Mục lục
431 quan hệ: Abbas I của Ba Tư, Adam Baldwin, Ahn Jung-Hwan, Akagi (tàu sân bay Nhật), Alexander von Linsingen, Alfred von Schlieffen, Ali bin Abu Talib, Andrés de Santa Cruz, Anna Sergeyevna Kurnikova, Antonio López de Santa Anna, Arashi (tàu khu trục Nhật), Asagiri (tàu khu trục Nhật) (1929), Asakaze (tàu khu trục Nhật) (1922), Ashikaga Yoshimasa, Aslan Aliyevich Maskhadov, Aspar, Ám sát, Đánh chìm Prince of Wales và Repulse, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Đền Yasukuni, Điền Duyệt, Điều ước thứ 7, Đinh La Thăng, Đường Đan, Đường Đức Tông, Đường Hồ Chí Minh trên biển, Bùi Ngọc Dương, Bắc Đẩu Bội tinh, Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ, Benazir Bhutto, Blonde on Blonde, Born This Way, Born This Way (bài hát), Brian Cowen, Canh Ngọ, Canh Thìn, Canh Tuất, Carl Gustaf Emil Mannerheim, Các trận đánh trong Nội chiến Hoa Kỳ, Cù Huy Hà Vũ, Cụm tập đoàn quân (Đức Quốc Xã), Cộng hòa Ezo, Cộng hòa Miền Nam Việt Nam, Chanathip Songkrasin, Chạy đua vào không gian, Chiến cục năm 1972 tại Việt Nam, Chiến dịch Hòa Bình, Chiến dịch Mã Lai, Chiến dịch Meridian, Chiến dịch Ostrogozhsk-Rossosh, ... Mở rộng chỉ mục (381 hơn) »
Abbas I của Ba Tư
Abbās I (tức Abbās Đại đế, 27 tháng 1 năm 1571 tại Herat – 19 tháng 1 năm 1629) là vua thứ năm của vương triều Safavid trong lịch sử Ba Tư.
Xem 27 tháng 1 và Abbas I của Ba Tư
Adam Baldwin
Adam Baldwin (sinh ngày 27 tháng 1 năm 1962) là một diễn viên Mỹ.
Xem 27 tháng 1 và Adam Baldwin
Ahn Jung-Hwan
Ahn Jung-Hwan (안정환) (sinh ngày 27 tháng 1 năm 1976 tại Paju, Gyeonggi) là cựu cầu thủ bóng đá Hàn Quốc; anh đã được báo chí thế giới đưa lên trang nhất khi ghi được bàn thắng vàng cho Hàn Quốc tại trận gặp Ý trong vòng hai World Cup 2002 và đưa đội Hàn Quốc lọt vào vòng tứ kết.
Xem 27 tháng 1 và Ahn Jung-Hwan
Akagi (tàu sân bay Nhật)
Akagi (tiếng Nhật: 赤城 Xích Thành) là một tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, được đặt tên theo núi Akagi thuộc tỉnh Gunma của Nhật Bản ngày hôm nay.
Xem 27 tháng 1 và Akagi (tàu sân bay Nhật)
Alexander von Linsingen
Alexander Adolf August Karl von Linsingen (10 tháng 2 năm 1850 – 5 tháng 6 năm 1935) là một chỉ huy quân sự của Đức, làm đến cấp Thượng tướng.
Xem 27 tháng 1 và Alexander von Linsingen
Alfred von Schlieffen
Alfred Graf von Schlieffen, thường được gọi là Bá tước Schlieffen (28 tháng 2 năm 1833 – 4 tháng 1 năm 1913) là một Thống chế Đức, đồng thời là nhà chiến lược nổi tiếng nhất và gây tranh cãi nhất trong thời đại của ông.
Xem 27 tháng 1 và Alfred von Schlieffen
Ali bin Abu Talib
Ali bin Abu Talib (17 tháng 3 năm 599 hoặc 600 - 27 tháng 1 năm 661) là một người em họ, con rể và là Ahl al-Bayt, người nhà của nhà tiên tri Muhammad của Islam, thống trị đế quốc Rashidun từ năm 656 tới 661 và là một nhân vật lỗi lạc trong lịch sử Islam.
Xem 27 tháng 1 và Ali bin Abu Talib
Andrés de Santa Cruz
Andrés de Santa Cruz y Calahumana (1792-1865) là Tổng thống Peru 5 tháng trong năm 1827 và giai đoạn 1836-1838.
Xem 27 tháng 1 và Andrés de Santa Cruz
Anna Sergeyevna Kurnikova
Anna Sergeyevna Kurnikova (tiếng Nga:; sinh ngày 7 tháng 6 năm 1981) là một vận động viên quần vợt người Nga đã giải nghệ.
Xem 27 tháng 1 và Anna Sergeyevna Kurnikova
Antonio López de Santa Anna
Antonio de Padua María Severino López de Santa Anna y Pérez de Lebrón (21 tháng 2 năm 1794 – 21 tháng 6 năm 1876), thường gọi là Santa Anna là một lãnh tụ chính trị và là nhà độc tài nổi tiếng của México.
Xem 27 tháng 1 và Antonio López de Santa Anna
Arashi (tàu khu trục Nhật)
Arashi (tiếng Nhật: 嵐) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Kagerō'' đã phục vụ tại Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 27 tháng 1 và Arashi (tàu khu trục Nhật)
Asagiri (tàu khu trục Nhật) (1929)
Asagiri (tiếng Nhật: 朝霧) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp ''Fubuki'' bao gồm hai mươi bốn chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.
Xem 27 tháng 1 và Asagiri (tàu khu trục Nhật) (1929)
Asakaze (tàu khu trục Nhật) (1922)
Asakaze (tiếng Nhật: 朝風) là một tàu khu trục hạng nhất, thuộc lớp ''Kamikaze'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản bao gồm chín chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.
Xem 27 tháng 1 và Asakaze (tàu khu trục Nhật) (1922)
Ashikaga Yoshimasa
Ashikaga Yoshimasa (tiếng Nhật: 足利 義政, Túc Lợi Nghĩa Chính; 20 tháng 1 năm 1436 — 27 tháng 1 năm 1490) là shogun thứ 8 của Mạc phủ Ashikaga ở Nhật Bản, nắm quyền từ năm 1449 đến năm 1473.
Xem 27 tháng 1 và Ashikaga Yoshimasa
Aslan Aliyevich Maskhadov
Aslan Aliyevich Maskhadov (tiếng Chechnya: Аслан Али кант Масхадан, tiếng Latin: Aslan Ali Kant Masxadaŋ, tiếng Nga: Аслан Алиевич Масхадов) (1951 -2005) là một nhà lãnh đạo của phong trào Chechnya ly khai và Tổng thống thứ ba của Cộng hòa Chechnya Ichkeria.
Xem 27 tháng 1 và Aslan Aliyevich Maskhadov
Aspar
Một chi tiết từ đĩa bạc ''Missorium của Aspar'', khắc họa viên thống chế ''magister militum'' đầy quyền uy '''Aspar''' và ngươi con trưởng Ardabur (khoảng năm 434). Flavius Ardabur Aspar (khoảng 400 – 471) là một nhà quý tộc gốc Alan và là magister militum ("Thống chế") của Đế quốc Đông La Mã.
Ám sát
''Cái chết của Marat'' (''La Mort de Marat''), họa phẩm nổi tiếng của Jacques-Louis David về vụ ám sát Jean-Paul Marat trong thời kỳ Cách mạng Pháp. Charlotte Corday, người phụ nữ thực hiện vụ ám sát, đã bị xử chém ngày 17 tháng 7 năm 1793 tại Paris.
Đánh chìm Prince of Wales và Repulse
Việc đánh chìm Prince of Wales và Repulse là một cuộc hải chiến vào giai đoạn mở đầu của Chiến tranh Thái Bình Dương, đã minh họa cho hiệu quả của không kích chống lại các lực lượng hải quân không được che chở trên không đầy đủ, và đưa đến kết luận về tầm quan trọng phải có một tàu sân bay trong mọi hoạt động hạm đội quan trọng.
Xem 27 tháng 1 và Đánh chìm Prince of Wales và Repulse
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh (tiếng Anh: Vietnam National University, Ho Chi Minh City) là một trong 750 trường / nhóm trường đại học tốt nhất thế giới của Việt Nam.
Xem 27 tháng 1 và Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Đền Yasukuni
, là nơi thờ phụng những người lính tử trận vì đã chiến đấu cho Thiên hoàng.
Xem 27 tháng 1 và Đền Yasukuni
Điền Duyệt
Điền Duyệt (chữ Hán: 田悅, bính âm: Tian Yue, 751 - 26 tháng 3 năm 784), thụy hiệu Tế Dương vương (濟陽王), là Tiết độ sứ Ngụy Bác dưới triều nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Điều ước thứ 7
Điều ước thứ 7 là một chương trình truyền hình thực tế của Việt Nam do ban Thể thao – Giải trí và Thông tin kinh tế của Đài Truyền hình Việt Nam sản xuất.
Xem 27 tháng 1 và Điều ước thứ 7
Đinh La Thăng
Đinh La Thăng (sinh ngày 10 tháng 9 năm 1960, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ) là một chính khách Việt Nam, có học vị tiến sĩ kinh tế.
Xem 27 tháng 1 và Đinh La Thăng
Đường Đan
Đường Đan (giản thể: 唐丹, bính âm: Táng Dān) (sinh 27 tháng 1 năm 1990) là một kỳ thủ cờ tướng người Trung Quốc.
Đường Đức Tông
Đường Đức Tông (chữ Hán: 唐德宗; 27 tháng 5, 742 - 25 tháng 2, 805), là vị Hoàng đế thứ 10 hay thứ 12 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Xem 27 tháng 1 và Đường Đức Tông
Đường Hồ Chí Minh trên biển
Đường Hồ Chí Minh trên biển là tên gọi của tuyến đường vận tải quân sự do Hải quân nhân dân Việt Nam và Quân giải phóng miền Nam Việt Nam thực hiện bí mật trên biển Đông được thành lập ngày 23 tháng 10 năm 1961, trong Chiến tranh Việt Nam, để vận chuyển vũ khí từ miền Bắc Việt Nam vào chi viện cho Quân Giải phóng miền Nam.
Xem 27 tháng 1 và Đường Hồ Chí Minh trên biển
Bùi Ngọc Dương
Bùi Ngọc Dương (1943 – 27 tháng 1 năm 1968) là một anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
Xem 27 tháng 1 và Bùi Ngọc Dương
Bắc Đẩu Bội tinh
''Honneur et Patrie'' Bắc Đẩu bội tinh (tiếng Pháp: Ordre national de la Légion d’honneur) là huân chương cao quý nhất của Nhà nước Pháp.
Xem 27 tháng 1 và Bắc Đẩu Bội tinh
Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ
Thư từ chức của Tổng thống Richard Nixon gửi đến Ngoại trưởng Henry Kissinger. Các nơi công du của các ngoại trưởng Hoa Kỳ lúc đang tại chức. Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of State) (hay được gọi đúng theo từ ngữ chuyên môn là Ngoại Trưởng Mỹ, cách gọi Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ là sai bản chất vì đây là chức vụ ngang Bộ trưởng Ngoại giao ở nhiều nước nhưng đã được đổi cả chức năng, nhiệm vụ lẫn tên gọi từ Secretary of Foreign Affairs thành Secretary of State) là người lãnh đạo Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, lo về vấn đề đối ngoại.
Xem 27 tháng 1 và Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ
Benazir Bhutto
Benazir Bhutto (tiếng Urdu: بینظیر بھٹو; IPA: bɛnɜziɽ botɔ; 21 tháng 6 năm 1953 tại Karachi - 27 tháng 12 năm 2007 tại Rawalpindi) là một nữ chính trị gia Pakistan, cũng là người phụ nữ đầu tiên lãnh đạo một đất nước Hồi giáo sau thời kỳ thuộc địa.
Xem 27 tháng 1 và Benazir Bhutto
Blonde on Blonde
Blonde on Blonde là album phòng thu thứ 7 của ca sĩ - nhạc sĩ người Mỹ, Bob Dylan, được phát hành vào tháng 5 năm 1966 bởi Columbia Records và được sản xuất bởi Bob Johnston.
Xem 27 tháng 1 và Blonde on Blonde
Born This Way
Born This Way (tạm dịch: Sinh ra như thế) là album phòng thu thứ hai của nữ ca sĩ - nhạc sĩ người Mỹ Lady Gaga.
Xem 27 tháng 1 và Born This Way
Born This Way (bài hát)
Born This Way (tạm dịch: Sinh ra như thế) là một ca khúc chủ đề và cũng là đĩa đơn đầu tiên trích từ album phòng thu thứ hai cùng tên của nữ ca sĩ - nhạc sĩ người Mỹ Lady Gaga.
Xem 27 tháng 1 và Born This Way (bài hát)
Brian Cowen
Brian Cowen (tiếng Gaeilge: Brian Ó Comhain, sinh ngày 10 tháng 1 năm 1960) là một nhà chính trị Ireland.
Canh Ngọ
Canh Ngọ (chữ Hán: 庚午) là kết hợp thứ bảy trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Canh Thìn
Canh Thìn (chữ Hán: 庚辰) là kết hợp thứ 17 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Canh Tuất
Canh Tuất (chữ Hán: 庚戌) là kết hợp thứ 47 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Carl Gustaf Emil Mannerheim
Nam tước Carl Gustaf Emil Mannerheim (4 tháng 6 năm 1867 – 27 tháng 1 năm 1951) là lãnh đạo quân sự của lực lượng Bạch vệ trong Nội chiến Phần Lan, Tổng tư lệnh của lực lượng Quốc phòng Phần Lan trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Thống chế Phần Lan và là một chính khách Phần Lan.
Xem 27 tháng 1 và Carl Gustaf Emil Mannerheim
Các trận đánh trong Nội chiến Hoa Kỳ
Liên bang miền Bắc xung phongTrong 4 năm của cuộc Nội chiến Hoa Kỳ quân Liên bang miền Bắc và quân Liên minh miền Nam đánh nhau trong nhiều trận lớn nhỏ tại nhiều nơi.
Xem 27 tháng 1 và Các trận đánh trong Nội chiến Hoa Kỳ
Cù Huy Hà Vũ
Cù Huy Hà Vũ (sinh ngày 2 tháng 12 năm 1957; nguyên quán xã Ân Phú, huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh) là một tiến sĩ luật học, thạc sĩ văn chương, nguyên Hội viên Hội Mỹ thuật Việt Nam, và là nhân vật bất đồng chính kiến với Nhà nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Xem 27 tháng 1 và Cù Huy Hà Vũ
Cụm tập đoàn quân (Đức Quốc Xã)
Cụm tập đoàn quân (tiếng Đức: Heeresgruppe) là tổ chức tác chiến cấp chiến lược cao nhất của Quân đội Đức Quốc xã, trên cấp Tập đoàn quân.
Xem 27 tháng 1 và Cụm tập đoàn quân (Đức Quốc Xã)
Cộng hòa Ezo
là một quốc gia độc lập tồn tại trong một thời gian ngắn do những cựu thần cùng quan chức của chính quyền Mạc phủ Tokugawa thành lập vào ngày 27 tháng 1 năm 1869 (âm lịch: 15 tháng 11 năm 1868) tại vùng Ezo (nay là Hokkaidō) phía bắc Nhật Bản và chính thức tiêu vong vào ngày 27 tháng 6 năm 1869 (âm lịch: 17 tháng 5, 1869).
Xem 27 tháng 1 và Cộng hòa Ezo
Cộng hòa Miền Nam Việt Nam
Cộng hòa Miền Nam Việt Nam (hay Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam) là tên gọi của chính thể do Đại hội Quốc dân Miền Nam nòng cốt Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam, Liên minh các Lực lượng Dân tộc, Dân chủ và Hòa bình Việt Nam thành lập ở miền Nam Việt Nam để tạo uy thế chính trị trên bình diện quốc tế, chống lại quân đội Mỹ và chính quyền Việt Nam Cộng hòa.
Xem 27 tháng 1 và Cộng hòa Miền Nam Việt Nam
Chanathip Songkrasin
Chanathip Songkrasin (tiếng Thái: ชนาธิป สรงกระสินธ์) còn có biệt danh là Jay (tiếng Thái: เจ), sinh ngày 5 tháng 10 năm 1993, là một cầu thủ bóng đá người Thái Lan thuộc biên chế của câu lạc bộ Muangthong United và đang thi đấu dưới dạng cho mượn ở câu lạc bộ Consadole Sapporo của Nhật Bản.
