Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

1 tháng 2

Mục lục 1 tháng 2

Ngày 1 tháng 2 là ngày thứ 32 trong lịch Gregory.

Mục lục

  1. 518 quan hệ: Abdiel (lớp tàu rải mìn), Adam Johnson (cầu thủ bóng đá), Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương), Admiral Hipper (tàu tuần dương Đức), Akagi (tàu sân bay Nhật), Akebono (tàu khu trục Nhật) (1930), Akikaze (tàu khu trục Nhật), Alaska (lớp tàu tuần dương), Alfred Riedl, Alva Myrdal, Animal (album của Kesha), August II của Ba Lan, Ayaka, Đài Tiếng nói Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Đào Đăng Vỹ, Đô thị tại Quảng Ninh, Đại học Nông nghiệp Quốc gia Nga, Đội tuyển bóng đá quốc gia Trung Hoa Đài Bắc, Đội tuyển bóng đá quốc gia Trung Quốc, Đinh Tỵ, Ất Tỵ, Ủy ban Dân tộc (Việt Nam), Óscar Pérez Rojas, Ông ấy, cô ấy và tôi, Baltimore (lớp tàu tuần dương), Barbosa, Bán nguyệt san Tuổi Hoa, Bùi Thu Hằng, Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ, Benedict Daswa, Benson (lớp tàu khu trục), Biên niên sử Paris, Bill Clinton, Binh đoàn Lê dương Pháp (FFL), Boeing B-17 Flying Fortress, Boris Nikolayevich Yeltsin, Branislav Ivanović, Brian Houghton Hodgson, British Invasion, Buster Keaton, C (lớp tàu tuần dương), Canh Thân, Caramel (phim), Carlos I của Bồ Đào Nha, Carlos Luz, Catarina thành Ricci, Cách mạng Hồi giáo, Củ Chi, Cộng hòa Nam Phi, Charles IV của Pháp, ... Mở rộng chỉ mục (468 hơn) »

Abdiel (lớp tàu rải mìn)

Lớp tàu rải mìn Abdiel bao gồm sáu tàu rải mìn nhanh của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc đã hoạt động trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Chúng đôi khi được biết đến như những "tàu tuần dương rải mìn" và đôi khi còn được gọi là lớp Manxman.

Xem 1 tháng 2 và Abdiel (lớp tàu rải mìn)

Adam Johnson (cầu thủ bóng đá)

Adam Johnson (sinh ngày 14 tháng 7 năm 1987 tại Easington, County Durham, Anh) là cầu thủ bóng đá người Anh.

Xem 1 tháng 2 và Adam Johnson (cầu thủ bóng đá)

Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương)

Lớp tàu chiến-tuần dương Admiral là một lớp bao gồm bốn tàu chiến-tuần dương của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được thiết kế vào lúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất sắp kết thúc.

Xem 1 tháng 2 và Admiral (lớp tàu chiến-tuần dương)

Admiral Hipper (tàu tuần dương Đức)

Admiral Hipper (Đô đốc Hipper) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đức Quốc xã, là chiếc dẫn đầu của lớp tàu tuần dương ''Admiral Hipper'' đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và Admiral Hipper (tàu tuần dương Đức)

Akagi (tàu sân bay Nhật)

Akagi (tiếng Nhật: 赤城 Xích Thành) là một tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, được đặt tên theo núi Akagi thuộc tỉnh Gunma của Nhật Bản ngày hôm nay.

Xem 1 tháng 2 và Akagi (tàu sân bay Nhật)

Akebono (tàu khu trục Nhật) (1930)

Akebono (tiếng Nhật: 曙) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp ''Fubuki'' bao gồm hai mươi bốn chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.

Xem 1 tháng 2 và Akebono (tàu khu trục Nhật) (1930)

Akikaze (tàu khu trục Nhật)

Akikaze (tiếng Nhật: 秋風) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Minekaze'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản ngay sau khi kết thúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 1 tháng 2 và Akikaze (tàu khu trục Nhật)

Alaska (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Alaska là một lớp bao gồm sáu tàu tuần dương rất lớn được Hải quân Hoa Kỳ đặt hàng trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và Alaska (lớp tàu tuần dương)

Alfred Riedl

Alfred Riedl (sinh ngày 2 tháng 11 năm 1949) là một cựu cầu thủ và là một huấn luyện viên bóng đá người Áo.

Xem 1 tháng 2 và Alfred Riedl

Alva Myrdal

Alva Myrdal Alva Reimer Myrdal (31 tháng 1 năm 1902 tại Uppsala - 1 tháng 2 năm 1986 tại Danderyd,Stockholm) là một chính trị gia, một nhà xã hội học Thụy Điển.

Xem 1 tháng 2 và Alva Myrdal

Animal (album của Kesha)

Animal là album phòng thu đầu tay của ca sĩ nhạc pop người Mỹ, Kesha.

Xem 1 tháng 2 và Animal (album của Kesha)

August II của Ba Lan

August II Mạnh mẽ (August II.; August II Mocny; Augustas II; 12 tháng 5 năm 1670 – 1 tháng 2 năm 1733) của dòng dõi Albertine của Nhà Wettin là Tuyển Hầu tước Sachsen (Frederick Augustus I), Imperial Vicar và trở thành Vua của Ba Lan (August II) và Đại Công tước Litva (Augustas II).

Xem 1 tháng 2 và August II của Ba Lan

Ayaka

là một nữ ca sĩ người Nhật Bản.

Xem 1 tháng 2 và Ayaka

Đài Tiếng nói Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh

Đài Tiếng nói Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh (tên tiếng Anh là "The Voice of Ho Chi Minh city People", viết tắt là VOH), là đài phát thanh của Thành phố Hồ Chí Minh và trực thuộc Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, thành lập theo quyết định số 55/ GP-TTĐT cấp ngày 02/10/2014 của Cục Phát thành Truyền hình và Thông tin điện tử - Bộ Thông tin và Truyền thông Việt Nam.

Xem 1 tháng 2 và Đài Tiếng nói Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh

Đào Đăng Vỹ

Đào Đăng Vỹ (1 tháng 2 năm 1908 tại Huế – 1997) là nhà văn; nhà từ điển học; nổi tiếng của Việt Nam.

Xem 1 tháng 2 và Đào Đăng Vỹ

Đô thị tại Quảng Ninh

Đô thị tại Quảng Ninh là những thành phố, thị xã, thị trấn được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định thành lập và xếp loại.

Xem 1 tháng 2 và Đô thị tại Quảng Ninh

Đại học Nông nghiệp Quốc gia Nga

Đại học Nông nghiệp Quốc gia Nga - Học viện Nông nghiệp Moskva mang tên K. A. Timiryazev (tiếng Nga: Российский государственный аграрный университет - Московская сельскохозяйственная академия имени К.А.

Xem 1 tháng 2 và Đại học Nông nghiệp Quốc gia Nga

Đội tuyển bóng đá quốc gia Trung Hoa Đài Bắc

Campuchia ngày 8 tháng 10 năm 2014 Thái Lan ngày 16 tháng 6 năm 2015 Đội tuyển bóng đá quốc gia Trung Hoa Đài Bắc (tên tiếng Anh: Chinese Taipei national football team) là tên gọi của FIFA dành cho đội tuyển bóng đá cấp quốc gia của Đài Loan, do Hiệp hội bóng đá Trung Hoa Đài Bắc quản lý.

Xem 1 tháng 2 và Đội tuyển bóng đá quốc gia Trung Hoa Đài Bắc

Đội tuyển bóng đá quốc gia Trung Quốc

Đội tuyển bóng đá quốc gia Trung Quốc (chữ Hán: 中国国家男子足球队, Trung Quốc quốc gia nam tử túc cầu đội) là đội tuyển cấp quốc gia của Trung Quốc do Hiệp hội bóng đá Trung Quốc quản lý.

Xem 1 tháng 2 và Đội tuyển bóng đá quốc gia Trung Quốc

Đinh Tỵ

Đinh Tỵ (chữ Hán: 丁巳) là kết hợp thứ 54 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem 1 tháng 2 và Đinh Tỵ

Ất Tỵ

t Tỵ (chữ Hán: 乙巳) là kết hợp thứ 42 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem 1 tháng 2 và Ất Tỵ

Ủy ban Dân tộc (Việt Nam)

Ủy ban Dân tộc là cơ quan ngang Bộ của Chính phủ Việt Nam có chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc trong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ công và thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Ủy ban quản lý theo quy định của pháp luật.

Xem 1 tháng 2 và Ủy ban Dân tộc (Việt Nam)

Óscar Pérez Rojas

Óscar "El Conejo" Pérez Rojas (sinh 1 tháng 2 năm 1973 tại Thành phố México) là một thủ môn người Mexico đang chơi cho Pachuca theo dạng cho mượn từ Cruz Azul.

Xem 1 tháng 2 và Óscar Pérez Rojas

Ông ấy, cô ấy và tôi

Ông ấy, cô ấy và tôi (tiếng Nga: Он, она и я) là một bộ phim tâm lý của đạo diễn Konstantin Khudyakov, ra mắt lần đầu năm 2007.

Xem 1 tháng 2 và Ông ấy, cô ấy và tôi

Baltimore (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Baltimore là một nhóm mười bốn tàu tuần dương hạng nặng được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ vào giai đoạn sau của Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và Baltimore (lớp tàu tuần dương)

Barbosa

Barbosa là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil.

Xem 1 tháng 2 và Barbosa

Bán nguyệt san Tuổi Hoa

Bán nguyệt san Tuổi Hoa (mã xuất bản: 47 UBKD) là một tạp chí dành cho lứa tuổi thanh thiếu niên, phát hành tại Sài Gòn các giai đoạn 1962 - 1975 và 1986 - 2000.

Xem 1 tháng 2 và Bán nguyệt san Tuổi Hoa

Bùi Thu Hằng

Bùi Thu Hằng (sinh ngày 1 tháng 2 năm 1971) là một nữ bác sĩ và chính trị gia người Việt Nam, dân tộc Mường.

Xem 1 tháng 2 và Bùi Thu Hằng

Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ

Thư từ chức của Tổng thống Richard Nixon gửi đến Ngoại trưởng Henry Kissinger. Các nơi công du của các ngoại trưởng Hoa Kỳ lúc đang tại chức. Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of State) (hay được gọi đúng theo từ ngữ chuyên môn là Ngoại Trưởng Mỹ, cách gọi Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ là sai bản chất vì đây là chức vụ ngang Bộ trưởng Ngoại giao ở nhiều nước nhưng đã được đổi cả chức năng, nhiệm vụ lẫn tên gọi từ Secretary of Foreign Affairs thành Secretary of State) là người lãnh đạo Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, lo về vấn đề đối ngoại.

Xem 1 tháng 2 và Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ

Benedict Daswa

Benedict Daswa tên đầy đủ là Tshimangadzo Samuel Daswa (1946 - 1990), sinh ở Mbahe, Limpopo, Nam Phi.

Xem 1 tháng 2 và Benedict Daswa

Benson (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Benson là một lớp 30 tàu khu trục được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo từ năm 1939 đến năm 1943, và đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và Benson (lớp tàu khu trục)

Biên niên sử Paris

Paris 1878 Paris 2008 Biên niên sử Paris ghi lại các sự kiện của thành phố Paris theo thứ tự thời gian.

Xem 1 tháng 2 và Biên niên sử Paris

Bill Clinton

William Jefferson Clinton (tên khai sinh là William Jefferson Blythe III) sinh ngày 19 tháng 8 năm 1946, là tổng thống thứ 42 của Hoa Kỳ từ năm 1993 đến năm 2001.

Xem 1 tháng 2 và Bill Clinton

Binh đoàn Lê dương Pháp (FFL)

Binh đoàn Lê dương Pháp (tiếng Pháp: Légion étrangère, tiếng Anh: French Foreign Legion-FFL) là một đội quân được tổ chức chặt chẽ, có chuyên môn cao, trực thuộc Lục quân Pháp.

Xem 1 tháng 2 và Binh đoàn Lê dương Pháp (FFL)

Boeing B-17 Flying Fortress

Boeing B-17 Flying Fortress (Pháo đài bay B-17) là kiểu máy bay ném bom hạng nặng 4 động cơ được phát triển cho Không lực Lục quân Hoa Kỳ (USAAC) và được đưa vào sử dụng vào cuối những năm 1930.

Xem 1 tháng 2 và Boeing B-17 Flying Fortress

Boris Nikolayevich Yeltsin

(tiếng Nga: Борис Николаевич Ельцин; sinh ngày 1 tháng 2 năm 1931 – mất ngày 23 tháng 4 năm 2007) là nhà hoạt động quốc gia, chính trị của Nga và Liên Xô.

Xem 1 tháng 2 và Boris Nikolayevich Yeltsin

Branislav Ivanović

Branislav Ivanović (tiếng Serbia: Бранислав Ивановић) là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Serbia đang thi đấu cho câu lạc bộ Zenit Sankt Peterburg tại giải vô địch quốc gia Nga và Đội tuyển bóng đá quốc gia Serbia.

Xem 1 tháng 2 và Branislav Ivanović

Brian Houghton Hodgson

Brian Houghton Hodgson. Brian Houghton Hodgson (1 tháng 2 năm 1800 hoặc 1801 – 23 tháng 5 năm 1894) là một nhà tự nhiên học và nhà điểu học tiên phong làm việc ở Ấn thuộc Anh và Nepal với vai trò là công chức dân sự của Anh.

Xem 1 tháng 2 và Brian Houghton Hodgson

British Invasion

The Beatles tại sân bay JFK, ngày 7 tháng 2 năm 1964. Chuyến lưu diễn của The Beatles tại Mỹ mở đầu cho thời kỳ "British Invasion". Cuộc xâm lăng của nước Anh (nguyên gốc tiếng Anh: British Invasion) là khái niệm để chỉ sự xuất hiện và chiếm lĩnh thị trường âm nhạc Mỹ của các nghệ sĩ tới từ nước Anh vào nửa đầu những năm 60 của thế kỷ 20.

Xem 1 tháng 2 và British Invasion

Buster Keaton

Joseph Frank "Buster" Keaton (4 tháng 10 1895 - 1 tháng 2 1966) là một diễn viên và đạo diễn từng đoạt giải Oscar người Mỹ.

Xem 1 tháng 2 và Buster Keaton

C (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương C là một nhóm bao gồm hai mươi tám tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh thế giới thứ nhất lần lượt theo một chuỗi bảy lớp được biết đến như là các lớp phụ ''Caroline'' (sáu chiếc), ''Calliope'' (hai chiếc), ''Cambrian'' (bốn chiếc), ''Centaur'' (hai chiếc), ''Caledon'' (bốn chiếc), ''Ceres'' (năm chiếc) và ''Carlisle'' (năm chiếc).

Xem 1 tháng 2 và C (lớp tàu tuần dương)

Canh Thân

Canh Thân (chữ Hán: 庚申) là kết hợp thứ 57 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem 1 tháng 2 và Canh Thân

Caramel (phim)

Caramel (سكر بنات Sukkar banat), là bộ phim đầu tay của đạo diễn kiêm diễn viên người Liban Nadine Labaki vào năm 2007.

Xem 1 tháng 2 và Caramel (phim)

Carlos I của Bồ Đào Nha

Carlos I (tiếng Bồ Đào Nha phát âm:; tiếng Anh: Charles I) Diplomat (còn được gọi là liệt sĩ; Bồ Đào Nha: o Diplomata và o Martirizado, ngày 28 tháng 9 năm 1863 - 01 tháng 02 năm 1908) là vua của Bồ Đào Nha và Algarves.

Xem 1 tháng 2 và Carlos I của Bồ Đào Nha

Carlos Luz

Carlos Coimbra da Luz (tiếng Bồ Đào Nha:, 4 tháng 8 năm 1894 - 9 tháng 2 năm 1961) là một chính trị gia Braxin.

Xem 1 tháng 2 và Carlos Luz

Catarina thành Ricci

Ricci đang viết sách Catarina thành Ricci (sinh ngày 23 tháng 4 năm 1522 - mất ngày 1 tháng 2 năm 1590) là một trinh nữ và là vị thánh Công giáo người Ý. Catarina sinh ra tại vùng Florence, cha cô là Ricci Alessandra Lucrezia Romola de.

Xem 1 tháng 2 và Catarina thành Ricci

Cách mạng Hồi giáo

Cách mạng Hồi giáo (hay còn được biết với tên Cách mạng Iran hoặc Cách mạng trắng, Cách mạng Hồi giáo Iran, Iran Chamber., MS Encarta., PDF., Tiếng Ba Tư: انقلاب اسلامی, Enghelābe Eslāmi) là cuộc cách mạng đưa Iran từ chế độ quân chủ do Shah Mohammad Reza Pahlavi đứng đầu, thành quốc gia Cộng hòa Hồi giáo dưới sự lãnh đạo của Ayatollah Ruhollah Khomeini, người lãnh đạo cuộc cách mạng và là người khai sinh ra nước Cộng hòa Hồi giáo.

Xem 1 tháng 2 và Cách mạng Hồi giáo

Củ Chi

Củ Chi là một huyện ngoại thành của Thành phố Hồ Chí Minh, có Sông Sài Gòn chảy qua.

Xem 1 tháng 2 và Củ Chi

Cộng hòa Nam Phi

Nam Phi là một quốc gia nằm ở mũi phía nam lục địa Châu Phi.

Xem 1 tháng 2 và Cộng hòa Nam Phi

Charles IV của Pháp

Charles IV (18/19 tháng 6 năm 1294 - 1 tháng 2 năm 1328) là vua Pháp và Navarre (Charles I của Navarre) và Bá tước của Champagne từ 1322 tới khi qua đời: vị vua cuối cùng của nhà Capet.

Xem 1 tháng 2 và Charles IV của Pháp

Châu Thành, Đồng Nai

Châu Thành là một huyện cũ thuộc tỉnh Đồng Nai, sau thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Xem 1 tháng 2 và Châu Thành, Đồng Nai

Chūyō (tàu sân bay Nhật)

Chūyō là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp ''Taiyō'' được Hải quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong Thế Chiến II.

Xem 1 tháng 2 và Chūyō (tàu sân bay Nhật)

Chủ tịch Hội đồng Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ

Chủ tịch Hội đồng Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (tiếng Anh: Chairman of the Board of Governors of the Federal Reserve System) là người đứng đầu Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ.

Xem 1 tháng 2 và Chủ tịch Hội đồng Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ

Chử Ích Dân

Chử Ích Dân (sinh tháng 7 năm 1953) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA).

Xem 1 tháng 2 và Chử Ích Dân

Chiến dịch Cái Vòng (1943)

Chiến dịch Cái Vòng (Операция Кольцо) là một hoạt động quân sự chiến lược lớn của Quân đội Liên Xô chống lại Quân đội Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai đồng thời là giai đoạn cuối cùng của Trận Stalingrad.

