Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

28 tháng 7

Mục lục 28 tháng 7

Ngày 28 tháng 7 là ngày thứ 209 (210 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mục lục

  1. 401 quan hệ: Adolf von Bonin, Adonara, Albany (lớp tàu tuần dương), Albert Sarraut, Alberto Fujimori, Alexis Tsipras, Alice ở xứ sở thần tiên (phim 1951), Alpha (đội đặc nhiệm), Amagi (tàu sân bay Nhật), Amintore Fanfani, Andriy Mykolayovych Shevchenko, Anh Vũ (nghệ sĩ), Anne, Nữ hoàng của Liên hiệp Anh, Aoba (lớp tàu tuần dương), Aoba (tàu tuần dương Nhật), Aoyama Thelma, Apache (HTTP), Ariake (tàu khu trục Nhật), Atal Bihari Vajpayee, Đại hội Giới trẻ Thế giới, Đại hội Giới trẻ Thế giới 2013, Đại Việt Cách mạng Đảng, Đại Việt Quốc dân Đảng, Đảng Tân Đại Việt, Đế quốc Áo-Hung, Đền thờ Trần Hưng Đạo (Thành phố Hồ Chí Minh), Đồng Khánh, Đệ Nhất Cộng hòa Pháp, Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2010, Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2011, Động đất Đường Sơn 1976, Điền Hoằng Chánh, Ẩn danh (phim truyền hình), Ōyodo (tàu tuần dương Nhật), Édouard-Henri Avril, Ba gã cựu binh, Back to Basics (album), Bad Boy Bubby, Baltimore (lớp tàu tuần dương), Ban Nghiên cứu của Thủ tướng, Bù Đăng, Bảo Đại, Bảo Bình (chòm sao), Bộ Công an (Việt Nam), Bhumibol Adulyadej, Biên niên sử Paris, Biedma (tổng), Bkav, Bkis, Boeing B-17 Flying Fortress, ... Mở rộng chỉ mục (351 hơn) »

Adolf von Bonin

Adolf Albert Ferdinand Karl Friedrich von Bonin (11 tháng 11 năm 1803 tại Heeren – 16 tháng 4 băm 1872 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem 28 tháng 7 và Adolf von Bonin

Adonara

Bản đồ các đảo Đông Nusa Tenggara, bao gồm cả Lembata (viết là Adohara trên bản đồ). Adonara là một đảo trong nhóm các đảo gọi là quần đảo Nusa Tenggara của Indonesia, nằm ở phía đông đảo lớn nhất trong nhóm này là Flores, trong nhóm nhỏ hơn gọi là quần đảo Solor.

Xem 28 tháng 7 và Adonara

Albany (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Albany là những tàu tuần dương tên lửa điều khiển được cải biến từ tàu tuần dương hạng nặng lớp ''Baltimore'' và lớp ''Oregon City'' của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 28 tháng 7 và Albany (lớp tàu tuần dương)

Albert Sarraut

Albert Pierre Sarraut (Phiên âm: An-be Sa-gô)(1872-1962) là chính khách người Pháp, đảng viên đảng Cấp tiến Pháp và đã hai lần làm thủ tướng Pháp.

Xem 28 tháng 7 và Albert Sarraut

Alberto Fujimori

Alberto Kenya Fujimori Fujimori (sinh ngày 26 tháng 7 năm 1938 hoặc ngày 4 tháng 8 năm 1938) là Tổng thống Peru từ ngày 28 tháng 7 năm 1990 đến ngày 22 tháng 11 năm 2000.

Xem 28 tháng 7 và Alberto Fujimori

Alexis Tsipras

Alexis Tsipras (Αλέξης Τσίπρας; sinh ngày 28 tháng 7 năm 1974) là một chính khách người Hy Lạp.

Xem 28 tháng 7 và Alexis Tsipras

Alice ở xứ sở thần tiên (phim 1951)

Alice lạc vào Xứ Sở Thần Tiên (tiếng Anh: Alice in Wonderland) là bộ phim kể về cuộc phiêu lưu vào một xứ sở rất diệu kỳ của một cô bé có tên là Alice, dựa vào cuốn tiểu thuyết Cuộc phiêu lưu của Alice vào Xứ sở thần tiên (Alice's Adventure in Wonderland) của Lewis Carroll.

Xem 28 tháng 7 và Alice ở xứ sở thần tiên (phim 1951)

Alpha (đội đặc nhiệm)

Ban "A" của KGB Liên Xô (tiếng Nga: Группа «А» КГБ СССР), thường được biết đến với tên Alpha (tiếng Nga: Альфа) là một đơn vị chuyên biệt chống khủng bố thuộc OSNAZ (các lực lượng đặc biệt) của Cơ quan an ninh quốc gia Liên bang Nga (KGB trước đây).

Xem 28 tháng 7 và Alpha (đội đặc nhiệm)

Amagi (tàu sân bay Nhật)

Amagi (tiếng Nhật 天城: Thiên Thành) là một tàu sân bay hạm đội của Hải quân Đế quốc Nhật Bản phục vụ trong Thế Chiến II.

Xem 28 tháng 7 và Amagi (tàu sân bay Nhật)

Amintore Fanfani

Amintore Fanfani (6 tháng 8 năm 1908 – 20 tháng 11 năm 1999) là chính khách người Ý và là Thủ tướng Ý 5 lần không liên tiếp.

Xem 28 tháng 7 và Amintore Fanfani

Andriy Mykolayovych Shevchenko

Andriy Mykolayovych Shevchenko (Андрій Миколайович Шевченко, Andrij Mykolajovyč Ševčenko; sinh ngày 29 tháng 9 năm 1976 tại Dvirkivschyna, tỉnh Kiev) là một cựu cầu thủ bóng đá người Ukraina.

Xem 28 tháng 7 và Andriy Mykolayovych Shevchenko

Anh Vũ (nghệ sĩ)

Anh Vũ (sinh ngày 28 tháng 7 năm 1972) là một diễn viên hài, diễn viên kịch và diễn viên điện ảnh nổi tiếng Việt Nam.

Xem 28 tháng 7 và Anh Vũ (nghệ sĩ)

Anne, Nữ hoàng của Liên hiệp Anh

Anne, Nữ vương của Liên hiệp Anh (tiếng Anh: Anne, Queen of Great Britain; 6 tháng 2, năm 1665 – 1 tháng 8, năm 1714), là Nữ vương của Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland, đồng thời như những người tiền nhiệm, bà tự xưng Nữ vương nước Pháp (Queen of France).

Xem 28 tháng 7 và Anne, Nữ hoàng của Liên hiệp Anh

Aoba (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Aoba (tiếng Nhật: 青葉型巡洋艦 - Aoba-gata junyōkan) là một lớp bao gồm hai tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Xem 28 tháng 7 và Aoba (lớp tàu tuần dương)

Aoba (tàu tuần dương Nhật)

Aoba (tiếng Nhật: 青葉) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó gồm hai chiếc.

Xem 28 tháng 7 và Aoba (tàu tuần dương Nhật)

Aoyama Thelma

, sinh 27 tháng 10 năm 1987 tại Nara, Nhật Bản.

Xem 28 tháng 7 và Aoyama Thelma

Apache (HTTP)

Apache hay là chương trình máy chủ HTTP là một chương trình dành cho máy chủ đối thoại qua giao thức HTTP.

Xem 28 tháng 7 và Apache (HTTP)

Ariake (tàu khu trục Nhật)

Ariake (tiếng Nhật: 有明) là một tàu khu trục hạng nhất thuộc lớp ''Hatsuharu'' bao gồm sáu chiếc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, được chế tạo trong những năm 1931-1933.

Xem 28 tháng 7 và Ariake (tàu khu trục Nhật)

Atal Bihari Vajpayee

Atal Bihari Vajpayee (sinh 25 tháng 12 năm 1924) là chính trị gia Ấn Độ giữ chức Thủ tướng Ấn Độ thứ 10, lần đầu trong 16 ngày và sau đó từ năm 1998 đến năm 2004.

Xem 28 tháng 7 và Atal Bihari Vajpayee

Đại hội Giới trẻ Thế giới

Đại hội Giới Trẻ Thế giới tại Roma năm 2000 Ngày Giới Trẻ Thế giới (tiếng Anh: World Youth Day) là ngày hội của giới trẻ Công giáo toàn thế giới.

Xem 28 tháng 7 và Đại hội Giới trẻ Thế giới

Đại hội Giới trẻ Thế giới 2013

Đại hội Giới trẻ Thế giới 2013 (thường được viết cách điệu là Rio2013) là kỳ Đại hội Giới trẻ Thế giới lần thứ 14.

Xem 28 tháng 7 và Đại hội Giới trẻ Thế giới 2013

Đại Việt Cách mạng Đảng

Đại Việt Cách mạng Đảng là một đảng phái chính trị tách rời từ Đại Việt Quốc dân đảng vào năm 1965.

Xem 28 tháng 7 và Đại Việt Cách mạng Đảng

Đại Việt Quốc dân Đảng

Đại Việt Quốc dân Đảng, thường được gọi tắt là Đảng Đại Việt, là một đảng chính trị Việt Nam, thành lập từ năm 1939.

Xem 28 tháng 7 và Đại Việt Quốc dân Đảng

Đảng Tân Đại Việt

Đảng Tân Đại Việt là một đảng phái chính trị tách rời từ Đại Việt Quốc dân đảng vào năm 1964.

Xem 28 tháng 7 và Đảng Tân Đại Việt

Đế quốc Áo-Hung

Đế quốc Áo-Hung, còn gọi là Nền quân chủ kép, Quốc gia kép là quốc gia phong kiến theo chế độ quân chủ ở Trung Âu, từ năm 1867 đến năm 1918, bao gồm đế quốc Áo (thủ đô Viên) và vương quốc Hungary (thủ đô Budapest), do hoàng đế Áo thuộc dòng họ Habsburg gốc Đức trị vì.

Xem 28 tháng 7 và Đế quốc Áo-Hung

Đền thờ Trần Hưng Đạo (Thành phố Hồ Chí Minh)

Đền thờ Đức Thánh Trần Hưng Đạo ở số 36 đường Võ Thị Sáu, phường Tân Định, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Xem 28 tháng 7 và Đền thờ Trần Hưng Đạo (Thành phố Hồ Chí Minh)

Đồng Khánh

Đồng Khánh (chữ Hán: 同慶; 19 tháng 2 năm 1864 – 28 tháng 1 năm 1889), tên húy là Nguyễn Phúc Ưng Thị (阮福膺豉) và Nguyễn Phúc Ưng Đường (阮福膺禟, lên ngôi lấy tên là Nguyễn Phúc Biện (阮福昪), là vị Hoàng đế thứ chín của nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam, tại vị từ năm 1885 đến 1889.

Xem 28 tháng 7 và Đồng Khánh

Đệ Nhất Cộng hòa Pháp

Đệ Nhất Cộng hòa Pháp (tiếng Pháp: Première République, Đệ Nhất Cộng hòa) là danh hiệu thường dùng để chỉ chính thể Cộng hòa Pháp (République française) tồn tại trên lãnh thổ Pháp, Bỉ và một phần Đức, Hà Lan từ 1792 đến 1804.

Xem 28 tháng 7 và Đệ Nhất Cộng hòa Pháp

Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2010

Lịch và kết quả thi đấu của một số đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam các cấp trong năm 2010.

Xem 28 tháng 7 và Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2010

Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2011

Lịch và kết quả thi đấu của một số đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam các cấp trong năm 2011.

Xem 28 tháng 7 và Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2011

Động đất Đường Sơn 1976

Động đất Đường Sơn (chữ Hán: 唐山大地震, Hán Việt: Đường Sơn đại địa chấnZschau, Jochen. Küppers, Andreas N. (2003). Early Warning Systems for Natural Disaster Reduction. ISBN 3-540-67962-6) là một trận động đất xảy ra ngày 28 tháng 7 năm 1976 với chấn tâm nằm gần thành phố Đường Sơn, Hà Bắc (Trung Quốc).

Xem 28 tháng 7 và Động đất Đường Sơn 1976

Điền Hoằng Chánh

Điền Hoằng Chánh (chữ Hán: 田弘正, bính âm: Tian Hongzheng 764 - 29 tháng 8 năm 821), nguyên danh Điền Hưng (田興), tên tự là An Đạo (安道) thụy hiệu Nghi quốc Trung Mẫn công (沂忠愍公), là Tiết độ sứ lưỡng trấn Ngụy Bác, Thành Đức dưới thời nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Xem 28 tháng 7 và Điền Hoằng Chánh

Ẩn danh (phim truyền hình)

n danh là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc 2015 với sự tham gia của Kim Bum, Park Sung-woong, Yoon So-yi và Lee Won-jong.

Xem 28 tháng 7 và Ẩn danh (phim truyền hình)

Ōyodo (tàu tuần dương Nhật)

Ōyodo (tiếng Nhật: 大淀), là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc duy nhất trong lớp của nó.

Xem 28 tháng 7 và Ōyodo (tàu tuần dương Nhật)

Édouard-Henri Avril

Édouard-Henri Avril (sinh ngày 21 tháng 5 năm 1849 - mất ngày 28 tháng 7 năm 1928) là một họa sĩ người Pháp và là một nghệ sĩ chuyên vẽ tranh thuê.

Xem 28 tháng 7 và Édouard-Henri Avril

Ba gã cựu binh

Ba gã cựu binh (tiếng Séc: Tři veteráni) là một bộ phim phiêu lưu - hài hước của đạo diễn Oldřich Lipský, ra mắt lần đầu năm 1984.

Xem 28 tháng 7 và Ba gã cựu binh

Back to Basics (album)

Back to Basics (tạm dịch: Trở về sự cơ bản) là album phòng thu thứ ba trong sự nghiệp củaca sĩ Diva nhạc pop người Mỹ Christina Aguilera.

Xem 28 tháng 7 và Back to Basics (album)

Bad Boy Bubby

Bad Boy Bubby là một phim hắc hoạt kê của đạo diễn Rolf de Heer, xuất bản ngày 28 tháng 07 năm 1994.

Xem 28 tháng 7 và Bad Boy Bubby

Baltimore (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Baltimore là một nhóm mười bốn tàu tuần dương hạng nặng được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ vào giai đoạn sau của Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và Baltimore (lớp tàu tuần dương)

Ban Nghiên cứu của Thủ tướng

Ban Nghiên cứu của Thủ tướng là một ban chuyên tư vấn ra các quyết định của hai đời Thủ tướng, Võ Văn Kiệt và Phan Văn Khải.

Xem 28 tháng 7 và Ban Nghiên cứu của Thủ tướng

Bù Đăng

Bù Đăng là một huyện của tỉnh Bình Phước.

Xem 28 tháng 7 và Bù Đăng

Bảo Đại

Bảo Đại (chữ Hán: 保大; 22 tháng 10 năm 1913 – 31 tháng 7 năm 1997), tên khai sinh: Nguyễn Phúc Vĩnh Thụy (阮福永瑞), là vị hoàng đế thứ 13 và là vị vua cuối cùng của triều đại nhà Nguyễn nói riêng và của chế độ quân chủ trong lịch sử Việt Nam nói chung.

Xem 28 tháng 7 và Bảo Đại

Bảo Bình (chòm sao)

Chòm sao Bảo Bình (寶瓶), tiếng Latinh Aquarius, biểu tượng 14px là một trong mười hai chòm sao hoàng đạo, nằm phía tây đối với chòm sao Ma Kết, phía đông nam đối với chòm sao Song Ngư.

