Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

28 tháng 2

Mục lục 28 tháng 2

Ngày 28 tháng 2 là ngày thứ 59 trong lịch Gregory.

Mục lục

  1. 409 quan hệ: Admiral Hipper (tàu tuần dương Đức), Adolf Schärf, Alfonso XIII của Tây Ban Nha, Alfred von Schlieffen, Alphonse de Lamartine, Amanullah Khan, America's Next Top Model, Mùa thi 8, American Idol (mùa 7), Angelababy, Asari - Cô bé tinh nghịch, Atlanta (lớp tàu tuần dương), August zu Solms-Wildenfels, Ayaka, Ám sát, Đàm phán Sáu bên, Đồng (tiền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa), Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng minh tự trị dân chủ Đài Loan, Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2007, Đi tìm ẩn số, Điện ảnh Đức, Điện ảnh chiều thứ bảy, Đường Đức Tông, Đường Thuận Tông, Ōyodo (tàu tuần dương Nhật), Bay cao ước mơ, Bùi Tiến Dũng (cầu thủ bóng đá, sinh 1997), Bắc Đẩu Bội tinh, Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ, Benjamin Netanyahu, Biên niên sử Giáo hội Công giáo Rôma, Biên niên sử Paris, Bocaina, Bocaina, São Paulo, Born This Way (bài hát), Brian Jones, Buôn Ma Thuột, Bugsy Siegel, Caldiero, Các trận đánh trong Nội chiến Hoa Kỳ, Cúp bóng đá châu Phi 1998, Cúp Liên đoàn bóng đá Anh 2009–10, Cần Giờ, Cầu Garigliano, Cố vấn An ninh Quốc gia Hoa Kỳ, Cộng hòa Texas, Chợ Lớn (tỉnh), Chiến dịch phản công Rzhev-Vyazma (1942), Chiến tranh biên giới Việt–Trung 1979, Chiến tranh Thái Bình Dương, ... Mở rộng chỉ mục (359 hơn) »

Admiral Hipper (tàu tuần dương Đức)

Admiral Hipper (Đô đốc Hipper) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đức Quốc xã, là chiếc dẫn đầu của lớp tàu tuần dương ''Admiral Hipper'' đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và Admiral Hipper (tàu tuần dương Đức)

Adolf Schärf

(20 tháng 4 năm 1890 – 28 tháng 2 năm 1965) là chính trị gia người Áo của Đảng Xã hội Áo (SPÖ).

Xem 28 tháng 2 và Adolf Schärf

Alfonso XIII của Tây Ban Nha

Alfonso XIII (Alfonso León Fernando María Jaime Isidro Pascual Antonio de Borbón y Habsburgo-Lorena, 17 tháng 5 năm 1886 - 28 tháng 2 năm 1941) là vua của Tây Ban Nha từ lúc sinh ra năm 1886 cho đến khi tuyên bố Đệ nhị cộng hòa Tây Ban Nha năm 1931.

Xem 28 tháng 2 và Alfonso XIII của Tây Ban Nha

Alfred von Schlieffen

Alfred Graf von Schlieffen, thường được gọi là Bá tước Schlieffen (28 tháng 2 năm 1833 – 4 tháng 1 năm 1913) là một Thống chế Đức, đồng thời là nhà chiến lược nổi tiếng nhất và gây tranh cãi nhất trong thời đại của ông.

Xem 28 tháng 2 và Alfred von Schlieffen

Alphonse de Lamartine

Alphonse Marie Louis de Prat de Lamartine (21 tháng 10 năm 1790 - 28 tháng 2 năm 1869) là một nhà thơ, nhà văn theo trường phái lãng mạn nổi tiếng của nước Pháp.

Xem 28 tháng 2 và Alphonse de Lamartine

Amanullah Khan

Amanullah Khan, phiên âm tiếng Việt là Amanula Khan (Pashto) (1 tháng 6 năm 1892 – 25 tháng 4 năm 1960) là quốc vương Afghanistan từ năm 1919 đến 1929, đầu tiên là Amir và sau năm 1926 là Shah.

Xem 28 tháng 2 và Amanullah Khan

America's Next Top Model, Mùa thi 8

America's Next Top Model, Mùa thi 8 là chương trình mùa thứ tám của America's Next Top Model và là chương trình thứ hai được phát sóng trên mạng cáp The CW.

Xem 28 tháng 2 và America's Next Top Model, Mùa thi 8

American Idol (mùa 7)

American Idol 7 là cuộc thi âm nhạc American Idol lần thứ 7 được tổ chức từ ngày 15 tháng 1 năm 2008 cho đến ngày 21 tháng 5 năm 2008.

Xem 28 tháng 2 và American Idol (mùa 7)

Angelababy

Dương Dĩnh (sinh ngày 28 tháng 2 năm 1989) là nữ diễn viên, người mẫu Trung Quốc mang 1/4 dòng máu Đức.

Xem 28 tháng 2 và Angelababy

Asari - Cô bé tinh nghịch

là một bộ truyện tranh Shoujo Slice of Life và phim hoạt hình được sản xuất bởi Toei Animation- công ty con của Toei Company, phim được đạo diễn bởi Fukushima Kazumi dựa trên loạt truyện tranh của Muroyama Mayumi.

Xem 28 tháng 2 và Asari - Cô bé tinh nghịch

Atlanta (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Atlanta là những tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ, nguyên được thiết kế để hoạt động như những tàu tuần dương tuần tiễu nhanh hay soái hạm của hải đội khu trục, Nhưng sau này được chứng tỏ là có hiệu quả trong vai trò tàu tuần dương phòng không trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và Atlanta (lớp tàu tuần dương)

August zu Solms-Wildenfels

Karl August Adalbert Graf zu Solms-Wildenfels (7 tháng 9 năm 1823 tại Potsdam – 28 tháng 2 năm 1918 tại Berlin-Halensee) là một tướng lĩnh, đã từng tham gia cuộc Chiến tranh Bảy tuần với Áo năm 1866 và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem 28 tháng 2 và August zu Solms-Wildenfels

Ayaka

là một nữ ca sĩ người Nhật Bản.

Xem 28 tháng 2 và Ayaka

Ám sát

''Cái chết của Marat'' (''La Mort de Marat''), họa phẩm nổi tiếng của Jacques-Louis David về vụ ám sát Jean-Paul Marat trong thời kỳ Cách mạng Pháp. Charlotte Corday, người phụ nữ thực hiện vụ ám sát, đã bị xử chém ngày 17 tháng 7 năm 1793 tại Paris.

Xem 28 tháng 2 và Ám sát

Đàm phán Sáu bên

Đàm phán sáu bên về vấn đề hạt nhân trên bán đảo Triều Tiên là nỗ lực tìm kiếm một giải pháp hòa bình và an ninh trước việc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (Bắc Triều Tiên) tuyên bố họ có chương trình phát triển vũ khí hạt nhân và rút khỏi Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân (NPT) vào năm 2003.

Xem 28 tháng 2 và Đàm phán Sáu bên

Đồng (tiền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa)

Đồng là tiền tệ của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, lưu dụng từ năm 1946 đến ngày 2 tháng 5 năm 1978.

Xem 28 tháng 2 và Đồng (tiền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa)

Đồng bằng sông Cửu Long

Vị trí vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong bản đồ Việt Nam (Màu xanh lá) Vùng đồng bằng sông Cửu Long là vùng cực nam của Việt Nam, còn được gọi là Vùng đồng bằng Nam Bộ hoặc miền Tây Nam Bộ hoặc theo cách gọi của người dân Việt Nam ngắn gọn là Miền Tây, có 1 thành phố trực thuộc trung ương là thành phố Cần Thơ và 12 tỉnh: Long An (2 tỉnh Long An và Kiến Tường cũ), Tiền Giang (tỉnh Mỹ Tho cũ), Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang (tỉnh Cần Thơ cũ), Sóc Trăng, Đồng Tháp (2 tỉnh Sa Đéc và Kiến Phong cũ), An Giang (2 tỉnh Long Xuyên và Châu Đốc cũ), Kiên Giang (tỉnh Rạch Giá cũ), Bạc Liêu và Cà Mau.

Xem 28 tháng 2 và Đồng bằng sông Cửu Long

Đồng minh tự trị dân chủ Đài Loan

Đồng minh tự trị dân chủ Đài Loan (tiếng Trung: 台湾民主自治同盟, tức Đài Loan dân chủ tự trị đồng minh) gọi tắt là Đài Minh là một trong 8 đảng phái dân chủ của Cộng hoà nhân dân Trung Hoa, được thành lập ngày 12 tháng 11 năm 1947.

Xem 28 tháng 2 và Đồng minh tự trị dân chủ Đài Loan

Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2007

Lịch và kết quả thi đấu của đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam các cấp trong năm 2007.

Xem 28 tháng 2 và Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2007

Đi tìm ẩn số

Đi tìm ẩn số là một chương trình trò chơi truyền hình, phát trên kênh HTV7, theo định dạng của chương trình Miljoenenjacht (được biết đến ở các nước như "Deal or No Deal" nói tiếng Anh).

Xem 28 tháng 2 và Đi tìm ẩn số

Điện ảnh Đức

115px Điện ảnh Đức là nền nghệ thuật và công nghiệp điện ảnh của Đức.

Xem 28 tháng 2 và Điện ảnh Đức

Điện ảnh chiều thứ bảy

Điện ảnh chiều thứ bảy là chương trình do Đài truyền hình Việt Nam và Cục Điện ảnh hợp tác sản xuất, ra mắt lần đầu vào ngày 5 tháng 8 năm 2000 Báo Lao động trực tuyến ngày 1 tháng 8 năm 2001.

Xem 28 tháng 2 và Điện ảnh chiều thứ bảy

Đường Đức Tông

Đường Đức Tông (chữ Hán: 唐德宗; 27 tháng 5, 742 - 25 tháng 2, 805), là vị Hoàng đế thứ 10 hay thứ 12 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Xem 28 tháng 2 và Đường Đức Tông

Đường Thuận Tông

Đường Thuận Tông (chữ Hán: 唐順宗; 21 tháng 2, 761 - 11 tháng 2, 806Cựu Đường thư, quyển 14), tên thật Lý Tụng (李誦), là vị Hoàng đế thứ 11 hay 13 của nhà Đường trong lịch sử Trung Hoa.

Xem 28 tháng 2 và Đường Thuận Tông

Ōyodo (tàu tuần dương Nhật)

Ōyodo (tiếng Nhật: 大淀), là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc duy nhất trong lớp của nó.

Xem 28 tháng 2 và Ōyodo (tàu tuần dương Nhật)

Bay cao ước mơ

Bay cao ước mơ (tiếng Anh: Dream High) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc được phát sóng trên đài KBS vào đầu năm 2011.

Xem 28 tháng 2 và Bay cao ước mơ

Bùi Tiến Dũng (cầu thủ bóng đá, sinh 1997)

Bùi Tiến Dũng (sinh ngày 28 tháng 2 năm 1997) là thủ môn bóng đá người Việt Nam đang thi đấu trong màu áo FLC Thanh Hóa tại V.League 1.

Xem 28 tháng 2 và Bùi Tiến Dũng (cầu thủ bóng đá, sinh 1997)

Bắc Đẩu Bội tinh

''Honneur et Patrie'' Bắc Đẩu bội tinh (tiếng Pháp: Ordre national de la Légion d’honneur) là huân chương cao quý nhất của Nhà nước Pháp.

Xem 28 tháng 2 và Bắc Đẩu Bội tinh

Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ

Thư từ chức của Tổng thống Richard Nixon gửi đến Ngoại trưởng Henry Kissinger. Các nơi công du của các ngoại trưởng Hoa Kỳ lúc đang tại chức. Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of State) (hay được gọi đúng theo từ ngữ chuyên môn là Ngoại Trưởng Mỹ, cách gọi Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ là sai bản chất vì đây là chức vụ ngang Bộ trưởng Ngoại giao ở nhiều nước nhưng đã được đổi cả chức năng, nhiệm vụ lẫn tên gọi từ Secretary of Foreign Affairs thành Secretary of State) là người lãnh đạo Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, lo về vấn đề đối ngoại.

Xem 28 tháng 2 và Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ

Benjamin Netanyahu

Benjamin "Bibi" Netanyahu (He-Benjamin_Netanyahu.ogg, cũng viết là Binyamin Netanyahu, sinh ngày 21 tháng 10 năm 1949) là Thủ tướng của Israel.

Xem 28 tháng 2 và Benjamin Netanyahu

Biên niên sử Giáo hội Công giáo Rôma

Biên niên sử Giáo hội Công giáo Rôma này ghi lại nhiều sự kiện xảy ra trong lịch sử Giáo hội Công giáo Rôma trải dài gần hai nghìn năm, song song cùng lịch sử Kitô giáo.

Xem 28 tháng 2 và Biên niên sử Giáo hội Công giáo Rôma

Biên niên sử Paris

Paris 1878 Paris 2008 Biên niên sử Paris ghi lại các sự kiện của thành phố Paris theo thứ tự thời gian.

Xem 28 tháng 2 và Biên niên sử Paris

Bocaina

Bocaina là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil.

Xem 28 tháng 2 và Bocaina

Bocaina, São Paulo

Bocaina là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil.

Xem 28 tháng 2 và Bocaina, São Paulo

Born This Way (bài hát)

Born This Way (tạm dịch: Sinh ra như thế) là một ca khúc chủ đề và cũng là đĩa đơn đầu tiên trích từ album phòng thu thứ hai cùng tên của nữ ca sĩ - nhạc sĩ người Mỹ Lady Gaga.

Xem 28 tháng 2 và Born This Way (bài hát)

Brian Jones

Lewis Brian Hopkins Jones (28 tháng 2 năm 1942 – 3 tháng 7 năm 1969) là một nhạc sĩ người Anh, người sáng lập và thủ lĩnh của ban nhạc huyền thoại, The Rolling StonesWyman, Bill, with Ray Coleman (1997).

Xem 28 tháng 2 và Brian Jones

Buôn Ma Thuột

Buôn Ma Thuột (hay Buôn Mê Thuột hoặc Ban Mê Thuột) là thành phố tỉnh lỵ của tỉnh Đắk Lắk, đồng thời là thành phố nằm ở trung tâm vùng Tây Nguyên và là một đô thị miền núi có dân số lớn nhất Việt Nam, nằm trong 16 đô thị loại 1 trực thuộc tỉnh của Việt Nam.

Xem 28 tháng 2 và Buôn Ma Thuột

Bugsy Siegel

Busgy Siegel Bugsy Siegel hay Benjamin Siegel (28 tháng 2 năm 1906 – 20 tháng 6 năm 1947) là một tay xã hội đen người Mỹ gốc Do Thái, người có liên quan đến tổ chức tội phạm Mafia ở Mỹ.

Xem 28 tháng 2 và Bugsy Siegel

Caldiero

Caldiero là một đô thị ở tỉnh Verona trong vùng Veneto của Ý, có cự ly khoảng 90 km về phía tây của Venice và khoảng 15 km về phía đông của Verona.

Xem 28 tháng 2 và Caldiero

Các trận đánh trong Nội chiến Hoa Kỳ

Liên bang miền Bắc xung phongTrong 4 năm của cuộc Nội chiến Hoa Kỳ quân Liên bang miền Bắc và quân Liên minh miền Nam đánh nhau trong nhiều trận lớn nhỏ tại nhiều nơi.

Xem 28 tháng 2 và Các trận đánh trong Nội chiến Hoa Kỳ

Cúp bóng đá châu Phi 1998

Cúp bóng đá châu Phi 1998 là Cúp bóng đá châu Phi lần thứ 21, được tổ chức tại Burkina Faso.