Xem 27 tháng 1 và Chanathip Songkrasin
Chạy đua vào không gian
Tên lửa Titan II phóng tàu vũ trụ Gemini vào những năm 1960. Cuộc chạy đua vào vũ trụ hay cuộc chạy đua vào không gian là cuộc cạnh tranh thám hiểm vũ trụ giữa Hoa Kỳ và Liên Xô, kéo dài từ khoảng 1957 đến 1975.
Xem 27 tháng 1 và Chạy đua vào không gian
Chiến cục năm 1972 tại Việt Nam
Trong Chiến tranh Việt Nam, Chiến cục năm 1972 là tổ hợp các hoạt động tấn công quân sự chiến lược của Quân đội nhân dân Việt Nam (QĐNDVN) và Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam (QGP) trên chiến trường miền Nam Việt Nam và phòng thủ đường không ở miền Bắc do Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (nay là Đảng Cộng sản Việt Nam) chủ trương, Tổng Quân ủy Trung ương Quân đội Nhân dân Việt Nam chỉ đạo và Bộ Tổng tư lệnh Quân đội Nhân dân Việt Nam chỉ huy chung.
Xem 27 tháng 1 và Chiến cục năm 1972 tại Việt Nam
Chiến dịch Hòa Bình
Chiến dịch Hòa Bình (10 tháng 12 năm 1951 - 25 tháng 2 năm 1952) là chiến dịch tiến công của Quân đội Nhân dân Việt Nam (Việt Minh) ở khu vực tại thị xã Hoà Bình-Sông Đà-Đường 6 (cách Hà Nội khoảng 40 – 60 km về phía tây) nhằm diệt sinh lực địch, đánh bại kế hoạch chiếm đóng Hoà Bình của Pháp, phá phòng tuyến Sông Đà (hướng chủ yếu) và tạo điều kiện phát triển chiến tranh du kích ở đồng bằng Bắc Bộ (hướng phối hợp).
Xem 27 tháng 1 và Chiến dịch Hòa Bình
Chiến dịch Mã Lai
Chiến dịch Mã Lai (tiếng Nhật:マレー作戦) hay Trận Mã Lai (Tiếng Anh:Battle of Malaya) là cuộc tấn công thuộc địa Mã Lai của Đế quốc Anh bởi Lục quân Đế quốc Nhật Bản từ ngày 8 tháng 12 năm 1941 đến ngày 31 tháng 1 năm 1942 trong giai đoạn đầu của cuộc Chiến tranh Thái Bình Dương thuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem 27 tháng 1 và Chiến dịch Mã Lai
Chiến dịch Meridian
Chiến dịch Meridian là một loạt các cuộc tấn công do quân đội Anh tiến hành bằng không quân diễn ra vào ngày 24 tháng 1 (Meridian lần nhất) và ngày 29 tháng 1 (Meridian lần hai) 1945 nhằm vào mục tiêu là các mỏ dầu do quân Nhật chiếm giữ tại Palembang, trên đảo Sumatra.
Xem 27 tháng 1 và Chiến dịch Meridian
Chiến dịch Ostrogozhsk-Rossosh
Chiến dịch Ostrogozhsk–Rossosh (tiếng Nga: Острогожско-Россошанская операция) là tên gọi chính thức trong lịch sử Liên Xô (trước đây) và Liên bang Nga (hiện nay) của cuộc tấn công mùa đông 1942-1943 tại khu vực Ostrogozhsk - Rossosh trên thượng lưu sông Đông.
Xem 27 tháng 1 và Chiến dịch Ostrogozhsk-Rossosh
Chiến dịch tấn công Rovno–Lutsk
Chiến dịch tấn công Rovno–Lutsk là một chiến dịch nhỏ do cánh Bắc của Phương diện quân Ukraina 1 (Liên Xô) thực hiện từ ngày 27 tháng 1 đến ngày 11 tháng 2 năm 1944 tại khu vực Rovno - Lutsk - Shepetovka, giữa hai con sông Goryn - Styr nay thuộc Ukraina.
Xem 27 tháng 1 và Chiến dịch tấn công Rovno–Lutsk
Chiến dịch Weserübung
Chiến dịch Weserübung là mật danh của cuộc tấn công do Đức Quốc xã tiến hành tại Đan Mạch và Na Uy trong Chiến tranh thế giới thứ hai, mở màn Chiến dịch Na Uy.
Xem 27 tháng 1 và Chiến dịch Weserübung
Chiến tranh Boshin
Toba-Fushimi, rồi từng bước nắm quyền kiểm soát phần còn lại nước Nhật cho đến cứ điểm cuối cùng ở hòn đảo phía bắc Hokkaidō., chiến tranh Minh Trị Duy tân, là cuộc nội chiến ở Nhật Bản diễn ra từ 1868 đến 1869 giữa quân đội của Mạc phủ Tokugawa đang cầm quyền và những người muốn phục hồi quyền lực triều đình.
Xem 27 tháng 1 và Chiến tranh Boshin
Chiến tranh Nga-Nhật
Chiến tranh Nga-Nhật (tiếng Nhật: 日露戦争 Nichi-Ro Sensō; tiếng Nga: Русско-японская война; tiếng Trung: 日俄戰爭 Rìézhànzhēng; 10 tháng 2 năm 1904 – 5 tháng 9 năm 1905) - được xem là "cuộc đại chiến đầu tiên của thế kỷ 20." - là một cuộc xung đột xảy ra giữa các nước đế quốc đối địch đầy tham vọng: Đế quốc Nga và Đế quốc Nhật Bản trong việc giành quyền kiểm soát Mãn Châu và Triều Tiên.
Xem 27 tháng 1 và Chiến tranh Nga-Nhật
Chiến tranh Việt Nam
Chiến tranh Việt Nam (1955–1975) là giai đoạn thứ hai và là giai đoạn khốc liệt nhất của Chiến tranh trên chiến trường Đông Dương (1945–1979), bắt đầu ngày 1 tháng 11 năm 1955 khi Phái bộ Cố vấn và Viện trợ Quân sự Hoa Kỳ (MAAG) được thành lập ở Miền Nam Việt Nam và kết thúc ngày 30 tháng 4 năm 1975 khi Tổng thống Dương Văn Minh của Việt Nam Cộng hòa đầu hàng Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
Xem 27 tháng 1 và Chiến tranh Việt Nam
Chu Thao
Chu Thao (chữ Hán: 朱滔, bính âm: Zhu Tao, 746 - 785), thụy hiệu Thông Nghĩa vương (通義王), là quyền Tiết độ sứ Lư Long dưới thời nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Thử
Chu Thử (chữ Hán: 朱泚, bính âm: Zhu Ci, 743 - 784), là một tướng lĩnh, tể tướng và nghịch thần dưới thời nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Chơn Thành
Chơn Thành còn được gọi với cái tên là Chân Thành, miền nam đọc trại thành Chơn Thành, là một huyện phía tây nam của tỉnh Bình Phước cách trung tâm thị xã Đồng Xoài khoảng 35 km, cách thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương 55 km và cách trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 80 km Huyện Chơn Thành phía đông giáp huyện huyện Đồng Phú, thị xã Đồng Xoài và tỉnh Bình Dương; phía tây giáp huyện Hớn Quản và tỉnh Bình Dương; phía nam giáp tỉnh Bình Dương; phía bắc giáp huyện Hớn Quản, Website Huyện Chơn Thành.
Chương trình Apollo
Logo của Chương trình Apollo Chương trình Apollo (Project Apollo), đưa ra và thực hiện bởi Hoa Kỳ trong thập niên 1960, chính thức là từ 1961 đến 1975, có nhiệm vụ đưa con người lên Mặt Trăng và đưa các phi hành gia trở về Trái Đất một cách an toàn, trước năm 1970.
Xem 27 tháng 1 và Chương trình Apollo
Colossus (lớp tàu sân bay)
Lớp tàu sân bay Colossus bao gồm những tàu sân bay hạng nhẹ được Hải quân Hoàng gia Anh chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 27 tháng 1 và Colossus (lớp tàu sân bay)
Con đường sống
Phim tuyên truyền Mỹ về Con đường sống. Con đường sống (tiếng Nga: Дорога жизни, doroga zhizni) là tuyến đường vận tải trên băng đi qua hồ Ladoga đang đóng băng, đây là lối đi duy nhất vào thành phố bị bao vây Leningrad trong những tháng mùa đông trong thời gian 1941-1944 tại cuộc chiến tranh thế giới lần thứ 2, trong khi toàn bộ chu vi thành phố bị bao vây và duy trì bởi Tập đoàn quân phương Bắc của Quân đội Đức Quốc xã và các lực lượng Quốc phòng Phần Lan đồng minh của Đức Quốc xã.
Xem 27 tháng 1 và Con đường sống
Con vẫn ổn, mẹ ạ!
Con vẫn ổn, mẹ ạ ! (tiếng Nga: Все в порядке, мама !) - tên gọi khác: Điều tra viên nghiệp dư (tiếng Nga: Одноразовый агент) - là một bộ phim trinh thám, có phần khôi hài của Điện ảnh Nga.
Xem 27 tháng 1 và Con vẫn ổn, mẹ ạ!
Concerto số 1 cho piano (Brahms)
Concerto số 1 cung Rê thứ, Op.
Xem 27 tháng 1 và Concerto số 1 cho piano (Brahms)
Conrad von Schubert
Philipp Christian Theodor Conrad von Schubert (29 tháng 10 năm 1847 tại Wielkibor – 21 tháng 1 năm 1924 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng, đồng thời là chủ xưởng rượu và thành viên Quốc hội Đế quốc Đức.
Xem 27 tháng 1 và Conrad von Schubert
Consolidated B-32 Dominator
Chiếc Consolidated B-32 Dominator (Consolidated Kiểu 34) là một máy bay ném bom hạng nặng được chế tạo cho Không lực Lục quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II, và là chiếc máy bay cuối cùng của Đồng Minh tham gia hoạt động trong cuộc chiến này.
Xem 27 tháng 1 và Consolidated B-32 Dominator
Cuốn từ điển kì bí
là một bộ truyện tranh Nhật Bản khoa học viễn tưởng của Fujiko Fujio, được in nhiều kì trong tạp chí thiếu nhi Kodomo no Hikari từ tháng 4 năm 1974 đến tháng 7 năm 1977.
Xem 27 tháng 1 và Cuốn từ điển kì bí
Curt von Pfuel
Curt von Pfuel Curt Wolf von Pfuel (cũng viết là Kurt; 28 tháng 9 năm 1849 tại Potsdam – 16 tháng 7 năm 1936 cũng tại Potsdam) là một Thượng tướng Kỵ binh, Cục trưởng Cục thanh tra Giáo dục và Rèn luyện Quân sự của quân đội Phổ.
Xem 27 tháng 1 và Curt von Pfuel
Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2007 (Mỹ)
''Billboard'' Hot 100, công bố hàng tuần bởi tạp chí ''Billboard'', là bảng xếp hạng các đĩa đơn thành công nhất tại thị trường âm nhạc Hoa Kỳ.
Xem 27 tháng 1 và Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2007 (Mỹ)
Danh sách các vở opera của Mozart
Dưới đây là danh sách các vở opera được sáng tác bởi nhà soạn nhạc thiên tài người Áo Wolfgang Amadeus Mozart.
Xem 27 tháng 1 và Danh sách các vở opera của Mozart
Danh sách giám mục Công giáo người Trung Quốc
Mặc dù Công giáo truyền bá vào Trung Quốc đã có lịch sử hàng trăm năm, tuy nhiên, số lượng giám mục chính thống người bản xứ lại không tương xứng với bề dày lịch s. Nhất là từ sau năm 1949, khi chính quyền Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập, rất nhiều giáo phận rơi vào tình trạng trống tòa hoặc bị cản tòa do những mâu thuẫn giữa Tòa Thánh Vatican và chính quyền Trung Quốc trong vấn đề phong chức và bổ nhiệm giám mục.
Xem 27 tháng 1 và Danh sách giám mục Công giáo người Trung Quốc
Danh sách giáo hoàng
Bảng danh sách cổ về các Giáo hoàng, bảng này đã từng bị chôn vùi và quên lãng ngay trong Vương cung thánh đường Thánh Phêrô. Danh sách các Giáo hoàng tại đây dựa vào niên giám Annuario pontificio được Vatican ấn hành hàng năm.
Xem 27 tháng 1 và Danh sách giáo hoàng
Danh sách tập phim Blood+
DVD đầu tiên của ''Blood+'', phát hành ở Nhật Bản ngày 21 tháng 12 năm 2005 bởi Aniplex Đây là một danh sách cá tập hoàn chỉnh cho anime Blood+ của Production I.G. Được công chiếu tại Nhật Bản vào ngày 8 tháng 10 năm 2005 trên MBS/TBS với một tập phim mới phát sóng hàng tuần cho đến tập cuối cùng phát sóng ngày 23 tháng 9 năm 2006, tổng cộng là 50 tập.
Xem 27 tháng 1 và Danh sách tập phim Blood+
Danh sách tập phim Tom và Jerry
Dưới đây là danh sách tập phim Tom và Jerry thời kì Hanna-Barbera.
Xem 27 tháng 1 và Danh sách tập phim Tom và Jerry
Danh sách tập truyện Thần đồng Đất Việt
Bìa tập 1 Thần Đồng Đất Việt Đây là danh sách các tập truyện của Thần đồng Đất Việt, một bộ truyện tranh Việt Nam dài tập của tác giả Lê Linh và công ty Phan Thị.
Xem 27 tháng 1 và Danh sách tập truyện Thần đồng Đất Việt
Danh sách Thống tướng
Danh sách các Thống tướng, hay cấp bậc tương đương như Thống chế và Nguyên soái, trên thế giới.
Xem 27 tháng 1 và Danh sách Thống tướng
Daniel Sturridge
Daniel Andre "Danny" Sturridge (sinh ngày 1 tháng 9 năm 1989) là cầu thủ bóng đá người Anh thi đấu cho West Bromwich Albion theo thỏa thuận cho mượn từ Liverpool và Đội tuyển Anh.
Xem 27 tháng 1 và Daniel Sturridge
Dận Nhưng
Dận Nhưng (chữ Hán: 胤礽; 16 tháng 6 năm 1674 - 27 tháng 1 năm 1725) là vị hoàng tử thứ hai của Thanh Thánh Tổ Khang Hi Đế và mẹ là Hiếu Thành Nhân Hoàng hậu.
Dean Baker
Dean Baker (sinh ngày 13 tháng 7 năm 1958) là một nhà kinh tế học vĩ mô người Hoa Kỳ, là đồng sáng lập và đồng giám đốc của Center for Economic and Policy Research.
Dragan Maršićanin
Dragan Maršićanin (Драган Маршићанин; sinh 26 tháng 1 năm 1950) là chính trị gia Serbia.
Xem 27 tháng 1 và Dragan Maršićanin
Eduard von Liebert
Eduard von Liebert Eduard Wilhelm Hans von Liebert (16 tháng 4 năm 1850 tại Rendsburg – 14 tháng 11 năm 1934 tại Tscheidt) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh, đồng thời là một nhà chính trị và tác giả quân sự.
Xem 27 tháng 1 và Eduard von Liebert
Elena Vaenga
Elena Vaenga (tiếng Nga: Еле́на Ва́енга; sinh năm 1977) là một nữ nghệ sĩ Nga nổi tiếng.
Xem 27 tháng 1 và Elena Vaenga
Eugen của Württemberg (1846–1877)
Công tước Eugen của Württemberg (Herzog Wilhelm Eugen August Georg von Württemberg; 20 tháng 8 năm 1846 – 27 tháng 1 năm 1877) là một quý tộc Đức và là một sĩ quan tham mưu của Württemberg.
Xem 27 tháng 1 và Eugen của Württemberg (1846–1877)
Ferdinand von Quast
Ferdinand von Quast Ferdinand von Quast (18 tháng 10 năm 1850 tại Radensleben – 27 tháng 3 năm 1939 tại Potsdam) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã từng tham gia cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).
Xem 27 tháng 1 và Ferdinand von Quast
Ferdinand von Stülpnagel
Alten Garnisonfriedhof ở Berlin-Mitte Ferdinand Wolf Konstantin Karl von Stülpnagel (7 tháng 10 năm 1842 tại Berlin – 24 tháng 12 năm 1912 cũng tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng tới cấp bậc Thượng tướng Bộ binh.
Xem 27 tháng 1 và Ferdinand von Stülpnagel
Florent Malouda
Florent Malouda (sinh ngày 13 tháng 6 năm 1980 tại Cayenne, Guyane) là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp, hiện đang chơi ở vị trí tiền vệ trái tại câu lạc bộ Ấn Độ Delhi Dynamos.
Xem 27 tháng 1 và Florent Malouda
François Pallu
François Pallu (1626-1684) là một Giám mục Công giáo người Pháp.