Xem 28 tháng 7 và Bảo Bình (chòm sao)

Bộ Công an (Việt Nam)

Trụ sở Bộ Công An trên đường Phạm Văn Đồng được xây dựng theo kiến trúc hiện đại Bộ Công an trực thuộc Chính phủ Việt Nam, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về an ninh trật tự, an toàn xã hội; phản gián; điều tra phòng chống tội phạm; phòng cháy chữa cháy và cứu hộ; thi hành án hình sự, thi hành án không phải phạt tù, tạm giữ, tạm giam; bảo vệ, hỗ trợ tư pháp; quản lý nhà nước các dịch vụ công trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của B.

Xem 28 tháng 7 và Bộ Công an (Việt Nam)

Bhumibol Adulyadej

Bhumibol Adulyadej hoặc Phumiphon Adunyadet (Thái Lan), phiên âm tiếng Việt là Phu-mi-phôn A-đun-da-đệt, chính thức được gọi là "Bhumibol Đại đế" (tiếng Thái:ภูมิพลอดุลยเดช; IPA) (5 tháng 12 năm 1927 - 13 tháng 10 năm 2016), còn được gọi là Vua Rama IX, là quốc vương Thái Lan trị vì từ ngày 9 tháng 6 năm 1946 cho đến khi mất ngày 13 tháng 10, năm 2016.

Xem 28 tháng 7 và Bhumibol Adulyadej

Biên niên sử Paris

Paris 1878 Paris 2008 Biên niên sử Paris ghi lại các sự kiện của thành phố Paris theo thứ tự thời gian.

Xem 28 tháng 7 và Biên niên sử Paris

Biedma (tổng)

Viedma là một tổng ở đông bắc của tỉnh Chubut, bên bờ Đại Tây Dương của Argentina.

Xem 28 tháng 7 và Biedma (tổng)

Bkav

Bkav là một phần mềm diệt virus do tập thể người Việt Nam phát triển, thuộc sở hữu của Trung tâm An ninh mạng Bkis, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.

Xem 28 tháng 7 và Bkav

Bkis

Bkis viết tắt từ Bach Khoa Internet Security, được biết đến với tên "Trung tâm an ninh mạng Bách Khoa", tên đầy đủ "Trung tâm phần mềm và giải pháp an ninh mạng" là một trung tâm nghiên cứu của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.

Xem 28 tháng 7 và Bkis

Boeing B-17 Flying Fortress

Boeing B-17 Flying Fortress (Pháo đài bay B-17) là kiểu máy bay ném bom hạng nặng 4 động cơ được phát triển cho Không lực Lục quân Hoa Kỳ (USAAC) và được đưa vào sử dụng vào cuối những năm 1930.

Xem 28 tháng 7 và Boeing B-17 Flying Fortress

Bud Luckey

William Everett "Bud" Luckey (sinh ngày 28 tháng 7 năm 1934, mất ngày 24 tháng 2 năm 2018) là diễn viên và người pha trò Mỹ.

Xem 28 tháng 7 và Bud Luckey

C (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương C là một nhóm bao gồm hai mươi tám tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh thế giới thứ nhất lần lượt theo một chuỗi bảy lớp được biết đến như là các lớp phụ ''Caroline'' (sáu chiếc), ''Calliope'' (hai chiếc), ''Cambrian'' (bốn chiếc), ''Centaur'' (hai chiếc), ''Caledon'' (bốn chiếc), ''Ceres'' (năm chiếc) và ''Carlisle'' (năm chiếc).

Xem 28 tháng 7 và C (lớp tàu tuần dương)

Calcio, Bergamo

Calcio là một đô thị ở tỉnh Bergamo, Lombardia, Italia.

Xem 28 tháng 7 và Calcio, Bergamo

Cao Chấn Gia

Cao Chấn Gia (sinh tháng 1 năm 1929 — mất ngày 28 tháng 7 năm 2014) là Trung tướng Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLAN).

Xem 28 tháng 7 và Cao Chấn Gia

Cao Tân (tướng)

Cao Tân (sinh tháng 4 năm 1959) là Thượng tướng Quân đội Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA).

Xem 28 tháng 7 và Cao Tân (tướng)

Các thánh tử đạo Việt Nam

Các thánh tử đạo Việt Nam là danh sách những tín hữu Công giáo người Việt hoặc thừa sai ngoại quốc được Giáo hội Công giáo Rôma tuyên thánh với lý do tử đạo.

Xem 28 tháng 7 và Các thánh tử đạo Việt Nam

Các trận đánh trong Nội chiến Hoa Kỳ

Liên bang miền Bắc xung phongTrong 4 năm của cuộc Nội chiến Hoa Kỳ quân Liên bang miền Bắc và quân Liên minh miền Nam đánh nhau trong nhiều trận lớn nhỏ tại nhiều nơi.

Xem 28 tháng 7 và Các trận đánh trong Nội chiến Hoa Kỳ

Cách mạng Nga (1905)

Những quả bom được tìm thấy trong phòng thí nghiệm các chất nổ của các nhà cách mạng. 1907 Cách mạng Nga (1905) là cuộc cách mạng dân chủ đầu tiên trong lịch sử Nga, diễn ra từ 1905 đến 1907.

Xem 28 tháng 7 và Cách mạng Nga (1905)

Cách mạng Tháng Bảy

Cách mạng tháng Bảy là cuộc cách mạng tại Pháp, diễn ra chủ yếu tại Paris, vào tháng 7 năm 1830 dưới thời Bourbon phục hoàng.

Xem 28 tháng 7 và Cách mạng Tháng Bảy

Câu lạc bộ bóng đá Kiên Giang

Câu lạc bộ bóng đá Kiên Giang là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp của Việt Nam.

Xem 28 tháng 7 và Câu lạc bộ bóng đá Kiên Giang

Cây cột Tháng Bảy

nhỏ Cây cột Tháng Bảy (tiếng Pháp: Colonne de Juillet) là một công trình nằm giữa quảng trường Bastille, thành phố Paris.

Xem 28 tháng 7 và Cây cột Tháng Bảy

Ceprano

Ceprano là một đô thị thuộc tỉnh Frosinone trong vùng Lazio nước Ý. Đô thị này có diện tích 37 km², dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2004 là 8312 người.

Xem 28 tháng 7 và Ceprano

Charan Singh

Chaudhary Charan Singh (23 tháng 12 năm 1902 – 29 tháng 5 năm 1987) là Thủ tướng của Cộng hoà Ấn Độ, từ 28 tháng 7 năm 1979 đến 14 tháng 2 năm 1980.

Xem 28 tháng 7 và Charan Singh

Chiến cục năm 1972 tại Việt Nam

Trong Chiến tranh Việt Nam, Chiến cục năm 1972 là tổ hợp các hoạt động tấn công quân sự chiến lược của Quân đội nhân dân Việt Nam (QĐNDVN) và Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam (QGP) trên chiến trường miền Nam Việt Nam và phòng thủ đường không ở miền Bắc do Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (nay là Đảng Cộng sản Việt Nam) chủ trương, Tổng Quân ủy Trung ương Quân đội Nhân dân Việt Nam chỉ đạo và Bộ Tổng tư lệnh Quân đội Nhân dân Việt Nam chỉ huy chung.

Xem 28 tháng 7 và Chiến cục năm 1972 tại Việt Nam

Chiến dịch K8

Chiến dịch K8 hay chiến dịch K.8, Kế hoạch 8 là một chiến dịch trong cuộc chiến tranh Việt Nam kéo dài từ tháng 8 năm 1966 đến cuối năm 1967.

Xem 28 tháng 7 và Chiến dịch K8

Chiến dịch Kaunas

Chiến dịch Kaunas (28 tháng 7 - 28 tháng 8 năm 1944) là một chiến dịch quân sự diễn ra trong Chiến tranh Xô-Đức thuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, do Hồng quân Liên Xô tổ chức nhằm tấn công vào quân đội Đức Quốc xã.

Xem 28 tháng 7 và Chiến dịch Kaunas

Chiến tranh Nga-Ba Lan (1919-1921)

Chiến tranh Nga-Ba Lan diễn ra giữa nước Nga Xô Viết và Ba Lan từ 1919 đến 1921 trên lãnh thổ Ba Lan, Belarus, Latvia, Litva và Ukraina.

Xem 28 tháng 7 và Chiến tranh Nga-Ba Lan (1919-1921)

Chiến tranh Nga-Nhật

Chiến tranh Nga-Nhật (tiếng Nhật: 日露戦争 Nichi-Ro Sensō; tiếng Nga: Русско-японская война; tiếng Trung: 日俄戰爭 Rìézhànzhēng; 10 tháng 2 năm 1904 – 5 tháng 9 năm 1905) - được xem là "cuộc đại chiến đầu tiên của thế kỷ 20." - là một cuộc xung đột xảy ra giữa các nước đế quốc đối địch đầy tham vọng: Đế quốc Nga và Đế quốc Nhật Bản trong việc giành quyền kiểm soát Mãn Châu và Triều Tiên.

Xem 28 tháng 7 và Chiến tranh Nga-Nhật

Chiến tranh Pháp-Phổ

Chiến tranh Pháp - Phổ (19 tháng 7 năm 1870 - 10 tháng 5 năm 1871), sau khi chiến tranh kết thúc thì còn gọi là Chiến tranh Pháp - Đức (do sự nhất thống của nước Đức ở thời điểm ấy), hay Chiến tranh Pháp - Đức (1870 - 1871), Chiến tranh Pháp - Đức lần thứ nhất, thường được biết đến ở Pháp là Chiến tranh 1870, là một cuộc chiến giữa hai nước Pháp và Phổ.

Xem 28 tháng 7 và Chiến tranh Pháp-Phổ

Chiến tranh Thanh-Nhật

Chiến tranh Nhật-Thanh (theo cách gọi ở Nhật Bản, tiếng Nhật: 日清戦争, Nisshin Sensō), hay Chiến tranh Giáp Ngọ (theo cách gọi cũ ở Trung Quốc, tiếng Trung: 甲午戰爭, Jiǎwǔ Zhànzhēng) là một cuộc chiến tranh giữa Đại Thanh và Đế quốc Nhật Bản diễn ra từ 1 tháng 8 năm 1894 đến 17 tháng 4 năm 1895.

Xem 28 tháng 7 và Chiến tranh Thanh-Nhật

Chiến tranh Thái Bình Dương

Chiến tranh Thái Bình Dương là tên gọi một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam Á từ ngày 7 tháng 7 năm 1937 đến 14 tháng 8 năm 1945.

Xem 28 tháng 7 và Chiến tranh Thái Bình Dương

Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chicharito

Javier "Chicharito" Hernández Balcázar (sinh ngày 1 tháng 6 năm 1988) là một cầu thủ bóng đá người México hiện đang chơi ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ West Ham United của Anh.

Xem 28 tháng 7 và Chicharito

Chuan Leekpai

Chuan Leekpai (tiếng Thái: ชวน หลีกภัย; chữ Hán: 呂基文, Hán Việt: Lữ Cơ Văn (Lã Cơ Văn), bính âm: Lǚ Jīwén; sinh ngày 28 tháng 7 năm 1938 ở tỉnh Trang) là Thủ tướng Thái Lan từ ngày 23 tháng 9 năm 1992 đến ngày 24 tháng 5 năm 1995 và lần thứ hai từ ngày 9 tháng 11 năm 1997 đến 9 tháng 2 năm 2001.

Xem 28 tháng 7 và Chuan Leekpai

Chương trình Apollo

Logo của Chương trình Apollo Chương trình Apollo (Project Apollo), đưa ra và thực hiện bởi Hoa Kỳ trong thập niên 1960, chính thức là từ 1961 đến 1975, có nhiệm vụ đưa con người lên Mặt Trăng và đưa các phi hành gia trở về Trái Đất một cách an toàn, trước năm 1970.

Xem 28 tháng 7 và Chương trình Apollo

CM Punk

Phillip Jack Brooks (sinh ngày 26/10/1978) được biết với cái tên trên võ đài là CM Punk, là một đô vật chuyên nghiệp.

Xem 28 tháng 7 và CM Punk

Code Geass

, thường được gọi đơn giản là Code Geass, là một bộ anime dài tập do hãng Sunrise tạo ra, đạo diễn Taniguchi Gorō và kịch bản của Ōkouchi Ichirō, với thiết kế nhân vật gốc của nhóm mangaka CLAMP.

Xem 28 tháng 7 và Code Geass

Colorado (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm ColoradoLớp tàu này đôi khi còn được gọi là lớp Maryland; vì thông lệ của châu Âu gọi tên một lớp tàu theo chiếc đầu tiên được hoàn tất, trong trường hợp này, Maryland được hoàn tất trước tiên.

Xem 28 tháng 7 và Colorado (lớp thiết giáp hạm)

Cuộc tổng tấn công của Brusilov

Chiến dịch tấn công Brusilov là cuộc tấn công diễn ra từ 4 tháng 6 đến ngày 20 tháng 9 năm 1916 trong Chiến tranh thế giới thứ nhất của Đế quốc Nga nhằm vào Đế quốc Áo-Hung tại Galicia.

Xem 28 tháng 7 và Cuộc tổng tấn công của Brusilov

Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2007 (Mỹ)

''Billboard'' Hot 100, công bố hàng tuần bởi tạp chí ''Billboard'', là bảng xếp hạng các đĩa đơn thành công nhất tại thị trường âm nhạc Hoa Kỳ.

Xem 28 tháng 7 và Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2007 (Mỹ)

Danh sách chuyển nhượng Giải bóng đá ngoại hạng Anh hè 2008

Đây là danh sách các cuộc chuyển nhượng của bóng đá Anh trong kỳ chuyển nhương mùa hè năm 2008.

Xem 28 tháng 7 và Danh sách chuyển nhượng Giải bóng đá ngoại hạng Anh hè 2008

Danh sách giáo hoàng

Bảng danh sách cổ về các Giáo hoàng, bảng này đã từng bị chôn vùi và quên lãng ngay trong Vương cung thánh đường Thánh Phêrô. Danh sách các Giáo hoàng tại đây dựa vào niên giám Annuario pontificio được Vatican ấn hành hàng năm.

Xem 28 tháng 7 và Danh sách giáo hoàng

Danh sách quốc vương Lào

Nhà nước đầu tiên của Lào là vương quốc Lan Xang.

Xem 28 tháng 7 và Danh sách quốc vương Lào

Danh sách thị trưởng Paris

Tòa thị chính Paris Từ thế kỷ 13, thành phố Paris đã có chức vụ « prévôt des marchands », chủ tịch hội đồng thành phố.

Xem 28 tháng 7 và Danh sách thị trưởng Paris

Danh sách tiểu hành tinh 129001-129250

Danh sách các tiểu hành tinh Chú thích: AMR - Nhóm Amor, APL - Nhóm Apollo, ATN - Nhóm Aten, BIN - tiểu hành tinh đôi, CBW - kubewano, CNT - Centauri, HLD - Nhóm Hilda, JUT - Thiên thể Troia Sao Mộc, MBA - tiểu hành tinh thuộc vành đai chính, NET - Thiên thể Troia Sao Hải Vương, PHA - tiểu hành tinh có khả năng gây nguy hiểm, PLT - Nhóm Plutino, SDO - tiểu hành tinh thuộc vành đai Kuiper, TNO - thiên thể transneptun, TNR - thiên thể transneptun trên các quỹ đạo cộng hưởng.