Xem 28 tháng 2 và Cúp bóng đá châu Phi 1998

Cúp Liên đoàn bóng đá Anh 2009–10

Cúp Liên đoàn bóng đá Anh 2009–10, được gọi là Carling Cup do nhà tài trợ của giải đấu có thương hiệu bia Carling, là mùa giải lần thứ 49 của giải Football League Cup, một giải đấu bao gồm 92 câu lạc bộ bóng đá ở Anh Manchester United đã đoạt cúp Football League Cup sau khi đánh bại Aston Villa với tỷ số 2–1 trong trận chung kết trên Sân vận động Wembley vào ngày 28 tháng 2 năm 2010.

Xem 28 tháng 2 và Cúp Liên đoàn bóng đá Anh 2009–10

Cần Giờ

Cần Giờ là một huyện ven biển nằm ở phía đông nam của Thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm khoảng 50 km.

Xem 28 tháng 2 và Cần Giờ

Cầu Garigliano

Cầu Garigliano (tiếng Pháp: Pont du Garigliano) là một cây cầu bắc qua sông Seine thuộc địa phận Paris, Pháp.

Xem 28 tháng 2 và Cầu Garigliano

Cố vấn An ninh Quốc gia Hoa Kỳ

Trợ lý Tổng thống về các vấn đề an ninh quốc gia, thường được gọi là Cố vấn An ninh Quốc gia, là cố vấn trưởng cho Tổng thống Hoa Kỳ về các vấn đề an ninh quốc gia.

Xem 28 tháng 2 và Cố vấn An ninh Quốc gia Hoa Kỳ

Cộng hòa Texas

Cộng hòa Texas là một cựu quốc gia có chủ quyền tại Bắc Mỹ, nằm giữa Hoa Kỳ và México.

Xem 28 tháng 2 và Cộng hòa Texas

Chợ Lớn (tỉnh)

Chợ Lớn là một tỉnh cũ ở Nam Bộ Việt Nam.

Xem 28 tháng 2 và Chợ Lớn (tỉnh)

Chiến dịch phản công Rzhev-Vyazma (1942)

Chiến dịch phản công Rzhev-Vyazma năm 1942 (8 tháng 1 - 28 tháng 2 năm 1942) là một chiến dịch bộ phận trong Cuộc phản công chiến lược đầu năm 1942 của quân đội Liên Xô trên cánh Bắc của mặt trận Rzhev-Sychyovka-Vyazma trong Chiến tranh Xô-Đức thuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và Chiến dịch phản công Rzhev-Vyazma (1942)

Chiến tranh biên giới Việt–Trung 1979

Chiến tranh biên giới 1979, hay thường được gọi là Chiến tranh biên giới Việt - Trung năm 1979 là một cuộc chiến ngắn nhưng khốc liệt giữa Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, nổ ra vào ngày 17 tháng 2 năm 1979 khi Trung Quốc đưa quân tấn công Việt Nam trên toàn tuyến biên giới giữa 2 nước., Lao động, 11 tháng 2 năm 2014 Chiến tranh biên giới Việt - Trung bắt nguồn từ quan hệ căng thẳng kéo dài giữa hai quốc gia, kéo dài trong khoảng một tháng với thiệt hại nặng nề về người và tài sản cho cả hai phía.

Xem 28 tháng 2 và Chiến tranh biên giới Việt–Trung 1979

Chiến tranh Thái Bình Dương

Chiến tranh Thái Bình Dương là tên gọi một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam Á từ ngày 7 tháng 7 năm 1937 đến 14 tháng 8 năm 1945.

Xem 28 tháng 2 và Chiến tranh Thái Bình Dương

Christian Poulsen

Christian Bager Poulsen (sinh ngày 28 tháng 2 năm 1980) là một cựu cầu thủ bóng đá người Đan Mạch.

Xem 28 tháng 2 và Christian Poulsen

Chuyến bay 128 của Carpatair

Chuyến bay 128 của Carpatair, chiếc Saab 2000 (số đuôi YR-SBI) khỏi hành từ Chişinău, Moldova đến Timişoara chở 51 người, phải hạ cánh khẩn cấp tại Sân bay quốc tế Traian Vuia, miền tây România, khi không có bánh răng đáp phía trước, ngày 28 tháng 2, 2009 lúc 09:44 UTC+2, 07:44 UTC.

Xem 28 tháng 2 và Chuyến bay 128 của Carpatair

Clara Petacci

Clara Petacci Clara Petacci hay còn gọi là Claretta Petacci (28 tháng 2 năm 1912 – 28 tháng 4 năm 1945) là người tình của nhà độc tài Ý Benito Mussolini, người lớn hơn bà hai mươi tám tuổi.

Xem 28 tháng 2 và Clara Petacci

Colorado

Colorado (có thể phát âm như "Cô-lô-ra-đô") là một tiểu bang phía Tây ở miền trung Hoa Kỳ.

Xem 28 tháng 2 và Colorado

Cuộc rút quân khỏi Dannevirke

Cuộc rút quân Dannervike là một sự kiện quân sự tại Đan Mạch trong cuộc Chiến tranh Schleswig lần thứ hai – cuộc chiến tranh đầu tiên trong quá trình thống nhất nước Đức, đã diễn ra vào đầu tháng 2 năm 1864.

Xem 28 tháng 2 và Cuộc rút quân khỏi Dannevirke

Cuộc vây hãm ở Waco

Các cuộc vây hãm ở Waco (tiếng Anh: Waco Siege) là các vụ vây hãm diễn ra từ 28 tháng 2 đến 19 tháng 4 năm 1993 của Cục Rượu, bia, súng và thuốc lá Hoa Kỳ (ATF), Cục Điều tra Liên bang (FBI) và chính quyền bang Texas nhắm vào Giáo phái Branch Davidian vì nghi ngờ giáo phái này vi phạm luật vũ khí.

Xem 28 tháng 2 và Cuộc vây hãm ở Waco

Cường Để

Kỳ Ngoại hầu Cường Để (chữ Nho: 畿外侯彊㭽; 1882–1951) là Hoàng thân triều Nguyễn (cháu bốn đời của Nguyễn Phúc Cảnh), và là một nhà cách mạng Việt Nam vào đầu thế kỷ 20.

Xem 28 tháng 2 và Cường Để

Danh sách album quán quân năm 2009 (Mỹ)

Dưới đây là danh sách các album đạt vị trí quán quân trên bảng xếp hạng Billboard 200 trong năm 2009 tại Hoa Kỳ phát hành hàng tuần bởi tạp chí âm nhạc Billboard.

Xem 28 tháng 2 và Danh sách album quán quân năm 2009 (Mỹ)

Danh sách album quán quân năm 2010 (Liên hiệp Anh)

Dưới đây là danh sách những album nhạc đạt vị trí quán quân tại bảng xếp hạng album của Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (UK Albums Chart) trong năm 2010.

Xem 28 tháng 2 và Danh sách album quán quân năm 2010 (Liên hiệp Anh)

Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 1987 (Mỹ)

Dưới đây là danh sách các đĩa đơn đạt vị trí quán quân tại bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong năm 1987 tại Hoa Kỳ phát hành hàng tuần bởi tạp chí âm nhạc Billboard.

Xem 28 tháng 2 và Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 1987 (Mỹ)

Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2004 (Mỹ)

alt.

Xem 28 tháng 2 và Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2004 (Mỹ)

Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2009 (Mỹ)

Poker Face" của Lady Gaga đưa cô ấy trở thành ca sĩ đầu tiên trong vòng 9 năm (bên cạnh Christina Aguilera) có 2 đĩa đơn đầu bảng liên tiếp. ''Billboard'' Hot 100, công bố hàng tuần bởi tạp chí ''Billboard'', là bảng xếp hạng các đĩa đơn thành công nhất tại thị trường âm nhạc Hoa Kỳ.

Xem 28 tháng 2 và Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2009 (Mỹ)

Danh sách đĩa đơn quán quân năm 2010 (Liên hiệp Anh)

Dưới đây là danh sách những đĩa đơn đạt vị trí quán quân tại bảng xếp hạng đĩa đơn của Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (UK Singles Chart) trong năm 2010.

Xem 28 tháng 2 và Danh sách đĩa đơn quán quân năm 2010 (Liên hiệp Anh)

Danh sách các trận động đất

Sau đây là danh sách các trận động đất lớn.

Xem 28 tháng 2 và Danh sách các trận động đất

Danh sách cầu thủ tham dự Cúp bóng đá châu Phi 2008

Đây là danh sách chính thức các cầu thủ tham dự Cúp bóng đá châu Phi 2008, được tổ chức tại Ghana vào tháng 01 và tháng 2.

Xem 28 tháng 2 và Danh sách cầu thủ tham dự Cúp bóng đá châu Phi 2008

Danh sách chuyển nhượng Giải bóng đá ngoại hạng Anh hè 2008

Đây là danh sách các cuộc chuyển nhượng của bóng đá Anh trong kỳ chuyển nhương mùa hè năm 2008.

Xem 28 tháng 2 và Danh sách chuyển nhượng Giải bóng đá ngoại hạng Anh hè 2008

Danh sách giáo hoàng

Bảng danh sách cổ về các Giáo hoàng, bảng này đã từng bị chôn vùi và quên lãng ngay trong Vương cung thánh đường Thánh Phêrô. Danh sách các Giáo hoàng tại đây dựa vào niên giám Annuario pontificio được Vatican ấn hành hàng năm.

Xem 28 tháng 2 và Danh sách giáo hoàng

Danh sách nhân vật trong Quyển sổ thiên mệnh

Sau đây là danh sách các nhân vật xuất hiện trong bộ manga và anime Death Note.

Xem 28 tháng 2 và Danh sách nhân vật trong Quyển sổ thiên mệnh

Danh sách tập phim Tensou Sentai Goseiger

Dưới đây là danh sách các tập phim của Tensou Sentai Goseiger.

Xem 28 tháng 2 và Danh sách tập phim Tensou Sentai Goseiger

Danh sách Toàn quyền Đông Dương

Dưới đây là danh sách các Toàn quyền Đông Dương, xếp theo trật tự thời gian đảm nhiệm chức vụ, tính từ tháng 11 năm 1887 đến tháng 8 năm 1945.

Xem 28 tháng 2 và Danh sách Toàn quyền Đông Dương

Dassault Ouragan

Dassault M.D.450 Ouragan (tiếng Pháp của từ Hurricane (cuồng phong)) là một loại máy bay tiêm kích-bom phản lực của Pháp được sản xuất vào cuối thập niên 1940.

Xem 28 tháng 2 và Dassault Ouragan

David Koresh

David Koresh (tên khai sinh: Vernon Wayne Howell; sinh: 17 tháng 8 năm 1959; mất: 19 tháng 4 năm 1993) là người lãnh đạo Giáo phái Branch Davidian, ông tin rằng ông là nhà tiên tri cuối cùng.

Xem 28 tháng 2 và David Koresh

Die by the Sword

Die by the Sword (tạm dịch: Tử Kiếm) là trò chơi máy tính thuộc thể loại đấu kiếm và hành động chặt chém góc nhìn thứ ba lấy bối cảnh giả tưởng do hãng Treyarch phát triển và Tantrum Entertainment (một chi nhánh phụ của Interplay Productions) phát hành vào ngày 28 tháng 2 năm 1998.

Xem 28 tháng 2 và Die by the Sword

Diego Ribas da Cunha

Diego Ribas da Cunha (sinh ngày 28 tháng 2 năm 1985) thường gọi là Diego, là cầu thủ bóng đá người Brasil, người hiện đang thi đấu cho câu lạc bộ Flamengo tại giải Campeonato Brasileiro của nước Brasil, anh cũng là thành viên của đội tuyển quốc gia Brasil.

Xem 28 tháng 2 và Diego Ribas da Cunha

Dino Zoff

Dino Zoff (sinh ngày 28 tháng 2 năm 1942) là cựu cầu thủ bóng đá Ý, chơi ở vị trí thủ môn và là cầu thủ lớn tuổi nhất trong lịch sử từng vô địch World Cup, vào năm ông 40 tuổi khi đang là đội trưởng đội tuyển Ý tại World Cup 1982 tổ chức tại Tây Ban Nha.

Xem 28 tháng 2 và Dino Zoff

EA Los Angeles

EA Los Angeles (còn được gọi là EA LA) à một nhà phát triển trò chơi điện tử thành lập ban đầu vào năm 1995 như là DreamWorks Interactive LLC, một công ty con của DreamWorks SKG.

Xem 28 tháng 2 và EA Los Angeles

Emmelie de Forest

Eurovision Song Contest 2013 i Malmö Emmelie Charlotte-Victoria de Forest (sinh ngày 28 tháng 2 năm 1993 tại Randers, Đan Mạch) và lớn lên tại Mariager (bán đảo Jutland), thường được gọi là Emmelie de Forest, là một nữ ca sĩ người Đan Mạch.

Xem 28 tháng 2 và Emmelie de Forest

Euro

Euro (€; mã ISO: EUR, còn gọi là Âu kim hay Đồng tiền chung châu Âu) là đơn vị tiền tệ của Liên minh Tiền tệ châu Âu, là tiền tệ chính thức trong 18 quốc gia thành viên của Liên minh châu Âu (Áo, Bỉ, Bồ Đào Nha, Đức, Hà Lan, Hy Lạp, Ireland, Luxembourg, Pháp, Phần Lan, Tây Ban Nha, Ý, Slovenia, Malta, Cộng hòa Síp, Estonia, Latvia, Litva) và trong 6 nước và lãnh thổ không thuộc Liên minh châu Âu.

Xem 28 tháng 2 và Euro

FIFA 100

Pelé năm 2008. FIFA 100 là bản danh sách "những cầu thủ vĩ đại nhất còn sống" được lựa chọn bởi tiền đạo người Brasil Pelé (người được mệnh danh là "Vua Bóng Đá").

Xem 28 tháng 2 và FIFA 100

Fossil, Oregon

Tòa án Quận Wheeler tại Fossil Thành phố Fossil là quận lị của Quận Wheeler, Oregon, Hoa Kỳ.

Xem 28 tháng 2 và Fossil, Oregon

Fossombrone

Fossombrone là một đô thị ở tỉnh Pesaro và Urbino trong vùng Marche, Ý. Tại thời điểm ngày 28 tháng 2 năm 2009, đô thị này có dân số 9835 người và diện tích là 106 km².

Xem 28 tháng 2 và Fossombrone

Francisco de Paula Martínez de la Rosa y Berdejo

Francisco de Paula Martínez de la Rosa y Berdejo (ngày 10 tháng 3 năm 1787 - ngày 7 tháng 2 năm 1862) là một chính khách và nhà soạn kịch Tây Ban Nha.

Xem 28 tháng 2 và Francisco de Paula Martínez de la Rosa y Berdejo

Frank Gehry

Tháp Gehry ở Hannover, Đức Frank Owen Gehry (tên khai sinh là Frank Owen Goldenberg; sinh 28 tháng 2 năm 1929) là một kiến trúc sư nổi tiếng, thuộc kiến trúc Giải toả kết cấu hay còn gọi trường phái phá cân đối (deconstructivism) của kiến trúc Hiện đại, hành nghề tại California, Mỹ.

Xem 28 tháng 2 và Frank Gehry

Franklin Pierce

Franklin Pierce (sinh 1804-mất 1869) là một chinh khách và là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 14 từ năm 1853 đến 1857.