Xem 1 tháng 2 và Chiến dịch Cái Vòng (1943)

Chiến dịch Guadalcanal

Chiến dịch Guadalcanal, còn gọi là Trận Guadalcanal, và tên mã của Đồng Minh là Chiến dịch Watchtower, diễn ra từ ngày 7 tháng 8 năm 1942 đến ngày 9 tháng 2 năm 1943 trên đảo Guadalcanal và khu vực phụ cận tại quần đảo Solomon của Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và Chiến dịch Guadalcanal

Chiến tranh biên giới Tây Nam

Chiến tranh biên giới Tây Nam là cuộc xung đột quân sự giữa Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Campuchia Dân chủ.

Xem 1 tháng 2 và Chiến tranh biên giới Tây Nam

Chiến tranh Kế vị Tây Ban Nha

Chiến tranh Kế vị Tây Ban Nha (1701–1714) là một cuộc xung đột chính trị quân sự ở châu Âu đầu thế kỉ XVIII, được kích nổ bởi cái chết của vị vua cuối cùng của vương triều Habsburg ở Tây Ban Nha, một người ốm yêu và không thể có con, Carlos II.

Xem 1 tháng 2 và Chiến tranh Kế vị Tây Ban Nha

Chiến tranh Pháp-Phổ

Chiến tranh Pháp - Phổ (19 tháng 7 năm 1870 - 10 tháng 5 năm 1871), sau khi chiến tranh kết thúc thì còn gọi là Chiến tranh Pháp - Đức (do sự nhất thống của nước Đức ở thời điểm ấy), hay Chiến tranh Pháp - Đức (1870 - 1871), Chiến tranh Pháp - Đức lần thứ nhất, thường được biết đến ở Pháp là Chiến tranh 1870, là một cuộc chiến giữa hai nước Pháp và Phổ.

Xem 1 tháng 2 và Chiến tranh Pháp-Phổ

Chiến tranh Schleswig lần thứ hai

Chiến tranh Schleswig lần thứ hai (2.; Deutsch-Dänischer Krieg) là cuộc xung đột quân sự thứ hai xảy ra như một kết quả của vấn đề Schleswig-Holstein – một trong những vấn đề ngoại giao phức tạp nhất trong lịch sử thế kỷ 19.

Xem 1 tháng 2 và Chiến tranh Schleswig lần thứ hai

Chiến tranh Thái Bình Dương

Chiến tranh Thái Bình Dương là tên gọi một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam Á từ ngày 7 tháng 7 năm 1937 đến 14 tháng 8 năm 1945.

Xem 1 tháng 2 và Chiến tranh Thái Bình Dương

Chikuma (tàu tuần dương Nhật)

Chikuma (tiếng Nhật: 筑摩) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc thứ hai trong lớp ''Tone'' vốn chỉ có hai chiếc.

Xem 1 tháng 2 và Chikuma (tàu tuần dương Nhật)

Christian Ziege

Christian Ziege (sinh ngày 01 tháng 2 năm 1972 tại Berlin) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Đức, anh chơi ở vị trí sở trường là hậu vệ và tiền vệ trung tâm.

Xem 1 tháng 2 và Christian Ziege

Chương trình tàu con thoi

Huy hiệu của tàu con thoi Tàu con thoi của NASA, chính thức được gọi là Space Transportation System (STS), nghĩa là "Hệ thống Chuyên chở vào Không gian", từng là phương tiện phóng tàu vũ trụ có người điều khiển từ 1981 đến 2011 của chính phủ Hoa Kỳ.

Xem 1 tháng 2 và Chương trình tàu con thoi

Convair B-36

Convair B-36 là một kiểu máy bay ném bom chiến lược được chế tạo bởi Convair cho Không quân Hoa Kỳ, chiếc máy bay ném bom hoạt động đầu tiên thực sự có tầm bay liên lục địa.

Xem 1 tháng 2 và Convair B-36

County (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương County là một lớp tàu tuần dương hạng nặng được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trong những năm giữa hai cuộc Chiến tranh Thế giới thứ nhất và thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và County (lớp tàu tuần dương)

Courageous (lớp tàu chiến-tuần dương)

Lớp tàu chiến-tuần dương Courageous bao gồm ba chiếc tàu chiến-tuần dương được biết đến như là những "tàu tuần dương hạng nhẹ lớn" được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem 1 tháng 2 và Courageous (lớp tàu chiến-tuần dương)

Cuộc rút quân khỏi Dannevirke

Cuộc rút quân Dannervike là một sự kiện quân sự tại Đan Mạch trong cuộc Chiến tranh Schleswig lần thứ hai – cuộc chiến tranh đầu tiên trong quá trình thống nhất nước Đức, đã diễn ra vào đầu tháng 2 năm 1864.

Xem 1 tháng 2 và Cuộc rút quân khỏi Dannevirke

Danh sách album quán quân năm 2009 (Liên hiệp Anh)

Dưới đây là danh sách những album nhạc đạt vị trí quán quân tại bảng xếp hạng album của Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (UK Albums Chart) trong năm 2009.

Xem 1 tháng 2 và Danh sách album quán quân năm 2009 (Liên hiệp Anh)

Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 1986 (Mỹ)

Dưới đây là danh sách các đĩa đơn đạt vị trí quán quân tại bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong năm 1986 tại Hoa Kỳ phát hành hàng tuần bởi tạp chí âm nhạc Billboard.

Xem 1 tháng 2 và Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 1986 (Mỹ)

Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2003 (Mỹ)

"In da Club" của rapper 50 Cent là ca khúc quán quân ''Billboard'' Hot 100 lâu nhất năm 2003, với 9 tuần liên tiếp. Đây cũng là ca khúc thành công nhất trên bảng xếp hạng của năm.

Xem 1 tháng 2 và Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2003 (Mỹ)

Danh sách các chương của Bleach

Shueisha vào ngày 5 tháng 1 năm 2002 Các chương của manga Bleach được viết và minh họa bởi Tite Kubo.

Xem 1 tháng 2 và Danh sách các chương của Bleach

Danh sách các trận động đất

Sau đây là danh sách các trận động đất lớn.

Xem 1 tháng 2 và Danh sách các trận động đất

Danh sách cầu thủ tham dự Cúp bóng đá châu Phi 2008

Đây là danh sách chính thức các cầu thủ tham dự Cúp bóng đá châu Phi 2008, được tổ chức tại Ghana vào tháng 01 và tháng 2.

Xem 1 tháng 2 và Danh sách cầu thủ tham dự Cúp bóng đá châu Phi 2008

Danh sách cầu thủ tham dự Giải vô địch bóng đá Đông Á 2008

Đây là danh sách chính thức các cầu thủ tham dự vòng chung kết Giải vô địch bóng đá Đông Á 2008, được tổ chức tại Trung tâm Thể thao Olympic, Trùng Khánh, Trung Quốc từ ngày 17 cho đến ngày 23 tháng 2.

Xem 1 tháng 2 và Danh sách cầu thủ tham dự Giải vô địch bóng đá Đông Á 2008

Danh sách giáo hoàng

Bảng danh sách cổ về các Giáo hoàng, bảng này đã từng bị chôn vùi và quên lãng ngay trong Vương cung thánh đường Thánh Phêrô. Danh sách các Giáo hoàng tại đây dựa vào niên giám Annuario pontificio được Vatican ấn hành hàng năm.

Xem 1 tháng 2 và Danh sách giáo hoàng

Danh sách Thủ tướng Anh

Trong thời gian này Thủ tướng Anh giữ ít nhất chức vụ First Lord of the Treasury; ngoài ra Thủ tướng cũng có thêm các chức vụ khác như Lord Privy Seal, Chancellor of the Exchequer và Leader of the House of Commons...

Xem 1 tháng 2 và Danh sách Thủ tướng Anh

Danh sách thống đốc Oregon

Bài này liệt kê cá các nhân đã phục vụ với tư cách là Thống đốc Oregon từ lúc thiết lập Chính quyền Lâm thời năm 1843 đến ngày nay.

Xem 1 tháng 2 và Danh sách thống đốc Oregon

Danh sách Thống tướng

Danh sách các Thống tướng, hay cấp bậc tương đương như Thống chế và Nguyên soái, trên thế giới.

Xem 1 tháng 2 và Danh sách Thống tướng

Danh sách tiêu chuẩn ISO

Đây là một danh sách chưa đầy đủ của các tiêu chuẩn ISO.

Xem 1 tháng 2 và Danh sách tiêu chuẩn ISO

Danh sách tiểu hành tinh 129001-129250

Danh sách các tiểu hành tinh Chú thích: AMR - Nhóm Amor, APL - Nhóm Apollo, ATN - Nhóm Aten, BIN - tiểu hành tinh đôi, CBW - kubewano, CNT - Centauri, HLD - Nhóm Hilda, JUT - Thiên thể Troia Sao Mộc, MBA - tiểu hành tinh thuộc vành đai chính, NET - Thiên thể Troia Sao Hải Vương, PHA - tiểu hành tinh có khả năng gây nguy hiểm, PLT - Nhóm Plutino, SDO - tiểu hành tinh thuộc vành đai Kuiper, TNO - thiên thể transneptun, TNR - thiên thể transneptun trên các quỹ đạo cộng hưởng.

Xem 1 tháng 2 và Danh sách tiểu hành tinh 129001-129250

Darren Fletcher

"Darren Barr Fletcher" (sinh ngày 1 tháng 2 năm 1984) là một cầu thủ bóng đá người Scotland hiện tại đang thi đấu cho câu lạc bộ Stoke City tại Giải bóng đá Ngoại Hạng Anh và đội tuyển bóng đá quốc gia Scotland.

Xem 1 tháng 2 và Darren Fletcher

Dãy núi Cascade

Dãy núi Cascade (IPA: kæsˈkeɪd) là một dãy núi chính ở phía tây Bắc Mỹ kéo dài từ phía nam tỉnh bang British Columbia của Canada chạy qua hai tiểu bang Washington và Oregon rồi đến Bắc California.

Xem 1 tháng 2 và Dãy núi Cascade

Di truyền học

DNA, cơ sở phân tử của di truyền. Mỗi sợi DNA là một chuỗi các nucleotide, liên kết với nhau ở chính giữa có dạng như những nấc thang trong một chiếc thang xoắn. Di truyền học là một bộ môn sinh học, nghiên cứu về tính di truyền và biến dị ở các sinh vật.

Xem 1 tháng 2 và Di truyền học

Dien Del

Dien Del (sinh năm 1932) là một tướng lĩnh Campuchia, từng chỉ huy những cuộc hành quân tham chiến trong chiến tranh Việt Nam tại Campuchia và cuộc nội chiến Campuchia, ban đầu là một vị tướng trong quân đội Cộng hòa Khmer (1970-1975) và sau đó là lãnh đạo lực lượng du kích Mặt trận Giải phóng Dân tộc Nhân dân Khmer (KPNLF) chiến đấu chống lại sự chiếm đóng của Việt Nam (1979-1992).

Xem 1 tháng 2 và Dien Del

Dragan Tomić

Dragan Tomić (Драган Томић) (sinh năm ở Pristina, Vương quốc Nam Tư) là cựu Chủ tịch Quốc hội Serbia, tại chức từ năm 1994 đến năm 2001.

Xem 1 tháng 2 và Dragan Tomić

Dương Hùng (chính khách)

Dương Hùng (sinh tháng 11 năm 1953) là Thạc sĩ kinh tế học, chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem 1 tháng 2 và Dương Hùng (chính khách)

Edward III của Anh

Edward III (13 tháng 11, 1312 – 21 tháng 6, 1377) là Vua của Anh và Lãnh chúa Ireland từ tháng 1 1327 đến khi qua đời; cuộc đời hiển hách của ông được đánh dấu bằng những thành công trên chiến trường và việc khôi phục uy tín hoàng gia sau triều đại khủng hoảng và không chính thống của cha ông, Edward II.

Xem 1 tháng 2 và Edward III của Anh

Edwin Freiherr von Manteuffel

Edwin Karl Rochus Freiherr von Manteuffel (24 tháng 2 năm 1809 – 17 tháng 6 năm 1885) là một Thống chế quân đội Phổ-Đức nửa sau thế kỷ 19.

Xem 1 tháng 2 và Edwin Freiherr von Manteuffel

Erich von Manstein

Erich von Manstein (24 tháng 11 năm 1887 – 10 tháng 7 năm 1973) là một chỉ huy cấp cao của quân đội Đức thời Đệ tam Đế chế.

Xem 1 tháng 2 và Erich von Manstein

Fabrice Santoro

Fabrice Vetea Santoro (sinh 9 tháng 12 năm 1972) là một nam vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Pháp đã giải nghệ, thuận tay phải và có thể chơi cả hai tay.

Xem 1 tháng 2 và Fabrice Santoro

FC Girondins de Bordeaux

Girondins de Bordeaux, tên đầy đủ: Football Club des Girondins de Bordeaux, là một câu lạc bộ bóng đá Pháp, có trụ sở đóng tại thành phố Bordeaux.

Xem 1 tháng 2 và FC Girondins de Bordeaux

Ferb Fletcher

Ferbs "Ferb" Fletcher là 1 nhân vật chính của bộ phim hoạt hình nhiều tập Phineas and Ferb.Đây là một seri phim hoạt hình của hãng Walt Disney Pictures kể về hai anh em Phineas và Ferb có những sáng chế và phát minh độc đáo trong những ngày hè.

Xem 1 tháng 2 và Ferb Fletcher

Fernando Collor de Mello

Fernando Affonso Collor de Mello (sinh ngày 12 tháng 8 năm 1949) là một chính trị gia Brasil, từng là Tổng thống thứ 32 của Brasil từ 1990 đến 1992, khi ông từ chức trong một nỗ lực không thành công để ngăn chặn Thử thách của Thượng nghị sĩ Brasil.

Xem 1 tháng 2 và Fernando Collor de Mello

Fernando Torres

Fernando José Torres Sanz (sinh ngày 20 tháng 3 năm 1984) là một cầu thủ bóng đá người Tây Ban Nha.

Xem 1 tháng 2 và Fernando Torres

FIFA 100

Pelé năm 2008. FIFA 100 là bản danh sách "những cầu thủ vĩ đại nhất còn sống" được lựa chọn bởi tiền đạo người Brasil Pelé (người được mệnh danh là "Vua Bóng Đá").

Xem 1 tháng 2 và FIFA 100

Françoise Marie de Bourbon

Françoise Marie de Bourbon, Công tước phu nhân Orléans (4 tháng 5 năm 1677 - 1 tháng 2 năm 1749) là người con gái nhỏ tuổi nhất trong những người con ngoài giá thú của Louis XIV của Pháp và tình nhân, quý bà Madame de Montespan.

Xem 1 tháng 2 và Françoise Marie de Bourbon

Franz von Zychlinski

Franz Friedrich Szeliga von Zychlinski (27 tháng 3 năm 1816 tại Allenburg – 17 tháng 3 năm 1900 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem 1 tháng 2 và Franz von Zychlinski

Frederick, Hoàng tử xứ Wales

Frederick Lewis, Hoàng tử xứ Wales, KG (1 tháng 2 năm 1707 – 31 tháng 3 năm 1751) là hoàng thái tử trên danh nghĩa của nước Anh từ 1727 cho đến khi qua đời.

Xem 1 tháng 2 và Frederick, Hoàng tử xứ Wales

Friedrich Franz II xứ Mecklenburg-Schwerin

Friedrich Franz II (1823-1883) là một quý tộc và tướng lĩnh của quân đội Phổ.

Xem 1 tháng 2 và Friedrich Franz II xứ Mecklenburg-Schwerin

Friedrich Paulus

Friedrich Wilhelm Ernst Paulus (1890 – 1957) là Thống chế quân đội Đức Quốc xã.

Xem 1 tháng 2 và Friedrich Paulus

Fubuki (tàu khu trục Nhật) (1927)

Fubuki (tiếng Nhật: 吹雪) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Fubuki'' bao gồm hai mươi bốn chiếc được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.

Xem 1 tháng 2 và Fubuki (tàu khu trục Nhật) (1927)

Fukuyama

Fukuyama (福山市, Fukuyama-shi) là thành phố lớn thứ hai của tỉnh Hiroshima (広島県) và là một đô thị trung tâm vùng của vùng Chūgoku, Nhật Bản.

Xem 1 tháng 2 và Fukuyama

FULRO

Mặt trận Thống nhất Đấu tranh của các Sắc tộc bị Áp bức, hoặc FULRO (đọc là Phun-rô, tiếng Pháp: Front Unifié pour la Libération des Races Opprimées) là một tổ chức liên minh chính trị - quân sự của các sắc tộc Cao nguyên Trung phần, Chăm, Khmer tồn tại từ 1964 đến 1992.

Xem 1 tháng 2 và FULRO

Gabriel Veyre

Gabriel Antoine Veyre (1871-1936) là một đạo diễn, nhà chiếu phim, nhiếp ảnh gia người Pháp.

Xem 1 tháng 2 và Gabriel Veyre

George Gabriel Stokes

Sir George Gabriel Stokes (13 tháng 8 năm 1819–1 tháng 2 năm 1903) là một nhà toán học và vật lý người Ireland đến từ Đại học Cambridge và đã có nhiều đóng góp quan trọng trong cơ chất lỏng (bao gồm cả phương trình Navier-Stokes), quang học và toán lý (bao gồm cả định lý Stokes).

Xem 1 tháng 2 và George Gabriel Stokes

Giacomo Puccini

Giacomo Puccini Giacomo Antonio Domenico Michele Secondo Maria Puccini (22 tháng 12 năm 1858 - 29 tháng 11 năm 1924) là một nhà soạn nhạc vĩ đại người Ý. Ông là nhà soạn nhạc chuyên soạn opera.Các tác phẩm opera của ông như La Bohème, Tosca hay Madama Butterfly và đặc biệt là Turandot là trong những nhạc phẩm âm nhạc cổ điển được biểu diễn thường xuyên nhất trong danh mục thể loại opera tiêu chuẩn.

Xem 1 tháng 2 và Giacomo Puccini

Giáo hoàng Alexanđê VIII

Alexanđê VIII (Latinh: Alexander VIII) là vị giáo hoàng thứ 241 của giáo hội công giáo.

Xem 1 tháng 2 và Giáo hoàng Alexanđê VIII

Giáp Thìn

Giáp Thìn (chữ Hán: 甲辰) là kết hợp thứ 41 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem 1 tháng 2 và Giáp Thìn

Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2004

Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2004, còn được gọi là Giải bóng đá Cúp Quốc gia - Samsung Cup 2004, là cúp quốc gia lần thứ 12 được tổ chức từ ngày 28 tháng 12 năm 2003 đến 10 tháng 7 năm 2004 với sự tham dự của 12 câu lạc bộ thuộc giải chuyên nghiệp và 12 câu lạc bộ thuộc giải hạng nhất Bình Định trở thành câu lạc bộ thứ 2 đoạt cúp 2 lần liên tiếp và cũng là đội bóng thứ 4 đoạt cúp 2 lần (ba đội trước là Công an Thành phố Hồ Chí Minh, Cảng Sài Gòn và Hải Quan).