Xem 28 tháng 7 và Danh sách tiểu hành tinh 129001-129250

Danh sách Toàn quyền Đông Dương

Dưới đây là danh sách các Toàn quyền Đông Dương, xếp theo trật tự thời gian đảm nhiệm chức vụ, tính từ tháng 11 năm 1887 đến tháng 8 năm 1945.

Xem 28 tháng 7 và Danh sách Toàn quyền Đông Dương

Davy Jones (nhân vật)

Davy Jones là một nhân vật tưởng tượng xuất hiện trong loạt phim về Cướp biển vùng Caribbean.

Xem 28 tháng 7 và Davy Jones (nhân vật)

Dáng hình thanh âm (phim)

Dáng hình thanh âm (tiếng Nhật: 聲の形 Hepburn: Koe no Katachi?, tiếng Anh: A Silent Voice, hay còn được dịch là The Shape of Voice) là một anime chính kịch học đường do Kyōto Animation sản xuất, Yamada Naoko đạo diễn và Yoshida Reiko biên kịch, thiết kế nhân vật nổi bật bởi Nishiya Futoshi và âm nhạc được Ushio Kensuke thực hiện.

Xem 28 tháng 7 và Dáng hình thanh âm (phim)

Dận Lộc

Dận Lộc (chữ Hán: 胤祿; 28 tháng 7 năm 1695 – 20 tháng 3 năm 1767) là Hoàng tử thứ 16 (tính trong số các hoàng tử còn sống đến tuổi trưởng thành) của Hoàng đế Khang Hy thuộc triều đại nhà Thanh.

Xem 28 tháng 7 và Dận Lộc

Delfim Moreira

Delfim Moreira da Costa Ribeiro (7 tháng 11 năm 1868 - 1 tháng 7 năm 1920) là một chính trị gia Brazil, từng là Tổng thống thứ 10 của Brazil.

Xem 28 tháng 7 và Delfim Moreira

Diệp Hách Na Lạp Uyển Trinh

Diệp Hách Na Lạp Uyển Trinh (chữ Hán: 叶赫那拉婉貞; 13 tháng 9, 1841 - 19 tháng 6, 1896), Thuần Hiền thân vương đích phi (醇賢親王嫡妃), là mẹ đẻ của Thanh Đức Tông Quang Tự Đế, và là em gái ruột của Từ Hi Thái hậu.

Xem 28 tháng 7 và Diệp Hách Na Lạp Uyển Trinh

Doraemon: Nobita và cuộc đại thủy chiến ở xứ sở người cá

hay còn được biết với tên Doraemon the Legend là phim khoa học viễn tưởng thứ 30 trong xê-ri phim chủ đề Doraemon.

Xem 28 tháng 7 và Doraemon: Nobita và cuộc đại thủy chiến ở xứ sở người cá

Doragon Bōru Zetto: Sūpā Senshi Gekiha!! Katsu No wa Ore da

là bộ phim hoạt hình Dragon Ball Z thứ 11.

Xem 28 tháng 7 và Doragon Bōru Zetto: Sūpā Senshi Gekiha!! Katsu No wa Ore da

Duy nhất...

Duy nhất... (tiếng Nga: Единственная…) là một bộ phim tình cảm của đạo diễn Iosif Kheyfits, ra mắt năm 1976.

Xem 28 tháng 7 và Duy nhất...

Eduard von Liebert

Eduard von Liebert Eduard Wilhelm Hans von Liebert (16 tháng 4 năm 1850 tại Rendsburg – 14 tháng 11 năm 1934 tại Tscheidt) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh, đồng thời là một nhà chính trị và tác giả quân sự.

Xem 28 tháng 7 và Eduard von Liebert

Edward Drinker Cope

Edward Drinker Cope (28 tháng 7 năm 1840 – 12 tháng 4 năm 1897) là một nhà cổ sinh học Mỹ và là nhà giải phẫu học đối sánh, ngoài ra ông còn là nhà bò sát học và ngư học.

Xem 28 tháng 7 và Edward Drinker Cope

Emirates Cup

Emirates Cup là giải đấu giao hữu trước mùa giải do câu lạc bộ Arsenal tổ chức hàng năm trên Sân vận động Emirates và cũng là sân nhà của đội.

Xem 28 tháng 7 và Emirates Cup

Epitácio Pessoa

Epitácio Lindolfo da Silva Pessoa (23 tháng 5 năm 1865 - 13 tháng 2 năm 1942) là một chính trị gia và luật gia người Brazil, từng làm Tổng thống thứ 11 của Brasil từ năm 1919 đến năm 1922, khi Rodrigues Alves không thể đảm nhận chức vụ do bệnh tật, sau khi được bầu vào năm 1918.

Xem 28 tháng 7 và Epitácio Pessoa

Ernst von Redern

Ernst von Redern (9 tháng 8 năm 1835 tại Wansdorf – 20 tháng 6 năm 1900 tại Charlottenburg) là một Trung tướng Phổ, đã từng tham chiến trong ba cuộc chiến tranh thống nhất nước Đức kể từ năm 1864 cho đến năm 1871.

Xem 28 tháng 7 và Ernst von Redern

Farragut (lớp tàu khu trục) (1934)

Lớp tàu khu trục Farragut là một lớp gồm tám tàu khu trục tải trọng của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 28 tháng 7 và Farragut (lớp tàu khu trục) (1934)

Ferdinand von Meerheimb

Ferdinand von Meerheimb, tên đầy đủ là Ferdinand Ludwig Johann Freiherr von Meerheimb (11 tháng 4 năm 1823 tại điền trang Gnemern, nay thuộc Jürgenshagen – 7 tháng 5 năm 1882 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thiếu tướng.

Xem 28 tháng 7 và Ferdinand von Meerheimb

Francis Crick

Francis Harry Compton Crick OM FRS (8 tháng 6 năm 1916 - 28 tháng 7 năm 2004) là một nhà sinh vật học, vật lý học phân tử người Anh, ông cũng là một nhà bác học nghiên cứu về hệ thần kinh.

Xem 28 tháng 7 và Francis Crick

Franz Graf Conrad von Hötzendorf

Franz Xaver Joseph Conrad von Hötzendorf, hoặc Bá tước Francis Conrad von Hötzendorf (11 tháng 11 năm 1852 – 25 tháng 8 năm 1925) là quân nhân người Áo và ông giữ chức Tổng tham mưu trưởng Quân đội Đế quốc Áo-Hung trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Xem 28 tháng 7 và Franz Graf Conrad von Hötzendorf

Friedrich II của Phổ

Friedrich II (24 tháng 1 năm 1712 – 17 tháng 8 năm 1786) là vua nước Phổ, trị vì từ ngày 31 tháng 5 năm 1740 đến khi qua đời vào ngày 17 tháng 8 năm 1786.

Xem 28 tháng 7 và Friedrich II của Phổ

Friedrich Wilhelm I xứ Brandenburg

Friedrich Wilhelm I, còn viết là Frederick William I (16 tháng 2 năm 1620 – 29 tháng 4 năm 1688) là vị Tuyển hầu tước thứ 11 của xứ Brandenburg, và cũng là Quận công của xứ Phổ ("Phổ-Brandenburg"), trị vì từ năm 1640 đến khi qua đời năm 1688.

Xem 28 tháng 7 và Friedrich Wilhelm I xứ Brandenburg

Fubuki (lớp tàu khu trục)

Sơ đồ mô tả lớp ''Fubuki'' của Văn phòng Tình báo Hải quân Hoa Kỳ Lớp tàu khu trục Fubuki (tiếng Nhật: 吹雪型駆逐艦-Fubukigata kuchikukan) là một lớp bao gồm hai mươi bốn tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo trong giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.

Xem 28 tháng 7 và Fubuki (lớp tàu khu trục)

Gaspard Monge

Gaspard Monge, bá tước Péluse (9 tháng 5 năm 1746 – 28 tháng 7 năm 1818) là một nhà toán học, nhà cách mạng người Pháp và được coi là cha đẻ của hình học hoạ hình.

Xem 28 tháng 7 và Gaspard Monge

Gerd Faltings

Gerd Faltings (sinh ngày 28 tháng 7 năm 1954 ở Gelsenkirchen-Buer) là một nhà toán học người Đức với các công trình về hình học đại số số học.

Xem 28 tháng 7 và Gerd Faltings

Giả kim thuật sư

, còn được biết đến với tên Giả kim thuật sư trong phiên bản manga Việt hóa, là một loạt manga viết và minh họa bởi Arakawa Hiromu.

Xem 28 tháng 7 và Giả kim thuật sư

Giải bóng đá hạng nhì quốc gia 2012

Giải bóng đá hạng nhì quốc gia năm 2012 là giải thi đấu bóng đá cấp câu lạc bộ cao thứ 3 trong hệ thống các giải bóng đá Việt Nam (sau V-League 2012 và Giải hạng nhất 2012).

Xem 28 tháng 7 và Giải bóng đá hạng nhì quốc gia 2012

Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2009

Giải vô địch bóng đá hạng nhất Việt Nam 2009 (Cúp Sino) (theo tên nhà tài trợ) diễn ra từ 6 tháng 2 đến 22 tháng 8 năm 2009.

Xem 28 tháng 7 và Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2009

Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2012 (kết quả chi tiết)

Đây là lịch và kết quả chi tiết Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Việt Nam 2012, có tên chính thức là Giải bóng đá Hạng Nhất - Tôn Hoa Sen 2012, với 14 câu lạc bộ tham dự.

Xem 28 tháng 7 và Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2012 (kết quả chi tiết)

Giải bóng đá U17 Quốc gia Việt Nam 2006

Giải bóng đá U17 Quốc gia Việt Nam 2006 có tên gọi chính thức là Giải bóng đá U17 Quốc gia Việt Nam - Cúp Báo Bóng Đá 2006 là mùa giải thứ 3 do VFF tổ chức.

Xem 28 tháng 7 và Giải bóng đá U17 Quốc gia Việt Nam 2006

Giải bóng đá U17 Quốc gia Việt Nam 2011

Giải bóng đá U17 Quốc gia Việt Nam 2011 có tên gọi chính thức là Giải bóng đá U17 Quốc gia Việt Nam - Cúp Thái Sơn Nam 2011 là mùa giải thứ 8 do VFF tổ chức.

Xem 28 tháng 7 và Giải bóng đá U17 Quốc gia Việt Nam 2011

Giải bóng đá vô địch quốc gia 2007

Giải bóng đá vô địch quốc gia 2007, có tên chính thức là Giải bóng đá vô địch quốc gia Petro Vietnam Gas 2007 hay Petro Vietnam Gas V-League 2007, với 14 câu lạc bộ tham dự diễn ra từ ngày 3 tháng 3 đến 23 tháng 9 năm 2007.

Xem 28 tháng 7 và Giải bóng đá vô địch quốc gia 2007

Giải bóng đá vô địch quốc gia 2012 (kết quả chi tiết)

Đây là lịch và kết quả chi tiết Giải bóng đá vô địch quốc gia 2012, có tên chính thức là Giải bóng đá vô địch quốc gia - Eximbank 2012 hoặc Giải bóng đá Ngoại hạng-Eximbank 2012, với 14 câu lạc bộ tham dự.

Xem 28 tháng 7 và Giải bóng đá vô địch quốc gia 2012 (kết quả chi tiết)

Gilbert du Motier de La Fayette

Marie-Joseph Paul Yves Roch Gilbert du Motier (6 tháng 9 năm 1757 – 20 tháng 5 năm 1834), thường được gọi Hầu tước La Fayette, là một quân nhân, nhà quý tộc người Pháp từng tham gia Cách mạng Hoa Kỳ với hàm trung tướng và là chỉ huy lực lượng Vệ binh quốc gia trong thời kỳ Cách mạng Pháp.

Xem 28 tháng 7 và Gilbert du Motier de La Fayette

Giovanni Goria

Giovanni Giuseppe Goria (30 tháng 7 năm 1943 – 21 tháng 5 năm 1994) là chính trị gia người Ý. Ông là Thủ tướng thứ 46 của Ý từ năm 1987 đến năm 1988.

Xem 28 tháng 7 và Giovanni Goria

Giuliano Amato

Giuliano Amato (sinh ngày 13 tháng 5 năm 1938) là chính trị gia người Ý đã hai lần giữ chức Thủ tướng Ý, lần đầu từ năm 1992 đến năm 1993 và một lần nữa từ năm 2000 đến năm 2001. Sau đó, ông là Phó Chủ tịch Hội nghị Tương lai Châu Âu, tổ chức dã soạn thảo bản Hiến pháp Châu Âu và đứng đầu Tập đoàn Amato.

Xem 28 tháng 7 và Giuliano Amato

Gleaves (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Gleaves là một lớp bao gồm 66 tàu khu trục của Hải quân Hoa Kỳ được chế tạo vào ngững năm 1938–1942, và được thiết kế bởi hãng Gibbs & Cox.

Xem 28 tháng 7 và Gleaves (lớp tàu khu trục)

Good Bye Baby (bài hát)

'Good Bye Baby' là bài hát của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc, Miss A nằm trong album đầu tay của nhóm mang tên A Class.

Xem 28 tháng 7 và Good Bye Baby (bài hát)

Gustav Waldemar von Rauch

Gustav Waldemar von Rauch (30 tháng 1 năm 1819 tại Berlin – 7 tháng 5 năm 1890 cũng tại Berlin) là một Thượng tướng Kỵ binh Phổ, đã từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ (1866) và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem 28 tháng 7 và Gustav Waldemar von Rauch

Hafizullah Amin

Hafizullah Amin (1 tháng 8 năm 1929 – 27 tháng 12 năm 1979) là một chính trị gia và chính khách người Afghanistan trong Chiến tranh Lạnh.

Xem 28 tháng 7 và Hafizullah Amin

Harry Kane

Harry Edward Kane (sinh ngày 28 tháng 7 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp đang chơi ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Tottenham Hotspur và đội tuyển bóng đá quốc gia Anh.

Xem 28 tháng 7 và Harry Kane

Haruna (thiết giáp hạm Nhật)

Haruna (tiếng Nhật: 榛名), tên được đặt theo đỉnh núi Haruna, là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản từng hoạt động trong cả Chiến tranh Thế giới thứ nhất lẫn thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và Haruna (thiết giáp hạm Nhật)

Hatsuharu (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Hatsuharu (tiếng Nhật: 初春型駆逐艦 - Hatsuharugata kuchikukan) là một lớp bao gồm sáu tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản phục vụ trước và trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và Hatsuharu (lớp tàu khu trục)

Hàn Vệ Quốc

Hàn Vệ Quốc (sinh tháng 1 năm 1956) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA).

Xem 28 tháng 7 và Hàn Vệ Quốc

Hàng không năm 1914

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1914.

Xem 28 tháng 7 và Hàng không năm 1914

Hàng không năm 1941

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1941.

Xem 28 tháng 7 và Hàng không năm 1941

Hàng không năm 1944

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1944.

Xem 28 tháng 7 và Hàng không năm 1944

Hàng không năm 1945

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1945.

