-40) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và USS Knight (DD-633)

USS Marcus Island (CVE-77)

USS Marcus Island (CVE-77) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và USS Marcus Island (CVE-77)

USS McCalla (DD-488)

USS McCalla (DD-488) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và USS McCalla (DD-488)

USS McCook (DD-496)

USS McCook (DD-496), là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và USS McCook (DD-496)

USS Meredith (DD-434)

USS Meredith (DD-434) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và USS Meredith (DD-434)

USS Mervine (DD-489)

USS Mervine (DD-489/DMS-31) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và USS Mervine (DD-489)

USS Mississippi (BB-41)

USS Mississippi (BB-41/AG-128), một thiết giáp hạm thuộc lớp ''New Mexico'', là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang thứ 20 của Hoa Kỳ.

Xem 28 tháng 9 và USS Mississippi (BB-41)

USS Missouri (BB-63)

USS Missouri (BB-63) (tên lóng "Mighty Mo" hay "Big Mo") là một thiết giáp hạm thuộc lớp Iowa của Hải quân Hoa Kỳ và là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Mỹ mang cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang Missouri.

Xem 28 tháng 9 và USS Missouri (BB-63)

USS O'Bannon (DD-450)

USS O'Bannon (DD-450/DDE-450) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và USS O'Bannon (DD-450)

USS Philip (DD-76)

USS Philip (DD–76) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ được chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất; sau đó được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc như là chiếc HMS Lancaster vào đầu Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và USS Philip (DD-76)

USS Pope (DD-225)

USS Pope (DD-225) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi bị đánh chìm trong trận chiến biển Java thứ hai vào ngày 1 tháng 3 1942.

Xem 28 tháng 9 và USS Pope (DD-225)

USS Robinson (DD-562)

USS Robinson (DD-562) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và USS Robinson (DD-562)

USS San Francisco (CA-38)

USS San Francisco (CA-38) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''New Orleans'', là chiếc tàu chiến thứ hai được đặt tên theo thành phố San Francisco thuộc tiểu bang California.

Xem 28 tháng 9 và USS San Francisco (CA-38)

USS Sands (DD-243)

USS Sands (DD-243) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai, được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-13, và đã hoạt động cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 28 tháng 9 và USS Sands (DD-243)

USS Shubrick (DD-639)

USS Shubrick (DD-639) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và USS Shubrick (DD-639)

USS Sigsbee (DD-502)

USS Sigsbee (DD-502) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và USS Sigsbee (DD-502)

USS Simpson (DD-221)

USS Simpson (DD-221/APD-27/AG-97) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 28 tháng 9 và USS Simpson (DD-221)

USS Smith (DD-378)

USS Smith (DD–378) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 28 tháng 9 và USS Smith (DD-378)

USS Smith Thompson (DD-212)

USS Smith Thompson (DD-212) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã hoạt động cho đến năm 1936 khi nó bị hư hại do va chạm đến mức không thể sửa chữa và bị đánh đắm.

Xem 28 tháng 9 và USS Smith Thompson (DD-212)

USS Somers (DD-381)

USS Somers (DD-381) là một tàu khu trục, chiếc dẫn đầu của lớp ''Somers'', được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 28 tháng 9 và USS Somers (DD-381)

USS Spence (DD-512)

USS Spence (DD-512) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và USS Spence (DD-512)

USS St. Louis (CL-49)

USS St.

Xem 28 tháng 9 và USS St. Louis (CL-49)

USS Steamer Bay (CVE-87)

USS Steamer Bay (CVE-87) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và USS Steamer Bay (CVE-87)

USS Stewart (DD-224)

USS Stewart (DD-224) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi bị đánh đắm tại Surabaya năm 1942.