Xem 28 tháng 2 và Franklin Pierce

Friedrich Ebert

Friedrich Ebert (phiên âm: Phi-đrích E-be) (4 tháng 2 năm 1871 28 tháng 2 năm 1925) là một chính trị gia của đảng SPD là tổng thống đầu tiên của Đức từ năm 1919 cho tới khi ông ta mất vào năm 1925.

Xem 28 tháng 2 và Friedrich Ebert

Friedrich Franz II xứ Mecklenburg-Schwerin

Friedrich Franz II (1823-1883) là một quý tộc và tướng lĩnh của quân đội Phổ.

Xem 28 tháng 2 và Friedrich Franz II xứ Mecklenburg-Schwerin

Fuji (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Fuji (tiếng Nhật: 富士型戦艦 - Shikishima-gata senkan) là một lớp thiết giáp hạm tiền-dreadnought bao gồm hai chiếc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được thiết kế và chế tạo tại Anh Quốc.

Xem 28 tháng 2 và Fuji (lớp thiết giáp hạm)

Giáo hoàng Biển Đức XVI

Biển Đức XVI (cách phiên âm tiếng Việt khác là Bênêđictô XVI hay Bênêđitô, xuất phát từ Latinh: Benedictus; sinh với tên Joseph Aloisius Ratzinger vào ngày 16 tháng 4 năm 1927) là nguyên giáo hoàng của Giáo hội Công giáo Rôma.

Xem 28 tháng 2 và Giáo hoàng Biển Đức XVI

Giáo hoàng Hilariô

Giáo hoàng Hilariô (Tiếng Latinh: Hilarius, tiếng Ý: Ilario) là người kế nhiệm giáo hoàng Lêô I và là vị Giáo hoàng thứ 46.

Xem 28 tháng 2 và Giáo hoàng Hilariô

Giáo hoàng Phanxicô

Giáo hoàng Phanxicô (Franciscus; Francesco; Francisco; sinh 17 tháng 12 năm 1936; tên thật: Jorge Mario Bergoglio) là vị giáo hoàng thứ 266 và là đương kim giáo hoàng của Giáo hội Công giáo Rôma.

Xem 28 tháng 2 và Giáo hoàng Phanxicô

Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2009

Giải vô địch bóng đá hạng nhất Việt Nam 2009 (Cúp Sino) (theo tên nhà tài trợ) diễn ra từ 6 tháng 2 đến 22 tháng 8 năm 2009.

Xem 28 tháng 2 và Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2009

Giải bóng đá trong nhà vô địch quốc gia 2009

Giải futsal Quốc gia 2009 là giải bóng đá futsal do Liên đoàn bóng đá Việt Nam tổ chức lần thứ ba hàng năm.

Xem 28 tháng 2 và Giải bóng đá trong nhà vô địch quốc gia 2009

Giải bóng đá vô địch quốc gia 2010 (kết quả chi tiết)

Sau đây là kết quả chi tiết Giải bóng đá vô địch quốc gia 2010, có tên chính thức là Giải bóng đá vô địch quốc gia - Petro Vietnam Gas 2010, với 14 câu lạc bộ tham dự diễn ra từ ngày 30 tháng 1 đến 22 tháng 8 năm 2010.

Xem 28 tháng 2 và Giải bóng đá vô địch quốc gia 2010 (kết quả chi tiết)

Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (danh sách cầu thủ tham dự)

Sau đây là danh sách các đội tuyển tham gia Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (Euro 2008) tổ chức tại Áo và Thụy Sĩ.

Xem 28 tháng 2 và Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (danh sách cầu thủ tham dự)

Giấc mơ danh vọng

Giấc mơ danh vọng (tên gốc: Dreamgirls) là một bộ phim ca nhạc Mỹ của đạo diễn Bill Condon được công chiếu lần đầu vào năm 2006, do hai hãng DreamWorks Pictures cùng Paramount Pictures hợp tác sản xuất và phát hành.

Xem 28 tháng 2 và Giấc mơ danh vọng

Giờ Trái Đất

Biểu trưng của Giờ Trái Đất Giờ Trái Đất (tiếng Anh: Earth Hour) là một sự kiện quốc tế hằng năm, do Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (World Wildlife Fund) khuyên các hộ gia đình và cơ sở kinh doanh tắt đèn điện và các thiết bị điện không ảnh hưởng lớn đến sinh hoạt trong một giờ đồng hồ vào lúc 8h30 đến 9h30 tối (giờ địa phương) ngày thứ bảy cuối cùng của tháng ba hàng năm.

Xem 28 tháng 2 và Giờ Trái Đất

Gilbert du Motier de La Fayette

Marie-Joseph Paul Yves Roch Gilbert du Motier (6 tháng 9 năm 1757 – 20 tháng 5 năm 1834), thường được gọi Hầu tước La Fayette, là một quân nhân, nhà quý tộc người Pháp từng tham gia Cách mạng Hoa Kỳ với hàm trung tướng và là chỉ huy lực lượng Vệ binh quốc gia trong thời kỳ Cách mạng Pháp.

Xem 28 tháng 2 và Gilbert du Motier de La Fayette

Gioan Hồng Sơn Xuyên

Gioan Hồng Sơn Xuyên S.V.D. (洪山川; Hung Shan-chuan; sinh 1943) là một Giám mục người Đài Loan của Giáo hội Công giáo Rôma.

Xem 28 tháng 2 và Gioan Hồng Sơn Xuyên

Giuse Đinh Đức Đạo

Giuse Đinh Đức Đạo (sinh 1945) là một giám mục Công giáo người Việt, hiện là giám mục chính tòa Giáo phận Xuân Lộc (từ tháng 5 năm 2016).

Xem 28 tháng 2 và Giuse Đinh Đức Đạo

Gleaves (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Gleaves là một lớp bao gồm 66 tàu khu trục của Hải quân Hoa Kỳ được chế tạo vào ngững năm 1938–1942, và được thiết kế bởi hãng Gibbs & Cox.

Xem 28 tháng 2 và Gleaves (lớp tàu khu trục)

Graf Zeppelin (lớp tàu sân bay)

Lớp tàu sân bay Graf Zeppelin là hai tàu sân bay của Hải quân Đức được đặt lườn vào giữa những năm 1930 như một phần của Kế hoạch Z nhằm tái vũ trang.

Xem 28 tháng 2 và Graf Zeppelin (lớp tàu sân bay)

Graf Zeppelin (tàu sân bay Đức)

Graf Zeppelin là tàu sân bay duy nhất của Đức được hạ thủy trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, tiêu biểu phần nào cho những nỗ lực của Hải quân Đức để tạo ra một hạm đội hoạt động biển khơi hoàn chỉnh, có khả năng thể hiện sức mạnh không lực hải quân Đức bên ngoài ranh giới hạn hẹp của biển Baltic và biển Đen.

Xem 28 tháng 2 và Graf Zeppelin (tàu sân bay Đức)

Grumman A-6 Intruder

Chiếc A-6 Intruder là một kiểu máy bay cường kích hai động cơ, cánh gắn giữa do Grumman Aerospace chế tạo.

Xem 28 tháng 2 và Grumman A-6 Intruder

H5N1

'''Influenza A virus''', loại virus gây bệnh cúm gia cầm. Ảnh chụp những tiểu phần virus được nhuộm âm tính trên kính hiển vi điện từ truyền qua. (''Nguồn: Dr. Erskine Palmer, Centers for Disease Control and Prevention Public Health Image Library'').

Xem 28 tháng 2 và H5N1

Hatsukaze (tàu khu trục Nhật)

Hatsukaze (tiếng Nhật: 初風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Kagerō'' đã phục vụ tại Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và Hatsukaze (tàu khu trục Nhật)

Hawker Typhoon

Chiếc Typhoon là một kiểu máy bay tiêm kích-bom Anh Quốc một chỗ ngồi, được sản xuất bởi Hawker Aircraft bắt đầu từ năm 1941.

Xem 28 tháng 2 và Hawker Typhoon

Hàng không năm 1946

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1946.

Xem 28 tháng 2 và Hàng không năm 1946

Hàng không năm 1959

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1959.

Xem 28 tháng 2 và Hàng không năm 1959

Hàng không năm 1979

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1979.

Xem 28 tháng 2 và Hàng không năm 1979

Hàng không năm 1998

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1998.

Xem 28 tháng 2 và Hàng không năm 1998

Hành trình kết nối những trái tim

Hành trình kết nối những trái tim là chương trình truyền hình thực tế do HTV và công ty truyền thông MCV phối hợp sản xuất cùng với nhà tài trợ Doublemint.

Xem 28 tháng 2 và Hành trình kết nối những trái tim

Hán Cao Tổ

Hán Cao Tổ (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Xem 28 tháng 2 và Hán Cao Tổ

Hùng Cường (nghệ sĩ)

Hùng Cường (1936–1996), tên thật Trần Kim Cường, là một ca sĩ, nghệ sĩ cải lương, kịch sĩ và diễn viên điện ảnh Việt Nam.

Xem 28 tháng 2 và Hùng Cường (nghệ sĩ)

Hạm đội 7 Hải quân Hoa Kỳ

Đệ Thất Hạm đội Hoa Kỳ hay Hạm đội 7 (United States 7th Fleet) là một đội hình quân sự của hải quân Hoa Kỳ có căn cứ tại Yokosuka, Nhật Bản, với các đơn vị đóng gần Hàn Quốc và Nhật Bản.

Xem 28 tháng 2 và Hạm đội 7 Hải quân Hoa Kỳ

Hạm đội Thái Bình Dương Hoa Kỳ

Hạm đội Thái Bình Dương Hoa Kỳ là một bộ tư lệnh Hải quân cấp chiến trường của các lực lượng vũ trang Quân đội Hoa Kỳ dưới quyền kiểm soát hoạt động của Bộ Chỉ huy Thái Bình Dương Hoa Kỳ (Tháng 5 năm 2018 đổi tên thành Bộ Chỉ huy Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương).

Xem 28 tháng 2 và Hạm đội Thái Bình Dương Hoa Kỳ

Hệ thống Cảnh báo An ninh Nội địa Hoa Kỳ

300px Hệ thống Cảnh báo An ninh Nội địa Hoa Kỳ là hệ thống các quy ước về màu sắc với các cấp độ khác nhau để cảnh báo về các mối đe dọa cho nền an ninh quốc gia như khủng bố, bất ổn chính trị hay thiên tai...

Xem 28 tháng 2 và Hệ thống Cảnh báo An ninh Nội địa Hoa Kỳ

Heinrich xứ Hessen-Darmstadt (1838–1900)

Prinz Heinrich của xứ Hessen và bên sông Rhein Heinrich Ludwig Wilhelm Adalbert Waldemar Alexander của Hessen và bên sông Rhein (28 tháng 11 năm 1838 tại Bessungen – 16 tháng 9 năm 1900 tại München) là một Vương công của Hessen và Rhein, đồng thời là Thượng tướng Kỵ binh Phổ.

Xem 28 tháng 2 và Heinrich xứ Hessen-Darmstadt (1838–1900)

Henry James

Henry James (15 tháng 4 năm 1843 – 28 tháng 2 năm 1916) là tác giả và nhà phê bình văn học Mỹ, là con trai của Henry James Sr. và em trai của nhà triết học và nhà tâm lý học William James.

Xem 28 tháng 2 và Henry James

Henry Luce

Henry Luce Henry Robinson Luce (3 tháng 4 năm 1898 – 28 tháng 2 năm 1967) là một chủ bút có quyền lực ở Mỹ, người sáng lập ra tạp chí Fortune năm 1930.

Xem 28 tháng 2 và Henry Luce

Hermann von Vietinghoff (1829–1905)

Hermann Adolph Richard Conrad Freiherr von Vietinghoff gen.

Xem 28 tháng 2 và Hermann von Vietinghoff (1829–1905)

Hiếu Toàn Thành Hoàng hậu

Hiếu Toàn Thành hoàng hậu (chữ Hán: 孝全成皇后, a; 24 tháng 3, năm 1808 - 13 tháng 2, năm 1840), là hoàng hậu thứ hai của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang hoàng đế và là mẹ của Thanh Văn Tông Hàm Phong hoàng đế.

Xem 28 tháng 2 và Hiếu Toàn Thành Hoàng hậu

Hiệp định sơ bộ Pháp-Việt (1946)

Hiệp định sơ bộ Pháp-Việt là một hiệp định được ký ngày 6 tháng 3 năm 1946 giữa Pháp và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Xem 28 tháng 2 và Hiệp định sơ bộ Pháp-Việt (1946)

Hikari Sentai Maskman

, tạm dịch là Chiến đội Ánh sáng Maskman, là seri Super Sentai thứ 11 của Toei Company.

Xem 28 tháng 2 và Hikari Sentai Maskman

HMAS Perth (D29)

HMAS Perth (I29/D29), là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Leander'' cải tiến đã phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Australia trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và HMAS Perth (D29)

HMAS Quadrant (G11)

HMAS Quadrant (G11/D11/F01), nguyên là chiếc HMS Quadrant (G67/D17), là một tàu khu trục lớp Q phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và sau đó cùng Hải quân Hoàng gia Australia.

Xem 28 tháng 2 và HMAS Quadrant (G11)

HMCS Algonquin (R17)

HMCS Algonquin (R17/224) là một tàu khu trục lớp V của Hải quân Hoàng gia Canada; nguyên là chiếc HMS Valentine (R17) được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh nhưng được chuyển cho Canada sau khi hoàn tất.

Xem 28 tháng 2 và HMCS Algonquin (R17)

HMS Ameer (D01)

HMS Ameer (D01), nguyên là tàu sân bay hộ tống USS Baffins (CVE-35) (ký hiệu lườn ban đầu AVG-35 và sau đó là ACV-35) của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Bogue'', được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, và đã hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai thuần túy tại Viễn Đông.

Xem 28 tháng 2 và HMS Ameer (D01)

HMS Archer (D78)

HMS Archer (D78) là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp '' Long Island'' được chế tạo tại Hoa Kỳ trong những năm 1939–1940 và được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và HMS Archer (D78)

HMS Colossus (1910)

HMS Colossus là một thiết giáp hạm dreadnought của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem 28 tháng 2 và HMS Colossus (1910)

HMS Duke of York (17)

HMS Duke of York (17) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''King George V'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được chế tạo vào lúc Chiến tranh Thế giới thứ hai sắp nổ ra, và kịp hoàn tất để tham gia một số hoạt động trong cuộc chiến này, mà đáng kể nhất là việc loại khỏi vòng chiến chiếc tàu chiến-tuần dương Đức ''Scharnhorst'' vào tháng 12 năm 1943.

Xem 28 tháng 2 và HMS Duke of York (17)

HMS Electra (H27)

HMS Electra (H27) là một tàu khu trục lớp E được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.

Xem 28 tháng 2 và HMS Electra (H27)

HMS Eridge (L68)

HMS Eridge (L68) là một tàu khu trục hộ tống lớp Hunt Kiểu II của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được hạ thủy năm 1940 và đưa ra phục vụ năm 1941.

Xem 28 tháng 2 và HMS Eridge (L68)

HMS Garland (H37)

HMS Garland (H37) là một tàu khu trục lớp G được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc vào giữa những năm 1930.

Xem 28 tháng 2 và HMS Garland (H37)

HMS Hereward (H93)

HMS Hereward (H93) là một tàu khu trục lớp H được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 28 tháng 2 và HMS Hereward (H93)

HMS Hero (H99)

HMS Hero (H99) là một tàu khu trục lớp H được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 28 tháng 2 và HMS Hero (H99)

HMS Howe (32)

HMS Howe (32) là chiếc thiết giáp hạm cuối cùng của lớp ''King George V'' được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào lúc Chiến tranh Thế giới thứ hai sắp nổ ra, và kịp hoàn tất để tham gia một số hoạt động trong cuộc chiến này.

