Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

1944

Mục lục 1944

1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

2351 quan hệ: 's-Hertogenbosch, Abdiel (lớp tàu rải mìn), Abdul Hamid, Abdulmecid II, Abe Nobuyuki, Abronia fuscolabialis, Abukuma (tàu tuần dương Nhật), Acacia catenulata, Acanthixalus, Acanthoceto, Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức), Adolf Eichmann, Adolf Hitler, Aegyptosaurus, Afrixalus, Agalenocosa, Aganippe simpsoni, Agano (lớp tàu tuần dương), Agano (tàu tuần dương Nhật), Agustin Barrios Mangore, AIESEC, Akatsuki (lớp tàu khu trục) (1931), Akebono (tàu khu trục Nhật) (1930), Akigumo (tàu khu trục Nhật), Akikaze (tàu khu trục Nhật), Akishimo (tàu khu trục Nhật), Akitsu Maru (tàu sân bay Nhật), Alaska (lớp tàu tuần dương), Albania, Albany (lớp tàu tuần dương), Albrecht của Phổ (1809–1872), Alcide De Gasperi, Aleksandr Ivanovich Pokryshkin, Aleksandr Mikhaylovich Vasilevskiy, Aleksey Innokent'evich Antonov, Alexander Fleming, Alexander Van der Bellen, Alexei Petrovich Maresiev, Alfred Hitchcock, Alice Walker, Amagi (tàu sân bay Nhật), Amagiri (tàu khu trục Nhật), Amatsukaze (tàu khu trục Nhật), Américo Tomás, An Tư, Anadia pamplonensis, Anh Thy, Anne Frank, António de Oliveira Salazar, Antôn Vũ Huy Chương, ..., Antoine de Saint-Exupéry, Antti Hackzell, Aoba (tàu tuần dương Nhật), Arethusa (lớp tàu tuần dương) (1934), Arthur Eddington, Aruga Kōsaku, Asagumo (tàu khu trục Nhật) (1938), Asakaze (tàu khu trục Nhật) (1922), Asanagi (tàu khu trục Nhật), Asashio (lớp tàu khu trục), Ashigara (tàu tuần dương Nhật), Atago (tàu tuần dương Nhật), Atlanta (lớp tàu tuần dương), Atractus andinus, Atractus sanguineus, Aung San, Ám sát, Án mạng trên sông Nin, Đan Mạch, Đàm Thị Loan, Đào Duy Anh, Đào Trinh Nhất, Đào Văn Tiến, Đình Thông Tây Hội, Đình thần Bình Thủy, Đô đốc Hạm đội Liên bang Xô viết, Đô la Canada, Đại học Bách khoa Quốc gia Lviv, Đại học Dongguk, Đại lộ Champs-Élysées, Đại thống tướng Hoa Kỳ, Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ), Đảng Dân chủ Việt Nam, Đảng Tự do Úc, Đặng Thai Mai, Đặng Thúc Liêng, Đế quốc Nhật Bản, Đức chiếm đóng Luxembourg trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đồng Khánh, Đồng minh dân chủ Trung Quốc, Đồng tính luyến ái ở Trung Quốc, Đệ Tứ Quốc tế tại Việt Nam, Định lý Dirichlet về cấp số cộng, Đội tuyển bóng đá quốc gia Bỉ, Động cơ tuốc bin phản lực luồng, Điện ảnh Đức, Đinh Hùng, Đoàn Duy Thành, Đoàn Mạnh Giao, Ý Nhi, Ōi (tàu tuần dương Nhật), Ōnami (tàu khu trục Nhật) (1942), Ōnishi Takijirō, Ōyodo (tàu tuần dương Nhật), Âm mưu 20 tháng 7, Édith Piaf, Émile Bertin (tàu tuần dương Pháp), Bad Sachsa, Badens, Bagley (lớp tàu khu trục), Bailya, Baltimore (lớp tàu tuần dương), Ban Ki-moon, Barbara Stanwyck, Bài thánh ca buồn, Béarn (tàu sân bay Pháp), Bình Chánh, Bình Thạnh, Bích Liên, Bùi Mộng Điệp, Bùi Phùng, Bút bi, Bạc Liêu, Bảo Đại, Bắc Đẩu Bội tinh, Bằng Giang, Bức tường Đại Tây Dương, Bộ Quốc phòng Việt Nam, Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ, Bộ Tư lệnh Tối cao Wehrmacht, Benelux, Benoît Mandelbrot, Benson (lớp tàu khu trục), Bernard de Lattre de Tassigny, Bernardino Machado, Bertha Benz, Biên niên sử An Giang, Biên niên sử Giáo hội Công giáo Rôma, Biên niên sử nông nghiệp, Biên niên sử Paris, Biên niên sử thế giới hiện đại, Bilac, Billy Graham, Billy Wilder, Binh chủng nhảy dù, BMW, Bogue (lớp tàu sân bay hộ tống), Bohuslav Martinů, Boleslaw Bierut, Boris Paichadze, Boutenac, Brooklyn (lớp tàu tuần dương), C (lớp tàu tuần dương), Cailhau, Caldwell (lớp tàu khu trục), Cao Du (nhà báo), Cao trào kháng Nhật cứu nước, Carex iynx, Carl Gustaf Emil Mannerheim, Carlos Alberto Torres, Casablanca (lớp tàu sân bay hộ tống), Cà Mau, Cách mạng Tháng Tám, Cúm, Cúp bóng đá Pháp, Cúp Hiệp hội Bóng đá Hoàng gia Hà Lan, Cụm tập đoàn quân (Đức Quốc Xã), Cộng hòa Hutsul, Cộng hòa Nhân dân Xã hội chủ nghĩa Albania, Căn cứ Hải quân Hoa Kỳ Vịnh Subic, Căn phòng hổ phách, Charles de Gaulle, Charles Glover Barkla, Chōkai (tàu tuần dương Nhật), Châu Nham lạc lộ, Chūyō (tàu sân bay Nhật), Chí Phèo, Chính phủ Vichy, Chùa Đẩu Long, Chùa Hang (Kiên Giang), Chùa Hội Linh (Cần Thơ), Chùa Nhất Trụ, Chùa Phật Bảo, Chợ Lớn (tỉnh), Chăm Pa, Chi-Nu Kiểu 3, Chi-To Kiểu 4, Chiến dịch Đông Carpath, Chiến dịch Ý (Thế chiến thứ hai), Chiến dịch Šiauliai, Chiến dịch đổ bộ Moonsund, Chiến dịch Bagration, Chiến dịch Baltic (1944), Chiến dịch Belostock, Chiến dịch Berlin (1945), Chiến dịch Bobruysk, Chiến dịch Budapest, Chiến dịch Cockpit, Chiến dịch Debrecen, Chiến dịch giải phóng Bulgaria, Chiến dịch Guadalcanal, Chiến dịch hợp vây Colmar, Chiến dịch hợp vây Korsun–Shevchenkovsky, Chiến dịch Kaunas, Chiến dịch Krym (1944), Chiến dịch Leningrad-Novgorod, Chiến dịch Lublin-Brest, Chiến dịch Lvov–Sandomierz, Chiến dịch Market Garden, Chiến dịch Maryland, Chiến dịch Matterhorn, Chiến dịch Minsk, Chiến dịch Mogilev, Chiến dịch Philippines (1944-1945), Chiến dịch Polotsk, Chiến dịch quần đảo Gilbert và Marshall, Chiến dịch quần đảo Mariana và Palau, Chiến dịch quần đảo Nhật Bản, Chiến dịch Sấm tháng Giêng, Chiến dịch Slutsk-Baranovichi, Chiến dịch tấn công Beograd, Chiến dịch tấn công Bereznegovatoye–Snigirevka, Chiến dịch tấn công Bucharest-Arad, Chiến dịch tấn công chiến lược Iaşi-Chişinău, Chiến dịch tấn công hữu ngạn Dniepr, Chiến dịch tấn công Kirovograd, Chiến dịch tấn công Memel, Chiến dịch tấn công Nikopol–Krivoi Rog, Chiến dịch tấn công Novgorod-Luga, Chiến dịch tấn công Odessa, Chiến dịch tấn công Polesia, Chiến dịch tấn công Proskurov–Chernovtsy, Chiến dịch tấn công Riga (1944), Chiến dịch tấn công Rovno–Lutsk, Chiến dịch tấn công Uman–Botoşani, Chiến dịch tấn công Zhitomir–Berdichev, Chiến dịch Vilnius, Chiến dịch Vitebsk-Orsha, Chiến dịch Wisla-Oder, Chiến lược ném bom của Đồng Minh tại châu Âu, Chiến sĩ đồng thiếc, Chiến tranh Ả Rập-Israel 1948, Chiến tranh Lapland, Chiến tranh Lạnh, Chiến tranh Thái Bình Dương, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh Xô-Đức, Chiến trường Địa Trung Hải và Trung Đông (Thế chiến thứ hai), Chikuma (tàu tuần dương Nhật), Chiropterotriton, Chitose (lớp tàu sân bay), Chitose (tàu sân bay Nhật), Chiyoda (tàu sân bay Nhật), Christian de Portzamparc, Claus von Stauffenberg, Cleveland (lớp tàu tuần dương), Close Combat, Close Combat III: The Russian Front, Close Combat: A Bridge Too Far, Clynotoides dorae, Cnemaspis podihuna, Colette, Colorado (lớp thiết giáp hạm), Colossus (lớp tàu sân bay), Combat Mission 3: Afrika Korps, Combat Mission: Beyond Overlord, Company of Heroes (phim), Con đường sống, Conques-sur-Orbiel, Consolidated B-24 Liberator, Coras angularis, Corinna Tsopei, Cosmópolis, County (lớp tàu tuần dương), Courageous (lớp tàu chiến-tuần dương), Courageous (lớp tàu sân bay), Courbet (lớp thiết giáp hạm), Courbet (thiết giáp hạm Pháp) (1911), Crotalus transversus, Croton abutilifolius, Croton alchorneicarpus, Croton apicifolius, Croton araripensis, Croton avulsus, Croton berberifolius, Croton boavitanus, Croton carandaitensis, Croton chocoanus, Croton churumayensis, Croton crustulifer, Croton erythrochyloides, Croton fragrantulus, Croton integrilobus, Croton krukoffianus, Croton laeticapsulus, Croton leandrii, Croton macbridei, Croton microgyne, Croton missionum, Croton nitidulifolius, Croton parodianus, Croton perintricatus, Croton perlongiflorus, Croton perviscosus, Croton polypleurus, Croton priscus, Croton pseudoadipatus, Croton russulus, Croton sacaquinha, Croton sapiiflorus, Croton senescens, Croton sexmetralis, Croton sibundoyensis, Croton silvanus, Croton spurcus, Croton stelluliferus, Croton subcinerellus, Croton vaughanii, Crown Colony (lớp tàu tuần dương), Cuộc hành quân Ten-Go, Cuộc tấn công Ba Lan (1939), Cuộc tấn công cảng Sydney, Cung Diên Thọ, Cung Giũ Nguyên, Dale Carnegie, Danae (lớp tàu tuần dương), Danh sách 10 phim hay nhất thuộc 10 thể loại của Viện phim Mỹ, Danh sách 100 năm nhạc phim của Viện phim Mỹ, Danh sách 100 phim hay nhất của Viện phim Mỹ, Danh sách 200 nghệ sĩ tạo hình lớn nhất thế giới thế kỷ 20, Danh sách các đô đốc Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Danh sách các bài hát về chiến tranh Việt Nam, Danh sách các trận đánh trong lịch sử Trung Quốc, Danh sách các trận động đất, Danh sách máy bay cỡ lớn, Danh sách người đoạt giải Nobel Hòa bình, Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học, Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa, Danh sách người đoạt giải Nobel Vật lý, Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học, Danh sách nhà soạn nhạc cổ điển, Danh sách nhà vật lý, Danh sách những người được trao Bắc đẩu bội tinh hạng nhì, Danh sách quốc gia xã hội chủ nghĩa, Danh sách tác phẩm của Igor Stravinsky, Danh sách tập phim Tom và Jerry, Danh sách Tổng thống Hoa Kỳ, Danh sách thành phố Thụy Điển, Danh sách Thủ tướng Thái Lan, Danh sách Thống tướng, Danh sách tiêu biểu về những hiện tượng UFO, Darius Milhaud, Dassault Aviation, David Koresh, Dazai Osamu, Dạ cổ hoài lang, Dạng thức thiết kế, Dịu Hương, Dendrophidion boshelli, Dendropsophus sanborni, Denny Laine, Derek Barton, Deutschland (lớp thiết giáp hạm), Deutschland (tàu tuần dương Đức), Di tích khảo cổ Gò Cây Thị, Dido (lớp tàu tuần dương), Disembolus corneliae, Dornier Do 24, Douglas MacArthur, Duguay-Trouin (lớp tàu tuần dương), Duguay-Trouin (tàu tuần dương Pháp), Dunkerque (lớp thiết giáp hạm), Dupleix (tàu tuần dương Pháp), Duy Tân, Dzhokhar Musayevich Dudayev, Dương Bá Trạc, Dương Thị Thục, Edith Frank-Holländer, Edvard Munch, Edwin Linkomies, Elias Fausto, Emerald (lớp tàu tuần dương), Erich Hartmann, Ernest Mandel, Ernst Busch (thống chế), Erwin Rommel, Essex (lớp tàu sân bay), Eugène Vaulot, Fantasio, Fargo (lớp tàu tuần dương), Farragut (lớp tàu khu trục) (1934), FIFA 100, Flakpanzer 38(t), Fletcher (lớp tàu khu trục), Francis Poulenc, Frank Knight, Frank Martin, Frankfurt am Main, Friedrich Hayek, Fubuki (lớp tàu khu trục), Fuji (thiết giáp hạm Nhật), Fujinami (tàu khu trục Nhật), Fulgencio Batista, Fumizuki (tàu khu trục Nhật) (1925), Furutaka (tàu tuần dương Nhật), Fusō (lớp thiết giáp hạm), Fusō (thiết giáp hạm Nhật), Fyodor Ivanovich Tolbukhin, Galveston (lớp tàu tuần dương), Gargenville, Gastrotheca helenae, Gò Vấp, Günter Grass, Günther von Kluge, Gennady Andreyevich Zyuganov, George Cœdès, George Gaylord Simpson, George H. W. Bush, Georges Leygues (tàu tuần dương Pháp), Georgios Papandreou, Gerd von Rundstedt, Gerhard Barkhorn, Gerhard Schröder, Ghế phóng, Gheorghe Gheorghiu-Dej, Gia Định, Gia tộc Nehru-Gandhi, Giá Rai, Giáo hoàng Gioan XXIII, Giáo hoàng Piô XII, Giáp Thân, Giải bóng đá vô địch quốc gia Argentina, Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức, Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan, Giải cứu binh nhì Ryan, Giải Femina, Giải Goncourt, Giải Nobel Vật lý, Giải Oscar, Giải Oscar cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất, Giải Oscar cho phim hay nhất, Giải phóng Paris, Giải Pulitzer cho tác phẩm hư cấu, Giải Pulitzer cho tác phẩm Tiểu sử và Tự truyện, Giải Renaudot, Gioakim Lương Hoàng Kim, Gioan Baotixita Nguyễn Bá Tòng, Giovanni Gronchi, Giurtelecu Şimleului, Giuse Lê Văn Ấn, Giuse Võ Đức Minh, Gleaves (lớp tàu khu trục), Glenn Miller, Glenn Seaborg, Gloire (tàu tuần dương Pháp), Gneisenau (thiết giáp hạm Đức), Going My Way (phim), Gotthard Heinrici, Graf Zeppelin (lớp tàu sân bay), Graf Zeppelin (tàu sân bay Đức), GRAU, Groningen (thành phố), Grumman TBF Avenger, Guam, Gustav Waldemar von Rauch, Haguro (tàu tuần dương Nhật), Hamanami (tàu khu trục Nhật), Han Myeong-suk, Hans-Ulrich Rudel, Harukaze (tàu khu trục Nhật) (1922), Haruna (thiết giáp hạm Nhật), Harusame (tàu khu trục Nhật), Hatakaze (tàu khu trục Nhật), Hatsuharu (lớp tàu khu trục), Hatsuharu (tàu khu trục Nhật), Hatsukaze (tàu khu trục Nhật), Hatsushimo (tàu khu trục Nhật), Hawkins (lớp tàu tuần dương), Hayanami (tàu khu trục Nhật), Hayashimo (tàu khu trục Nhật), Hōshō (tàu sân bay Nhật), Hà Văn Lâu, Hàm Nghi, Hàng không năm 1944, Hình tượng con hổ trong văn hóa, Hùng Lân, Hạm đội 3 Hải quân Hoa Kỳ, Hạm đội 5 Hải quân Hoa Kỳ, Hạm đội 7 Hải quân Hoa Kỳ, Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Hồ Chí Minh, Hồ Hữu Tường, Hồi Lương Ngọc, Hệ thống Bretton Woods, Hổ cái Champawat, Hổ vồ người, Hội chứng Asperger, Hội văn học Goncourt, Hearts of Iron II, Heinkel He 111, Heinkel He 162, Heinrich Bär, Hellsing, Herman Hollerith, Hermann Balck, Hermann Graf, Heterixalus, Hiệp ước Vis, Hibiki (tàu khu trục Nhật), Hiyō (lớp tàu sân bay), Hiyō (tàu sân bay Nhật), Hjalmar Schacht, HMAS Arunta (I30), HMAS Australia (D84), HMAS Bataan (I91), HMAS Napier (G97), HMAS Nepal (G25), HMAS Nizam (G38), HMAS Queenborough (G70), HMAS Quiberon (G81), HMAS Quickmatch (G92), HMAS Warramunga (I44), HMCS Algonquin, HMCS Algonquin (R17), HMCS Athabaskan, HMCS Athabaskan (G07), HMCS Athabaskan (R79), HMCS Iroquois (G89), HMCS Magnificent (CVL 21), HMCS Nootka (R96), HMCS Ontario (C53), HMCS Qu'Appelle, HMCS Sioux (R64), HMCS Skeena, HMCS Skeena (D59), HMNZS Achilles (70), HMS Adventure, HMS Adventure (M23), HMS Ajax (22), HMS Ameer (D01), HMS Antelope (H36), HMS Anthony (H40), HMS Apollo (M01), HMS Arbiter (D31), HMS Archer (D78), HMS Arethusa (26), HMS Argonaut (61), HMS Argus (I49), HMS Ariadne (M65), HMS Arrow, HMS Arrow (H42), HMS Ashanti (F51), HMS Aurora (12), HMS Badsworth (L03), HMS Battler (D18), HMS Beagle (H30), HMS Begum (D38), HMS Bellerophon, HMS Bellona (63), HMS Bermuda (52), HMS Berwick (65), HMS Birmingham (C19), HMS Biter (D97), HMS Black Prince (81), HMS Blake (C99), HMS Boadicea, HMS Boadicea (H65), HMS Boreas, HMS Boreas (H77), HMS Brilliant (H84), HMS Caradoc (D60), HMS Carlisle (D67), HMS Cattistock (L35), HMS Centurion, HMS Centurion (1911), HMS Ceres (D59), HMS Ceylon (C30), HMS Charybdis (88), HMS Chaser (D32), HMS Chiddingfold (L31), HMS Cleopatra (33), HMS Cleveland (L46), HMS Colossus (R15), HMS Comet (H00), HMS Cossack, HMS Cotswold (L54), HMS Cowdray (L52), HMS Crescent, HMS Crusader, HMS Cumberland (57), HMS Cygnet (H83), HMS Danae (D44), HMS Decoy (H75), HMS Devonshire (39), HMS Diadem (84), HMS Dido (37), HMS Dragon (D46), HMS Duke of York (17), HMS Duncan (I99), HMS Durban (D99), HMS Echo, HMS Echo (H23), HMS Emperor (D98), HMS Enterprise (D52), HMS Eskimo (F75), HMS Euryalus (42), HMS Fame (H78), HMS Faulknor (H62), HMS Forester (H74), HMS Formidable (67), HMS Fortune (H70), HMS Foxhound, HMS Foxhound (H69), HMS Frobisher (D81), HMS Furious (47), HMS Fury, HMS Fury (H76), HMS Gallant, HMS Gambia (48), HMS Garland (H37), HMS Garth (L20), HMS Gipsy (H63), HMS Glasgow (C21), HMS Grafton, HMS Grenville (R97), HMS Greyhound, HMS Griffin (H31), HMS Hambledon (L37), HMS Hardy, HMS Hardy (R08), HMS Havelock (H88), HMS Hawkins (D86), HMS Hero (H99), HMS Hesperus (H57), HMS Highlander (H44), HMS Hotspur (H01), HMS Howe (32), HMS Icarus (D03), HMS Ilex (D61), HMS Illustrious (87), HMS Implacable (R86), HMS Inconstant (H49), HMS Indefatigable (R10), HMS Indomitable (92), HMS Inglefield (D02), HMS Isis, HMS Isis (D87), HMS Jamaica (44), HMS Janus, HMS Janus (F53), HMS Jervis (F00), HMS Kelvin (F37), HMS Kempenfelt (I18), HMS Kent (54), HMS Kimberley (F50), HMS King George V (41), HMS Laforey, HMS Laforey (G99), HMS Lance (G87), HMS Lauderdale (L95), HMS Leamington, HMS Lion, HMS Lion (C34), HMS London (69), HMS Lookout (G32), HMS Mahratta (G23), HMS Malaya (1915), HMS Matchless (G52), HMS Mauritius (80), HMS Mendip (L60), HMS Musketeer (G86), HMS Myngs (R06), HMS Myrmidon, HMS Nabob (D77), HMS Nelson (28), HMS Newfoundland (C59), HMS Nigeria (60), HMS Nubian (F36), HMS Obdurate (G39), HMS Obedient (G48), HMS Ocean (R68), HMS Offa (G29), HMS Onslaught (G04), HMS Onslow (G17), HMS Opportune (G80), HMS Orion (85), HMS Paladin (G69), HMS Penelope, HMS Penelope (97), HMS Perseus (R51), HMS Phoebe (43), HMS Pioneer (R76), HMS Porcupine (G93), HMS Puncher (D79), HMS Pursuer (D73), HMS Pytchley (L92), HMS Quail, HMS Quail (G45), HMS Queen (D19), HMS Quorn, HMS Quorn (L66), HMS Rajah (D10), HMS Ramillies (07), HMS Reaper (D82), HMS Renown (1916), HMS Resolution, HMS Resolution (09), HMS Revenge, HMS Revenge (06), HMS Richmond, HMS Rocket (H92), HMS Rodney (29), HMS Roebuck (H95), HMS Rotherham (H09), HMS Royal Oak (08), HMS Royal Sovereign (05), HMS Royalist (89), HMS Ruler (D72), HMS Salisbury, HMS Saumarez (G12), HMS Scorpion (G72), HMS Scylla, HMS Scylla (98), HMS Searcher, HMS Searcher (D40), HMS Shah (D21), HMS Shark, HMS Sheffield (C24), HMS Sirius (82), HMS Slinger, HMS Slinger (D26), HMS Smiter, HMS Smiter (D55), HMS Southdown (L25), HMS Spartan, HMS Spartan (95), HMS Speaker (D90), HMS St Albans, HMS Stalker (D91), HMS Sussex (96), HMS Swiftsure (08), HMS Tartar (F43), HMS Teazer (R23), HMS Temeraire, HMS Termagant (R89), HMS Terpsichore (R33), HMS Theseus (R64), HMS Thunderer, HMS Tiger, HMS Tracker (D24), HMS Triumph (R16), HMS Troubridge (R00), HMS Trouncer (D85), HMS Tumult (R11), HMS Tuscan (R56), HMS Uganda (C66), HMS Ulster (R83), HMS Ulysses (R69), HMS Undaunted (R53), HMS Unicorn (I72), HMS Urania (R05), HMS Ursa (R22), HMS Valentine, HMS Valiant (1914), HMS Vanguard, HMS Vanguard (23), HMS Vengeance (R71), HMS Victorious (R38), HMS Vindictive (1918), HMS Virago (R75), HMS Vixen, HMS Volage (R41), HMS Wager (R98), HMS Wakeful, HMS Wakeful (R59), HMS Warrior (R31), HMS Warspite (03), HMS Wessex (R78), HMS Whelp (R37), HMS Whirlwind (R87), HMS Wizard (R72), HMS Wrangler (R48), HMS Zambesi (R66), HMS Zealous, HMS Zealous (R39), HMS Zebra, HMS Zebra (R81), HMS Zenith, HMS Zenith (R95), HMS Zephyr (R19), HMS Zest (R02), HNoMS Stord (G26), HNoMS Svenner (G03), Ho-Ni I Kiểu 1, Ho-Ni III Kiểu 3, Hoa Tâm, Hoàng Cầm (nhà thơ), Hoàng Châu Ký, Hoàng Kiều, Hoàng Minh Chính (nhà thơ), Hoàng Quý, Hoàng Sâm, Hoàng Tích Chù, Hoàng Văn Thái, Hoàng Văn Thụ, Hoàng Việt (nhạc sĩ), Hoàng Xuân Hãn, Hokaze (tàu khu trục Nhật), Holocaust, Howard Aiken, Huỳnh Thị Bảo Hòa, Huỳnh Văn Tiểng, Hugo Ludwig von Below, Humphrey Bogart, Hungary, Hunt (lớp tàu khu trục), Huperzia saururus, Huy chương C.F.Hansen, Huy Du, Hwang Jeong-ri, Hyūga (thiết giáp hạm Nhật), Ian McDiarmid, Ian Wilmut, Ibuki (tàu tuần dương Nhật) (1943), Iceland, Ieoh Ming Pei, Iimura Jo, Ikazuchi (tàu khu trục Nhật), Illustrious (lớp tàu sân bay), Ilse Koch, Ilya Grigoryevich Ehrenburg, Ilyushin DB-3, Ilyushin Il-10, Ilyushin Il-4, Implacable (lớp tàu sân bay), Inazuma (tàu khu trục Nhật), Independence (lớp tàu sân bay), Indira Gandhi, Ingmar Bergman, Ingrid Bergman, Iosif Pavlovich Utkin, Ise (lớp thiết giáp hạm), Ise (thiết giáp hạm Nhật), Isuzu (tàu tuần dương Nhật), Itō Seiichi, Ivan Danilovich Chernyakhovsky, Ivan Khristoforovich Bagramyan, Ivan Nikitovich Kozhedub, Ivan Stepanovich Koniev, Ivanoe Bonomi, Jacqueline Kennedy Onassis, Jacqueline Pagnol, Jaluiticola hesslei, Jayapura, JDS Ariake (DD-183), JDS Yūgure (DD-184), Jean Bart (thiết giáp hạm Pháp) (1911), Jean Bart (thiết giáp hạm Pháp) (1940), Jean de Lattre de Tassigny, Jean de Vienne (tàu tuần dương Pháp), Jeanne d'Arc (tàu tuần dương Pháp) (1930), Jeff Beck, Jimmy Carter, Jimmy Page, John Entwistle, John Gunther Dean, John Holmes, John Tavener, Jorge Amado, Joseph Goebbels, Josip Broz Tito, Juan Perón, Juho Kusti Paasikivi, Juliette Gordon Low, Juneau (lớp tàu tuần dương), Jung Hong-won, Junkers Ju 87, Junyō (tàu sân bay Nhật), Kagerō (lớp tàu khu trục), Kaiyō (tàu sân bay Nhật), Kamikaze (lớp tàu khu trục) (1922), Kamikaze (tàu khu trục Nhật) (1922), Kashii (tàu tuần dương Nhật), Kashima (tàu tuần dương Nhật), Katori (lớp tàu tuần dương), Katori (tàu tuần dương Nhật), Katsuragi (tàu sân bay Nhật), Kazagumo (tàu khu trục Nhật), Köln (tàu tuần dương Đức), Königsberg (tàu tuần dương Đức), Ke-Ni Kiểu 98, Ke-To Kiểu 2, Không chiến tại Anh Quốc, Không kích Doolittle, Không quân Hoàng gia Nam Tư, Khởi nghĩa Warszawa, Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai, Kim Dung, Kim Yong-il, King George V (lớp thiết giáp hạm) (1911), King George V (lớp thiết giáp hạm) (1939), Kinu (tàu tuần dương Nhật), Kirill Afanasyevich Meretskov, Kishinami (tàu khu trục Nhật), Kiso (tàu tuần dương Nhật), Kitakami (tàu tuần dương Nhật), Kiyoshimo (tàu khu trục Nhật), Końskowola, Kobayashi Makoto (nhà vật lý), Koiso Kuniaki, Kongō (lớp tàu chiến-tuần dương), Kongō (thiết giáp hạm Nhật), Konstantin Konstantinovich Rokossovsky, Konstantin Nikolaevich Leselidze, Kuma (lớp tàu tuần dương), Kuma (tàu tuần dương Nhật), Kumano (tàu tuần dương Nhật), Kuribayashi Tadamichi, La Celle-Saint-Cloud, La Galissonnière (lớp tàu tuần dương), La Galissonnière (tàu tuần dương Pháp), La Liga 1943-44, La Liga 1944-45, Lauren Bacall, Lâm Hồng Long, Lâm Quang Mỹ, Lâm Tới, Lãnh thổ Ủy thác Quần đảo Thái Bình Dương, Lãnh thổ Hawaii, Lê Đức Anh, Lê Đức Thọ, Lê Hiếu Đằng, Lê Mạnh Thát, Lê Ngọc Hiền, Lê Quốc Thân, Lê Tranh (Phúc vương), Lê Trọng Tấn, Lê Xuân Tấu, Lục Binh, Lục quân Đế quốc Nhật Bản, Lục quân Hoàng gia Lào, Lịch sử Đức, Lịch sử điện ảnh, Lịch sử hành chính Bạc Liêu, Lịch sử Hungary, Lịch sử Pháp, Lịch sử quân sự Úc trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Lịch sử quân sự Phần Lan trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Lớp tàu khu trục A, Lớp tàu khu trục B, Lớp tàu khu trục C và D, Lớp tàu khu trục E và F, Lớp tàu khu trục G và H, Lớp tàu khu trục I, Lớp tàu khu trục J, K và N, Lớp tàu khu trục L và M, Lớp tàu khu trục Q và R, Lớp tàu khu trục S và T, Lớp tàu khu trục U và V, Lớp tàu khu trục W và Z, Lý Quang Diệu, Lý Triệu Chước, Lý Trường Xuân, Le Monde, Le Plus Grand Français de tous les temps, Legqog, Leipzig (tàu tuần dương Đức), Leo Hendrick Baekeland, Leonid Aleksandrovich Govorov, Letters from Iwo Jima, Liên đoàn bóng đá Alagoas, Liên bang Micronesia, Liên Xô, Limay, Lise Meitner, Lorraine (thiết giáp hạm Pháp), Louis de Funès, Louis-Marie Ling Mangkhanekhoun, Ludwig Mies van der Rohe, Luis Federico Leloir, Lutécia, Lư Giang (trung tướng), Lưu Hữu Phước, Lưu Vĩnh Châu, Lưu Vĩnh Trị, Lưu Văn Lang, Lương Ngọc Trác, Mafia, Mahan (lớp tàu khu trục), Mai Liêm Trực, Maikaze (tàu khu trục Nhật), Mairead Corrigan, Majestic (lớp tàu sân bay), Makinami (tàu khu trục Nhật) (1942), Mamiya (tàu tiếp tế lương thực), Manuel L. Quezon, Marcel Marceau, Marek Edelman, Margaret Thatcher, Marguerite Duras, Matsukaze (tàu khu trục Nhật) (1923), Maya (tàu tuần dương Nhật), Máy bay phản lực, Máy bay tiêm kích, Máy bay tiêm kích đánh chặn, Mặt trận phía Tây (Thế chiến thứ hai), Mặt trận Phần Lan (Chiến tranh Xô-Đức), Một chín tám tư, Messerschmitt Me 262, Metamorphosen, MGIMO, Michael Douglas, Michael Wittmann, Michishio (tàu khu trục Nhật), Mikhail Petrovich Devyatayev, Mikoyan-Gurevich I-220, Mikoyan-Gurevich I-222, Mikoyan-Gurevich I-224, Mikoyan-Gurevich I-225, Minazuki (tàu khu trục Nhật) (1926), Minekaze (lớp tàu khu trục), Minekaze (tàu khu trục Nhật), Minh Đức Triều Tâm Ảnh, Minh Đăng Quang, Minh Hiếu, Minh Phụng, Minh Tuyền, Minotaur (lớp tàu tuần dương) (1943), Mitsubishi A7M, Mochizuki (tàu khu trục Nhật), Mogami (lớp tàu tuần dương), Mogami (tàu tuần dương Nhật), Momo (lớp tàu khu trục), Montcalm (tàu tuần dương Pháp), Montenegro, Montséret, Morita Akio, Moulin Rouge, Musashi (thiết giáp hạm Nhật), Mutsuki (lớp tàu khu trục), Myōkō (lớp tàu tuần dương), Myōkō (tàu tuần dương Nhật), Mười lời thề danh dự của quân nhân Quân đội nhân dân Việt Nam, Nachi (tàu tuần dương Nhật), Naganami (tàu khu trục Nhật), Nagano Osami, Nagara (lớp tàu tuần dương), Nagara (tàu tuần dương Nhật), Nagato (thiết giáp hạm Nhật), Nagumo Chūichi, Naka (tàu tuần dương Nhật), Nakajima C6N, Nam Kỳ Lục tỉnh, Nam Lộc, Namikaze (tàu khu trục Nhật), Napan, Natori (tàu tuần dương Nhật), Nạn đói năm Ất Dậu, 1944-1945, Nội chiến Hy Lạp, Nelson Rockefeller, Neuilly-en-Donjon, Nevada (lớp thiết giáp hạm), New York (lớp thiết giáp hạm), Ngân Giang, Ngô Đức Thịnh, Ngô Kiện Hùng, Nghĩa trang Passy, Nguyên soái, Nguyên soái Liên bang Xô viết, Nguyên tố hóa học, Nguyễn Đức Quang, Nguyễn Đăng Thục, Nguyễn Dữ, Nguyễn Gia Trí, Nguyễn Minh Hồng, Nguyễn Ngọc Thanh, Nguyễn Nghĩa Thìn, Nguyễn Phú Trọng, Nguyễn Phúc Thanh, Nguyễn Quốc Trị (Nghệ An), Nguyễn Thị Định, Nguyễn Thị Hằng, Nguyễn Thị Kim, Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Tư Nghiêm, Nguyễn Tường Tam, Nguyễn Vũ, Nguyễn Văn Ngọc (chính trị gia), Nguyễn Văn Tính (Nam Định), Nguyễn Văn Tỵ, Nguyễn Văn Tý, Nhà hát Odéon, Nhà hát Thành phố Hồ Chí Minh, Nhà ngôn ngữ học, Nhà thờ Asam (München), Nhà thờ Đức Bà München, Nhà thờ dòng Theatine (München), Nhà thờ Domaine de Marie, Nhân vật phụ của Hetalia: Axis Powers, Nhậm Chính Phi, Nhật Bản chiếm đóng Miến Điện, Những cuộc phiêu lưu của Tintin, Nicolas Sarkozy, Nikita Sergeyevich Khrushchyov, Nikola Zhekov, Nikolai Fyodorovich Vatutin, Nikolai Nikolaevich Polikarpov, Noisy-le-Roi, Norodom Ranariddh, North American P-51 Mustang, North Carolina (lớp thiết giáp hạm), Noshiro (tàu tuần dương Nhật), Nowaki (tàu khu trục Nhật), Noyers, Yonne, Numakaze (tàu khu trục Nhật), Nước nặng, Obata Hideyoshi, Oite (tàu khu trục Nhật) (1924), Okikaze (tàu khu trục Nhật), Okinami (tàu khu trục Nhật), Olympique Lyonnais, Omar al-Bashir, Onoda Hirō, Oradea, Order of War, Oregon City (lớp tàu tuần dương), ORP Ślązak (L26), Otto Skorzeny, Pablo Picasso, Palmeira d'Oeste, Panaspis nimbaensis, Panther, Parapuã, Paris, Parvicaecilia pricei, Pattie Boyd, Paul Keating, Paul Raymond Marie Marcel Piquet Lợi, Paulo de Faria, Pehr Evind Svinhufvud, Pennsylvania (lớp thiết giáp hạm), Petar Jekov, Peter Fechter, Petropavlovsk (tàu tuần dương Liên Xô), Phan Thúc Duyện, Phaolô Nguyễn Thanh Hoan, Phép lạ của Nhà Brandenburg, Phêrô Máctinô Ngô Đình Thục, Phó Đức Phương, Phú Nhuận, Phạm Biểu Tâm, Phạm Duy, Phạm Gia Khiêm, Phạm Hầu, Phạm Quỳnh, Phạm Thế Ngũ, Phất cờ nam tiến, Phi đoàn Normandie-Niemen, Philippe Pétain, Phillip Allen Sharp, Philodromus pelagonus, Phong trào Minh Tân, Piet Mondrian, Pietro Badoglio, Polikarpov, Pont des Arts, Porta Westfalica, Prinz Eugen (tàu tuần dương Đức), Prix des Deux Magots, Provence (thiết giáp hạm Pháp), Providence (lớp tàu tuần dương), Pseudoeurycea, Ptychohyla, Puichéric, Quân đội Giải phóng Nga, Quân đội nhân dân Việt Nam, Quân đội Việt Nam (định hướng), Quérigut (tổng), Quảng Tây, Quần đảo Bắc Mariana, Quỹ Tiền tệ Quốc tế, Quốc huy Iceland, Quốc Hương, Quốc kỳ Iceland, Quốc tế ca, Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm), R. Lee Ermey, Rafael Viñoly, Rajiv Gandhi, Rừng Trần Hưng Đạo, Rem Koolhaas, René Coty, Revenge (lớp thiết giáp hạm), Reza Shah, Richelieu (lớp thiết giáp hạm), Richelieu (thiết giáp hạm Pháp) (1939), Risto Ryti, Robert Barro, ROCS Kuen Yang (DD-19), Rodion Yakovlevich Malinovsky, Romain Rolland, Rubiácea, Rush for Berlin, Ryūhō (tàu sân bay Nhật), Saint-Félicien (tổng), Sainte-Marie-du-Mont, Manche, Saints and Soldiers: Airborne Creed, Saipan (lớp tàu sân bay), Saitō Yoshitsugu, Saitis aranukanus, Saitis lacustris, Sakai Saburō, Sakawa (tàu tuần dương Nhật), Sales, São Paulo, Salzburg, Samidare (tàu khu trục Nhật), Samuel Barber, San Marino, Satsuki (tàu khu trục Nhật) (1925), Sawakaze (tàu khu trục Nhật), Sazanami (tàu khu trục Nhật) (1931), Sân bay Paris – Orly, Sứt môi và hở hàm ếch, Schutzstaffel, Scinax uruguayus, Semyon Konstantinovich Timoshenko, Semyon Moiseevich Krivoshein, Sendai (lớp tàu tuần dương), Sendai (tàu tuần dương Nhật), Sergio Osmeña, Shōkaku (lớp tàu sân bay), Shōkaku (tàu sân bay Nhật), Shigure (tàu khu trục Nhật), Shikinami (tàu khu trục Nhật) (1929), Shimane Maru (lớp tàu sân bay), Shinano (tàu sân bay Nhật), Shinyo (tàu sân bay Nhật), Shiokaze (tàu khu trục Nhật), Shirakumo (tàu khu trục Nhật) (1927), Shiranui (tàu khu trục Nhật), Shiratsuyu (lớp tàu khu trục), Shiratsuyu (tàu khu trục Nhật), Sicherheitsdienst, SMS Hannover, SMS Schlesien, SMS Schleswig-Holstein, SMS Zähringen, Somers (lớp tàu khu trục), Song Hào, South Dakota (lớp thiết giáp hạm) (1939), Spirou và Fantasio, Stefan Banach, Stenocercus doellojuradoi, Steve Fossett, Strasbourg, Strasbourg (thiết giáp hạm Pháp), SU-100, Sudden Strike, Sugiyama Hajime, Sukhoi Su-5, Sukhoi Su-6, Sukhoi Su-8, Suzukaze (tàu khu trục Nhật), Suzunami (tàu khu trục Nhật), Suzuya (tàu tuần dương Nhật), Sơn La, Sơn Tùng (nhà văn), Sư đoàn Kỵ binh số 1 (Hoa Kỳ), T. D. Allman, Tachikaze (tàu khu trục Nhật), Taihō (tàu sân bay Nhật), Taiyō (lớp tàu sân bay), Taiyō (tàu sân bay Nhật), Takagi Takeo, Takao (lớp tàu tuần dương), Takao (tàu tuần dương Nhật), Tama (tàu tuần dương Nhật), Tamanami (tàu khu trục Nhật), Tanikaze (tàu khu trục Nhật), Tantilla coronadoi, Tatsuta (tàu tuần dương Nhật), Tōjō Hideki, Tàu chiến-tuần dương, Tàu frigate, Tàu sân bay hộ tống, Tám Danh, Tân Bình, Tân Bình (tỉnh), Tân nhạc Việt Nam, Tĩnh Chí Viễn, Têrêsa thành Lisieux, Tòa án Hiến pháp Liên bang Đức, Tô Hiệu, Tô Hoài, Tô Thanh Tùng, Tôn Thất Tùng, Tôn Trung Đồng, Tạ Đình Đề, Tạ Quang Ngọc, Tạ Thu Thâu, Tống Thượng Tiết, Tổ chức Thương mại Thế giới, Tổng thống Pháp, Tăng Âm Quyền, TCG İçel (D-344), TCG İzmir (D-341), Tenryū (lớp tàu tuần dương), Tenzing Norgay, Terauchi Hisaichi, Terrapene coahuila, Thanh Hóa, Thanh Tú (diễn viên), Thanh Tịnh, Thanh thương Hội Quốc tế, Thái Quang Trung, Tháp Eiffel, Thạch Huôn, Thập tự Sắt, Thế kỷ 20, Thủ tướng Pakistan, Thống tướng lục quân (Hoa Kỳ), Thới Bình, Theodor Svedberg, Thiên Thai (bài hát), Thiết giáp hạm, Thiết giáp hạm tiền-dreadnought, Thom Mayne, Thomas Beecham, Thơ chúc Tết của Hồ Chí Minh, Thư viện Quốc hội (Hoa Kỳ), Thượng tướng Công an nhân dân Việt Nam, Tiêu thổ, Tiến quân ca, Tiền Vận Lục, Tone (lớp tàu tuần dương), Tone (tàu tuần dương Nhật), Tour de France, Trachyzelotes, Trần Đình Long (nhà cách mạng), Trần Đình Thọ, Trần Đức Thông, Trần Điền (nghị sĩ), Trần Hiệu, Trần Ngọc Viện, Trần Văn Khê, Trần Văn Trạch, Trận Abbeville, Trận Amiens (1940), Trận Angaur, Trận Antietam, Trận Ardennes (định hướng), Trận Ardennes (Thế chiến thứ hai), Trận chiến đảo Saipan, Trận chiến biển Philippines, Trận chiến Túi Falaise, Trận chiến vịnh Leyte, Trận chiến vịnh Ormoc, Trận Guam (1944), Trận Him Lam, Trận Ilomantsi, Trận Iwo Jima, Trận Leningrad, Trận Leyte, Trận Lwów, Trận Midway, Trận Mindoro, Trận Normandie, Trận Okinawa, Trận Paris, Trận Peleliu, Trận Phai Khắt, Nà Ngần, Trận rừng Hürtgen, Trận San Marino, Trận Saumur (1940), Trận Stalingrad, Trận Tali-Ihantala, Trận Tinian, Trận Verdun, Trận Villers-Bocage, Trận Waterloo, Trịnh Tiêu Du, Trịnh Văn Bô, Tribal (lớp tàu khu trục) (1936), Trung tâm thành phố xây dựng lại của Le Havre, Trung tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam thế kỷ 21, Trường Đại học Kiến trúc Sài Gòn, Trường đại học quân sự quốc gia Vasil Levski, Trường Trung học phổ thông Chu Văn An, Hà Nội, Trương Tử Anh, Tuần dương hạm Rạng Đông, Tuyên truyền, Tymbira brunnea, UAZ, Umikaze (tàu khu trục Nhật), Unryū (lớp tàu sân bay), Unryū (tàu sân bay Nhật), Unyō (tàu sân bay Nhật), Urakaze (lớp tàu khu trục), Urakaze (tàu khu trục Nhật), Uranami (tàu khu trục Nhật) (1928), Urho Castrén, Urho Kekkonen, Ushio (tàu khu trục Nhật) (1930), USS Abbot (DD-184), USS Abbot (DD-629), USS Abel P. Upshur (DD-193), USS Abner Read (DD-526), USS Admiralty Islands (CVE-99), USS Alabama (BB-60), USS Alaska, USS Alaska (CB-1), USS Albany (CA-123), USS Albert W. Grant (DD-649), USS Alden (DD-211), USS Allen M. Sumner (DD-692), USS Altamaha (CVE-18), USS Ammen (DD-527), USS Amsterdam (CL-101), USS Anderson (DD-411), USS Anthony (DD-515), USS Antietam (CV-36), USS Anzio (CVE-57), USS Arizona (BB-39), USS Arkansas (BB-33), USS Astoria, USS Astoria (CL-90), USS Atlanta, USS Atlanta (CL-104), USS Attu (CVE-102), USS Augusta (CA-31), USS Aulick, USS Aulick (DD-258), USS Aulick (DD-569), USS Ault (DD-698), USS Aylwin (DD-355), USS Babbitt (DD-128), USS Bache (DD-470), USS Badger (DD-126), USS Bagley (DD-185), USS Bagley (DD-386), USS Bailey (DD-492), USS Bainbridge (DD-246), USS Balch (DD-363), USS Baldwin (DD-624), USS Ballard (DD-267), USS Baltimore (CA-68), USS Bancroft (DD-256), USS Bancroft (DD-598), USS Barker (DD-213), USS Barnes (CVE-20), USS Barney (DD-149), USS Barry (DD-248), USS Bataan (CVL-29), USS Beale (DD-471), USS Bearss (DD-654), USS Belknap (DD-251), USS Bell (DD-587), USS Belleau Wood (CVL-24), USS Benham (DD-796), USS Bennett (DD-473), USS Bennington (CV-20), USS Bennion (DD-662), USS Benson (DD-421), USS Bernadou (DD-153), USS Biddle (DD-151), USS Biloxi (CL-80), USS Birmingham (CL-62), USS Bismarck Sea (CVE-95), USS Black (DD-666), USS Block Island, USS Block Island (CVE-21), USS Blue, USS Boggs (DD-136), USS Bogue (CVE-9), USS Boise (CL-47), USS Bon Homme Richard (CV-31), USS Borie, USS Borie (DD-215), USS Boston (CA-69), USS Bougainville (CVE-100), USS Boxer (CV-21), USS Boyd (DD-544), USS Boyle (DD-600), USS Bradford (DD-545), USS Braine (DD-630), USS Breckinridge (DD-148), USS Breese (DD-122), USS Bremerton (CA-130), USS Breton (CVE-23), USS Brooklyn (CL-40), USS Brooks (DD-232), USS Brown (DD-546), USS Bryant (DD-665), USS Buchanan (DD-484), USS Bullard (DD-660), USS Bulmer (DD-222), USS Bunker Hill (CV-17), USS Burns (DD-588), USS Bush (DD-529), USS Butler (DD-636), USS Cabot (CVL-28), USS Caldwell (DD-605), USS California (BB-44), USS Callaghan (DD-792), USS Canberra (CA-70), USS Cape Esperance (CVE-88), USS Caperton (DD-650), USS Capps (DD-550), USS Card (CVE-11), USS Carmick (DD-493), USS Casablanca (CVE-55), USS Case (DD-370), USS Cassin (DD-372), USS Cassin Young (DD-793), USS Champlin (DD-601), USS Chandler (DD-206), USS Charles Ausburne (DD-570), USS Charles F. Hughes (DD-428), USS Charles J. Badger (DD-657), USS Charles S. Sperry (DD-697), USS Charrette (DD-581), USS Chatham, USS Chauncey (DD-667), USS Chenango (CVE-28), USS Chester (CA-27), USS Chevalier, USS Chicago (CA-136), USS Childs (DD-241), USS Cincinnati (CL-6), USS Clarence K. Bronson (DD-668), USS Clark (DD-361), USS Claxton, USS Claxton (DD-140), USS Claxton (DD-571), USS Clemson (DD-186), USS Cleveland (CL-55), USS Coghlan (DD-606), USS Cogswell (DD-651), USS Colahan (DD-658), USS Cole (DD-155), USS Colhoun, USS Colhoun (DD-801), USS Colorado (BB-45), USS Columbia (CL-56), USS Columbus (CA-74), USS Concord (CL-10), USS Conner (DD-582), USS Conner (DD-72), USS Converse (DD-509), USS Conway (DD-507), USS Cony (DD-508), USS Conyngham (DD-371), USS Cooper (DD-695), USS Copahee (CVE-12), USS Coral Sea (CV-43), USS Core (CVE-13), USS Corregidor (CVE-58), USS Corry, USS Corry (DD-463), USS Cotten (DD-669), USS Cowell, USS Cowell (DD-167), USS Cowell (DD-547), USS Cowpens (CVL-25), USS Crane (DD-109), USS Craven (DD-382), USS Craven (DD-70), USS Croatan (CVE-25), USS Crosby (DD-164), USS Crowninshield (DD-134), USS Cummings, USS Cummings (DD-365), USS Cushing, USS Cushing (DD-797), USS Dale (DD-353), USS Dallas (DD-199), USS Daly (DD-519), USS Dashiell (DD-659), USS David W. Taylor (DD-551), USS Davis (DD-395), USS Davison (DD-618), USS Dayton, USS Dayton (CL-105), USS De Haven, USS Decatur (DD-341), USS Dent (DD-116), USS Denver (CL-58), USS Des Moines, USS Detroit (CL-8), USS Dewey (DD-349), USS Dickerson (DD-157), USS Doran (DD-634), USS Dorsey (DD-117), USS Dortch (DD-670), USS Downes (DD-375), USS Doyle, USS Doyle (DD-494), USS Drayton (DD-366), USS Du Pont (DD-152), USS Duluth, USS Duluth (CL-87), USS Dunlap (DD-384), USS Dyson (DD-572), USS Earle (DD-635), USS Eaton (DD-510), USS Eberle (DD-430), USS Edison (DD-439), USS Edwards (DD-265), USS Edwards (DD-619), USS Ellet (DD-398), USS Elliot (DD-146), USS Ellis (DD-154), USS Ellyson (DD-454), USS Emmons (DD-457), USS Endicott (DD-495), USS English (DD-696), USS Enterprise (CV-6), USS Erben (DD-631), USS Ericsson (DD-440), USS Essex (CV-9), USS Evans, USS Evans (DD-552), USS Evans (DD-78), USS Fairfax (DD-93), USS Fall River (CA-131), USS Fanning (DD-385), USS Fanshaw Bay (CVE-70), USS Farenholt (DD-491), USS Farragut (DD-348), USS Fitch (DD-462), USS Fletcher (DD-445), USS Flint, USS Flint (CL-97), USS Flusser (DD-368), USS Foote, USS Foote (DD-169), USS Foote (DD-511), USS Forrest (DD-461), USS Fox (DD-234), USS Frankford (DD-497), USS Franklin, USS Franklin (CV-13), USS Franks (DD-554), USS Frazier (DD-607), USS Fullam (DD-474), USS Gambier Bay (CVE-73), USS Gamble (DD-123), USS Gansevoort (DD-608), USS Gatling (DD-671), USS George E. Badger (DD-196), USS Gherardi (DD-637), USS Gillespie (DD-609), USS Gillis (DD-260), USS Gilmer (DD-233), USS Glacier, USS Gleaves (DD-423), USS Glennon (DD-620), USS Goff (DD-247), USS Goldsborough (DD-188), USS Grayson (DD-435), USS Greene (DD-266), USS Greer (DD-145), USS Gregory, USS Gregory (DD-802), USS Gridley (DD-380), USS Guadalcanal (CVE-60), USS Guam, USS Guest (DD-472), USS Gwin, USS Haggard (DD-555), USS Hailey (DD-556), USS Hale, USS Hale (DD-133), USS Hale (DD-642), USS Halford (DD-480), USS Hall (DD-583), USS Halligan (DD-584), USS Halsey Powell (DD-686), USS Hambleton (DD-455), USS Hamilton (DD-141), USS Hamlin, USS Hancock, USS Hancock (CV-19), USS Hank (DD-702), USS Haraden (DD-183), USS Harding (DD-625), USS Harrison (DD-573), USS Hart, USS Hart (DD-594), USS Hatfield (DD-231), USS Haynsworth (DD-700), USS Hazelwood (DD-531), USS Heermann (DD-532), USS Helena, USS Helm (DD-388), USS Herbert (DD-160), USS Herndon, USS Herndon (DD-198), USS Herndon (DD-638), USS Heywood L. Edwards (DD-663), USS Hickox (DD-673), USS Hilary P. Jones (DD-427), USS Hobby (DD-610), USS Hobson (DD-464), USS Hoel, USS Hoel (DD-533), USS Hogan (DD-178), USS Hoggatt Bay (CVE-75), USS Hollandia (CVE-97), USS Honolulu (CL-48), USS Hopewell (DD-681), USS Hopkins (DD-249), USS Hornet (CV-12), USS Houston (CL-81), USS Hovey (DD-208), USS Howard (DD-179), USS Howorth (DD-592), USS Hudson (DD-475), USS Hughes (DD-410), USS Hulbert (DD-342), USS Hull, USS Hull (DD-350), USS Humphreys (DD-236), USS Hunt (DD-674), USS Hutchins (DD-476), USS Idaho (BB-42), USS Independence (CVL-22), USS Indiana (BB-58), USS Indianapolis (CA-35), USS Ingersoll (DD-652), USS Ingraham, USS Ingraham (DD-694), USS Intrepid (CV-11), USS Iowa (BB-61), USS Irwin (DD-794), USS Isherwood (DD-520), USS Izard (DD-589), USS J. Fred Talbott (DD-156), USS Jarvis, USS Jarvis (DD-799), USS Jeffers (DD-621), USS Jenkins (DD-447), USS John D. Ford (DD-228), USS John D. Henley (DD-553), USS John Hood (DD-655), USS John Rodgers (DD-574), USS John W. Weeks (DD-701), USS Johnston, USS Johnston (DD-557), USS Jouett (DD-396), USS Juneau (CL-119), USS Kadashan Bay (CVE-76), USS Kalinin Bay (CVE-68), USS Kalk (DD-611), USS Kane (DD-235), USS Kasaan Bay (CVE-69), USS Kearny (DD-432), USS Kearsarge (CV-33), USS Kendrick (DD-612), USS Kennison (DD-138), USS Kidd (DD-661), USS Killen (DD-593), USS Kilty (DD-137), USS Kimberly (DD-521), USS Kitkun Bay (CVE-71), USS Knapp (DD-653), USS Knight (DD-633), USS Kwajalein (CVE-98), USS La Vallette (DD-448), USS Lake Champlain (CV-39), USS Lamson (DD-367), USS Lang (DD-399), USS Langley (CVL-27), USS Lansdale, USS Lansdale (DD-426), USS Lansdowne (DD-486), USS Lardner (DD-487), USS Laub (DD-613), USS Lawrence (DD-250), USS Laws (DD-558), USS Lea (DD-118), USS Leutze (DD-481), USS Lewis Hancock (DD-675), USS Lexington (CV-16), USS Leyte, USS Leyte (CV-32), USS Litchfield (DD-336), USS Little, USS Little (DD-803), USS Little Rock (CL-92), USS Livermore (DD-429), USS Long (DD-209), USS Long Island (CVE-1), USS Longshaw (DD-559), USS Los Angeles (CA-135), USS Louisville (CA-28), USS Luce (DD-522), USS Ludlow (DD-438), USS Lunga Point (CVE-94), USS Macdonough (DD-351), USS MacKenzie (DD-175), USS MacKenzie (DD-614), USS MacLeish (DD-220), USS Macomb (DD-458), USS Macon (CA-132), USS Maddox, USS Maddox (DD-168), USS Madison (DD-425), USS Mahan, USS Mahan (DD-364), USS Makassar Strait (CVE-91), USS Makin Island, USS Makin Island (CVE-93), USS Manchester (CL-83), USS Manila Bay (CVE-61), USS Manley (DD-74), USS Marblehead (CL-12), USS Marcus Island (CVE-77), USS Marshall (DD-676), USS Maryland (BB-46), USS Mason, USS Massachusetts (BB-59), USS Matanikau (CVE-101), USS Maury (DD-401), USS Mayo (DD-422), USS Mayrant (DD-402), USS McCall (DD-400), USS McCalla (DD-488), USS McCook (DD-496), USS McCord (DD-534), USS McCormick (DD-223), USS McDermut (DD-677), USS McDougal (DD-358), USS McGowan (DD-678), USS McKee (DD-575), USS McLanahan (DD-615), USS McNair (DD-679), USS Meade (DD-602), USS Melvin (DD-680), USS Memphis (CL-13), USS Meredith, USS Mertz (DD-691), USS Metcalf (DD-595), USS Miami (CL-89), USS Miller (DD-535), USS Milwaukee (CL-5), USS Minneapolis (CA-36), USS Mission Bay (CVE-59), USS Mississippi (BB-41), USS Missouri (BB-63), USS Moale (DD-693), USS Mobile (CL-63), USS Moffett (DD-362), USS Monaghan, USS Monaghan (DD-354), USS Monssen (DD-798), USS Monterey (CVL-26), USS Montgomery (DD-121), USS Montpelier (CL-57), USS Morris (DD-417), USS Morrison (DD-560), USS Mugford (DD-389), USS Mullany (DD-528), USS Munda (CVE-104), USS Murphy (DD-603), USS Murray (DD-576), USS Mustin (DD-413), USS Nashville (CL-43), USS Nassau (CVE-16), USS Natoma Bay (CVE-62), USS Nehenta Bay (CVE-74), USS Nelson (DD-623), USS Nevada (BB-36), USS New Mexico (BB-40), USS New Orleans (CA-32), USS New York (BB-34), USS Newcomb (DD-586), USS Niblack (DD-424), USS Nicholas (DD-449), USS Nicholson (DD-442), USS Nields (DD-616), USS Noa (DD-343), USS Norman Scott (DD-690), USS North Carolina (BB-55), USS Northampton, USS Northampton (CA-26), USS O'Bannon (DD-450), USS O'Brien, USS Oakland (CL-95), USS Oklahoma (BB-37), USS Oklahoma City (CLG-5), USS Omaha (CL-4), USS Ommaney Bay (CVE-79), USS Ordronaux (DD-617), USS Oregon City (CA-122), USS Oriskany (CV-34), USS Osmond Ingram (DD-255), USS Overton (DD-239), USS Owen (DD-536), USS Palmer (DD-161), USS Parker (DD-604), USS Parrott (DD-218), USS Pasadena, USS Pasadena (CL-65), USS Patterson (DD-392), USS Paul Hamilton (DD-590), USS Paul Jones (DD-230), USS Pennsylvania (BB-38), USS Pensacola (CA-24), USS Perkins, USS Perry, USS Perry (DD-340), USS Petrof Bay (CVE-80), USS Phelps (DD-360), USS Philadelphia (CL-41), USS Philip (DD-498), USS Philippine Sea (CV-47), USS Phoenix (CL-46), USS Picking (DD-685), USS Pittsburgh (CA-72), USS Plunkett (DD-431), USS Porter, USS Porter (DD-800), USS Porterfield (DD-682), USS Portland (CA-33), USS Portsmouth (CL-102), USS Preble (DD-345), USS Preston, USS Preston (DD-795), USS Prichett (DD-561), USS Prince William (CVE-31), USS Princeton, USS Princeton (CV-37), USS Princeton (CVL-23), USS Pringle (DD-477), USS Providence (CLG-6), USS Pruitt (DD-347), USS Putnam, USS Quick (DD-490), USS Quincy (CA-71), USS Radford (DD-446), USS Raleigh (CL-7), USS Ralph Talbot (DD-390), USS Ramsay (DD-124), USS Randolph, USS Randolph (CV-15), USS Ranger (CV-4), USS Rathburne, USS Rathburne (DD-113), USS Reid, USS Reid (DD-369), USS Remey (DD-688), USS Reno (CL-96), USS Renshaw (DD-499), USS Rhind (DD-404), USS Richard P. Leary (DD-664), USS Richmond (CL-9), USS Ringgold (DD-500), USS Ringgold (DD-89), USS Roanoke, USS Robinson, USS Robinson (DD-562), USS Robinson (DD-88), USS Rochester (CA-124), USS Rodman (DD-456), USS Roe (DD-418), USS Roi (CVE-103), USS Rooks (DD-804), USS Roper (DD-147), USS Ross, USS Ross (DD-563), USS Rowe (DD-564), USS Rudyerd Bay (CVE-81), USS Russell (DD-414), USS Saginaw Bay (CVE-82), USS Saint Paul (CA-73), USS Saipan (CVL-48), USS Salamaua (CVE-96), USS Salt Lake City (CA-25), USS Sampson (DD-394), USS San Diego (CL-53), USS San Francisco (CA-38), USS San Jacinto (CVL-30), USS San Juan (CL-54), USS Sands (DD-243), USS Sangamon (CVE-26), USS Santa Fe (CL-60), USS Santee (CVE-29), USS Saratoga (CV-3), USS Sargent Bay (CVE-83), USS Satterlee (DD-626), USS Saufley (DD-465), USS Savannah (CL-42), USS Savo Island (CVE-78), USS Schenck (DD-159), USS Schley (DD-103), USS Schroeder (DD-501), USS Selfridge (DD-357), USS Shamrock Bay (CVE-84), USS Shangri-La (CV-38), USS Shaw (DD-373), USS Shields (DD-596), USS Shipley Bay (CVE-85), USS Shubrick, USS Shubrick (DD-268), USS Shubrick (DD-639), USS Sicard (DD-346), USS Sigourney (DD-643), USS Sigsbee (DD-502), USS Simpson (DD-221), USS Sitkoh Bay (CVE-86), USS Smalley (DD-565), USS Smith (DD-378), USS Solomons (CVE-67), USS Somers (DD-381), USS South Dakota (BB-57), USS Southard (DD-207), USS Spence (DD-512), USS Spokane (CL-120), USS Springfield, USS Springfield (CL-66), USS Sproston (DD-577), USS St. Lo (CVE-63), USS St. Louis (CL-49), USS Stack (DD-406), USS Stanly (DD-478), USS Stansbury (DD-180), USS Steamer Bay (CVE-87), USS Stembel (DD-644), USS Stephen Potter (DD-538), USS Sterett (DD-407), USS Stevens (DD-479), USS Stevenson (DD-645), USS Stewart (DD-224), USS Stockham (DD-683), USS Stockton (DD-646), USS Stoddard (DD-566), USS Stringham (DD-83), USS Strong, USS Sumner, USS Suwannee (CVE-27), USS Swanson (DD-443), USS Swasey (DD-273), USS Takanis Bay (CVE-89), USS Talbot, USS Talbot (DD-114), USS Tarawa (CV-40), USS Tarbell (DD-142), USS Tattnall (DD-125), USS Taylor (DD-468), USS Tennessee (BB-43), USS Thatcher (DD-514), USS The Sullivans (DD-537), USS Thetis Bay (CVE-90), USS Thomas, USS Thomas (DD-182), USS Thompson (DD-305), USS Thompson (DD-627), USS Thorn (DD-647), USS Thornton (DD-270), USS Ticonderoga, USS Ticonderoga (CV-14), USS Tillman (DD-135), USS Tillman (DD-641), USS Tingey (DD-539), USS Topeka, USS Topeka (CL-67), USS Tracy (DD-214), USS Trathen (DD-530), USS Trenton (CL-11), USS Trever (DD-339), USS Tripoli (CVE-64), USS Trippe (DD-403), USS Tucker (DD-374), USS Tucson (CL-98), USS Tulagi (CVE-72), USS Turner (DD-259), USS Turner (DD-648), USS Tuscaloosa (CA-37), USS Twiggs, USS Twiggs (DD-127), USS Twiggs (DD-591), USS Twining (DD-540), USS Uhlmann (DD-687), USS Upshur (DD-144), USS Utah (BB-31), USS Van Valkenburgh (DD-656), USS Vermillion, USS Vicksburg, USS Vicksburg (CL-86), USS Vincennes, USS Vincennes (CL-64), USS Wadleigh (DD-689), USS Wadsworth (DD-516), USS Wainwright (DD-419), USS Wake Island (CVE-65), USS Waldron (DD-699), USS Walker (DD-517), USS Waller (DD-466), USS Ward (DD-139), USS Warrington, USS Warrington (DD-383), USS Washington (BB-56), USS Wasp (CV-18), USS Waters (DD-115), USS Watts (DD-567), USS Wedderburn (DD-684), USS Welborn C. Wood (DD-195), USS Welles, USS Welles (DD-257), USS Welles (DD-628), USS West Virginia (BB-48), USS Whipple (DD-217), USS White Plains (CVE-66), USS Wickes (DD-578), USS Wickes (DD-75), USS Wiley (DD-597), USS Wilkes, USS Wilkes (DD-441), USS Wilkes-Barre (CL-103), USS William B. Preston (DD-344), USS William D. Porter (DD-579), USS Williams, USS Williams (DD-108), USS Williamson (DD-244), USS Wilson (DD-408), USS Windham Bay (CVE-92), USS Winslow (DD-359), USS Woodworth (DD-460), USS Woolsey (DD-437), USS Worden (DD-352), USS Wren (DD-568), USS Wright, USS Wright (CVL-49), USS Wyoming (BB-32), USS Yarnall, USS Yarnall (DD-143), USS Yarnall (DD-541), USS Yorktown (CV-10), USS Young (DD-580), USS Zane (DD-337), Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927), Uzuki (tàu khu trục Nhật) (1925), Valkyrie (phim), Vasily Danilovich Sokolovsky, Vũ Đình Hòe, Vũ Hoàng Chương, Vũ Thảo, Vũ Văn Cẩn, Vịt Donald, Văn Cao, Văn hóa Óc Eo, Văn học Thụy Điển, Văn Ký, Văn Tiến Dũng, Võ Liêm Sơn, Võ Nguyên Giáp, Veliky Novgorod, Verneuil-sur-Seine, Vernor Vinge, Vernoy, Viên, Viện Hàn lâm România, Viện Viễn Đông Bác cổ, Việt Minh, Việt Nam Cách mệnh Đồng minh Hội, Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân, Villefranche, Yonne, Villeneuve-Loubet, Violette Szabo, Vittorio De Sica, Vittorio Emanuele Orlando, Vladimir Horowitz, Voisines, Yonne, Vojislav Koštunica, Vought F4U Corsair, Vườn Anh (München), Vương cung thánh đường Sacré-Cœur, Paris, Vương quốc Hy Lạp, Vương Trạch, W. H. Auden, Wakaba (tàu khu trục Nhật), Walckenaeria dixiana, Walter Model, Walther von Moßner, Wassily Kandinsky, Where Did You Sleep Last Night, Wickes (lớp tàu khu trục), Wilhelm von Leeb, Windtalkers, Wittelsbach (lớp thiết giáp hạm), Wolf Messing, World War II: Frontline Command, Worsleya procera, Wyoming (lớp thiết giáp hạm), Xu mật viện (Nhật Bản), Xuân Diệu, Xuân và tuổi trẻ, Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942), Yakaze (tàu khu trục Nhật), Yakovlev Yak-1, Yakovlev Yak-3, Yakovlev Yak-6, Yakovlev Yak-8, Yamagumo (tàu khu trục Nhật) (1938), Yamanashi Hanzō, Yamashio Maru (tàu sân bay Nhật), Yamashiro (thiết giáp hạm Nhật), Yamato (lớp thiết giáp hạm), Yamato (thiết giáp hạm Nhật), Yaroslav Vasilyevich Smelyakov, Yūbari (tàu tuần dương Nhật), Yūgumo (lớp tàu khu trục), Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924), Yūzuki (tàu khu trục Nhật), Yokoi Shoichi, Yonai Mitsumasa, Zuihō (lớp tàu sân bay), Zuihō (tàu sân bay Nhật), Zuikaku (tàu sân bay Nhật), 1 tháng 1, 1 tháng 2, 1 tháng 3, 1 tháng 8, 10 tháng 2, 100 cuốn sách hay nhất thế kỷ 20 của Le Monde, 11 tháng 10, 11 tháng 11, 11 tháng 3, 11 tháng 6, 12 tháng 1, 12 tháng 12, 12 tháng 3, 13 tháng 12, 13 tháng 3, 14 tháng 1, 14 tháng 10, 14 tháng 4, 15 tháng 12, 15 tháng 3, 15 tháng 4, 15 tháng 6, 16 tháng 12, 17 tháng 3, 18 tháng 1, 18 tháng 3, 18 tháng 6, 18 tháng 9, 1894, 1895, 1896, 1897, 1898, 1899, 19 tháng 1, 19 tháng 3, 19 tháng 6, 19 tháng 9, 1944 (định hướng), 1945, 1977, 1983, 1986, 1987, 1988, 1991, 1992, 1994, 1997, 1998, 1999, 2 tháng 1, 2 tháng 2, 2 tháng 3, 20 tháng 10, 20 tháng 6, 20 tháng 7, 20 tháng 9, 2000, 2001, 2002, 2003, 2005, 2006, 2007, 2008, 2011, 2012, 2017, 21 tháng 1, 21 tháng 10, 21 tháng 12, 21 tháng 3, 21 tháng 6, 22 tháng 11, 22 tháng 12, 22 tháng 6, 22 tháng 7, 23 tháng 1, 23 tháng 2, 23 tháng 8, 24 tháng 3, 24 tháng 5, 25 tháng 12, 25 tháng 3, 25 tháng 8, 25 tháng 9, 26 tháng 3, 26 tháng 7, 27 tháng 1, 27 tháng 11, 27 tháng 3, 28 tháng 1, 28 tháng 12, 28 tháng 3, 28 tháng 4, 29 tháng 1, 29 tháng 10, 29 tháng 2, 29 tháng 3, 29 tháng 8, 3 tháng 3, 3 tháng 5, 3 tháng 7, 30 tháng 1, 30 tháng 11, 30 tháng 12, 31 tháng 12, 31 tháng 3, 4 tháng 3, 4 tháng 6, 4 tháng 7, 5 tháng 1, 5 tháng 2, 5 tháng 3, 5 tháng 5, 5 tháng 9, 6 tháng 1, 6 tháng 3, 6 tháng 6, 6 tháng 8, 7 tháng 11, 7 tháng 3, 8 tháng 10, 8 tháng 12, 8 tháng 8, 9 tháng 1, 9 tháng 7, 9 tháng 9. Mở rộng chỉ mục (2301 hơn) »