Xem 28 tháng 9 và USS Stewart (DD-224)

USS Tarawa (CV-40)

USS Tarawa (CV/CVA/CVS-40, AVT-12) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai cho Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 28 tháng 9 và USS Tarawa (CV-40)

USS The Sullivans (DD-537)

USS The Sullivans (DD-537) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và USS The Sullivans (DD-537)

USS Thompson (DD-627)

USS Thompson (DD-627/DMS-38) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và USS Thompson (DD-627)

USS Ticonderoga (CV-14)

USS Ticonderoga (CV/CVA/CVS-14) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp Essex được chế tạo trong Thế Chiến II cho Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 28 tháng 9 và USS Ticonderoga (CV-14)

USS Tripoli (CVE-64)

USS Tripoli (CVE-64) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo thành phố Tripoli, Libya thuộc Bắc Phi, nơi diễn ra trận chiến trong cuộc Chiến tranh Barbary thứ nhất vào năm 1804, trận chiến trên bộ đầu tiên của Hoa Kỳ tại nước ngoài.

Xem 28 tháng 9 và USS Tripoli (CVE-64)

USS Truxtun (DD-229)

USS Truxtun (DD-229) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi bị đắm do mắc cạn năm 1942.

Xem 28 tháng 9 và USS Truxtun (DD-229)

USS Turner (DD-259)

USS Turner (DD-259) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất và trong biên chế từ năm 1919 đến năm 1922.

Xem 28 tháng 9 và USS Turner (DD-259)

USS Twiggs (DD-127)

USS Twiggs (DD–127) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh trong Chiến tranh Thế giới thứ hai dưới tên HMS Leamington, chuyển cho Hải quân Hoàng gia Canada, rồi chuyển cho Hải quân Liên Xô như là chiếc Zhguchi trước khi hoàn trả cho Anh sau chiến tranh.

Xem 28 tháng 9 và USS Twiggs (DD-127)

USS Twining (DD-540)

USS Twining (DD-540) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và USS Twining (DD-540)

USS Wadleigh (DD-689)

USS Wadleigh (DD-689) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và USS Wadleigh (DD-689)

USS Walker (DD-517)

USS Walker (DD-517) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và USS Walker (DD-517)

USS Wasp (CV-18)

USS Wasp (CV/CVA/CVS-18) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II, và là chiếc tàu chiến thứ chín của Hải quân Mỹ mang cái tên này.

Xem 28 tháng 9 và USS Wasp (CV-18)

USS Wasp (CV-7)

Chiếc tàu thứ tám mang tên USS Wasp là một tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 28 tháng 9 và USS Wasp (CV-7)

USS Wedderburn (DD-684)

USS Wedderburn (DD-684) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và USS Wedderburn (DD-684)

USS White Plains (CVE-66)

USS White Plains (CVE-66) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo White Plains, New York, nơi diễn ra Trận White Plains trong cuộc Chiến tranh Cách mạng Hoa Kỳ năm 1776.

Xem 28 tháng 9 và USS White Plains (CVE-66)

USS Wichita (CA-45)

USS Wichita (CA-45) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc duy nhất trong lớp của nó và tên được đặt theo thành phố Wichita tại tiểu bang Kansas.

Xem 28 tháng 9 và USS Wichita (CA-45)

USS Wickes (DD-578)

USS Wickes (DD-578) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 9 và USS Wickes (DD-578)

USS Williamson (DD-244)

USS Williamson (DD-244) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, được cải biến thành tàu tiếp liệu thủy phi cơ AVP-15, AVD-2 và APD-27, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 28 tháng 9 và USS Williamson (DD-244)

Vòng loại giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2010

Đây là trang chi tiết về vòng loại Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2010 do Liên đoàn bóng đá châu Á tổ chức.

Xem 28 tháng 9 và Vòng loại giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2010

Vùng đặc quyền kinh tế

Trong luật biển quốc tế, vùng đặc quyền kinh tế (tiếng Anh: Exclusive Economic Zone - EEZ; tiếng Pháp: zone économique exclusive- ZEE) là vùng biển mở rộng từ các quốc gia ven biển hay quốc gia quần đảo, nằm bên ngoài và tiếp giáp với lãnh hải.

Xem 28 tháng 9 và Vùng đặc quyền kinh tế

Vị Thanh

Vị Thanh là thành phố thuộc tỉnh Hậu Giang (trước năm 2004 vùng đất này thuộc tỉnh Cần Thơ cũ), Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.