Xem 1 tháng 2 và Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2004

Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2009

Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2009 mang tên gọi chính thức Giải bóng đá Cúp Quốc gia - The Vissai Cement Cup 2009, http://vff.org.vn, ngày 16 tháng 1 năm 2009 là giải đấu Cúp được tổ chức lần thứ 17, diễn ra từ 31 tháng 1 đến 29 tháng 8 năm 2009 với 27 câu lạc bộ hoặc đội bóng thuộc hai giải VĐQG (14 đội) và hạng nhất (13 đội) tham dự.

Xem 1 tháng 2 và Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2009

Giải Nobel Văn học

Huy chương giải Nobel văn chương Giải Nobel Văn học (tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i litteratur) là một trong sáu nhóm giải thưởng của Giải Nobel, giải được trao hàng năm cho một tác giả từ bất cứ quốc gia nào có, theo cách dùng từ trong di chúc của Alfred Nobel, tác phẩm xuất sắc nhất theo khuynh hướng duy tâm (nguyên văn tiếng Thụy Điển: "den som inom litteraturen har producerat det utmärktaste i idealisk riktning").

Xem 1 tháng 2 và Giải Nobel Văn học

Giải quần vợt Úc Mở rộng 2009

Giải quần vợt Úc Mở rộng 2009 là một giải Grand Slam quần vợt tổ chức tại Melbourne, Úc từ ngày 19 tháng 01 đến ngày 01 tháng 02 năm 2009.

Xem 1 tháng 2 và Giải quần vợt Úc Mở rộng 2009

Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (danh sách cầu thủ tham dự)

Sau đây là danh sách các đội tuyển tham gia Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (Euro 2008) tổ chức tại Áo và Thụy Sĩ.

Xem 1 tháng 2 và Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (danh sách cầu thủ tham dự)

Gloire (tàu tuần dương Pháp)

Gloire (tiếng Pháp: vinh quang) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Pháp thuộc lớp ''La Galissonnière'' bao gồm sáu chiếc được chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và Gloire (tàu tuần dương Pháp)

Gloria Macapagal-Arroyo

Gloria Macaraeg Macapagal-Arroyo (sinh ngày 5 tháng 4 năm 1947) là tổng thống thứ 14 của Philippines.

Xem 1 tháng 2 và Gloria Macapagal-Arroyo

Gustav Hermann von Alvensleben

Tướng Gustav Hermann von Alvensleben Gustav Hermann von Alvensleben trên lưng ngựa Brin d´Amour, họa phẩm của Franz Krüger Gustav Hermann von Alvensleben (17 tháng 1 năm 1827 tại Rathenow – 1 tháng 2 năm 1905 tại Möckmühl) là một Thượng tướng Kỵ binh Phổ, đồng thời là Hiệp sĩ Huân chương Đại bàng Đen.

Xem 1 tháng 2 và Gustav Hermann von Alvensleben

Harry Styles

Harry Styles (/ˈharē ˈstɑɪ.əls/) (sinh ngày 1 tháng 2, năm 1994) tại Holmes Chapel, Cheshire, Anh, là một ca sĩ, diễn viên người Anh, là thành viên của nhóm nhạc nam One Direction.

Xem 1 tháng 2 và Harry Styles

Haruna (thiết giáp hạm Nhật)

Haruna (tiếng Nhật: 榛名), tên được đặt theo đỉnh núi Haruna, là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản từng hoạt động trong cả Chiến tranh Thế giới thứ nhất lẫn thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và Haruna (thiết giáp hạm Nhật)

Hàn Vệ Quốc

Hàn Vệ Quốc (sinh tháng 1 năm 1956) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA).

Xem 1 tháng 2 và Hàn Vệ Quốc

Hàng không năm 1920

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1920.

Xem 1 tháng 2 và Hàng không năm 1920

Hàng không năm 1923

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1923.

Xem 1 tháng 2 và Hàng không năm 1923

Hàng không năm 1945

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1945.

Xem 1 tháng 2 và Hàng không năm 1945

Hàng không năm 1957

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1957.

Xem 1 tháng 2 và Hàng không năm 1957

Hàng không năm 1961

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1961.

Xem 1 tháng 2 và Hàng không năm 1961

Hàng không năm 1964

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1964.

Xem 1 tháng 2 và Hàng không năm 1964

Hòa đàm Genève về Syria (2016)

Hòa đàm Genève về Syria là cuộc đàm phán dưới sự bảo trợ của Liên Hiệp Quốc về vấn đề hòa bình tại Syria với hai cực là Chính phủ Syria và phe đối lập.

Xem 1 tháng 2 và Hòa đàm Genève về Syria (2016)

Hạm đội 1 Hải quân Hoa Kỳ

Đệ nhất Hạm đội Hoa Kỳ hay Hạm đội 1 trước đây là một đơn vị của Hải quân Hoa Kỳ hoạt động sớm lắm là vào năm 1946 (nhưng hoạt động giống như một Hạm đội Đặc nhiệm đầu tiên vào năm 1948) đến ngày 1 tháng 2 năm 1973 tại miền tây Thái Bình Dương như một bộ phận của Hạm đội Thái Bình Dương.

Xem 1 tháng 2 và Hạm đội 1 Hải quân Hoa Kỳ

Hạm đội 3 Hải quân Hoa Kỳ

Đệ tam Hạm đội hay Hạm đội 3 là một trong 5 hạm đội mang số của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 1 tháng 2 và Hạm đội 3 Hải quân Hoa Kỳ

Hạm đội Thái Bình Dương Hoa Kỳ

Hạm đội Thái Bình Dương Hoa Kỳ là một bộ tư lệnh Hải quân cấp chiến trường của các lực lượng vũ trang Quân đội Hoa Kỳ dưới quyền kiểm soát hoạt động của Bộ Chỉ huy Thái Bình Dương Hoa Kỳ (Tháng 5 năm 2018 đổi tên thành Bộ Chỉ huy Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương).

Xem 1 tháng 2 và Hạm đội Thái Bình Dương Hoa Kỳ

Hải Ninh (tỉnh)

Hải Ninh từng là một tỉnh cũ ở vùng Đông Bắc Việt Nam.

Xem 1 tháng 2 và Hải Ninh (tỉnh)

Hồ Con Rùa

Công trường Quốc tế Hồ Con Rùa là tên gọi dân gian của một hồ phun nước nhân tạo nằm giữa nơi giao nhau của ba đường: Võ Văn Tần, Phạm Ngọc Thạch và Trần Cao Vân, ở quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh tạo thành một vòng xuyến giao thông.

Xem 1 tháng 2 và Hồ Con Rùa

Hội chợ thương mại

Hội chợ LinuxWorld 2006 tại Boston Convention and Exposition Center. Hội chợ thương mại hay triển lãm thương mại, thời Pháp thuộc còn gọi là hội chợ đấu xảo hay đấu xảo, là hoạt động xúc tiến thương mại được thực hiện tập trung trong một thời gian và tại một địa điểm nhất định để thương nhân trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ nhằm mục đích thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá, hợp đồng dịch vụ.

Xem 1 tháng 2 và Hội chợ thương mại

Helmuth Karl Bernhard von Moltke

Bá tước Helmuth Karl Bernhard Graf von Moltke (26 tháng 10 năm 1800 tại Parchim, Mecklenburg-Schwerin – 24 tháng 4 năm 1891 tại Berlin, Phổ) là một thống chế Phổ và đế quốc Đức.

Xem 1 tháng 2 và Helmuth Karl Bernhard von Moltke

Hillary Clinton

Hillary Diane Rodham Clinton (/ˈhɪləri daɪˈæn ˈrɒdəm ˈklɪntən/, sinh ngày 26 tháng 10 năm 1947) là ứng cử viên Tổng thống Mỹ năm 2016 đại diện cho Đảng Dân chủ.

Xem 1 tháng 2 và Hillary Clinton

Hirohito

, tên thật là, là vị Thiên hoàng thứ 124 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Xem 1 tháng 2 và Hirohito

HMS Concord (1916)

HMS Concord là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp tàu tuần dương C của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và thuộc lớp phụ ''Centaur''.

Xem 1 tháng 2 và HMS Concord (1916)

HMS Crescent (H48)

HMS Crescent (H48) là một tàu khu trục lớp C được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.

Xem 1 tháng 2 và HMS Crescent (H48)

HMS Cygnet (H83)

HMS Cygnet (H83) là một tàu khu trục lớp C được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.

Xem 1 tháng 2 và HMS Cygnet (H83)

HMS Daring

Bảy tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Daring.

Xem 1 tháng 2 và HMS Daring

HMS Decoy (H75)

HMS Decoy (H75) là một tàu khu trục lớp D được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.

Xem 1 tháng 2 và HMS Decoy (H75)

HMS Greyhound (H05)

HMS Greyhound (H05) là một tàu khu trục thuộc lớp G được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 1 tháng 2 và HMS Greyhound (H05)

HMS Hood (51)

HMS Hood (51) là chiếc tàu chiến-tuần dương cuối cùng của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được xem là niềm tự hào của Hải quân Hoàng gia trong những năm giữa hai cuộc thế chiến và trong giai đoạn đầu của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và HMS Hood (51)

HMS Inflexible (1907)

HMS Inflexible là một tàu chiến-tuần dương thuộc lớp ''Invincible'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất và đã hoạt động tích cực trong cuộc chiến này.

Xem 1 tháng 2 và HMS Inflexible (1907)

HMS Mahratta (G23)

HMS Mahratta (G99) là một tàu khu trục lớp M được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem 1 tháng 2 và HMS Mahratta (G23)

HMS Malaya (1915)

HMS Malaya là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Queen Elizabeth'' của Hải quân Hoàng gia Anh.

Xem 1 tháng 2 và HMS Malaya (1915)

HMS Quilliam (G09)

HMS Quilliam (G09) là một tàu khu trục lớp Q phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem 1 tháng 2 và HMS Quilliam (G09)

HMS Scourge (G01)

HMS Scourge (G01) là một tàu khu trục lớp S được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh để phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và HMS Scourge (G01)

HMS Sussex (96)

HMS Sussex (96) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp phụ London của lớp tàu tuần dương ''County'' được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 1 tháng 2 và HMS Sussex (96)

HMS Thunderer (1911)

HMS Thunderer là một thiết giáp hạm dreadnought lớp ''Orion'' được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 1 tháng 2 và HMS Thunderer (1911)

HMS Trouncer (D85)

HMS Trouncer (D85), nguyên là tàu sân bay hộ tống USS Perdido (CVE-47) (ký hiệu lườn ban đầu AVG-47 và sau đó là ACV-47) của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Bogue'', được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và đã hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và HMS Trouncer (D85)

HMS Warspite (03)

HMS Warspite (03) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Queen Elizabeth'' của Hải quân Hoàng gia Anh.

Xem 1 tháng 2 và HMS Warspite (03)

HMS Welshman (M84)

HMS Welshman (M48) là một tàu rải mìn thuộc lớp ''Abdiel'' được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và HMS Welshman (M84)

Hollywood

Biển báo Hollywood Đường phố Hollywood nhìn từ Kodak Theatre Hollywood là một khu của thành phố Los Angeles, California, Hoa Kỳ, nằm về phía tây bắc của thành phố này.

Xem 1 tháng 2 và Hollywood

Hugo Ludwig von Below

Hugo Ludwig von Below (27 tháng 10 năm 1824 tại Neumarkt tại Schlesien – 21 tháng 7 năm 1905 tại Oberstdorf) là một Trung tướng quân đội Phổ, đồng thời là Công dân Danh dự (Ehrenbürger) Thành phố Posen.

Xem 1 tháng 2 và Hugo Ludwig von Below

Hugo Sperrle

Hugo Sperrle (7 tháng 2 năm 1885 tại Ludwigsburg - 2 tháng 4 năm 1953 tại München) là một trong số các thống chế của Không quân Đức (Luftwaffe).

Xem 1 tháng 2 và Hugo Sperrle

Huldrych Zwingli

Huldrych (hoặc Ulrich) Zwingli (1 tháng 1 năm 1484 – 11 tháng 10 năm 1531), là nhà lãnh đạo cuộc cải cách tôn giáo tại Thụy Sĩ.

Xem 1 tháng 2 và Huldrych Zwingli

I Want to Hold Your Hand

"I Want to Hold Your Hand" là ca khúc nổi tiếng của ban nhạc người Anh The Beatles, được viết bởi Lennon-McCartney.

Xem 1 tháng 2 và I Want to Hold Your Hand

Itamar Franco

Itamar Augusto Cautiero Franco (28 tháng 6 năm 1930 - 2 tháng 7 năm 2011) là một chính khách Brasil, từng là Tổng thống thứ 33 của Brasil từ ngày 29 tháng 12 năm 1992 đến ngày 1 tháng 1 năm 1995.

Xem 1 tháng 2 và Itamar Franco

Jakob Roggeveen

Jacob Roggeveen (1 tháng 2 năm 1659 tại Middelburg - ngày 31 tháng 1 năm 1729, Middelburg) là một nhà thám hiểm người Hà Lan đã được phái đi để tìm Terra Australis (miền đất chưa biết ở phương nam), nhưng thay vì tìm ra miền đất này ông lại tình cờ đi qua đảo Phục Sinh.

Xem 1 tháng 2 và Jakob Roggeveen

Jânio Quadros

Jânio da Silva Quadros (tiếng Bồ Đào Nha phát âm: (lắng nghe), 25 tháng 1 năm 1917 - ngày 16 tháng 2 năm 1992) là một chính trị gia Braxin đã từng là Tổng thống thứ 22 của Brazil từ ngày 31 tháng 1 đến ngày 25 tháng 8 năm 1961, Khi ông từ chức.

Xem 1 tháng 2 và Jânio Quadros

Joachim Murat

Joachim Murat (tiếng Việt: Muy-ra) (sinh ngày 25 tháng 3 năm 1767, bị xử bắn ngày 13 tháng 10 năm 1815), Hoàng tử đế chế (Prince impérial), Đại công tước Berg và Clèves (Grand-duc de Berg et de Clèves), Vua Napoli (tiếng Ý: Regno di Napoli, với tên Ý là Gioacchino Murat), là một thống chế của Napoléon I, Vua Napoli và Sicilia từ năm 1808 đến năm 1815.

Xem 1 tháng 2 và Joachim Murat

Johannes Blaskowitz

Johannes Albrecht Blaskowitz (10 tháng 7 năm 1883 – 5 tháng 2 năm 1948) là một Đại tướng quân đội Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và Johannes Blaskowitz

John Ford

John Ford (1 tháng 2, 1894 – 31 tháng 8, 1973) là một đạo diễn điện ảnh người Mỹ gốc Ireland.

Xem 1 tháng 2 và John Ford

John Gorton

Sir John Grey Gorton GCMG AC CH (9 tháng 9 năm 1911 – 19 tháng 5 năm 2002), là một nhà chính trị Australia, Thủ tướng Australia thứ 19.

Xem 1 tháng 2 và John Gorton

John Kerry

John Forbes Kerry (sinh ngày 11 tháng 12 năm 1943) là một chính khách Mỹ và Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ thứ 68 từ ngày 1 tháng 2 năm 2013 cho đến ngày 20 tháng 1 năm 2017.

Xem 1 tháng 2 và John Kerry

John McCain

John Sidney McCain III (s. ngày 29 tháng 8 năm 1936) là Thượng nghị sĩ thâm niên của Hoa Kỳ, người tiểu bang Arizona và là người được Đảng Cộng hòa đề cử ra tranh chức tổng thống trong kỳ bầu cử tổng thống Hoa Kỳ năm 2008.

Xem 1 tháng 2 và John McCain

José Antonio Páez

José Antonio Páez Herrera (1790-1873) còn được biết với tên José Antonio Páez, là Tổng thống Venezuela (1830-1835) đầu tiên sau khi Đại Colombia giải thể.

Xem 1 tháng 2 và José Antonio Páez

José Maria Panganiban

José Maria Panganiban y Enverga (1 tháng 2 năm 1863 - 19 tháng 8 năm 1890) là một nhà tuyên truyền, nhà ngôn ngữ học và nhà viết tiểu luận người Philippines.

Xem 1 tháng 2 và José Maria Panganiban

José Sarney

José Sarney de Araújo Costa (sinh ngày 24 tháng 4 năm 1930; tên khai sinh là José Ribamar Ferreira de Araújo Costa) là một chính trị gia, luật sư và nhà văn người Brazil từng là Tổng thống thứ 31 của Brazil từ ngày 15 tháng 3 năm 1985 đến ngày 15 tháng 3 năm 1990.

Xem 1 tháng 2 và José Sarney

Juan Mata

Juan Manuel Mata García (sinh ngày 28 tháng 4 năm 1988) là cầu thủ bóng đá người Tây Ban Nha đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Manchester United.

Xem 1 tháng 2 và Juan Mata

Juscelino Kubitschek

Juscelino Kubitschek de Oliveira (tiếng Bồ Đào Nha phát âm:, ngày 12 tháng 9 năm 1902 đến ngày 22 tháng 8 năm 1976), được biết đến bằng chữ viết tắt JK, là một chính trị gia nổi tiếng của Brazil, từng là Tổng thống thứ 21 của Brazil từ năm 1956 đến năm 1961 Thuật ngữ của ông được đánh dấu bởi sự thịnh vượng kinh tế và ổn định chính trị, được biết đến nhiều nhất trong việc xây dựng một thủ đô mới, Brasília.

Xem 1 tháng 2 và Juscelino Kubitschek

K'naan

K'naan (phiên âm quốc tế: ˈkeɪnɑːn) là một nhà soạn nhạc và ca sĩ nổi tiếng người Canada gốc Somali.

Xem 1 tháng 2 và K'naan

Kaga (tàu sân bay Nhật)

Kaga (tiếng Nhật: 加賀, Gia Hạ) là một tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; là chiếc tàu sân bay thứ ba của Hải quân Nhật được đưa vào hoạt động, với tên được đặt theo tỉnh Kaga cũ trước đây, nay thuộc tỉnh Ishikawa.

Xem 1 tháng 2 và Kaga (tàu sân bay Nhật)

Karl von Wedel

Karl Leo Julius Fürst von Wedel (từ năm 1914: Graf von Wedel; 5 tháng 2 năm 1842 tại Oldenburg – 30 tháng 12 năm 1919) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng kỵ binh, đồng thời là một nhà ngoại giao.

Xem 1 tháng 2 và Karl von Wedel

Karl XII của Thụy Điển

Karl XII (17 tháng 6 năm 1682 – 30 tháng 11 năm 1718), còn được biết đến dưới tên gọi Carl XII (hay Charles XII theo tiếng Anh và Carolus Rex theo tiếng La Tinh, còn được đọc là Sáclơ mười hai), là một thành viên của Hoàng tộc Deux-PontsSociety for the Diffusion of Useful Knowledge,, Tập 1, Chapman and Hall, 1843, trang 684, làm vua của Đế quốc Thụy Điển từ năm 1697 đến khi qua đời năm 1718.