's-Hertogenbosch

's-Hertogenbosch hay là Den Bosch là một khu vực đô thị, tỉnh lị của tỉnh Noord-Brabant, Hà Lan.

Mới!!: 1944 và 's-Hertogenbosch · Xem thêm »

Abdiel (lớp tàu rải mìn)

Lớp tàu rải mìn Abdiel bao gồm sáu tàu rải mìn nhanh của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc đã hoạt động trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Chúng đôi khi được biết đến như những "tàu tuần dương rải mìn" và đôi khi còn được gọi là lớp Manxman.

Mới!!: 1944 và Abdiel (lớp tàu rải mìn) · Xem thêm »

Abdul Hamid

Abdul Hamid (আব্দুল হামিদ; sinh ngày 1 tháng 1 năm 1944) là chính trị gia Bangladesh, giữ chức Tổng thống Bangladesh.

Mới!!: 1944 và Abdul Hamid · Xem thêm »

Abdulmecid II

Abdul Mejid II Abdul Mejid II (còn được gọi là Abdulmecid II) (29 tháng 5 năm 1868 - 23 tháng 8 năm 1944) là một thành viên của nhà Ottoman nước Thổ Nhĩ Kỳ.

Mới!!: 1944 và Abdulmecid II · Xem thêm »

Abe Nobuyuki

là một tướng lĩnh của Lục quân Đế quốc Nhật Bản, Toàn quyền Triều Tiên, và là Thủ tướng Nhật Bản từ 30 tháng 8 năm 1939 đến 16 tháng 1 năm 1940.

Mới!!: 1944 và Abe Nobuyuki · Xem thêm »

Abronia fuscolabialis

Abronia fuscolabialis là một loài thằn lằn trong họ Anguidae.

Mới!!: 1944 và Abronia fuscolabialis · Xem thêm »

Abukuma (tàu tuần dương Nhật)

Abukuma (tiếng Nhật: 阿武隈) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Nagara'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Mới!!: 1944 và Abukuma (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Acacia catenulata

Acacia catenulata là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu.

Mới!!: 1944 và Acacia catenulata · Xem thêm »

Acanthixalus

Acanthixalus là một chi động vật lưỡng cư trong họ Hyperoliidae, thuộc bộ Anura.

Mới!!: 1944 và Acanthixalus · Xem thêm »

Acanthoceto

Acanthoceto là một chi nhện trong họ Anyphaenidae.

Mới!!: 1944 và Acanthoceto · Xem thêm »

Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức)

Admiral Scheer là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Deutschland'' đã phục vụ cùng Hải quân Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức) · Xem thêm »

Adolf Eichmann

Otto Adolf Eichmann (19 tháng 3 năm 1906 – 1 tháng 6 năm 1962) là một SS-Obersturmbannführer (trung tá SS) của Đức Quốc xã và một trong những tổ chức gia chủ chốt của Holocaust.

Mới!!: 1944 và Adolf Eichmann · Xem thêm »

Adolf Hitler

Adolf Hitler ((phiên âm: A-đôn-phơ Hít-le)(20 tháng 4 năm 1889 – 30 tháng 4 năm 1945) là người Đức gốc Áo, Chủ tịch Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa (Nationalsozialistische Deutsche Arbeiterpartei, viết tắt NSDAP) từ năm 1921, Thủ tướng Đức từ năm 1933, là "Lãnh tụ và Thủ tướng đế quốc" (Führer und Reichskanzler) kiêm nguyên thủ quốc gia nắm quyền Đế quốc Đức kể từ năm 1934. Hitler thiết lập chế độ độc quyền quốc gia xã hội của Đệ Tam Đế quốc, cấm chỉ tất cả các đảng đối lập và giết hại các đối thủ. Hitler đã gây ra Chiến tranh thế giới thứ hai, thúc đẩy một cách có hệ thống quá trình tước đoạt quyền lợi và sát hại khoảng sáu triệu người Do Thái châu Âu cùng một số nhóm chủng tộc, tôn giáo, chính trị khác, được gọi là cuộc Đại đồ sát dân Do Thái (Holocaust). Thời trẻ, khi còn ở Áo, Hitler muốn trở thành một họa sĩ, nhưng chưa từng được thành công. Về sau, Hitler trở thành một người theo chủ nghĩa dân tộc Đức cấp tiến. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, Hitler phục vụ trong Quân đội Đế quốc Đức, từng bị thương, và được nhận hai tấm huân chương do chiến đấu anh dũng. Thất bại của Đế chế Đức làm cho ông cảm thấy kinh ngạc và vô cùng phẫn nộ. Năm 1919, khi 30 tuổi, Hitler đã tham gia vào một nhóm cánh hữu nhỏ ở München. Không lâu sau, nhóm này đổi tên thành Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa, gọi tắt là NAZI. Hai năm sau, Hitler trở thành người lãnh đạo của Đảng này. Dưới sự lãnh đạo của Hitler, lực lượng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa lớn mạnh rất nhanh. Vào năm 1923, Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa phát động một đợt chính biến được sử sách gọi là "Đảo chính nhà hàng bia". Sau khi thất bại, Hitler bị bắt và bị xét xử, nhưng trên thực tế ngồi tù chưa được một tháng thì Hitler được phóng thích. Năm 1928, Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa vẫn chưa đủ mạnh; nhưng do công chúng cực kỳ bất mãn đối với các chính đảng đang tồn tại, thì chính đảng này thừa cơ phát triển lên. Ngày 30 tháng 1 năm 1933, Hitler được bầu làm Thủ tướng và sau khi lên nắm quyền, Hitler đã đàn áp các phe phản đối và xây dựng một nền thống trị độc tài. Nhiều nhân vật của phe chống đối bị xử tử mà không cần xét xử. Trong vài năm trước Chiến tranh thế giới thứ hai, sự thống trị của Hitler đã được đại đa số người Đức ủng hộ nhiệt tình, vì đã giảm bớt thất nghiệp, nền kinh tế được phục hồi và họ tin rằng ông ta sẽ thay đổi cả nước Đức. Sau đó, Hitler đã đưa nước Đức vào con đường xâm lược bên ngoài, dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào tháng 9 năm 1939. Trên thực tế, Hitler không cần dùng vũ lực đã đạt được tham vọng lãnh thổ đầu tiên của mình. Khi đó, Anh và Pháp đang bị khốn đốn bởi các vấn đề kinh tế, một mực xin hòa. Hitler hủy bỏ Hòa ước Versailles, tổ chức, chỉnh đốn lại quân đội Đức. Năm 1936, quân Đức chiếm đánh khu vực Rheiland và thiết lập phòng thủ trong ba tháng; năm 1938, Hitler dùng vũ lực xâm lược nước Áo. Hai nước Anh và Pháp không có sự can thiệp nào đối với hành động đó của Hitler, thậm chí khi ông chỉ đạo quân đội tiến hành thôn tính khu vực phòng thủ trọng điểm của Tiệp Khắc tháng 9 năm 1938, Anh và Pháp cũng ngầm thừa nhận. Năm 1940 là thời kỷ đỉnh cao của Hitler; quân đội Đức đánh chiếm Đan Mạch và Na Uy vào tháng 4, tháng 5 đánh chiếm Hà Lan, Bỉ và Luxembourg. Tháng 6 năm ấy, Pháp đầu hàng. Tháng 6 năm 1941, Hitler tự ý bãi bỏ điều ước không xâm phạm Liên Xô, bắt đầu tấn công Liên Xô và chiếm được một vùng rộng lớn của họ; nhưng không tiêu diệt được quân đội của Liên Xô. Theo tác giả Panphilov (Giáo viên lịch sử Liên Xô của trường MGIMO Maxcva - Liên Xô) viết trong một cuốn sách của mình như là một sử gia đã từng tham gia cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai thì trước khi quyết định xâm lược Liên Bang Xô Viết thì Hitler đã viết một bức thư cho trùm phát xít Ý là Benito Mussolini, qua đó cho rằng quyết định tấn công Liên Bang Xô Viết là quyết định khó khăn nhất trong cuộc đời của ông vì Liên Xô là một quốc gia khổng lồ. Vì lẽ đó nếu như năm 1941 khi tấn công Liên Xô theo kế hoạch của chiến dịch Barbarosa, kể cả khi Hitler đồng ý với ý kiến của các tướng lĩnh dưới quyền tấn công thẳng đến Moskva thì cũng không nhanh chóng đánh gục được Liên Xô bởi vì Ban Lãnh đạo Liên Xô lúc đó sẽ nhanh chóng sơ tán về miền Đông dãy Uran để tiếp tục chỉ đạo cuộc kháng chiến chống quân Đức. Sự sai lầm dẫn tới thất bại của Hitler khi tấn công Liên Xô là hắn đã quá tự cao tự đại, coi thường người đồng minh trong phe của mình là Đế quốc Nhật Bản. Vì thế Nhật Bản đã không đưa quân lên phía Bắc, hiệp đồng với Quân đội Đức để tấn công Liên Xô ở mặt trận phía Đông mà dồn quân xuống phía Nam chiếm vùng Đông Á, để mặc một mình Hitler cố gắng xâm chiếm Liên Xô rộng lớn. Những nhà tình báo vĩ đại đã nắm được ý đồ đơn phương tiến hành chiến tranh của Hitler và giúp cho Ban Lãnh đạo Liên Xô có những phương án thích ứng để đối phó với Hitler. Hitler và Bộ trưởng Ngoại giao Nhật Bản, Yōsuke Matsuoka, tại một cuộc họp ở Berlin tháng 3 năm 1941. Trong bối cảnh là Joachim von Ribbentrop. Cuối năm 1942, Hitler đã thất bại trong 2 chiến dịch ở Ai Cập và Stalingrad, đây là bước ngoặt của đại chiến thế giới lần thứ 2. Lực lượng quân đội Đức bắt đầu suy yếu; mặc dù thất bại là không tránh khỏi, nhưng Hitler kiên quyết không đầu hàng. Sau trận đánh tại Stalingrad, Hitler hạ lệnh cho làm lễ quốc tang 4 ngày. Nhưng ông còn kéo dài cuộc chiến hơn hai năm nữa. Ngày 30 tháng 4 năm 1945, quân Liên Xô đánh vào Berlin, Adolf Hitler tự tử ở boong-ke của mình. Sau đó, quân đội Đức Quốc xã và Nhật đều tuyên bố đầu hàng, Thế chiến thứ 2 kết thúc. Hầu như tất cả các nhà viết tiểu sử Hitler đều nhấn mạnh sự khác nhau rất rõ giữa hai phần đời của ông. Đoạn đời trước tuổi 30 của ông, nếu so với mức bình dân thời đó chỉ được xem là khoảng đời không thành đạt, bởi Adolf Hitler không được đào tạo nghề nghiệp, không có mối quan hệ nào đáng kể, sau thất bại của nước Đức trong chiến tranh thế giới thứ nhất ông là một người lính không có triển vọng và hơn hết là ông không có những cá tính đặc thù để có thể giải thích một cách thuyết phục được sự thăng tiến sau đó của mình. Mặc dù vậy, nhân vật này chỉ trong vòng vài năm đã bước lên ngôi Thủ tướng Đức và cuối cùng, đã trở thành người cầm quyền độc tài, cai trị phần lớn châu Âu. Adolf Hitler là một trong số ít các nhân vật trong lịch sử nhân loại đã phát huy một năng lực hiếm thấy. Từng có truyền đơn nổi tiếng của Đức Quốc xã coi Adolf Hitler là chính khách mới nhất trong chuỗi một loạt các chính khác tài năng của nước Đức kể từ thời vua Friedrich II Đại Đế, tới Thủ tướng Otto von Bismarck, rồi lại đến Tổng thống Hindenburg. Bản thân ông cũng luôn ví mình với vua Friedrich II Đại Đế (trị vì: 1740 - 1786), nhân dân Phổ có truyền thống lịch sử hào hùng gắn liền với chủ nghĩa anh hùng của vị vua này. Adolf Hitler cũng rất vui khi ông ta nghe nói rằng vua Friedrich II Đại Đế cứng rắn với các võ quan, từ đó ông có lý lẽ để biện minh cho những hành vi của chính mình. Thực chất, chế độ Đức Quốc xã không hề là sự nối tiếp của truyền thống Phổ. Những người lên nắm quyền thường phải tự bảo mình là "con cháu người xưa" để có được quyền thống trị hợp pháp. Đảng Quốc xã đọc về lịch sử vinh quang của nước Phổ, của vị vua - chiến binh Friedrich II Đại Đế cũng thường không đến nơi đến chốn, móp méo. Vị vua này bị những người Quốc xã phóng đại.

Mới!!: 1944 và Adolf Hitler · Xem thêm »

Aegyptosaurus

Aegyptosaurus (Thằn lằn Ai Cập) là một chi khủng long đã tuyệt chủng, được cho rằng là đã sống tại nơi mà nay là Ai Cập, khoảng 95 triệu năm trước.

Mới!!: 1944 và Aegyptosaurus · Xem thêm »

Afrixalus

Afrixalus là một chi động vật lưỡng cư trong họ Hyperoliidae, thuộc bộ Anura.

Mới!!: 1944 và Afrixalus · Xem thêm »

Agalenocosa

Agalenocosa là một chi nhện trong họ Lycosidae.

Mới!!: 1944 và Agalenocosa · Xem thêm »

Aganippe simpsoni

Aganippe simpsoni là một loài nhện trong họ Idiopidae.

Mới!!: 1944 và Aganippe simpsoni · Xem thêm »

Agano (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Agano (tiếng Nhật: 阿賀野型軽巡洋艦, Agano-gata keijunyōkan) là những tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Mới!!: 1944 và Agano (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

Agano (tàu tuần dương Nhật)

Agano (tiếng Nhật: 阿賀野) là một tàu tuần dương hạng nhẹ, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm bốn chiếc đã phục vụ cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Agano (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Agustin Barrios Mangore

Agustín Barrios Agustin Barrios (5 tháng 5 năm 1885 - 7 tháng 8 năm 1944) hay vẫn gọi là Agustin Barrios Mangore, là nhạc sĩ guitar và nhà soạn nhạc người Paraguay, người mà John Williams gọi là cây guitar vĩ đại nhất, chỉ soạn nhạc cho guitar mà thôi.

Mới!!: 1944 và Agustin Barrios Mangore · Xem thêm »

AIESEC

AIESEC (phát âm ai-zếc) là một tổ chức thanh niên độc lập, phi chính phủ, phi lợi nhuận toàn cầu phát triển năng lực lãnh đạo thông qua những chương trình lãnh đạo nội bộ, thu hút sinh viên và cựu sinh viên vào chương trình trao đổi sinh viên quốc tế cũng như chương trình thực tập cho tổ chức lợi nhuận và phi lợi nhuận.

Mới!!: 1944 và AIESEC · Xem thêm »

Akatsuki (lớp tàu khu trục) (1931)

Lớp tàu khu trục Akatsuki (tiếng Nhật: 暁型駆逐艦, Akatsuki-gata kuchikukan) là một lớp bốn tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo trong giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.

Mới!!: 1944 và Akatsuki (lớp tàu khu trục) (1931) · Xem thêm »

Akebono (tàu khu trục Nhật) (1930)

Akebono (tiếng Nhật: 曙) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp ''Fubuki'' bao gồm hai mươi bốn chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.

Mới!!: 1944 và Akebono (tàu khu trục Nhật) (1930) · Xem thêm »

Akigumo (tàu khu trục Nhật)

Akigumo (tiếng Nhật: 秋雲) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Kagerō'' đã phục vụ tại Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Akigumo (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Akikaze (tàu khu trục Nhật)

Akikaze (tiếng Nhật: 秋風) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Minekaze'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản ngay sau khi kết thúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và Akikaze (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Akishimo (tàu khu trục Nhật)

Akishimo (tiếng Nhật: 秋霜) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Yūgumo'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Akishimo (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Akitsu Maru (tàu sân bay Nhật)

Akitsu Maru (tiếng Nhật: あきつ丸) là một tàu sân bay hộ tống được Lục quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Akitsu Maru (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Alaska (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Alaska là một lớp bao gồm sáu tàu tuần dương rất lớn được Hải quân Hoa Kỳ đặt hàng trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Alaska (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

Albania

Albania, tên chính thức Cộng hoà Albania (tiếng Albania: Republika e Shqipërisë, IPA hay đơn giản là Shqipëria, phiên âm tiếng Việt: "An-ba-ni") là một quốc gia tại Đông Nam Âu.

Mới!!: 1944 và Albania · Xem thêm »

Albany (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Albany là những tàu tuần dương tên lửa điều khiển được cải biến từ tàu tuần dương hạng nặng lớp ''Baltimore'' và lớp ''Oregon City'' của Hải quân Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và Albany (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

Albrecht của Phổ (1809–1872)

Hoàng thân Albrecht của Phổ (tên đầy đủ là Friedrich Heinrich Albrecht; 4 tháng 10 năm 1809 tại, thủ phủ Königsberg của Đông Phổ – 14 tháng 10 năm 1872 tại thủ đô Berlin của Đế quốc Đức), là tướng lĩnh Quân đội Phổ.