Xem 28 tháng 7 và Hàng không năm 1945

Hàng không năm 1999

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1999.

Xem 28 tháng 7 và Hàng không năm 1999

Hàng không năm 2003

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 2003.

Xem 28 tháng 7 và Hàng không năm 2003

Hình tượng con hổ trong văn hóa

Hình tượng con hổ hay Chúa sơn lâm đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của loài người.

Xem 28 tháng 7 và Hình tượng con hổ trong văn hóa

Hòa ước Saint-Germain-en-Laye (1919)

Hòa ước Saint-Germain-en-Laye hay Hiệp ước Saint-Germain-en-Laye là hòa ước được ký vào ngày 10 tháng 9 năm 1919 tại Cung điện Saint-Germanin gần Paris giữa nước bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ nhất là Áo với các nước thắng trận thuộc phe Hiệp ước.

Xem 28 tháng 7 và Hòa ước Saint-Germain-en-Laye (1919)

Hòa ước Trianon

Cung điện Trianon nơi diễn ra việc ký kết hoà ước Hoà ước Trianon là hoà ước được ký vào ngày 4 tháng 6 năm 1920 tại Cung điện Trianon ở Paris giữa nước bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ nhất là Hungary và các nước thắng trận của phe Hiệp ước.

Xem 28 tháng 7 và Hòa ước Trianon

Hôn nhân vàng

Hôn nhân vàng (tiếng Anh: Pots of Gold) là bộ phim tình cảmhài Hàn Quốc phát sóng năm 2013 trên đài MBC.

Xem 28 tháng 7 và Hôn nhân vàng

Hạm đội 7 Hải quân Hoa Kỳ

Đệ Thất Hạm đội Hoa Kỳ hay Hạm đội 7 (United States 7th Fleet) là một đội hình quân sự của hải quân Hoa Kỳ có căn cứ tại Yokosuka, Nhật Bản, với các đơn vị đóng gần Hàn Quốc và Nhật Bản.

Xem 28 tháng 7 và Hạm đội 7 Hải quân Hoa Kỳ

Hạm đội Thái Bình Dương Hoa Kỳ

Hạm đội Thái Bình Dương Hoa Kỳ là một bộ tư lệnh Hải quân cấp chiến trường của các lực lượng vũ trang Quân đội Hoa Kỳ dưới quyền kiểm soát hoạt động của Bộ Chỉ huy Thái Bình Dương Hoa Kỳ (Tháng 5 năm 2018 đổi tên thành Bộ Chỉ huy Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương).

Xem 28 tháng 7 và Hạm đội Thái Bình Dương Hoa Kỳ

Hội Quốc tế Y sĩ Việt Nam Tự do

Hội Quốc tế Y sĩ Việt Nam Tự do (HQTYSVNTD) là nơi qui tụ các chuyên viên Việt Nam hoạt động trong các lĩnh vực y khoa, nha khoa và dược khoa trên toàn thế giới.

Xem 28 tháng 7 và Hội Quốc tế Y sĩ Việt Nam Tự do

Henri Lemaître

Henri Lemaître (1921 - 2003) là một giám mục Công giáo người Bỉ, ông từng là Sứ thần Tòa Thánh tại Việt Nam, Campuchia, Uganda, Đan Mạch, Phần Lan, Iceland, Na Uy, Thụy Điển, Hà Lan.

Xem 28 tháng 7 và Henri Lemaître

Henry Stuart, Lãnh chúa Darnley

Henry Stewart (hay Henry Stuart), tước hiệu Công tước xứ Albany (7 tháng 12 năm 1545 - 10 tháng 2 năm 1567), thường được gọi là Lãnh chúa Darnley trước 1565, là phu quân của nữ hoàng Mary xứ Scotland từ năm 1565 cho đến khi bị giết tại Kirk o' Field năm 1567.

Xem 28 tháng 7 và Henry Stuart, Lãnh chúa Darnley

Hiếu Liệt hoàng hậu (Minh Thế Tông)

Hiếu Liệt hoàng hậu (chữ Hán: 孝烈皇后; 25 tháng 8, 1516 - 29 tháng 12, 1547), là Hoàng hậu thứ 3 của Minh Thế Tông Gia Tĩnh Đế.

Xem 28 tháng 7 và Hiếu Liệt hoàng hậu (Minh Thế Tông)

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

ASEAN tại đại lộ Sisingamangaraja số.70A, nam Jakarta, Indonesia. 195x195px Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (tiếng Anh: Association of South East Asian Nations, viết tắt là ASEAN) là 1 liên minh chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á.

Xem 28 tháng 7 và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

HMAS Queenborough (G70)

HMAS Queenborough (G70/D270/F02/57), nguyên là chiếc HMS Queenborough (G70/D19), là một tàu khu trục lớp Q phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và sau đó cùng Hải quân Hoàng gia Australia.

Xem 28 tháng 7 và HMAS Queenborough (G70)

HMCS Cayuga (R04)

HMCS Cayuga (R04/DDE 218) là một tàu khu trục lớp Tribal được xưởng tàu của hãng Halifax Shipyards, tại Halifax, Canada chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Canada, và đã phục vụ từ năm 1947 đến năm 1964.

Xem 28 tháng 7 và HMCS Cayuga (R04)

HMCS Huron (G24)

  HMCS Huron (G24) là một tàu khu trục lớp Tribal được xưởng tàu của hãng Vickers-Armstrongs tại sông Tyne, Anh Quốc chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Canada, và đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và Chiến tranh Triều Tiên.

Xem 28 tháng 7 và HMCS Huron (G24)

HMS Cambrian (1916)

HMS Cambrian là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp tàu tuần dương C của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và là chiếc dẫn đầu của lớp phụ ''Cambrian''.

Xem 28 tháng 7 và HMS Cambrian (1916)

HMS Castor (1915)

HMS Castor là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp tàu tuần dương C của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và thuộc về lớp phụ ''Cambrian''.

Xem 28 tháng 7 và HMS Castor (1915)

HMS Champion (1915)

HMS Champion là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp tàu tuần dương C của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, và thuộc về lớp phụ ''Calliope''.

Xem 28 tháng 7 và HMS Champion (1915)

HMS Comet (H00)

HMS Comet là một tàu khu trục lớp C được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.

Xem 28 tháng 7 và HMS Comet (H00)

HMS Comus (1914)

HMS Comus là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp tàu tuần dương C của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, và thuộc về lớp phụ ''Caroline''.

Xem 28 tháng 7 và HMS Comus (1914)

HMS Garland (H37)

HMS Garland (H37) là một tàu khu trục lớp G được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc vào giữa những năm 1930.

Xem 28 tháng 7 và HMS Garland (H37)

HMS Lamerton (L88)

HMS Lamerton (L88) là một tàu khu trục hộ tống lớp Hunt Kiểu II của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được hạ thủy năm 1940 và đưa ra phục vụ năm 1941.

Xem 28 tháng 7 và HMS Lamerton (L88)

HMS Mahratta (G23)

HMS Mahratta (G99) là một tàu khu trục lớp M được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem 28 tháng 7 và HMS Mahratta (G23)

HMS Malaya (1915)

HMS Malaya là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Queen Elizabeth'' của Hải quân Hoàng gia Anh.

Xem 28 tháng 7 và HMS Malaya (1915)

HMS Triumph (R16)

HMS Triumph (R16) là một tàu sân bay thuộc lớp ''Colossus'' của Hải quân Hoàng gia Anh.

Xem 28 tháng 7 và HMS Triumph (R16)

Hoàng Trọng Thừa

Hoàng Trọng Thừa (sinh 1877 hoặc 1875 – mất 1953), là người Việt Nam đầu tiên được phong chức Mục sư Tin Lành, ông cũng là Hội trưởng đầu tiên của Hội thánh Tin Lành Việt Nam.

Xem 28 tháng 7 và Hoàng Trọng Thừa

Huỳnh Phú Sổ

Chân dung Huỳnh Phú Sổ tại chùa An Hòa Tự (TT. Phú Mỹ, Phú Tân, An Giang) Huỳnh Phú Sổ (15 tháng 1 năm 1920 - 1947) là người sáng lập đạo Phật giáo Hòa Hảo.

Xem 28 tháng 7 và Huỳnh Phú Sổ

Hugo Chávez

Hugo Rafael Chávez Frías (28 tháng 7 năm 1954 – 5 tháng 3 năm 2013) là Tổng thống Venezuela từ năm 1999 cho đến khi qua đời vào năm 2013.

Xem 28 tháng 7 và Hugo Chávez

Hyūga (thiết giáp hạm Nhật)

Hyūga (tiếng Nhật: 日向), được đặt tên theo tỉnh Hyūga trên đảo Kyūshū, là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Ise''.

Xem 28 tháng 7 và Hyūga (thiết giáp hạm Nhật)

Inada Tomomi

là một nữ luật sư, chính trị gia người Nhật Bản.

Xem 28 tháng 7 và Inada Tomomi

Into the Groove

Into the Groove là một bài hát của ca sĩ người Mỹ Madonna nằm trong bộ phim Desperately Seeking Susan (1985).

Xem 28 tháng 7 và Into the Groove

Ise (thiết giáp hạm Nhật)

Ise, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Ise'' gồm hai chiếc thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, từng tham gia hoạt động tại mặt trận Thái Bình Dương trong Thế Chiến II.

Xem 28 tháng 7 và Ise (thiết giáp hạm Nhật)

Ivan Khristoforovich Bagramyan

Ivan Khristoforovich Bagramyan (tiếng Nga: Иван Христофорович Баграмян) hay Hovhannes Khachatury Baghramyan (tiếng Armenia: Հովհաննես Խաչատուրի Բաղրամյան) (sinh ngày 2 tháng 12, lịch cũ ngày 20 tháng 11, năm 1897, mất ngày 21 tháng 9 năm 1982) là một chỉ huy cao cấp của Hồng quân Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai và sau đó là Nguyên soái Liên Xô.

Xem 28 tháng 7 và Ivan Khristoforovich Bagramyan

Jacqueline Kennedy Onassis

Jacqueline Lee Bouvier Kennedy Onassis (28 tháng 7 năm 1929 – 19 tháng 5 năm 1994), là vợ của Tổng thống thứ 35 của Hoa Kỳ John F. Kennedy, và Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ từ năm 1961 đến 1963.

Xem 28 tháng 7 và Jacqueline Kennedy Onassis

Jean II của Pháp

Jean II của Pháp (26 tháng 4 năm 1310 – 8 tháng 4 năm 1364), còn được gọi Jean le Bon, giữ ngôi vua nước Pháp từ 1350 tới 1364.

Xem 28 tháng 7 và Jean II của Pháp

Jean-Pierre Papin

Jean-Pierre Papin (sinh 5 tháng 11 năm 1963 tại Boulogne-sur-Mer, Pháp) là một trong những cầu thủ bóng đá xuất sắc của Pháp, giành Quả bóng vàng châu Âu năm 1991.

Xem 28 tháng 7 và Jean-Pierre Papin

Johann Sebastian Bach

Johann Sebastian Bach (21 tháng 3 năm 1685 - 28 tháng 7 năm 1750) là nhà soạn nhạc, nghệ sĩ organ, vĩ cầm, đại hồ cầm, và đàn harpsichord người Đức thuộc thời kỳ Baroque (1600 – 1750).

Xem 28 tháng 7 và Johann Sebastian Bach

Johannes Rau

Johannes Rau (16 tháng 1 năm 193127 tháng 1 năm 2006) là chính trị gia người Đức của SPD.

Xem 28 tháng 7 và Johannes Rau

Joko Widodo

Joko Widodo (sinh ngày 21 tháng 6 năm 1961) là một chính trị gia Indonesia và là tổng thống hiện tại của Indonesia.

Xem 28 tháng 7 và Joko Widodo

José de San Martín

José Francisco de San Martín Matorras, còn gọi là José de San Martín (phát âm: Hô-xê Phơ-ran-xi-xcô đê Xan Mác-tin Ma-toóc-rát) (25 tháng 2 năm 1778 – 17 tháng 8 năm 1850), là một viên thống soái người Argentina.

Xem 28 tháng 7 và José de San Martín

KAI T-50 Golden Eagle

T-50 Golden Eagle (골든이글) hay đầy đủ là KAI TA-50 là một máy bay huấn luyện/tấn công hạng nhẹ siêu âm được Hàn Quốc-Hoa Kỳ hợp tác thiết kế chế tạo vào đầu thế kỷ 21.

Xem 28 tháng 7 và KAI T-50 Golden Eagle

Karl Georg Gustav von Willisen

Karl Georg Gustav von Willisen, sau năm 1866 là Freiherr von Willisen (Nam tước von Willisen) (19 tháng 10 năm 1819 tại Breslau, Hạ Schlesien – 24 tháng 7 năm 1886 tai Berlin) là một Thượng tướng kỵ binh Phổ, đã từng tham chiến trong ba cuộc chiến tranh thống nhất nước Đức.

Xem 28 tháng 7 và Karl Georg Gustav von Willisen

Kashima (tàu tuần dương Nhật)

Kashima (tiếng Nhật: 鹿島) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc thứ hai được hoàn tất trong lớp ''Katori'' gồm ba chiếc.

Xem 28 tháng 7 và Kashima (tàu tuần dương Nhật)

Katayama Tetsu

là chính trị gia người Nhật và là Thủ tướng Nhật Bản từ 24 tháng 5 năm 1947 đến 10 tháng 3 năm 1948.

Xem 28 tháng 7 và Katayama Tetsu

Katori (tàu tuần dương Nhật)

Katori (tiếng Nhật: 香取) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó gồm ba chiếc, và đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và Katori (tàu tuần dương Nhật)

Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2005

Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2005 là kết quả chi tiết các trận đấu của Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2005, có tên gọi chính thức là Giải bóng đá nữ vô địch Quốc gia - Cúp Agribank 2005 là mùa giải bóng đá thứ 8 của Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia do VFF tổ chức và Ngân hàng Agribank tài trợ.

Xem 28 tháng 7 và Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2005

Kỷ lục tốc độ bay

Mỹ là máy bay giữ kỷ lục về tốc độ hiện nay Một kỷ lục tốc độ bay là tốc độ nhanh nhất mà máy bay có thể đạt đến.

Xem 28 tháng 7 và Kỷ lục tốc độ bay

Kongō (lớp tàu chiến-tuần dương)

Lớp tàu chiến-tuần dương Kongō (tiếng Nhật: 金剛型巡洋戦艦 - Kongō-gata junyōsenkan) là một lớp bao gồm bốn chiếc tàu chiến-tuần dương của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Xem 28 tháng 7 và Kongō (lớp tàu chiến-tuần dương)

KOTOKO

là nữ ca sĩ J-pop người Nhật đến từ Sapporo, Hokkaidō; cô đã phát hành được năm album (ba album hợp tác với Geneon và hai album hợp tác với I've Sound), 12 maxi single (trong tổng số 17) và hai DVD từng được lên kế hoạch ra mắt ở Mỹ.

Xem 28 tháng 7 và KOTOKO

Kumano (tàu tuần dương Nhật)

Kumano (tiếng Nhật: 熊野) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc cuối cùng trong tổng số bốn chiếc thuộc lớp ''Mogami''.