Xem 1 tháng 2 và Karl XII của Thụy Điển

Katori (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Katori (tiếng Nhật: 香取型練習巡洋艦, Katori-gata renshū-junyōkan) là những tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Xem 1 tháng 2 và Katori (lớp tàu tuần dương)

Katori (tàu tuần dương Nhật)

Katori (tiếng Nhật: 香取) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó gồm ba chiếc, và đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và Katori (tàu tuần dương Nhật)

Kawasaki Ki-100

Chiếc Kawasaki Ki-100 là một kiểu máy bay tiêm kích được Lục quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong Thế Chiến II.

Xem 1 tháng 2 và Kawasaki Ki-100

Kỷ Mùi

Kỷ Mùi (chữ Hán: 己未) là kết hợp thứ 56 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem 1 tháng 2 và Kỷ Mùi

Khmer Issarak

Khmer Issarak đã chọn một lá cờ nền màu đỏ với hình bóng Angkor Wat có năm ngọn tháp màu vàng. Lá cờ này về sau được KUFNS lấy làm quốc kỳ chính thức của nước Cộng hòa Nhân dân Campuchia.Margaret Slocomb, ''The People's Republic of Kampuchea, 1979-1989: The revolution after Pol Pot'' ISBN 9789749575345 Khmer Issarak (Khmer: ខ្មែរឥស្សរៈ; nghĩa là Khmer Độc Lập) là một phong trào chính trị chủ nghĩa dân tộc Khmer chống Pháp xuất hiện vào năm 1945 với sự ủng hộ của chính phủ Thái Lan.

Xem 1 tháng 2 và Khmer Issarak

Kim Il-yeop

Kim Il-yeop (Hangul:김일엽, hanja:金一葉, 28 tháng 4 năm 1896 – 1 tháng 2 năm 1971) là nhà nhà văn, nhà báo, nhà hoạt động nữ quyền Hàn Quốc và là một nhà sư Phật giáo.

Xem 1 tháng 2 và Kim Il-yeop

Kim Oanh

Kim Oanh (sinh ngày 1 tháng 2 năm 1975 tại Hải Phòng), tên đầy đủ là Nguyễn Thị Kim Oanh, được công chúng biết đến rộng rãi với danh hiệu Hoa khôi Thể thao đầu tiên trong lịch sử sắc đẹp Việt Nam năm 1993.

Xem 1 tháng 2 và Kim Oanh

Kitamura Eri

là một seiyū người Nhật và là một ca sĩ.

Xem 1 tháng 2 và Kitamura Eri

Knoppix

Knoppix là một hệ điều hành có thể chạy trực tiếp hoàn toàn trên CD hay DVD mà không cần cài đặt bất cứ yếu tố nào lên ổ cứng.

Xem 1 tháng 2 và Knoppix

Kon Tum (thành phố)

Thành phố Kon Tum là thành phố tỉnh lỵ của tỉnh Kon Tum, nằm ở vùng địa hình lòng chảo phía nam của tỉnh này.

Xem 1 tháng 2 và Kon Tum (thành phố)

Krishna Kohli

Krishna Kumari Kolhi (tiếng Sindh: ڪرشنا ڪماري ڪوهلي, tiếng Urdu: کرشنا کماری کوہلی, tiếng Phạn: कृष्ण कुमारी कोहली, sinh ngày 1 tháng 2 năm 1979) là một chính khách Pakistan, thành viên của Thượng viện Pakistan.

Xem 1 tháng 2 và Krishna Kohli

Kuala Lumpur

Kuala Lumpur là thủ đô liên bang và thành phố đông dân nhất tại Malaysia.

Xem 1 tháng 2 và Kuala Lumpur

La Galissonnière (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương La Galissonnière là một nhóm sáu tàu tuần dương hạng nhẹ được đưa vào hoạt động cùng Hải quân Pháp trong những năm 1930.

Xem 1 tháng 2 và La Galissonnière (lớp tàu tuần dương)

Lai Châu (thành phố)

Thành phố Lai Châu là trung tâm hành chính, kinh tế, chính trị của tỉnh Lai Châu, Việt Nam, nằm ở phía đông tỉnh Lai Châu.

Xem 1 tháng 2 và Lai Châu (thành phố)

Langston Hughes

Langston Hughes (1 tháng 2 năm 1902 – 22 tháng 5 năm 1967) là một nhà thơ, nhà văn, nhà viết kịch Mỹ.

Xem 1 tháng 2 và Langston Hughes

Lê Thị Riêng

Lê Thị Riêng (1925- 1 tháng 2 năm 1968) là một anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.

Xem 1 tháng 2 và Lê Thị Riêng

Lễ đầy tháng (phim)

Lễ đầy tháng (Tiếng Séc: Postřižiny) là một bộ phim tình cảm có phần khôi hài được phát bằng tiếng Séc của điện ảnh Tiệp Khắc.

Xem 1 tháng 2 và Lễ đầy tháng (phim)

Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất

Quốc kỳ Đế quốc Áo-Hung trong Chiến tranh thế giới thứ nhất Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, Đế quốc Áo-Hung là nước thuộc khối quân sự Liên minh Trung tâm gồm Đế quốc Đức, Đế quốc Ottoman và Bungary.

Xem 1 tháng 2 và Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất

Lịch sử báo chí Việt Nam

Khái niệm báo chí Việt Nam được cho là bắt đầu từ khi tờ Gia Định báo ra mắt vào ngày 15 tháng 4 năm 1865 tại Sài Gòn.

Xem 1 tháng 2 và Lịch sử báo chí Việt Nam

Lớp tàu khu trục G và H

Lớp tàu khu trục G và H là một lớp gồm 24 tàu khu trục được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo và hạ thủy từ năm 1935 đến năm 1939; hai chiếc sau đó được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Canada và một chiếc cho Hải quân Ba Lan.

Xem 1 tháng 2 và Lớp tàu khu trục G và H

Lý Kiều Minh

Lý Kiều Minh (sinh tháng 4 năm 1961) là Trung tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA).

Xem 1 tháng 2 và Lý Kiều Minh

Lý Thánh Tông

Lý Thánh Tông (chữ Hán: 李聖宗; 30 tháng 3 năm 1023 – 1 tháng 2 năm 1072), là vị hoàng đế thứ ba của hoàng triều Lý nước Đại Việt, trị vì từ tháng 11 năm 1054 đến khi qua đời.

Xem 1 tháng 2 và Lý Thánh Tông

Liên minh miền Nam Hoa Kỳ

Các thành viên của chính phủ Liên minh miền Nam Hoa Kỳ năm 1861 Liên minh miền Nam Hoa Kỳ hay Hiệp bang miền Nam Hoa Kỳ (tiếng Anh: Confederate States of America, gọi tắt Confederate States, viết tắt: CSA) là chính phủ thành lập từ 11 tiểu bang miền nam Hoa Kỳ trong những năm Nội chiến (1861–1865).

Xem 1 tháng 2 và Liên minh miền Nam Hoa Kỳ

Lisa Marie Presley

Lisa Marie Presley (sinh ngày 01 tháng 2 năm 1968) là một ca sĩ-nhạc sĩ người Mỹ.

Xem 1 tháng 2 và Lisa Marie Presley

Lockheed Martin F-35 Lightning II

F-35 Lightning II được phát triển từ máy bay X-35 theo dự án máy bay tiêm kích tấn công kết hợp(JSF), là loại máy bay tiêm kích một chỗ ngồi, có khả năng tàng hình, đa năng, có thể thực hiện các nhiệm vụ như: yểm trợ trên không, ném bom chiến thuật, và chiến đấu không đối không.

Xem 1 tháng 2 và Lockheed Martin F-35 Lightning II

Louis St. Laurent

Louis Stephen St.

Xem 1 tháng 2 và Louis St. Laurent

Louis von Weltzien

Peter Friedrich Ludwig „Louis“ von Weltzien (1 tháng 4 năm 1815 tại Bockhorn (Friesland) – 16 tháng 10 năm 1870 tại Wiesbaden) là một sĩ quan Đức, đã được phong đến cấp Trung tướng trong quân đội Phổ.

Xem 1 tháng 2 và Louis von Weltzien

Louis XV của Pháp

Louis XV (15 tháng 2 năm 1710 – 10 tháng 5 năm 1774), biệt danh Louis đáng yêu, là quân vương nhà Bourbon, giữ tước hiệu Vua của Pháp từ 1 tháng 9 năm 1715 cho đến khi qua đời năm 1774.

Xem 1 tháng 2 và Louis XV của Pháp

LTV A-7 Corsair II

Chiếc Ling-Temco-Vought A-7 Corsair II là một kiểu máy bay cường kích hạng nhẹ cận âm hoạt động trên tàu sân bay được đưa ra hoạt động trong Hải quân Hoa Kỳ để thay thế cho chiếc A-4 Skyhawk, thiết kế dựa trên kiểu máy bay tiêm kích siêu thanh F-8 Crusader khá thành công do Chance Vought sản xuất.

Xem 1 tháng 2 và LTV A-7 Corsair II

Luis Aragonés

José Luis Aragonés Suárez (28 tháng 7 năm 1938 – 1 tháng 2 năm 2014) là một cựu cầu thủ bóng đá và huấn luyện viên bóng đá quốc gia Tây Ban Nha.

Xem 1 tháng 2 và Luis Aragonés

Luiz Inácio Lula da Silva

Luiz Inácio Lula da Silva (sinh ngày 6 tháng 10 năm 1945, nhưng được đăng ký ngày khai sinh là 27 tháng 10 năm 1945), còn được biết đến với tên Lula là Tổng thống Brasil thứ 35.

Xem 1 tháng 2 và Luiz Inácio Lula da Silva

Lưu Chí Cương

Lưu Chí Cương (sinh tháng 7 năm 1955) là Trung tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA).

Xem 1 tháng 2 và Lưu Chí Cương

Lưu Việt Quân

Lưu Việt Quân (sinh tháng 9 năm 1954) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA).

Xem 1 tháng 2 và Lưu Việt Quân

Lương Gia Huy

Đại lộ Ngôi sao Hồng Kông Lương Gia Huy (phồn thể: 梁家輝; giản thể: 梁家辉; bính âm: Liáng Jiāhuì), sinh ngày 1 tháng 2 năm 1958 là một diễn viên điện ảnh gạo cội Hồng Kông.

Xem 1 tháng 2 và Lương Gia Huy

Machida, Tokyo

là một thành phố thuộc ngoại ô phía tây của vùng đô thị Tokyo, Nhật Bản.

Xem 1 tháng 2 và Machida, Tokyo

Makigumo (tàu khu trục Nhật) (1942)

Makigumo (tiếng Nhật: 巻雲) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Yūgumo'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và Makigumo (tàu khu trục Nhật) (1942)

Manuel Amoros

Manuel Amoros (sinh 1 tháng 2 năm 1962 tại Nîmes) là một cựu cầu thủ bóng đá Pháp, chơi ở vị trí hậu vệ.

Xem 1 tháng 2 và Manuel Amoros

Marat Safin

Marat Safin (Tatar: Marat Mubin ulı Safin; tiếng Nga Марат Михайлович Сафин), sinh ngày 27 tháng 1 năm 1980 tại Moskva, Nga là tay vợt chuyên nghiệp từ năm 1997.

Xem 1 tháng 2 và Marat Safin

Maria Theresia của Áo

Maria Theresia Walburga Amalia Christina (tiếng Đức: Maria Theresia; 13 tháng 5, năm 1717 - 29 tháng 11, năm 1780) là một thành viên và cũng là Nữ quân chủ duy nhất của Nhà Habsburg, một vương tộc lớn ở Châu Âu, liên tiếp nhiều năm giữ tước vị Hoàng đế Thánh chế La Mã.

Xem 1 tháng 2 và Maria Theresia của Áo

Mary, Nữ hoàng Scotland

Mary, Nữ vương của người Scot (tiếng Anh: Mary, Queen of the Scots; 8 tháng 12, 1542 – 8 tháng 2, 1587), thường được gọi là Mary Stuart hoặc Mary I của Scotland, là Nữ vương của Scotland từ ngày 14 tháng 12, 1542 đến 24 tháng 7, 1567; và Vương hậu của Vương quốc Pháp từ 10 tháng 7, 1559 đến 6 tháng 12, 1560.

Xem 1 tháng 2 và Mary, Nữ hoàng Scotland

Mã Morse

Mã Morse hay mã Moóc-xơ là một loại mã hóa ký tự dùng để truyền các thông tin điện báo trong những năm 1870-1967.

Xem 1 tháng 2 và Mã Morse

Móng Cái

Móng Cái là một thành phố trực thuộc tỉnh Quảng Ninh (Việt Nam), nằm trong vùng duyên hải Bắc Bộ, bên bờ sông Ka Long, cách thành phố Hạ Long 178 km.

Xem 1 tháng 2 và Móng Cái

Mùa

Trên Trái Đất, mùa là sự phân chia của năm, nói chung dựa trên sự thay đổi chung nhất theo chu kỳ của thời tiết.

Xem 1 tháng 2 và Mùa

Mậu Ngọ

Mậu Ngọ (chữ Hán: 戊午) là kết hợp thứ 55 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem 1 tháng 2 và Mậu Ngọ

Mặt trận miền Tây (Nội chiến Hoa Kỳ)

Nội chiến Hoa Kỳ diễn ra tại nhiều nơi trong hai vùng chiến lược chính, Mặt trận miền Tây và Mặt trận miền Đông.

Xem 1 tháng 2 và Mặt trận miền Tây (Nội chiến Hoa Kỳ)

Mỹ nhân kế (phim)

Mỹ nhân kế (tựa trong tiếng Anh: The Lady Assassin) là một bộ phim võ hiệp, cổ trang của Việt Nam do Nguyễn Quang Dũng làm đạo diễn và viết kịch bản.

Xem 1 tháng 2 và Mỹ nhân kế (phim)

McDonnell Douglas F-15 Eagle

F-15 Eagle (Đại bàng) của hãng McDonnell Douglas (đã sáp nhập vào Boeing) là một kiểu máy bay tiêm kích chiến thuật 2 động cơ phản lực hoạt động trong mọi thời tiết, được thiết kế để chiếm lĩnh và duy trì ưu thế trên không trong chiến đấu.

Xem 1 tháng 2 và McDonnell Douglas F-15 Eagle

Meg Cabot

Meg Cabot, tên khai sinh là Meggin Patricia Cabot, sinh ngày 1 tháng 2 năm 1967 tại Bloomington, Indiana, Hoa Kỳ, là tác giả của hơn 25 cuốn sách và series truyện nổi tiếng dành cho cả người lớn và thiếu nhi/thanh thiếu niên, với hơn 15 triệu bản in trên toàn thế giới.

Xem 1 tháng 2 và Meg Cabot

Mehmed V

Mehmed V (thường gọi là Reşat Mehmet; 2 tháng 11 năm 1844 – 3 tháng 7 năm 1918) là vị sultan thứ 35 của đế quốc Ottoman, ở ngôi từ ngày 27 tháng 4 năm 1909 đến khi qua đời.

Xem 1 tháng 2 và Mehmed V

Mehmet Ali Ağca

Mehmet Ali Ağca (sinh ngày 9 tháng 1 năm 1958) là một thành viên của nhóm Hồi giáo cực đoan "Sói bạc" ở Thổ Nhĩ Kỳ và là người đã ám sát Giáo hoàng Gioan Phaolô II ở Quảng trường Thánh Phêrô vào ngày 13 tháng 5 năm 1981.

Xem 1 tháng 2 và Mehmet Ali Ağca

Michel Temer

Michel Miguel Elias Temer Lulia (sinh ngày 23 tháng 9 năm 1940) là một luật sư và chính trị gia người Brasil và là tổng thống thứ 37 và tổng thống Brasil hiện tại.

Xem 1 tháng 2 và Michel Temer

Minazuki (tàu khu trục Nhật) (1926)

Minazuki (tiếng Nhật: 水無月) là một tàu khu trục hạng nhất thuộc lớp ''Mutsuki'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, bao gồm mười hai chiếc được chế tạo sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 1 tháng 2 và Minazuki (tàu khu trục Nhật) (1926)

Minekaze (tàu khu trục Nhật)

Minekaze (tiếng Nhật: 峯風) là chiếc dẫn đầu của lớp tàu khu trục Minekaze được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản ngay sau khi kết thúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 1 tháng 2 và Minekaze (tàu khu trục Nhật)

Murasame (tàu khu trục Nhật) (1937)

Murasame (tiếng Nhật: 村雨) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp tàu khu trục ''Shiratsuyu'' bao gồm mười chiếc.

Xem 1 tháng 2 và Murasame (tàu khu trục Nhật) (1937)

Music Bank (chương trình truyền hình)

Music Bank (tiếng Hàn: 뮤직뱅크) là một chương trình truyền hình âm nhạc Hàn Quốc được phát sóng trực tiếp vào lúc 6:10 chiều mỗi Thứ Sáu hàng tuần trên các kênh KBS2 và KBS World.

Xem 1 tháng 2 và Music Bank (chương trình truyền hình)

Nam Ninh (huyện)

Nam Ninh là một huyện cũ thuộc tỉnh Nam Định.

Xem 1 tháng 2 và Nam Ninh (huyện)

Namikaze (tàu khu trục Nhật)

Namikaze (tiếng Nhật: 波風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo ngay sau khi kết thúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất, là chiếc thứ hai trong lớp phụ Nokaze bao gồm ba chiếc được cải tiến dựa trên lớp ''Minekaze''.

Xem 1 tháng 2 và Namikaze (tàu khu trục Nhật)

Nữ phi công xinh đẹp

Nữ phi công xinh đẹp là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc 2012 với sự tham gia của Ku Hye-sun.

Xem 1 tháng 2 và Nữ phi công xinh đẹp

Nội chiến Syria

Cuộc nổi dậy ở Syria 2011 khởi đầu với hàng loạt các cuộc biểu tình nhỏ diễn ra tại Syria, bắt đầu từ ngày 26 tháng 1 năm 2011 và chịu ảnh hưởng từ các cuộc biểu tình khác trong khu vực, được miêu tả là chưa có tiền lệ.

Xem 1 tháng 2 và Nội chiến Syria

Nereu Ramos

Nereu de Oliveira Ramos (3 tháng 9 năm 1888 - 16 tháng 6 năm 1958) là một nhân vật chính trị Brasil.

Xem 1 tháng 2 và Nereu Ramos

Ngô Đình Diệm

Ngô Đình Diệm (3 tháng 1 năm 1901 – 2 tháng 11 năm 1963) là nhà chính trị Việt Nam.

Xem 1 tháng 2 và Ngô Đình Diệm

Nguồn gốc sự sống

Một hòn đá stromatolites (một loại đá trầm tích cổ, thường chứa các loại vi khuẩn hóa thạch) tìm thấy ở công viên quốc gia Glacier, Mỹ. Vào năm 2002, William Schopf của UCLA đã cho rằng mẫu đá này đã có từ 3.5 tỉ năm trước.Xem thêm ở http://www.abc.net.au/science/news/space/SpaceRepublish_497964.htm Is this life?.