Xem 27 tháng 1 và François Pallu
Frank Lampard
Frank James Lampard Jr. (sinh ngày 20 tháng 6 năm 1978) là cựu cầu thủ và là huyền thoại bóng đá Anh.
Xem 27 tháng 1 và Frank Lampard
Frank-Walter Steinmeier
Frank-Walter Steinmeier (sinh ngày 5 tháng 1 năm 1956) là chính trị gia người Đức thuộc đảng Dân chủ Xã hội Đức (SPD), giữ chức Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Đức lần thứ 2 từ năm 2013.
Xem 27 tháng 1 và Frank-Walter Steinmeier
Freezing
là một bộ manga được viết bởi Lim Dall-young và minh họa bởi Gim Gwang Hyeon.
Friedrich II của Phổ
Friedrich II (24 tháng 1 năm 1712 – 17 tháng 8 năm 1786) là vua nước Phổ, trị vì từ ngày 31 tháng 5 năm 1740 đến khi qua đời vào ngày 17 tháng 8 năm 1786.
Xem 27 tháng 1 và Friedrich II của Phổ
Friedrich III, Hoàng đế Đức
Friedrich III (18 tháng 10 năm 1831 tại Potsdam – 15 tháng 6 năm 1888 tại Potsdam) là vua nước Phổ, đồng thời là Hoàng đế thứ hai của Đế quốc Đức, trị vì trong vòng 99 ngày vào năm 1888 – Năm Tam đế trong lịch sử Đức.
Xem 27 tháng 1 và Friedrich III, Hoàng đế Đức
Friedrich Wilhelm Joseph Schelling
Friedrich Wilhelm Joseph Schelling (1775-1854) là nhà triết học người Đức.
Xem 27 tháng 1 và Friedrich Wilhelm Joseph Schelling
Fubuki (tàu khu trục Nhật) (1927)
Fubuki (tiếng Nhật: 吹雪) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Fubuki'' bao gồm hai mươi bốn chiếc được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.
Xem 27 tháng 1 và Fubuki (tàu khu trục Nhật) (1927)
Fulgence Bienvenüe
Bienvenüe đứng cạnh ga Monceau Fulgence Marie Auguste Bienvenüe (1852 - 1936) là một kỹ sư xây dựng người Pháp, cha đẻ của hệ thống tàu điện ngầm Métro Paris.
Xem 27 tháng 1 và Fulgence Bienvenüe
Funhouse (album)
FunHouse là album thứ năm của nữ ca sĩ nhạc pop người Mỹ P!nk.
Xem 27 tháng 1 và Funhouse (album)
Günther von Kirchbach
Günther Graf von Kirchbach Günther Emanuel von Kirchbach, kể từ năm 1880 là Graf von Kirchbach (Bá tước von Kirchbach) (9 tháng 8 năm 1850 tại Erfurt – 6 tháng 11 năm 1925 tại Bad Blankenburg) là một sĩ quan quân đội Phổ, được phong đến cấp Thượng tướng trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Xem 27 tháng 1 và Günther von Kirchbach
Georg von Gayl
Georg Freiherr von Gayl (25 tháng 2 năm 1850 tại Berlin – 3 tháng 5 năm 1927 tại Stolp, Pommern) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871) và cuộc trấn áp phong trào Nghĩa Hòa đoàn ở Trung Quốc.
Xem 27 tháng 1 và Georg von Gayl
George III của Liên hiệp Anh và Ireland
George III (tên thật: George William Frederick; 4 tháng 6 năm 1738 – 29 tháng 1 năm 1820) là Vua của Anh và Ireland từ 25 tháng 10 năm 1760 đến ngày ký kết Đạo luật sáp nhập hai quốc gia năm 1800 vào 1 tháng 1 năm 1801, sau đó ông là Vua của Nước Anh thống nhất đến khi qua đời.
Xem 27 tháng 1 và George III của Liên hiệp Anh và Ireland
Gia Lộc
Gia Lộc là một huyện nằm phía tây nam của tỉnh Hải Dương với tổng diện tích 11.181,37 km² và dân số 137.586 người (năm 2008).
Giàng Thị Bình
Giàng Thị Bình (sinh ngày 27 tháng 1 năm 1965) là một nữ chính trị gia người Việt Nam, dân tộc H'Mông.
Xem 27 tháng 1 và Giàng Thị Bình
Giáp Ngọ
Giáp Ngọ (chữ Hán: 甲午) là kết hợp thứ 31 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2008
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2008 là một giải Grand Slam quần vợt tổ chức tại Melbourne, Úc từ ngày 14 đến 27 tháng 1 năm 2008.
Xem 27 tháng 1 và Giải quần vợt Úc Mở rộng 2008
Giải Vô địch Quốc gia chuyên nghiệp 2001-02
Giải Vô địch Quốc gia chuyên nghiệp 2001-02 là giải vô địch bóng đá Việt Nam lần thứ 19 với 10 câu lạc bộ tham dự diễn ra từ 2 tháng 12 năm 2001 đến 12 tháng 5 năm 2002.
Xem 27 tháng 1 và Giải Vô địch Quốc gia chuyên nghiệp 2001-02
Giấc mơ danh vọng
Giấc mơ danh vọng (tên gốc: Dreamgirls) là một bộ phim ca nhạc Mỹ của đạo diễn Bill Condon được công chiếu lần đầu vào năm 2006, do hai hãng DreamWorks Pictures cùng Paramount Pictures hợp tác sản xuất và phát hành.
Xem 27 tháng 1 và Giấc mơ danh vọng
Giuseppe Saragat
Giuseppe Saragat (19 tháng 9 năm 1898 – 11 tháng 6 năm 1988) là chính trị gia người Ý, ông là Tổng thống Ý thứ 5 từ năm 1964 đến năm 1971.
Xem 27 tháng 1 và Giuseppe Saragat
Given Up
"Given Up" là bài thứ 2 và đĩa đơn thứ 4 từ album phòng thu thứ ba của ban nhạc Linkin Park: Minutes to Midnight.
Gleaves (lớp tàu khu trục)
Lớp tàu khu trục Gleaves là một lớp bao gồm 66 tàu khu trục của Hải quân Hoa Kỳ được chế tạo vào ngững năm 1938–1942, và được thiết kế bởi hãng Gibbs & Cox.
Xem 27 tháng 1 và Gleaves (lớp tàu khu trục)
Gustav von Kessel
Gustav Emil Bernhard Bodo von Kessel (6 tháng 4 năm 1846 tại Potsdam – 28 tháng 5 năm 1918 tại Berlin) là một Thượng tướng quân đội Phổ, Tổng chỉ huy quân đội ở tỉnh Mark Brandenburg đồng thời là Thống đốc Berlin.
Xem 27 tháng 1 và Gustav von Kessel
Gwen Stefani
Gwen Renée Stefani (sinh ngày 3 tháng 10 năm 1969) là một ca sĩ, người viết bài hát, nhà thiết kế thời trang và đôi khi là nữ diễn viên người Mỹ.
Xem 27 tháng 1 và Gwen Stefani
Hans Heimart Ferdinand von Linsingen
Hans Heimart Ferdinand von Linsingen (12 tháng 3 năm 1818 tại Lüneburg – 19 tháng 7 năm 1894 tại Dessau) là một Thiếu tướng quân đội Phổ, đã từng tham gia cuộc Chiến tranh Bảy tuần với Áo năm 1866 và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức các năm 1870 – 1871.
Xem 27 tháng 1 và Hans Heimart Ferdinand von Linsingen
Hawker Hurricane
Chiếc Hawker Hurricane là một máy bay tiêm kích một chỗ ngồi của Anh Quốc được thiết kế và chế tạo phần lớn bởi Hawker Aircraft Ltd, tuy nhiên một số cũng được chế tạo tại Canada bởi Canada Car and Foundry.
Xem 27 tháng 1 và Hawker Hurricane
Hà Thị Khiết
Hà Thị Khiết (tên thật Hà Thị Khích), (sinh ngày 27 tháng 7 năm 1950 tại xã Xuân Quang, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang) là một nữ chính khách người đồng bào dân tộc Tày.
Xem 27 tháng 1 và Hà Thị Khiết
Hàng không năm 1917
Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1917.
Xem 27 tháng 1 và Hàng không năm 1917
Hàng không năm 1929
Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1929.
Xem 27 tháng 1 và Hàng không năm 1929
Hàng không năm 1939
Đây là danh sách các sự kiện hàng không xảy ra trong năm 1939.
Xem 27 tháng 1 và Hàng không năm 1939
Hàng không năm 1943
Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1943.
Xem 27 tháng 1 và Hàng không năm 1943
Hàng không năm 1966
Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1966.
Xem 27 tháng 1 và Hàng không năm 1966
Hải Dương
Hải Dương là một tỉnh nằm ở đồng bằng sông Hồng, thuộc Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ, Việt Nam.
Hải Hưng
Tỉnh Hải Hưng trên bản đồ hành chính Việt Nam năm 1976 Hải Hưng là tên gọi của một tỉnh cũ ở vùng đồng bằng Bắc Bộ Việt Nam, tồn tại từ tháng 1 năm 1968 đến tháng 2 năm 1997.
Hội Địa lý Quốc gia Hoa Kỳ
Hiệp hội địa lý Quốc gia hay Hội Địa dư Quốc gia Hoa Kỳ (tên tiếng Anh: National Geographic Society, viết tắt NGS) là một hiệp hội tư nhân, được thành lập ngày 27 tháng 1 năm 1888, bởi 33 thành viên với mong muốn "thành lập một hiệp hội nhằm nâng cao và phổ biến kiến thức địa lý".
Xem 27 tháng 1 và Hội Địa lý Quốc gia Hoa Kỳ
Heinrich Bär
Oskar-Heinz (Heinrich) "Pritzl" Bär (25 tháng 5 năm 1913 – 28 tháng 4 năm 1957) là phi công ách chủ bài của Đức Quốc xã trong Thế chiến thứ hai với thành tích bắn hạ 220 (hoặc 221) phi cơ đối phương.
Xem 27 tháng 1 và Heinrich Bär
Hermann von Strantz
Hermann Christian Wilhelm von Strantz (13 tháng 2 năm 1853 tại Nakel an der Netze – 3 tháng 11 năm 1936 tại Dessau) là một sĩ quan quân đội Phổ, từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871), sau này được phong cấp Thượng tướng Bộ binh.
Xem 27 tháng 1 và Hermann von Strantz
Hiếu Trang Hoàng Thái hậu
Hiếu Trang Văn Hoàng hậu (chữ Hán: 孝莊文皇后; a; 28 tháng 3 năm 1613 - 27 tháng 1 năm 1688), thường được gọi là Hiếu Trang Thái hậu (孝莊太后), Chiêu Thánh Thái hậu (昭聖太后) hoặc Hiếu Trang Thái hoàng thái hậu (孝莊太皇太后), là một phi tần của Thanh Thái Tông Hoàng Thái Cực, thân mẫu của Thanh Thế Tổ Thuận Trị Hoàng đế.
Xem 27 tháng 1 và Hiếu Trang Hoàng Thái hậu
Hiệp định Paris 1973
Hiệp định Paris về Việt Nam hoặc hiệp định Paris 1973 (ở miền Nam còn gọi là Hiệp định Ba Lê) là hiệp định chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam do 4 bên tham chiến: Hoa Kỳ, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Việt Nam Cộng hòa ký kết tại Paris ngày 27 tháng 1 năm 1973.
Xem 27 tháng 1 và Hiệp định Paris 1973
Hiệp sĩ Đền thánh
Chữ thập của dòng Đền Các Chiến hữu Nghèo của Chúa Kitô và đền Solomon (tiếng Latinh: paupers commilitones Christi Templique Solomonici), thường được gọi tắt là Hiệp sĩ dòng Đền hay Hiệp sĩ Đền Thánh, là một trong những dòng tu quân đội Kitô giáo nổi tiếng nhất của ngày xưa.
Xem 27 tháng 1 và Hiệp sĩ Đền thánh
Hirohito
, tên thật là, là vị Thiên hoàng thứ 124 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.
HMS Arrow (H42)
HMS Arrow (H42) là một tàu khu trục lớp A của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.
Xem 27 tháng 1 và HMS Arrow (H42)
HMS Barham (04)
HMS Barham (04) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Queen Elizabeth'' của Hải quân Hoàng gia Anh.
Xem 27 tháng 1 và HMS Barham (04)
HMS Delight (H38)
HMS Delight (H38) là một tàu khu trục lớp D được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.
Xem 27 tháng 1 và HMS Delight (H38)
HMS Duchess (H64)
HMS Duchess (H64) là một tàu khu trục lớp D được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.
Xem 27 tháng 1 và HMS Duchess (H64)
HMS Grenade (H86)
HMS Grenade (H86) là một tàu khu trục lớp G được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc vào giữa những năm 1930.
Xem 27 tháng 1 và HMS Grenade (H86)
HMS Ivanhoe (D16)
HMS Ivanhoe (D16) là một tàu khu trục lớp I được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào giữa thập niên 1930.
Xem 27 tháng 1 và HMS Ivanhoe (D16)
HMS Kempenfelt (R03)
HMS Kempenfelt (R03) là một soái hạm khu trục dẫn đầu lớp tàu khu trục W của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 27 tháng 1 và HMS Kempenfelt (R03)
HMS Legion (G74)
HMS Legion (G74) là một tàu khu trục lớp L được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào cuối những năm 1930.
Xem 27 tháng 1 và HMS Legion (G74)
HMS Mauritius (80)
HMS Mauritius (80) là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớp Crown Colony của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc; được đặt tên theo đảo Mauritius, vốn là một thuộc địa của Đế quốc Anh khi nó được chế tạo vào cuối những năm 1930.
Xem 27 tháng 1 và HMS Mauritius (80)
HMS Penelope (97)
HMS Penelope (97) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Arethusa'' gồm bốn chiếc được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 27 tháng 1 và HMS Penelope (97)
HMS Spartan (95)
HMS Spartan (95) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Dido'' được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc đưa ra phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 27 tháng 1 và HMS Spartan (95)
HMS Triumph (R16)
HMS Triumph (R16) là một tàu sân bay thuộc lớp ''Colossus'' của Hải quân Hoàng gia Anh.
Xem 27 tháng 1 và HMS Triumph (R16)
Hoa hậu Thế giới người Việt 2010
Hoa hậu Thế giới người Việt 2010 là cuộc thi sắc đẹp dành cho các cô gái người Việt ở khắp nơi trên thế giới được tổ chức lần thứ 2, với vòng chung kết diễn ra tại Vinpearl Land, Khánh Hòa.
Xem 27 tháng 1 và Hoa hậu Thế giới người Việt 2010
Hoàng Bích Sơn
Hoàng Bích Sơn (1924 - 2000), Nhà hoạt động Chính trị; Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam Khóa VI (1986 - 1991), Trưởng ban Đối ngoại Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam Khóa VI (1986 - 1991); Đại biểu Quốc hội các khóa VIII (1987 - 1992), IX (1992 - 1997), Ủy viên Hội đồng Nhà nước Khóa VIII (1987 - 1992), Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội Khóa IX (1992 - 1997), Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội Khóa IX (1992 - 1997).
Xem 27 tháng 1 và Hoàng Bích Sơn
Hoàng Trung Hải
Hoàng Trung Hải (27 tháng 9 năm 1959) quê quán tại xã Quỳnh Giao, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông hiện là đại biểu quốc hội Việt Nam khóa XIV nhiệm kì 2016-2021, thuộc đoàn đại biểu thành phố Hà Nội đại diện cho thị xã Sơn Tây và các huyện Ba Vì, Phúc Thọ và Thạch Thất.
Xem 27 tháng 1 và Hoàng Trung Hải
Honduras
Honduras, tên chính thức Cộng hoà Honduras, (đọc là Ôn-đu-rát) trước kia thường được gọi là Honduras Tây Ban Nha, là một quốc gia tại Trung Mỹ, giáp biên giới với Guatemala ở phía tây, El Salvador ở phía tây nam, Nicaragua ở phía đông nam, phía nam giáp với Thái Bình Dương và phía bắc là Vịnh Honduras và Biển Caribe, Belize (trước kia là Honduras Anh Quốc) nằm cách 75 kilômét (50 dặm), phía bên kia vịnh Honduras.
Houthis
Ansar Allah (أنصار الله), được biết đến với tên Houthis (الحوثيون al-Ḥūthiyyūn), là một phong trào Hồi giáo kết hợp với chính trị và vũ trang xuất hiện từ Sa'dah ở miền bắc Yemen vào những năm 1990.