Mới!!: 1944 và Albrecht của Phổ (1809–1872) · Xem thêm »

Alcide De Gasperi

Alcide Amedeo Francesco De Gasperi (3 tháng 4 năm 1881 - 19 tháng 8 năm 1954) là một chính khách Ý và chính trị gia người thành lập đảng Dân chủ Thiên chúa giáo.

Mới!!: 1944 và Alcide De Gasperi · Xem thêm »

Aleksandr Ivanovich Pokryshkin

Aleksandr Ivanovich Pokryshkin (tiếng Nga: Александр Иванович Покрышкин; 6 tháng 3 năm 1913 – 13 tháng 11 năm 1985) là phi công chiến đấu nổi tiếng và Nguyên soái Không quân Liên Xô.

Mới!!: 1944 và Aleksandr Ivanovich Pokryshkin · Xem thêm »

Aleksandr Mikhaylovich Vasilevskiy

Aleksandr Mikhaylovich Vasilevskiy (tiếng Nga: Алекса́ндр Миха́йлович Василе́вский) (1895-1977) là một chỉ huy Hồng quân nổi tiếng, từ năm 1943 là Nguyên soái Liên bang Xô viết.

Mới!!: 1944 và Aleksandr Mikhaylovich Vasilevskiy · Xem thêm »

Aleksey Innokent'evich Antonov

(tiếng Nga: Алексе́й Инноке́нтьевич Анто́нов; 1896-1962) là một Đại tướng trong Hồng quân Liên Xô, tổng tham mưu trưởng Lực lượng vũ trang Liên Xô vào giai đoạn kết thúc Chiến tranh Vệ quốc Vĩ đại, được tặng thưởng Huân chương Chiến thắng Liên Xô vì công lao đã hoạch định các chiến dịch chiến đấu và phối hợp hành động của các mặt trận (người duy nhất tại thời điểm được trao huân chương Chiến thắng không mang hàm nguyên soái và danh hiệu Anh hùng Liên Xô trong số các công dân Liên Xô được thưởng huân chương Chiến thắng Liên Xô).

Mới!!: 1944 và Aleksey Innokent'evich Antonov · Xem thêm »

Alexander Fleming

Alexander Fleming (6 tháng 8 năm 1881 – 11 tháng 3 năm 1955) là một bác sĩ, nhà sinh học và đồng thời là một nhà dược lý học người Scotland.

Mới!!: 1944 và Alexander Fleming · Xem thêm »

Alexander Van der Bellen

Alexander Van der Bellen (s. 18 tháng 1 năm 1944) là nhà chính trị, nhà kinh tế người Áo và là đương kim Tổng thống Áo.

Mới!!: 1944 và Alexander Van der Bellen · Xem thêm »

Alexei Petrovich Maresiev

Alexei Petrovich Maresiev (tiếng Nga: Алексе́й Петро́вич Маре́сьев; 20 tháng 5 năm 1916 – 19 tháng 5 năm 2001) là một phi công Nga và là Anh hùng Liên bang Xô viết nổi tiếng trong Chiến tranh giữ nước vĩ đại.

Mới!!: 1944 và Alexei Petrovich Maresiev · Xem thêm »

Alfred Hitchcock

Alfred Hitchcock (13 tháng 8 năm 1899 ở Luân Đôn – 29 tháng 4 năm 1980 ở Los Angeles) là một nhà làm phim nổi tiếng người Anh.

Mới!!: 1944 và Alfred Hitchcock · Xem thêm »

Alice Walker

Alice Malsenior Walker (sinh ngày 9 tháng 2 năm 1944) là một nhà văn, người viết truyện ngắn, thơ, và nhà hoạt động chính trị người Mỹ.

Mới!!: 1944 và Alice Walker · Xem thêm »

Amagi (tàu sân bay Nhật)

Amagi (tiếng Nhật 天城: Thiên Thành) là một tàu sân bay hạm đội của Hải quân Đế quốc Nhật Bản phục vụ trong Thế Chiến II.

Mới!!: 1944 và Amagi (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Amagiri (tàu khu trục Nhật)

Amagiri (tiếng Nhật: 天霧) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp ''Fubuki'' bao gồm hai mươi bốn chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.

Mới!!: 1944 và Amagiri (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Amatsukaze (tàu khu trục Nhật)

Amatsukaze (tiếng Nhật: 天津風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Kagerō'' đã phục vụ tại Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Amatsukaze (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Américo Tomás

Américo de Deus Rodrigues Tomás (hoặc Thomaz),, (19 tháng 11 năm 1894 – 18 tháng 9 năm 1987) là sĩ quan hải quân và chính trị gia người Bồ Đào Nha.

Mới!!: 1944 và Américo Tomás · Xem thêm »

An Tư

An Tư công chúa (chữ Hán: 安姿公主), không rõ sinh mất năm nào, Việt sử tiêu án chép Thiên Tư công chúa (天姿公主), công chúa nhà Trần, Hòa thân công chúa, là một trong hai vị công chúa nổi tiếng nhất lịch sử nhà Trần vì các cuộc hôn nhân mang tính trọng đại, cùng với Huyền Trân công chúa.

Mới!!: 1944 và An Tư · Xem thêm »

Anadia pamplonensis

Anadia pamplonensis là một loài thằn lằn trong họ Gymnophthalmidae.

Mới!!: 1944 và Anadia pamplonensis · Xem thêm »

Anh Thy

Anh Thy (1944 - 1973) là một nhạc sĩ chuyên viết về chủ đề Hải quân Việt Nam Cộng hòa.

Mới!!: 1944 và Anh Thy · Xem thêm »

Anne Frank

Annelies Marie Frank ((12 tháng 6 năm 1929 - 12 tháng 3 năm 1945) là nhà văn và tác giả hồi ký người Đức gốc Do Thái. Cô là một trong những nạn nhân người Do Thái được biết đến nhiều nhất trong cuộc tàn sát Holocaust. Tác phẩm Nhật ký Anne Frank, ghi chép lại cuộc đời của cô trong khi ẩn náu lúc quân đội Đức Quốc xã chiếm đóng thời Thế chiến thứ 2, là một trong những quyển sách nổi tiếng nhất thế giới, gây cảm hứng cho nhiều vở diễn và tác phẩm điện ảnh. Sinh ra tại Frankfurt am Main, Đức, Anne lớn lên gần Amsterdam, Hà Lan. Vào năm 1941, cô bị tước đi tư cách công dân và trở thành người không có quốc tịch. Sau khi Adolf Hitler lên nắm quyền vào tháng 1 năm 1933, gia đình Anne Frank rời khỏi Frankfurt đến Amsterdam cuối năm 1933 để thoát khỏi sự truy đuổi của Đức Quốc xã. Từ tháng 7 năm 1942, họ sống trốn tránh trong những căn phòng được ngụy trang, khi đó Anne 13 tuổi. Sau hai năm, do bị chỉ điểm, gia đình Anne bị phát hiện và đưa tới trại tập trung của Đức Quốc xã. Vào tháng 2 hoặc tháng 3 năm 1945, khi cô 15 tuổi, Anne cùng chị gái Margot Frank mất tại trại Bergen-Belsen, chỉ vài tuần trước khi trại giải thể vào tháng 4. Ông Otto Frank, cha của Anne là người duy nhất trong nhóm sống sót trở về Amsterdam sau chiến tranh và tìm thấy nhật ký của con gái do Miep Gies lưu giữ. Ông đã quyết định cho xuất bản cuốn nhật ký bằng tiếng Hà Lan với tên Het Achterhuis: Dagboekbrieven van 12 Juni 1942 – 1 Augustus 1944 (Căn nhà phía sau: Những trang nhật ký từ 12 tháng 6 năm 1942 - 1 tháng 8 năm 1944) vào năm 1947. Phiên bản tiếng Anh của cuốn nhật ký ra mắt vào năm 1952 với tựa đề The Diary of a Young Girl, sau đó được chuyển thể sang hơn 60 ngôn ngữ. Cuốn nhật ký mà Anne được tặng nhân dịp sinh nhật lần thứ 13, đã ghi lại cái nhìn của cô về những sự kiện xảy ra trong khoảng thời gian từ 12 tháng 6 năm 1942 tới 1 tháng 8 năm 1944.

Mới!!: 1944 và Anne Frank · Xem thêm »

António de Oliveira Salazar

António de Oliveira Salazar GCSE, GCIC, GCTE, GColIH (28 tháng 4 năm 1889 – 27 tháng 7 năm 1970) là một chính khách và nhà kinh tế người Bồ Đào Nha.

Mới!!: 1944 và António de Oliveira Salazar · Xem thêm »

Antôn Vũ Huy Chương

Antôn Vũ Huy Chương (sinh 1944) là một Giám mục của Giáo hội Công giáo Rôma, hiện là Giám mục chính tòa Giáo phận Đà Lạt, Chủ tịch Ủy ban giáo sĩ và chủng sinh của Hội đồng Giám mục Việt Nam nhiệm kì 2013 - 2016 và nhiệm kì 2016 - 2019.

Mới!!: 1944 và Antôn Vũ Huy Chương · Xem thêm »

Antoine de Saint-Exupéry

Antoine Marie Jean-Baptiste Roger de Saint-Exupéry, thường được biết tới với tên Antoine de Saint-Exupéry hay gọi tắt là Saint-Ex (sinh ngày 29 tháng 6 năm 1900 - mất tích ngày 31 tháng 7 năm 1944) là một nhà văn và phi công Pháp nổi tiếng.

Mới!!: 1944 và Antoine de Saint-Exupéry · Xem thêm »

Antti Hackzell

Antti Verner Hackzell (20 tháng 9 năm 1881 – 14 tháng 1 năm 1946) là chính trị gia Phần Lan thuộc Đảng Liên minh Dân tộc và Thủ tướng Phần Lan năm 1944.

Mới!!: 1944 và Antti Hackzell · Xem thêm »

Aoba (tàu tuần dương Nhật)

Aoba (tiếng Nhật: 青葉) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó gồm hai chiếc.

Mới!!: 1944 và Aoba (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Arethusa (lớp tàu tuần dương) (1934)

Lớp tàu tuần dương Arethusa là một lớp bốn tàu tuần dương hạng nhẹ được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc từ năm 1933 đến năm 1937, và đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Arethusa (lớp tàu tuần dương) (1934) · Xem thêm »

Arthur Eddington

Sir Arthur Stanley Eddington (28 tháng 12 năm 1882 - 22 tháng 11 năm 1944) là một nhà thiên văn người Anh.

Mới!!: 1944 và Arthur Eddington · Xem thêm »

Aruga Kōsaku

(21 tháng 8 năm 1897 - 7 tháng 4 năm 1945) là một trong những Phó đô đốc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế chiến thứ hai.

Mới!!: 1944 và Aruga Kōsaku · Xem thêm »

Asagumo (tàu khu trục Nhật) (1938)

Asagumo (tiếng Nhật: 朝雲) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp tàu khu trục ''Asashio'' bao gồm mười chiếc được chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và Asagumo (tàu khu trục Nhật) (1938) · Xem thêm »

Asakaze (tàu khu trục Nhật) (1922)

Asakaze (tiếng Nhật: 朝風) là một tàu khu trục hạng nhất, thuộc lớp ''Kamikaze'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản bao gồm chín chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.

Mới!!: 1944 và Asakaze (tàu khu trục Nhật) (1922) · Xem thêm »

Asanagi (tàu khu trục Nhật)

Asanagi (tiếng Nhật: 朝凪) là một tàu khu trục hạng nhất, thuộc lớp ''Kamikaze'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản bao gồm chín chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.

Mới!!: 1944 và Asanagi (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Asashio (lớp tàu khu trục)

Hình ảnh về lớp ''Asashio'' Lớp tàu khu trục Asashio (tiếng Nhật: 朝潮型駆逐艦 - Asashio-gata kuchikukan) là một lớp mười tàu khu trục của Hải quân Đế quốc Nhật Bản đã phục vụ trước và trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Asashio (lớp tàu khu trục) · Xem thêm »

Ashigara (tàu tuần dương Nhật)

Ashigara (tiếng Nhật: 足柄) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Myōkō'' bao gồm bốn chiếc; những chiếc còn lại trong lớp này là ''Myōkō'', ''Nachi'' và ''Haguro''.

Mới!!: 1944 và Ashigara (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Atago (tàu tuần dương Nhật)

Atago (tiếng Nhật: 愛宕) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Takao'' bao gồm bốn chiếc, được thiết kế cải tiến dựa trên lớp ''Myōkō'' trước đó.

Mới!!: 1944 và Atago (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Atlanta (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Atlanta là những tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ, nguyên được thiết kế để hoạt động như những tàu tuần dương tuần tiễu nhanh hay soái hạm của hải đội khu trục, Nhưng sau này được chứng tỏ là có hiệu quả trong vai trò tàu tuần dương phòng không trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Atlanta (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

Atractus andinus

Atractus andinus là một loài rắn trong họ Colubridae.

Mới!!: 1944 và Atractus andinus · Xem thêm »

Atractus sanguineus

Atractus sanguineus là một loài rắn trong họ Colubridae.

Mới!!: 1944 và Atractus sanguineus · Xem thêm »

Aung San

180px Aung San (1915-1947), một nhà lãnh đạo dân tộc Myanmar.

Mới!!: 1944 và Aung San · Xem thêm »

Ám sát

''Cái chết của Marat'' (''La Mort de Marat''), họa phẩm nổi tiếng của Jacques-Louis David về vụ ám sát Jean-Paul Marat trong thời kỳ Cách mạng Pháp. Charlotte Corday, người phụ nữ thực hiện vụ ám sát, đã bị xử chém ngày 17 tháng 7 năm 1793 tại Paris. Ám sát (暗殺) theo nghĩa chữ Hán là giết người một cách lén lút.

Mới!!: 1944 và Ám sát · Xem thêm »

Án mạng trên sông Nin

Án mạng trên sông Nin (tiếng Anh: Death on the Nile) là một tiểu thuyết hình sự của nhà văn Agatha Christie được hãng Collins Crime Club xuất bản lần đầu tại Anh ngày 1 tháng 11 năm 1937.

Mới!!: 1944 và Án mạng trên sông Nin · Xem thêm »

Đan Mạch

Đan Mạch (tiếng Đan Mạch: Danmark) là một quốc gia thuộc vùng Scandinavia ở Bắc Âu và là thành viên chính của Vương quốc Đan Mạch.

Mới!!: 1944 và Đan Mạch · Xem thêm »

Đàm Thị Loan

Đàm Thị Loan (1926–2010) coi như là một trong 3 đội viên nữ đầu tiên và không chính thức của Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

Mới!!: 1944 và Đàm Thị Loan · Xem thêm »

Đào Duy Anh

Đào Duy Anh (25 tháng 4 năm 1904 - 1 tháng 4 năm 1988) là nhà sử học, địa lý, từ điển học, ngôn ngữ học, nhà nghiên cứu văn hóa, tôn giáo, văn học dân gian nổi tiếng của Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Đào Duy Anh · Xem thêm »

Đào Trinh Nhất

Đào Trinh Nhất (1900-1951), tự Quán Chi, là nhà nhà văn, nhà báo Việt Nam giữa thế kỷ 20.

Mới!!: 1944 và Đào Trinh Nhất · Xem thêm »

Đào Văn Tiến

Giáo sư, NGND Đào Văn Tiến Giáo sư, Nhà giáo nhân dân Đào Văn Tiến (23 tháng 8 năm 1920 - 3 tháng 5 năm 1995) là nhà sinh học Việt Nam, đặc biệt có nhiều công trình trong lĩnh vực động vật học.

Mới!!: 1944 và Đào Văn Tiến · Xem thêm »

Đình Thông Tây Hội

Cổng đình Thông Tây Hội ngày nay Đình Thông Tây Hội, trước năm 1944 có tên đình làng Hạnh Thông Tây là một ngôi đình cổ ở Gò Vấp.

Mới!!: 1944 và Đình Thông Tây Hội · Xem thêm »

Đình thần Bình Thủy

Toàn cảnh đình thần Bình Thủy Đình thần Bình Thủy (Châu Phú, An Giang) Đình thần Bình Thủy được xây dựng từ năm 1783 trên cù lao Năng Gù; nay là xã Bình Thủy, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang, Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Đình thần Bình Thủy · Xem thêm »

Đô đốc Hạm đội Liên bang Xô viết

Đô đốc Hạm đội Liên bang Xô viết (tiếng Nga: Адмирал Флота Советского Союза), còn được dịch là Đô đốc Hải quân Liên bang Xô viết, là quân hàm cao nhất của Hải quân Liên Xô, đặt ra ngày 3 tháng 3 năm 1955, tương đương với quân hàm Nguyên soái Liên bang Xô viết.

Mới!!: 1944 và Đô đốc Hạm đội Liên bang Xô viết · Xem thêm »

Đô la Canada

Đô la Canada hay dollar Canada (ký hiệu tiền tệ: $; mã: CAD) là một loại tiền tệ của Canada.

Mới!!: 1944 và Đô la Canada · Xem thêm »

Đại học Bách khoa Quốc gia Lviv

Đại học Quốc gia Bách khoa Lviv tại Lviv, Ukraina Đại học Quốc gia Bách khoa Lviv (tiếng Ukraina: Національний університет Львівська політехніка; tiếng Nga: Национальный Львовский Политехнический Университет; tiếng Ba Lan: Politechnika Lwowska) là trường đại học khoa học lớn nhất ở Lviv.

Mới!!: 1944 và Đại học Bách khoa Quốc gia Lviv · Xem thêm »

Đại học Dongguk

Đại học Dongguk (동국대학교, 東國大學校, Dongguk Daehakgyo, Đông Quốc Đại Học giáo) là trường đại học tư của Hàn Quốc.

Mới!!: 1944 và Đại học Dongguk · Xem thêm »

Đại lộ Champs-Élysées

Đại lộ Champs-Élysées là một đại lộ lớn và nổi tiếng của thành phố Paris.

Mới!!: 1944 và Đại lộ Champs-Élysées · Xem thêm »

Đại thống tướng Hoa Kỳ

Đại thống tướng John Pershing Đại Thống tướng Hoa Kỳ (General of the Armies of the United States) là cấp bậc quân sự cao nhất như có thể trong hệ thống cấp bậc quân sự của Hoa Kỳ, tương đương cấp bậc Tổng thống lĩnh (Generalissimo) ở một số quốc gia khác.

Mới!!: 1944 và Đại thống tướng Hoa Kỳ · Xem thêm »

Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ)

Đảng Dân chủ (tiếng Anh: Democratic Party), cùng với Đảng Cộng hòa, là một trong hai chính đảng lớn nhất tại Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ) · Xem thêm »

Đảng Dân chủ Việt Nam

Đảng Dân chủ Việt Nam là "chính đảng của tư sản dân tộc và tiểu tư sản, trí thức yêu nước và tiến bộ Việt Nam", hoạt động từ năm 1944, tên ban đầu là Việt Nam Dân chủ Đảng hay Việt Nam Tân dân chủ Đảng.

Mới!!: 1944 và Đảng Dân chủ Việt Nam · Xem thêm »

Đảng Tự do Úc

Đảng Tự do Úc (tiếng Anh:Liberal Party of Australia) là một đảng phái chính trị lớn của nước Úc.

Mới!!: 1944 và Đảng Tự do Úc · Xem thêm »

Đặng Thai Mai

Đặng Thai Mai (1902-1984), còn được biết đến dưới tên gọi Đặng Thái Mai và những bút danh Thanh Tuyền, Thanh Bình.

Mới!!: 1944 và Đặng Thai Mai · Xem thêm »

Đặng Thúc Liêng

Đặng Thúc Liêng (1867-1945), khi sinh ra có tên là Huân (hoặc Huẫn), đến năm 18 tuổi lấy biệt hiệu là Trúc Am, từ năm 30 tuổi về sau mới lấy tên là Đặng Thúc Liêng, và lấy các bút hiệu là Mộng Liêm, Lục Hà Tẩu.

Mới!!: 1944 và Đặng Thúc Liêng · Xem thêm »

Đế quốc Nhật Bản

Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần '''5 lần''' diện tích quốc gia Đế quốc Nhật Bản hay Đại Nhật Bản Đế quốc (Kanji mới: 大日本帝国, Kanji cũ: 大日本帝國, だいにっぽんていこく, だいにほんていこく, Dai Nippon Teikoku) là một quốc gia dân tộc trong lịch sử Nhật Bản tồn tại từ cuộc cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến pháp Nhật Bản được ban hành vào năm 1947 Quá trình công nghiệp hóa và quân phiệt hóa nhanh chóng dưới khẩu hiệu Fukoku Kyōhei (富國強兵, phú quốc cường binh) đã giúp Nhật Bản nổi lên như một cường quốc và kèm theo đó là sự thành lập của một đế quốc thực dân.

Mới!!: 1944 và Đế quốc Nhật Bản · Xem thêm »

Đức chiếm đóng Luxembourg trong Chiến tranh thế giới thứ hai

Bản đồ Luxembourg Đức chiếm đóng Luxembourg trong Chiến tranh thế giới thứ hai bắt đầu vào tháng 5 năm 1940 sau khi Đại Công quốc Luxembourg bị Đức Quốc xã xâm chiếm.