Xem 1 tháng 2 và Nguồn gốc sự sống

Nguyễn Hồng Minh

Nguyễn Hồng Minh nguyên là vụ trưởng Vụ thể thao thành tích cao, nguyên tổng thư ký của Liên đoàn Liên đoàn Thể dục Việt Nam, Ông nguyên là trưởng đoàn thể thao Việt Nam tại các kỳ Olympic, Asian Games, SEA Games.

Xem 1 tháng 2 và Nguyễn Hồng Minh

Nguyễn Minh Hiển

Nguyễn Minh Hiển (sinh ngày 1 tháng 2 năm 1948; quê quán: Xã Quang Trung, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình) là Phó Giáo sư, Tiến sĩ, chính trị gia Việt Nam.

Xem 1 tháng 2 và Nguyễn Minh Hiển

Nguyễn Minh Hoàng (anh hùng)

Nguyễn Minh Hoàng(1940-ngày 1 tháng 2 năm 1968) là một Anh hùng lực lượng vũ trang, thành viên của phân đội An ninh T4 tham gia Sự kiện Tết Mậu Thân.

Xem 1 tháng 2 và Nguyễn Minh Hoàng (anh hùng)

Nguyễn Nhật

Nguyễn Nhật (sinh ngày 1 tháng 2 năm 1961) là một chính trị gia người Việt Nam.

Xem 1 tháng 2 và Nguyễn Nhật

Nguyễn Phong Sắc

Nguyễn Phong Sắc (1902-1931) là một chí sĩ cách mạng Việt Nam.

Xem 1 tháng 2 và Nguyễn Phong Sắc

Nguyễn Phương Nam

Nguyễn Phương Nam (sinh 1 tháng 2 năm 1957) là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội Nhân dân Việt Nam, hàm Thượng tướng.

Xem 1 tháng 2 và Nguyễn Phương Nam

Nguyễn Tôn Nhan

Nguyễn Tôn Nhan, tức Nguyễn Hữu Thành (1 tháng 2 năm 1948-31 tháng 1 năm 2011) là một nhà văn, nhà thơ, nhà biên khảo người Việt.

Xem 1 tháng 2 và Nguyễn Tôn Nhan

Nguyễn Văn Lém

Thiếu tướng Nguyễn Ngọc Loan xử bắn Nguyễn Văn Lém trên đường phố Sài Gòn trong Sự kiện Tết Mậu Thân Nguyễn Văn Lém (1931-1968), còn gọi là Bảy Lốp, là một đại úy đặc công của quân Giải phóng miền Nam tham gia cuộc Tổng tiến công Mậu Thân tại Sài Gòn.

Xem 1 tháng 2 và Nguyễn Văn Lém

Nguyễn Văn Trỗi

Nguyễn Văn Trỗi trước giờ bị xử bắn. Nguyễn Văn Trỗi (1 tháng 2 năm 1940 – 15 tháng 10 năm 1964) là một người đã thực hiện cuộc đánh bom không thành nhằm vào phái đoàn quân sự cao cấp do Bộ trưởng Quốc phòng Hoa Kỳ Robert McNamara và đại sứ tương lai Henry Cabot Lodge, Jr.

Xem 1 tháng 2 và Nguyễn Văn Trỗi

Nhâm Dần

Nhâm Dần (chữ Hán: 壬寅) là kết hợp thứ 39 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem 1 tháng 2 và Nhâm Dần

Nhâm Ngọ

Nhâm Ngọ (chữ Hán: 壬午) là kết hợp thứ 19 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem 1 tháng 2 và Nhâm Ngọ

Nhâm Thân

Nhâm Thân (chữ Hán: 壬申) là kết hợp thứ chín trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem 1 tháng 2 và Nhâm Thân

Nikola Zhekov

Nikola Todorov Zhekov (1864 – 1949) là vị tướng người Bulgaria, Bộ trưởng chiến tranh Bulgaria năm 1915 và Tổng tham mưu trưởng quân đội Bulgaria từ 1916-1918 trong thời gian Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Xem 1 tháng 2 và Nikola Zhekov

Norodom Sihamoni

Norodom Sihamoni (sinh 14 tháng 5 năm 1951 tại Phnôm Pênh) là đương kim Quốc vương Campuchia.

Xem 1 tháng 2 và Norodom Sihamoni

North Carolina (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm North Carolina là một lớp bao gồm hai thiết giáp hạm nhanh, North Carolina và Washington, được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ vào cuối những năm 1930 và đầu những năm 1940.

Xem 1 tháng 2 và North Carolina (lớp thiết giáp hạm)

Northampton (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Northampton là một nhóm sáu tàu tuần dương hạng nặng được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong những năm 1930.

Xem 1 tháng 2 và Northampton (lớp tàu tuần dương)

Noshiro (tàu tuần dương Nhật)

Noshiro (tiếng Nhật: 能代) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Agano'' đã phục vụ cùng Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và Noshiro (tàu tuần dương Nhật)

Oneworld

Oneworld là liên minh các công ty hàng không lớn thứ ba trên thế giới, sau Star Alliance và SkyTeam.

Xem 1 tháng 2 và Oneworld

Orion (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Orion bao gồm bốn thiết giáp hạm siêu-dreadnought — những con tàu đầu tiên kiểu này — của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem 1 tháng 2 và Orion (lớp thiết giáp hạm)

Otto von Grone

Otto Albert von Grone (7 tháng 2 năm 1841 tại Westerbrak – 16 tháng 5 năm 1907 tại Westerbrak) là một Trung tướng quân đội Phổ, Kinh nhật giáo sĩ (Propst) của Steterburg, chủ điền trang Westerbrock đồng thời là Hiệp sĩ Danh dự (Ehrenritter) Huân chương Thánh Johann.

Xem 1 tháng 2 và Otto von Grone

Petr Čech

Petr Čech (sinh ngày 20 tháng 5 năm 1982 tại Plzeň, Tiệp Khắc, nay là Cộng hòa Séc) là cầu thủ bóng đá người Cộng hòa Séc đang thi đấu ở vị trí thủ môn cho câu lạc bộ Arsenal.

Xem 1 tháng 2 và Petr Čech

Phan Viết Lượng

Phan Viết Lượng (sinh ngày 1 tháng 2 năm 1967) là một chính trị gia người Việt Nam.

Xem 1 tháng 2 và Phan Viết Lượng

Phêrô Gioan Trần Xuân Hạp

Phêrô Gioan Trần Xuân Hạp (1920-2005) là một giám mục của Giáo hội Công giáo tại Việt Nam.

Xem 1 tháng 2 và Phêrô Gioan Trần Xuân Hạp

Phêrô Phạm Tần

Phêrô Phạm Tần (1913 - 1990) là một giám mục của Giáo hội Công giáo tại Việt Nam.

Xem 1 tháng 2 và Phêrô Phạm Tần

Phúc Yên

Phúc Yên là một thành phố đô thị loại III trực thuộc tỉnh Vĩnh Phúc.

Xem 1 tháng 2 và Phúc Yên

Phong trào kết nghĩa Bắc-Nam

Thời kỳ chiến tranh Việt Nam, ở miền Bắc Việt Nam, cùng với các phong trào thi đua như "Sóng duyên hải" trong công nghiệp, "Gió đại phong" trong nông nghiệp, "Cờ ba nhất" trong lực lượng vũ trang, "Hai tốt" trong trường học, "Thầy thuốc như mẹ hiền" trong ngành y tế, "Ba cải tiến" trong các cơ quan, "Ba đảm đang" trong phụ nữ, "Ba sẵn sàng" trong thanh niên, miền Bắc còn tổ chức các phong trào "Vì miền Nam ruột thịt" mang đậm nghĩa tình Bắc - Nam và có hiệu quả thiết thực.

Xem 1 tháng 2 và Phong trào kết nghĩa Bắc-Nam

Phương diện quân (Đế quốc Nhật Bản)

Trong Lục quân Đế quốc Nhật Bản, thuật ngữ phương diện quân (kanji: 方面軍, rōmaji: hōmengun) được dùng để chỉ hình thái tổ chức cấp trên của biên chế gun (軍; tương đương cấp quân đoàn).

Xem 1 tháng 2 và Phương diện quân (Đế quốc Nhật Bản)

Piet Mondrian

Pieter Cornelis "Piet" Mondriaan, sau năm 1912 đổi thành Mondrian (sinh ngày 7 tháng 3 năm 1872 – mất ngày 1 tháng 2 năm 1944), là một họa sĩ người Hà Lan.

Xem 1 tháng 2 và Piet Mondrian

Pokémon

là tên của loạt trò chơi điện tử cũng như phim hoạt hình, truyện tranh,...

Xem 1 tháng 2 và Pokémon

Quân khu (Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc)

Các Quân khu Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc từ 2016http://www.bloomberg.com/news/articles/2016-03-03/inside-china-s-plan-for-a-military-that-can-counter-u-s-muscle Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc sử dụng hệ thống quân khu để phân chia địa bàn tác chiến trong nước, gọi là Quân khu (军区), gần đây cải tổ và sáp nhập thành 5 Chiến khu (战区).

Xem 1 tháng 2 và Quân khu (Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc)

Quý Mùi

Quý Mùi (chữ Hán: 癸未) là kết hợp thứ 20 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem 1 tháng 2 và Quý Mùi

Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Queen Elizabeth bao gồm năm chiếc thiết giáp hạm thế hệ siêu-dreadnought của Hải quân Hoàng gia Anh.

Xem 1 tháng 2 và Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm)

Rákosi Mátyás

Chân dung Thủ tướng Rákosi Mátyás Rákosi Mátyás (9 tháng 3 năm 1892- 5 tháng 2 năm 1971), tên khai sinh là Mátyás Rosenfeld, là một nhà chính trị, nhà hoạt động cách mạng theo Chủ nghĩa Cộng sản Hungary, sinh ra ở vùng đất mà ngày nay là Serbia.

Xem 1 tháng 2 và Rákosi Mátyás

Roger Federer

Roger Federer (sinh ngày 8 tháng 8 năm 1981 tại Basel, Thụy Sĩ) là vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Thụy Sĩ được gọi với biệt danh là Tàu tốc hành (FedEx).

Xem 1 tháng 2 và Roger Federer

Saigon Execution

Saigon Execution - ảnh do Eddie Adams chụp năm 1968 Saigon Execution (Hành quyết tại Sài Gòn) là tên của một tấm ảnh nổi tiếng do phóng viên nhiếp ảnh người Mỹ Eddie Adams, hãng AP thực hiện vào năm 1968.

Xem 1 tháng 2 và Saigon Execution

Satsuki (tàu khu trục Nhật) (1925)

Satsuki (tiếng Nhật: 皐月) là một tàu khu trục hạng nhất thuộc lớp ''Mutsuki'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, bao gồm mười hai chiếc được chế tạo sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 1 tháng 2 và Satsuki (tàu khu trục Nhật) (1925)

Sauli Niinistö

Sauli Väinämö Niinistö (sinh ra 24 tháng 8 năm 1948).

Xem 1 tháng 2 và Sauli Niinistö

Sawakaze (tàu khu trục Nhật)

Sawakaze (tiếng Nhật: 澤風) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Minekaze'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản ngay sau khi kết thúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 1 tháng 2 và Sawakaze (tàu khu trục Nhật)

Sénégal

Sénégal, tên chính thức Cộng hòa Sénégal (phiên âm: Xê-nê-gan), là một quốc gia tại Tây Phi.

Xem 1 tháng 2 và Sénégal

Sebastian Larsson

nhỏ Sebastian Bengt Ulf "Seb" Larsson (phát âm:, sinh ngày 6 tháng 6 năm 1985) là một cầu thủ bóng đá Thụy Điển ở vị trí tiền vệ.

Xem 1 tháng 2 và Sebastian Larsson

Shiratsuyu (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Shiratsuyu (tiếng Nhật: 白露型駆逐艦 - Shiratsuyugata kuchikukan) là một lớp bao gồm mười tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản phục vụ trước và trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và Shiratsuyu (lớp tàu khu trục)

Sonny with a Chance

Sonny with a Chance là một series truyền hình mới của kênh Disney đã tung ra vào 8 tháng 2 năm 2009.

Xem 1 tháng 2 và Sonny with a Chance

South Dakota (lớp thiết giáp hạm) (1939)

Lớp thiết giáp hạm South Dakota là một nhóm bốn thiết giáp hạm nhanh được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và South Dakota (lớp thiết giáp hạm) (1939)

Stanley Matthews

Stanley Matthews, CBE (1 tháng 2 năm 1915 - 23 tháng 2 năm 2000) là một cầu thủ bóng đá người Anh, người được đánh giá là một trong những huyền thoại của Bóng đá Anh.

Xem 1 tháng 2 và Stanley Matthews

Suzuya (tàu tuần dương Nhật)

Suzuya (tiếng Nhật: 鈴谷 suzuya) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc thứ ba trong tổng số bốn chiếc thuộc lớp ''Mogami''.

Xem 1 tháng 2 và Suzuya (tàu tuần dương Nhật)

Sương Nguyệt Anh

Sương Nguyệt Anh (孀月英, 1 tháng 2 năm 1864 - 20 tháng 1 năm 1921), tên thật là Nguyễn Thị Khuê (theo "Nguyễn chi thế phổ"), tuy nhiên tên ghi trên bia mộ lại là Nguyễn Ngọc Khuê, tự là Nguyệt Anh.

Xem 1 tháng 2 và Sương Nguyệt Anh

Tancredo Neves

Tancredo de Almeida Neves SFO (4 tháng 3 năm 1910 - 21 tháng 4 năm 1985) là một chính trị gia, luật sư của Brazil và các doanh nhân.

Xem 1 tháng 2 và Tancredo Neves

Tào Tuyết Cần

Tào Tuyết Cần (1724? - 1763?), tên thật là Tào Triêm (曹霑), tự là Mộng Nguyễn (梦阮), hiệu là Tuyết Cần, Cần Phố, Cần Khê, là một tiểu thuyết gia vĩ đại người Trung Quốc, tác giả của cuốn tiểu thuyết Hồng lâu mộng, một trong tứ đại danh tác của văn học cổ điển Trung Quốc.

Xem 1 tháng 2 và Tào Tuyết Cần

Tàu con thoi Columbia

Tàu ''Columbia'' được phóng lên, phi vụ STS-107 Tàu con thoi Columbia (số hiệu của NASA: OV-102) là tàu đầu tiên trong phi đội tàu con thoi của NASA có khả năng bay lên vũ trụ.

Xem 1 tháng 2 và Tàu con thoi Columbia

Tàu sân bay hộ tống

D10 của Hải quân Hoàng gia Anh Tàu sân bay hộ tống (ký hiệu lườn CVE, tên tiếng Anh: escort carrier hoặc escort aircraft carrier) là một kiểu tàu sân bay nhỏ và chậm được Hải quân Hoa Kỳ, Hải quân Hoàng gia Anh, Hải quân và Lục quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và Tàu sân bay hộ tống

Tân Dậu

Tân Dậu (chữ Hán: 辛酉) là kết hợp thứ 58 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem 1 tháng 2 và Tân Dậu

Tân Mùi

Tân Mùi (chữ Hán: 辛未) là kết hợp thứ tám trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem 1 tháng 2 và Tân Mùi

Tân Sửu

Tân Sửu (chữ Hán: 辛丑) là kết hợp thứ 38 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem 1 tháng 2 và Tân Sửu

Tòa án Tối cao Hoa Kỳ

Tòa án Tối cao Hoa Kỳ (tiếng Anh: Supreme Court of the United States, đôi khi viết tắt SCOTUS hay USSC) là toà án liên bang cao nhất tại Hoa Kỳ, có thẩm quyền tối hậu trong việc giải thích Hiến pháp Hoa Kỳ, và có tiếng nói quyết định trong các tranh tụng về luật liên bang, cùng với quyền tài phán chung thẩm (có quyền tuyên bố các đạo luật của Quốc hội Hoa Kỳ và của các Viện lập pháp tiểu bang, hoặc các hoạt động của nhánh hành pháp liên bang và tiểu bang là vi hiến).

Xem 1 tháng 2 và Tòa án Tối cao Hoa Kỳ

Tòa Thánh Tây Ninh

Tòa Thánh Tây Ninh còn được gọi là Đền Thánh (đừng nhầm lẫn với Nội ô Tòa Thánh Tây Ninh - khuôn viên xung quanh) là một công trình tôn giáo của đạo Cao Đài, tọa lạc tại Thị trấn Hòa Thành, huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh.

Xem 1 tháng 2 và Tòa Thánh Tây Ninh

Tô Vĩnh Diện

Tô Vĩnh Diện (1924 - 1954) là một Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân của Việt Nam.

Xem 1 tháng 2 và Tô Vĩnh Diện

Tết Nguyên Đán

Tết Nguyên Đán (hay còn gọi là Tết Cả, Tết Ta, Tết Âm lịch, Tết Cổ truyền hay chỉ đơn giản còn gọi là Tết) là dịp lễ quan trọng nhất của Việt Nam, cùng với văn hóa Tết Âm lịch của các nước Đông Á.

Xem 1 tháng 2 và Tết Nguyên Đán

Tống Phổ Tuyển

Tống Phổ Tuyển (sinh tháng 3 năm 1954) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA).

Xem 1 tháng 2 và Tống Phổ Tuyển

Tổng cục Tình báo, Quân đội nhân dân Việt Nam

Tổng cục Tình báo hay Tổng cục 2 trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam được thành lập trên cơ sở Cục Tình/Quân báo (Cục 2), Bộ Quốc phòng năm 1995 và hoạt động theo Pháp lệnh tình báo do Chủ tịch Quốc hội Nông Đức Mạnh ký ngày 14 tháng 12 năm 1996 và nghị định 96/CP do Thủ tướng Võ Văn Kiệt ký ngày 11 tháng 9 năm 1997.

Xem 1 tháng 2 và Tổng cục Tình báo, Quân đội nhân dân Việt Nam

TCG İstanbul (D-340)

TCG Istanbul (D-340) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' thuộc biên chế Hải quân Thổ Nhĩ Kỳ.

Xem 1 tháng 2 và TCG İstanbul (D-340)

TCG İzmir (D-341)

TCG İzmir (D-341) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' thuộc biên chế Hải quân Thổ Nhĩ Kỳ.

Xem 1 tháng 2 và TCG İzmir (D-341)

TCG İzmit (D-342)

TCG İzmit (D 342) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' thuộc biên chế Hải quân Thổ Nhĩ Kỳ.

Xem 1 tháng 2 và TCG İzmit (D-342)

Texas

Texas (phát âm là Tếch-dát hay là Tếch-xát) là tiểu bang đông dân thứ hai và có diện tích lớn thứ hai trong số 50 tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, và là tiểu bang lớn nhất trong số 48 tiểu bang liền kề của Hoa Kỳ.