Huỳnh Tuấn Dương
Huỳnh Tấn Dương (sinh ngày 27 tháng 1 năm 1962) là một chính trị gia người Việt Nam.
Xem 27 tháng 1 và Huỳnh Tuấn Dương
Hyūga (thiết giáp hạm Nhật)
Hyūga (tiếng Nhật: 日向), được đặt tên theo tỉnh Hyūga trên đảo Kyūshū, là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Ise''.
Xem 27 tháng 1 và Hyūga (thiết giáp hạm Nhật)
Hưng Yên
Ecopark Văn Giang- Hưng Yên Hưng Yên là một tỉnh nằm ở trung tâm đồng bằng sông Hồng Việt Nam.
I Want to Hold Your Hand
"I Want to Hold Your Hand" là ca khúc nổi tiếng của ban nhạc người Anh The Beatles, được viết bởi Lennon-McCartney.
Xem 27 tháng 1 và I Want to Hold Your Hand
Ilya Grigoryevich Ehrenburg
Ilya Grigoryevich Ehrenburg (tiếng Nga: Илья́ Григо́рьевич (Ги́ршевич) Эренбу́рг, 27 tháng 1 năm 1891 – 31 tháng 8 năm 1967) – nhà thơ, nhà văn, nhà hoạt động xã hội Nga Xô Viết.
Xem 27 tháng 1 và Ilya Grigoryevich Ehrenburg
Ingvar Kamprad
Feodor Ingvar Kamprad (30 tháng 3 năm 1926, 27 tháng 1 năm 2018) là nhà tư bản công nghiệp Thụy Điển.
Xem 27 tháng 1 và Ingvar Kamprad
Ise (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Ise (tiếng Nhật: 伊勢型戦艦; Ise-gata senkan) là một lớp thiết giáp hạm bao gồm hai chiếc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem 27 tháng 1 và Ise (lớp thiết giáp hạm)
Jigoku Shōjo
Jigoku Shoujo (tiếng Nhật: Jigoku 地獄: Địa ngục, Shoujo 少女: Thiếu nữ, Jigoku Shoujo: Thiếu nữ đến từ địa ngục, Tiếng Anh: "Girl from Hell", hay còn gọi là "Hellgirl") là một anime nhiều tập được sản xuất bởi Studio Deen và Aniplex.
Xem 27 tháng 1 và Jigoku Shōjo
Johann Gottlieb Fichte
Johann Gottlieb Fichte (phát âm tiếng Đức:(phát âm tiếng Đức: ˈjoːhan ˈɡɔtliːp ˈfɪçtə; 19 tháng Năm 1762 – 27 tháng 1 năm 1814) là một triết gia người Đức. Ông là một trong những nhân vật sáng lập của phong trào triết học được biết dưới tên chủ nghĩa duy tâm Đức, vốn phát triển trừ những bài viết về triết lý và đạo đức của Immanuel Kant.
Xem 27 tháng 1 và Johann Gottlieb Fichte
Johannes Rau
Johannes Rau (16 tháng 1 năm 193127 tháng 1 năm 2006) là chính trị gia người Đức của SPD.
Xem 27 tháng 1 và Johannes Rau
John James Audubon
John James Audubon (26 tháng 4 năm 1785 – 27 tháng 1 năm 1851) là một nhà điểu cầm học, tự nhiên học, thợ săn và hoạ sĩ người Mỹ gốc Pháp.
Xem 27 tháng 1 và John James Audubon
John Roberts
John Glover Roberts, Jr. (sinh ngày 27 tháng 1 năm 1955) là Chánh án thứ 17 và là Chánh án đương nhiệm của Tối cao Pháp viện Hoa Kỳ.
Xem 27 tháng 1 và John Roberts
John Updike
John Hoyer Updike (18 tháng 3 năm 1932 - 27 tháng 1 năm 2009) là một tiểu thuyết gia, nhà thơ, người viết truyện ngắn, nhà phê bình nghệ thuật và phê bình văn học người Mỹ.
Kagerō (lớp tàu khu trục)
Lớp tàu khu trục Kagerō (tiếng Nhật: 陽炎型駆逐艦, Kagerō-gata Kuchikukan) là một lớp bao gồm mười chín tàu khu trục hạng nhất đã phục vụ cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 27 tháng 1 và Kagerō (lớp tàu khu trục)
Kamen Rider Agito
, là một series phim truyền hình Tokusatsu của Nhật.
Xem 27 tháng 1 và Kamen Rider Agito
Karl Ernst von Kleist
Karl Ernst Freiherr von Kleist (14 tháng 7 năm 1839 tại Niesky – 5 tháng 3 năm 1912 tại Liegnitz) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được phong đến cấp Trung tướng và Lữ đoàn trưởng Lữ đoàn Kỵ binh số 3.
Xem 27 tháng 1 và Karl Ernst von Kleist
Karl Gustav von Sandrart
Karl Gustav von Sandrart (9 tháng 6 năm 1817 tại Stettin – 27 tháng 1 năm 1898 tại Koblenz) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.
Xem 27 tháng 1 và Karl Gustav von Sandrart
Karl Heinrich von der Goltz
Karl Heinrich Hermann Ludolf Bonaventura Graf von der Goltz (19 tháng 11 năm 1803 tại Groß-Teschendorf, huyện Riesenburg – 27 tháng 1 năm 1881 tại Potsdam) là một Trung tướng quân đội Phổ, từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Đức-Đan Mạch (1864) và phục vụ trong nước vào thời gian Chiến tranh Áo-Phổ (1866) và Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).
Xem 27 tháng 1 và Karl Heinrich von der Goltz
Karl von Plettenberg
Karl Freiherr von Plettenberg (18 tháng 12 năm 1852 tại Neuhaus – 10 tháng 2 năm 1938 tại Bückeburg) là một sĩ quan quân đội Phổ, và sau này là Thượng tướng Bộ binh trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Xem 27 tháng 1 và Karl von Plettenberg
Kỷ Tỵ
Kỷ Tỵ (chữ Hán: 己巳) là kết hợp thứ sáu trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Kevin Zegers
Kevin Zegers tại Liên hoan phim quốc tế Toronto 2008 Kevin Joseph Zegers (sinh ngày 19 tháng 9 năm 1984), là một diễn viên và người mẫu Canada.
Xem 27 tháng 1 và Kevin Zegers
Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai
Tưởng Giới Thạch, Franklin D. Roosevelt, và Winston Churchill tại Hội nghị Cairo, ngày 25 tháng 11 năm 1943. Franklin Roosevelt (Hoa Kỳ) và Winston Churchill (Liên hiệp Anh) - tại cuộc họp mặt ở Tehran năm 1943 Đồng Minh là tên gọi một khối các quốc gia liên kết quân sự với nhau chống lại quân của khối Trục trong Đệ Nhị Thế Chiến.
Xem 27 tháng 1 và Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai
Kitakami (tàu tuần dương Nhật)
Kitakami (tiếng Nhật: 北上) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Kuma'' từng hoạt động cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 27 tháng 1 và Kitakami (tàu tuần dương Nhật)
Kuroshio (tàu khu trục Nhật)
Kuroshio (tiếng Nhật: 黒潮) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Kagerō'' đã phục vụ tại Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 27 tháng 1 và Kuroshio (tàu khu trục Nhật)
Lâm Tâm Như
Lâm Tâm Như (sinh ngày 27 tháng 1 năm 1976) là nữ ca sĩ, nhà sản xuất, diễn viên Đài Loan được biết đến nhiều nhất với vai Hạ Tử Vy trong phim truyền hình Hoàn Châu cách cách dựa trên nguyên tác của nữ văn sĩ Quỳnh Dao.
Lê Hồng Anh
Lê Hồng Anh (sinh năm 1949) là một chính khách Việt Nam.
Lê Quý Đôn (HQ-286)
Lê Quý Đôn (HQ-286) là một tàu buồm huấn luyện, gồm ba cột buồm, của Hải quân Nhân dân Việt Nam.
Xem 27 tháng 1 và Lê Quý Đôn (HQ-286)
Lê Thanh Hải
Lê Thanh Hải (sinh 1950) là một chính khách Việt Nam.
Xem 27 tháng 1 và Lê Thanh Hải
Lật Chiến Thư
Lật Chiến Thư (sinh ngày 30 tháng 8 năm 1950) là thạc sĩ quản trị kinh doanh cao cấp, chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem 27 tháng 1 và Lật Chiến Thư
Lịch sử hành chính Hà Nội
Bản đồ Hành chính Hà Nội năm 2013 Lịch sử hành chính Hà Nội có thể xem mốc khởi đầu từ năm 1831 với cuộc cải cách hành chính của Minh Mạng, chính thức thành lập tỉnh Hà Nội.
Xem 27 tháng 1 và Lịch sử hành chính Hà Nội
Lớp tàu khu trục C và D
Lớp tàu khu trục C và D là một nhóm 14 tàu khu trục được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.
Xem 27 tháng 1 và Lớp tàu khu trục C và D
Lý Nạp
Lý Nạp (chữ Hán: 李納, 758 - 13 tháng 6 năm 792, tước hiệu Lũng Tây vương (隴西王) là Tiết độ sứ Tri Thanh hay Bình Lư dưới thời nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc. Sau khi phụ thân Lý Chánh Kỉ qua đời (781), ông tự xưng tiết độ sứ, liên kết với ba trấn Hà Bắc là Ngụy Bác, Thành Đức, Lư Long kháng lệnh triều đình, cùng nhau xưng vương hiệu (Tề vương), sử gọi đó là loạn tứ trấn.
Lý Tồn Úc
Hậu Đường Trang Tông, tên húy là Lý Tồn Úc, tiểu danh Á Tử (亞子), là một nhân vật chính trị và quân sự trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Leonid Aleksandrovich Govorov
Leonid Aleksandrovich Govorov (tiếng Nga: Леонид Александрович Говоров) (22 tháng 2 năm 1897 – 19 tháng 3 năm 1955) là một chỉ huy cao cấp của Hồng quân Liên Xô trong Thế chiến thứ hai, Nguyên soái Liên Xô từ năm 1944.
Xem 27 tháng 1 và Leonid Aleksandrovich Govorov
Lester Brain
Lester Brain Lester Brain (27 tháng 1 năm 1903 – 30 tháng 6 năm 1980) là một phi công tiên phong và nhà điều hành hãng hàng không Úc.
Xem 27 tháng 1 và Lester Brain
Live.com
Live.com là một cổng điện tử có thể tinh chỉnh được, được phát hành bởi Microsoft vào đầu tháng 11 2005.
Lockheed P-38 Lightning
Lockheed P-38 Lightning (Tia Chớp) là máy bay tiêm kích trong Thế Chiến II của Hoa Kỳ.
Xem 27 tháng 1 và Lockheed P-38 Lightning
Long Xuyên
Long Xuyên là thành phố tỉnh lỵ của tỉnh An Giang, thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.
Louis de Funès
Louis Germain David de Funès de Galarza (31 tháng 7 năm 1914 - 27 tháng 1 năm 1983), nổi tiếng với tên Louis de Funès (phát âm: Lu-i đờ Fuy-nex) là một diễn viên, biên kịch và đạo diễn nổi tiếng của điện ảnh Pháp.
Xem 27 tháng 1 và Louis de Funès
Lưu Kỳ Bảo
Lưu Kỳ Bảo (tiếng Trung: 刘奇葆, phiên âm: Liú Qíbǎo, sinh tháng 1 năm 1953) là chính trị gia Trung Quốc.
Lương Cường
Lương Cường (sinh năm 1957) là một tướng lĩnh cao cấp trong Quân đội Nhân dân Việt Nam, hàm Thượng tướng.
Madeleine K. Albright
Madeleine Korbel Albright (sinh ngày 15 tháng 5 năm 1937) là người phụ nữ đầu tiên trở thành Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ.
Xem 27 tháng 1 và Madeleine K. Albright
Mahalia Jackson
Mahalia Jackson (26 tháng 10 năm 1911 - 27 tháng 1 năm 1972) là ca sĩ Nhạc Phúc âm từng đoạt Giải Grammy.
Xem 27 tháng 1 và Mahalia Jackson
Mai Văn Chính
Mai Văn Chính (sinh năm 1961) là một chính khách Việt Nam.
Xem 27 tháng 1 và Mai Văn Chính
Marat Safin
Marat Safin (Tatar: Marat Mubin ulı Safin; tiếng Nga Марат Михайлович Сафин), sinh ngày 27 tháng 1 năm 1980 tại Moskva, Nga là tay vợt chuyên nghiệp từ năm 1997.
Maria Yuryevna Sharapova
Maria Yuryevna Sharapova (tiếng Nga:; sinh ngày 19 tháng 4 năm 1987) là một vận động viên quần vợt quốc tịch Nga hiện sinh sống ở Mỹ và là nữ vận động viên kiếm được nhiều tiền nhất trên thế giới.
Xem 27 tháng 1 và Maria Yuryevna Sharapova
Mass Effect 2
Mass Effect 2 là một trò chơi hành động nhập vai phát triển bởi BioWare và được xuất bản bởi Electronic Arts cho Microsoft Windows, Xbox 360 và PlayStation 3.
Xem 27 tháng 1 và Mass Effect 2
Mauno Koivisto
Mauno Henrik Koivisto (sinh ngày 25 tháng 11 năm 1923-12 tháng 5 năm 2017) là một chính trị gia người Phần Lan, từng là Tổng thống thứ chín của Phần Lan từ năm 1982 đến năm 1994.
Xem 27 tháng 1 và Mauno Koivisto
Mauno Pekkala
Mauno Pekkala (27 tháng 1 năm 1890 – 30 tháng 6 năm 1952) là chính trị gia thuộc cánh tả của Phần Lan và Thủ tướng từ năm 1946 đến năm 1948.
Xem 27 tháng 1 và Mauno Pekkala
Max von Bock und Polach
Max Friedrich Ernst von Bock und Polach (5 tháng 9 năm 1842 tại Trier – 4 tháng 3 năm 1915 tại Hannover) là một sĩ quan quân đội Phổ, về sau được phong quân hàm Thống chế.
Xem 27 tháng 1 và Max von Bock und Polach
Max von Gallwitz
Max Karl Wilhelm von Gallwitz (2 tháng 5 năm 1852 tại Breslau – 18 tháng 4 năm 1937 tại Napoli) là Thượng tướng pháo binh quân đội Đức thời kỳ Đế quốc.
Xem 27 tháng 1 và Max von Gallwitz
Mất 2012
Dưới đây là danh sách những nhân vật đáng chú ý mất trong năm 2012.
Mất tháng 1 năm 2012
Dưới đây là danh sách những cái chết đáng chú ý trong tháng 1 năm năm 2012.
Xem 27 tháng 1 và Mất tháng 1 năm 2012
Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam
Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (tài liệu Mỹ và phương Tây thường gọi là Việt Cộng) là một tổ chức liên minh chính trị, dân tộc chủ nghĩa cánh tả, hoạt động chống lại sự can thiệp của Hoa Kỳ và các đồng minh (Việt Nam Cộng hòa, Úc, Hàn Quốc...) trong thời kỳ Chiến tranh Việt Nam.
Xem 27 tháng 1 và Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam
McDonnell Douglas F-15E Strike Eagle
F-15E Strike Eagle (Đại bàng Tấn công) là kiểu máy bay tiêm kích tấn công của Hoa Kỳ hoạt động trong mọi thời tiết, được thiết kế để can thiệp tầm xa các mục tiêu mặt đất sâu trong lãnh thổ đối phương.
Xem 27 tháng 1 và McDonnell Douglas F-15E Strike Eagle
Mechelen
Mechelen (tiếng Hà Lan, phát âm; Malines trong tiếng Pháp, Mechlin trong tiếng Anh) là một đô thị và thành phố nói tiếng Hà Lan thuộc tỉnh Antwerpen, Flanders, Bỉ.
Mehmed III
Mehmed III (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: III. Mehmed) (26 tháng 5 năm 1566 – 22 tháng 12 năm 1603) là vị vua thứ 13 của Đế chế Ottoman, trị vì từ năm 1595 đến khi qua đời.
Mehmed V
Mehmed V (thường gọi là Reşat Mehmet; 2 tháng 11 năm 1844 – 3 tháng 7 năm 1918) là vị sultan thứ 35 của đế quốc Ottoman, ở ngôi từ ngày 27 tháng 4 năm 1909 đến khi qua đời.
Mikhail Baryshnikov
Mikhail Nikolayevich Baryshnikov (sinh ngày 27 tháng 1 năm 1948), biệt danh "Misha" (từ viết tắt tiếng Nga của tên "Mikhail"), là một vũ công, diễn viên, biên đạo múa người Mỹ gốc Nga, sinh tại Latvia thuộc Liên Xô.