Xem 28 tháng 9 và Vị Thanh

Võ Phiến

Võ Phiến tên thật Đoàn Thế Nhơn (sinh 20 tháng 10 năm 1925 tại huyện Phù Mỹ, Bình Định; mất 28 tháng 9 năm 2015 tại Santa Ana, California, Hoa Kỳ) là một nhà văn Việt Nam.

Xem 28 tháng 9 và Võ Phiến

Venus Williams

Venus Ebony Starr Williams (sinh ngày 17 tháng 6 năm 1980 tại Lynwood, California, Mỹ), từng là tay vợt nữ số 1 thế giới, Huy chương Vàng Olympic, có trong tay 23 danh hiệu Grand Slam (bao gồm 7 danh hiệu đơn, 14 danh hiệu đôi nữ, 2 danh hiệu đôi nam nữ).

Xem 28 tháng 9 và Venus Williams

Vy Oanh

Vy Oanh tên thật Nguyễn Mỹ Oanh sinh ngày 28 tháng 9 năm 1985 tại thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.

Xem 28 tháng 9 và Vy Oanh

Vympel K-13

Vympel K-13 (tên ký hiệu của NATO AA-2 'Atoll'), là một loại tên lửa không đối không của Liên Xô.

Xem 28 tháng 9 và Vympel K-13

Warriors Orochi

là một trò chơi điện tử phong cách chặt chém trên nền PlayStation 2 và Xbox 360, do Koei và Omega Force phát triển.

Xem 28 tháng 9 và Warriors Orochi

Wayne Rooney

Wayne Mark Rooney (sinh ngày 24 tháng 10 năm 1985) là một cầu thủ bóng đá người Anh hiện đang chơi ở vị trí Tiền vệ tấn công cho câu lạc bộ Everton tại Giải bóng đá Ngoại hạng Anh cũng như từng thi đấu cho đội tuyển Anh ở các trận đấu cấp độ quốc tế.

Xem 28 tháng 9 và Wayne Rooney

Werner Schlager

Werner Schlager (sinh ngày 28 tháng 9 năm 1972) là một vận động viên bóng bàn người Áo.

Xem 28 tháng 9 và Werner Schlager

Wikipedia tiếng Việt

Wikipedia tiếng Việt là phiên bản tiếng Việt của dự án Wikipedia.

Xem 28 tháng 9 và Wikipedia tiếng Việt

Yang Hyong-sop

Yang Hyong-sop (sinh ngày 1 tháng 10 năm 1925) là chính khách nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.

Xem 28 tháng 9 và Yang Hyong-sop

1605

Năm 1605 (số La Mã: MDCV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem 28 tháng 9 và 1605

1705

Năm 1705 (số La Mã: MDCCV) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 28 tháng 9 và 1705

1822

1822 (số La Mã: MDCCCXXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem 28 tháng 9 và 1822

1828

1828 (số La Mã: MDCCCXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem 28 tháng 9 và 1828

1852

1852 (số La Mã: MDCCCLII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem 28 tháng 9 và 1852

1895

Theo lịch Gregory, năm 1895 (số La Mã: MDCCCXCV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Ba.

Xem 28 tháng 9 và 1895

1899

Theo lịch Gregory, năm 1899 (số La Mã: MDCCCXCIX) là năm bắt đầu từ ngày Chủ Nhật.

Xem 28 tháng 9 và 1899

1921

1921 (số La Mã: MCMXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem 28 tháng 9 và 1921

1926

1926 (số La Mã: MCMXXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem 28 tháng 9 và 1926

1942

1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem 28 tháng 9 và 1942

1943

1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem 28 tháng 9 và 1943

1950

1950 (số La Mã: MCML) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem 28 tháng 9 và 1950

1954

1954 (số La Mã: MCMLIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.

Xem 28 tháng 9 và 1954

1972

Theo lịch Gregory, năm 1972 (số La Mã: MCMLXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem 28 tháng 9 và 1972

1974

Theo lịch Gregory, năm 1974 (số La Mã: MCMLXXIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem 28 tháng 9 và 1974

1975

Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.