Xem 28 tháng 7 và Kumano (tàu tuần dương Nhật)

Kuno Thassilo von Auer

Kuno Thassilo von Auer (28 tháng 7 năm 1818 tại Königsberg, Đông Phổ – 24 tháng 12 năm 1895 cũng tại nơi mà ông sinh ra) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được phong đến quân hàm danh dự (Charakter) Thiếu tướng.

Xem 28 tháng 7 và Kuno Thassilo von Auer

Lao Động (báo)

Báo Lao động là cơ quan thông tin của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

Xem 28 tháng 7 và Lao Động (báo)

Lục quân Đế quốc Áo-Hung

Lục quân Đế quốc Áo-Hung là lực lượng lục quân của Đế quốc Áo-Hung tồn tại từ năm 1867 khi đế quốc này được thành lập cho đến năm 1918 khi đế quốc này tan rã sau thất bại trong Chiến tranh thế giới thứ nhất trước khối Hiệp ước.

Xem 28 tháng 7 và Lục quân Đế quốc Áo-Hung

Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất

Quốc kỳ Đế quốc Áo-Hung trong Chiến tranh thế giới thứ nhất Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, Đế quốc Áo-Hung là nước thuộc khối quân sự Liên minh Trung tâm gồm Đế quốc Đức, Đế quốc Ottoman và Bungary.

Xem 28 tháng 7 và Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất

Lịch sử Bulgaria trong Đệ nhất thế chiến

Quốc kỳ Bulgaria trong Chiến tranh thế giới thứ nhất Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, Bulgaria là nước thuộc phe Liên minh Trung tâm gồm Đế quốc Đức, Đế quốc Áo-Hung và Đế quốc Ottoman.

Xem 28 tháng 7 và Lịch sử Bulgaria trong Đệ nhất thế chiến

Lớp tàu khu trục L và M

Lớp tàu khu trục L và M là một lớp bao gồm 16 tàu khu trục được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào cuối những năm 1930 và đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và Lớp tàu khu trục L và M

Lý Cẩm Bân

Lý Cẩm Bân (sinh tháng 2 năm 1958) là tiến sĩ luật học, chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem 28 tháng 7 và Lý Cẩm Bân

Liên minh Trung tâm

Franz Joseph I của Đế quốc Áo-Hung: Ba vị toàn quyền của phe Liên minh Trung tâm trong Chiến tranh thế giới thứ nhất Liên minh Trung tâm là một trong hai khối quân sự đã tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất từ năm 1914 đến năm 1918; đối thủ của họ là phe Hiệp ước.

Xem 28 tháng 7 và Liên minh Trung tâm

Luis Aragonés

José Luis Aragonés Suárez (28 tháng 7 năm 1938 – 1 tháng 2 năm 2014) là một cựu cầu thủ bóng đá và huấn luyện viên bóng đá quốc gia Tây Ban Nha.

Xem 28 tháng 7 và Luis Aragonés

Lưu Lôi

Lưu Lôi (sinh tháng 2 năm 1957) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA).

Xem 28 tháng 7 và Lưu Lôi

Mathieu Debuchy

Mathieu Debuchy (Phát âm tiếng Pháp:; sinh 28 tháng 7 năm 1985) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Pháp hiện đang chơi cho câu lạc bộ bóng đá Anh Arsenal.

Xem 28 tháng 7 và Mathieu Debuchy

Maximilien de Robespierre

Maximilien Marie Isidore de Robespierre (phiên âm: Rô-be-xpi-e; 6 tháng 5 năm 1758 – 28 tháng 7 năm 1794) là một trong những nhà lãnh đạo của Cách mạng Pháp năm 1789.

Xem 28 tháng 7 và Maximilien de Robespierre

Máy chém

Máy chém (/ˈɡɪlətiːn/ hoặc /ˈɡiː.ətiːn/; French) hay đoạn đầu đài là một dụng cụ đặc biệt để hành hình người bị án chém gồm một bệ với hai thanh cứng dựng song song, có lưỡi dao sắc nâng lên hạ xuống.

Xem 28 tháng 7 và Máy chém

Mãn Châu quốc

Mãn Châu quốc (満州国) hay Đại Mãn Châu Đế quốc (大滿洲帝國) là chính phủ bảo hộ do Đế quốc Nhật Bản lập nên, cai trị trên danh nghĩa Mãn Châu và phía đông Nội Mông, do các quan chức nhà Thanh cũ tạo ra với sự giúp đỡ của Đế quốc Nhật Bản vào năm 1932.

Xem 28 tháng 7 và Mãn Châu quốc

Mikazuki (tàu khu trục Nhật) (1926)

Mikazuki (tiếng Nhật: 三日月) là một tàu khu trục hạng nhất thuộc lớp ''Mutsuki'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, bao gồm mười hai chiếc được chế tạo sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 28 tháng 7 và Mikazuki (tàu khu trục Nhật) (1926)

Mogami (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Mogami (tiếng Nhật: 最上型巡洋艦, Mogami-gata junyōkan) là một lớp tàu tuần dương hạng nặng bao gồm bốn chiếc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản vào giữa những năm 1930.

Xem 28 tháng 7 và Mogami (lớp tàu tuần dương)

Mogami (tàu tuần dương Nhật)

là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm bốn chiếc.

Xem 28 tháng 7 và Mogami (tàu tuần dương Nhật)

Morarji Desai

Morarji Desai (29 tháng 2 năm 1896 – 10 tháng 4 năm 1995) là nhà hoạt đọng xã hội người Ấn Độ và giữ chức Thủ tướng Ấn Độ thứ tư của chính phủ thành lập bởi Đảng Janata.

Xem 28 tháng 7 và Morarji Desai

Naruto

là loạt manga Nhật Bản bằng văn bản và minh họa bởi tác giả Kishimoto Masashi, đã được dựng thành anime (phim hoạt hình Nhật).

Xem 28 tháng 7 và Naruto

NASA

Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Hoa Kỳ hay Cơ quan Hàng không và Không gian Hoa Kỳ, tên đầy đủ tiếng Anh là National Aeronautics and Space Administration (Cục Quản trị Không Gian và Hàng Không Quốc gia), viết tắt là NASA, cũng được gọi là Cơ quan Không gian Hoa Kỳ là cơ quan chính phủ liên bang Hoa Kỳ có trách nhiệm thực thi chương trình thám hiểm không gian và nghiên cứu ngành hàng không.

Xem 28 tháng 7 và NASA

Natori (tàu tuần dương Nhật)

Natori (tiếng Nhật: 名取) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Nagara'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Xem 28 tháng 7 và Natori (tàu tuần dương Nhật)

Ngày quốc khánh

Ngày quốc khánh là ngày lễ quan trọng của một quốc gia.

Xem 28 tháng 7 và Ngày quốc khánh

Nguyễn Đức Cảnh

Nguyễn Đức Cảnh Nguyễn Đức Cảnh (2 tháng 2 năm 1908 – 31 tháng 7 năm 1932) là một nhà hoạt động cách mạng Việt Nam.

Xem 28 tháng 7 và Nguyễn Đức Cảnh

Nguyễn Đức Tâm

Nguyễn Đức Tâm (1920-2010) là một nhà hoạt động cách mạng và chính khách Việt Nam.

Xem 28 tháng 7 và Nguyễn Đức Tâm

Nguyễn Hữu Bài

Thượng thư Nguyễn Hữu Bài Nguyễn Hữu Bài (chữ Hán: 阮有排; 28 tháng 9 năm 1863-10 tháng 7 năm 1935) là một đại thần nhà Nguyễn và là một nhà cách mạng ôn hòa trong lịch sử cận đại Việt Nam.

Xem 28 tháng 7 và Nguyễn Hữu Bài

Nguyễn Ngọc Huy

Giáo sư Nguyễn Ngọc Huy Nguyễn Ngọc Huy (1924-1990) là một cựu chính khách Việt Nam Cộng hòa.

Xem 28 tháng 7 và Nguyễn Ngọc Huy

Nguyễn Phúc Bảo Long

Nguyễn Phúc Bảo Long (chữ Hán: 阮福保隆; 4 tháng 1 năm 1936 - 28 tháng 7 năm 2007) là vị hoàng thái tử cuối cùng của chế độ quân chủ trong lịch sử Việt Nam.

Xem 28 tháng 7 và Nguyễn Phúc Bảo Long

Nguyễn Phúc Miên Lâm

Nguyễn Phúc Miên Lâm (chữ Hán: 阮福綿㝝; 20 tháng 1, năm 1832 - 28 tháng 12, năm 1897), là hoàng tử nhà Nguyễn.

Xem 28 tháng 7 và Nguyễn Phúc Miên Lâm

Nguyễn Phúc Nguyên

Nguyễn Phước Nguyên (chữ Hán: 阮福源; 16 tháng 8 năm 1563 – 19 tháng 11 năm 1635) là vị chúa Nguyễn thứ hai của chính quyền Đàng Trong trong lịch sử Việt Nam (ở ngôi từ 1613 đến 1635) sau chúa Tiên Nguyễn Hoàng.

Xem 28 tháng 7 và Nguyễn Phúc Nguyên

Nguyễn Tuân

Nguyễn Tuân (10/ 7/ 1910 – 28 / 7/1987), sở trường về tùy bút và ký, được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 1996.

Xem 28 tháng 7 và Nguyễn Tuân

Nguyễn Văn Chi

Nguyễn Văn Chi (sinh năm 1945) là một chính trị gia Việt Nam.

Xem 28 tháng 7 và Nguyễn Văn Chi

Nguyễn Xuân Cường

Nguyễn Xuân Cường (sinh ngày 14 tháng 10 năm 1959) là một chính trị gia người Việt Nam.

Xem 28 tháng 7 và Nguyễn Xuân Cường

Người Nhện: Trở về nhà

Spider-Man: Homecoming là một bộ phim siêu anh hùng của Mĩ dựa trên nhân vật Spider-Man của Marvel Comics.

Xem 28 tháng 7 và Người Nhện: Trở về nhà

Nhà hát Odéon

Nhà hát Odéon Nhà hát Odéon (tiếng Pháp: Théâtre de l'Odéon, còn có tên Théâtre de l'Europe) nằm ở Quận 6 thành phố Paris.

Xem 28 tháng 7 và Nhà hát Odéon

North American B-25 Mitchell

Chiếc North American B-25 Mitchell (NA-62) là kiểu máy bay ném bom hạng trung hai động cơ của Hoa Kỳ do hãng North American Aviation chế tạo.

Xem 28 tháng 7 và North American B-25 Mitchell

Obata Hideyoshi

Obata Hideyoshi (小畑英良, おばた ひでよし) (2 tháng 4 năm 1890 - 11 tháng 8 năm 1944) là một vị tướng của Lục quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế chiến thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và Obata Hideyoshi

Olympic Toán học Quốc tế

Olympic Toán học Quốc tế (International Mathematical Olympiad, thường được viết tắt là IMO) là một kì thi Toán học cấp quốc tế hàng năm dành cho học sinh trung học phổ thông.

Xem 28 tháng 7 và Olympic Toán học Quốc tế

Oolong

Oolong (ウーロン/Uron?) (Xuất xứ từ Trung Quốc:烏龍) (sinh ngày 28 tháng 7 năm 1994 - chết ngày 07 tháng 1 năm 2003) là một con thỏ nhà thuộc của ông Hironori Akutagawa.

Xem 28 tháng 7 và Oolong

Oscar Luigi Scalfaro

Oscar Luigi Scalfaro (9 tháng 9 năm 1918 - 29 tháng 1 năm 2012) là một chính trị gia Ý là Tổng thống thứ chín của Cộng hòa Italia từ năm 1992 đến năm 1999, và sau đó là thượng nghị sĩ về cuộc đời.

Xem 28 tháng 7 và Oscar Luigi Scalfaro

Otto Hahn

Otto Hahn (8 tháng 3 1879 - 28 tháng 7 1968) là một nhà hóa học và nhà khoa học đoạt giải Nobel người Đức, người đi tiên phong trong lĩnh vực phóng xạ và hóa học phóng xạ.

Xem 28 tháng 7 và Otto Hahn

Pablo Kuczynski

Pedro Pablo Kuczynski Godard (sinh 3 tháng 10 năm 1938), thường được biết tới bằng tên viết tắt PPK, là một nhà kinh tế, chính trị và quan chức chính quyền Peru.

Xem 28 tháng 7 và Pablo Kuczynski

Peter Cosgrove

Tướng Sir Peter John Cosgrove, (sinh ngày 28 tháng 7 năm 1947) là cựu Tư lệnh Lục quân Úc đã nghỉ hưu, và hiện đang là vị Tổng Toàn quyền thứ 26 của Úc.

Xem 28 tháng 7 và Peter Cosgrove

Phan Châu Trinh

Phan Châu Trinh (còn được gọi Phan Chu Trinh; 1872–1926), hiệu là Tây Hồ, Hy Mã, tự là Tử Cán.

Xem 28 tháng 7 và Phan Châu Trinh

Phanxicô Vương Học Minh

Phanxicô Vương Học Minh (王学明, Francis Wang Xue-ming; 1910-1997) là một giám mục người Trung Quốc của Giáo hội Công giáo Rôma.

Xem 28 tháng 7 và Phanxicô Vương Học Minh

Phạm Bình Minh

Phạm Bình Minh (sinh ngày 26 tháng 3 năm 1959) là một nhà ngoại giao và chính trị gia người Việt Nam.

Xem 28 tháng 7 và Phạm Bình Minh

Phương diện quân (Đế quốc Nhật Bản)

Trong Lục quân Đế quốc Nhật Bản, thuật ngữ phương diện quân (kanji: 方面軍, rōmaji: hōmengun) được dùng để chỉ hình thái tổ chức cấp trên của biên chế gun (軍; tương đương cấp quân đoàn).

Xem 28 tháng 7 và Phương diện quân (Đế quốc Nhật Bản)

Phương diện quân (Liên Xô)

Cờ hiệu của 10 Phương diện quân Liên Xô có mặt trong giai đoạn cuối cùng của cuộc Chiến tranh vệ quốc vĩ đại Phương diện quân (tiếng Nga: Фронт) là tổ chức tác chiến cấp chiến lược cao nhất của Hồng quân Liên Xô, trên cấp Tập đoàn quân.

Xem 28 tháng 7 và Phương diện quân (Liên Xô)

Pu Kom Pô

Pu Kom Pô (hay Pucômbô, ? -1867) là tên (theo cách gọi của người Việt) một nhà sư người Khmer, và là thủ lĩnh cuộc kháng Pháp và triều đình Campuchia thân Pháp, khởi phát từ năm 1865 đến 1867 thì bị đánh dẹp.

Xem 28 tháng 7 và Pu Kom Pô

Quảng trường Concorde

Quảng trường Concorde (tiếng Pháp: Place de la Concorde) hay còn được dịch là Cộng Hòa Trường là một trong những quảng trường nổi tiếng của Paris, nằm tại đầu phía đông của đại lộ Champs-Élysées, ngay bên bờ sông Seine, một cạnh tiếp giáp với vườn Tuileries và thuộc Quận 8.

Xem 28 tháng 7 và Quảng trường Concorde

Quyền Linh

Quyền Linh (tên thật là Mai Huyền Linh, sinh ngày 28 tháng 7 năm 1969) là một diễn viên điện ảnh, diễn viên hài, nghệ sĩ kịch nói và người dẫn chương trình người Việt Nam.

Xem 28 tháng 7 và Quyền Linh

Regente Feijó

Regente Feijó là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil.