Xem 28 tháng 2 và HMS Howe (32)

HMS Jackal (F22)

HMS Jackal (F22) là một tàu khu trục lớp J được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem 28 tháng 2 và HMS Jackal (F22)

HMS Kelly (F01)

HMS Kelly (F01) là một soái hạm khu trục, chiếc dẫn đầu của lớp tàu khu trục K được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem 28 tháng 2 và HMS Kelly (F01)

HMS Kempenfelt (I18)

HMS Kempenfelt (I18) là một tàu khu trục lớp C được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.

Xem 28 tháng 2 và HMS Kempenfelt (I18)

HMS Kempenfelt (R03)

HMS Kempenfelt (R03) là một soái hạm khu trục dẫn đầu lớp tàu khu trục W của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và HMS Kempenfelt (R03)

HMS Laforey (G99)

HMS Laforey (G99) là một tàu khu trục lớp L được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem 28 tháng 2 và HMS Laforey (G99)

HMS Liverpool (C11)

HMS Liverpool (C11), tên được đặt theo thành phố cảng Liverpool phía Tây Bắc nước Anh, là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp Town của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc đã phục vụ từ năm 1938 đến năm 1952.

Xem 28 tháng 2 và HMS Liverpool (C11)

HMS Mahratta (G23)

HMS Mahratta (G99) là một tàu khu trục lớp M được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem 28 tháng 2 và HMS Mahratta (G23)

HMS Undaunted (R53)

HMS Undaunted (R53/D25/F53) là một tàu khu trục lớp U được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh để phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và HMS Undaunted (R53)

HMS Wager (R98)

HMS Wager (R98/D298) là một tàu khu trục lớp W được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và HMS Wager (R98)

HMS Wakeful (R59)

HMS Wakeful (R59/F159) là một tàu khu trục lớp W được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và HMS Wakeful (R59)

HMS Whaddon (L45)

HMS Whaddon (L45) là một tàu khu trục hộ tống lớp Hunt Kiểu I của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được hạ thủy năm 1940 và đưa ra phục vụ năm 1941.

Xem 28 tháng 2 và HMS Whaddon (L45)

HMS Zealous (R39)

HMS Zealous (R39) là một tàu khu trục lớp Z được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và HMS Zealous (R39)

Hoa quân nhập Việt

Hoa quân nhập Việt là sự kiện 20 vạn quân đội Tưởng Giới Thạch tiến vào miền Bắc Việt Nam với mục đích giải giáp quân đội Nhật Bản từ vĩ tuyến 16 ra Bắc theo sự phân công của Đồng Minh.

Xem 28 tháng 2 và Hoa quân nhập Việt

Hoàng Đan

 Hoàng Đan (28 tháng 2 năm 1928 – 4 tháng 12 năm 2003) là một Thiếu tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam.Ông đã tham gia cả hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ cũng như chiến tranh biên giới 1979-1981.

Xem 28 tháng 2 và Hoàng Đan

Hoàng Việt (nhạc sĩ)

Hoàng Việt (28 tháng 2 năm 1928– 31 tháng 12 năm 1967) là một nhạc sĩ Việt Nam, người mà tên tuổi đã đi vào nền tân nhạc với tác phẩm "Tình ca".

Xem 28 tháng 2 và Hoàng Việt (nhạc sĩ)

Hunt (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Hunt là một lớp tàu khu trục hộ tống được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và Hunt (lớp tàu khu trục)

Ibuki (lớp tàu chiến-tuần dương)

Lớp tàu chiến-tuần dương Ibuki (tiếng Nhật:伊吹型 Ibuki-gata), đội khi còn được gọi là Lớp tàu chiến-tuần dương Kurama (tiếng Nhật:鞍馬型 Kurama-gata), là một lớp bao gồm hai tàu tuần dương bọc thép lớn được Hải quân Đế quốc Nhật Bản chế tạo vào đầu Thế kỷ 20.

Xem 28 tháng 2 và Ibuki (lớp tàu chiến-tuần dương)

Io (vệ tinh)

Io (IPA: ˈaɪoʊ; tiếng Hy Lạp: Ῑώ) là vệ tinh tự nhiên nằm phía trong cùng trong số bốn vệ tinh Galileo của Sao Mộc và với đường kính 3.642 kilômét, là vệ tinh lớn thứ tư bên trong hệ Mặt Trời.

Xem 28 tháng 2 và Io (vệ tinh)

Isokaze (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Isokaze (tiếng Nhật: 磯風型駆逐艦 - Isokazegata kuchikukan) là một lớp bao gồm bốn tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo trong giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 28 tháng 2 và Isokaze (lớp tàu khu trục)

Jan Ceulemans

Jan Ceulemans (sinh 28 tháng 2 năm 1957 tại Lier, Bỉ) là một cầu thủ bóng đá người Bỉ chơi ở vị trí tiền vệ.

Xem 28 tháng 2 và Jan Ceulemans

Jean Bourgain

Jean Bourgain (sinh ngày 28 tháng 2 năm 1954) là một nhà toán học người Bỉ.

Xem 28 tháng 2 và Jean Bourgain

Jean Liévin Joseph Sion Khâm

Jean Liévin Joseph (Giuse) Sion Khâm (10 tháng 6 năm 1890 - 19 tháng 8 năm 1951) là một giám mục truyền giáo người Pháp, phục vụ tại Việt Nam.

Xem 28 tháng 2 và Jean Liévin Joseph Sion Khâm

Jean-Pierre Papin

Jean-Pierre Papin (sinh 5 tháng 11 năm 1963 tại Boulogne-sur-Mer, Pháp) là một trong những cầu thủ bóng đá xuất sắc của Pháp, giành Quả bóng vàng châu Âu năm 1991.

Xem 28 tháng 2 và Jean-Pierre Papin

Jelena Janković

Jelena Janković (tiếng Serbia: Јелена Јанковић) (sinh 28 tháng 2 năm 1985) là một nữ vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Serbia, từng giữ ngôi vị số 1 thế giới theo bảng xếp hạng của WTA trong 17 tuần liền cho đến khi mất vị trí này vào tay Serena Williams ngày 2 tháng 2 năm 2009.

Xem 28 tháng 2 và Jelena Janković

Joachim Meisner

Joachim Meisner (1933 - 2017) là một hồng y người Đức, hồng y cùa Giáo hội Công giáo Rôma, Nguyên Tổng giám mục Tổng giáo phận Koln từ năm 1983 đến năm 2014.

Xem 28 tháng 2 và Joachim Meisner

John Gorton

Sir John Grey Gorton GCMG AC CH (9 tháng 9 năm 1911 – 19 tháng 5 năm 2002), là một nhà chính trị Australia, Thủ tướng Australia thứ 19.

Xem 28 tháng 2 và John Gorton

John McCain

John Sidney McCain III (s. ngày 29 tháng 8 năm 1936) là Thượng nghị sĩ thâm niên của Hoa Kỳ, người tiểu bang Arizona và là người được Đảng Cộng hòa đề cử ra tranh chức tổng thống trong kỳ bầu cử tổng thống Hoa Kỳ năm 2008.

Xem 28 tháng 2 và John McCain

John Thomas Romney Robinson

John Thomas Romney Robinson (23 tháng 4 năm 1792 – 28 tháng 2 năm 1882) là nhà thiên văn và nhà vật lý người Ireland.

Xem 28 tháng 2 và John Thomas Romney Robinson

Kaarlo Castrén

Kaarlo Castrén (28 tháng 2 năm 1860 – 19 tháng 11 năm 1938) là chính trị gia và Thủ tướng Phần Lan.

Xem 28 tháng 2 và Kaarlo Castrén

Kaba (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Kaba (tiếng Nhật: 樺型駆逐艦 - Kabagata kuchikukan) là một lớp bao gồm mười tàu khu trục hạng nhì của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo vào giai đoạn đầu của cuộc Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 28 tháng 2 và Kaba (lớp tàu khu trục)

Kakegae no Nai Uta

là đĩa đơn thứ 12 của mihimaru GT.

Xem 28 tháng 2 và Kakegae no Nai Uta

Kamen Rider Den-O

là seri Kamen Rider Series thứ 17.

Xem 28 tháng 2 và Kamen Rider Den-O

Karolína Kurková

Karolína Isela Kurková (sinh 28 tháng 2 năm 1984) là một người mẫu thời trang người Séc, được biết đến như là cựu người mẫu của Victoria's Secret và một tham vọng trở thành diễn viên.

Xem 28 tháng 2 và Karolína Kurková

Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2014

Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2014 (Tên chính thức là Giải bóng đá nữ vô địch Quốc gia - Cúp Thái Sơn Bắc 2014, đặt tên theo nhà tài trợ) là kết quả chi tiết giải đấu bóng đá lần thứ 17 của Giải vô địch bóng đá nữ Việt Nam do VFF tổ chức và Công ty TNHH thiết bị điện Thái Sơn Bắc tài trợ.

Xem 28 tháng 2 và Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2014

Kỳ Sơn, Hòa Bình

Kỳ Sơn là một huyện nằm ở phía Đông Bắc tỉnh Hòa Bình, Việt Nam.

Xem 28 tháng 2 và Kỳ Sơn, Hòa Bình

Kim Hữu Chi

Kim Hữu Chi (Chinese: 金友之; 17 tháng 8 năm 1918 - ngày 10 tháng 4 năm 2015), tên khai sinh Phổ Nhậm (溥任) thuộc tộc Ái Tân Giác La, là người con trai thứ tư trẻ nhất của Tải Phong.

Xem 28 tháng 2 và Kim Hữu Chi

King George V (lớp thiết giáp hạm) (1939)

Lớp King George V là lớp thiết giáp hạm áp chót được hoàn tất bởi Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem 28 tháng 2 và King George V (lớp thiết giáp hạm) (1939)

Kinh tế Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

Kinh tế Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là nền kinh tế chỉ huy theo khuôn mẫu xã hội chủ nghĩa áp dụng ở phía bắc vĩ tuyến 17, trong khu vực thuộc quyền kiểm soát của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ năm 1955 đến 1975.

Xem 28 tháng 2 và Kinh tế Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

Koenigsegg CCR

Koenigsegg CCR là một siêu xe của Koenigsegg.

Xem 28 tháng 2 và Koenigsegg CCR

Kurama (tàu chiến-tuần dương Nhật)

Kurama (tiếng Nhật: 鞍馬) là một tàu tuần dương bọc thép thuộc lớp ''Ibuki'' bao gồm hai chiếc, được Hải quân Đế quốc Nhật Bản chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 28 tháng 2 và Kurama (tàu chiến-tuần dương Nhật)

Lê Trọng Nghĩa

Lê Trọng Nghĩa (1922 - 22 tháng 2 năm 2015) là đại biểu Quốc hội khóa I, sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam, hàm Đại tá, nguyên Chánh văn phòng Quân ủy TƯ, Bộ Quốc phòng và Cục trưởng Cục Quân báo, Bộ Tổng Tham mưu (1960-1962),, G.s.

Xem 28 tháng 2 và Lê Trọng Nghĩa

Lệnh Ý Hoàng quý phi

Hiếu Nghi Thuần Hoàng hậu (tiếng Hán: 孝儀純皇后, a; 23 tháng 10, năm 1727 – 28 tháng 2 năm 1775), còn được biết đến dưới danh hiệu Lệnh Ý Hoàng quý phi (令懿皇貴妃), là một phi tần của Càn Long Đế và là sinh mẫu của Gia Khánh Đế.

Xem 28 tháng 2 và Lệnh Ý Hoàng quý phi

Lịch sử Đức

Từ thời kỳ cổ đại, nước Đức đã có các bộ lạc người German cư ngụ.

Xem 28 tháng 2 và Lịch sử Đức

Lịch sử Iraq

Bài lịch sử Iraq gồm một khái quát chung từ thời tiền sử cho tới hiện tại ở vùng hiện nay là đất nước Iraq tại Lưỡng Hà.

Xem 28 tháng 2 và Lịch sử Iraq

Lịch sử Liban

Lịch sử của quốc gia Li-băng.

Xem 28 tháng 2 và Lịch sử Liban

Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc

Trung Hoa Dân Quốc (chữ Hán: 中華民國; bính âm: Zhōnghuá Mínguó) là một chính thể tiếp nối sau triều đình nhà Thanh năm 1912, chấm dứt hơn 2.000 năm phong kiến Trung Quốc.

Xem 28 tháng 2 và Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc

Lớp tàu khu trục G và H

Lớp tàu khu trục G và H là một lớp gồm 24 tàu khu trục được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo và hạ thủy từ năm 1935 đến năm 1939; hai chiếc sau đó được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Canada và một chiếc cho Hải quân Ba Lan.

Xem 28 tháng 2 và Lớp tàu khu trục G và H

Lớp tàu khu trục Q và R

Lớp tàu khu trục Q và R là một lớp bao gồm mười sáu tàu khu trục thuộc Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc đặt hàng năm 1940 như những Chi hạm đội Khẩn cấp 3 và 4.

Xem 28 tháng 2 và Lớp tàu khu trục Q và R

Lớp tàu khu trục U và V

Lớp tàu khu trục U và V là một lớp bao gồm mười sáu tàu khu trục được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc hạ thủy vào những năm 1942-1943.

Xem 28 tháng 2 và Lớp tàu khu trục U và V

Lớp tàu khu trục W và Z

Lớp tàu khu trục W và Z là một lớp tàu khu trục được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và Lớp tàu khu trục W và Z

Lý Trường Tài

Lý Trường Tài (sinh tháng 1 năm 1949) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA).

Xem 28 tháng 2 và Lý Trường Tài

Liên hoan phim Việt Nam lần thứ 2

Liên hoan phim Việt Nam lần thứ 2 được tổ chức từ 28 tháng 2 đến 15 tháng 3 năm 1973 tại Hà Nội.

Xem 28 tháng 2 và Liên hoan phim Việt Nam lần thứ 2

Live.com

Live.com là một cổng điện tử có thể tinh chỉnh được, được phát hành bởi Microsoft vào đầu tháng 11 2005.

Xem 28 tháng 2 và Live.com

Lưu Hiểu Giang

Lưu Hiểu Giang (sinh tháng 12 năm 1949) là Đô đốc đã nghỉ hưu của Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLAN), nguyên Chính ủy Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc từ năm 2008 đến 2014.

Xem 28 tháng 2 và Lưu Hiểu Giang

Lưu Thành Quân

Lưu Thành Quân (sinh 1950) là Thượng tướng đã nghỉ hưu của Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLAAF).

Xem 28 tháng 2 và Lưu Thành Quân

Majestic (lớp tàu sân bay)

Lớp tàu sân bay Majestic bao gồm sáu tàu sân bay hạng nhẹ được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh vào giai đoạn cuối của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và Majestic (lớp tàu sân bay)

Malcolm Fraser

Malcolm Fraser (21 tháng 5 năm 1930 – 20 tháng 3 năm 2015) là thủ tướng Úc thứ 22, nhiệm kỳ kéo dài 7 năm, 4 tháng từ ngày 11 tháng 11 năm 1975 đến ngày 11 tháng 3 năm 1983.

Xem 28 tháng 2 và Malcolm Fraser

Marc Kirschner

Marc Kirschner Giáo sư Marc W. Kirschner (sinh 28 tháng 2 năm 1945) là nhà sinh học tế bào người Mỹ.