Xem 27 tháng 1 và Mikhail Baryshnikov
Milan Baroš
Milan Baroš (sinh ngày 28 tháng 10 năm 1981 tại Vigantice, Tiệp Khắc, nay là Cộng hoà Séc) là một cầu thủ bóng đá người cộng hòa Séc hiện anh thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Slovan Liberec.
Minh Hiến Tông
Minh Hiến Tông (chữ Hán: 明憲宗, 9 tháng 12, 1447 – 19 tháng 9, 1487), là vị Hoàng đế thứ 9 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.
Xem 27 tháng 1 và Minh Hiến Tông
Minh Vũ Tông
Minh Vũ Tông (chữ Hán: 明武宗; 26 tháng 10, 1491 - 20 tháng 4, 1521) là vị Hoàng đế thứ 11 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.
Xem 27 tháng 1 và Minh Vũ Tông
Montenegro
Cộng hòa Montenegro (tiếng Montenegro bằng chữ Kirin: Црна Гора; chữ Latinh: Crna Gora; phát âm IPA) (trong tiếng Montenegro có nghĩa là "Ngọn núi Đen") là một quốc gia tại miền đông nam châu Âu.
Moon Jae-in
Moon Jae-in (Romaja: Mun Jaein,, âm Hán Việt: 文在寅 Văn Tại Dần, sinh ngày 24 tháng 1 năm 1953) là Tổng thống thứ 12 và đương nhiệm của Hàn Quốc.
Moritz von Bissing
Moritz Ferdinand Freiherr von Bissing (30 tháng 1 năm 1844 tại Thượng Bellmannsdorf, hạt Lauban, tỉnh Schlesien – 18 tháng 4 năm 1917 tại Trois Fontaines ở Bỉ), được phong hàm Nam tước Phổ vào ngày 31 tháng 3 năm 1858, là một sĩ quan quân đội Phổ, đã từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ (1866) và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).
Xem 27 tháng 1 và Moritz von Bissing
Nataša Mićić
Nataša Mićić Jovanović (Tiếng Serbia: Наташа Мићић; sinh 2 tháng 11 năm 1965 tại Titovo Užice, Serbia, Cộng hoà Liên bang Xã hội Chủ nghĩa Nam Tư) là chính trị gia Serbia.
Xem 27 tháng 1 và Nataša Mićić
Natalis vùng Ulster
Di chỉ của Naile ở Kinawley, Fermanagh Natalis hay còn gọi là thánh Naile (??-564) là một vị tu sĩ người Ailen đã qua đời 564.
Xem 27 tháng 1 và Natalis vùng Ulster
Nội chiến Phần Lan
Nội chiến Phần Lan là một phần của tình trạng hỗn loạn quốc gia và xã hội ảnh hưởng bởi Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914–1918) tại châu Âu.
Xem 27 tháng 1 và Nội chiến Phần Lan
Nerva
Marcus Cocceius Nerva (8 tháng 11 năm 30 – 27 tháng 1 năm 98) là hoàng đế La Mã từ năm 96 đến khi ông qua đời năm 98.
Ngày lễ quốc tế
Dưới đây là danh sách ngày lễ hay ngày hành động được cử hành trên toàn thế giới với mức độ nổi bật hoặc có ý nghĩa xác định.
Xem 27 tháng 1 và Ngày lễ quốc tế
Ngô Văn Dụ
Ngô Văn Dụ (sinh năm 1947) là một chính khách Việt Nam.
Ngô Xuân Lịch
Ngô Xuân Lịch (sinh năm 1954) là một Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam và chính trị gia người Việt Nam.
Xem 27 tháng 1 và Ngô Xuân Lịch
Ngụy Bác quân tiết độ sứ
Ngụy Bác quân tiết độ sứ hay Thiên Hùng quân tiết độ sứ (763 - 915), là một phiên trấn tồn tại dưới thời trung và hậu kì nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, có trị sở đặt tại vùng Ngụy châu, tức Hàm Đan, Hà Bắc hiện nay.
Xem 27 tháng 1 và Ngụy Bác quân tiết độ sứ
Nguyễn Chí Điềm
Nguyễn Chí Điềm (1920-1976) là một sĩ quan cao cấp Quân đội Nhân dân Việt Nam, hàm Đại tá.
Xem 27 tháng 1 và Nguyễn Chí Điềm
Nguyễn Hòa Bình
Nguyễn Hòa Bình (sinh ngày 24 tháng 5 năm 1958; quê quán ở xã Hành Đức, huyện Nghĩa Hành, tỉnh tỉnh Quảng Ngãi) là một chính trị gia người Việt Nam.
Xem 27 tháng 1 và Nguyễn Hòa Bình
Nguyễn Sinh Hùng
Nguyễn Sinh Hùng (sinh năm 1946) là cựu chính khách Việt Nam.
Xem 27 tháng 1 và Nguyễn Sinh Hùng
Nguyễn Tấn Dũng
Nguyễn Tấn Dũng (tên thường gọi: Ba Dũng, sinh ngày 17 tháng 11 năm 1949 tại Cà Mau) là một chính trị gia Việt Nam.
Xem 27 tháng 1 và Nguyễn Tấn Dũng
Nguyễn Thị Bình
Nguyễn Thị Bình (sinh năm 1927) là một nữ chính trị gia người Việt Nam.
Xem 27 tháng 1 và Nguyễn Thị Bình
Nguyễn Văn Bá
Nguyễn Văn Bá, còn gọi là Năm Lý (1932 - 1969), là anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, từng là huyện đội trưởng huyện Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
Xem 27 tháng 1 và Nguyễn Văn Bá
Nguyễn Văn Bình (chính khách)
Nguyễn Văn Bình (sinh ngày 4 tháng 3 năm 1961) là một chính khách Việt Nam.
Xem 27 tháng 1 và Nguyễn Văn Bình (chính khách)
Nguyễn Văn Nên
Nguyễn Văn Nên (sinh năm 1957) là một chính khách Việt Nam.
Xem 27 tháng 1 và Nguyễn Văn Nên
Nguyễn Văn Thời
Nguyễn Văn Thời (sinh ngày 27 tháng 1 năm 1958) là một doanh nhân và chính trị gia người Việt Nam.
Xem 27 tháng 1 và Nguyễn Văn Thời
Nha Trang
Nha Trang là một thành phố ven biển và là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật và du lịch của tỉnh Khánh Hòa, Việt Nam.
Nhâm Tý
Nhâm Tý (chữ Hán: 壬子) là kết hợp thứ 49 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Nhâm Thìn
Nhâm Thìn (chữ Hán: 壬辰) là kết hợp thứ 29 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Nhạc Phi
Nhạc Phi (1103 – 1142) là nhà quân sự nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc, danh tướng chống quân Kim thời Nam Tống. Trước sau tổng cộng quân của ông đã có 126 trận chiến với quân Kim và toàn thắng.
Ninh Thanh
Ninh Thanh là một huyện cũ thuộc tỉnh Hải Hưng.
Novak Djokovic
Novak Đoković (theo ký tự Cyril của tiếng Serbia: Новак Ђоковић; phát âm:; thường được viết là Novak Djokovic trong tiếng Anh) (sinh ngày 22 tháng 5 năm 1987 tại Beograd, Liên bang Nam Tư) là vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Serbia.
Xem 27 tháng 1 và Novak Djokovic
Oregon City (lớp tàu tuần dương)
Oregon City là một lớp tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra hoạt động ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 27 tháng 1 và Oregon City (lớp tàu tuần dương)
Otto von Emmich
Otto von Emmich Albert Theodor Otto Emmich, từ năm 1912 là von Emmich (4 tháng 7 năm 1848 tại Minden – 22 tháng 12 năm 1915 tại Hannover) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.
Xem 27 tháng 1 và Otto von Emmich
Otto von Grone
Otto Albert von Grone (7 tháng 2 năm 1841 tại Westerbrak – 16 tháng 5 năm 1907 tại Westerbrak) là một Trung tướng quân đội Phổ, Kinh nhật giáo sĩ (Propst) của Steterburg, chủ điền trang Westerbrock đồng thời là Hiệp sĩ Danh dự (Ehrenritter) Huân chương Thánh Johann.
Xem 27 tháng 1 và Otto von Grone
Paul Gascoigne
Paul John Gascoigne (sinh 27 tháng 1, 1967 tại Dunston, Anh), cũng được gọi là Gazza, là tiền vệ bóng đá người Anh hiện đã giải nghệ.
Xem 27 tháng 1 và Paul Gascoigne
Pavel Petrovich Bazhov
Pavel Petrovich Bazhov (tiếng Nga: Павел Петрович Бажов) (sinh 27 tháng 1 năm 1879 - mất 3 tháng 12 năm 1950) là một nhà văn Nga nổi tiếng, tác giả của tập truyện viết theo lối dân gian Chiếc tráp bằng đá khổng tước, dựa trên những câu chuyện dân gian của vùng Ural.
Xem 27 tháng 1 và Pavel Petrovich Bazhov
Pete Seeger
Peter Seeger (sinh ngày 3 tháng 5 năm 1919 - 27 tháng 1 năm 2014), còn được biết đến với tên Pete Seeger, là một nhạc sĩ, ca sĩ nhạc đồng quê và là nhà hoạt động chính trị.
Peter Behrens
Peter Behrens (14 tháng 4 năm 1868 – 27 tháng 1 năm 1940) là một kiến trúc sư và nhà thiết kế đồ họa người Đức.
Xem 27 tháng 1 và Peter Behrens
Phan Khắc Sửu
Phan Khắc Sửu (1905 hay 1893–1970) là một chính trị gia Việt Nam, từng giữ chức Quốc trưởng Việt Nam Cộng hòa giai đoạn (1964–1965) và bộ trưởng quốc gia Việt Nam thời quốc trưởng Bảo Đại.
Xem 27 tháng 1 và Phan Khắc Sửu
Phùng Quang Thanh
Phùng Quang Thanh (sinh ngày 2 tháng 2 năm 1949) là một tướng lĩnh Quân đội Nhân dân Việt Nam, ông mang quân hàm Đại tướng và từng là Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Việt Nam (2006–2016), Phó Bí thư Quân ủy Trung ương, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam (2001–2006), Ủy viên Bộ Chính trị khóa X và XI, Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XI, XII,XIII.
Xem 27 tháng 1 và Phùng Quang Thanh
Phạm Bình Minh
Phạm Bình Minh (sinh ngày 26 tháng 3 năm 1959) là một nhà ngoại giao và chính trị gia người Việt Nam.
Xem 27 tháng 1 và Phạm Bình Minh
Phạm Duy
Phạm Duy (5 tháng 10 năm 1921 – 27 tháng 1 năm 2013, Tuổi trẻ online), tên thật Phạm Duy Cẩn là nhạc sĩ, nhạc công, ca sĩ, nhà nghiên cứu âm nhạc lớn của Việt Nam.
Phạm Minh Chính
Phạm Minh Chính (sinh năm 1958) là một Trung tướng Công an nhân dân Việt Nam và chính trị gia người Việt Nam.
Xem 27 tháng 1 và Phạm Minh Chính
Phạm Quang Nghị
Phạm Quang Nghị (sinh ngày 2 tháng 9 năm 1949) là một chính khách Việt Nam.
Xem 27 tháng 1 và Phạm Quang Nghị
Pyotr I của Nga
Pyotr I (Пётр Алексеевич Романов, Пётр I, Пётр Великий), có sách viết theo tiếng Anh là Peter I hay tiếng Pháp là Pierre I (sinh ngày: 10 tháng 6 năm 1672 tại Moskva – mất ngày: 8 tháng 2 năm 1725 tại Sankt-Peterburg) là Sa hoàng của nước Nga cũ và sau đó là Hoàng đế của Đế quốc Nga (từ năm 1721), đồng cai trị với vua anh Ivan V - một người yếu ớt và dễ bệnh tật - trước năm 1696.
Xem 27 tháng 1 và Pyotr I của Nga
Quý Sửu
Quý Sửu (chữ Hán: 癸丑) là kết hợp thứ 50 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Quý Tỵ
Quý Tỵ (chữ Hán: 癸巳) là kết hợp thứ 30 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
R. Venkataraman
Ramaswamy Venkataraman (4 tháng 12 năm 191027 tháng 1 năm 2009) là luật sư, chính trị gia và nhà hoạt động xã hội người Ấn Độ, ông đã giữ nhiều chức bộ trưởng và Tổng thống thứ 8 của Ấn Đ.
Xem 27 tháng 1 và R. Venkataraman
Reading F.C.
Câu lạc bộ bóng đá Reading là một đội bóng có trụ sở tại thị trấn Reading, Berkshire, Anh và hiện đang thi đấu tại Giải bóng đá Hạng nhất Anh.
Xem 27 tháng 1 và Reading F.C.
Reino Kuuskoski
Reino Iisakki Kuuskoski (18 tháng 1 năm 1907 – 27 tháng 1 năm 1965) là một nhà báo sinh tại Loimaa, Phần Lan.
Xem 27 tháng 1 và Reino Kuuskoski
Rimma Fyodorovna Kazakova
Rimma Fyodorovna Kazakova (tiếng Nga: Ри́мма Фёдоровна Казако́ва, 27 tháng 1 năm 1932 – 19 tháng 5 năm 2008) – nữ nhà thơ Nga Xô Viết, tác giả của rất nhiều bài hát nổi tiếng thời Liên Xô.
Xem 27 tháng 1 và Rimma Fyodorovna Kazakova
Rivergrove, Oregon
Rivergrove là một thành phố trong quận Clackamas, tiểu bang Oregon, Hoa Kỳ.
Xem 27 tháng 1 và Rivergrove, Oregon
Roland (Piccinni)
Roland là vở opera lyrique tragédie 3 màn của nhà soạn nhạc người Ý Niccolò Piccinni.
Xem 27 tháng 1 và Roland (Piccinni)
Romanos II
Romanos II (Hy Lạp: Ρωμανός Β΄, Rōmanos II) (938 – 15 tháng 3, 963) là Hoàng đế Đông La Mã.
Rosamund Pike
Rosamund Pike Mary Elizabeth (sinh 27 tháng 01 năm 1979) là một nữ diễn viên người Anh, thành danh với vai diễn phản diện Miranda Frost trong bộ phim Hẹn chết vào ngày khác (Die Another Day), Jane Bennet trong Kiêu hãnh và định kiến...
Xem 27 tháng 1 và Rosamund Pike
Royal Rumble
Royal Rumble là một chương trình đấu vật truyền hình trả tiền được tổ chức hằng năm vào tháng 1 của World Wrestling Entertainment.
Xem 27 tháng 1 và Royal Rumble
Royal Rumble (2008)
Royal Rumble 2008 sẽ là kì PPV Royal Rumble lần thứ 21 liên tiếp tổ chức bởi World Wrestling Entertainment (WWE).
Xem 27 tháng 1 và Royal Rumble (2008)
Rudolf von Viebahn
Karl Ernst Ludwig Lucian Rudolf von Viebahn (21 tháng 9 năm 1838 tại Berlin – 30 tháng 9 năm 1928 tại Berneuchen, Kreis Landsberg) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng tới cấp Thượng tướng Bộ binh, từng tham gia trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ và Chiến tranh Pháp-Đức.
Xem 27 tháng 1 và Rudolf von Viebahn
Saimin
Một tô mì Saimin Saimin là loại mì bằng bột mì pha trứng được sáng chế tại Hawaii (Mỹ).
Sakura (lớp tàu khu trục)
Lớp tàu khu trục Sakura (tiếng Nhật: 櫻型駆逐艦 - Sakuragata kuchikukan) là một lớp bao gồm hai tàu khu trục hạng nhì của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem 27 tháng 1 và Sakura (lớp tàu khu trục)
Salzburg
Khu phố cổ Salzburg và Pháo đài Hohensalzburg Salzburg là thủ phủ của tiểu bang cùng tên thuộc Cộng hòa Áo.
Sông Ba Lai
Sông Ba Lai là một con sông lớn tại tỉnh Bến Tre, là ranh giới tự nhiên giữa cù lao An Hóa và cù lao Bảo.
Sự biến Phụng Thiên
Sự biến Phụng Thiên (chữ Hán: 奉天之難), hay còn gọi Kính Nguyên binh biến (泾原兵变), là vụ chính biến quân sự xảy ra thời Đường Đức Tông Lý Quát trong lịch sử Trung Quốc do một số phiến trấn và tướng lĩnh gây ra, khiến Hoàng đế nhà Đường phải bỏ kinh thành chạy về Phụng Thiên.