Xem 1 tháng 2 và Texas

Tháng 2 năm 2004

Xem nữa Những việc đang xảy ra Cháy kỳ ở Caronia Tổng thống Taiwan 2004 Tổng thống Mỹ 2004 Democratic Presidential Primary Sao Hoả Rô-Bô Opportunity Rô-Bô Spirit Tìm Beagle 2 Bệnh Cúm Gà Bản điều trần của Hutton Israeli-Palestinian conflict Road Map to Peace Kyoto Protocol North Korean Crisis War on Terrorism Afghanistan timeline January 2004 Occupation of Iraq Iraqi Insurgency Iraq Timeline Liên kết Thông tin của Wikipedia.

Xem 1 tháng 2 và Tháng 2 năm 2004

Tháng 2 năm 2006

Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 2 năm 2006.

Xem 1 tháng 2 và Tháng 2 năm 2006

Tháng 2 năm 2008

Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 2 năm 2008.

Xem 1 tháng 2 và Tháng 2 năm 2008

Tháng 2 năm 2010

Tháng 2 năm 2010 bắt đầu vào Thứ Hai và kết thúc sau 28 ngày vào Chủ Nhật.

Xem 1 tháng 2 và Tháng 2 năm 2010

Tháng 2 năm 2011

Tháng 2 năm 2011 bắt đầu vào thứ Ba và kết thúc sau 28 ngày vào thứ Hai.

Xem 1 tháng 2 và Tháng 2 năm 2011

Thạch Tịnh

Ông Thạch Tịnh sinh năm 1946 tại Trà Vinh, ông là nguyên Chủ tịch Hội đồng nhân dân Tỉnh Sóc Trăng Khóa XI đồng thời ông cũng UV Ban thường vụ tỉnh ủy.

Xem 1 tháng 2 và Thạch Tịnh

Thần tượng âm nhạc: Vietnam Idol (mùa 4)

Mùa thứ tư của Thần tượng âm nhạc: Vietnam Idol được phát sóng vào ngày 17 tháng 8 năm 2012.

Xem 1 tháng 2 và Thần tượng âm nhạc: Vietnam Idol (mùa 4)

Thủ đô Trung Quốc

Thủ đô Trung Quốc hay Kinh đô Trung Quốc (chữ Hán: 中国京都) là nơi đặt bộ máy hành chính trung ương của các triều đại và chính quyền tồn tại ở Trung Quốc.

Xem 1 tháng 2 và Thủ đô Trung Quốc

The Fame Monster

The Fame Monster (tạm dịch: Quái vật danh tiếng) là một loại đĩa mở rộng (EP) thứ hai của nữ ca sĩ-nhạc sĩ người Mỹ Lady Gaga phát hành vào ngày 18 tháng 11 năm 2009.

Xem 1 tháng 2 và The Fame Monster

Thuận Trị

Hoàng đế Thuận Trị; Mãn Châu: ijishūn dasan hūwangdi; ᠡᠶ ᠡ ᠪᠡᠷ ey-e-ber ǰasagči 'harmonious administrator' (15 tháng 3, 1638 – 5 tháng 2, 1661), tức Thanh Thế Tổ (清世祖), họ Ái Tân Giác La, tên Phúc Lâm, là hoàng đế thứ ba của nhà Thanh và là hoàng đế Mãn Châu đầu tiên cai trị đất nước Trung Hoa, từ 1644 đến 1661.

Xem 1 tháng 2 và Thuận Trị

Times New Roman

Chữ mẫu Times New Roman Times New Roman là phông chữ kiểu serif được nhật báo The Times (Luân Đôn) ủy thác Stanley Morison thiết kế năm 1931 cùng với Starling Burgess và Victor Lardent.

Xem 1 tháng 2 và Times New Roman

Tone (tàu tuần dương Nhật)

Tone (tiếng Nhật: 利根) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó vốn bao gồm cả chiếc ''Chikuma''.

Xem 1 tháng 2 và Tone (tàu tuần dương Nhật)

Trạm vũ trụ Quốc tế

Bức hình so sánh giữa hai ngọn đèn một bên là lửa ở trên Trái Đất (bên trái) và một bên là lửa ở trong môi trường vi trọng lực (bên phải), một ví dụ là như môi trường trên ISS Trạm vũ trụ Quốc tế hay Trạm Không gian Quốc tế (International Space Station, viết tắt: ISS, Междунаро́дная косми́ческая ста́нция, МКС, Station spatiale internationale, SSI) là một tổ hợp công trình nhằm nghiên cứu không gian, đang ở giai đoạn lắp ráp trên quỹ đạo cận Trái Đất, nhờ sự hợp tác của năm cơ quan không gian: NASA (Hoa Kỳ), RKA (Nga), JAXA (Nhật Bản), CSA (Canada) và 10 trong 17 nước thành viên của ESA (châu Âu).

Xem 1 tháng 2 và Trạm vũ trụ Quốc tế

Trần Công Minh

Trần Công Minh (sinh ngày 01/9/1970 ở xã Hòa Long, huyện Lai Vung, tỉnh Sa Đéc (nay là Đồng Tháp)) là một cựu cầu thủ của Câu lạc bộ Đồng Tháp và đội tuyển Việt Nam, hiện nay ông là huấn luyện viên bóng đá.

Xem 1 tháng 2 và Trần Công Minh

Trận La Rothière

Trận La Rothière là một trận đánh diễn ra vào ngày 1 tháng 2 năm 1814 trong cuộc Chiến tranh Liên minh thứ sáu.

Xem 1 tháng 2 và Trận La Rothière

Trận Loigny-Poupry

Trận Loigny-Poupry, còn gọi là Trận Loigny, là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh Pháp-Phổ, diễn ra vào ngày 2 tháng 12 năm 1870 tại Pháp.

Xem 1 tháng 2 và Trận Loigny-Poupry

Trận Pontarlier

Trận Pontarlier, hay còn gọi là Trận Pontarlier-La Cluse, là một hoạt động quân sự trong chiến dịch nước Pháp của quân đội Phổ – Đức trong các năm 1870 – 1871,August Niemann, The French campaign, 1870-1871: Military description, các trang 398-399.

Xem 1 tháng 2 và Trận Pontarlier

Trận sông Lisaine

Trận sông Lisaine, còn gọi là Trận Héricourt hay Trận Belfort, là một trận đánh nổi tiếng tại Pháp trong cuộc Chiến tranh Pháp-Phổ, diễn ra từ ngày 15 cho đến ngày 17 tháng 1 năm 1871.

Xem 1 tháng 2 và Trận sông Lisaine

Trận Uy Hải Vệ

ukiyoe của Migita Toshihide mô tả quân Thanh đầu hàng quân Nhật sau trận Uy Hải Vệ Trận Uy Hải Vệ là một cuộc bao vây kéo dài 23 ngày với các cuộc giao tranh trên bộ và trên biển trong cuộc Chiến tranh Thanh-Nhật.

Xem 1 tháng 2 và Trận Uy Hải Vệ

Trận Vittorio Veneto

Trận Vittorio Veneto là trận đánh diễn ra từ ngày 24 tháng 10 đến ngày 3 tháng 11 năm 1918 giữa Ý và Đế quốc Áo-Hung tại Vittorio Veneto trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Xem 1 tháng 2 và Trận Vittorio Veneto

Trịnh Thành Công

Trịnh Thành Công (2 tháng 8 năm 1624 - 23 tháng 6 năm 1662), nguyên huý là Sâm, tự là Minh Nghiễm hay Đại Mộc, hay còn được biết đến với tên gọi khác là Trịnh Sâm, Trịnh Quốc Tính, Trịnh Diên Bình, và được dân gian tôn sùng gọi ông là Quốc Tính Gia, là nhà lãnh đạo quân sự, chính trị của triều Nam Minh, sinh tại Hirado, Nhật Bản, cha là Trịnh Chi Long một hải tặc/thương nhân và mẹ là người Nhật.

Xem 1 tháng 2 và Trịnh Thành Công

Triều Tiên Tuyên Tổ

Triều Tiên Tuyên Tổ (chữ Hán: 朝鮮宣祖; Hangul: 조선 선조; 11 tháng 11, 1552 - 1 tháng 2 năm 1608), là vị quốc vương thứ 14 của nhà Triều Tiên.

Xem 1 tháng 2 và Triều Tiên Tuyên Tổ

Trường Đại học Kiến trúc Sài Gòn

Trường Đại học Kiến trúc Sài Gòn là một trường đại học thuộc Viện Đại học Sài Gòn, tồn tại từ 1954 đến 1975.

Xem 1 tháng 2 và Trường Đại học Kiến trúc Sài Gòn

Trương Thiện Chính

Trương Thiện Chính (sinh ngày 24 tháng 6 năm 1954) là một chính trị gia Đài Loan, từng giữ chức Thủ tướng Trung Hoa Dân Quốc từ ngày 1 tháng 2 năm 2016 đến ngày 20 tháng 5 năm 2016, ông đã được Tổng thống Mã Anh Cửu chỉ định vào chức vụ này hôm 25 tháng 1 năm 2016.

Xem 1 tháng 2 và Trương Thiện Chính

Tưởng Định Chi

Tưởng Định Chi (sinh tháng 9 năm 1954) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem 1 tháng 2 và Tưởng Định Chi

Uông Bí

Uông Bí là một thành phố nằm ở phía tây của tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam, thuộc Vùng duyên hải Bắc B. Nằm dưới chân dãy núi Yên Tử và giáp sông Đá Bạc.

Xem 1 tháng 2 và Uông Bí

Umikaze (tàu khu trục Nhật)

Umikaze (tiếng Nhật: 海風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp tàu khu trục ''Shiratsuyu'' bao gồm mười chiếc.

Xem 1 tháng 2 và Umikaze (tàu khu trục Nhật)

USS Alabama (BB-60)

USS Alabama (BB-60) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''South Dakota'' của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc tàu chiến thứ sáu của hải quân Mỹ mang cái tên này, nhưng chỉ là chiếc thứ ba được đưa ra hoạt động.

Xem 1 tháng 2 và USS Alabama (BB-60)

USS Alaska (CB-1)

USS Alaska (CB–1), chiếc tàu thứ ba của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo vùng quốc hải lúc đó và tiểu bang hiện nay, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Alaska'' vốn dự tính bao gồm sáu tàu tuần dương lớn.

Xem 1 tháng 2 và USS Alaska (CB-1)

USS Anderson (DD-411)

USS Anderson (DD-411) là một tàu khu trục lớp ''Sims'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Chuẩn đô đốc Edwin Alexander Anderson, Jr.

Xem 1 tháng 2 và USS Anderson (DD-411)

USS Attu (CVE-102)

USS Attu (CVE-102) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo đảo Attu thuộc quần đảo Aleut, nơi diễn ra Trận Attu vào tháng 5 năm 1943.

Xem 1 tháng 2 và USS Attu (CVE-102)

USS Augusta (CA-31)

USS Augusta (CA-31) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc cuối cùng của lớp ''Northampton'', và là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này theo tên của thành phố Augusta tại Georgia.

Xem 1 tháng 2 và USS Augusta (CA-31)

USS Balch (DD-363)

USS Balch (DD-363) là một tàu khu trục lớp ''Porter'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 1 tháng 2 và USS Balch (DD-363)

USS Bancroft (DD-598)

USS Bancroft (DD-598) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Bancroft (DD-598)

USS Blue (DD-387)

USS Blue (DD-387) là một tàu khu trục lớp ''Bagley'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 1 tháng 2 và USS Blue (DD-387)

USS Bon Homme Richard (CV-31)

USS Bon Homme Richard (CV/CVA-31) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' của Hải quân Hoa Kỳ được hoàn tất trong hoặc ngay sau Thế Chiến II.

Xem 1 tháng 2 và USS Bon Homme Richard (CV-31)

USS Bremerton (CA-130)

USS Bremerton (CA-130) là một tàu tuần dương hạng nặng lớp ''Baltimore'' được Hải quân Hoa Kỳ đưa ra hoạt động vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Bremerton (CA-130)

USS Capps (DD-550)

USS Capps (DD-550) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Capps (DD-550)

USS Card (CVE-11)

USS Card (CVE-11), (nguyên mang ký hiệu AVG-11, sau đó lần lượt đổi thành ACV-11, CVE-11, CVHE-11, CVU-11 và AKV-40), là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp ''Bogue'' của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Card (CVE-11)

USS Charles J. Badger (DD-657)

USS Charles J. Badger (DD-657) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Charles J. Badger (DD-657)

USS Chester (CA-27)

USS Chester (CA-27) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc thứ hai trong lớp ''Northampton'', và là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này theo tên của thành phố Chester tại Pennsylvania.

Xem 1 tháng 2 và USS Chester (CA-27)

USS Clarence K. Bronson (DD-668)

USS Clarence K. Bronson (DD-668) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Clarence K. Bronson (DD-668)

USS Cogswell (DD-651)

USS Cogswell (DD-651) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Cogswell (DD-651)

USS Columbia (CL-56)

kamikaze'' tấn công ngoài khơi vịnh Lingayen, ngày 6 tháng 1 năm 1945 Chiếc ''kamikaze'' đánh trúng ''Columbia'' lúc 17 giờ 29 phút. Chiếc máy bay và quả bom xuyên thủng hai sàn tàu trước khi phát nổ, làm thiệt mạng 13 người và làm bị thương 44 người khác.

Xem 1 tháng 2 và USS Columbia (CL-56)

USS Coral Sea (CV-43)

USS Coral Sea (CV/CVB/CVA-43) là một tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc cuối cùng trong lớp ''Midway'', được đưa ra hoạt động sau khi Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc.

Xem 1 tháng 2 và USS Coral Sea (CV-43)

USS Craven (DD-382)

USS Craven (DD-382) là một tàu khu trục lớp ''Gridley'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 1 tháng 2 và USS Craven (DD-382)

USS Crosby (DD-164)

USS Crosby (DD–164) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-17 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Crosby (DD-164)

USS De Haven (DD-469)

USS De Haven (DD-469) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS De Haven (DD-469)

USS Denver (CL-58)

USS Denver (CL-58) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Denver (CL-58)

USS Dickerson (DD-157)

USS Dickerson (DD-157) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-21 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Dickerson (DD-157)

USS Ellyson (DD-454)

USS Ellyson (DD-454/DMS-19) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Ellyson (DD-454)

USS Enterprise (CV-6)

Chiếc USS Enterprise (CV-6), còn có tên lóng là "Big E", là chiếc tàu sân bay thứ sáu của Hải quân Hoa Kỳ và là chiếc tàu chiến thứ bảy của Hải quân Mỹ mang tên này.

Xem 1 tháng 2 và USS Enterprise (CV-6)

USS Franklin D. Roosevelt (CV-42)

USS Franklin D. Roosevelt (CVB/CVA/CV-42) là một tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc thứ hai trong lớp ''Midway'', được đưa ra hoạt động sau khi Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc.

Xem 1 tháng 2 và USS Franklin D. Roosevelt (CV-42)

USS Gansevoort (DD-608)

USS Gansevoort (DD-608) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Gansevoort (DD-608)

USS Greene (DD-266)

USS Greene (DD-266/AVD-13/APD-36) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, được cải biến thành tàu tiếp liệu thủy phi cơ AVD-13, rồi thành tàu vận chuyển cao tốc APD-36 để tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 1 tháng 2 và USS Greene (DD-266)

USS Greer (DD-145)

USS Greer (DD–145) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Chuẩn đô đốc James A.

Xem 1 tháng 2 và USS Greer (DD-145)

USS Gregory (DD-802)

USS Gregory (DD-802) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Gregory (DD-802)

USS Haraden (DD-585)

USS Haraden (DD-585) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Haraden (DD-585)

USS Heermann (DD-532)

USS Heermann (DD-532) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Heermann (DD-532)

USS Hickox (DD-673)

USS Hickox (DD-673) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Hickox (DD-673)

USS Hobby (DD-610)

USS Hobby (DD-610) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Hobby (DD-610)

USS Hopewell (DD-681)

USS Hopewell (DD-681) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Hopewell (DD-681)

USS Houston (CL-81)

USS Houston (CL-81) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Houston (CL-81)

USS Hovey (DD-208)

USS Hovey (DD-208/DMS-11) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai được cải biến thành một tàu quét mìn cao tốc DMS-11 và phục vụ cho đến khi bị đánh chìm trong chiến đấu tại Philippines vào ngày 7 tháng 1 năm 1945.

Xem 1 tháng 2 và USS Hovey (DD-208)

USS Hudson (DD-475)

USS Hudson (DD-475) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Hudson (DD-475)

USS Indiana (BB-58)

USS Indiana (BB-58) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''South Dakota'' được Hải quân Hoa Kỳ đưa vào hoạt động trong Chiến tranh Thế giới lần thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Indiana (BB-58)

USS Ingersoll (DD-652)

USS Ingersoll (DD-652) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Ingersoll (DD-652)

USS Isherwood (DD-520)

USS Isherwood (DD-520) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Isherwood (DD-520)

USS Johnston (DD-557)

USS Johnston (DD-557) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Johnston (DD-557)

USS Kimberly (DD-521)

USS Kimberly (DD-521) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Kimberly (DD-521)

USS La Vallette (DD-448)

USS La Vallette (DD-448) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS La Vallette (DD-448)

USS Langley (CV-1)

USS Langley (CV-1/AV-3) là chiếc tàu sân bay đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ, được cải biến vào năm 1920 từ chiếc tàu tiếp than USS Jupiter (AC-3), và cũng là chiếc tàu đầu tiên của Hải quân Mỹ vận hành bằng điện.

Xem 1 tháng 2 và USS Langley (CV-1)

USS Lansdale (DD-426)

USS Lansdale (DD-426) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai cho đến khi bị không kích đối phương đánh chìm tại Địa Trung Hải năm 1944.

Xem 1 tháng 2 và USS Lansdale (DD-426)

USS Laub (DD-613)

USS Laub (DD-613) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Laub (DD-613)

USS Long (DD-209)

USS Long (DD-209/DMS-12) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai được cải biến thành tàu quét mìn hạng nhẹ với ký hiệu lườn DMS-12 và tiếp tục phục vụ cho đến khi bị máy bay tấn công cảm tử kamikaze đánh chìm vào đầu năm 1945.

Xem 1 tháng 2 và USS Long (DD-209)

USS Louisville (CA-28)

USS Louisville (CA-28) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc thứ ba trong lớp ''Northampton'', và là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này theo tên của thành phố Louisville tại Kentucky.

Xem 1 tháng 2 và USS Louisville (CA-28)

USS Luce (DD-522)

USS Luce (DD-522) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Luce (DD-522)

USS MacLeish (DD-220)

USS MacLeish (DD-220/AG-87) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ cho đến hết Chiến tranh Thế giới thứ Hai.

Xem 1 tháng 2 và USS MacLeish (DD-220)

USS Macomb (DD-458)

USS Macomb (DD-458/DMS-23) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Macomb (DD-458)

USS Manley (DD-74)

USS Manley (DD-74/AG-28/APD-1) là một tàu khu trục của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Caldwell'' được chế tạo và phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 1 tháng 2 và USS Manley (DD-74)

USS Massachusetts (BB-59)

USS Massachusetts (BB-59), tên lóng mà thủy thủ đoàn thường gọi "Big Mamie" trong Thế Chiến II, là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''South Dakota''.