Xem 28 tháng 2 và Marc Kirschner

Mật nghị Hồng y 2013

Mật nghị Hồng y 2013 (hoặc Cơ mật viện bầu Giáo hoàng năm 2013) được triệu tập theo sau việc Giáo hoàng Biển Đức XVI thoái vị vào ngày 28 tháng 2 năm 2013.

Xem 28 tháng 2 và Mật nghị Hồng y 2013

Mặt trận phía Tây (Thế chiến thứ hai)

Quân Đức diễn hành tại Paris Mặt trận phía tây của chiến trường châu Âu trong Chiến tranh thế giới thứ hai bao gồm các trận chiến trên lãnh thổ của Đan Mạch, Na Uy, Luxembourg, Bỉ, Hà Lan, Pháp, và phía tây của Đức.

Xem 28 tháng 2 và Mặt trận phía Tây (Thế chiến thứ hai)

Michel de Montaigne

Michel Eyquem de Montaigne (28 tháng 2, 1533–13 tháng 9, 1592) là một trong những nhà văn có ảnh hưởng nhất của thời kỳ Phục Hưng Pháp.

Xem 28 tháng 2 và Michel de Montaigne

Mikuma (tàu tuần dương Nhật)

Mikuma (tiếng Nhật: 三隈) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc thứ hai trong tổng số bốn chiếc thuộc lớp ''Mogami''.

Xem 28 tháng 2 và Mikuma (tàu tuần dương Nhật)

Minh Hiến Tông

Minh Hiến Tông (chữ Hán: 明憲宗, 9 tháng 12, 1447 – 19 tháng 9, 1487), là vị Hoàng đế thứ 9 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.

Xem 28 tháng 2 và Minh Hiến Tông

Mitsubishi Ki-30

Chiếc Mitsubishi Ki-30 là một kiểu máy bay ném bom hạng nhẹ của Lục quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế Chiến II.

Xem 28 tháng 2 và Mitsubishi Ki-30

Mogami (tàu tuần dương Nhật)

là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm bốn chiếc.

Xem 28 tháng 2 và Mogami (tàu tuần dương Nhật)

Mombuca

Mombuca là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil.

Xem 28 tháng 2 và Mombuca

Momo (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Momo (tiếng Nhật: 桃型駆逐艦 - Momogata kuchikukan) là một lớp bao gồm bốn tàu khu trục hạng nhì của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo trong giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 28 tháng 2 và Momo (lớp tàu khu trục)

Muammar al-Gaddafi

Muammar Abu Minyar al-Gaddafi1 (معمر القذافي; cũng được gọi đơn giản là Đại tá Gaddafi; 7 tháng 6 năm 1942 - 20 tháng 10 năm 2011) đã là lãnh đạo trên thực tế của Libya từ một cuộc đảo chính lật đổ vua Libya năm 1969 đến khi chính ông bị lật đổ vào năm 2011.

Xem 28 tháng 2 và Muammar al-Gaddafi

Naka (tàu tuần dương Nhật)

Naka (tiếng Nhật: 那珂) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Sendai''.

Xem 28 tháng 2 và Naka (tàu tuần dương Nhật)

Natori (tàu tuần dương Nhật)

Natori (tiếng Nhật: 名取) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Nagara'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Xem 28 tháng 2 và Natori (tàu tuần dương Nhật)

Natsushio (tàu khu trục Nhật)

Natsushio (tiếng Nhật: 夏潮) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Kagerō'' đã phục vụ tại Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và Natsushio (tàu khu trục Nhật)

Nấc cụt

Nấc cụt (đôi khi viết sai chính tả là nấc cục, gọi tắt là nấc) hay ách nghịch là những đợt co thắt đột ngột không tự chủ và ngắt quãng của cơ hoành lặp đi lặp lại nhiều lần, do thì hít vào bị ngưng đột ngột, thanh môn bất ngờ đóng kín.

Xem 28 tháng 2 và Nấc cụt

Ngày Quốc tế Phụ nữ

Ngày Quốc tế Phụ nữ hay còn gọi là Ngày Liên Hiệp Quốc vì Nữ quyền và Hòa bình Quốc tế được tổ chức vào ngày 8 tháng 3 hàng năm.

Xem 28 tháng 2 và Ngày Quốc tế Phụ nữ

Ngô Văn Trí

Ngô Văn Trí (sinh ngày 28 tháng 2 năm 1969 tại Đà Nẵng) là một nhà bò sát học.

Xem 28 tháng 2 và Ngô Văn Trí

Nghĩa trang Père-Lachaise

Lối vào nghĩa trang Nghĩa trang Père-Lachaise (tiếng Pháp: Cimetière du Père-Lachaise) là nghĩa trang lớn nhất của thành phố Paris, Pháp và là một trong những nghĩa trang nổi tiếng nhất thế giới.

Xem 28 tháng 2 và Nghĩa trang Père-Lachaise

Nguyễn Chánh (sinh 1917)

Trung tướng Nguyễn Chánh (1917–2001) là một tướng lĩnh của Quân đội Nhân dân Việt Nam, nguyên Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Cộng hòa miền Nam Việt Nam (1969–1976).

Xem 28 tháng 2 và Nguyễn Chánh (sinh 1917)

Nguyễn Dy Niên

Nguyễn Dy Niên (sinh ngày 9 tháng 12 năm 1935) là một chính khách Việt Nam.

Xem 28 tháng 2 và Nguyễn Dy Niên

Nguyễn Khắc Đạm

Nguyễn Khắc Đạm Nguyễn Khắc Đạm (1918-2006) là một nhà nghiên cứu sử học người Việt Nam.

Xem 28 tháng 2 và Nguyễn Khắc Đạm

Nguyễn Ngọc Thơ

Nguyễn Ngọc Thơ (1908-1976) là Thủ tướng Việt Nam Cộng hòa từ tháng 11 năm 1963 đến cuối tháng 1 năm 1964 khi chức vụ này được một hội đồng quân sự lập nên sau một vụ đảo chính lật đổ và giết hại tổng thống Ngô Đình Diệm.

Xem 28 tháng 2 và Nguyễn Ngọc Thơ

Nguyễn Ngọc Trường Sơn

Nguyễn Ngọc Trường Sơn (sinh 28 tháng 2 năm 1990) sinh ra và lớn lên ở thành phố Rạch Giá, Kiên Giang là một đại kiện tướng cờ vua Việt Nam.

Xem 28 tháng 2 và Nguyễn Ngọc Trường Sơn

Nguyễn Thanh Tân

Nguyễn Thanh Tân (sinh ngày 28 tháng 2 năm 1955) là Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam và chính trị gia người Việt Nam.

Xem 28 tháng 2 và Nguyễn Thanh Tân

Nguyễn Tiến Trung

Nguyễn Tiến Trung (sinh năm 1983) tại Thái Bình là thạc sĩ công nghệ thông tin được coi là nhân vật bất đồng chính kiến Việt Nam.

Xem 28 tháng 2 và Nguyễn Tiến Trung

Nhà Bè

Nhà Bè là huyện ngoại thành nằm về phía đông nam của Thành phố Hồ Chí Minh.

Xem 28 tháng 2 và Nhà Bè

Nhà Trần

Nhà Trần hoặc Trần triều (nhà Trần Trần triều) là triều đại quân chủ phong kiến trong lịch sử Việt Nam, bắt đầu khi Trần Cảnh lên ngôi vào năm 1225, sau khi được Lý Chiêu Hoàng truyền ngôi.

Xem 28 tháng 2 và Nhà Trần

Nicos Anastasiades

Nicos Anastasiades (Νίκος Αναστασιάδης; sinh ngày 27 tháng 9 năm 1946) là một nhà chính trị Síp.

Xem 28 tháng 2 và Nicos Anastasiades

Nikolai Fyodorovich Vatutin

Nikolai Fyodorovich Vatutin (tiếng Nga: Николай Федорович Ватутин) (sinh ngày 16 tháng 12 năm 1901, mất ngày 14 tháng 4 năm 1944) là một chỉ huy Hồng quân nổi tiếng trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và Nikolai Fyodorovich Vatutin

Novak Djokovic

Novak Đoković (theo ký tự Cyril của tiếng Serbia: Новак Ђоковић; phát âm:; thường được viết là Novak Djokovic trong tiếng Anh) (sinh ngày 22 tháng 5 năm 1987 tại Beograd, Liên bang Nam Tư) là vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Serbia.

Xem 28 tháng 2 và Novak Djokovic

Olivia Palermo

Olivia Palermo (sinh ngày 28 tháng 2 năm 1986) là một diễn viên, người mẫu người Mỹ gốc Ý, nổi tiếng với vai trò một socialite và đặc biệt sau bộ phim truyền hình thực tế The City.

Xem 28 tháng 2 và Olivia Palermo

Olof Palme

Olof Palme tên đầy đủ là Sven Olof Joachim Palme (30 tháng 1 năm 1927 – 28 tháng 2 năm 1986) là một chính trị gia Thụy Điển.

Xem 28 tháng 2 và Olof Palme

Paul Krugman

Paul Robin Krugman (born 1953) là một nhà kinh tế học người Hoa Kỳ, giáo sư của Đại học Princeton.

Xem 28 tháng 2 và Paul Krugman

Paulínia

Paulínia là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil.

Xem 28 tháng 2 và Paulínia

Pedro I của Brasil

Dom Pedro I (tiếng Việt:Phêrô I; 12 tháng 10, 1798 – 24 tháng 9, 1834), biệt danh "Người Giải phóng", là người thành lập và nhà cai trị đầu tiên của Đế quốc Brasil.

Xem 28 tháng 2 và Pedro I của Brasil

Phùng Hữu Phú

Phùng Hữu Phú (sinh 1948) là một nhà giáo, nhà khoa học, chính khách của Việt Nam.

Xem 28 tháng 2 và Phùng Hữu Phú

Phổ Nghi

Ái Tân Giác La Phổ Nghi (phồn thể: 愛新覺羅溥儀; bính âm: Ài Xīn Jué Luó Pǔ Yí; 1906 – 1967) hay Aisin Gioro Puyi (ᠠᡳᠰᡳᠨ ᡤᡳᠣᡵᠣᡦᡠ ᡳ), hãn hiệu: Cáp Ngõa Đồ Du Tư Hãn (chữ Hán: 哈瓦图猷斯汗 - tiếng Mãn: Хэвт ёс хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù Hoàng đế, là vị hoàng đế thứ 12 và là hoàng đế cuối cùng của triều đại Mãn Thanh nói riêng và của chế độ quân chủ trong lịch sử Trung Quốc nói chung.

Xem 28 tháng 2 và Phổ Nghi

Praetorians

Praetorians (tạm dịch: Vệ binh hoàng gia) là trò chơi máy tính chiến thuật thời gian thực do hãng Pyro Studios phát triển và Eidos Interactive phát hành vào ngày 28 tháng 2 năm 2003 cho phiên bản Châu Âu và phiên bản Bắc Mỹ ngày 10 tháng 3 năm 2003 với nội dung chính xoay quanh lịch sử các chiến dịch quân sự của Julius Caesar, người đặt nền móng cho đế chế La Mã vĩ đại sau này.

Xem 28 tháng 2 và Praetorians

Quách Lê Thanh

Quách Lê Thanh (1947-2010) nguyên Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa IX, Đại biểu Quốc hội khóa XI, Tổng Thanh tra Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Xem 28 tháng 2 và Quách Lê Thanh

Rajendra Prasad

Rajendra Prasad (sinh ngày 3 tháng 12 năm 1884 - mất ngày 28 tháng 2 năm 1963) là một nhà lãnh đạo chính trị Ấn Độ, từng là tổng thống đầu tiên của Cộng hòa Ấn Độ từ năm 1950 đến năm 1962.

Xem 28 tháng 2 và Rajendra Prasad

Ramon Magsaysay

Ramón del Fierro Maqsaysay (1907-1957) là tổng thống thứ 7 của Philippines.

Xem 28 tháng 2 và Ramon Magsaysay

Republic F-84 Thunderjet

Chiếc Republic F-84 Thunderjet là một máy bay tiêm kích-ném bom phản lực do Hoa Kỳ chế tạo.

Xem 28 tháng 2 và Republic F-84 Thunderjet

Reuven Rivlin

Reuven "Ruby" Rivlin (ראובן ריבלין,; sinh 9 tháng 9 năm 1939) là một chính khách Israel.

Xem 28 tháng 2 và Reuven Rivlin

Roberto Gagliardini

Roberto Gagliardini (sinh ngày 7 tháng 4 năm 1994) là một người cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ý hiện đang chơi ở vị trí tiền vệ cho Internazionale từ bản hợp đồng cho mượn từ Atalanta.

Xem 28 tháng 2 và Roberto Gagliardini

Robot Entertainment

Robot Entertainment là công ty phát hành game do những người sáng lập hãng Ensemble Studios nay không còn tồn tại thành lập sau khi bị Microsoft đóng cửa.

Xem 28 tháng 2 và Robot Entertainment

ROCS Kuen Yang (DD-19)

ROCS Kuen Yang (DD-19) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' thuộc biên chế Hải quân Trung Hoa Dân Quốc.

Xem 28 tháng 2 và ROCS Kuen Yang (DD-19)

Roger Federer

Roger Federer (sinh ngày 8 tháng 8 năm 1981 tại Basel, Thụy Sĩ) là vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Thụy Sĩ được gọi với biệt danh là Tàu tốc hành (FedEx).

Xem 28 tháng 2 và Roger Federer

Roman Anatolevich Pavlyuchenko

Roman Anatolevich Pavlyuchenko (tiếng Nga: Роман Анатольевич Павлюченко) (sinh ngày 15 tháng 12 năm 1981 tại Stavropol) là một cầu thủ bóng đá Nga.

Xem 28 tháng 2 và Roman Anatolevich Pavlyuchenko

Saif al-Islam Gaddafi

Saif al-Islam Muammar al-Gaddafi (سيف الإسلام معمر القذافي, lit. Sword of Islam Muammar al-Gaddafi) (sinh ngày 25 tháng 6 năm 1972) là một kỹ sư và nhà chính trị Libya.

Xem 28 tháng 2 và Saif al-Islam Gaddafi

Sáp nhập Texas

Biên giới Texas 1845 Sáp nhập Texas là sự sáp nhập Cộng hòa Texas vào Hoa Kỳ vào năm 1845, đã được nhận vào Liên minh với tư cách là tiểu bang thứ 28 vào ngày 29 tháng 12 năm 1845.

Xem 28 tháng 2 và Sáp nhập Texas

Sen no Rikyū

Tranh Sen no Rikyū của Hasegawa Tōhaku được coi là một nhân vật lịch sử có ảnh hưởng sâu sắc đến ''chanoyu,'' trà đạo Nhật Bản, đặc biệt là truyền thống wabi-cha.

Xem 28 tháng 2 và Sen no Rikyū

Shahar Pe'er

Shahar Pe'er (tiếng Hebrew: שחר פאר; sinh ngày 1 tháng 5 năm 1987 tại Jerusalem, Israel) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp.

Xem 28 tháng 2 và Shahar Pe'er

Shimane Maru (lớp tàu sân bay)

Lớp tàu sân bay Shimane Maru gồm những tàu sân bay hộ tống mà Lục quân Đế quốc Nhật Bản dự định đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và Shimane Maru (lớp tàu sân bay)

Sơn Cang

Sơn Cang (sinh ngày 28 tháng 2 năm 1948, tên thường gọi: Hai Cang) là một Trung tướng Công an nhân dân Việt Nam và chính trị gia người Khmer ở Việt Nam.