Xem 27 tháng 1 và Sự biến Phụng Thiên
Số nguyên tố Mersenne
Số nguyên tố Mersenne (thường viết tắt là số Mersen) là một số Mersenne (số có dạng lũy thừa của 2 trừ đi 1: 2n − 1, một số định nghĩa yêu cầu lũy thừa (n) phải là số nguyên tố) và là một số nguyên tố: ví dụ 31 là số nguyên tố Mersenne vì 31.
Xem 27 tháng 1 và Số nguyên tố Mersenne
Serena Williams
Serena Jameka Williams (sinh ngày 26 tháng 9 năm 1981) là vận động viên quần vợt nữ người Mỹ, xếp hạng số 1 thế giới.
Xem 27 tháng 1 và Serena Williams
Shirayuki (tàu khu trục Nhật) (1928)
Thiên hoàng Shōwa và ngựa trắng (''Shirayuki'') Shirayuki (tiếng Nhật: 白雪) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp ''Fubuki'' bao gồm hai mươi bốn chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.
Xem 27 tháng 1 và Shirayuki (tàu khu trục Nhật) (1928)
SMS Kronprinz (1914)
SMS Kronprinz"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem 27 tháng 1 và SMS Kronprinz (1914)
SMS Seydlitz
SMS Seydlitz"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem 27 tháng 1 và SMS Seydlitz
Stanisław Leszczyński
Stanisław I Leszczyński (Stanislovas Leščinskis; (20 tháng Mười 1677 – 23 tháng Hai 1766) là một vị vua của Liên bang Ba Lan-Litva, Công tước xứ Lorraine và Bá tước của Đế quốc La Mã thần thánh. Năm xưa, nhà Leszczyński vốn đã được Hoàng đế La Mã Thần thánh là Friedrich III phong tước Bá.
Xem 27 tháng 1 và Stanisław Leszczyński
Sufi Abu Taleb
Sufi Abu Taleb (27 tháng 1 năm 1925 – 21 tháng 2 năm 2008) là chính trị gia Ai Cập.
Xem 27 tháng 1 và Sufi Abu Taleb
Suharto
Suharto (8 tháng 6 năm 1921 – 27 tháng 1 năm 2008), chính tả cũ Soeharto, là tổng thống thứ nhì của Indonesia, ông giữ chức vụ nguyên thủ quốc gia trong 31 năm kể từ khi trục xuất Sukarno vào năm 1967 cho đến khi phải từ nhiệm vào năm 1998.
Susanne Blakeslee
Susanne Ann Blakeslee (từ sinh 27 tháng 1 1956) là một diễn viên cũ và hiện cá tính hoặc trung tâm thể dục thẩm mỹ.
Xem 27 tháng 1 và Susanne Blakeslee
Tōgō Heihachirō
Tōgō Heihachirō (東鄉平八郎; Hán-Việt: Đông Hương Bình Bát Lang; 27 tháng 1 năm 1848 – 30 tháng 5 năm 1934) là một võ sĩ Nhật Bản và là một quân nhân trong Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Xem 27 tháng 1 và Tōgō Heihachirō
Tâm linh
300px Tâm linh là một thuật ngữ bao hàm về trí tuệ, ý thức, tinh thần, linh hồn của một sinh vật và cao hơn là con người.
Tân Hợi
Tân Hợi (chữ Hán: 辛亥) là kết hợp thứ 48 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Tân Mão
Tân Mão (chữ Hán: 辛卯) là kết hợp thứ 28 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Tân Tỵ
Tân Tỵ (chữ Hán: 辛巳) là kết hợp thứ 18 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Tòa Thánh Tây Ninh
Tòa Thánh Tây Ninh còn được gọi là Đền Thánh (đừng nhầm lẫn với Nội ô Tòa Thánh Tây Ninh - khuôn viên xung quanh) là một công trình tôn giáo của đạo Cao Đài, tọa lạc tại Thị trấn Hòa Thành, huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh.
Xem 27 tháng 1 và Tòa Thánh Tây Ninh
Tô Lâm
Tô Lâm (sinh năm 1957) là một Thượng tướng Công an nhân dân Việt Nam và chính trị gia người Việt Nam.
Tấn Tài (nghệ sĩ)
Nghệ sĩ Tấn Tài (1938 - 2011), tên thật là Lê Tấn Tài, là nghệ sĩ sân khấu cải lương Việt Nam.
Xem 27 tháng 1 và Tấn Tài (nghệ sĩ)
Tết Nguyên Đán
Tết Nguyên Đán (hay còn gọi là Tết Cả, Tết Ta, Tết Âm lịch, Tết Cổ truyền hay chỉ đơn giản còn gọi là Tết) là dịp lễ quan trọng nhất của Việt Nam, cùng với văn hóa Tết Âm lịch của các nước Đông Á.
Xem 27 tháng 1 và Tết Nguyên Đán
Tứ Lộc
Tứ Lộc là một huyện cũ thuộc tỉnh Hải Hưng.
Tống Cao Tông
Tống Cao Tông (chữ Hán: 宋高宗, 12 tháng 6 năm 1107 - 9 tháng 11 năm 1187), tên húy là Triệu Cấu (chữ Hán: 趙構), tên tự là Đức Cơ (德基), là vị hoàng đế thứ 10 của triều đại nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là vị vua đầu tiên của thời Nam Tống (1127 - 1279).
Xem 27 tháng 1 và Tống Cao Tông
Tống Khánh Linh
Tống Khánh Linh (ngày 27 tháng 1 năm 1893 – ngày 29 tháng 5 năm 1981) là một trong ba chị em họ Tống - ba chị em có ba người chồng là một trong những nhân vật chính trị nổi bật nhất Trung Quốc của đầu thế kỷ 20.
Xem 27 tháng 1 và Tống Khánh Linh
Tống Thần Tông
Tống Thần Tông (chữ Hán: 宋神宗, 25 tháng 5, 1048 - 1 tháng 4, 1085), là vị Hoàng đế thứ sáu của nhà Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 1067 đến năm 1085, tổng hơn 18 năm.
Xem 27 tháng 1 và Tống Thần Tông
Tổn thất nhân mạng trong Chiến tranh Việt Nam
Lữ đoàn nhảy dù chiến đấu 173 đưa mắt mệt mỏi vì trận đánh đang nhìn lên bầu trời trong khi Trung sĩ Daniel E. Spencer (Bend, Oregon) nhìn xuống xác đồng đội. Trận chiến ban ngày kết thúc, họ chờ đợi trực thăng đến di tản đồng đội của họ khỏi các ngọn đồi có rừng nhiệt đới bao phủ tại tỉnh Long Khánh." Chiến tranh Việt Nam đã gây ra cái chết của từ 2 đến 4 triệu người Việt (tính cả binh sỹ và thường dân, tùy nguồn thống kê khác nhau).
Xem 27 tháng 1 và Tổn thất nhân mạng trong Chiến tranh Việt Nam
Tengen Toppa Gurren Lagann
Tengen Toppa Gurren Lagann (天元突破グレンラガン) thường được gọi tắt thành Gurren Lagann là anime chủ đề mecha thực hiện bởi Gainax và đồng sản xuất bởi Aniplex và Konami.
Xem 27 tháng 1 và Tengen Toppa Gurren Lagann
Thành Đức quân tiết độ sứ
Thành Đức quân tiết độ sứ hay Hằng Dương quân tiết độ sứ, Hằng Ký tiết độ sứ, Trấn Ký tiết độ sứ (762 - 930), là một phiên trấn tồn tại dưới thời trung hậu kì nhà Đường và giai đoạn nửa đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc, có trị sở đặt tại Hằng (Trấn) châu, nay thuộc Thạch Gia Trang, Hà Bắc, Trung Quốc.
Xem 27 tháng 1 và Thành Đức quân tiết độ sứ
Thám hiểm không gian
Ngày 24/12/1979: phi thuyền Arian đầu tiên của châu Âu được phóng lên.
Xem 27 tháng 1 và Thám hiểm không gian
Tháng 1 năm 2008
Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 1 năm 2008.
Xem 27 tháng 1 và Tháng 1 năm 2008
Thích Tâm Mẫn
Thích Tâm Mẫn tên thật là Lê Minh (sinh ngày 6 tháng 10 năm 1977), là một nhà sư Việt Nam,Zing New.
Xem 27 tháng 1 và Thích Tâm Mẫn
Thảm họa diệt vong (phim)
Thảm họa diệt vong (tên tiếng Anh: Cloverfield) là một bộ phim quái vật thuộc thể loại kinh dị được sản xuất vào năm 2008 bởi J. J. Abrams, đạo diễn Matt Reeves, và kịch bản Drew Goddard. Ngay trước khi phim ra đời, Paramount Pictures đã có một chiến dịch quảng cáo rầm rộ đẻ thu hút khán giả quan tâm đến.
Xem 27 tháng 1 và Thảm họa diệt vong (phim)
Thủ tướng Pakistan
Thủ tướng Pakistan, trong tiếng Urdu وزیر اعظم Wazir-e- Azam có nghĩa "Đại Tể tướng", là người đứng đầu chính phủ của Pakistan.
Xem 27 tháng 1 và Thủ tướng Pakistan
Thủy thủ Sao Thiên Vương
Sailor Uranus (セーラーウラヌス Sērā Uranusu), còn có tên là Haruka Tenou (天王 はるか Ten'ō Haruka Thiên Vương Dao), Cô là Senshi thứ bảy được giới thiệu trong Series Sailor Moon.
Xem 27 tháng 1 và Thủy thủ Sao Thiên Vương
The World Factbook
The World Factbook (ISSN; cũng gọi là CIA World Factbook; tiếng Việt: Sách Dữ kiện Thế giới) là một ấn bản phẩm thường niên của CIA Hoa Kỳ theo kiểu thông tin niên giám về các quốc gia trên thế giới.
Xem 27 tháng 1 và The World Factbook
Thoát Hoan
Thoát Hoan (chữ Hán: 脫歡, chữ Mông Cổ: ᠲᠣᠭᠠᠨ, Тогоон, Toγan; ? - 1301), Đại Việt sử ký toàn thư ghi Thoát Hoan (脫驩), là một hoàng tử nhà Nguyên, con trai thứ 9 của Nguyên Thế Tổ Hốt Tất Liệt, vị Hoàng đế lập ra triều đại nhà Nguyên trong lịch sử Trung Quốc.
Thomas Boni Yayi
Thomas Boni Yayi (sinh ngày 1 tháng 7 năm 1952) là giám đốc ngân hàng, chính trị gia Bénin, đảm nhiệm vai trò Tổng thống Benin từ ngày 6 tháng 4 năm 2006.
Xem 27 tháng 1 và Thomas Boni Yayi
Traianus
Marcus Ulpius Nerva Traianus Augustus hay còn gọi là Trajan (18 tháng 9 năm 53 – 9 tháng 8 năm 117), là vị Hoàng đế của Đế quốc La Mã, trị vì từ năm 98 tới khi qua đời năm 117.
Trần Quốc Vượng (chính khách)
Trần Quốc Vượng (sinh ngày 5 tháng 2 năm 1953) là một chính khách Việt Nam.
Xem 27 tháng 1 và Trần Quốc Vượng (chính khách)
Trần Văn Hương
Trần Văn Hương (1902-1982) là một chính khách Việt Nam Cộng Hòa, từng là Thủ tướng (1964-1965 và 1968-1969), Phó Tổng thống (1971-1975) và rồi Tổng thống trong thời gian ngắn ngủi bảy ngày (21 tháng 4 năm 1975 - 28 tháng 4 năm 1975) của Việt Nam Cộng hòa.
Xem 27 tháng 1 và Trần Văn Hương
Trần Văn Lâm
Trần Văn Lâm (sinh ngày 27 tháng 1 năm 1970) là một chính trị gia người Việt Nam.
Xem 27 tháng 1 và Trần Văn Lâm
Trận Eylau
Trận chiến Eylau là một trận đánh lớn trong cuộc Chiến tranh Liên minh thứ tư trong những cuộc chiến tranh của Napoléon, diễn ra từ ngày 7 cho đến ngày 8 tháng 2 năm 1807.
Trận Leningrad
Trận Leningrad là cuộc phong tỏa quân sự của quân đội Đức Quốc xã đối với thành phố Leningrad (hiện nay là Sankt-Peterburg), đồng thời là cuộc phòng thủ dài ngày nhất trong Chiến tranh thế giới thứ hai của Quân đội Liên Xô.
Xem 27 tháng 1 và Trận Leningrad
Trận Singapore
Trận Singapore hay trận Tân Gia Ba là trận đánh diễn ra trong Chiến tranh thế giới thứ hai giữa Đế quốc Nhật Bản và khối Liên hiệp Anh từ ngày 8 tháng 2 đến ngày 15 tháng 2 năm 1942 khi Nhật Bản mở cuộc tấn công nhằm chiếm Singapore lúc này là thuộc địa của Anh.
Xem 27 tháng 1 và Trận Singapore
Trận Toba-Fushimi
diễn ra giữa quân đội bảo hoàng và Mạc phủ Tokugawa trong cuộc Chiến tranh Boshin ở Nhật Bản.
Xem 27 tháng 1 và Trận Toba-Fushimi
Trung tâm Vũ trụ Kennedy
Đảo Merritt và Kennedy Space Center (trắng) Trung tâm Vũ trụ John F. Kennedy là nơi phóng các tàu vũ trụ của NASA gần Mũi Canaveral trên đảo Merritt, Florida, Hoa Kỳ.
Xem 27 tháng 1 và Trung tâm Vũ trụ Kennedy
Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (tiếng Anh: University of Economics Ho Chi Minh City) là một trong những trường đại học công lập đứng đầu về đào tạo khối ngành kinh tế và quản lý tại miền Nam Việt Nam, nổi bật với giáo trình được biên soạn lại từ các đại học lớn trên thế giới.
Xem 27 tháng 1 và Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Trương Hòa Bình
Trương Hòa Bình (sinh ngày 13 tháng 4 năm 1955) là một chính trị gia và Trung tướng Công an Nhân dân Việt Nam.
Xem 27 tháng 1 và Trương Hòa Bình
Trương Tấn Sang
Trương Tấn Sang (sinh 21 tháng 1 năm 1949) là Chủ tịch nước thứ 7 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (nhiệm kỳ từ 25 tháng 7 năm 2011 cho đến 2 tháng 4 năm 2016), là Đại biểu Quốc hội Việt Nam (khoá IX, X, XI, XIII), Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (khóa VIII, IX, X, XI), Trưởng ban Ban Chỉ đạo Cải cách Tư pháp Trung ương (2011-2016), Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa X, Trưởng ban Ban Kinh tế Trung ương (2000-2006), Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh (1996-2000) và Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh (1992-1996).
Xem 27 tháng 1 và Trương Tấn Sang
Trương Thị Mai
Trương Thị Mai (sinh ngày 23 tháng 1 năm 1958) là nữ chính trị gia người Việt Nam.
Xem 27 tháng 1 và Trương Thị Mai
USS Alaska (CB-1)
USS Alaska (CB–1), chiếc tàu thứ ba của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo vùng quốc hải lúc đó và tiểu bang hiện nay, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Alaska'' vốn dự tính bao gồm sáu tàu tuần dương lớn.
Xem 27 tháng 1 và USS Alaska (CB-1)
USS Anthony (DD-515)
USS Anthony (DD-515) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 27 tháng 1 và USS Anthony (DD-515)
USS Attu (CVE-102)
USS Attu (CVE-102) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo đảo Attu thuộc quần đảo Aleut, nơi diễn ra Trận Attu vào tháng 5 năm 1943.
Xem 27 tháng 1 và USS Attu (CVE-102)
USS Bataan (CVL-29)
USS Bataan (CVL-29/AVT-4) là một tàu sân bay hạng nhẹ tải trọng 11.000 tấn thuộc lớp ''Independence'' được Hải quân Hoa Kỳ đưa vào sử dụng trong Chiến tranh thế giới 2.
Xem 27 tháng 1 và USS Bataan (CVL-29)
USS Chevalier (DD-451)
USS Chevalier (DD-451) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 27 tháng 1 và USS Chevalier (DD-451)
USS Chicago (CA-29)
USS Chicago (CA-29) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc thứ tư trong lớp ''Northampton'', và là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này theo tên của thành phố Chicago thuộc tiểu bang Illinois.
Xem 27 tháng 1 và USS Chicago (CA-29)
USS Cleveland (CL-55)
USS Cleveland (CL-55) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Cleveland'' bao gồm 26 chiếc được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 27 tháng 1 và USS Cleveland (CL-55)
USS Colorado (BB-45)
USS Colorado (BB-45) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ từng tham gia Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 27 tháng 1 và USS Colorado (BB-45)
USS Conway (DD-507)
USS Conway (DD-507/DDE-507) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt theo tên William Conway (1802-1865), một hạ sĩ quan Hải quân Liên bang đã hành động nổi bật trong cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem 27 tháng 1 và USS Conway (DD-507)
USS Cony (DD-508)
USS Cony (DD-508/DDE-508) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 27 tháng 1 và USS Cony (DD-508)
USS Doyle (DD-494)
USS Doyle (DD-494/DMS-34) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 27 tháng 1 và USS Doyle (DD-494)
USS Drayton (DD-366)
USS Drayton (DD-366) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.