Xem 28 tháng 9 và 1975

1978

Theo lịch Gregory, năm 1978 (số La Mã: MCMLXXVIII) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem 28 tháng 9 và 1978

1982

Theo lịch Gregory, năm 1982 (số La Mã: MCMLXXXII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem 28 tháng 9 và 1982

1987

Theo lịch Gregory, năm 1987 (số La Mã: MCMLXXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem 28 tháng 9 và 1987

1989

Theo lịch Gregory, năm 1989 (số La Mã: MCMLXXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem 28 tháng 9 và 1989

1991

Theo lịch Gregory, năm 1991 (số La Mã: MCMXCI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem 28 tháng 9 và 1991

1992

Theo lịch Gregory, năm 1992 (số La Mã: MCMXCII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem 28 tháng 9 và 1992

1994

Theo lịch Gregory, năm 1994 (số La Mã: MCMXCIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem 28 tháng 9 và 1994

1998

Theo lịch Gregory, năm 1998 (số La Mã: MCMXCVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm, bắt đầu từ năm Đinh Sửu đến Mậu Dần.

Xem 28 tháng 9 và 1998

2000

Theo lịch Gregory, năm 2000 (số La Mã: MM) là năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy.

Xem 28 tháng 9 và 2000

2007

2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.

Xem 28 tháng 9 và 2007

2012

Năm 2012 (số La Mã: MMXII) là một năm nhuận bắt đầu vào ngày Chủ Nhật và kết thúc sau 366 ngày vào ngày Thứ ba trong lịch Gregory.

Xem 28 tháng 9 và 2012

2015

Năm 2015 (số La Mã: MMXV) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ năm trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào thứ Hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày.

Xem 28 tháng 9 và 2015

2016

Năm 2016 là một năm nhuận bắt đầu bằng ngày thứ sáu trong lịch Gregory.

Xem 28 tháng 9 và 2016

7 Blades

7 Blades (tạm dịch: Thất Kiếm) là trò chơi điện tử dành cho hệ máy PlayStation 2 thuộc thể loại hành động phiêu lưu giả tưởng 1 người chơi lấy nội dung chính về samurai do hãng Konami đồng phát triển và phát hành lần đầu tại Nhật Bản vào ngày 21 tháng 12 năm 2000 với tên gọi Seven Blades.

Xem 28 tháng 9 và 7 Blades

Còn được gọi là 28 tháng 09.