Xem 28 tháng 2 và Sơn Cang

Tabaré Vázquez

Tabaré Vázquez, tên đầy đủ Tabaré Ramón Vázquez Rosas (sinh 17 tháng 1 năm 1940), là Tổng thống của Uruguay, từ ngày 1 tháng 3 năm 2005 đến ngày 28 tháng 2 năm 2010.

Xem 28 tháng 2 và Tabaré Vázquez

Tarja Halonen

Tarja Halonen Tarja Kaarina Halonen (phát âm tiếng Phần Lan:; sinh ngày 24 tháng 12 năm 1943) là Tổng thống thứ 11 và hiện tại của Phần Lan.

Xem 28 tháng 2 và Tarja Halonen

Tào Ngu

Tào Ngu (chữ Hán: 曹禺; bính âm: Cao Yu; 1910–1996), tên thật là Vạn Gia Bảo (chữ Hán phồn thể: 萬家寶; chữ Hán giản thể: 万家宝; bính âm: Wan Jiabao), tự là Tiểu Thạch, là nhà văn, nhà viết kịch Trung Quốc.

Xem 28 tháng 2 và Tào Ngu

Tàu con thoi Enterprise

''Enterprise'' tại SLC-6 ở Căn cứ không quân Vandenberg Tàu con thoi Enterprise (số hiệu của NASA: OV-101) là tàu con thoi đầu tiên được xây cho NASA.

Xem 28 tháng 2 và Tàu con thoi Enterprise

Tế bào

Cấu trúc của một tế bào động vật Tế bào (tiếng Anh: Cell) (xuất phát từ tiếng Latinh: cella, có nghĩa là "phòng nhỏ") là một đơn vị cấu trúc cơ bản có chức năng sinh học của sinh vật sống.

Xem 28 tháng 2 và Tế bào

Tống Thần Tông

Tống Thần Tông (chữ Hán: 宋神宗, 25 tháng 5, 1048 - 1 tháng 4, 1085), là vị Hoàng đế thứ sáu của nhà Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 1067 đến năm 1085, tổng hơn 18 năm.

Xem 28 tháng 2 và Tống Thần Tông

Tổng cục Kỹ thuật, Quân đội nhân dân Việt Nam

Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng Việt Nam thành lập ngày 10 tháng 9 năm 1974.

Xem 28 tháng 2 và Tổng cục Kỹ thuật, Quân đội nhân dân Việt Nam

TCG İzmir (D-341)

TCG İzmir (D-341) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' thuộc biên chế Hải quân Thổ Nhĩ Kỳ.

Xem 28 tháng 2 và TCG İzmir (D-341)

Thaksin Shinawatra

(phiên âm: Thặc-xỉn Xin-na-vắt, cũng Thạc-xỉn Xin-vắt; tiếng Thái: ทักษิณ ชินวัตร; tiếng Hán: 丘達新; âm Hán-Việt: Khâu Đạt Tân; sinh ngày 26 tháng 7 năm 1949) là chính khách, cựu Thủ tướng của Vương quốc Thái Lan và là nhà lãnh đạo Đảng Người Thái yêu người Thái (Thai Rak Thai), gốc người Khách Gia.

Xem 28 tháng 2 và Thaksin Shinawatra

Thái Vũ

Thái Vũ (sinh tháng 10 năm 1949) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem 28 tháng 2 và Thái Vũ

Tháng 2 năm 2007

Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 2 năm 2007.

Xem 28 tháng 2 và Tháng 2 năm 2007

Tháng 2 năm 2008

Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 2 năm 2008.

Xem 28 tháng 2 và Tháng 2 năm 2008

Tháng 2 năm 2010

Tháng 2 năm 2010 bắt đầu vào Thứ Hai và kết thúc sau 28 ngày vào Chủ Nhật.

Xem 28 tháng 2 và Tháng 2 năm 2010

Thích Trí Tịnh

Di ảnh cố Hòa thượng Thích Trí Tịnh trong chùa Vạn Đức Thích Trí Tịnh (thượng Trí hạ Tịnh; 1917-2014), thế danh Nguyễn Văn Bình, húy Nhựt Bình, tự Trí Tịnh, pháp danh Thiện Chánh, pháp hiệu Hân Tịnh; là một nhà sư thuộc dòng Lâm Tế Gia phổ đời thứ 41 tại Việt Nam.

Xem 28 tháng 2 và Thích Trí Tịnh

Thôi Kì

Thôi Kì (sinh 28 tháng 2 năm 1939 tại tỉnh Hà Nam, Trung Quốc) là nhà vật lý người Mỹ gốc Trung Quốc đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1998 (chung với Horst Ludwig Störmer và Robert B. Laughlin) cho những đóng góp của ông trong việc phát hiện Hiệu ứng Hall lượng tử phân số.

Xem 28 tháng 2 và Thôi Kì

Thế vận hội Mùa đông 1960

Thế vận hội Mùa đông 1960, hay Thế vận hội Mùa đông VIII, được tổ chức từ 18 tháng 2 đến 28 tháng 2 năm 1960 tại Squaw Valley, California (Hoa Kỳ).

Xem 28 tháng 2 và Thế vận hội Mùa đông 1960

Thế vận hội Mùa đông 1988

Thế vận hội Mùa đông 1988, hay Thế vận hội Mùa đông XV, được tổ chức từ 13 tháng 2 đến 28 tháng 2 năm 1988 tại Calgary, Alberta, Canada.

Xem 28 tháng 2 và Thế vận hội Mùa đông 1988

Thế vận hội Mùa đông 2010

Thế vận hội Mùa đông 2010, hay Thế vận hội Mùa đông XXI, là Thế vận hội Mùa đông thứ 21, diễn ra từ ngày 12 đến ngày 28 tháng 2 năm 2010 tại Vancouver cùng vùng ngoại vi (Richmond, West Vancouver và University Endowment Lands) và Whistler (Canada).

Xem 28 tháng 2 và Thế vận hội Mùa đông 2010

Thủ đô Trung Quốc

Thủ đô Trung Quốc hay Kinh đô Trung Quốc (chữ Hán: 中国京都) là nơi đặt bộ máy hành chính trung ương của các triều đại và chính quyền tồn tại ở Trung Quốc.

Xem 28 tháng 2 và Thủ đô Trung Quốc

The Fame Monster

The Fame Monster (tạm dịch: Quái vật danh tiếng) là một loại đĩa mở rộng (EP) thứ hai của nữ ca sĩ-nhạc sĩ người Mỹ Lady Gaga phát hành vào ngày 18 tháng 11 năm 2009.

Xem 28 tháng 2 và The Fame Monster

The World Factbook

The World Factbook (ISSN; cũng gọi là CIA World Factbook; tiếng Việt: Sách Dữ kiện Thế giới) là một ấn bản phẩm thường niên của CIA Hoa Kỳ theo kiểu thông tin niên giám về các quốc gia trên thế giới.

Xem 28 tháng 2 và The World Factbook

Theophil von Podbielski

Theophil von Podbielski Theophil Eugen Anton von Podbielski (17 tháng 10 năm 1814 tại Cöpenick – 31 tháng 10 năm 1879 tại Berlin) là một Thượng tướng Kỵ binh của Vương quốc Phổ, Chủ tịch Hiệp hội Pháo binh Tổng hợp (General-Artillerie-Komitees), Thành viên Uỷ ban Quốc phòng (Landesverteidigungskommission) và là quản trị viên đầu tiên của Trường Tổng hợp Pháo binh và Công binh ở thủ đô Berlin.

Xem 28 tháng 2 và Theophil von Podbielski

Thomas Newcomen

Nguyên lý hoạt động của động cơ hơi nước Newcomen Thomas Newcomen (sinh 28 tháng 2 năm 1663; mất 5 tháng 8 năm 1729) là một người bán đồ sắt theo có tôn giáo thế tục Baptist.

Xem 28 tháng 2 và Thomas Newcomen

Torre di Mosto

Torre di Mosto là một đô thị và cộng đồng (comune) ở tỉnh Venezia trong vùng Veneto miền bắc nước Ý. Đô thị Torre di Mosto có diện tích 38 ki lô mét vuông, dân số thời điểm năm 28 tháng 2 năm 2007 là 4575 người.

Xem 28 tháng 2 và Torre di Mosto

Trần Quang Vinh (Cao Đài)

Trần Quang Vinh (1897-1975), thánh danh Thượng Vinh Thanh, đạo hiệu Hiển Trung, là một chức sắc cao cấp của đạo Cao Đài với phẩm Phối sư.

Xem 28 tháng 2 và Trần Quang Vinh (Cao Đài)

Trần Thiếu Đế

Trần Thiếu Đế (chữ Hán: 陳少帝; 1396 - ?), là vị Hoàng đế thứ 12 và là vị Hoàng đế cuối cùng của Triều đại nhà Trần trong lịch sử Việt Nam.

Xem 28 tháng 2 và Trần Thiếu Đế

Trận Amiens (1940)

Trận Amiens là một trận đánh trong Chiến dịch nước Pháp trên Mặt trận phía Tây trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, đã diễn ra từ ngày 20 tháng 5 cho đến ngày 8 tháng 6 năm 1940, giữa quân đội Đức Quốc xã (Wehrmacht) và quân đội Pháp (với sự hỗ trợ của Lực lượng Viễn chinh Anh), nhằm tranh giành quyền kiểm soát thành phố Amiens.

Xem 28 tháng 2 và Trận Amiens (1940)

Trận chiến biển Bismarck

Trận chiến Biển Bismarck (2 tháng 3 năm 1943 - 4 tháng 3, 1943) là một trận đánh diễn ra tại Mặt trận Tây Nam Thái Bình Dương trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và Trận chiến biển Bismarck

Trận Iwo Jima

Trận Iwo Jima (tiếng Anh: Battle of Iwo Jima, tiếng Nhật: 硫黄島の戦い, diễn ra từ ngày 19 tháng 2 đến ngày 26 tháng 3 năm 1945) là trận đánh thuộc mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh thế giới thứ hai giữa Hoa Kỳ và Đế quốc Nhật Bản tại đảo Iwo Jima.

Xem 28 tháng 2 và Trận Iwo Jima

Trận Như Nguyệt

Trận Như Nguyệt là một trận đánh lớn diễn ra ở một khúc sông Như Nguyệt (hay sông Cầu) vào năm 1077, là trận đánh có tính quyết định của cuộc Chiến tranh Tống - Việt, 1075-1077, và là trận đánh cuối cùng của nhà Tống trên đất Đại Việt.

Xem 28 tháng 2 và Trận Như Nguyệt

Trống tòa

Trống tòa (Latinh: Sede vacante, "chiếc ngai bị bỏ trống") là tình trạng mà theo Giáo Luật Giáo hội Công giáo Rôma, một giáo phận không có vị giám mục chính tòa, hoặc chưa được bổ nhiệm giám mục chính tòa mới, khi vị giám mục chính tòa đương nhiệm qua đời, từ chức hoặc được bổ nhiệm sang cho một giáo phận khác.

Xem 28 tháng 2 và Trống tòa

Trịnh Công Sơn

Trịnh Công Sơn (28 tháng 2 năm 1939 – 1 tháng 4 năm 2001) được coi là một trong những nhạc sĩ lớn nhất của âm nhạc đại chúng, Tân nhạc Việt Nam với nhiều tác phẩm rất phổ biến.

Xem 28 tháng 2 và Trịnh Công Sơn

Trường Đại học Hòa Bình

Trường Đại học Hòa Bình-Hà Nội là một trường đại học tư thục nằm trong hệ thống giáo dục đào tạo đại học được thành lập theo Luật Giáo dục của Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Xem 28 tháng 2 và Trường Đại học Hòa Bình

Trương Hải Dương

Trương Hải Dương (sinh tháng 7 năm 1949) là Thượng tướng đã nghỉ hưu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA), nguyên Chính ủy Quân đoàn Pháo binh 2 (SAC) từ năm 2009 đến năm 2014.

Xem 28 tháng 2 và Trương Hải Dương

Trương Lực Doãn

Trương Lực Doãn (sinh 28 tháng 2 năm 1989), thường được biết đến với tên Zhang Li Yin (quốc tế) và Jang Ri In (tại Hàn Quốc), là ca sĩ hát đơn Trung Quốc đầu tiên và hiện tại là duy nhất thành công tại thị trường âm nhạc Hàn Quốc.

Xem 28 tháng 2 và Trương Lực Doãn

USS Alden (DD-211)

USS Alden (DD-211) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 28 tháng 2 và USS Alden (DD-211)

USS Altamaha (CVE-18)

USS Altamaha CVE-18 (nguyên mang ký hiệu AVG-18, sau đó lần lượt đổi thành ACV-18, CVE-18, và CVHE-18), là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp ''Bogue'' của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và USS Altamaha (CVE-18)

USS Antietam (CV-36)

USS Antietam (CV/CVA/CVS-36) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' của Hải quân Hoa Kỳ được hoàn tất trong hoặc ngay sau Thế Chiến II.

Xem 28 tháng 2 và USS Antietam (CV-36)

USS Aylwin (DD-355)

USS Aylwin (DD-355) là một tàu khu trục lớp ''Farragut'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.

Xem 28 tháng 2 và USS Aylwin (DD-355)

USS Bache (DD-470)

USS Bache (DD-470/DDE-470) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và USS Bache (DD-470)

USS Bagley (DD-386)

USS Bagley (DD-386) là một tàu khu trục, chiếc dẫn đầu của lớp ''Bagley'', được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 28 tháng 2 và USS Bagley (DD-386)

USS Benham (DD-796)

USS Benham (DD-796) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và USS Benham (DD-796)

USS Bennington (CV-20)

USS Bennington (CV/CVA/CVS-20) là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Xem 28 tháng 2 và USS Bennington (CV-20)

USS Boston (CA-69)

USS Boston (CA-69/CAG-1) là một tàu tuần dương hạng nặng lớp ''Baltimore'' của Hải quân Hoa Kỳ, từng hoạt động trong giai đoạn sau của Chiến tranh Thế giới thứ hai tại Mặt trận Thái Bình Dương.

Xem 28 tháng 2 và USS Boston (CA-69)

USS Braine (DD-630)

USS Braine (DD-630) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và USS Braine (DD-630)

USS Bryant (DD-665)

USS Bryant (DD-665) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và USS Bryant (DD-665)

USS Bullard (DD-660)

USS Bullard (DD-660) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và USS Bullard (DD-660)

USS Cassin (DD-372)

USS Cassin (DD-372) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 28 tháng 2 và USS Cassin (DD-372)

USS Chandler (DD-206)

USS Chandler (DD-206) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai, được xếp lại lớp như một tàu quét mìn DMS-9 rồi như một tàu phụ trợ AG-108 cho đến khi chiến tranh kết thúc.

Xem 28 tháng 2 và USS Chandler (DD-206)

USS Childs (DD-241)

USS Childs (DD-241) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, được cải biến thành tàu tiếp liệu thủy phi cơ AVP-14 rồi là AVD-1, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai, và hoạt động cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 28 tháng 2 và USS Childs (DD-241)

USS Conner (DD-582)

USS Conner (DD-582) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và USS Conner (DD-582)

USS Conway (DD-507)

USS Conway (DD-507/DDE-507) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt theo tên William Conway (1802-1865), một hạ sĩ quan Hải quân Liên bang đã hành động nổi bật trong cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.