Xem 27 tháng 1 và USS Drayton (DD-366)
USS Essex (CV-9)
USS Essex (CV/CVA/CVS-9) là một tàu sân bay, chiếc dẫn đầu của lớp tàu sân bay Essex bao gồm tổng cộng 24 chiếc được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.
Xem 27 tháng 1 và USS Essex (CV-9)
USS Farragut (DD-348)
USS Farragut (DD-348) là một tàu khu trục, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Farragut'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.
Xem 27 tháng 1 và USS Farragut (DD-348)
USS Gregory (DD-82)
USS Gregory (DD-82/APD-3) là một tàu khu trục lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và được cho tái hoạt động như một tàu vận chuyển cao tốc với ký hiệu lườn APD-3 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai cho đến khi bị đánh chìm vào ngày 5 tháng 9 năm 1942.
Xem 27 tháng 1 và USS Gregory (DD-82)
USS Guest (DD-472)
USS Guest (DD-472) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 27 tháng 1 và USS Guest (DD-472)
USS Hailey (DD-556)
USS Hailey (DD-556) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 27 tháng 1 và USS Hailey (DD-556)
USS Jouett (DD-396)
USS Jouett (DD-396) là một tàu khu trục lớp ''Somers'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.
Xem 27 tháng 1 và USS Jouett (DD-396)
USS Kalk (DD-611)
USS Kalk (DD-611) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 27 tháng 1 và USS Kalk (DD-611)
USS Kearsarge (CV-33)
USS Kearsarge (CV/CVA/CVS-33) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' của Hải quân Hoa Kỳ được hoàn tất trong hoặc ngay sau Thế Chiến II.
Xem 27 tháng 1 và USS Kearsarge (CV-33)
USS Knapp (DD-653)
USS Knapp (DD-653) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 27 tháng 1 và USS Knapp (DD-653)
USS Lansdale (DD-426)
USS Lansdale (DD-426) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai cho đến khi bị không kích đối phương đánh chìm tại Địa Trung Hải năm 1944.
Xem 27 tháng 1 và USS Lansdale (DD-426)
USS Los Angeles (CA-135)
USS Los Angeles (CA-135) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Baltimore''.
Xem 27 tháng 1 và USS Los Angeles (CA-135)
USS Manila Bay (CVE-61)
USS Manila Bay (CVE-61) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo vịnh Manila, Philippines, nơi diễn ra Trận chiến vịnh Manila trong cuộc Chiến tranh Tây Ban Nha-Hoa Kỳ vào năm 1898.
Xem 27 tháng 1 và USS Manila Bay (CVE-61)
USS Memphis (CL-13)
USS Memphis (CL-13) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Omaha'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra hoạt động ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem 27 tháng 1 và USS Memphis (CL-13)
USS Missouri (BB-63)
USS Missouri (BB-63) (tên lóng "Mighty Mo" hay "Big Mo") là một thiết giáp hạm thuộc lớp Iowa của Hải quân Hoa Kỳ và là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Mỹ mang cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang Missouri.
Xem 27 tháng 1 và USS Missouri (BB-63)
USS Pensacola (CA-24)
USS Pensacola (CL/CA-24) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó, và là chiếc tàu chiến thứ ba được đặt cái tên này, vốn được đặt theo thành phố Pensacola, Florida.
Xem 27 tháng 1 và USS Pensacola (CA-24)
USS Porterfield (DD-682)
USS Porterfield (DD-682) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 27 tháng 1 và USS Porterfield (DD-682)
USS Ralph Talbot (DD-390)
USS Ralph Talbot (DD-390) là một tàu khu trục lớp ''Bagley'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.
Xem 27 tháng 1 và USS Ralph Talbot (DD-390)
USS Robinson (DD-562)
USS Robinson (DD-562) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 27 tháng 1 và USS Robinson (DD-562)
USS Rodman (DD-456)
USS Rodman (DD-456/DMS-21), là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 27 tháng 1 và USS Rodman (DD-456)
USS Russell (DD-414)
USS Russell (DD-414) là một tàu khu trục lớp ''Sims'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Chuẩn đô đốc John Henry Russell (1827-1897), người tham gia cuộc Chiến tranh Mexico-Hoa Kỳ và cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem 27 tháng 1 và USS Russell (DD-414)
USS Saratoga (CV-3)
USS Saratoga (CV-3) là chiếc tàu chiến thứ năm trong lịch sử Hải quân Hoa Kỳ được mang tên Saratoga, tên đặt theo trận chiến Saratoga quan trọng trong cuộc Chiến tranh giành độc lập Hoa Kỳ.
Xem 27 tháng 1 và USS Saratoga (CV-3)
USS Sargent Bay (CVE-83)
USS Sargent Bay (CVE-83) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 27 tháng 1 và USS Sargent Bay (CVE-83)
USS Satterlee (DD-190)
USS Satterlee (DD-190) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc như là chiếc HMS Belmont cho đến khi bị tàu ngầm U-boat ''U-82'' đánh chìm vào năm 1942.
Xem 27 tháng 1 và USS Satterlee (DD-190)
USS Saufley (DD-465)
USS Saufley (DD-465/DDE-465/EDDE-465) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 27 tháng 1 và USS Saufley (DD-465)
USS Savannah (CL-42)
USS Savannah (CL-42) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Brooklyn'' của Hải quân Hoa Kỳ.
Xem 27 tháng 1 và USS Savannah (CL-42)
USS Selfridge (DD-320)
USS Selfridge (DD-320) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem 27 tháng 1 và USS Selfridge (DD-320)
USS Selfridge (DD-357)
USS Selfridge (DD-357) là một tàu khu trục lớp ''Porter'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.
Xem 27 tháng 1 và USS Selfridge (DD-357)
USS Shirk (DD-318)
USS Shirk (DD-318) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem 27 tháng 1 và USS Shirk (DD-318)
USS Sinclair (DD-275)
USS Sinclair (DD-275) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem 27 tháng 1 và USS Sinclair (DD-275)
USS Sloat (DD-316)
USS Sloat (DD-316) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem 27 tháng 1 và USS Sloat (DD-316)
USS Spokane (CL-120)
USS Spokane (CL-120) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Juneau'' của Hải quân Hoa Kỳ.
Xem 27 tháng 1 và USS Spokane (CL-120)
USS Stanly (DD-478)
USS Stanly (DD-478) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 27 tháng 1 và USS Stanly (DD-478)
USS Stevenson (DD-645)
USS Stevenson (DD-645) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 27 tháng 1 và USS Stevenson (DD-645)
USS Strong (DD-467)
USS Strong (DD-467) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 27 tháng 1 và USS Strong (DD-467)
USS Taylor (DD-468)
USS Taylor (DD-468/DDE-468) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 27 tháng 1 và USS Taylor (DD-468)
USS Thatcher (DD-514)
USS Thatcher (DD-514) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 27 tháng 1 và USS Thatcher (DD-514)
USS Thorn (DD-647)
USS Thorn (DD-647) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 27 tháng 1 và USS Thorn (DD-647)
USS Ticonderoga (CV-14)
USS Ticonderoga (CV/CVA/CVS-14) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp Essex được chế tạo trong Thế Chiến II cho Hải quân Hoa Kỳ.
Xem 27 tháng 1 và USS Ticonderoga (CV-14)
USS Tingey (DD-539)
USS Tingey (DD-539) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 27 tháng 1 và USS Tingey (DD-539)
USS Trever (DD-339)
USS Trever (DD-339/DMS-16/AG-110) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem 27 tháng 1 và USS Trever (DD-339)
USS Tuscaloosa (CA-37)
USS Tuscaloosa (CA-37) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''New Orleans'', tên của nó được đặt theo thành phố Tuscaloosa thuộc tiểu bang Alabama.
Xem 27 tháng 1 và USS Tuscaloosa (CA-37)
USS Van Valkenburgh (DD-656)
USS Van Valkenburgh (DD-656) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 27 tháng 1 và USS Van Valkenburgh (DD-656)
USS Wasp (CV-7)
Chiếc tàu thứ tám mang tên USS Wasp là một tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ.
Xem 27 tháng 1 và USS Wasp (CV-7)
USS Wyoming (BB-32)
USS Wyoming (BB-32) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong số hai chiếc thuộc lớp ''Wyoming'' vốn bao gồm cả chiếc ''Arkansas''.
Xem 27 tháng 1 và USS Wyoming (BB-32)
USS Yorktown (CV-10)
F6F Hellcat của ông trước khi cất cánh. USS Yorktown (CV/CVA/CVS-10) là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp Essex được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.
Xem 27 tháng 1 và USS Yorktown (CV-10)
USS Zane (DD-337)
USS Zane (DD-337/DMS-14/AG-109) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem 27 tháng 1 và USS Zane (DD-337)
Valentin Vladimirovich Ovechkin
Valentin Vladimirovich Ovechkin (tiếng Nga: Валентин Владимирович Овечкин) là một nhà văn, nhà viết kịch, nhà báo nổi tiếng Liên Xô.
Xem 27 tháng 1 và Valentin Vladimirovich Ovechkin
Vũ Văn Ninh
Vũ Văn Ninh (sinh năm 1955) là một cựu chính khách Việt Nam.
Vùng thử nghiệm Nevada
Vùng thử nghiệm Nevada (tiếng Anh: Nevada Test Site, NTS) là một vùng đất thuộc sở hữu của Bộ Năng lượng Hoa Kỳ, nằm ở quận Nye, Nevada, khoảng 65 dặm (105 km) về thị trấn Baralaut của Las Vegas, tại vị trí. Trước đây gọi là Proving Ground Nevada, khu vực này được thành lập ngày 11 tháng 1 năm 1951 cho việc thử nghiệm vũ khí hạt nhân, bao gồm cả khu sa mạc gần đó và khu vực miền núi rộng 1.350 dặm vuông (3.500 km²), vùng thử nghiệm hạt nhân nằm ở khu vực thử nghiệm Nevada đã bắt đầu với một quả bom hạt nhân có trọng lượng nổ một kiloton (4 terajoule) trên mảng Yucca ngày 27 tháng 1 năm 1951. Nhiều hình ảnh độc đáo đã được ghi nhận từ kỷ nguyên hạt nhân tại đây.
Xem 27 tháng 1 và Vùng thử nghiệm Nevada
Võ Thị Sáu
Võ Thị Sáu (1933-1952) là một nữ du kích trong kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam, người nhiều lần thực hiện các cuộc mưu sát nhắm vào các sĩ quan Pháp và những người Việt cộng tác đắc lực với chính quyền thực dân Pháp tại miền Nam Việt Nam.
Võ Văn Thưởng
Võ Văn Thưởng (sinh năm 1970) là một chính trị gia người Việt Nam.
Xem 27 tháng 1 và Võ Văn Thưởng
Viện Nghiên cứu và ứng dụng tiềm năng con người
Viện nghiên cứu và ứng dụng tiềm năng con người là tổ chức khoa học, công nghệ trực thuộc Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật Việt Nam (thuộc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam) có nhiệm vụ tiến hành các hoạt động nghiên cứu và ứng dụng trên một số lĩnh vực phức tạp về mặt khoa học liên quan đến khả năng đặc biệt của con người và phát triển tiềm năng con người.
Xem 27 tháng 1 và Viện Nghiên cứu và ứng dụng tiềm năng con người
Viktoria, Hoàng hậu Đức
Viktoria, Hoàng hậu Đức và Phổ (tiếng Anh: Victoria Adelaide Mary Louisa;, tiếng Đức: Viktoria Adelheid Maria Luisa, 21 tháng 11, 1840 – 5 tháng 8, 1901) là Công chúa Hoàng gia của Anh, đồng thời là Hoàng hậu Đức và Hoàng hậu Phổ thông qua hôn nhân với Đức hoàng Friedrich III.
Xem 27 tháng 1 và Viktoria, Hoàng hậu Đức
Vladimir Ilyich Lenin
Vladimir Ilyich LeninВладимир Ильич Ленин Chủ tịch Hội đồng Dân ủy Liên Xô Nhiệm kỳ 30 tháng 12 năm 1922 – 21 tháng 1 năm 1924 Kế nhiệm Alexey Rykov Chủ tịch Hội đồng Dân ủy Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga Nhiệm kỳ 8 tháng 11 năm 1917 – 21 tháng 1 năm 1924 Kế nhiệm Alexey Rykov Lãnh đạo Đảng Cộng sản Liên Xô Nhiệm kỳ 17 tháng 11 năm 1903 – 21 tháng 1 năm 1924 Kế nhiệm Joseph Stalin Tiểu sử Đảng Đảng Cộng sản Liên Xô Sinh 22 tháng 4 năm 1870Simbirsk, Đế quốc Nga Mất 21 tháng 1 năm 1924 (53 tuổi) Gorki, Liên Xô Quốc tịch Liên Xô Tôn giáo Không Hôn nhân Nadezhda Krupskaya (Наде́жда Константи́новна Кру́пская) Chữ kí 100px Vladimir Ilyich Lenin (tiếng Nga: Влади́мир Ильи́ч Ле́нин, phiên âm tiếng Việt: Vla-đi-mia I-lích Lê-nin), tên khai sinh là Vladimir Ilyich Ulyanov (tiếng Nga: Влади́мир Ильи́ч Улья́нов), còn thường được gọi với tên V.
Xem 27 tháng 1 và Vladimir Ilyich Lenin
Vườn quốc gia Bến En
Vườn quốc gia Bến En là một vườn quốc gia thuộc tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam.
Xem 27 tháng 1 và Vườn quốc gia Bến En
Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng
Đường sông Son dẫn tới cửa hang, tấp nập thuyền chở khách du lịch. Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng là một vườn quốc gia tại huyện Bố Trạch, và Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình, cách thành phố Đồng Hới khoảng 50 km về phía Tây Bắc, cách thủ đô Hà Nội khoảng 500 km về phía nam.
Xem 27 tháng 1 và Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng
Vương Đình Huệ
Vương Đình Huệ (sinh năm 1957) là một chính trị gia người Việt Nam.
Xem 27 tháng 1 và Vương Đình Huệ
Vương Vũ Tuấn
Vương Vũ Tuấn (chữ Hán: 王武俊, bính âm Wang Wujun, 735 - 9 tháng 8 năm 801), tên tự là Nguyên Anh (元英), bản danh Một Nặc Hàn (沒諾幹), thụy hiệu Lang Nha Trung Liệt vương (琅邪忠烈王), là Tiết độ sứ Thành Đức dưới thời nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Xem 27 tháng 1 và Vương Vũ Tuấn
Walther von Moßner
Walther Reinhold Moßner, sau năm 1890 là von Moßner, còn gọi là Mossner (19 tháng 2 năm 1846 tại Berlin – 20 tháng 4 năm 1932 tại Heidelberg) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp bậc Thượng tướng Kỵ binh.
Xem 27 tháng 1 và Walther von Moßner
Wayne Rooney
Wayne Mark Rooney (sinh ngày 24 tháng 10 năm 1985) là một cầu thủ bóng đá người Anh hiện đang chơi ở vị trí Tiền vệ tấn công cho câu lạc bộ Everton tại Giải bóng đá Ngoại hạng Anh cũng như từng thi đấu cho đội tuyển Anh ở các trận đấu cấp độ quốc tế.
Xem 27 tháng 1 và Wayne Rooney
Wilhelm II, Hoàng đế Đức
Friedrich Wilhelm Viktor Abert von Hohenzollern, Wilhelm II của Phổ và Đức, (27 tháng 1 năm 1859 – 4 tháng 6 năm 1941) là vị Hoàng đế (Kaiser) cuối cùng của Đế quốc Đức, đồng thời cũng là vị Quốc vương cuối cùng của Vương quốc Phổ, trị vì từ năm 1888 cho đến năm 1918.
Xem 27 tháng 1 và Wilhelm II, Hoàng đế Đức
Wilhelm von Kanitz
Wilhelm Graf von Kanitz (28 tháng 1 năm 1846 tại Podangen – 10 tháng 2 năm 1912 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến chức Trung tướng và Sư đoàn trưởng Sư đoàn số 20 tại Hannover.
Xem 27 tháng 1 và Wilhelm von Kanitz
Windows Live Spaces
Windows Live Spaces (còn được biết đến trước đây là MSN Spaces) là một mô hình Mạng xã hội của Microsoft.