Xem 28 tháng 7 và Regente Feijó

Richard Wright (nhạc sĩ)

Richard William "Rick" Wright (sinh ngày 28 tháng 7 năm 1943, mất ngày 15 tháng 9 năm 2008) là nhạc công, nhạc sĩ người Anh.

Xem 28 tháng 7 và Richard Wright (nhạc sĩ)

Rina Aizawa

, sinh ngày 28 tháng 7 năm 1991) là một nữ diễn viên Nhật Bản và gravure idol ký kết với Tổng công ty Box. Năm 2008, Vai diễn đầu tiên của cô là Saki Rōyama / Go-on Yellow trên kênh truyền hình Asahi của tokusatsu trong loạt phim Engine Sentai Go-onger.

Xem 28 tháng 7 và Rina Aizawa

Rudolf von Krosigk

Rudolf von Krosigk (4 tháng 12 năm 1817 tại Neiße – 5 tháng 1 năm 1874 tại Dessau) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng.

Xem 28 tháng 7 và Rudolf von Krosigk

Santiago Calatrava

Santiago Calatrava (sinh ngày 28 tháng 7 năm 1951) là một kiến trúc sư người Tây Ban Nha nổi tiếng trên toàn thế giới vì chất thơ, vẻ đẹp hữu cơ giàu tính điêu khắc của kết cấu kiến trúc.

Xem 28 tháng 7 và Santiago Calatrava

Sao chổi Halley

Sao chổi Halley, tên được đặt chính thức là 1P/Halley một sao chổi được đặt tên theo nhà vật lý thiên văn học người Anh Edmund Halley, là một sao chổi có thể nhìn thấy cứ mỗi 75 đến 76 năm.

Xem 28 tháng 7 và Sao chổi Halley

São José da Laje

São José da Laje là một đô thị ở bang Alagoas, Brasil.

Xem 28 tháng 7 và São José da Laje

Sông Tô Lịch

Sông Tô Lịch (chữ Hán: 蘇瀝江) là một con sông nhỏ, chảy trong địa phận thủ đô Hà Nội.

Xem 28 tháng 7 và Sông Tô Lịch

Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) được thành lập tháng 7 năm 2000, là một đơn vị trực thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và quản lý hệ thống giao dịch chứng khoán niêm yết của Việt Nam.

Xem 28 tháng 7 và Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

Sergio Mattarella

Sergio Mattarella (phát âm tiếng Ý:; sinh ngày 23 tháng 7 năm 1941) là một chính trị gia, thẩm phán, và Tổng thống thứ 12 của nước Ý và chính thức nhậm chức vào ngày 3 tháng 2 năm 2015.

Xem 28 tháng 7 và Sergio Mattarella

Shirakumo (tàu khu trục Nhật) (1927)

Một tấm ảnh khác về tàu khu trục ''Shirakumo''. Shirakumo (tiếng Nhật: 白雲) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp ''Fubuki'' bao gồm hai mươi bốn chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.

Xem 28 tháng 7 và Shirakumo (tàu khu trục Nhật) (1927)

SMS Friedrich der Große (1911)

SMS Friedrich der Große (Friedrich Đại Đế)"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem 28 tháng 7 và SMS Friedrich der Große (1911)

SMS Goeben

SMS Goeben"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem 28 tháng 7 và SMS Goeben

SMS Oldenburg (1910)

SMS Oldenburg là một thiết giáp hạm dreadnought của Hải quân Đế quốc Đức trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất, là chiếc cuối cùng trong lớp thiết giáp hạm ''Helgoland'' bao gồm bốn chiếc.

Xem 28 tháng 7 và SMS Oldenburg (1910)

SMS Ostfriesland

SMS Ostfriesland là một thiết giáp hạm dreadnought của Hải quân Đế quốc Đức trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất, là chiếc thứ hai trong lớp ''Helgoland'' bao gồm bốn chiếc.

Xem 28 tháng 7 và SMS Ostfriesland

SMS Prinzregent Luitpold

SMS Prinzregent Luitpold, tên đặt theo Hoàng tử nhiếp chính Luitpold của Bavaria, là chiếc thứ năm cũng là chiếc cuối cùng trong lớp thiết giáp hạm ''Kaiser'' của Hải quân Đế quốc Đức trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 28 tháng 7 và SMS Prinzregent Luitpold

SMS Thüringen

SMS Thüringen là một thiết giáp hạm dreadnought của Hải quân Đế quốc Đức trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất, là chiếc thứ ba trong lớp thiết giáp hạm ''Helgoland'' bao gồm bốn chiếc.

Xem 28 tháng 7 và SMS Thüringen

Somers (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Somers là một lớp tàu khu trục gồm năm chiếc, có trọng lượng choán nước 1.850 tấn được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa Chiến tranh Thế giới thứ nhất và thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và Somers (lớp tàu khu trục)

South Dakota (lớp thiết giáp hạm) (1939)

Lớp thiết giáp hạm South Dakota là một nhóm bốn thiết giáp hạm nhanh được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và South Dakota (lớp thiết giáp hạm) (1939)

Suzuya (tàu tuần dương Nhật)

Suzuya (tiếng Nhật: 鈴谷 suzuya) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc thứ ba trong tổng số bốn chiếc thuộc lớp ''Mogami''.

Xem 28 tháng 7 và Suzuya (tàu tuần dương Nhật)

Tàu chiến-tuần dương

Bismarck'', vốn đã chiến đấu và đánh chìm ''Hood'' trong trận chiến eo biển Đan Mạch với tổn thất toàn bộ thủy thủ đoàn ngoại trừ ba người sống sót. Tàu chiến-tuần dương (tiếng Anh: battlecruiser hoặc battle cruiser; tiếng Việt còn gọi là tàu tuần dương chiến đấu hay tàu tuần dương thiết giáp) là những tàu chiến lớn vào nửa đầu của thế kỷ 20 được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng lần đầu tiên.

Xem 28 tháng 7 và Tàu chiến-tuần dương

Tống Cao Tông

Tống Cao Tông (chữ Hán: 宋高宗, 12 tháng 6 năm 1107 - 9 tháng 11 năm 1187), tên húy là Triệu Cấu (chữ Hán: 趙構), tên tự là Đức Cơ (德基), là vị hoàng đế thứ 10 của triều đại nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là vị vua đầu tiên của thời Nam Tống (1127 - 1279).

Xem 28 tháng 7 và Tống Cao Tông

Tengen Toppa Gurren Lagann

Tengen Toppa Gurren Lagann (天元突破グレンラガン) thường được gọi tắt thành Gurren Lagann là anime chủ đề mecha thực hiện bởi Gainax và đồng sản xuất bởi Aniplex và Konami.

Xem 28 tháng 7 và Tengen Toppa Gurren Lagann

Thành Thái

Thành Thái (chữ Hán: 成泰, 14 tháng 3 năm 1879 – 20 tháng 3 năm 1954), tên khai sinh là Nguyễn Phúc Bửu Lân (阮福寶嶙), là vị Hoàng đế thứ 10 của triều đại nhà Nguyễn, tại vị từ 1889 đến 1907.

Xem 28 tháng 7 và Thành Thái

Tháng 7 năm 2005

Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 7 năm 2005.

Xem 28 tháng 7 và Tháng 7 năm 2005

Tháng 7 năm 2006

Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 7 năm 2006.

Xem 28 tháng 7 và Tháng 7 năm 2006

Tháng bảy

Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem 28 tháng 7 và Tháng bảy

Thạch Kính Đường

Hậu Tấn Cao Tổ (30 tháng 3, 892 – 28 tháng 7, 942Tư trị thông giám, quyển 283.), tên thật là Thạch Kính Đường (石敬瑭), là hoàng đế đầu tiên của triều Hậu Tấn, vương triều thứ 3 trong 5 vương triều Ngũ đại, thời Ngũ đại Thập quốc, trị vì từ năm 936 đến khi ông mất.

Xem 28 tháng 7 và Thạch Kính Đường

Thảm họa

Một thảm họa là tai hoạ do thiên nhiên hoặc con người gây ra ở mức độ đáng kể gây hủy hoại, gây chết nhiều người và đôi khi tạo ra các thay đổi vĩnh viễn đối với môi trường tự nhiên.

Xem 28 tháng 7 và Thảm họa

Thủ tướng Pakistan

Thủ tướng Pakistan, trong tiếng Urdu وزیر اعظم Wazir-e- Azam có nghĩa "Đại Tể tướng", là người đứng đầu chính phủ của Pakistan.

Xem 28 tháng 7 và Thủ tướng Pakistan

Tone (tàu tuần dương Nhật)

Tone (tiếng Nhật: 利根) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó vốn bao gồm cả chiếc ''Chikuma''.

Xem 28 tháng 7 và Tone (tàu tuần dương Nhật)

Trại Hướng đạo Đảo Brownsea

Trại Hướng đạo Đảo Brownsea là một sự kiện cắm trại dành cho nam trên Đảo Brownsea thuộc Bến tàu Poole, miền nam Anh Quốc, được Robert Baden-Powell tổ chức để thử nghiệm ý tưởng của mình về một cuốn sách tên là Hướng đạo cho nam (Scouting for Boys).

Xem 28 tháng 7 và Trại Hướng đạo Đảo Brownsea

Trần Đình Sơn (giáo sư)

Trần Đình Sơn là một giáo sư tiến sĩ Người Pháp gốc Việt.

Xem 28 tháng 7 và Trần Đình Sơn (giáo sư)

Trần Đức Nguyên

Trần Đức Nguyên là một nhà nghiên cứu và là một chuyên gia tư vấn độc lập về các vấn đề xã hội người Việt Nam.

Xem 28 tháng 7 và Trần Đức Nguyên

Trần Huy Liệu

Trần Huy Liệu (5 tháng 11 năm 1901 - 28 tháng 7 năm 1969) là một nhà văn, nhà hoạt động cách mạng, nhà sử học, nhà báo Việt Nam.

Xem 28 tháng 7 và Trần Huy Liệu

Trần Kim Thạch

Trần Kim Thạch (1937-2009) là một trong những nhà địa chất hàng đầu của Việt Nam và là nhà khoa học nổi tiếng ở Việt Nam và thế giới.

Xem 28 tháng 7 và Trần Kim Thạch

Trần Văn Quý

Trần Văn Quý (sinh ngày 28 tháng 7 năm 1962) là một chính trị gia người Việt Nam.

Xem 28 tháng 7 và Trần Văn Quý

Trận Chotusitz

Trận chiến Chotusitz, hay Chotusice, còn gọi là Trận đánh tại Czaslau diễn ra vào ngay 17 tháng 5 năm 1742 tại Vương quốc Bohemia, giữa Quân đội Áo do Vương công Charles Alexander xứ Lorraine chỉ huy và Quân đội Phổ do vua Friedrich II thống lĩnh.

Xem 28 tháng 7 và Trận Chotusitz

Trận Normandie

Cuộc đổ bộ của quân đội khối Đồng minh vào các bãi biển vùng Normandie ngày 6 tháng 6 1944, còn gọi là Trận chiến vì nước Pháp, là một trong những mốc lịch sử quan trọng của Thế Chiến thứ Hai.

Xem 28 tháng 7 và Trận Normandie

Trận Sŏnghwan

Trận Sŏnghwan (tiếng Nhật: 成歓作戦) (Thành Hoan tác chiến) là trận đánh trên đất liền đầu tiên trong Chiến tranh Trung-Nhật lần thứ nhất.

Xem 28 tháng 7 và Trận Sŏnghwan

Trận Smolensk (1941)

Trận Smolensk (1941) là một trận đánh lớn trong Chiến tranh Xô-Đức thuộc khuôn khổ chiến dịch Barbarossa năm 1941.

Xem 28 tháng 7 và Trận Smolensk (1941)

Trận Tannenberg

Trận Tannenberg (Tiếng Đức:Schlacht bei Tannenberg, Tiếng Nga:Битва при Танненберге) là trận đánh diễn ra giữa Đế quốc Nga và Đế quốc Đức tại Mặt trận phía Đông trong Chiến tranh thế giới thứ nhất từ ngày 26 tháng 8 đến ngày 30 tháng 8 năm 1914 gần Allenstein thuộc Đông Phổ.

Xem 28 tháng 7 và Trận Tannenberg

Trận Thượng Đức (1974)

Trận Thượng Đức là một trận đánh trong Chiến tranh Việt Nam giữa Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam và Quân lực Việt Nam Cộng hòa tại quận Thượng Đức, tỉnh Quảng Nam, Việt Nam Cộng Hòa, (khu vực này là huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Đà theo cách chia của Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam, hiện nay là vùng phía Tây của huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam) vào năm 1974 với kết quả là Quân Giải phóng kiểm soát hoàn toàn căn cứ Thượng Đức.

Xem 28 tháng 7 và Trận Thượng Đức (1974)

Trận Vành đai Pusan

Trận Vành đai Pusan xảy ra vào tháng 8 và tháng 9 năm 1950 giữa các lực lượng Liên Hiệp Quốc kết hợp với các lực lượng Nam Hàn và các lực lượng Bắc Hàn.

Xem 28 tháng 7 và Trận Vành đai Pusan

Trịnh Kinh

Trịnh Kinh (chữ Hán phồn thể: 鄭經; giản thể: 郑经; bính âm: Zhèng Jìng) (1642 – 1681), tên Cẩm, tự Hiền Chi, Nguyên Chi, hiệu Thức Thiên, biệt danh Cẩm Xá, là con trưởng của Trịnh Thành Công, người thống trị Đài Loan thứ hai của vương triều họ Trịnh và là Quốc chủ Đông Ninh, một trong những lực lượng chống Thanh của nhà Nam Minh.

Xem 28 tháng 7 và Trịnh Kinh

Tribal (lớp tàu khu trục) (1936)

Lớp tàu khu trục Tribal, còn được gọi là lớp Afridi, là một lớp tàu khu trục được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh, Canada và Australia ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và Tribal (lớp tàu khu trục) (1936)

Trưởng Tôn hoàng hậu

Văn Đức Thuận Thánh hoàng hậu (chữ Hán: 文德順聖皇后, 601 - 28 tháng 7, 636), thông thường được gọi là Trưởng Tôn hoàng hậu (长孙皇后), là Hoàng hậu duy nhất của Đường Thái Tông Lý Thế Dân.

Xem 28 tháng 7 và Trưởng Tôn hoàng hậu

Trường Đại học Xây dựng Miền Trung

Trường Đại học Xây dựng miền Trung là một trường đại học chuyên đào tạo kỹ sư xây dựng ở Việt Nam.

Xem 28 tháng 7 và Trường Đại học Xây dựng Miền Trung

Unryū (lớp tàu sân bay)

Lớp tàu sân bay Unryū (tiếng Nhật: 雲龍型航空母艦; Unryū-gata kōkūbokan) là những tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và Unryū (lớp tàu sân bay)

USS Alden (DD-211)

USS Alden (DD-211) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 28 tháng 7 và USS Alden (DD-211)

USS Arkansas (BB-33)

USS Arkansas (BB-33) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc thứ hai trong lớp ''Wyoming'' vốn bao gồm hai chiếc.