Xem 28 tháng 2 và USS Conway (DD-507)

USS Cowell (DD-167)

USS Cowell (DD–167) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất; trong Chiến tranh Thế giới thứ hai được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh năm 1940 và đổi tên thành HMS Brighton (I08); rồi lại được chuyển cho Hải quân Liên Xô năm 1944 và đổi tên thành Zharkiy (Жаркий) trước khi được hoàn trả cho Anh Quốc để tháo dỡ vào năm 1949.

Xem 28 tháng 2 và USS Cowell (DD-167)

USS Dashiell (DD-659)

USS Dashiell (DD-659) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và USS Dashiell (DD-659)

USS Edsall (DD-219)

USS Edsall (DD-219) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ vào đầu Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi bị đánh chìm trong chiến đấu tại Đông Ấn thuộc Hà Lan vào ngày 1 tháng 3 năm 1942.

Xem 28 tháng 2 và USS Edsall (DD-219)

USS Frazier (DD-607)

USS Frazier (DD-607) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và USS Frazier (DD-607)

USS Fullam (DD-474)

USS Fullam (DD-474) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và USS Fullam (DD-474)

USS Fuller (DD-297)

USS Fuller (DD-297) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 28 tháng 2 và USS Fuller (DD-297)

USS Guest (DD-472)

USS Guest (DD-472) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và USS Guest (DD-472)

USS Houston (CA-30)

USS Houston (CA-30), tên lóng "Galloping Ghost of the Java Coast" (Bóng ma nước kiệu của bờ biển Java), là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc thứ năm trong lớp ''Northampton'', và là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này theo tên của thành phố Houston tại Texas.

Xem 28 tháng 2 và USS Houston (CA-30)

USS Hutchins (DD-476)

USS Hutchins (DD-476) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và USS Hutchins (DD-476)

USS Jacob Jones (DD-130)

USS Jacob Jones (DD-130) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai cho đến khi bị đắm do trúng ngư lôi phóng từ tàu ngầm U-boat Đức ''U-578'' vào ngày 28 tháng 2 năm 1942.

Xem 28 tháng 2 và USS Jacob Jones (DD-130)

USS John D. Edwards (DD-216)

USS John D. Edwards (DD-216) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 28 tháng 2 và USS John D. Edwards (DD-216)

USS John D. Ford (DD-228)

USS John D. Ford (DD-228/AG-119) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 28 tháng 2 và USS John D. Ford (DD-228)

USS Kasaan Bay (CVE-69)

USS Kasaan Bay (CVE-69) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt một vịnh tại đảo Prince of Wales thuộc quần đảo Alexander, Alaska.

Xem 28 tháng 2 và USS Kasaan Bay (CVE-69)

USS Kidd (DD-661)

USS Kidd (DD-661) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và USS Kidd (DD-661)

USS Kitkun Bay (CVE-71)

USS (CVE-71) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và USS Kitkun Bay (CVE-71)

USS Long (DD-209)

USS Long (DD-209/DMS-12) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai được cải biến thành tàu quét mìn hạng nhẹ với ký hiệu lườn DMS-12 và tiếp tục phục vụ cho đến khi bị máy bay tấn công cảm tử kamikaze đánh chìm vào đầu năm 1945.

Xem 28 tháng 2 và USS Long (DD-209)

USS Ludlow (DD-438)

USS Ludlow (DD-438) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và USS Ludlow (DD-438)

USS Macon (CA-132)

USS Macon (CA-132) là một tàu tuần dương hạng nặng lớp ''Baltimore'' được Hải quân Hoa Kỳ đưa ra hoạt động ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và USS Macon (CA-132)

USS Mason (DD-191)

USS Mason (DD-191) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc như là chiếc HMS Broadwater (H81) cho đến khi bị tàu ngầm U-boat ''U-101'' đánh chìm vào năm 1941.

Xem 28 tháng 2 và USS Mason (DD-191)

USS Mervine (DD-322)

USS Mervine (DD-322) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 28 tháng 2 và USS Mervine (DD-322)

USS Moale (DD-693)

USS Moale (DD-693) là một tàu khu trục lớp ''Allen M. Sumner'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và USS Moale (DD-693)

USS Monterey (CVL-26)

USS Monterey (CVL-26) là một tàu sân bay hạng nhẹ thuộc lớp ''Independence'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra hoạt động trong Thế Chiến II.

Xem 28 tháng 2 và USS Monterey (CVL-26)

USS O'Bannon (DD-177)

USS O'Bannon (DD-177) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 28 tháng 2 và USS O'Bannon (DD-177)

USS Osborne (DD-295)

USS Osborne (DD-295) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 28 tháng 2 và USS Osborne (DD-295)

USS Parrott (DD-218)

USS Parrott (DD-218) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi bị hư hại do va chạm vào năm 1944.

Xem 28 tháng 2 và USS Parrott (DD-218)

USS Phoenix (CL-46)

USS Phoenix (CL-46) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Brooklyn'' của Hải quân Hoa Kỳ, từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và tham gia nhiều chiến dịch tại Mặt trận Thái Bình Dương.

Xem 28 tháng 2 và USS Phoenix (CL-46)

USS Pope (DD-225)

USS Pope (DD-225) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi bị đánh chìm trong trận chiến biển Java thứ hai vào ngày 1 tháng 3 1942.

Xem 28 tháng 2 và USS Pope (DD-225)

USS Princeton (CVL-23)

USS Princeton (CVL-23) là một tàu sân bay hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Independence'' được đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và USS Princeton (CVL-23)

USS Remey (DD-688)

USS Remey (DD-688) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và USS Remey (DD-688)

USS Rooks (DD-804)

USS Rooks (DD-804) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và USS Rooks (DD-804)

USS Rudyerd Bay (CVE-81)

USS Rudyerd Bay (CVE-81) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và USS Rudyerd Bay (CVE-81)

USS Saint Paul (CA-73)

USS Saint Paul (CA-73) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Baltimore'' của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt tên theo thành phố St. Paul thuộc tiểu bang Minnesota.

Xem 28 tháng 2 và USS Saint Paul (CA-73)

USS San Juan (CL-54)

USS San Juan (CL-54) là một tàu tuần dương hạng nhẹ phòng không của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Atlanta'' từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và USS San Juan (CL-54)

USS Santee (CVE-29)

USS Santee (ACV/CVE/CVHE-29) là một tàu sân bay hộ tống của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và USS Santee (CVE-29)

USS Saratoga (CV-3)

USS Saratoga (CV-3) là chiếc tàu chiến thứ năm trong lịch sử Hải quân Hoa Kỳ được mang tên Saratoga, tên đặt theo trận chiến Saratoga quan trọng trong cuộc Chiến tranh giành độc lập Hoa Kỳ.

Xem 28 tháng 2 và USS Saratoga (CV-3)

USS Sharkey (DD-281)

USS Sharkey (DD-281) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 28 tháng 2 và USS Sharkey (DD-281)

USS Shaw (DD-373)

USS Shaw (DD-373) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 28 tháng 2 và USS Shaw (DD-373)

USS Sigourney (DD-643)

USS Sigourney (DD-643) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và USS Sigourney (DD-643)

USS Smith (DD-378)

USS Smith (DD–378) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 28 tháng 2 và USS Smith (DD-378)

USS Spence (DD-512)

USS Spence (DD-512) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và USS Spence (DD-512)

USS Stanly (DD-478)

USS Stanly (DD-478) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và USS Stanly (DD-478)

USS Thatcher (DD-514)

USS Thatcher (DD-514) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và USS Thatcher (DD-514)

USS The Sullivans (DD-537)

USS The Sullivans (DD-537) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và USS The Sullivans (DD-537)

USS Thomas (DD-182)

USS Thomas (DD–182) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được chuyển cho Anh Quốc dưới tên gọi HMS St Albans (I15), nhưng hoạt động trong hầu hết Chiến tranh Thế giới thứ hai như là chiếc HNoMS St Albans với thành phần thủy thủ đoàn người Na Uy, trước khi được chuyển cho Liên Xô năm 1944 như là chiếc Dostoyny.

Xem 28 tháng 2 và USS Thomas (DD-182)

USS Thorn (DD-647)

USS Thorn (DD-647) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và USS Thorn (DD-647)

USS Ticonderoga (CV-14)

USS Ticonderoga (CV/CVA/CVS-14) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp Essex được chế tạo trong Thế Chiến II cho Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 28 tháng 2 và USS Ticonderoga (CV-14)

USS Toledo (CA-133)

USS Toledo (CA-133) là một tàu tuần dương hạng nặng lớp ''Baltimore'' được Hải quân Hoa Kỳ đưa ra hoạt động sau khi Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc.

Xem 28 tháng 2 và USS Toledo (CA-133)

USS Trever (DD-339)

USS Trever (DD-339/DMS-16/AG-110) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 28 tháng 2 và USS Trever (DD-339)

USS Turner (DD-648)

USS Turner (DD-648) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và USS Turner (DD-648)

USS Van Valkenburgh (DD-656)

USS Van Valkenburgh (DD-656) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và USS Van Valkenburgh (DD-656)

USS Walker (DD-517)

USS Walker (DD-517) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và USS Walker (DD-517)

USS West Virginia (BB-48)

USS West Virginia (BB-48) (tên lóng "Wee Vee"), là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Colorado'', và là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang thứ 35 của nước Mỹ.

Xem 28 tháng 2 và USS West Virginia (BB-48)

USS Whipple (DD-217)

USS Whipple (DD- 217/AG-117) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 28 tháng 2 và USS Whipple (DD-217)

USS Worden (DD-288)

USS Worden (DD-288) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 28 tháng 2 và USS Worden (DD-288)

USS Yarnall (DD-541)

USS Yarnall (DD-541) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và USS Yarnall (DD-541)

USS Yorktown (CV-10)

F6F Hellcat của ông trước khi cất cánh. USS Yorktown (CV/CVA/CVS-10) là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp Essex được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Xem 28 tháng 2 và USS Yorktown (CV-10)

Vĩnh Hảo (nước khoáng)

Vĩnh Hảo là nhãn hiệu nước khoáng đầu tiên tại Việt Nam, được khai thác từ nguồn tại xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận.

Xem 28 tháng 2 và Vĩnh Hảo (nước khoáng)

Vệ tinh tự nhiên của Sao Thiên Vương

Sao Thiên Vương và sáu vệ tinh lớn nhất của nó (''kích thước theo tỷ lệ, thứ tự khoảng cách đến hành tinh không theo tỷ lệ''). Từ trái sang phải: Puck, Miranda, Ariel, Umbriel, Titania và Oberon.

Xem 28 tháng 2 và Vệ tinh tự nhiên của Sao Thiên Vương

Văn nghệ Chủ Nhật

Văn nghệ chủ nhật là chương trình do Đài truyền hình Việt Nam sản xuất, ra mắt lần đầu vào ngày 4 tháng 9 năm 1994.

Xem 28 tháng 2 và Văn nghệ Chủ Nhật

Viện Địa chất (Việt Nam)

Viện Địa chất là một viện khoa học thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam (trước là Viện Khoa học Việt Nam rồi Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia), nghiên cứu ngành Địa chất học.

Xem 28 tháng 2 và Viện Địa chất (Việt Nam)

Vu Chính

Vu Chính (sinh ngày 28 tháng 2 năm 1978) là biên kịch, nhà sản xuất Trung Quốc.

Xem 28 tháng 2 và Vu Chính

Vyacheslav Ivanovich Ivanov

Vyacheslav Ivanovich Ivanov (tiếng Nga: Вячеслав Иванович Иванов; 28tháng 2 năm 1866 - 16 tháng 7 năm 1949) là một nhà viết kịch, nhà thơ Nga, ông cũng là nhà triết học, nhà phê bình, dịch gi.

Xem 28 tháng 2 và Vyacheslav Ivanovich Ivanov

Vương quốc Ai Cập

Vương quốc Ai Cập (المملكة المصرية; المملكه المصريه, "Vương quốc Ai Cập") là quốc gia độc lập de jure được thành lập dưới sự cai trị của Nhà Muhammad Ali năm 1922 sau tuyên bố độc lập bởi Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland.

Xem 28 tháng 2 và Vương quốc Ai Cập

Wada Kouji

(29 tháng 1 năm 1974 – 3 tháng 4 năm 2016) là ca sĩ nhạc Rock Nhật Bản.

Xem 28 tháng 2 và Wada Kouji

Walter Forward

Walter Forward (24 tháng 1 năm 1786 - 24 tháng 12 năm 1852) là nhà chính trị, luật sư, nhà ngoại giao và là Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ thứ 15 thuộc đảng Dân chủ (1841 - 1843).

Xem 28 tháng 2 và Walter Forward

Wayne Rooney

Wayne Mark Rooney (sinh ngày 24 tháng 10 năm 1985) là một cầu thủ bóng đá người Anh hiện đang chơi ở vị trí Tiền vệ tấn công cho câu lạc bộ Everton tại Giải bóng đá Ngoại hạng Anh cũng như từng thi đấu cho đội tuyển Anh ở các trận đấu cấp độ quốc tế.

Xem 28 tháng 2 và Wayne Rooney

Włodzimierz Lubański

Włodzimierz 'Włodek' Leonard Lubański (sinh 28 tháng 2 năm 1947 tại Gliwice-Sośnica) là một cựu cầu thủ bóng đá Ba Lan, chơi ở vị trí tiền đạo, là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng thứ hai cho đội tuyển Ba Lan sau Robert Lewandowski.

Xem 28 tháng 2 và Włodzimierz Lubański

Whitney Thompson

Whitney Thompson (sinh 26 tháng 9 năm 1987) là người mẫu thời trang Mỹ, tạo được ấn tượng từ danh vị người chiến thắng mùa thi mười của loạt chương trình truyền hình thực tế America's Next Top Model.

Xem 28 tháng 2 và Whitney Thompson

Wikipedia tiếng Mông Cổ

Wikipedia tiếng Mông Cổ () là phiên bản tiếng Mông Cổ của Wikipedia, một bách khoa toàn thư mở trên Internet.

Xem 28 tháng 2 và Wikipedia tiếng Mông Cổ

Wilhelm List

Siegmund Wilhelm List (14 tháng 5 năm 1880 – 17 tháng 8 năm 1971) là một trong số các thống chế của quân đội Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và Wilhelm List

William Ewart Gladstone

William Ewart Gladstone (/ˈɡlædˌstən/; 29 tháng 12 năm 1809 – 19 tháng 5 năm 1898), là một chính trị gia thuộc đảng Tự do người Anh.

Xem 28 tháng 2 và William Ewart Gladstone

William McMahon

Sir William McMahon, GCMG, CH (23 tháng 2 năm 1908 – 31 tháng 3 năm 1988), là một nhà chính trị Úc và là Thủ tướng Úc thứ 20, sinh ra ở Sydney, New South Wales, nơi cha ông là một luật sư. Ông đã học tại Sydney Grammar School và Đại học Sydney, nơi ông tốt nghiệp luật.

Xem 28 tháng 2 và William McMahon

William McMaster Murdoch

William McMaster "Will" Murdoch, RNR (ngày 28 tháng 2 năm 1873 − 15 tháng 4 năm 1912) là một thủy thủ người Scotland, từng là thuyền phó trên RMS Titanic, nơi ông đang làm việc cho White Star Lines.

Xem 28 tháng 2 và William McMaster Murdoch

Yashima (thiết giáp hạm Nhật)

Yashima (tiếng Nhật: 八島) là một thiết giáp hạm thế hệ tiền-dreadnought của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp thiết giáp hạm ''Fuji'' vào cuối thế kỷ 19, và là một trong số sáu thiết giáp hạm (''Fuji'', Yashima, ''Hatsuse'', ''Shikishima'', ''Asahi'' và ''Mikasa'') đã hình thành nên hàng thiết giáp hạm chính của Nhật Bản trong cuộc Chiến tranh Nga-Nhật những năm 1904-1905.