Mới!!: 1944 và Đức chiếm đóng Luxembourg trong Chiến tranh thế giới thứ hai · Xem thêm »

Đồng Khánh

Đồng Khánh (chữ Hán: 同慶; 19 tháng 2 năm 1864 – 28 tháng 1 năm 1889), tên húy là Nguyễn Phúc Ưng Thị (阮福膺豉) và Nguyễn Phúc Ưng Đường (阮福膺禟, lên ngôi lấy tên là Nguyễn Phúc Biện (阮福昪), là vị Hoàng đế thứ chín của nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam, tại vị từ năm 1885 đến 1889. Đồng Khánh nguyên là con nuôi của vua Tự Đức. Năm 1885, sau khi triều đình Huế bị thất bại trước quân đội Pháp trong trận Kinh Thành Huế, vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết bỏ chạy ra Quảng Trị, người Pháp đã lập ông lên làm vua, lập ra chính quyền Nam triều bù nhìn dưới sự Bảo hộ của Pháp. Trong thời gian trị vì của ông, thực dân Pháp bắt đầu những công việc đầu tiên để thiết lập nền đô hộ kéo dài hơn 60 năm ở Bắc Kỳ và Trung Kỳ, trong khi triều đình Huế tỏ thái độ thần phục và hòa hoãn, không dám gây xích mích với người Pháp. Đồng Khánh chủ trương tiếp thu nền văn minh Pháp, dùng các mặt hàng Tây phương và từng được người Pháp trao tặng Huân chương Bắc đẩu Bội tinh. Cũng vì nguyên do đó mà các sử sách của Việt Nam sau thời Nguyễn thường đánh giá ông như một ông vua phản động, vì quyền lợi của riêng mình mà cam tâm làm bù nhìn, tay sai cho ngoại bang. Đầu năm 1889, Đồng Khánh nhuốm bệnh nặng và qua đời khi còn khá trẻ, chỉ trị vì được 4 năm, miếu hiệu là Nguyễn Cảnh Tông (阮景宗)Đại Nam thực lục, tập 9, trang 542 (bản điện tử). Kế nhiệm ông là vua Thành Thái.

Mới!!: 1944 và Đồng Khánh · Xem thêm »

Đồng minh dân chủ Trung Quốc

Đồng minh dân chủ Trung Quốc (tiếng Trung: 中国民主同盟, tức Trung Quốc dân chủ đồng minh) gọi tắt là Dân Minh là một trong những đảng phái dân chủ của Cộng hoà nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: 1944 và Đồng minh dân chủ Trung Quốc · Xem thêm »

Đồng tính luyến ái ở Trung Quốc

Đồng tính luyến ái trong nền văn hóa Trung Hoa còn tương đối chưa rõ ràng mặc dù lịch sử có nhiều ghi chép về đồng tính luyến ái trong các triều đại phong kiến.

Mới!!: 1944 và Đồng tính luyến ái ở Trung Quốc · Xem thêm »

Đệ Tứ Quốc tế tại Việt Nam

Hiệu kỳ Trăng Câu Đệ Tứ Đảng. Trăng Câu Đệ Tứ Đảng (tiếng Pháp: La Partie Trotskyste du Vietnam, PTV) là tên gọi một phong trào cộng sản theo đường lối Trotskyist (khuynh hướng "cách mạng thường trực" do Trotsky thành lập, để chống lại đường lối "cách mạng vô sản trong một quốc gia" của Stalin).

Mới!!: 1944 và Đệ Tứ Quốc tế tại Việt Nam · Xem thêm »

Định lý Dirichlet về cấp số cộng

Trong lý thuyết số, định lý Dirichlet về cấp số cộng được phát biểu một cách sơ cấp như sau: Cho a;b là hai số nguyên dương nguyên tố cùng nhau, thế thì sẽ có vô hạn số nguyên tố có dạng ax + b với x > 0.

Mới!!: 1944 và Định lý Dirichlet về cấp số cộng · Xem thêm »

Đội tuyển bóng đá quốc gia Bỉ

Đội tuyển bóng đá quốc gia Bỉ là đội tuyển cấp quốc gia của Bỉ do Hiệp hội bóng đá Hoàng gia Bỉ quản lý.

Mới!!: 1944 và Đội tuyển bóng đá quốc gia Bỉ · Xem thêm »

Động cơ tuốc bin phản lực luồng

Động cơ tuốc bin phản lực luồng (tiếng Anh - Turbojet engine, viết tắt - TurboJet; tiếng Nga - Турбореактивный двигатель, viết tắt - ТРД) hay còn gọi là máy đẩy luồng là kiểu cổ nhất của động cơ phản lực không khí nói chung và đến ngày nay vẫn tiếp tục sử dụng, phát triển.

Mới!!: 1944 và Động cơ tuốc bin phản lực luồng · Xem thêm »

Điện ảnh Đức

115px Điện ảnh Đức là nền nghệ thuật và công nghiệp điện ảnh của Đức.

Mới!!: 1944 và Điện ảnh Đức · Xem thêm »

Đinh Hùng

Đinh Hùng (1920-1967) là một nhà thơ Việt Nam thời tiền chiến.

Mới!!: 1944 và Đinh Hùng · Xem thêm »

Đoàn Duy Thành

Đoàn Duy Thành, sinh năm 1929; nguyên Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; nguyên Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng CHXHCN Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Kinh tế Đối ngoại; Chủ tịch Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Đoàn Duy Thành · Xem thêm »

Đoàn Mạnh Giao

Đoàn Mạnh Giao sinh ra ở bến Nam Giao, tỉnh Thừa Thiên - Huế năm 1944, tên của ông kỷ niệm một thời gian ở đây và cũng dựa theo một điển tích do các ông trong họ Đoàn đặt cho.

Mới!!: 1944 và Đoàn Mạnh Giao · Xem thêm »

Ý Nhi

Ý Nhi (sinh năm 1944) là một trong những nữ nhà thơ hiện đại nổi tiếng ở Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Ý Nhi · Xem thêm »

Ōi (tàu tuần dương Nhật)

Ōi (tiếng Nhật: 大井) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Kuma'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Ōi (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Ōnami (tàu khu trục Nhật) (1942)

Ōnami (tiếng Nhật: 大波) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Yūgumo'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Ōnami (tàu khu trục Nhật) (1942) · Xem thêm »

Ōnishi Takijirō

(1891-1945) là một Phó đô đốc Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Ōnishi Takijirō · Xem thêm »

Ōyodo (tàu tuần dương Nhật)

Ōyodo (tiếng Nhật: 大淀), là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc duy nhất trong lớp của nó.

Mới!!: 1944 và Ōyodo (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Âm mưu 20 tháng 7

Phòng họp sau khi bị nổ bom ngày 20 tháng 7 năm 1944 Âm mưu 20 tháng 7 là một âm mưu ám sát quốc trưởng Đức Adolf Hitler vào ngày 20 tháng 7 năm 1944 tại căn cứ tư lệnh khu Rastenburg, Đông Phổ.

Mới!!: 1944 và Âm mưu 20 tháng 7 · Xem thêm »

Édith Piaf

Édith Giovanna Gassion, thường được biết đến với nghệ danh Édith Piaf và trước đó là La Môme Piaf (19 tháng 12 năm 1915 - 10 tháng 10 năm 1963) là nữ ca sĩ huyền thoại của Pháp thế kỷ 20.

Mới!!: 1944 và Édith Piaf · Xem thêm »

Émile Bertin (tàu tuần dương Pháp)

Émile Bertin là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Pháp, từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và từng có mặt tại Đông Dương.

Mới!!: 1944 và Émile Bertin (tàu tuần dương Pháp) · Xem thêm »

Bad Sachsa

Bad Sachsa là một thị xã ở huyện Osterode, bang Niedersachsen, Đức.

Mới!!: 1944 và Bad Sachsa · Xem thêm »

Badens

Badens là một xã của Pháp, nằm ở tỉnh Aude trong vùng Occitanie.

Mới!!: 1944 và Badens · Xem thêm »

Bagley (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Bagley là một lớp bao gồm tám tàu khu trục được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và Bagley (lớp tàu khu trục) · Xem thêm »

Bailya

Bailya là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Buccinidae.

Mới!!: 1944 và Bailya · Xem thêm »

Baltimore (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Baltimore là một nhóm mười bốn tàu tuần dương hạng nặng được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ vào giai đoạn sau của Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Baltimore (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

Ban Ki-moon

Ban Ki-moon (Hangul: 반기문, IPA: /pɑn gi mun/, chữ Hán: 潘基文, âm Hán Việt: Phan Cơ Văn; sinh 13 tháng 6 năm 1944 tại Chungju, Hàn Quốc) là Tổng Thư ký Liên Hiệp Quốc thứ 8 từ năm 2007 đến cuối năm 2016.

Mới!!: 1944 và Ban Ki-moon · Xem thêm »

Barbara Stanwyck

Barbara Stanwyck (16 tháng 7 năm 1907 – 20 tháng 1 năm 1990) là một nữ diễn viên của điện ảnh và truyền hình Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và Barbara Stanwyck · Xem thêm »

Bài thánh ca buồn

Bài thánh ca buồn là một ca khúc về giáng sinh nổi tiếng ở Việt Nam, do nhạc sĩ Nguyễn Vũ sáng tác.

Mới!!: 1944 và Bài thánh ca buồn · Xem thêm »

Béarn (tàu sân bay Pháp)

Béarn là một tàu sân bay độc đáo từng phục vụ Hải quân Pháp (Marine nationale) trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và sau đó.

Mới!!: 1944 và Béarn (tàu sân bay Pháp) · Xem thêm »

Bình Chánh

Bình Chánh là một huyện ngoại thành của Thành phố Hồ Chí Minh.

Mới!!: 1944 và Bình Chánh · Xem thêm »

Bình Thạnh

Bình Thạnh là một quận nội thành thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Bình Thạnh · Xem thêm »

Bích Liên

Bích Liên (sinh 1944) là một ca sĩ nhạc đỏ người Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Bích Liên · Xem thêm »

Bùi Mộng Điệp

Bùi Mộng Điệp (22 tháng 6 năm 1924 - 26 tháng 6 năm 2011) là một phi tần của Hoàng đế Bảo Đại - vị quân chủ cuối cùng của triều đại nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Bùi Mộng Điệp · Xem thêm »

Bùi Phùng

Thượng tướng Bùi Phùng (10 tháng 9 năm 1920 - 22 tháng 11 năm 1999) là một tướng lĩnh Quân đội Nhân dân Việt Nam, nguyên Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, nguyên Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước, nguyên Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần, nguyên Chủ nhiệm Hậu cần Quân giải phóng miền Nam Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Bùi Phùng · Xem thêm »

Bút bi

Đầu bút bi với viên bi lăn dẫn mực Bút bi (tiếng Pháp: bille), hay còn gọi là bút Bic (theo tên một công ty của Pháp, chuyên sản xuất bút là Société Bic), là một công cụ dùng để viết rất phổ biến ngày nay.

Mới!!: 1944 và Bút bi · Xem thêm »

Bạc Liêu

Bạc Liêu là một tỉnh thuộc duyên hải vùng bằng sông Cửu Long, nằm trên bán đảo Cà Mau, miền đất cực Nam của Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Bạc Liêu · Xem thêm »

Bảo Đại

Bảo Đại (chữ Hán: 保大; 22 tháng 10 năm 1913 – 31 tháng 7 năm 1997), tên khai sinh: Nguyễn Phúc Vĩnh Thụy (阮福永瑞), là vị hoàng đế thứ 13 và là vị vua cuối cùng của triều đại nhà Nguyễn nói riêng và của chế độ quân chủ trong lịch sử Việt Nam nói chung.

Mới!!: 1944 và Bảo Đại · Xem thêm »

Bắc Đẩu Bội tinh

''Honneur et Patrie'' Bắc Đẩu bội tinh (tiếng Pháp: Ordre national de la Légion d’honneur) là huân chương cao quý nhất của Nhà nước Pháp.

Mới!!: 1944 và Bắc Đẩu Bội tinh · Xem thêm »

Bằng Giang

Bằng Giang (1915-1990) là một Trung tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Bằng Giang · Xem thêm »

Bức tường Đại Tây Dương

Boong ke Đức tại Søndervig, Đan Mạch Boong ke Đức tại Longues-sur-Mer, Pháp Bức tường Đại Tây Dương (tiếng Đức: Atlantikwall) là một tuyến phòng thủ quân sự to và rộng do quân đội Đức Quốc xã xây dựng dọc bờ biển Đại Tây Dương phía tây châu Âu trong những năm 1942 - 1944 thời Thế chiến thứ hai để phòng chống lại quân Đồng Minh từ Anh kéo sang đổ bộ xâm chiếm châu Âu.

Mới!!: 1944 và Bức tường Đại Tây Dương · Xem thêm »

Bộ Quốc phòng Việt Nam

Bộ Quốc phòng Việt Nam là một cơ quan trực thuộc Chính phủ Việt Nam, tham mưu cho Nhà nước Việt Nam về đường lối, nhiệm vụ quân sự, quốc phòng bảo vệ Tổ quốc; quản lý nhà nước về lĩnh vực quốc phòng trong phạm vi cả nước; tổ chức thực hiện việc xây dựng, quản lý và chỉ huy Quân đội nhân dân Việt Nam, Dân quân tự vệ; quản lý các dịch vụ công theo quy định của pháp luật.

Mới!!: 1944 và Bộ Quốc phòng Việt Nam · Xem thêm »

Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ

Thư từ chức của Tổng thống Richard Nixon gửi đến Ngoại trưởng Henry Kissinger. Các nơi công du của các ngoại trưởng Hoa Kỳ lúc đang tại chức. Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of State) (hay được gọi đúng theo từ ngữ chuyên môn là Ngoại Trưởng Mỹ, cách gọi Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ là sai bản chất vì đây là chức vụ ngang Bộ trưởng Ngoại giao ở nhiều nước nhưng đã được đổi cả chức năng, nhiệm vụ lẫn tên gọi từ Secretary of Foreign Affairs thành Secretary of State) là người lãnh đạo Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, lo về vấn đề đối ngoại.

Mới!!: 1944 và Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ · Xem thêm »

Bộ Tư lệnh Tối cao Wehrmacht

Hiệu kỳ của Thống chế Chỉ huy trưởng Bộ Tư lệnh Tối cao quân lực Đức Quốc xã (1941–1945) Oberkommando der Wehrmacht (OKW) (tạm dịch tiếng Việt: Bộ Tư lệnh Tối cao Quân Phòng vệ) là một cơ qua chỉ huy cao cấp của Quân đội Đức Quốc xã trong Thế chiến thứ hai.

Mới!!: 1944 và Bộ Tư lệnh Tối cao Wehrmacht · Xem thêm »

Benelux

Benelux là tên một vùng trong châu Âu gồm 3 nước lân cận nhau là Bỉ, Hà Lan và Luxembourg.

Mới!!: 1944 và Benelux · Xem thêm »

Benoît Mandelbrot

Benoît B. Mandelbrot (20 tháng 11 năm 1924 14 tháng 10 năm 2010) là một nhà toán học người Pháp-Mỹ.

Mới!!: 1944 và Benoît Mandelbrot · Xem thêm »

Benson (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Benson là một lớp 30 tàu khu trục được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo từ năm 1939 đến năm 1943, và đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Benson (lớp tàu khu trục) · Xem thêm »

Bernard de Lattre de Tassigny

Bernard de Lattre de Tassigny (11 tháng 2 năm 1928 – 30 tháng 5 năm 1951) là một sĩ quan quân đội Pháp trong Thế chiến thứ hai và Chiến tranh Đông Dương.

Mới!!: 1944 và Bernard de Lattre de Tassigny · Xem thêm »

Bernardino Machado

Bernardino Luís Machado Guimarães, (28 tháng 3 năm 1851 – 29 tháng 4 năm 1944), là chính trị gia người Bồ Đào Nha, là Tổng thống Bồ Đào Nha thứ 3 và 8 (1915–17, 1925–26).

Mới!!: 1944 và Bernardino Machado · Xem thêm »

Bertha Benz

Bertha Benz, kh. 1871 Bertha Benz Memorial Route Benz Patent-Motorwagen Nr. 3 (1888) Bertha Benz (có tên con gái là Cäcilie Bertha Ringer; 3 tháng 5 năm 1849 tại Pforzheim, Đức – 5 tháng 5 năm 1944 tại Ladenburg, Đức) là một nhà tiên phong trong ngành ô tô.

Mới!!: 1944 và Bertha Benz · Xem thêm »

Biên niên sử An Giang

Tượng đài Bông lúa trước trụ sở UBND tỉnh An Giang Biên niên sử An Giang ghi lại các sự kiện nổi bật của tỉnh An Giang thuộc Việt Nam theo thứ tự thời gian.

Mới!!: 1944 và Biên niên sử An Giang · Xem thêm »

Biên niên sử Giáo hội Công giáo Rôma

Biên niên sử Giáo hội Công giáo Rôma này ghi lại nhiều sự kiện xảy ra trong lịch sử Giáo hội Công giáo Rôma trải dài gần hai nghìn năm, song song cùng lịch sử Kitô giáo.

Mới!!: 1944 và Biên niên sử Giáo hội Công giáo Rôma · Xem thêm »

Biên niên sử nông nghiệp

Nông nghiệp là ngành sản xuất có lịch sử lâu đời, gắn liền với sự phát triển của loài người, hình thành cách đây hàng nghìn năm, đóng vai trò quan trọng trong đời sống xã hội.

Mới!!: 1944 và Biên niên sử nông nghiệp · Xem thêm »

Biên niên sử Paris

Paris 1878 Paris 2008 Biên niên sử Paris ghi lại các sự kiện của thành phố Paris theo thứ tự thời gian.

Mới!!: 1944 và Biên niên sử Paris · Xem thêm »

Biên niên sử thế giới hiện đại

Lịch sử thế giới hiện đại theo mốc từng năm, từ năm 1901 đến nay.

Mới!!: 1944 và Biên niên sử thế giới hiện đại · Xem thêm »

Bilac

Bilac là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil.

Mới!!: 1944 và Bilac · Xem thêm »

Billy Graham

Mục sư William Franklin Graham, Jr. KBE, được biết đến nhiều hơn với tên Billy Graham; (sinh ngày 7 tháng 11 năm 1918 – mất ngày 21 tháng 2 năm 2018), là nhà nhà truyền bá phúc âm (evangelist), và là một trong những nhà lãnh đạo có nhiều ảnh hưởng nhất của Phong trào Tin Lành thuộc cộng đồng Kháng Cách.

Mới!!: 1944 và Billy Graham · Xem thêm »

Billy Wilder

Billy Wilder (22 tháng 6 năm 1906 – 27 tháng 3 năm 2002) là một nhà điện ảnh người Mỹ gốc Áo.

Mới!!: 1944 và Billy Wilder · Xem thêm »

Binh chủng nhảy dù

Lính dù Mỹ sử dụng loại dù MC1-B Binh chủng nhảy dù hay lính dù là lực lượng các chiến binh đặc biệt dùng dù nhảy vào các chiến tuyến, thuộc lực lượng lục quân hoặc không quân.

Mới!!: 1944 và Binh chủng nhảy dù · Xem thêm »

BMW

BMW (Bayerische Motoren Werke AG - Công xưởng cơ khí Bayern) là một công ty sản xuất xe hơi và xe máy quan trọng của Đức.

Mới!!: 1944 và BMW · Xem thêm »

Bogue (lớp tàu sân bay hộ tống)

Lớp tàu sân bay hộ tống Bogue là một nhóm các tàu sân bay hộ tống được chế tạo tại Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ hai để phục vụ cho Hải quân Hoa Kỳ cũng như cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trong Chương trình Cho thuê-Cho mượn.

Mới!!: 1944 và Bogue (lớp tàu sân bay hộ tống) · Xem thêm »

Bohuslav Martinů

Bohuslav Martinů (1890-1959) là nhà soạn nhạc, nghệ sĩ đàn violin, nhà sư phạm người Séc.

Mới!!: 1944 và Bohuslav Martinů · Xem thêm »

Boleslaw Bierut

Bolesław Bierut (18 tháng 4 năm 1892 – 12 tháng 3 năm 1956) là nhà lãnh đạo cộng sản người Ba Lan, Đặc vụ NKVD, và theo đường lối Chủ nghĩa Stalin khi trở thành Tổng thống Ba Lan sau khi Liên Xô chiếm đóng nước này do.

Mới!!: 1944 và Boleslaw Bierut · Xem thêm »

Boris Paichadze

200px Boris Paichadze (tiếng Gruzia: ბორის პაიჭაძე; tiếng Nga: Борис Соломонович Пайчадзе; 3 tháng 2 năm 1915 - 9 tháng 10 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá nổi tiếng của Gruzia, từng chơi cho câu lạc bộ Dinamo Tbilisi (1936-1951).

Mới!!: 1944 và Boris Paichadze · Xem thêm »

Boutenac

Boutenac là một xã của Pháp, nằm ở tỉnh Aude trong vùng Occitanie.

Mới!!: 1944 và Boutenac · Xem thêm »

Brooklyn (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Brooklyn bao gồm bảy chiếc tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Brooklyn (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

C (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương C là một nhóm bao gồm hai mươi tám tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh thế giới thứ nhất lần lượt theo một chuỗi bảy lớp được biết đến như là các lớp phụ ''Caroline'' (sáu chiếc), ''Calliope'' (hai chiếc), ''Cambrian'' (bốn chiếc), ''Centaur'' (hai chiếc), ''Caledon'' (bốn chiếc), ''Ceres'' (năm chiếc) và ''Carlisle'' (năm chiếc).

Mới!!: 1944 và C (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

Cailhau

Cailhau là một xã của Pháp, nằm ở tỉnh Aude trong vùng Occitanie.

Mới!!: 1944 và Cailhau · Xem thêm »

Caldwell (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Caldwell là một lớp tàu khu trục được đưa ra phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ lúc gần cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và Caldwell (lớp tàu khu trục) · Xem thêm »

Cao Du (nhà báo)

phải Cao Du (高瑜) sinh năm 1944, là nhà báo người Trung Quốc.

Mới!!: 1944 và Cao Du (nhà báo) · Xem thêm »

Cao trào kháng Nhật cứu nước

Cao trào kháng Nhật cứu nước là phong trào quần chúng Việt Nam nổi dậy chống đế quốc Nhật sau ngày họ đảo chính lật đổ đế quốc thực dân Pháp ở Đông Dương.

Mới!!: 1944 và Cao trào kháng Nhật cứu nước · Xem thêm »

Carex iynx

Carex iynx là một loài thực vật có hoa trong họ Cói.

Mới!!: 1944 và Carex iynx · Xem thêm »

Carl Gustaf Emil Mannerheim

Nam tước Carl Gustaf Emil Mannerheim (4 tháng 6 năm 1867 – 27 tháng 1 năm 1951) là lãnh đạo quân sự của lực lượng Bạch vệ trong Nội chiến Phần Lan, Tổng tư lệnh của lực lượng Quốc phòng Phần Lan trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Thống chế Phần Lan và là một chính khách Phần Lan.