Xem 28 tháng 7 và USS Arkansas (BB-33)

USS Atlanta (CL-104)

USS Atlanta (CL-104) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Mỹ được đặt theo thành phố Atlanta thuộc tiểu bang Georgia, nhưng đặc biệt là tưởng nhớ chiếc tàu tuần dương hạng nhẹ USS ''Atlanta'' (CL-51) bị đánh chìm trong trận Hải chiến Guadalcanal vào ngày 13 tháng 11 năm 1942.

Xem 28 tháng 7 và USS Atlanta (CL-104)

USS Aylwin (DD-355)

USS Aylwin (DD-355) là một tàu khu trục lớp ''Farragut'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.

Xem 28 tháng 7 và USS Aylwin (DD-355)

USS Bailey (DD-492)

USS Bailey (DD-492) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và USS Bailey (DD-492)

USS Baldwin (DD-624)

USS Baldwin (DD-624) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và USS Baldwin (DD-624)

USS Baltimore (CA-68)

USS Baltimore (CA-68) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu của lớp tàu tuần dương ''Baltimore''.

Xem 28 tháng 7 và USS Baltimore (CA-68)

USS Bell (DD-587)

USS Bell (DD-587) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và USS Bell (DD-587)

USS Belleau Wood (CVL-24)

USS Belleau Wood là một tàu sân bay hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Independence'' từng hoạt động trong Thế Chiến II.

Xem 28 tháng 7 và USS Belleau Wood (CVL-24)

USS Biloxi (CL-80)

USS Biloxi (CL-80) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Mỹ được đặt theo thành phố Biloxi thuộc tiểu bang Mississippi.

Xem 28 tháng 7 và USS Biloxi (CL-80)

USS Brown (DD-546)

USS Brown (DD-546) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và USS Brown (DD-546)

USS Callaghan (DD-792)

USS Callaghan (DD-792) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và USS Callaghan (DD-792)

USS Chicago (CA-136)

USS Chicago (CA-136/CG-11) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Baltimore'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra hoạt động vào giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ hai sắp kết thúc.

Xem 28 tháng 7 và USS Chicago (CA-136)

USS Cincinnati (CL-6)

USS Cincinnati (CL-6) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Omaha'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra phục vụ ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 28 tháng 7 và USS Cincinnati (CL-6)

USS Copahee (CVE-12)

USS Copahee (CVE-12), (nguyên mang ký hiệu AVG-12, sau đó lần lượt đổi thành ACV-12, CVE-12 và CVHE-12), là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp ''Bogue'' của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và USS Copahee (CVE-12)

USS Corregidor (CVE-58)

USS Corregidor (CVE-58) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo đảo Corregidor trên bờ vịnh Manila, Philippines, nơi diễn ra trận phòng thủ Philippines vào năm 1942.

Xem 28 tháng 7 và USS Corregidor (CVE-58)

USS Corry (DD-463)

USS Corry (DD-463), là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và USS Corry (DD-463)

USS Cotten (DD-669)

USS Cotten (DD-669) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và USS Cotten (DD-669)

USS Cowie (DD-632)

USS Cowie (DD-632/DMS-39) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và USS Cowie (DD-632)

USS Dale (DD-290)

USS Dale (DD-290) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 28 tháng 7 và USS Dale (DD-290)

USS Dallas (DD-199)

USS Dallas (DD-199) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, được đổi tên thành Alexander Dallas trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai và đã tiếp tục phục vụ cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 28 tháng 7 và USS Dallas (DD-199)

USS Daly (DD-519)

USS Daly (DD-519) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và USS Daly (DD-519)

USS Davis (DD-395)

USS Davis (DD-395) là một tàu khu trục lớp ''Somers'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 28 tháng 7 và USS Davis (DD-395)

USS Decatur (DD-341)

USS Decatur (DD-341) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 28 tháng 7 và USS Decatur (DD-341)

USS Dewey (DD-349)

USS Dewey (DD-349) là một tàu khu trục lớp ''Farragut'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.

Xem 28 tháng 7 và USS Dewey (DD-349)

USS Erben (DD-631)

USS Erben (DD-631) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và USS Erben (DD-631)

USS Evans (DD-552)

USS Evans (DD-552) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và USS Evans (DD-552)

USS Farenholt (DD-491)

USS Farenholt (DD-491) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và USS Farenholt (DD-491)

USS Franklin (CV-13)

Chiếc USS Franklin (CV/CVA/CVS-13, AVT-8), tên lóng là "Big Ben", là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp Essex được chế tạo trong Thế Chiến II cho Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 28 tháng 7 và USS Franklin (CV-13)

USS George E. Badger (DD-196)

USS George E. Badger (DD-196/CG-16/AVP-16/AVD-3/APD-33) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất; từng phục vụ cho Lực lượng Tuần duyên Hoa Kỳ từ năm 1930 đến năm 1933; và trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai đã hoạt động như một tàu tiếp liệu thủy phi cơ rồi như một tàu vận chuyển cao tốc.

Xem 28 tháng 7 và USS George E. Badger (DD-196)

USS Gillis (DD-260)

USS Gillis (DD-260/AVD-12) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, được cải biến thành tàu tiếp liệu thủy phi cơ AVD-12 và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 28 tháng 7 và USS Gillis (DD-260)

USS Goldsborough (DD-188)

USS Goldsborough (DD-188/AVP-18/AVD-5/APD-32) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai.

Xem 28 tháng 7 và USS Goldsborough (DD-188)

USS Haraden (DD-183)

USS Haraden (DD–183) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, trong Chiến tranh Thế giới thứ hai được chuyển cho Canada và đổi tên thành HMCS Columbia (I49).

Xem 28 tháng 7 và USS Haraden (DD-183)

USS Hazelwood (DD-107)

USS Hazelwood (DD-107) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 28 tháng 7 và USS Hazelwood (DD-107)

USS Heywood L. Edwards (DD-663)

USS Heywood L. Edwards (DD-663) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và USS Heywood L. Edwards (DD-663)

USS Hoggatt Bay (CVE-75)

USS Hoggatt Bay (CVE-75) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và USS Hoggatt Bay (CVE-75)

USS Humphreys (DD-236)

USS Humphreys (DD-236) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai, được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-12, và hoạt động cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 28 tháng 7 và USS Humphreys (DD-236)

USS Indianapolis (CA-35)

USS Indianapolis (CA-35) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Portland'' của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này theo tên thành phố Indianapolis thuộc tiểu bang Indiana.

Xem 28 tháng 7 và USS Indianapolis (CA-35)

USS Jarvis (DD-393)

USS Jarvis (DD-393) là một tàu khu trục lớp ''Bagley'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 28 tháng 7 và USS Jarvis (DD-393)

USS John D. Edwards (DD-216)

USS John D. Edwards (DD-216) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 28 tháng 7 và USS John D. Edwards (DD-216)

USS Juneau (CL-119)

USS Juneau (CL-119) là chiếc dẫn đầu của lớp tàu tuần dương hạng nhẹ mang tên nó của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 28 tháng 7 và USS Juneau (CL-119)

USS Laub (DD-613)

USS Laub (DD-613) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và USS Laub (DD-613)

USS Los Angeles (CA-135)

USS Los Angeles (CA-135) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Baltimore''.

Xem 28 tháng 7 và USS Los Angeles (CA-135)

USS Manchester (CL-83)

USS Manchester (CL-83) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và USS Manchester (CL-83)

USS Matanikau (CVE-101)

USS Matanikau (CVE-101) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo sông Matanikau trên đảo Guadalcanal, nơi xảy ra các trận đánh trong khuôn khổ Chiến dịch Guadalcanal vào tháng 9-tháng 10 năm 1942.

Xem 28 tháng 7 và USS Matanikau (CVE-101)

USS McCook (DD-496)

USS McCook (DD-496), là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và USS McCook (DD-496)

USS McNair (DD-679)

USS McNair (DD-679) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và USS McNair (DD-679)

USS Noa (DD-343)

USS Noa (DD-343/APD-24) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 28 tháng 7 và USS Noa (DD-343)

USS Norman Scott (DD-690)

USS Norman Scott (DD-690) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và USS Norman Scott (DD-690)

USS Porterfield (DD-682)

USS Porterfield (DD-682) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và USS Porterfield (DD-682)

USS Quincy (CA-39)

USS Quincy (CA-39) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''New Orleans'', là chiếc tàu chiến thứ hai được đặt tên theo thành phố Quincy thuộc tiểu bang Massachusetts.

Xem 28 tháng 7 và USS Quincy (CA-39)

USS Ranger (CV-4)

Chiếc USS Ranger (CV-4) là tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được thiết kế và chế tạo ngay từ ban đầu như là một tàu sân bay.

Xem 28 tháng 7 và USS Ranger (CV-4)

USS Rhind (DD-404)

USS Rhind (DD-404) là một tàu khu trục lớp ''Benham'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem 28 tháng 7 và USS Rhind (DD-404)

USS Rodman (DD-456)

USS Rodman (DD-456/DMS-21), là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và USS Rodman (DD-456)

USS Santa Fe (CL-60)

USS Santa Fe (CL-60) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và USS Santa Fe (CL-60)

USS Saratoga (CV-3)

USS Saratoga (CV-3) là chiếc tàu chiến thứ năm trong lịch sử Hải quân Hoa Kỳ được mang tên Saratoga, tên đặt theo trận chiến Saratoga quan trọng trong cuộc Chiến tranh giành độc lập Hoa Kỳ.

Xem 28 tháng 7 và USS Saratoga (CV-3)

USS Schroeder (DD-501)

USS Schroeder (DD-501) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và USS Schroeder (DD-501)

USS Sharkey (DD-281)

USS Sharkey (DD-281) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 28 tháng 7 và USS Sharkey (DD-281)

USS Sims (DD-409)

USS Sims (DD-409) là một tàu khu trục, chiếc dẫn đầu của lớp tàu mang tên nó được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Đô đốc William Sims (1858-1936), người thúc đẩy việc hiện đại hóa Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 28 tháng 7 và USS Sims (DD-409)

USS Smalley (DD-565)

USS Smalley (DD-565) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và USS Smalley (DD-565)

USS South Dakota (BB-57)

USS South Dakota (BB-57) là một thiết giáp hạm được Hải quân Hoa Kỳ đưa ra hoạt động từ năm 1942 đến năm 1947.

Xem 28 tháng 7 và USS South Dakota (BB-57)

USS Springfield (CL-66)

USS Springfield (CL-66/CLG-7/CG-7) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và USS Springfield (CL-66)

USS St. Lo (CVE-63)

USS Midway / St.

Xem 28 tháng 7 và USS St. Lo (CVE-63)

USS St. Louis (CL-49)

USS St.

Xem 28 tháng 7 và USS St. Louis (CL-49)

USS Stansbury (DD-180)

USS Stansbury (DD–180) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu quét mìn DMS-8, rồi thành một tàu phụ trợ AG-107 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và USS Stansbury (DD-180)

USS Stevens (DD-479)

USS Stevens (DD-479) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và USS Stevens (DD-479)

USS Stringham (DD-83)

USS Stringham (DD–83/APD-6) là một tàu khu trục lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Xem 28 tháng 7 và USS Stringham (DD-83)

USS Ticonderoga (CV-14)

USS Ticonderoga (CV/CVA/CVS-14) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp Essex được chế tạo trong Thế Chiến II cho Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 28 tháng 7 và USS Ticonderoga (CV-14)

USS Topeka (CL-67)

USS Topeka (CL-67/CLG-8) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và USS Topeka (CL-67)

USS Trippe (DD-403)

USS Trippe (DD-403) là một tàu khu trục lớp ''Benham'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem 28 tháng 7 và USS Trippe (DD-403)

USS Tucson (CL-98)

USS Tucson (CL-98) là một tàu tuần dương hạng nhẹ phòng không của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Atlanta'' từng phục vụ trong giai đoạn kết thúc của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và USS Tucson (CL-98)

USS Twiggs (DD-127)

USS Twiggs (DD–127) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh trong Chiến tranh Thế giới thứ hai dưới tên HMS Leamington, chuyển cho Hải quân Hoàng gia Canada, rồi chuyển cho Hải quân Liên Xô như là chiếc Zhguchi trước khi hoàn trả cho Anh sau chiến tranh.

Xem 28 tháng 7 và USS Twiggs (DD-127)

USS Wasp (CV-7)

Chiếc tàu thứ tám mang tên USS Wasp là một tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 28 tháng 7 và USS Wasp (CV-7)

USS Waters (DD-115)

USS Waters (DD-115/ADP-8) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-8 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và USS Waters (DD-115)

USS Welles (DD-257)

USS Welles (DD-257) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 28 tháng 7 và USS Welles (DD-257)

USS Whipple (DD-217)

USS Whipple (DD- 217/AG-117) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 28 tháng 7 và USS Whipple (DD-217)

USS Worden (DD-352)

USS Worden (DD-352) là một tàu khu trục lớp ''Farragut'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.

Xem 28 tháng 7 và USS Worden (DD-352)

USS Yorktown (CV-10)

F6F Hellcat của ông trước khi cất cánh. USS Yorktown (CV/CVA/CVS-10) là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp Essex được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Xem 28 tháng 7 và USS Yorktown (CV-10)

Vasily Stepanovich Kurochkin

Vasily Stepanovich Kurochkin (Васи́лий Степа́нович Ку́рочкин, 28 tháng 7 năm 1831 – 15 tháng 8 năm 1875) – nhà thơ, nhà văn, nhà báo, nhà hoạt động xã hội, người dịch Pierre-Jean de Béranger nổi tiếng của Nga.

Xem 28 tháng 7 và Vasily Stepanovich Kurochkin

Vòng loại giải vô địch bóng đá U-17 châu Á 1998

Vòng loại Giải vô địch bóng đá U-17 châu Á 1988.

Xem 28 tháng 7 và Vòng loại giải vô địch bóng đá U-17 châu Á 1998

Vụ ám sát thái tử Áo-Hung

Gavrilo Princip bị cảnh sát dẫn giải đi sau khi ám sát thái tử Franz Ferdinand, 1914 Vụ ám sát thái tử Áo-Hung Franz Ferdinand là một trong những vụ ám sát gây chấn động nhất thế giới thế kỷ 20, là nguyên nhân trực tiếp của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918).

Xem 28 tháng 7 và Vụ ám sát thái tử Áo-Hung

Venezia

Venezia (tên trong phương ngôn Venezia: Venexia,Venessia), thường gọi "thành phố của các kênh đào" và La Serenissima, là thủ phủ của vùng Veneto và của tỉnh Venezia ở Ý. Trong tiếng Việt, thành phố này được gọi là Vơ-ni-dơ (phiên âm từ Venise trong tiếng Pháp).

Xem 28 tháng 7 và Venezia

Việt Nam tại Olympic Vật lý Quốc tế

Việt Nam bắt đầu tham gia Olympic Vật lý Quốc tế (IPhO) từ năm 1981.

Xem 28 tháng 7 và Việt Nam tại Olympic Vật lý Quốc tế

Vu Trung Phúc

Vu Trung Phúc (sinh tháng 7 năm 1956) là Thượng tướng Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLAAF).

Xem 28 tháng 7 và Vu Trung Phúc

Vương Gia Thắng

Vương Gia Thắng (sinh tháng 1 năm 1955) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA).