, Ciara, Code Geass, Command & Conquer: Red Alert 2, Courbet (lớp thiết giáp hạm), CrossOver, Cuộc tấn công Ba Lan (1939), Cuộc vây hãm Antwerp (1914), Cuộc vây hãm Soissons, Cuộc vây hãm Strasbourg, Cuộc vây hãm Toul, Curt von Pfuel, Danh sách bài hát trong Thần tượng âm nhạc: Vietnam Idol (mùa 3), Danh sách các trận động đất, Danh sách chùa tại Hà Nội, Danh sách giáo hoàng, Danh sách máy bay cỡ lớn, Danh sách Thống tướng, Dassault Mystère IV, Dòng Anh Em Hèn Mọn, Diêu Sùng, Diosdado Macapagal, Do the A-Side, Ed Sullivan, Edwin Hubble, Emil von Schwartzkoppen, Eternal Sunshine of the Spotless Mind, F.C. Porto, Falcon 1, Ferdinand I của Áo, Ferdinand Marcos, Florent Schmitt, Frank Forde, Friedrich Franz II xứ Mecklenburg-Schwerin, Friedrich I của Đế quốc La Mã Thần thánh, Ga Massy TGV, Gamal Abdel Nasser, Georg Simmel, Giao tranh tại Nouart, Giáo hoàng Gioan Phaolô I, Giáo hoàng Gioan Phaolô II, Giáo hoàng Lêô XII, Giáo hoàng Urbanô V, Giải đua ô tô Công thức 1 Singapore 2008, Giải bóng đá bãi biển vô địch quốc gia 2017, Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2007, Giải bóng đá U21 quốc gia 2012, Giải bóng đá U21 quốc gia 2013, Giải bóng đá U21 Quốc tế báo Thanh niên 2008, Giải bóng đá vô địch quốc gia 2007, Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (danh sách cầu thủ tham dự), Gleaves (lớp tàu khu trục), Gloire (tàu tuần dương Pháp), Guinée, Han Seung-soo, Hàng không năm 1923, Hàng không năm 1924, Hàng không năm 1927, Hàng không năm 1933, Hàng không năm 1938, Hàng không năm 1952, Hành trình kết nối những trái tim, Hán Hiến Đế, Henri Moissan, Henry VI của Anh, Herman Melville, Hermann von Eichhorn, Hiên, Hiếu Toàn Thành Hoàng hậu, Hiệp ước München, Hiranuma Kiichirō, HMAS Hobart (D63), HMS Ark Royal (R09), HMS Danae (D44), HMS Edinburgh (16), HMS Esk (H15), HMS Farndale (L70), HMS Highlander (H44), HMS Jupiter (F85), HMS Laforey (G99), HMS Liverpool (C11), HMS Princess Royal (1911), Hoàng Minh Chính, Hoàng Trinh, Hoàng Văn Thái, Hugo Ludwig von Below, Huldrych Zwingli, Hwang Pyong-so, Il-96, Iosif Ivanovici, Jean-Pierre Papin, John Dos Passos, John McCain, Josip Broz Tito, K-ON!, Karl von Wrangel, Karl XI của Thụy Điển, Karl XII của Thụy Điển, Kế Hoàng hậu, Khám Lớn Sài Gòn, Kim Jong-un, Kim Kuk-tae, La Galissonnière (lớp tàu tuần dương), Lê Đông Phong, Lịch sử Israel, Lớp tàu khu trục E và F, Lớp tàu khu trục G và H, Lớp tàu khu trục J, K và N, Lý Hải, Leopold của Bayern, Liên Xô tấn công Ba Lan, Lion (lớp tàu chiến-tuần dương), Little Busters!, Louis Pasteur, Louis XV của Pháp, Lưu Kỳ (sinh năm 1957), Lưu Thiếu Kỳ, Lương Nghệ Linh, Mahan (lớp tàu khu trục), Marco Minghetti, Margherita Paleologa, Marin Čilić, Mark Randall (cầu thủ bóng đá), Mặt trận Argonne (1914-1915), Mikhail Arkadyevich Svetlov, Miles Davis, Minazuki (tàu khu trục Nhật) (1926), Mr. Bean (phim hoạt hình), Murayama Tomiichi, Musashi (thiết giáp hạm Nhật), Nakayama Yoshiko, Natori (tàu tuần dương Nhật), Ngày Nhà giáo, Ngày Nhà giáo Việt Nam, Ngọc lục bảo, Nguyên soái Liên bang Xô viết, Nguyễn Cảnh Toàn, Nguyễn Hữu Bài, Nguyễn Lam, Nguyễn Phúc Hồng Khẳng, Nguyễn Quang Ngọc, Nguyễn Thị Quang Thái, Nguyễn Trí Tuệ, Nguyễn Văn Lợi (sinh 1961), Nguyễn Văn Trí, Những bà nội trợ kiểu Mỹ, Những cuộc phiêu lưu của Sinbad, Nikolaus Esterházy, Nur Misuari, ORP