Mới!!: 1944 và Carl Gustaf Emil Mannerheim · Xem thêm »

Carlos Alberto Torres

Carlos Alberto Torres (17 tháng 7 năm 1944 – 25 tháng 10 năm 2016 đều tại Rio de Janeiro) là cầu thủ và huấn luyện viên bóng đá người Brasil, thường chơi ở vị trí hậu vệ.

Mới!!: 1944 và Carlos Alberto Torres · Xem thêm »

Casablanca (lớp tàu sân bay hộ tống)

Lớp Casablanca là lớp tàu sân bay hộ tống với số lượng tàu sân bay lớn nhất từng được chế tạo, với năm mươi chiếc được đặt lườn, hạ thủy và nhập biên chế trong vòng không đầy hai năm, từ ngày 3 tháng 11 năm 1942 đến 8 tháng 7 năm 1944.

Mới!!: 1944 và Casablanca (lớp tàu sân bay hộ tống) · Xem thêm »

Cà Mau

Cà Mau là tỉnh ven biển ở cực nam của Việt Nam, nằm trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.

Mới!!: 1944 và Cà Mau · Xem thêm »

Cách mạng Tháng Tám

Cách mạng tháng Tám là tên gọi được ngành sử học chính thống tại Việt Nam hiện nay dùng để chỉ việc phong trào Việt Minh tiến hành khởi nghĩa chống Đế quốc Nhật Bản, buộc Đế quốc Việt Nam (chính phủ bù nhìn do Đế quốc Nhật Bản thành lập và bảo hộ) bàn giao chính quyền trung ương và các địa phương và buộc Bảo Đại (vua cuối cùng của nhà Nguyễn) phải thoái vị trong tháng 8 năm 1945.

Mới!!: 1944 và Cách mạng Tháng Tám · Xem thêm »

Cúm

siêu vi cúm qua hiển vi điện tử Bệnh cúm là bệnh của loài chim và động vật có vú do siêu vi trùng dạng RNA thuộc họ Orthomyxoviridae.

Mới!!: 1944 và Cúm · Xem thêm »

Cúp bóng đá Pháp

Cúp bóng đá Pháp (tiếng Pháp: Coupe de France) là giải bóng đá được tổ chức cho cả các đội bóng chuyên nghiệp và nghiệp dư ở Pháp.

Mới!!: 1944 và Cúp bóng đá Pháp · Xem thêm »

Cúp Hiệp hội Bóng đá Hoàng gia Hà Lan

Cúp Hiệp hội Bóng đá Hoàng gia Hà Lan hay Cúp KNVB (tiếng Hà Lan: Koninklijke Nederlandse Voetbal Bond-beker) là giải bóng đá được tổ chức cho tất cả các đội bóng chuyên nghiệp và nghiệp dư ở Hà Lan.

Mới!!: 1944 và Cúp Hiệp hội Bóng đá Hoàng gia Hà Lan · Xem thêm »

Cụm tập đoàn quân (Đức Quốc Xã)

Cụm tập đoàn quân (tiếng Đức: Heeresgruppe) là tổ chức tác chiến cấp chiến lược cao nhất của Quân đội Đức Quốc xã, trên cấp Tập đoàn quân.

Mới!!: 1944 và Cụm tập đoàn quân (Đức Quốc Xã) · Xem thêm »

Cộng hòa Hutsul

Cộng hòa Hutsul là một quốc gia tồn tại trong thời gian ngắn ngủi được hình thành do hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và Cộng hòa Hutsul · Xem thêm »

Cộng hòa Nhân dân Xã hội chủ nghĩa Albania

Cộng hòa Nhân dân Xã hội chủ nghĩa Albania (tiếng Albania: Republika Popullore Socialiste e Shqipërisë) là tên chính thức của Albania trong thời kỳ đảng cộng sản cầm quyền giữa năm 1976 và 1992.

Mới!!: 1944 và Cộng hòa Nhân dân Xã hội chủ nghĩa Albania · Xem thêm »

Căn cứ Hải quân Hoa Kỳ Vịnh Subic

Không ảnh Trạm Hải quân Vịnh Subic (phải) và Trạm Không quân của Hải quân, Mũi Cubi (trái) Không ảnh Mũi Cubi và Trạm Hải quân Vịnh Subic ở hậu cảnh Căn cứ Hải Quân Hoa Kỳ Vịnh Subic (U.S. Naval Base Subic Bay) từng là một cơ sở giải trí, nghỉ ngơi, tiếp liệu và sửa chữa tàu chính yếu của Hải quân Hoa Kỳ đặt tại Zambales ở Philippines.

Mới!!: 1944 và Căn cứ Hải quân Hoa Kỳ Vịnh Subic · Xem thêm »

Căn phòng hổ phách

Căn phòng hổ phách là quà của vua nước Phổ là Friedrich Wilhelm I tặng cho Nga hoàng Pyotr I trong năm 1716.

Mới!!: 1944 và Căn phòng hổ phách · Xem thêm »

Charles de Gaulle

Charles de Gaulle hay Charles André Joseph Marie de Gaulle hay Tướng de Gaulle; phiên âm tiếng Việt: Sác Đờ Gôn (22 tháng 11 năm 1890 - 9 tháng 11 năm 1970) là chính khách nổi tiếng của Pháp.

Mới!!: 1944 và Charles de Gaulle · Xem thêm »

Charles Glover Barkla

Charles Glover Barkla (27 tháng 6 1877 - 23 tháng 10 1944) là một nhà vật lý người Anh.

Mới!!: 1944 và Charles Glover Barkla · Xem thêm »

Chōkai (tàu tuần dương Nhật)

Chōkai (tiếng Nhật: 鳥海) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Takao'' bao gồm bốn chiếc, được thiết kế cải tiến dựa trên lớp ''Myōkō'' trước đó.

Mới!!: 1944 và Chōkai (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Châu Nham lạc lộ

Châu Nham lạc lộ (Cò về núi ngọc), là tên hai bài thơ của Mạc Thiên Tứ; một bằng chữ Hán được xếp trong tập Hà Tiên thập vịnh (khắc in năm 1737), và một bằng chữ Nôm được xếp trong tập Hà Tiên thập cảnh khúc vịnh (chưa được khắc in).

Mới!!: 1944 và Châu Nham lạc lộ · Xem thêm »

Chūyō (tàu sân bay Nhật)

Chūyō là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp ''Taiyō'' được Hải quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong Thế Chiến II.

Mới!!: 1944 và Chūyō (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Chí Phèo

Chí Phèo là một truyện ngắn nổi tiếng của nhà văn Nam Cao viết vào tháng 2 năm 1941.

Mới!!: 1944 và Chí Phèo · Xem thêm »

Chính phủ Vichy

Chính phủ Vichy, hay chỉ gọi đơn giản là Vichy là thuật ngữ thường dược dùng để miêu tả chính phủ Pháp hợp tác với phe Trục từ tháng 7 năm 1940 đến tháng 8 năm 1944, trong Chiến tranh thế giới lần thứ hai.

Mới!!: 1944 và Chính phủ Vichy · Xem thêm »

Chùa Đẩu Long

Chùa Đẩu Long là ngôi chùa cổ, có lịch sử hình thành từ thời Đinh - Lê thế kỷ X. Chùa đã được xếp hạng di tích lịch sử văn hóa quốc gia.

Mới!!: 1944 và Chùa Đẩu Long · Xem thêm »

Chùa Hang (Kiên Giang)

Chùa Hải Sơn, tục gọi là Chùa Hang; tọa lạc nơi chân núi An Hải Sơn, thuộc xã An Bình, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang, Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Chùa Hang (Kiên Giang) · Xem thêm »

Chùa Hội Linh (Cần Thơ)

Hội Linh Cổ Tự Chùa Hội Linh còn gọi là Hội Linh Cổ Tự, thuộc dòng Lâm Tế tông; hiện tọa lạc trong một con hẻm ở số 314/36 đường Cách mạng Tháng Tám (cách lề đường khoảng 200 m), thuộc phường Bùi Hữu Nghĩa, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ, Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Chùa Hội Linh (Cần Thơ) · Xem thêm »

Chùa Nhất Trụ

Chùa Nhất Trụ, còn gọi là Chùa Một Cột là ngôi chùa cổ từ thế kỷ X thuộc vùng bảo vệ đặc biệt của khu di tích Cố đô Hoa Lư (Ninh Bình).

Mới!!: 1944 và Chùa Nhất Trụ · Xem thêm »

Chùa Phật Bảo

Chùa Phật Bảo (tên gọi là Buddharatanaràma) là một trong 22 ngôi chùa hệ Phái Phật giáo Nguyên Thủy trong Thành phố Hồ Chí Minh.Từ thập niên 1930 PGNT Việt Nam(Theraveda) được các bậc tổ sư truyền từ Campuchia về, đó là các Ngài cố Hòa thượng:Hộ Tông,Giới Nghiêm, Bửu Chơn,Thiện Luật,Tịnh Sự...

Mới!!: 1944 và Chùa Phật Bảo · Xem thêm »

Chợ Lớn (tỉnh)

Chợ Lớn là một tỉnh cũ ở Nam Bộ Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Chợ Lớn (tỉnh) · Xem thêm »

Chăm Pa

Chăm Pa (Tiếng Phạn: चम्पा, Chữ Hán: 占婆 Chiêm Bà, tiếng Chăm: Campa) là một quốc gia cổ từng tồn tại độc lập liên tục qua các thời kỳ từ năm 192 đến năm 1832.

Mới!!: 1944 và Chăm Pa · Xem thêm »

Chi-Nu Kiểu 3

Sư đoàn thiết giáp 4 Nhật Bản với những chiếc xe tăng Chi-Nu Kiểu 3 Chi-Nu Kiểu 3 (三式中戦車 San-shiki chusensha?) là một mẫu cải tiến khác của xe tăng Chi-Ha Kiểu 97 thuộc dòng tăng hạng trung của Lục quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế chiến thứ hai.

Mới!!: 1944 và Chi-Nu Kiểu 3 · Xem thêm »

Chi-To Kiểu 4

Chi-To Kiểu 4 (四式中戦車 Yonshiki chūsensha?) là một kiểu xe tăng hạng trung được Lục quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế chiến thứ hai.

Mới!!: 1944 và Chi-To Kiểu 4 · Xem thêm »

Chiến dịch Đông Carpath

Chiến dịch Đông Carpath là hoạt động quân sự lớn trong Chiến tranh Xô-Đức thuộc Chiến tranh thế giới thứ hai do Hồng quân Liên Xô tổ chức nhằm tấn công vào các tuyến phòng thủ của Tập đoàn quân xe tăng 1, Quân đoàn bộ binh 11 (Đức Quốc xã) và Tập đoàn quân 1 (Hungary) tại khu vực phía Đông Slovakia.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch Đông Carpath · Xem thêm »

Chiến dịch Ý (Thế chiến thứ hai)

Chiến dịch Ý là chiến dịch tấn công dài và đẫm máu nhất do khối Đồng Minh phương Tây thực hiện trong Chiến tranh thế giới thứ haiChambers & Anderson, trang 343.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch Ý (Thế chiến thứ hai) · Xem thêm »

Chiến dịch Šiauliai

Chiến dịch Šiauliai hay Chiến dịch Shyaulyay diễn ra từ ngày 5 tháng 7 đến ngày 29 tháng 8 năm 1944 là một trong các hoạt động quân sự lớn của Hồng quân Liên Xô nhằm tấn công vào quân đội Đức Quốc xã thuộc tiến trình Chiến dịch Bagration trong Chiến tranh Xô-Đức.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch Šiauliai · Xem thêm »

Chiến dịch đổ bộ Moonsund

Chiến dịch đổ bộ Moonsund (29 tháng 9 - 24 tháng 11 năm 1944) (Моонзундская десантная операция, theo một số tài liệu Estonia là Chiến dịch phòng ngự quần đảo Tây Estonia (Lääne-Eesti saarte kaitsmine) là một trận tấn công đổ bộ do quân đội Liên Xô tổ chức trong giai đoạn cuối của Chiến tranh Xô-Đức thuộc thế chiến thứ hai. Mục tiêu của chiến dịch là quét sạch quân Đức thuộc Cụm Tập đoàn quân Bắc ra khỏi quần đảo Tây Estonia (hay còn gọi là quần đảo Moonsund) thuộc lãnh thổ Estonia trên khu vực duyên hải biển Ban Tích. Lực lượng tham gia của quân đội Liên Xô là Tập đoàn quân số 8 thuộc Phương diện quân Leningrad.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch đổ bộ Moonsund · Xem thêm »

Chiến dịch Bagration

Bagration là mật danh của chiến dịch Byelorussia - chiến dịch tấn công chiến lược mùa hè năm 1944 của quân đội Liên Xô, chính thức bắt đầu ngày 23 tháng 6 đến 29 tháng 8 năm 1944 trong Chiến tranh Xô-Đức.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch Bagration · Xem thêm »

Chiến dịch Baltic (1944)

Chiến dịch Baltic còn có tên gọi là "Chiến dịch tấn công chiến lược Baltic" đối với Hồng quân, lực lượng đã thực hiện chiến dịch này.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch Baltic (1944) · Xem thêm »

Chiến dịch Belostock

Thể loại:Chiến dịch Bagration Thể loại:Xung đột năm 1944 PAGENAME.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch Belostock · Xem thêm »

Chiến dịch Berlin (1945)

Chiến dịch Berlin là chiến dịch tấn công cuối cùng của quân đội Xô Viết trong Chiến tranh Xô-Đức.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch Berlin (1945) · Xem thêm »

Chiến dịch Bobruysk

Chiến dịch Bobruysk là một trong ba chiến dịch mở màn cho các hoạt động tấn công lớn nhất năm 1944 của Quân đội Liên Xô trên chiến trường Byelorussia, diễn ra từ ngày 23 tháng 6 đến ngày 29 tháng 6 năm 1944, đúng ba năm sau ngày phát xít Đức tấn công Liên Xô.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch Bobruysk · Xem thêm »

Chiến dịch Budapest

Chiến dịch Budapest (Tiếng Nga:Будапештская операция) là hoạt động quân sự lớn nhất giữa quân đội Liên Xô với quân đội Đức Quốc xã và quân đội Hungary tại Mặt trận Hungary thuộc Chiến tranh Xô-Đức trong các năm 1944-1945.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch Budapest · Xem thêm »

Chiến dịch Cockpit

Chiến dịch Cockpit là một loạt các cuộc không kích được thực hiện bởi lực lượng hải quân Đồng Minh (các lực lượng đặc nhiệm 69 và 70) vào ngày 19 tháng 4 năm 1944.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch Cockpit · Xem thêm »

Chiến dịch Debrecen

Chiến dịch Debrecen (6 tháng 10 - 28 tháng 10 năm 1944) là một chiến dịch tấn công do Hồng quân Liên Xô và quân đội România tổ chức nhằm tấn công quân đội Đức Quốc xã và đồng minh của nó là vương quốc Hungary, diễn ra trên mặt trận Xô-Đức thuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch Debrecen · Xem thêm »

Chiến dịch giải phóng Bulgaria

Chiến dịch giải phóng Bulgaria (5 tháng 9 - 15 tháng 9 năm 1944) là một chiến dịch quân sự do Phương diện quân Ukraina 3 (Liên Xô) dưới sự chỉ huy của nguyên soái Fyodor Ivanovich Tolbukhin tổ chức trong cuộc Chiến tranh Xô-Đức thuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch giải phóng Bulgaria · Xem thêm »

Chiến dịch Guadalcanal

Chiến dịch Guadalcanal, còn gọi là Trận Guadalcanal, và tên mã của Đồng Minh là Chiến dịch Watchtower, diễn ra từ ngày 7 tháng 8 năm 1942 đến ngày 9 tháng 2 năm 1943 trên đảo Guadalcanal và khu vực phụ cận tại quần đảo Solomon của Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch Guadalcanal · Xem thêm »

Chiến dịch hợp vây Colmar

Chiến dịch hợp vây Colmar (mật danh: Chiến dịch Cheerful) là một chiến dịch tấn công của quân đội Đồng Minh phương Tây nhằm vào Tập đoàn quân số 19 (Đức) ở Alsace (Pháp) thời Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch hợp vây Colmar · Xem thêm »

Chiến dịch hợp vây Korsun–Shevchenkovsky

Chiến dịch hợp vây Korsun–Shevchenkovsky còn được gọi là "Tiểu Stalingrad" hay "Stalingrad trên bờ sông Dniepr" là một chiến dịch lớn trong Chiến tranh Xô-Đức, kéo dài từ ngày 24 tháng 1 đến 17 tháng 2 năm 1944 và là một phần của Chiến dịch tấn công hữu ngạn Dniepr. Sau 24 ngày tấn công, bao vây, chia cắt, Phương diện quân Ukraina 1 và Phương diện quân Ukraina 2 của Hồng quân Liên Xô đã bao vây và đánh tan 11 sư đoàn thuộc Cụm Tập đoàn quân Nam của Quân đội Đức Quốc xã trên bờ Tây sông Dniepr. Đây là hướng hoạt động quan trọng nhất của Quân đội Liên Xô cuối tháng 1 đầu tháng 2 năm 1944 trên mặt trận Ukraina. Kế hoạch tác chiến đã được Nguyên soái G. K. Zhukov và các đại tướng N.F.Vatutin, I. S. Konev báo cáo về Moskva ngày 11 tháng 1. Ngày 12 tháng 1, Đại bản doanh quân đội Liên Xô có chỉ thị đồng ý về nguyên tắc việc phát động chiến dịch. Thời điểm và kế hoạch cụ thể sẽ có chỉ lệnh sau khi Bộ Tổng tham mưu xem xét và báo cáo ý kiến của họ. Khởi đầu ngày 24 tháng 1, gần như đồng thời với Chiến dịch tấn công Rovno–Lutsk, chỉ sau bốn ngày, các tập đoàn quân xe tăng cận vệ 5 và 6 của Quân đội Liên Xô đã hoàn toàn bao vây cụm quân Đức ở khu vực Korsun–Shevchenkovsky, Shenderovka, Boguslav. Từ ngày 4 tháng 2 năm 1944, Thống chế Erich von Manstein, tư lệnh Cụm tập đoàn quân Nam (Đức) đã tung ra đòn phản công gồm 7 sư đoàn xe tăng và 5 sư đoàn bộ binh để giải vây cho cụm quân của tướng Wilhelm Stemmermann nhưng không thành công. Ngày 17 tháng 2, Quân đội Liên Xô đã thanh toán xong cánh quân Đức trong vòng vây. Trong số hơn 33.000 quân Đức bị bao vây, có khoảng 27.000 người thiệt mạng, 1.500 người bị bắt. Trong các cuộc phản công giải vây từ bên ngoài, đã có khoảng 28.000 sĩ quan và binh lính Đức chết và bị thương. Chỉ có một nhóm nhỏ khoảng hơn 4.000 quân Đức chia thành nhiều toán lẻ chạy thoát khỏi vòng vây. Trong số quân Đức bị giết ở "cái chảo" Korsun có trung tướng pháo binh Wilhelm Stemmermann, tư lệnh Quân đoàn bộ binh 11 thuộc Tập đoàn quân 8 (Đức). Kết quả chiến dịch hợp vây Korsun–Shevchenkovsky đã tạo ra trên tuyến phòng thủ của Quân đội Đức Quốc xã ở Ukraina một lỗ hổng lớn; đồng thời, mở ra các hướng tổng tấn công của Quân đội Liên Xô trong mùa xuân năm 1944 cắt đôi mặt trận của Cụm tập đoàn quân Nam (Đức), buộc quân đội Đức Quốc xã phải rút lui khỏi Ukraina ba tháng sau đó.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch hợp vây Korsun–Shevchenkovsky · Xem thêm »

Chiến dịch Kaunas

Chiến dịch Kaunas (28 tháng 7 - 28 tháng 8 năm 1944) là một chiến dịch quân sự diễn ra trong Chiến tranh Xô-Đức thuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, do Hồng quân Liên Xô tổ chức nhằm tấn công vào quân đội Đức Quốc xã.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch Kaunas · Xem thêm »

Chiến dịch Krym (1944)

Chiến dịch Krym hay theo cách gọi của người Đức là Trận bán đảo Krym, là một loạt các cuộc tấn công của Hồng Quân Liên Xô nhằm vào quân đội Đức để giải phóng Krym - một bán đảo thuộc Liên bang Xô Viết, nay thuộc Ukraina.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch Krym (1944) · Xem thêm »

Chiến dịch Leningrad-Novgorod

Chiến dịch tấn công chiến lược Leningrad-Novgorod là tổ hợp các chiến dịch bộ phận do Hồng quân Liên Xô tổ chức nhằm tấn công vào quân đội Đức Quốc xã.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch Leningrad-Novgorod · Xem thêm »

Chiến dịch Lublin-Brest

Chiến dịch Lyublin–Brest hay Chiến dịch Lublin-Brest là một chiến dịch quân sự diễn ra trong Chiến tranh Xô-Đức do Hồng quân Liên Xô tổ chức nhằm tiếp tục tấn công vào Cụm tập đoàn quân Trung tâm (tái lập) của quân đội Đức Quốc xã.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch Lublin-Brest · Xem thêm »

Chiến dịch Lvov–Sandomierz

Chiến dịch tấn công Lvov-Sandomierz (Львівсько-Сандомирська операція) hay Chiến dịch tấn công chiến lược L'vov-Sandomierz (Львовско-Сандомирская стратегическая наступательная операция) là một chiến dịch tấn công của Hồng quân Xô Viết nhằm vào quân đội phát xít Đức đóng tại tây bắc Ukraina và Đông Nam Ba Lan với mục tiêu là chiếm giữ các bàn đạp vượt sông Wisla tại đây.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch Lvov–Sandomierz · Xem thêm »

Chiến dịch Market Garden

Kế hoạch Market Garden Chiến dịch Market Garden là một chiến dịch của quân đội Đồng Minh bắt đầu ngày 17 tháng 9 năm 1944 tấn công vào các cầu lưu thông tại Hà Lan và phía tây nước Đức.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch Market Garden · Xem thêm »