Xem 1 tháng 2 và USS Massachusetts (BB-59)

USS Matanikau (CVE-101)

USS Matanikau (CVE-101) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo sông Matanikau trên đảo Guadalcanal, nơi xảy ra các trận đánh trong khuôn khổ Chiến dịch Guadalcanal vào tháng 9-tháng 10 năm 1942.

Xem 1 tháng 2 và USS Matanikau (CVE-101)

USS Maury (DD-401)

USS Maury (DD-401) là một tàu khu trục lớp ''Gridley'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 1 tháng 2 và USS Maury (DD-401)

USS McCall (DD-400)

USS McCall (DD-400) là một tàu khu trục lớp ''Gridley'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 1 tháng 2 và USS McCall (DD-400)

USS Meade (DD-602)

USS Meade (DD-602) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Meade (DD-602)

USS Melvin (DD-680)

USS Melvin (DD-680) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Melvin (DD-680)

USS Miami (CL-89)

USS Miami (CL-89) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt theo thành phố Miami thuộc tiểu bang Florida.

Xem 1 tháng 2 và USS Miami (CL-89)

USS Minneapolis (CA-36)

USS Minneapolis (CA-36) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''New Orleans'', là chiếc tàu chiến thứ hai được đặt tên theo thành phố Minneapolis thuộc tiểu bang Minnesota.

Xem 1 tháng 2 và USS Minneapolis (CA-36)

USS Missouri (BB-63)

USS Missouri (BB-63) (tên lóng "Mighty Mo" hay "Big Mo") là một thiết giáp hạm thuộc lớp Iowa của Hải quân Hoa Kỳ và là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Mỹ mang cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang Missouri.

Xem 1 tháng 2 và USS Missouri (BB-63)

USS Monssen (DD-798)

USS Monssen (DD-798) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Monssen (DD-798)

USS Mustin (DD-413)

USS Mustin (DD-413) là một tàu khu trục lớp ''Sims'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Đại tá Hải quân Henry C.

Xem 1 tháng 2 và USS Mustin (DD-413)

USS Natoma Bay (CVE-62)

USS Natoma Bay (CVE–62) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo vịnh Natoma tại đảo Graham ngoài khơi bờ biển Tây Nam Alaska.

Xem 1 tháng 2 và USS Natoma Bay (CVE-62)

USS New Mexico (BB-40)

USS New Mexico (BB-40) là một thiết giáp hạm từng phục vụ trong Hải quân Hoa Kỳ từ năm 1918 đến năm 1946; là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm ba chiếc.

Xem 1 tháng 2 và USS New Mexico (BB-40)

USS Nicholas (DD-449)

USS Nicholas (DD-449/DDE-449) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Nicholas (DD-449)

USS Norman Scott (DD-690)

USS Norman Scott (DD-690) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Norman Scott (DD-690)

USS Northampton (CA-26)

USS Northampton (CA-26) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó.

Xem 1 tháng 2 và USS Northampton (CA-26)

USS Oakland (CL-95)

USS Oakland (CL-95) là một tàu tuần dương hạng nhẹ phòng không của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Atlanta'' từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Oakland (CL-95)

USS Pennsylvania (BB-38)

USS Pennsylvania (BB-38) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó thuộc thế hệ các thiết giáp hạm "siêu-dreadnought"; và là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang Pennsylvania.

Xem 1 tháng 2 và USS Pennsylvania (BB-38)

USS Pensacola (CA-24)

USS Pensacola (CL/CA-24) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó, và là chiếc tàu chiến thứ ba được đặt cái tên này, vốn được đặt theo thành phố Pensacola, Florida.

Xem 1 tháng 2 và USS Pensacola (CA-24)

USS Raleigh (CL-7)

USS Raleigh (CL-7) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Omaha'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra phục vụ ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 1 tháng 2 và USS Raleigh (CL-7)

USS Richmond (CL-9)

USS Richmond (CL-9) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Omaha'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra phục vụ ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 1 tháng 2 và USS Richmond (CL-9)

USS Russell (DD-414)

USS Russell (DD-414) là một tàu khu trục lớp ''Sims'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Chuẩn đô đốc John Henry Russell (1827-1897), người tham gia cuộc Chiến tranh Mexico-Hoa Kỳ và cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.

Xem 1 tháng 2 và USS Russell (DD-414)

USS Saginaw Bay (CVE-82)

USS Saginaw Bay (CVE-82) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Saginaw Bay (CVE-82)

USS Saint Paul (CA-73)

USS Saint Paul (CA-73) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Baltimore'' của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt tên theo thành phố St. Paul thuộc tiểu bang Minnesota.

Xem 1 tháng 2 và USS Saint Paul (CA-73)

USS Salem (CA-139)

USS Salem (CA-139) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Des Moines'' được đưa ra hoạt động sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Salem (CA-139)

USS Sampson (DD-394)

USS Sampson (DD-394) là một tàu khu trục lớp ''Somers'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 1 tháng 2 và USS Sampson (DD-394)

USS Sands (DD-243)

USS Sands (DD-243) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai, được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-13, và đã hoạt động cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 1 tháng 2 và USS Sands (DD-243)

USS Santa Fe (CL-60)

USS Santa Fe (CL-60) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Santa Fe (CL-60)

USS Saufley (DD-465)

USS Saufley (DD-465/DDE-465/EDDE-465) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Saufley (DD-465)

USS Schroeder (DD-501)

USS Schroeder (DD-501) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Schroeder (DD-501)

USS Selfridge (DD-320)

USS Selfridge (DD-320) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 1 tháng 2 và USS Selfridge (DD-320)

USS Shubrick (DD-639)

USS Shubrick (DD-639) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Shubrick (DD-639)

USS Sicard (DD-346)

USS Sicard (DD-346/DM-21/AG-100) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 1 tháng 2 và USS Sicard (DD-346)

USS Sinclair (DD-275)

USS Sinclair (DD-275) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 1 tháng 2 và USS Sinclair (DD-275)

USS Sloat (DD-316)

USS Sloat (DD-316) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 1 tháng 2 và USS Sloat (DD-316)

USS Smith Thompson (DD-212)

USS Smith Thompson (DD-212) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã hoạt động cho đến năm 1936 khi nó bị hư hại do va chạm đến mức không thể sửa chữa và bị đánh đắm.

Xem 1 tháng 2 và USS Smith Thompson (DD-212)

USS Somers (DD-301)

USS Somers (DD-301) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 1 tháng 2 và USS Somers (DD-301)

USS Sproston (DD-577)

USS Sproston (DD-577/DDE-577) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Sproston (DD-577)

USS Stansbury (DD-180)

USS Stansbury (DD–180) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu quét mìn DMS-8, rồi thành một tàu phụ trợ AG-107 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Stansbury (DD-180)

USS Stevens (DD-479)

USS Stevens (DD-479) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Stevens (DD-479)

USS Stewart (DD-224)

USS Stewart (DD-224) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi bị đánh đắm tại Surabaya năm 1942.

Xem 1 tháng 2 và USS Stewart (DD-224)

USS Strong (DD-467)

USS Strong (DD-467) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Strong (DD-467)

USS Taylor (DD-468)

USS Taylor (DD-468/DDE-468) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Taylor (DD-468)

USS Thompson (DD-627)

USS Thompson (DD-627/DMS-38) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Thompson (DD-627)

USS Ticonderoga (CV-14)

USS Ticonderoga (CV/CVA/CVS-14) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp Essex được chế tạo trong Thế Chiến II cho Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 1 tháng 2 và USS Ticonderoga (CV-14)

USS Tracy (DD-214)

USS Tracy (DD-214) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai được cải biến thành tàu rải mìn với ký hiệu lườn DM-19, và đã tiếp tục phục vụ cho đến khi chiến tranh kết thúc.

Xem 1 tháng 2 và USS Tracy (DD-214)

USS Trenton (CL-11)

USS Trenton (CL-11) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Omaha'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra hoạt động ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 1 tháng 2 và USS Trenton (CL-11)

USS Tripoli (CVE-64)

USS Tripoli (CVE-64) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo thành phố Tripoli, Libya thuộc Bắc Phi, nơi diễn ra trận chiến trong cuộc Chiến tranh Barbary thứ nhất vào năm 1804, trận chiến trên bộ đầu tiên của Hoa Kỳ tại nước ngoài.

Xem 1 tháng 2 và USS Tripoli (CVE-64)

USS Van Valkenburgh (DD-656)

USS Van Valkenburgh (DD-656) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Van Valkenburgh (DD-656)

USS Wadsworth (DD-516)

USS Wadsworth (DD-516) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Wadsworth (DD-516)

USS Waller (DD-466)

USS Waller (DD-466/DDE-466) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Waller (DD-466)

USS Washington (BB-56)

USS Washington (BB-56), chiếc thiết giáp hạm thứ hai trong lớp ''North Carolina'' vốn chỉ bao gồm hai chiếc, là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang thứ 42 của Hoa Kỳ.

Xem 1 tháng 2 và USS Washington (BB-56)

USS Waters (DD-115)

USS Waters (DD-115/ADP-8) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-8 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Waters (DD-115)

USS Watts (DD-567)

USS Watts (DD-567) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Watts (DD-567)

USS West Virginia (BB-48)

USS West Virginia (BB-48) (tên lóng "Wee Vee"), là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Colorado'', và là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang thứ 35 của nước Mỹ.

Xem 1 tháng 2 và USS West Virginia (BB-48)

USS William D. Porter (DD-579)

USS William D. Porter (DD-579) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS William D. Porter (DD-579)

USS Windham Bay (CVE-92)

USS Windham Bay (CVE-92/CVU-92) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Windham Bay (CVE-92)

USS Woodbury (DD-309)

USS Woodbury (DD-309) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 1 tháng 2 và USS Woodbury (DD-309)

USS Wren (DD-568)

USS Wren (DD-568) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và USS Wren (DD-568)

USS Wyoming (BB-32)

USS Wyoming (BB-32) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong số hai chiếc thuộc lớp ''Wyoming'' vốn bao gồm cả chiếc ''Arkansas''.

Xem 1 tháng 2 và USS Wyoming (BB-32)

USS Zane (DD-337)

USS Zane (DD-337/DMS-14/AG-109) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 1 tháng 2 và USS Zane (DD-337)

Utah

Utah (phát âm như U-ta) là một tiểu bang miền tây của Hoa Kỳ.

Xem 1 tháng 2 và Utah

Utsunomiya

Thành phố Utsunomiya (kanji: 宇都宮市 Vũ Đô Cung thị, rōmaji: Utsunomiya-shi) là thành phố tỉnh lỵ của tỉnh Tochigi và đồng thời là thành phố trung tâm vùng duy nhất của vùng Bắc Kantō.

Xem 1 tháng 2 và Utsunomiya

Uy Hải

Uy Hải; còn có tên trước đây là Uy Hải Vệ và tiếng Anh còn được gọi là Port Edward trong thời thuộc địa; là một địa cấp thị của tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.

Xem 1 tháng 2 và Uy Hải

Vasilissa Olga (D 15)

Vasilissa Olga (D15) (ΒΠ Βασίλισσα Όλγα) là một tàu khu trục Hy Lạp thuộc lớp ''Vasilefs Georgios'', đã phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Hy Lạp trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến nổi bật và thành công nhất của Hy Lạp cho đến khi bị mất do không kích vào năm 1943.

Xem 1 tháng 2 và Vasilissa Olga (D 15)

Vũ Ngọc Hoàn

Vũ Ngọc Hoàn (1922-1993), nguyên là một tướng lĩnh thuộc ngành Quân y của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Y sĩ Thiếu tướng.

Xem 1 tháng 2 và Vũ Ngọc Hoàn

Vũng Tàu

Vũng Tàu là thành phố thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, ở vùng Đông Nam Bộ Việt Nam.

Xem 1 tháng 2 và Vũng Tàu

Vĩnh Phúc

Vĩnh Phúc là một tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng, Việt Nam vốn bao gồm tỉnh Vĩnh Yên và tỉnh Phúc Yên trước đây.

Xem 1 tháng 2 và Vĩnh Phúc

Vụ án bí ẩn ở Styles

Vụ án bí ẩn ở Styles (tiếng Anh: The Mysterious Affair at Styles) là tiểu thuyết hình sự đầu tay của nhà văn trinh thám Anh Agatha Christie.

Xem 1 tháng 2 và Vụ án bí ẩn ở Styles

Vị thế chính trị Đài Loan

Khu vực eo biển Đài Loan Sự tranh cãi về vị thế chính trị Đài Loan xoay quanh việc Đài Loan, gồm cả quần đảo Bành Hồ (Pescadores hoặc Penghu), có nên tiếp tục tồn tại với tư cách là một vùng lãnh thổ độc lập của Trung Hoa Dân Quốc (THDQ), hay thống nhất với những vùng lãnh thổ hiện thuộc quyền quản lý của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (CHNDTH), hay trở thành nước Cộng hòa Đài Loan.

Xem 1 tháng 2 và Vị thế chính trị Đài Loan

Văn Định Vương hậu

Văn Định vương hậu (chữ Hán: 文定王后, Hangul: 문정왕후; 1 tháng 2, 1501 - 29 tháng 12, 1565), còn gọi là Thánh Liệt đại phi (聖烈大妃), là Vương hậu thứ ba của Triều Tiên Trung Tông và là mẹ ruột của Triều Tiên Minh Tông.

Xem 1 tháng 2 và Văn Định Vương hậu

Viễn Châu

Viễn Châu (tên thật Huỳnh Trí Bá, k. 1924–2016), là danh cầm đàn tranh và soạn giả cải lương người Việt Nam.

Xem 1 tháng 2 và Viễn Châu

Voerendaal

Voerendaal là một đô thị ở đông nam Hà Lan, ở tỉnh Limburg.

Xem 1 tháng 2 và Voerendaal

Vưu Quyền

Vưu Quyền (sinh tháng 1 năm 1954) là Thạc sĩ kinh tế học, chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem 1 tháng 2 và Vưu Quyền

Vương cung thánh đường Sacré-Cœur, Paris

Nhà thờ Sacré-Cœur Paris Vương cung thánh đường Sacré-Cœur (tiếng Pháp: Basilique du Sacré-Cœur, còn gọi là Nhà thờ Thánh Tâm) là một nhà thờ Công giáo nổi tiếng của Paris.

Xem 1 tháng 2 và Vương cung thánh đường Sacré-Cœur, Paris

Vương Giáo Thành

Vương Giáo Thành (sinh tháng 12 năm 1952) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA).

Xem 1 tháng 2 và Vương Giáo Thành

Vương quốc Bồ Đào Nha

Vương quốc Bồ Đào Nha và Algarve (Reino de Portugal e dos Algarves; Regnum Portugalliae et Algarbia), là tên gọi chung của Bồ Đào Nha dưới chính thể quân chủ.

Xem 1 tháng 2 và Vương quốc Bồ Đào Nha

Wayne Rooney

Wayne Mark Rooney (sinh ngày 24 tháng 10 năm 1985) là một cầu thủ bóng đá người Anh hiện đang chơi ở vị trí Tiền vệ tấn công cho câu lạc bộ Everton tại Giải bóng đá Ngoại hạng Anh cũng như từng thi đấu cho đội tuyển Anh ở các trận đấu cấp độ quốc tế.

Xem 1 tháng 2 và Wayne Rooney

Werner Heisenberg

Werner Karl Heisenberg (5 tháng 12 năm 1901 – 1 tháng 2 năm 1976) là một nhà vật lý nổi danh của thế kỷ 20.

Xem 1 tháng 2 và Werner Heisenberg

Wikipedia tiếng Telugu

Wikipedia tiếng Telugu được khởi động vào ngày 9 tháng 12, năm 2003, hiện thời, nó là phiên bản Wikipedia lớn nhất trong những ngôn ngữ Ấn Đ. Telugu là ngôn ngữ được nhiều người nói thứ hai tại Ấn Độ, và nhiều người nói nhất tại bang Andhra Pradesh.

Xem 1 tháng 2 và Wikipedia tiếng Telugu

William Ewart Gladstone

William Ewart Gladstone (/ˈɡlædˌstən/; 29 tháng 12 năm 1809 – 19 tháng 5 năm 1898), là một chính trị gia thuộc đảng Tự do người Anh.

Xem 1 tháng 2 và William Ewart Gladstone

William Howard Taft

William Howard Taft (15 tháng 9 năm 1857 – 8 tháng 3 năm 1930) là nhà chính trị, Tổng thống Hoa Kỳ thứ 27 và Chánh án tòa Thượng thẩm thứ 10 của Hoa Kỳ.

Xem 1 tháng 2 và William Howard Taft

Windows Mobile Device Center

Windows Mobile Device Center là một chương trình phần mềm đồng bộ hóa phát triển bởi Microsoft, và là chương trình thay thế ActiveSync.

Xem 1 tháng 2 và Windows Mobile Device Center

Wisława Szymborska

Wislawa Szymborska (2 tháng 7 năm 1923 – 1 tháng 2 năm 2012) là nhà thơ người Ba Lan đoạt Giải Nobel Văn học năm 1996.

Xem 1 tháng 2 và Wisława Szymborska

Xung đột biên giới Việt Nam-Campuchia (1975-1978)

Biên giới Campuchia - Việt Nam 1979-1984. Xung đột biên giới Việt Nam-Campuchia (1975-1978) để chỉ những xung đột quân sự và những cuộc tấn công vào thường dân giữa Việt Nam và Campuchia trong giai đoạn 1975 - 1978.

Xem 1 tháng 2 và Xung đột biên giới Việt Nam-Campuchia (1975-1978)

Yakaze (tàu khu trục Nhật)

Yakaze (tiếng Nhật: 矢風) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Minekaze'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản ngay sau khi kết thúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 1 tháng 2 và Yakaze (tàu khu trục Nhật)

Yamagata Aritomo

Công tước, Nguyên soái Lục quân Đế quốc Nhật Bản và hai lần làm Thủ tướng Nhật.

Xem 1 tháng 2 và Yamagata Aritomo

Yūgumo (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Yūgumo (tiếng Nhật: 夕雲型駆逐艦 - Yūgumo-gata kuchikukan) là một lớp tàu khu trục của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và Yūgumo (lớp tàu khu trục)

Ye Ji-won

Ye Ji-won (sinh ngày 1 tháng 2 năm 1973) là nữ diễn viên Hàn Quốc.

Xem 1 tháng 2 và Ye Ji-won

Yevgeny Ivanovich Zamyatin

Yevgeny Ivanovich Zamyatin (p; 20 tháng 1 (Julian) / 1 tháng 2 (Gregorian), 1884 – 10 tháng 3, 1937), đôi lúc được gọi theo kiểu tên tiếng Anh là Eugene Zamyatin, là nhà văn khoa học viễn tưởng và châm biếm chính trị người Nga.

Xem 1 tháng 2 và Yevgeny Ivanovich Zamyatin

Zog I của Albania

Zog I của Albania (1895-1961), tên đầy đủ là Ahmet Muhtar Zogolli, thường gọi là Ahmet Zogu.