Ślązak (L26), ORP Krakowiak (L115), Oscar I của Thụy Điển, Paris (thiết giáp hạm Pháp), Petropavlovsk (tàu tuần dương Liên Xô), Phêrô Lưu Chấn Trung, Phương diện quân (Liên Xô), Pierre Trudeau, Pietro Badoglio, Pompey, Quốc kỳ Thái Lan, Quốc tế Cộng sản, R. Lee Ermey, Rave Master, Ri Yong-mu, Robert Barro, Robert Devereux, Sakura (phim truyền hình, 2002), Savoia-Marchetti SM.79, Sân bay quốc tế Suvarnabhumi, Sân bay quốc tế Tribhuvan, Sân vận động Anfield, Sần Sín Sỉnh, Sắc, Giới (phim), Seattle, Selena Gomez, Shimon Peres, SMS Friedrich der Große (1911), SMS König, Sophie Dorothea von Hannover, Stêphanô Lý Bân Sinh, Sylvia Kristel, Taiyō (tàu sân bay Nhật), Tam Kỳ, Tình khúc vượt thời gian, Tòa án Tối cao Hoa Kỳ, Tôi là... người chiến thắng (mùa 2), Tạng Thiên Sóc, Tống Nhân Tông, Tháng 9 năm 2006, Tháng 9 năm 2008, Thân Văn Nhiếp, Thạch Phước Bình, Thảm họa, The Boys (album của Girls' Generation), Trận Artois lần thứ ba, Trận Łódź (1914), Trận đánh Nhân Xuyên, Trận Canal du Nord, Trận Champagne lần thứ hai, Trận Fehrbellin (1758), Trận sông Aisne lần thứ nhất, Trận sông Wisla, Trận Stalingrad, Triệu Khắc Chí, Tupolev Tu-95, Umikaze (lớp tàu khu trục), Ushiroku Jun, USS Abbot (DD-629), USS Alabama (BB-60), USS Anderson (DD-411), USS Atlanta (CL-104), USS Attu (CVE-102), USS Augusta (CA-31), USS Barry (DD-248), USS Bradford (DD-545), USS Bryant (DD-665), USS Charles Ausburne (DD-570), USS Colahan (DD-658), USS Cole (DD-155), USS Columbia (CL-56), USS Conner (DD-582), USS Copahee (CVE-12), USS Coral Sea (CV-43), USS Cowell (DD-547), USS Crosby (DD-164), USS Crowninshield (DD-134), USS Denver (CL-58), USS Farenholt (DD-491), USS Flusser (DD-368), USS Fox (DD-234), USS Gambier Bay (CVE-73), USS Gansevoort (DD-608), USS Greer (DD-145), USS Gwin (DD-433), USS Hall (DD-583), USS Humphreys (DD-236), USS Jeffers (DD-621), USS John D. Ford (DD-228), USS Kalinin Bay (CVE-68), USS Kearny (DD-432), USS Knight (DD-633), USS Marcus Island (CVE-77), USS McCalla (DD-488), USS McCook (DD-496), USS Meredith (DD-434), USS Mervine (DD-489), USS Mississippi (BB-41), USS Missouri (BB-63), USS O'Bannon (DD-450), USS Philip (DD-76), USS Pope (DD-225), USS Robinson (DD-562), USS San Francisco (CA-38), USS Sands (DD-243), USS Shubrick (DD-639), USS Sigsbee (DD-502), USS Simpson (DD-221), USS Smith (DD-378), USS Smith Thompson (DD-212), USS Somers (DD-381), USS Spence (DD-512), USS St. Louis (CL-49), USS Steamer Bay (CVE-87), USS Stewart (DD-224), USS Tarawa (CV-40), USS The Sullivans (DD-537), USS Thompson (DD-627), USS Ticonderoga (CV-14), USS Tripoli (CVE-64), USS Truxtun (DD-229), USS Turner (DD-259), USS Twiggs (DD-127), USS Twining (DD-540), USS Wadleigh (DD-689), USS Walker (DD-517), USS Wasp (CV-18), USS Wasp (CV-7), USS Wedderburn (DD-684), USS White Plains (CVE-66), USS Wichita (CA-45), USS Wickes (DD-578), USS Williamson (DD-244), Vòng loại giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2010, Vùng đặc quyền kinh tế, Vị Thanh, Võ Phiến, Venus Williams, Vy Oanh, Vympel K-13, Warriors Orochi, Wayne Rooney, Werner Schlager, Wikipedia tiếng Việt, Yang Hyong-sop, 1605, 1705, 1822, 1828, 1852, 1895, 1899, 1921, 1926, 1942, 1943, 1950, 1954, 1972, 1974, 1975, 1978, 1982, 1987, 1989, 1991, 1992, 1994, 1998, 2000, 2007, 2012, 2015, 2016, 7 Blades.