Xem 28 tháng 7 và Vương Gia Thắng

Vương Quốc Sinh (chính khách)

Vương Quốc Sinh (sinh tháng 5 năm 1956) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem 28 tháng 7 và Vương Quốc Sinh (chính khách)

Wasim Sajjad

Wasim Sajjad (sinh 30 tháng 3 năm 1941) là chính khách bảo thủ người Pakistan và luật sư, ông là Quyền Tổng thống Pakistan hai nhiệm kỳ không liên tiếp và là Chủ tịch Thượng viện giữa năm 1988 và năm 1999.

Xem 28 tháng 7 và Wasim Sajjad

X (album của Kylie Minogue)

X là album phòng thu của nữ ca sĩ người Úc Kylie Minogue phát hành năm 2007.

Xem 28 tháng 7 và X (album của Kylie Minogue)

Xích Điểu

Xích Điểu là một bút danh của Nguyễn Văn Tước (1910-2003), một nhà văn, nhà thơ trào phúng Việt Nam.

Xem 28 tháng 7 và Xích Điểu

1347

Năm 1347 (Số La Mã: MCCCXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Julius.

Xem 28 tháng 7 và 1347

1762

Năm 1762 (số La Mã: MDCCLXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 28 tháng 7 và 1762

1840

1840 (số La Mã: MDCCCXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem 28 tháng 7 và 1840

1896

Theo lịch Gregory, năm 1896 (số La Mã: MDCCCXCVI) là năm bắt đầu từ ngày thứ Tư.

Xem 28 tháng 7 và 1896

1899

Theo lịch Gregory, năm 1899 (số La Mã: MDCCCXCIX) là năm bắt đầu từ ngày Chủ Nhật.

Xem 28 tháng 7 và 1899

1914

1914 (số La Mã: MCMXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem 28 tháng 7 và 1914

1924

1924 (số La Mã: MCMXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem 28 tháng 7 và 1924

1942

1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem 28 tháng 7 và 1942

1945

1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.

Xem 28 tháng 7 và 1945

1954

1954 (số La Mã: MCMLIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.

Xem 28 tháng 7 và 1954

1958

1958 (số La Mã: MCMLVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem 28 tháng 7 và 1958

1972

Theo lịch Gregory, năm 1972 (số La Mã: MCMLXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem 28 tháng 7 và 1972

1977

Theo lịch Gregory, năm 1977 (số La Mã: MCMLXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem 28 tháng 7 và 1977

1979

Theo lịch Gregory, năm 1979 (số La Mã: MCMLXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem 28 tháng 7 và 1979

1981

Theo lịch Gregory, năm 1981 (số La Mã: MCMLXXXI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem 28 tháng 7 và 1981

1982

Theo lịch Gregory, năm 1982 (số La Mã: MCMLXXXII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem 28 tháng 7 và 1982

1985

Theo lịch Gregory, năm 1985 (số La Mã: MCMLXXXV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem 28 tháng 7 và 1985

1993

Theo lịch Gregory, năm 1993 (số La Mã: MCMXCIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem 28 tháng 7 và 1993

1995

Theo lịch Gregory, năm 1995 (số La Mã: MCMXCV) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem 28 tháng 7 và 1995

1997

Theo lịch Gregory, năm 1997 (số La Mã: MCMXCVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem 28 tháng 7 và 1997

1998

Theo lịch Gregory, năm 1998 (số La Mã: MCMXCVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm, bắt đầu từ năm Đinh Sửu đến Mậu Dần.

Xem 28 tháng 7 và 1998

1999

Theo lịch Gregory, năm 1999 (số La Mã: MCMXCIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem 28 tháng 7 và 1999

2000

Theo lịch Gregory, năm 2000 (số La Mã: MM) là năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy.

Xem 28 tháng 7 và 2000

2001

2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.

Xem 28 tháng 7 và 2001

2002

2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Xem 28 tháng 7 và 2002

2006

2006 (số La Mã: MMVI) là một năm thường bắt đầu vào chủ nhật trong lịch Gregory.

Xem 28 tháng 7 và 2006

2007

2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.

Xem 28 tháng 7 và 2007

2011

2011 (số La Mã: MMXI) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ Bảy theo lịch Gregory.

Xem 28 tháng 7 và 2011

2015

Năm 2015 (số La Mã: MMXV) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ năm trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào thứ Hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày.

Xem 28 tháng 7 và 2015

2017

Năm 2017 (số La Mã: MMXVII) là một năm bắt đầu vào ngày chủ nhật.

Xem 28 tháng 7 và 2017

2NE1 (EP năm 2011)

Ugly là mini-album thứ hai của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc, 2NE1.

Xem 28 tháng 7 và 2NE1 (EP năm 2011)

Còn được gọi là 28 tháng 07, 28-7.

, Bud Luckey, C (lớp tàu tuần dương), Calcio, Bergamo, Cao Chấn Gia, Cao Tân (tướng), Các thánh tử đạo Việt Nam, Các trận đánh trong Nội chiến Hoa Kỳ, Cách mạng Nga (1905), Cách mạng Tháng Bảy, Câu lạc bộ bóng đá Kiên Giang, Cây cột Tháng Bảy, Ceprano, Charan Singh, Chiến cục năm 1972 tại Việt Nam, Chiến dịch K8, Chiến dịch Kaunas, Chiến tranh Nga-Ba Lan (1919-1921), Chiến tranh Nga-Nhật, Chiến tranh Pháp-Phổ, Chiến tranh Thanh-Nhật, Chiến tranh Thái Bình Dương, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Chicharito, Chuan Leekpai, Chương trình Apollo, CM Punk, Code Geass, Colorado (lớp thiết giáp hạm), Cuộc tổng tấn công của Brusilov, Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2007 (Mỹ), Danh sách chuyển nhượng Giải bóng đá ngoại hạng Anh hè 2008, Danh sách giáo hoàng, Danh sách quốc vương Lào, Danh sách thị trưởng Paris, Danh sách tiểu hành tinh 129001-129250, Danh sách Toàn quyền Đông Dương, Davy Jones (nhân vật), Dáng hình thanh âm (phim), Dận Lộc, Delfim Moreira, Diệp Hách Na Lạp Uyển Trinh, Doraemon: Nobita và cuộc đại thủy chiến ở xứ sở người cá, Doragon Bōru Zetto: Sūpā Senshi Gekiha!! Katsu No wa Ore da, Duy nhất..., Eduard von Liebert, Edward Drinker Cope, Emirates Cup, Epitácio Pessoa, Ernst von Redern, Farragut (lớp tàu khu trục) (1934), Ferdinand von Meerheimb, Francis Crick, Franz Graf Conrad von Hötzendorf, Friedrich II của Phổ, Friedrich Wilhelm I xứ Brandenburg, Fubuki (lớp tàu khu trục), Gaspard Monge, Gerd Faltings, Giả kim thuật sư, Giải bóng đá hạng nhì quốc gia 2012, Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2009, Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2012 (kết quả chi tiết), Giải bóng đá U17 Quốc gia Việt Nam 2006, Giải bóng đá U17 Quốc gia Việt Nam 2011, Giải bóng đá vô địch quốc gia 2007, Giải bóng đá vô địch quốc gia 2012 (kết quả chi tiết), Gilbert du Motier de La Fayette, Giovanni Goria, Giuliano Amato, Gleaves (lớp tàu khu trục), Good Bye Baby (bài hát), Gustav Waldemar von Rauch, Hafizullah Amin, Harry Kane, Haruna (thiết giáp hạm Nhật), Hatsuharu (lớp tàu khu trục), Hàn Vệ Quốc, Hàng không năm 1914, Hàng không năm 1941, Hàng không năm 1944, Hàng không năm 1945, Hàng không năm 1999, Hàng không năm 2003, Hình tượng con hổ trong văn hóa, Hòa ước Saint-Germain-en-Laye (1919), Hòa ước Trianon, Hôn nhân vàng, Hạm đội 7 Hải quân Hoa Kỳ, Hạm đội Thái Bình Dương Hoa Kỳ, Hội Quốc tế Y sĩ Việt Nam Tự do, Henri Lemaître, Henry Stuart, Lãnh chúa Darnley, Hiếu Liệt hoàng hậu (Minh Thế Tông), Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á, HMAS Queenborough (G70), HMCS Cayuga (R04), HMCS Huron (G24), HMS Cambrian (1916), HMS Castor (1915), HMS Champion (1915), HMS Comet (H00), HMS Comus (1914), HMS Garland (H37), HMS Lamerton (L88), HMS Mahratta (G23), HMS Malaya (1915), HMS Triumph (R16), Hoàng Trọng Thừa, Huỳnh Phú Sổ, Hugo Chávez, Hyūga (thiết giáp hạm Nhật), Inada Tomomi, Into the Groove, Ise (thiết giáp hạm Nhật), Ivan Khristoforovich Bagramyan, Jacqueline Kennedy Onassis, Jean II của Pháp, Jean-Pierre Papin, Johann Sebastian Bach, Johannes Rau, Joko Widodo, José de San Martín, KAI T-50 Golden Eagle, Karl Georg Gustav von Willisen, Kashima (tàu tuần dương Nhật), Katayama Tetsu, Katori (tàu tuần dương Nhật), Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2005, Kỷ lục tốc độ bay, Kongō (lớp tàu chiến-tuần dương), KOTOKO, Kumano (tàu tuần dương Nhật), Kuno Thassilo von Auer, Lao Động (báo), Lục quân Đế quốc Áo-Hung, Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất, Lịch sử Bulgaria trong Đệ nhất thế chiến, Lớp tàu khu trục L và M, Lý Cẩm Bân, Liên minh Trung tâm, Luis Aragonés, Lưu Lôi, Mathieu Debuchy, Maximilien de Robespierre, Máy chém, Mãn Châu quốc, Mikazuki (tàu khu trục Nhật) (1926), Mogami (lớp tàu tuần dương), Mogami (tàu tuần dương Nhật), Morarji Desai, Naruto, NASA, Natori (tàu tuần dương Nhật), Ngày quốc khánh, Nguyễn Đức Cảnh, Nguyễn Đức Tâm, Nguyễn Hữu Bài, Nguyễn Ngọc Huy, Nguyễn Phúc Bảo Long, Nguyễn Phúc Miên Lâm, Nguyễn Phúc Nguyên, Nguyễn Tuân, Nguyễn Văn Chi, Nguyễn Xuân Cường, Người Nhện: Trở về nhà, Nhà hát Odéon, North American B-25 Mitchell, Obata Hideyoshi, Olympic Toán học Quốc tế, Oolong, Oscar Luigi Scalfaro, Otto Hahn, Pablo Kuczynski, Peter Cosgrove, Phan Châu Trinh, Phanxicô Vương Học Minh, Phạm Bình Minh, Phương diện quân (Đế quốc Nhật Bản), Phương diện quân (Liên Xô), Pu Kom Pô, Quảng trường Concorde, Quyền Linh, Regente Feijó, Richard Wright (nhạc sĩ), Rina Aizawa, Rudolf von Krosigk, Santiago Calatrava, Sao chổi Halley, São José da Laje, Sông Tô Lịch, Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, Sergio Mattarella, Shirakumo (tàu khu trục Nhật) (1927), SMS Friedrich der Große (1911), SMS Goeben, SMS Oldenburg (1910), SMS Ostfriesland, SMS Prinzregent Luitpold, SMS Thüringen, Somers (lớp tàu khu trục), South Dakota (lớp thiết giáp hạm) (1939), Suzuya (tàu tuần dương Nhật), Tàu chiến-tuần dương, Tống Cao Tông, Tengen Toppa Gurren Lagann, Thành Thái, Tháng 7 năm 2005, Tháng 7 năm 2006, Tháng bảy, Thạch Kính Đường, Thảm họa, Thủ tướng Pakistan, Tone (tàu tuần dương Nhật), Trại Hướng đạo Đảo Brownsea, Trần Đình Sơn (giáo sư), Trần Đức Nguyên, Trần Huy Liệu, Trần Kim Thạch, Trần Văn Quý, Trận Chotusitz, Trận Normandie, Trận Sŏnghwan, Trận Smolensk (1941), Trận Tannenberg, Trận Thượng Đức (1974), Trận Vành đai Pusan, Trịnh Kinh, Tribal (lớp tàu khu trục) (1936), Trưởng Tôn hoàng hậu, Trường Đại học Xây dựng Miền Trung, Unryū (lớp tàu sân bay), USS Alden (DD-211), USS Arkansas (BB-33), USS Atlanta (CL-104), USS Aylwin (DD-355), USS Bailey (DD-492), USS Baldwin (DD-624), USS Baltimore (CA-68), USS Bell (DD-587), USS Belleau Wood (CVL-24), USS Biloxi (CL-80), USS Brown (DD-546), USS Callaghan (DD-792), USS Chicago (CA-136), USS Cincinnati (CL-6), USS Copahee (CVE-12), USS Corregidor (CVE-58), USS Corry (DD-463), USS Cotten (DD-669), USS Cowie (DD-632), USS Dale (DD-290), USS Dallas (DD-199), USS Daly (DD-519), USS Davis (DD-395), USS Decatur (DD-341), USS Dewey (DD-349), USS Erben (DD-631), USS Evans (DD-552), USS Farenholt (DD-491), USS Franklin (CV-13), USS George E. Badger (DD-196), USS Gillis (DD-260), USS Goldsborough (DD-188), USS Haraden (DD-183), USS Hazelwood (DD-107), USS Heywood L. Edwards (DD-663), USS Hoggatt Bay (CVE-75), USS Humphreys (DD-236), USS Indianapolis (CA-35), USS Jarvis (DD-393), USS John D. Edwards (DD-216), USS Juneau (CL-119), USS Laub (DD-613), USS Los Angeles (CA-135), USS Manchester (CL-83), USS Matanikau (CVE-101), USS McCook (DD-496), USS McNair (DD-679), USS Noa (DD-343), USS Norman Scott (DD-690), USS Porterfield (DD-682), USS Quincy (CA-39), USS Ranger (CV-4), USS Rhind (DD-404), USS Rodman (DD-456), USS Santa Fe (CL-60), USS Saratoga (CV-3), USS Schroeder (DD-501), USS Sharkey (DD-281), USS Sims (DD-409), USS Smalley (DD-565), USS South Dakota (BB-57), USS Springfield (CL-66), USS St. Lo (CVE-63), USS St. Louis (CL-49), USS Stansbury (DD-180), USS Stevens (DD-479), USS Stringham (DD-83), USS Ticonderoga (CV-14), USS Topeka (CL-67), USS Trippe (DD-403), USS Tucson (CL-98), USS Twiggs (DD-127), USS Wasp (CV-7), USS Waters (DD-115), USS Welles (DD-257), USS Whipple (DD-217), USS Worden (DD-352), USS Yorktown (CV-10), Vasily Stepanovich Kurochkin, Vòng loại giải vô địch bóng đá U-17 châu Á 1998, Vụ ám sát thái tử Áo-Hung, Venezia, Việt Nam tại Olympic Vật lý Quốc tế, Vu Trung Phúc, Vương Gia Thắng, Vương Quốc Sinh (chính khách), Wasim Sajjad, X (album của Kylie Minogue), Xích Điểu, 1347, 1762, 1840, 1896, 1899, 1914, 1924, 1942, 1945, 1954, 1958, 1972, 1977, 1979, 1981, 1982, 1985, 1993, 1995, 1997, 1998, 1999, 2000, 2001, 2002, 2006, 2007, 2011, 2015, 2017, 2NE1 (EP năm 2011).