Xem 27 tháng 1 và Windows Live Spaces
Windows Media Player
Windows Media Player (tiếng Anh của Trình chơi phương tiện Windows, viết tắt WMP) là một trình đa phương tiện hỗ trợ miễn phí của Microsoft Windows để chơi các phương tiện số đồng thời là một thư viện phương tiện.
Xem 27 tháng 1 và Windows Media Player
Wittelsbach (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Wittelsbach bao gồm năm thiết giáp hạm tiền-dreadnought của Hải quân Đế quốc Đức (Kaiserliche Marine).
Xem 27 tháng 1 và Wittelsbach (lớp thiết giáp hạm)
Wolfgang Amadeus Mozart
chữ ký Mozart Wolfgang Amadeus Mozart (phiên âm: Vôn-găng A-ma-đêu Mô-da,, tên đầy đủ Johannes Chrysostomus Wolfgangus Theophilus Mozart (27 tháng 1 năm 1756 – 5 tháng 12 năm 1791) là nhà soạn nhạc người Áo.
Xem 27 tháng 1 và Wolfgang Amadeus Mozart
Yamashio Maru (tàu sân bay Nhật)
Yamashio MaruBeilstein and Fukui, p97 là một tàu sân bay hộ tống được Lục quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 27 tháng 1 và Yamashio Maru (tàu sân bay Nhật)
Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930)
Yūgiri (tiếng Nhật: 夕霧) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp ''Fubuki'' bao gồm hai mươi bốn chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.
Xem 27 tháng 1 và Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930)
Yekaterina I
Yekaterina I Alekseyevna (tiếng Nga: Екатери́на I Алексе́евна; 15 tháng 4 năm 1684 – 17 tháng 5 năm 1727), hay còn gọi với tên gọi Catherine I, là Nữ hoàng đầu tiên của Đế quốc Nga, cai trị từ năm 1725 cho đến khi qua đời vào năm 1727 ở tuổi 43.
Xem 27 tháng 1 và Yekaterina I
Yom HaShoah
Cờ rủ tại Israel vào ngày kỷ niệm Yom HaZikaron haShoah ve-haGevurah (יום הזיכרון לשואה ולגבורה; "Ngày tưởng niệm nạn nhân Holocaust và những anh hùng"), được biết đến một cách thông tục ở Israel và ngoài nước như Yom HaShoah (יום השואה) và tiếng Anh như Holocaust Remembrance Day (Ngày tưởng niệm nạn nhân Holocaust), hoặc Holocaust Day (Ngày Holocaust), được tổ chức tại Israel là ngày kỷ niệm cho khoảng sáu triệu người Do Thái đã thiệt mạng trong vụ thảm sát Holocaust là một kết quả của các hành động được thực hiện bởi Đức Quốc xã và các đồng minh của họ, và cho cuộc kháng chiến của người Do Thái trong thời kỳ đó.
1416
Năm 1416 là một năm trong lịch Julius.
1490
Năm 1490 là một nămg thường bắt đầu vào ngày Thứ Bảy trong lịch Julius.
1700
Năm 1700 (số La Mã: MDCC) là một năm thường bắt đầu từ ngày thứ Sáu trong lịch Gregory, nhưng là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai của lịch Julius.
1756
Năm 1756 (số La Mã: MDCCLVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1852
1852 (số La Mã: MDCCCLII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
1895
Theo lịch Gregory, năm 1895 (số La Mã: MDCCCXCV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Ba.
1896
Theo lịch Gregory, năm 1896 (số La Mã: MDCCCXCVI) là năm bắt đầu từ ngày thứ Tư.
1899
Theo lịch Gregory, năm 1899 (số La Mã: MDCCCXCIX) là năm bắt đầu từ ngày Chủ Nhật.
1918
1918 (số La Mã: MCMXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
1924
1924 (số La Mã: MCMXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
1940
1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
1945
1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.
1972
Theo lịch Gregory, năm 1972 (số La Mã: MCMLXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy.
1973
Theo lịch Gregory, năm 1973 (số La Mã: MCMLXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
1975
Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.
1976
Theo lịch Gregory, năm 1976 (số La Mã: MCMLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.
1978
Theo lịch Gregory, năm 1978 (số La Mã: MCMLXXVIII) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
1979
Theo lịch Gregory, năm 1979 (số La Mã: MCMLXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
1980
Theo lịch Gregory, năm 1980 (số La Mã: MCMLXXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba.
1981
Theo lịch Gregory, năm 1981 (số La Mã: MCMLXXXI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.
1982
Theo lịch Gregory, năm 1982 (số La Mã: MCMLXXXII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.
1983
Theo lịch Gregory, năm 1983 (số La Mã: MCMLXXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.
1986
Theo lịch Gregory, năm 1986 (số La Mã: MCMLXXXVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.
1989
Theo lịch Gregory, năm 1989 (số La Mã: MCMLXXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
1994
Theo lịch Gregory, năm 1994 (số La Mã: MCMXCIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.
1995
Theo lịch Gregory, năm 1995 (số La Mã: MCMXCV) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
1998
Theo lịch Gregory, năm 1998 (số La Mã: MCMXCVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm, bắt đầu từ năm Đinh Sửu đến Mậu Dần.
1999
Theo lịch Gregory, năm 1999 (số La Mã: MCMXCIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.
2000
Theo lịch Gregory, năm 2000 (số La Mã: MM) là năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy.
2002
2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.
2004
2004 (số La Mã: MMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
2005
2005 (số La Mã: MMV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory.
2006
2006 (số La Mã: MMVI) là một năm thường bắt đầu vào chủ nhật trong lịch Gregory.
2008
2008 (số La Mã: MMVIII) là một năm nhuận, bắt đầu vào ngày thứ ba trong lịch Gregory.
2011
2011 (số La Mã: MMXI) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ Bảy theo lịch Gregory.
2013
Năm 2013 là một năm thường bắt đầu vào ngày Thứ Ba trong Lịch Gregory.
2014
Năm 2014 là một năm thường, bắt đầu vào ngày Thứ Tư trong lịch Gregory.
2015
Năm 2015 (số La Mã: MMXV) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ năm trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào thứ Hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày.
2018
Năm 2018 (MMXVIII) là năm thường bắt đầu ngày Thứ Hai trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu ngày Thứ Sáu trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày.
Còn được gọi là 27 tháng 01.
, Chiến dịch tấn công Rovno–Lutsk, Chiến dịch Weserübung, Chiến tranh Boshin, Chiến tranh Nga-Nhật, Chiến tranh Việt Nam, Chu Thao, Chu Thử, Chơn Thành, Chương trình Apollo, Colossus (lớp tàu sân bay), Con đường sống, Con vẫn ổn, mẹ ạ!, Concerto số 1 cho piano (Brahms), Conrad von Schubert, Consolidated B-32 Dominator, Cuốn từ điển kì bí, Curt von Pfuel, Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2007 (Mỹ), Danh sách các vở opera của Mozart, Danh sách giám mục Công giáo người Trung Quốc, Danh sách giáo hoàng, Danh sách tập phim Blood+, Danh sách tập phim Tom và Jerry, Danh sách tập truyện Thần đồng Đất Việt, Danh sách Thống tướng, Daniel Sturridge, Dận Nhưng, Dean Baker, Dragan Maršićanin, Eduard von Liebert, Elena Vaenga, Eugen của Württemberg (1846–1877), Ferdinand von Quast, Ferdinand von Stülpnagel, Florent Malouda, François Pallu, Frank Lampard, Frank-Walter Steinmeier, Freezing, Friedrich II của Phổ, Friedrich III, Hoàng đế Đức, Friedrich Wilhelm Joseph Schelling, Fubuki (tàu khu trục Nhật) (1927), Fulgence Bienvenüe, Funhouse (album), Günther von Kirchbach, Georg von Gayl, George III của Liên hiệp Anh và Ireland, Gia Lộc, Giàng Thị Bình, Giáp Ngọ, Giải quần vợt Úc Mở rộng 2008, Giải Vô địch Quốc gia chuyên nghiệp 2001-02, Giấc mơ danh vọng, Giuseppe Saragat, Given Up, Gleaves (lớp tàu khu trục), Gustav von Kessel, Gwen Stefani, Hans Heimart Ferdinand von Linsingen, Hawker Hurricane, Hà Thị Khiết, Hàng không năm 1917, Hàng không năm 1929, Hàng không năm 1939, Hàng không năm 1943, Hàng không năm 1966, Hải Dương, Hải Hưng, Hội Địa lý Quốc gia Hoa Kỳ, Heinrich Bär, Hermann von Strantz, Hiếu Trang Hoàng Thái hậu, Hiệp định Paris 1973, Hiệp sĩ Đền thánh, Hirohito, HMS Arrow (H42), HMS Barham (04), HMS Delight (H38), HMS Duchess (H64), HMS Grenade (H86), HMS Ivanhoe (D16), HMS Kempenfelt (R03), HMS Legion (G74), HMS Mauritius (80), HMS Penelope (97), HMS Spartan (95), HMS Triumph (R16), Hoa hậu Thế giới người Việt 2010, Hoàng Bích Sơn, Hoàng Trung Hải, Honduras, Houthis, Huỳnh Tuấn Dương, Hyūga (thiết giáp hạm Nhật), Hưng Yên, I Want to Hold Your Hand, Ilya Grigoryevich Ehrenburg, Ingvar Kamprad, Ise (lớp thiết giáp hạm), Jigoku Shōjo, Johann Gottlieb Fichte, Johannes Rau, John James Audubon, John Roberts, John Updike, Kagerō (lớp tàu khu trục), Kamen Rider Agito, Karl Ernst von Kleist, Karl Gustav von Sandrart, Karl Heinrich von der Goltz, Karl von Plettenberg, Kỷ Tỵ, Kevin Zegers, Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai, Kitakami (tàu tuần dương Nhật), Kuroshio (tàu khu trục Nhật), Lâm Tâm Như, Lê Hồng Anh, Lê Quý Đôn (HQ-286), Lê Thanh Hải, Lật Chiến Thư, Lịch sử hành chính Hà Nội, Lớp tàu khu trục C và D, Lý Nạp, Lý Tồn Úc, Leonid Aleksandrovich Govorov, Lester Brain, Live.com, Lockheed P-38 Lightning, Long Xuyên, Louis de Funès, Lưu Kỳ Bảo, Lương Cường, Madeleine K. Albright, Mahalia Jackson, Mai Văn Chính, Marat Safin, Maria Yuryevna Sharapova, Mass Effect 2, Mauno Koivisto, Mauno Pekkala, Max von Bock und Polach, Max von Gallwitz, Mất 2012, Mất tháng 1 năm 2012, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam, McDonnell Douglas F-15E Strike Eagle, Mechelen, Mehmed III, Mehmed V, Mikhail Baryshnikov, Milan Baroš, Minh Hiến Tông, Minh Vũ Tông, Montenegro, Moon Jae-in, Moritz von Bissing, Nataša Mićić, Natalis vùng Ulster, Nội chiến Phần Lan, Nerva, Ngày lễ quốc tế, Ngô Văn Dụ, Ngô Xuân Lịch, Ngụy Bác quân tiết độ sứ, Nguyễn Chí Điềm, Nguyễn Hòa Bình, Nguyễn Sinh Hùng, Nguyễn Tấn Dũng, Nguyễn Thị Bình, Nguyễn Văn Bá, Nguyễn Văn Bình (chính khách), Nguyễn Văn Nên, Nguyễn Văn Thời, Nha Trang, Nhâm Tý, Nhâm Thìn, Nhạc Phi, Ninh Thanh, Novak Djokovic, Oregon City (lớp tàu tuần dương), Otto von Emmich, Otto von Grone, Paul Gascoigne, Pavel Petrovich Bazhov, Pete Seeger, Peter Behrens, Phan Khắc Sửu, Phùng Quang Thanh, Phạm Bình Minh, Phạm Duy, Phạm Minh Chính, Phạm Quang Nghị, Pyotr I của Nga, Quý Sửu, Quý Tỵ, R. Venkataraman, Reading F.C., Reino Kuuskoski, Rimma Fyodorovna Kazakova, Rivergrove, Oregon, Roland (Piccinni), Romanos II, Rosamund Pike, Royal Rumble, Royal Rumble (2008), Rudolf von Viebahn, Saimin, Sakura (lớp tàu khu trục), Salzburg, Sông Ba Lai, Sự biến Phụng Thiên, Số nguyên tố Mersenne, Serena Williams, Shirayuki (tàu khu trục Nhật) (1928), SMS Kronprinz (1914), SMS Seydlitz, Stanisław Leszczyński, Sufi Abu Taleb, Suharto, Susanne Blakeslee, Tōgō Heihachirō, Tâm linh, Tân Hợi, Tân Mão, Tân Tỵ, Tòa Thánh Tây Ninh, Tô Lâm, Tấn Tài (nghệ sĩ), Tết Nguyên Đán, Tứ Lộc, Tống Cao Tông, Tống Khánh Linh, Tống Thần Tông, Tổn thất nhân mạng trong Chiến tranh Việt Nam, Tengen Toppa Gurren Lagann, Thành Đức quân tiết độ sứ, Thám hiểm không gian, Tháng 1 năm 2008, Thích Tâm Mẫn, Thảm họa diệt vong (phim), Thủ tướng Pakistan, Thủy thủ Sao Thiên Vương, The World Factbook, Thoát Hoan, Thomas Boni Yayi, Traianus, Trần Quốc Vượng (chính khách), Trần Văn Hương, Trần Văn Lâm, Trận Eylau, Trận Leningrad, Trận Singapore, Trận Toba-Fushimi, Trung tâm Vũ trụ Kennedy, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, Trương Hòa Bình, Trương Tấn Sang, Trương Thị Mai, USS Alaska (CB-1), USS Anthony (DD-515), USS Attu (CVE-102), USS Bataan (CVL-29), USS Chevalier (DD-451), USS Chicago (CA-29), USS Cleveland (CL-55), USS Colorado (BB-45), USS Conway (DD-507), USS Cony (DD-508), USS Doyle (DD-494), USS Drayton (DD-366), USS Essex (CV-9), USS Farragut (DD-348), USS Gregory (DD-82), USS Guest (DD-472), USS Hailey (DD-556), USS Jouett (DD-396), USS Kalk (DD-611), USS Kearsarge (CV-33), USS Knapp (DD-653), USS Lansdale (DD-426), USS Los Angeles (CA-135), USS Manila Bay (CVE-61), USS Memphis (CL-13), USS Missouri (BB-63), USS Pensacola (CA-24), USS Porterfield (DD-682), USS Ralph Talbot (DD-390), USS Robinson (DD-562), USS Rodman (DD-456), USS Russell (DD-414), USS Saratoga (CV-3), USS Sargent Bay (CVE-83), USS Satterlee (DD-190), USS Saufley (DD-465), USS Savannah (CL-42), USS Selfridge (DD-320), USS Selfridge (DD-357), USS Shirk (DD-318), USS Sinclair (DD-275), USS Sloat (DD-316), USS Spokane (CL-120), USS Stanly (DD-478), USS Stevenson (DD-645), USS Strong (DD-467), USS Taylor (DD-468), USS Thatcher (DD-514), USS Thorn (DD-647), USS Ticonderoga (CV-14), USS Tingey (DD-539), USS Trever (DD-339), USS Tuscaloosa (CA-37), USS Van Valkenburgh (DD-656), USS Wasp (CV-7), USS Wyoming (BB-32), USS Yorktown (CV-10), USS Zane (DD-337), Valentin Vladimirovich Ovechkin, Vũ Văn Ninh, Vùng thử nghiệm Nevada, Võ Thị Sáu, Võ Văn Thưởng, Viện Nghiên cứu và ứng dụng tiềm năng con người, Viktoria, Hoàng hậu Đức, Vladimir Ilyich Lenin, Vườn quốc gia Bến En, Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, Vương Đình Huệ, Vương Vũ Tuấn, Walther von Moßner, Wayne Rooney, Wilhelm II, Hoàng đế Đức, Wilhelm von Kanitz, Windows Live Spaces, Windows Media Player, Wittelsbach (lớp thiết giáp hạm), Wolfgang Amadeus Mozart, Yamashio Maru (tàu sân bay Nhật), Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930), Yekaterina I, Yom HaShoah, 1416, 1490, 1700, 1756, 1852, 1895, 1896, 1899, 1918, 1924, 1940, 1945, 1972, 1973, 1975, 1976, 1978, 1979, 1980, 1981, 1982, 1983, 1986, 1989, 1994, 1995, 1998, 1999, 2000, 2002, 2004, 2005, 2006, 2008, 2011, 2013, 2014, 2015, 2018.