Xem 1 tháng 2 và Zog I của Albania

.dk

.dk là tên miền Internet cấp cao nhất dành cho quốc gia (ccTLD) của Đan Mạch.

Xem 1 tháng 2 và .dk

1/2

1/2 có thể là.

Xem 1 tháng 2 và 1/2

12 tháng 11

Ngày 12 tháng 11 là ngày thứ 316 (317 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem 1 tháng 2 và 12 tháng 11

1563

Năm 1563 (số La Mã: MDLXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Julius.

Xem 1 tháng 2 và 1563

1651

Năm 1651 (số La Mã: MDCLI) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư (Julian-1651) của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem 1 tháng 2 và 1651

1707

Năm 1707 là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 1 tháng 2 và 1707

1710

Năm 1710 (MDCCX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật của lịch Julius chậm hơn 11 ngày.

Xem 1 tháng 2 và 1710

1765

Năm 1765 (số La Mã: MDCCLXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 1 tháng 2 và 1765

1793

Năm 1793 (số La Mã: MDCCXCIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 1 tháng 2 và 1793

1894

Theo lịch Gregory, năm 1894 (số La Mã: MDCCCXCIV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Hai.

Xem 1 tháng 2 và 1894

1895

Theo lịch Gregory, năm 1895 (số La Mã: MDCCCXCV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Ba.

Xem 1 tháng 2 và 1895

1898

Theo lịch Gregory, năm 1898 (số La Mã: MDCCCXCVIII) là năm bắt đầu từ ngày thứ Bảy.

Xem 1 tháng 2 và 1898

1903

1903 (số La Mã: MCMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem 1 tháng 2 và 1903

1917

1917 (số La Mã: MCMXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem 1 tháng 2 và 1917

1930

1991.

Xem 1 tháng 2 và 1930

1939

1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem 1 tháng 2 và 1939

1942

1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem 1 tháng 2 và 1942

1958

1958 (số La Mã: MCMLVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem 1 tháng 2 và 1958

1966

1966 (số La Mã: MCMLXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem 1 tháng 2 và 1966

1972

Theo lịch Gregory, năm 1972 (số La Mã: MCMLXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem 1 tháng 2 và 1972

1974

Theo lịch Gregory, năm 1974 (số La Mã: MCMLXXIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem 1 tháng 2 và 1974

1975

Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.

Xem 1 tháng 2 và 1975

1976

Theo lịch Gregory, năm 1976 (số La Mã: MCMLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem 1 tháng 2 và 1976

1977

Theo lịch Gregory, năm 1977 (số La Mã: MCMLXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem 1 tháng 2 và 1977

1978

Theo lịch Gregory, năm 1978 (số La Mã: MCMLXXVIII) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem 1 tháng 2 và 1978

1979

Theo lịch Gregory, năm 1979 (số La Mã: MCMLXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và 1979

1980

Theo lịch Gregory, năm 1980 (số La Mã: MCMLXXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem 1 tháng 2 và 1980

1981

Theo lịch Gregory, năm 1981 (số La Mã: MCMLXXXI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem 1 tháng 2 và 1981

1986

Theo lịch Gregory, năm 1986 (số La Mã: MCMLXXXVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem 1 tháng 2 và 1986

1987

Theo lịch Gregory, năm 1987 (số La Mã: MCMLXXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem 1 tháng 2 và 1987

1988

Theo lịch Gregory, năm 1900 TCN (số La Mã: MCMLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ 6.

Xem 1 tháng 2 và 1988

1989

Theo lịch Gregory, năm 1989 (số La Mã: MCMLXXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem 1 tháng 2 và 1989

1992

Theo lịch Gregory, năm 1992 (số La Mã: MCMXCII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem 1 tháng 2 và 1992

1993

Theo lịch Gregory, năm 1993 (số La Mã: MCMXCIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem 1 tháng 2 và 1993

1995

Theo lịch Gregory, năm 1995 (số La Mã: MCMXCV) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem 1 tháng 2 và 1995

1996

Theo lịch Gregory, năm 1996 (số La Mã: MCMXCVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem 1 tháng 2 và 1996

1998

Theo lịch Gregory, năm 1998 (số La Mã: MCMXCVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm, bắt đầu từ năm Đinh Sửu đến Mậu Dần.

Xem 1 tháng 2 và 1998

2002

2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Xem 1 tháng 2 và 2002

2003

2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem 1 tháng 2 và 2003

2004

2004 (số La Mã: MMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem 1 tháng 2 và 2004

2006

2006 (số La Mã: MMVI) là một năm thường bắt đầu vào chủ nhật trong lịch Gregory.

Xem 1 tháng 2 và 2006

2007

2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.

Xem 1 tháng 2 và 2007

2012

Năm 2012 (số La Mã: MMXII) là một năm nhuận bắt đầu vào ngày Chủ Nhật và kết thúc sau 366 ngày vào ngày Thứ ba trong lịch Gregory.

Xem 1 tháng 2 và 2012

2014

Năm 2014 là một năm thường, bắt đầu vào ngày Thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem 1 tháng 2 và 2014

2016

Năm 2016 là một năm nhuận bắt đầu bằng ngày thứ sáu trong lịch Gregory.

Xem 1 tháng 2 và 2016

2018

Năm 2018 (MMXVIII) là năm thường bắt đầu ngày Thứ Hai trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu ngày Thứ Sáu trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày.

Xem 1 tháng 2 và 2018

Còn được gọi là 01 tháng 02, 01 tháng 2, 1 tháng 02.

, Châu Thành, Đồng Nai, Chūyō (tàu sân bay Nhật), Chủ tịch Hội đồng Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ, Chử Ích Dân, Chiến dịch Cái Vòng (1943), Chiến dịch Guadalcanal, Chiến tranh biên giới Tây Nam, Chiến tranh Kế vị Tây Ban Nha, Chiến tranh Pháp-Phổ, Chiến tranh Schleswig lần thứ hai, Chiến tranh Thái Bình Dương, Chikuma (tàu tuần dương Nhật), Christian Ziege, Chương trình tàu con thoi, Convair B-36, County (lớp tàu tuần dương), Courageous (lớp tàu chiến-tuần dương), Cuộc rút quân khỏi Dannevirke, Danh sách album quán quân năm 2009 (Liên hiệp Anh), Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 1986 (Mỹ), Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2003 (Mỹ), Danh sách các chương của Bleach, Danh sách các trận động đất, Danh sách cầu thủ tham dự Cúp bóng đá châu Phi 2008, Danh sách cầu thủ tham dự Giải vô địch bóng đá Đông Á 2008, Danh sách giáo hoàng, Danh sách Thủ tướng Anh, Danh sách thống đốc Oregon, Danh sách Thống tướng, Danh sách tiêu chuẩn ISO, Danh sách tiểu hành tinh 129001-129250, Darren Fletcher, Dãy núi Cascade, Di truyền học, Dien Del, Dragan Tomić, Dương Hùng (chính khách), Edward III của Anh, Edwin Freiherr von Manteuffel, Erich von Manstein, Fabrice Santoro, FC Girondins de Bordeaux, Ferb Fletcher, Fernando Collor de Mello, Fernando Torres, FIFA 100, Françoise Marie de Bourbon, Franz von Zychlinski, Frederick, Hoàng tử xứ Wales, Friedrich Franz II xứ Mecklenburg-Schwerin, Friedrich Paulus, Fubuki (tàu khu trục Nhật) (1927), Fukuyama, FULRO, Gabriel Veyre, George Gabriel Stokes, Giacomo Puccini, Giáo hoàng Alexanđê VIII, Giáp Thìn, Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2004, Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2009, Giải Nobel Văn học, Giải quần vợt Úc Mở rộng 2009, Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (danh sách cầu thủ tham dự), Gloire (tàu tuần dương Pháp), Gloria Macapagal-Arroyo, Gustav Hermann von Alvensleben, Harry Styles, Haruna (thiết giáp hạm Nhật), Hàn Vệ Quốc, Hàng không năm 1920, Hàng không năm 1923, Hàng không năm 1945, Hàng không năm 1957, Hàng không năm 1961, Hàng không năm 1964, Hòa đàm Genève về Syria (2016), Hạm đội 1 Hải quân Hoa Kỳ, Hạm đội 3 Hải quân Hoa Kỳ, Hạm đội Thái Bình Dương Hoa Kỳ, Hải Ninh (tỉnh), Hồ Con Rùa, Hội chợ thương mại, Helmuth Karl Bernhard von Moltke, Hillary Clinton, Hirohito, HMS Concord (1916), HMS Crescent (H48), HMS Cygnet (H83), HMS Daring, HMS Decoy (H75), HMS Greyhound (H05), HMS Hood (51), HMS Inflexible (1907), HMS Mahratta (G23), HMS Malaya (1915), HMS Quilliam (G09), HMS Scourge (G01), HMS Sussex (96), HMS Thunderer (1911), HMS Trouncer (D85), HMS Warspite (03), HMS Welshman (M84), Hollywood, Hugo Ludwig von Below, Hugo Sperrle, Huldrych Zwingli, I Want to Hold Your Hand, Itamar Franco, Jakob Roggeveen, Jânio Quadros, Joachim Murat, Johannes Blaskowitz, John Ford, John Gorton, John Kerry, John McCain, José Antonio Páez, José Maria Panganiban, José Sarney, Juan Mata, Juscelino Kubitschek, K'naan, Kaga (tàu sân bay Nhật), Karl von Wedel, Karl XII của Thụy Điển, Katori (lớp tàu tuần dương), Katori (tàu tuần dương Nhật), Kawasaki Ki-100, Kỷ Mùi, Khmer Issarak, Kim Il-yeop, Kim Oanh, Kitamura Eri, Knoppix, Kon Tum (thành phố), Krishna Kohli, Kuala Lumpur, La Galissonnière (lớp tàu tuần dương), Lai Châu (thành phố), Langston Hughes, Lê Thị Riêng, Lễ đầy tháng (phim), Lịch sử đế quốc Áo-Hung trong thế chiến thứ nhất, Lịch sử báo chí Việt Nam, Lớp tàu khu trục G và H, Lý Kiều Minh, Lý Thánh Tông, Liên minh miền Nam Hoa Kỳ, Lisa Marie Presley, Lockheed Martin F-35 Lightning II, Louis St. Laurent, Louis von Weltzien, Louis XV của Pháp, LTV A-7 Corsair II, Luis Aragonés, Luiz Inácio Lula da Silva, Lưu Chí Cương, Lưu Việt Quân, Lương Gia Huy, Machida, Tokyo, Makigumo (tàu khu trục Nhật) (1942), Manuel Amoros, Marat Safin, Maria Theresia của Áo, Mary, Nữ hoàng Scotland, Mã Morse, Móng Cái, Mùa, Mậu Ngọ, Mặt trận miền Tây (Nội chiến Hoa Kỳ), Mỹ nhân kế (phim), McDonnell Douglas F-15 Eagle, Meg Cabot, Mehmed V, Mehmet Ali Ağca, Michel Temer, Minazuki (tàu khu trục Nhật) (1926), Minekaze (tàu khu trục Nhật), Murasame (tàu khu trục Nhật) (1937), Music Bank (chương trình truyền hình), Nam Ninh (huyện), Namikaze (tàu khu trục Nhật), Nữ phi công xinh đẹp, Nội chiến Syria, Nereu Ramos, Ngô Đình Diệm, Nguồn gốc sự sống, Nguyễn Hồng Minh, Nguyễn Minh Hiển, Nguyễn Minh Hoàng (anh hùng), Nguyễn Nhật, Nguyễn Phong Sắc, Nguyễn Phương Nam, Nguyễn Tôn Nhan, Nguyễn Văn Lém, Nguyễn Văn Trỗi, Nhâm Dần, Nhâm Ngọ, Nhâm Thân, Nikola Zhekov, Norodom Sihamoni, North Carolina (lớp thiết giáp hạm), Northampton (lớp tàu tuần dương), Noshiro (tàu tuần dương Nhật), Oneworld, Orion (lớp thiết giáp hạm), Otto von Grone, Petr Čech, Phan Viết Lượng, Phêrô Gioan Trần Xuân Hạp, Phêrô Phạm Tần, Phúc Yên, Phong trào kết nghĩa Bắc-Nam, Phương diện quân (Đế quốc Nhật Bản), Piet Mondrian, Pokémon, Quân khu (Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc), Quý Mùi, Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm), Rákosi Mátyás, Roger Federer, Saigon Execution, Satsuki (tàu khu trục Nhật) (1925), Sauli Niinistö, Sawakaze (tàu khu trục Nhật), Sénégal, Sebastian Larsson, Shiratsuyu (lớp tàu khu trục), Sonny with a Chance, South Dakota (lớp thiết giáp hạm) (1939), Stanley Matthews, Suzuya (tàu tuần dương Nhật), Sương Nguyệt Anh, Tancredo Neves, Tào Tuyết Cần, Tàu con thoi Columbia, Tàu sân bay hộ tống, Tân Dậu, Tân Mùi, Tân Sửu, Tòa án Tối cao Hoa Kỳ, Tòa Thánh Tây Ninh, Tô Vĩnh Diện, Tết Nguyên Đán, Tống Phổ Tuyển, Tổng cục Tình báo, Quân đội nhân dân Việt Nam, TCG İstanbul (D-340), TCG İzmir (D-341), TCG İzmit (D-342), Texas, Tháng 2 năm 2004, Tháng 2 năm 2006, Tháng 2 năm 2008, Tháng 2 năm 2010, Tháng 2 năm 2011, Thạch Tịnh, Thần tượng âm nhạc: Vietnam Idol (mùa 4), Thủ đô Trung Quốc, The Fame Monster, Thuận Trị, Times New Roman, Tone (tàu tuần dương Nhật), Trạm vũ trụ Quốc tế, Trần Công Minh, Trận La Rothière, Trận Loigny-Poupry, Trận Pontarlier, Trận sông Lisaine, Trận Uy Hải Vệ, Trận Vittorio Veneto, Trịnh Thành Công, Triều Tiên Tuyên Tổ, Trường Đại học Kiến trúc Sài Gòn, Trương Thiện Chính, Tưởng Định Chi, Uông Bí, Umikaze (tàu khu trục Nhật), USS Alabama (BB-60), USS Alaska (CB-1), USS Anderson (DD-411), USS Attu (CVE-102), USS Augusta (CA-31), USS Balch (DD-363), USS Bancroft (DD-598), USS Blue (DD-387), USS Bon Homme Richard (CV-31), USS Bremerton (CA-130), USS Capps (DD-550), USS Card (CVE-11), USS Charles J. Badger (DD-657), USS Chester (CA-27), USS Clarence K. Bronson (DD-668), USS Cogswell (DD-651), USS Columbia (CL-56), USS Coral Sea (CV-43), USS Craven (DD-382), USS Crosby (DD-164), USS De Haven (DD-469), USS Denver (CL-58), USS Dickerson (DD-157), USS Ellyson (DD-454), USS Enterprise (CV-6), USS Franklin D. Roosevelt (CV-42), USS Gansevoort (DD-608), USS Greene (DD-266), USS Greer (DD-145), USS Gregory (DD-802), USS Haraden (DD-585), USS Heermann (DD-532), USS Hickox (DD-673), USS Hobby (DD-610), USS Hopewell (DD-681), USS Houston (CL-81), USS Hovey (DD-208), USS Hudson (DD-475), USS Indiana (BB-58), USS Ingersoll (DD-652), USS Isherwood (DD-520), USS Johnston (DD-557), USS Kimberly (DD-521), USS La Vallette (DD-448), USS Langley (CV-1), USS Lansdale (DD-426), USS Laub (DD-613), USS Long (DD-209), USS Louisville (CA-28), USS Luce (DD-522), USS MacLeish (DD-220), USS Macomb (DD-458), USS Manley (DD-74), USS Massachusetts (BB-59), USS Matanikau (CVE-101), USS Maury (DD-401), USS McCall (DD-400), USS Meade (DD-602), USS Melvin (DD-680), USS Miami (CL-89), USS Minneapolis (CA-36), USS Missouri (BB-63), USS Monssen (DD-798), USS Mustin (DD-413), USS Natoma Bay (CVE-62), USS New Mexico (BB-40), USS Nicholas (DD-449), USS Norman Scott (DD-690), USS Northampton (CA-26), USS Oakland (CL-95), USS Pennsylvania (BB-38), USS Pensacola (CA-24), USS Raleigh (CL-7), USS Richmond (CL-9), USS Russell (DD-414), USS Saginaw Bay (CVE-82), USS Saint Paul (CA-73), USS Salem (CA-139), USS Sampson (DD-394), USS Sands (DD-243), USS Santa Fe (CL-60), USS Saufley (DD-465), USS Schroeder (DD-501), USS Selfridge (DD-320), USS Shubrick (DD-639), USS Sicard (DD-346), USS Sinclair (DD-275), USS Sloat (DD-316), USS Smith Thompson (DD-212), USS Somers (DD-301), USS Sproston (DD-577), USS Stansbury (DD-180), USS Stevens (DD-479), USS Stewart (DD-224), USS Strong (DD-467), USS Taylor (DD-468), USS Thompson (DD-627), USS Ticonderoga (CV-14), USS Tracy (DD-214), USS Trenton (CL-11), USS Tripoli (CVE-64), USS Van Valkenburgh (DD-656), USS Wadsworth (DD-516), USS Waller (DD-466), USS Washington (BB-56), USS Waters (DD-115), USS Watts (DD-567), USS West Virginia (BB-48), USS William D. Porter (DD-579), USS Windham Bay (CVE-92), USS Woodbury (DD-309), USS Wren (DD-568), USS Wyoming (BB-32), USS Zane (DD-337), Utah, Utsunomiya, Uy Hải, Vasilissa Olga (D 15), Vũ Ngọc Hoàn, Vũng Tàu, Vĩnh Phúc, Vụ án bí ẩn ở Styles, Vị thế chính trị Đài Loan, Văn Định Vương hậu, Viễn Châu, Voerendaal, Vưu Quyền, Vương cung thánh đường Sacré-Cœur, Paris, Vương Giáo Thành, Vương quốc Bồ Đào Nha, Wayne Rooney, Werner Heisenberg, Wikipedia tiếng Telugu, William Ewart Gladstone, William Howard Taft, Windows Mobile Device Center, Wisława Szymborska, Xung đột biên giới Việt Nam-Campuchia (1975-1978), Yakaze (tàu khu trục Nhật), Yamagata Aritomo, Yūgumo (lớp tàu khu trục), Ye Ji-won, Yevgeny Ivanovich Zamyatin, Zog I của Albania, .dk, 1/2, 12 tháng 11, 1563, 1651, 1707, 1710, 1765, 1793, 1894, 1895, 1898, 1903, 1917, 1930, 1939, 1942, 1958, 1966, 1972, 1974, 1975, 1976, 1977, 1978, 1979, 1980, 1981, 1986, 1987, 1988, 1989, 1992, 1993, 1995, 1996, 1998, 2002, 2003, 2004, 2006, 2007, 2012, 2014, 2016, 2018.