Xem 28 tháng 2 và Yashima (thiết giáp hạm Nhật)

York (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương York là lớp thứ hai và cũng là lớp tàu tuần dương hạng nặng cuối cùng trang bị pháo 203 mm (8 inch) của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được chế tạo theo những điều khoản giới hạn của Hiệp ước Hải quân Washington năm 1922.

Xem 28 tháng 2 và York (lớp tàu tuần dương)

Zellig Harris

Zellig Sabbetai Harris (28 tháng 2 năm 1909 - 22 tháng 5 năm 1992) là nhà ngôn ngữ học, cú pháp toán học, nhà phương pháp luận nghiên cứu khoa học nổi tiếng người Mỹ.

Xem 28 tháng 2 và Zellig Harris

1792

Năm 1792 (số La Mã: MDCCXCII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm của lịch Julian chậm hơn 11 ngày).

Xem 28 tháng 2 và 1792

1894

Theo lịch Gregory, năm 1894 (số La Mã: MDCCCXCIV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Hai.

Xem 28 tháng 2 và 1894

1896

Theo lịch Gregory, năm 1896 (số La Mã: MDCCCXCVI) là năm bắt đầu từ ngày thứ Tư.

Xem 28 tháng 2 và 1896

1939

1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem 28 tháng 2 và 1939

1940

1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem 28 tháng 2 và 1940

1942

1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem 28 tháng 2 và 1942

1945

1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.

Xem 28 tháng 2 và 1945

1946

1946 (số La Mã: MCMXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem 28 tháng 2 và 1946

1947

1947 (số La Mã: MCMXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem 28 tháng 2 và 1947

1955

1955 (số La Mã: MCMLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem 28 tháng 2 và 1955

1972

Theo lịch Gregory, năm 1972 (số La Mã: MCMLXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem 28 tháng 2 và 1972

1973

Theo lịch Gregory, năm 1973 (số La Mã: MCMLXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và 1973

1974

Theo lịch Gregory, năm 1974 (số La Mã: MCMLXXIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem 28 tháng 2 và 1974

1975

Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.

Xem 28 tháng 2 và 1975

1978

Theo lịch Gregory, năm 1978 (số La Mã: MCMLXXVIII) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem 28 tháng 2 và 1978

1979

Theo lịch Gregory, năm 1979 (số La Mã: MCMLXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và 1979

1980

Theo lịch Gregory, năm 1980 (số La Mã: MCMLXXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem 28 tháng 2 và 1980

1982

Theo lịch Gregory, năm 1982 (số La Mã: MCMLXXXII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem 28 tháng 2 và 1982

1983

Theo lịch Gregory, năm 1983 (số La Mã: MCMLXXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem 28 tháng 2 và 1983

1984

Theo lịch Gregory, năm 1984 (số La Mã: MCMLXXXIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem 28 tháng 2 và 1984

1985

Theo lịch Gregory, năm 1985 (số La Mã: MCMLXXXV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem 28 tháng 2 và 1985

1986

Theo lịch Gregory, năm 1986 (số La Mã: MCMLXXXVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem 28 tháng 2 và 1986

1987

Theo lịch Gregory, năm 1987 (số La Mã: MCMLXXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem 28 tháng 2 và 1987

1989

Theo lịch Gregory, năm 1989 (số La Mã: MCMLXXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem 28 tháng 2 và 1989

1992

Theo lịch Gregory, năm 1992 (số La Mã: MCMXCII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem 28 tháng 2 và 1992

1993

Theo lịch Gregory, năm 1993 (số La Mã: MCMXCIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem 28 tháng 2 và 1993

1996

Theo lịch Gregory, năm 1996 (số La Mã: MCMXCVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem 28 tháng 2 và 1996

1997

Theo lịch Gregory, năm 1997 (số La Mã: MCMXCVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem 28 tháng 2 và 1997

1998

Theo lịch Gregory, năm 1998 (số La Mã: MCMXCVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm, bắt đầu từ năm Đinh Sửu đến Mậu Dần.

Xem 28 tháng 2 và 1998

2001

2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.

Xem 28 tháng 2 và 2001

2003

2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem 28 tháng 2 và 2003

2006

2006 (số La Mã: MMVI) là một năm thường bắt đầu vào chủ nhật trong lịch Gregory.

Xem 28 tháng 2 và 2006

2007

2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.

Xem 28 tháng 2 và 2007

2013

Năm 2013 là một năm thường bắt đầu vào ngày Thứ Ba trong Lịch Gregory.

Xem 28 tháng 2 và 2013

Còn được gọi là 28 tháng 02, 28/2, Ngày 28 tháng Hai.

, Christian Poulsen, Chuyến bay 128 của Carpatair, Clara Petacci, Colorado, Cuộc rút quân khỏi Dannevirke, Cuộc vây hãm ở Waco, Cường Để, Danh sách album quán quân năm 2009 (Mỹ), Danh sách album quán quân năm 2010 (Liên hiệp Anh), Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 1987 (Mỹ), Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2004 (Mỹ), Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2009 (Mỹ), Danh sách đĩa đơn quán quân năm 2010 (Liên hiệp Anh), Danh sách các trận động đất, Danh sách cầu thủ tham dự Cúp bóng đá châu Phi 2008, Danh sách chuyển nhượng Giải bóng đá ngoại hạng Anh hè 2008, Danh sách giáo hoàng, Danh sách nhân vật trong Quyển sổ thiên mệnh, Danh sách tập phim Tensou Sentai Goseiger, Danh sách Toàn quyền Đông Dương, Dassault Ouragan, David Koresh, Die by the Sword, Diego Ribas da Cunha, Dino Zoff, EA Los Angeles, Emmelie de Forest, Euro, FIFA 100, Fossil, Oregon, Fossombrone, Francisco de Paula Martínez de la Rosa y Berdejo, Frank Gehry, Franklin Pierce, Friedrich Ebert, Friedrich Franz II xứ Mecklenburg-Schwerin, Fuji (lớp thiết giáp hạm), Giáo hoàng Biển Đức XVI, Giáo hoàng Hilariô, Giáo hoàng Phanxicô, Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2009, Giải bóng đá trong nhà vô địch quốc gia 2009, Giải bóng đá vô địch quốc gia 2010 (kết quả chi tiết), Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (danh sách cầu thủ tham dự), Giấc mơ danh vọng, Giờ Trái Đất, Gilbert du Motier de La Fayette, Gioan Hồng Sơn Xuyên, Giuse Đinh Đức Đạo, Gleaves (lớp tàu khu trục), Graf Zeppelin (lớp tàu sân bay), Graf Zeppelin (tàu sân bay Đức), Grumman A-6 Intruder, H5N1, Hatsukaze (tàu khu trục Nhật), Hawker Typhoon, Hàng không năm 1946, Hàng không năm 1959, Hàng không năm 1979, Hàng không năm 1998, Hành trình kết nối những trái tim, Hán Cao Tổ, Hùng Cường (nghệ sĩ), Hạm đội 7 Hải quân Hoa Kỳ, Hạm đội Thái Bình Dương Hoa Kỳ, Hệ thống Cảnh báo An ninh Nội địa Hoa Kỳ, Heinrich xứ Hessen-Darmstadt (1838–1900), Henry James, Henry Luce, Hermann von Vietinghoff (1829–1905), Hiếu Toàn Thành Hoàng hậu, Hiệp định sơ bộ Pháp-Việt (1946), Hikari Sentai Maskman, HMAS Perth (D29), HMAS Quadrant (G11), HMCS Algonquin (R17), HMS Ameer (D01), HMS Archer (D78), HMS Colossus (1910), HMS Duke of York (17), HMS Electra (H27), HMS Eridge (L68), HMS Garland (H37), HMS Hereward (H93), HMS Hero (H99), HMS Howe (32), HMS Jackal (F22), HMS Kelly (F01), HMS Kempenfelt (I18), HMS Kempenfelt (R03), HMS Laforey (G99), HMS Liverpool (C11), HMS Mahratta (G23), HMS Undaunted (R53), HMS Wager (R98), HMS Wakeful (R59), HMS Whaddon (L45), HMS Zealous (R39), Hoa quân nhập Việt, Hoàng Đan, Hoàng Việt (nhạc sĩ), Hunt (lớp tàu khu trục), Ibuki (lớp tàu chiến-tuần dương), Io (vệ tinh), Isokaze (lớp tàu khu trục), Jan Ceulemans, Jean Bourgain, Jean Liévin Joseph Sion Khâm, Jean-Pierre Papin, Jelena Janković, Joachim Meisner, John Gorton, John McCain, John Thomas Romney Robinson, Kaarlo Castrén, Kaba (lớp tàu khu trục), Kakegae no Nai Uta, Kamen Rider Den-O, Karolína Kurková, Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2014, Kỳ Sơn, Hòa Bình, Kim Hữu Chi, King George V (lớp thiết giáp hạm) (1939), Kinh tế Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Koenigsegg CCR, Kurama (tàu chiến-tuần dương Nhật), Lê Trọng Nghĩa, Lệnh Ý Hoàng quý phi, Lịch sử Đức, Lịch sử Iraq, Lịch sử Liban, Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc, Lớp tàu khu trục G và H, Lớp tàu khu trục Q và R, Lớp tàu khu trục U và V, Lớp tàu khu trục W và Z, Lý Trường Tài, Liên hoan phim Việt Nam lần thứ 2, Live.com, Lưu Hiểu Giang, Lưu Thành Quân, Majestic (lớp tàu sân bay), Malcolm Fraser, Marc Kirschner, Mật nghị Hồng y 2013, Mặt trận phía Tây (Thế chiến thứ hai), Michel de Montaigne, Mikuma (tàu tuần dương Nhật), Minh Hiến Tông, Mitsubishi Ki-30, Mogami (tàu tuần dương Nhật), Mombuca, Momo (lớp tàu khu trục), Muammar al-Gaddafi, Naka (tàu tuần dương Nhật), Natori (tàu tuần dương Nhật), Natsushio (tàu khu trục Nhật), Nấc cụt, Ngày Quốc tế Phụ nữ, Ngô Văn Trí, Nghĩa trang Père-Lachaise, Nguyễn Chánh (sinh 1917), Nguyễn Dy Niên, Nguyễn Khắc Đạm, Nguyễn Ngọc Thơ, Nguyễn Ngọc Trường Sơn, Nguyễn Thanh Tân, Nguyễn Tiến Trung, Nhà Bè, Nhà Trần, Nicos Anastasiades, Nikolai Fyodorovich Vatutin, Novak Djokovic, Olivia Palermo, Olof Palme, Paul Krugman, Paulínia, Pedro I của Brasil, Phùng Hữu Phú, Phổ Nghi, Praetorians, Quách Lê Thanh, Rajendra Prasad, Ramon Magsaysay, Republic F-84 Thunderjet, Reuven Rivlin, Roberto Gagliardini, Robot Entertainment, ROCS Kuen Yang (DD-19), Roger Federer, Roman Anatolevich Pavlyuchenko, Saif al-Islam Gaddafi, Sáp nhập Texas, Sen no Rikyū, Shahar Pe'er, Shimane Maru (lớp tàu sân bay), Sơn Cang, Tabaré Vázquez, Tarja Halonen, Tào Ngu, Tàu con thoi Enterprise, Tế bào, Tống Thần Tông, Tổng cục Kỹ thuật, Quân đội nhân dân Việt Nam, TCG İzmir (D-341), Thaksin Shinawatra, Thái Vũ, Tháng 2 năm 2007, Tháng 2 năm 2008, Tháng 2 năm 2010, Thích Trí Tịnh, Thôi Kì, Thế vận hội Mùa đông 1960, Thế vận hội Mùa đông 1988, Thế vận hội Mùa đông 2010, Thủ đô Trung Quốc, The Fame Monster, The World Factbook, Theophil von Podbielski, Thomas Newcomen, Torre di Mosto, Trần Quang Vinh (Cao Đài), Trần Thiếu Đế, Trận Amiens (1940), Trận chiến biển Bismarck, Trận Iwo Jima, Trận Như Nguyệt, Trống tòa, Trịnh Công Sơn, Trường Đại học Hòa Bình, Trương Hải Dương, Trương Lực Doãn, USS Alden (DD-211), USS Altamaha (CVE-18), USS Antietam (CV-36), USS Aylwin (DD-355), USS Bache (DD-470), USS Bagley (DD-386), USS Benham (DD-796), USS Bennington (CV-20), USS Boston (CA-69), USS Braine (DD-630), USS Bryant (DD-665), USS Bullard (DD-660), USS Cassin (DD-372), USS Chandler (DD-206), USS Childs (DD-241), USS Conner (DD-582), USS Conway (DD-507), USS Cowell (DD-167), USS Dashiell (DD-659), USS Edsall (DD-219), USS Frazier (DD-607), USS Fullam (DD-474), USS Fuller (DD-297), USS Guest (DD-472), USS Houston (CA-30), USS Hutchins (DD-476), USS Jacob Jones (DD-130), USS John D. Edwards (DD-216), USS John D. Ford (DD-228), USS Kasaan Bay (CVE-69), USS Kidd (DD-661), USS Kitkun Bay (CVE-71), USS Long (DD-209), USS Ludlow (DD-438), USS Macon (CA-132), USS Mason (DD-191), USS Mervine (DD-322), USS Moale (DD-693), USS Monterey (CVL-26), USS O'Bannon (DD-177), USS Osborne (DD-295), USS Parrott (DD-218), USS Phoenix (CL-46), USS Pope (DD-225), USS Princeton (CVL-23), USS Remey (DD-688), USS Rooks (DD-804), USS Rudyerd Bay (CVE-81), USS Saint Paul (CA-73), USS San Juan (CL-54), USS Santee (CVE-29), USS Saratoga (CV-3), USS Sharkey (DD-281), USS Shaw (DD-373), USS Sigourney (DD-643), USS Smith (DD-378), USS Spence (DD-512), USS Stanly (DD-478), USS Thatcher (DD-514), USS The Sullivans (DD-537), USS Thomas (DD-182), USS Thorn (DD-647), USS Ticonderoga (CV-14), USS Toledo (CA-133), USS Trever (DD-339), USS Turner (DD-648), USS Van Valkenburgh (DD-656), USS Walker (DD-517), USS West Virginia (BB-48), USS Whipple (DD-217), USS Worden (DD-288), USS Yarnall (DD-541), USS Yorktown (CV-10), Vĩnh Hảo (nước khoáng), Vệ tinh tự nhiên của Sao Thiên Vương, Văn nghệ Chủ Nhật, Viện Địa chất (Việt Nam), Vu Chính, Vyacheslav Ivanovich Ivanov, Vương quốc Ai Cập, Wada Kouji, Walter Forward, Wayne Rooney, Włodzimierz Lubański, Whitney Thompson, Wikipedia tiếng Mông Cổ, Wilhelm List, William Ewart Gladstone, William McMahon, William McMaster Murdoch, Yashima (thiết giáp hạm Nhật), York (lớp tàu tuần dương), Zellig Harris, 1792, 1894, 1896, 1939, 1940, 1942, 1945, 1946, 1947, 1955, 1972, 1973, 1974, 1975, 1978, 1979, 1980, 1982, 1983, 1984, 1985, 1986, 1987, 1989, 1992, 1993, 1996, 1997, 1998, 2001, 2003, 2006, 2007, 2013.