Chiến dịch Maryland

George B. McClellan và Robert E. Lee, hai viên tướng tư lệnh trong Chiến dịch Maryland Chiến dịch Maryland, hay Chiến dịch Antietam, diễn ra từ ngày 4 tháng 9 đến 20 tháng 9 năm 1862 là cuộc tấn công đầu tiên của binh đoàn Bắc Virginia của Liên minh miền Nam do Đại tướng Robert E. Lee chỉ huy đánh lên miền Bắc, đã bị thiếu tướng George B. McClellan cùng Binh đoàn Potomac chặn đứng trong trận chiến ở gần Sharpsburg, Maryland.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch Maryland · Xem thêm »

Chiến dịch Matterhorn

Chiến dịch Matterhorn là một chiến dịch quân sự của Không lực Hoa Kỳ trong Thế chiến II bằng các cuộc ném bom chiến lược nhằm vào lực lượng Nhật Bản thực hiện bởi những chiếc máy bay B-29 Superfortress xuất phát từ Ấn Độ và Trung Quốc.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch Matterhorn · Xem thêm »

Chiến dịch Minsk

Chiến dịch Minsk, một phần của Chuỗi chiến dịch giải phóng Byelorussia vào mùa hè năm 1944, mang mật danh "Bagration", là hoạt động tấn công, hợp vây của quân đội Liên Xô nhằm vào Tập đoàn quân 4 và các đơn vị quân đội Đức Quốc xã đóng ở khu vực Minsk (Belarus) và các vùng phụ cận, diễn ra từ ngày 29 tháng 6 đến ngày 4 tháng 7 năm 1944 trong Chiến tranh Xô-Đức thuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch Minsk · Xem thêm »

Chiến dịch Mogilev

Chiến dịch Mogilev (23 tháng 6 - 28 tháng 6 năm 1944) là một trận tấn công của quân đội Liên Xô nhằm vào quân đội Đức Quốc xã, diễn ra trong Chiến tranh Xô-Đức thuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch Mogilev · Xem thêm »

Chiến dịch Philippines (1944-1945)

Chiến dịch Philippines 1944-1945 hay Trận chiến trên quần đảo Philippines 1944-1945 là một chiến dịch của quân Đồng Minh tiến hành trong Chiến tranh thế giới thứ hai nhằm đánh bại lực lượng Nhật Bản chiếm đóng Philippines.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch Philippines (1944-1945) · Xem thêm »

Chiến dịch Polotsk

Chiến dịch Polotsk (29 tháng 6 - 4 tháng 7 năm 1944) là một chiến dịch quân sự diễn ra trong chiến tranh Xô-Đức do Hồng quân Liên Xô tổ chức nhằm tấn công vào quân đội Đức Quốc xã.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch Polotsk · Xem thêm »

Chiến dịch quần đảo Gilbert và Marshall

Chiến dịch quần đảo Gilbert và Marshall từ tháng 11 năm 1943 đến tháng 2 năm 1944, là các chiến dịch chiến lược quan trọng của Hải quân và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ tại trung tâm Thái Bình Dương ở chiến trường Thái Bình Dương trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch quần đảo Gilbert và Marshall · Xem thêm »

Chiến dịch quần đảo Mariana và Palau

Chiến dịch Quần đảo Mariana và Palau là một loạt các trận phản kích của Hoa Kỳ chống lại các lực lượng Đế quốc Nhật Bản tại quần đảo Mariana và Palau ở Thái Bình Dương từ tháng 6 đến tháng 11 năm 1944 tại mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch quần đảo Mariana và Palau · Xem thêm »

Chiến dịch quần đảo Nhật Bản

Chiến dịch quần đảo Nhật Bản là một chiến dịch diễn ra trong Chiến tranh thế giới thứ hai giữa quân đội Đế quốc Nhật Bản và Phe Đồng Minh ngay trên chính quốc Nhật.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch quần đảo Nhật Bản · Xem thêm »

Chiến dịch Sấm tháng Giêng

Chiến dịch Sấm tháng Giêng (Опера́ция «Янва́рский гром»), Chiến dịch tấn công Krasnoye Selo–Ropsha, Chiến dịch Neva-2 là tên gọi của một chiến dịch quân sự do Hồng quân Liên Xô tổ chức nhằm tấn công vào quân đội Đức Quốc xã, kéo dài từ ngày 14 đến ngày 30 tháng 1 năm 1944.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch Sấm tháng Giêng · Xem thêm »

Chiến dịch Slutsk-Baranovichi

Chiến dịch Slutsk-Baranovichi là một chiến dịch quân sự của Hồng quân Liên Xô nhằm tấn công vào quân đội Đức Quốc xã, với mục đích khai thác chiến quả của chiến dịch Bobruysk và tạo điều kiện cho các đợt tấn công vào Lublin và Brest.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch Slutsk-Baranovichi · Xem thêm »

Chiến dịch tấn công Beograd

Chiến dịch tấn công Beograd là hoạt động quân sự lớn nhất tại Nam Tư trong Chiến tranh thế giới thứ hai đồng thời là một trong các chiến dịch quan trọng nhất tại khu vực Balkan năm 1944.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch tấn công Beograd · Xem thêm »

Chiến dịch tấn công Bereznegovatoye–Snigirevka

Chiến dịch tấn công Bereznegovatoye–Snigirevka (6 tháng 3 - 18 tháng 3 năm 1944) là một chiến dịch tấn công cấp Phương diện quân thuộc các hoạt động quân sự tại hữu ngạn sông Dniepr năm 1944 trên Mặt trận Xô-Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch tấn công Bereznegovatoye–Snigirevka · Xem thêm »

Chiến dịch tấn công Bucharest-Arad

Chiến dịch tấn công Bucharest-Arad (30 tháng 8 - 3 tháng 10 năm 1944), còn gọi là Chiến dịch Rumani, là một chiến dịch quân sự do Hồng quân Liên Xô và quân đội Rumani tổ chức nhằm tấn công quân đội Đức Quốc xã và đồng minh Hungary đang đóng trên lãnh thổ của Rumani.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch tấn công Bucharest-Arad · Xem thêm »

Chiến dịch tấn công chiến lược Iaşi-Chişinău

Chiến dịch tấn công chiến lược Iaşi-Chişinău hay Chiến dịch tấn công chiến lược Jassy-Kishinev (Ясско-кишинёвская стратегическая наступательная операция,, gọi tắt là Chiến dịch Iaşi-Chişinău hay Chiến dịch Jassy-Kishinev là một chiến dịch tấn công chiến lược của Liên Xô nhằm vào phát xít Đức và các nước phụ thuộc trong Chiến tranh Xô-Đức, diễn ra trên phần đất thuộc Moldova và phía Đông Romania ngày nay. Tên chiến dịch được đặt theo hai thành phố lớn là Iaşi và Chişinău, nơi đánh dấu vị trí diễn ra chiến dịch. Chiến dịch Iaşi-Chişinău diễn ra từ ngày 20 đến 30 tháng 8 năm 1944, do Phương diện quân Ukraina 2 và Phương diện quân Ukraina 3 thực thi chống lại Cụm Tập đoàn quân Nam Ukraina bao gồm các đơn vị Đức và Romania. Mục tiêu của chiến dịch là đánh tan Cụm Tập đoàn quân Nam Ukraina, thu hồi lãnh thổ của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Moldavia, mở đường vào Romania và bán đảo Balkan. Chiến dịch tấn công chiến lược Iaşi-Chişinău là chiến dịch mở màn cho các hoạt động quân sự của quân đội Liên Xô trong năm 1944 tại khu vực bán đảo Balkan. Chỉ sau 10 ngày chiến đấu, quân đội Liên Xô đã đánh tan 18 trong số 26 sư đoàn Đức Quốc xã, 12 trong số 23 sư đoàn Romania. Riêng số quân Đức và Romania bị hợp vây tại "cái chảo" lớn ở phía Nam Chişinău và 5 "cái chảo" nhỏ hơn ở Huşi, Vaslui, Birlad, Onesti và Akkerman đã lên đến gần hơn 20 sư đoàn, trong đó có 16 sư đoàn Đức. Tại đó, Tập đoàn quân 6 (Đức) và các tập đoàn quân 3, 4 Romania đều là các đơn vị tái lập sau chiến dịch Stalingrad và được Hitler mệnh danh là những "đạo quân báo thù" nhưng lại bị tiêu diệt một lần nữa tại khu vực Iaşi-Chişinău. Chỉ có Tập đoàn quân 8 và Quân đoàn độc lập 17 (Đức) tạm thời tránh được các đòn tấn công ban đầu do quân đội Liên Xô không hướng mũi tấn công chính vào họ. Tuy nhiên, ở giai đoạn sau của chiến dịch, khi quân đội Liên Xô mở các mũi tấn công sang vùng Transilvania thì các đơn vị này cũng bị thiệt hại nặng, buộc phải bỏ Romania tháo chạy sang Hungary. Chiến dịch Iaşi-Chişinău là một thắng lợi lớn của Hồng quân Liên Xô với việc toàn bộ quân Đức và Romania đồn trú trong khu vực bị bao vây và tiêu diệt, tạo tiền đề cho các cuộc tấn công chiến lược của Hồng quân vào Đông Âu trong các năm 1944 và 1945. Chiến thắng này cũng khiến Romania rời bỏ phe Trục và chuyển sang liên minh với Liên Xô, chống lại nước Đức Quốc xã. Chiến thắng này còn ảnh hưởng đến các đồng minh của Đức và các chính quyền thân Đức trong khu vực. Chính quyền thân Đức tại Bulgaria mặc dù nắm trong tay hai tập đoàn quân nhưng hầu hết sĩ quan chỉ huy các tập đoàn quân này đều đã đứng về lập trường chống lại chế độ Đức Quốc xã. Các cụm tập đoàn quân F và G của Đức ở Nam Tư và Hy Lạp bắt đầu phải tính đến việc rút khỏi bán đảo này khi phong trào chiến tranh du kích chống Đức Quốc xã phát triển và quân đội Liên Xô đang tấn công tỏa ra khắp bán đảo Balkan sau chiến dịch. Chỉ còn các chính quyền Slovakia và Hungary là vẫn giữ lập trường thân Đức và cung cấp các sư đoàn cho quân đội Đức Quốc xã chống lại Liên Xô và các đồng minh.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch tấn công chiến lược Iaşi-Chişinău · Xem thêm »

Chiến dịch tấn công hữu ngạn Dniepr

Chiến dịch tấn công hữu ngạn Dniepr ở Ukraina (1944), hay còn được gọi là Chiến dịch tấn công Dniepr–Carpath, kéo dài từ ngày 24 tháng 12 năm 1943 đến ngày 14 tháng 4 năm 1944, là một chiến dịch tấn công chiến lược do các Phương diện quân Ukraina 1, 2, 3 và 4 cùng với cánh Nam của Phương diện quân Byelorussia 1 thực hiện, nhằm vào Cụm Tập đoàn quân Nam (Đức).

Mới!!: 1944 và Chiến dịch tấn công hữu ngạn Dniepr · Xem thêm »

Chiến dịch tấn công Kirovograd

Chiến dịch tấn công Kirovograd là cuộc tấn công lớn đầu năm 1944 của Phương diện quân Ukraina 2 (Liên Xô) do đại tướng I. S. Konev chỉ huy chống lại các đơn vị thuộc Tập đoàn quân 8 (Đức) do thượng tướng Otto Wöhler chỉ huy tại khu vực Kirovograd bên hữu ngạn sông Dniepr (nay thuộc tỉnh Kirovograd - Ukraina).

Mới!!: 1944 và Chiến dịch tấn công Kirovograd · Xem thêm »

Chiến dịch tấn công Memel

Chiến dịch tấn công Memel là một trận tấn công của Hồng quân Liên Xô nhằm vào quân đội Đức Quốc xã, diễn ra vào giai đoạn cuối của cuộc chiến tranh Xô-Đức thuộc thế chiến thứ hai.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch tấn công Memel · Xem thêm »

Chiến dịch tấn công Nikopol–Krivoi Rog

Chiến dịch tấn công Nikopol–Krivoi Rog là một trong ba trận hợp vây lớn trong Chiến dịch tấn công hữu ngạn Dniepr thuộc Chiến tranh Xô-Đức, kéo dài từ ngày 30 tháng 1 đến 29 tháng 2 năm 1944.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch tấn công Nikopol–Krivoi Rog · Xem thêm »

Chiến dịch tấn công Novgorod-Luga

Chiến dịch tấn công Novgorod-Luga (14 tháng 1 - 15 tháng 2 năm 1944) là một chiến dịch quân sự diễn ra trong Chiến tranh Xô-Đức do Hồng quân Liên Xô tổ chức nhằm tấn công vào lực lượng quân đội Đức Quốc xã đang tiến hành vây hãm Leningrad. Lực lượng Liên Xô tham chiến trong chiến dịch này là Phương diện quân Volkhov (về sau có cả cánh trái của Phương diện quân Leningrad), còn đối thủ phía Đức của họ là Tập đoàn quân số 18 thuộc Cụm Tập đoàn quân Bắc. Nhiệm vụ của Phương diện quân Volkhov trong chiến dịch này là giải phóng khu vực Novgorod, giành lại quyền kiển soát tuyến Đường sắt Tháng Mười và phối hợp với Phương diện quân Leningrad để bao vây và tiêu diệt một phần sinh lực của Tập đoàn quân số 18 tại Luga. Chiến dịch tấn công Novgorod-Luga là một phần của Chiến dịch tấn công Leningrad-Novgorod và diễn ra đồng thời với Chiến dịch tấn công Krasnoye Selo-Ropsha do Phương diện quân Leningrad thực thi. Thắng lợi của hai chiến dịch này đã khiến quân đội Liên Xô kiểm soát tuyến Đường sắt Tháng Mười - tuyến giao thông chủ yếu giữa Leningrad với nội địa Liên Xô và phá giải hoàn toàn sự uy hiếp của quân Đức đối với thành phố này.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch tấn công Novgorod-Luga · Xem thêm »

Chiến dịch tấn công Odessa

Chiến dịch tấn công Odessa (26 tháng 3 - 14 tháng 4 năm 1944) là một trong các chiến dịch quân sự cuối cùng giữa Quân đội Liên Xô và Quân đội Đức Quốc xã trong chuỗi chiến dịch hữu ngạn sông Dniepr thuộc Chiến tranh Xô-Đức, một phần của Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch tấn công Odessa · Xem thêm »

Chiến dịch tấn công Polesia

Chiến dịch tấn công Polesia là một trận đánh giữa quân đội Liên Xô và quân đội Đức quốc xã diễn ra trong Chiến tranh Xô-Đức thuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch tấn công Polesia · Xem thêm »

Chiến dịch tấn công Proskurov–Chernovtsy

Chiến dịch tấn công Proskurov (Khmelnitskyi)–Chernovtsy (từ 4 tháng 3 đến 17 tháng 4 năm 1944) là một trong các trận đánh lớn nhất giữa Hồng quân Liên Xô và Quân đội Đức quốc xã trong các hoạt động quân sự ở hữu ngạn Ukraina thuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch tấn công Proskurov–Chernovtsy · Xem thêm »

Chiến dịch tấn công Riga (1944)

Chiến dịch tấn công Riga (14 tháng 9 - 22 tháng 10 năm 1944) là một chiến dịch quân sự do Hồng quân Liên Xô tổ chức nhằm tấn công vào quân đội Đức Quốc xã, diễn ra trong cuộc Chiến tranh Xô-Đức thuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch tấn công Riga (1944) · Xem thêm »

Chiến dịch tấn công Rovno–Lutsk

Chiến dịch tấn công Rovno–Lutsk là một chiến dịch nhỏ do cánh Bắc của Phương diện quân Ukraina 1 (Liên Xô) thực hiện từ ngày 27 tháng 1 đến ngày 11 tháng 2 năm 1944 tại khu vực Rovno - Lutsk - Shepetovka, giữa hai con sông Goryn - Styr nay thuộc Ukraina.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch tấn công Rovno–Lutsk · Xem thêm »

Chiến dịch tấn công Uman–Botoşani

Chiến dịch tấn công Uman–BotoşaniTsouras, p. 244 hay Chiến dịch tấn công Uman-Botoshany (Уманско-ботошанская наступательная операция) là một phần của Chiến dịch tấn công hữu ngạn Dniepr do Phương diện quân Ukraina 2 (Liên Xô) tiến hành nhằm vào Tập đoàn quân 8 thuộc Cụm Tập đoàn quân Nam của quân đội Đức Quốc xã.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch tấn công Uman–Botoşani · Xem thêm »

Chiến dịch tấn công Zhitomir–Berdichev

Chiến dịch tấn công Zhitomir–Berdichev (Житомирско-Бердичевская наступательная операция) là một cuộc tấn công chiến lược của Hồng quân Liên Xô nhằm vào quân đội phát xít Đức ở bờ hữu ngạn sông Dniepr, phía Tây, Tây Nam và Nam Kiev.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch tấn công Zhitomir–Berdichev · Xem thêm »

Chiến dịch Vilnius

Chiến dịch Vilnius là đòn phát triển tiếp tục tấn công phát huy chiến quả sau Chiến dịch Minsk của Phương diện quân Byelorussia 3 (Liên Xô) chống lại các lực lượng Đức Quốc xã thuộc Tập đoàn quân xe tăng 3 (tái lập) và tàn quân của Tập đoàn quân 4 vừa thua trận từ phía Tây Minsk rút về.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch Vilnius · Xem thêm »

Chiến dịch Vitebsk-Orsha

Chiến dịch Vitebsk-Orsha là một trong ba chiến dịch mở màn cho các hoạt động tấn công lớn nhất năm 1944 của Quân đội Liên Xô trên Chiến trường Byelorussia, diễn ra từ ngày 23 tháng 6 đến ngày 28 tháng 6 năm 1944, đúng ba năm sau ngày phát xít Đức tấn công Liên Xô.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch Vitebsk-Orsha · Xem thêm »

Chiến dịch Wisla-Oder

Chiến dịch Wisla–Oder là chiến dịch tấn công chiến lược lớn của Quân đội Xô Viết trong Chiến tranh Xô-Đức, chiến dịch này diễn ra trong thời gian từ 12 tháng 1 đến 3 tháng 2 năm 1945 trong khu vực đồng bằng châu thổ hai con sông Wisla và sông Oder.

Mới!!: 1944 và Chiến dịch Wisla-Oder · Xem thêm »

Chiến lược ném bom của Đồng Minh tại châu Âu

Oanh tạc cơ Lancaster của Đồng Minh bay trên thành phố Hamburg Công ước Hague ký vào năm 1899 và 1907 về quy luật chiến tranh được các cường quốc công nhận nhưng đã có khá lâu trước cuộc phát triển nhanh chóng của kỹ thuật và chiến thuật không quân.

Mới!!: 1944 và Chiến lược ném bom của Đồng Minh tại châu Âu · Xem thêm »

Chiến sĩ đồng thiếc

Chiến sĩ đồng thiếc (tiếng Estonia: Pronkssõdur) là một bức tượng được dựng lên tại thủ đô Tallinn, Estonia, năm 1944 để tượng niệm những chiến sĩ Hồng Quân Liên Xô đã tử trận khi chiến đấu với Đức Quốc xã tại Estonia.

Mới!!: 1944 và Chiến sĩ đồng thiếc · Xem thêm »

Chiến tranh Ả Rập-Israel 1948

Cuộc Chiến tranh Ả Rập-Israel năm 1948, được người Do Thái gọi là Chiến tranh giành độc lập và Chiến tranh giải phóng, còn người Palestine gọi là al Nakba (tiếng Ả Rập: النكبة, "cuộc Thảm họa") là cuộc chiến đầu tiên trong một loạt cuộc chiến giữa Israel và các nước Ả Rập láng giềng.

Mới!!: 1944 và Chiến tranh Ả Rập-Israel 1948 · Xem thêm »

Chiến tranh Lapland

Chiến tranh Lapland (Tiếng Phần Lan: Lapin sota) là một loạt các chiến sự giữa Phần Lan và Đức Quốc xã từ tháng 9 năm 1944 đến tháng 4 năm 1945, đã chiến đấu ở về phía bắc Phần Lan.

Mới!!: 1944 và Chiến tranh Lapland · Xem thêm »

Chiến tranh Lạnh

Máy bay trinh sát P-3A của Mỹ bay trên chiến hạm Varyag của Liên Xô năm 1987. Chiến tranh Lạnh (1946–1989) là tình trạng tiếp nối xung đột chính trị, căng thẳng quân sự, và cạnh tranh kinh tế tồn tại sau Thế chiến II (1939–1945), chủ yếu giữa Liên bang Xô viết và các quốc gia đồng minh của họ, với các cường quốc thuộc thế giới phương Tây, gồm cả Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và Chiến tranh Lạnh · Xem thêm »

Chiến tranh Thái Bình Dương

Chiến tranh Thái Bình Dương là tên gọi một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam Á từ ngày 7 tháng 7 năm 1937 đến 14 tháng 8 năm 1945.

Mới!!: 1944 và Chiến tranh Thái Bình Dương · Xem thêm »

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Mới!!: 1944 và Chiến tranh thế giới thứ hai · Xem thêm »

Chiến tranh Xô-Đức

Chiến tranh Xô–Đức 1941–1945 là cuộc chiến giữa Liên Xô và Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai, trải dài khắp Bắc, Nam và Đông Âu từ ngày 22 tháng 6 năm 1941 khi Quân đội Đức Quốc xã (Wehrmacht) theo lệnh Adolf Hitler xoá bỏ hiệp ước không xâm phạm lẫn nhau Liên Xô- Đức và bất ngờ tấn công Liên bang Xô Viết tới ngày 9 tháng 5 năm 1945 khi đại diện Đức Quốc xã ký kết biên bản đầu hàng không điều kiện Quân đội Xô Viết và các lực lượng của Liên minh chống Phát xít sau khi Quân đội Xô Viết đánh chiếm thủ đô Đức Berlin.

Mới!!: 1944 và Chiến tranh Xô-Đức · Xem thêm »

Chiến trường Địa Trung Hải và Trung Đông (Thế chiến thứ hai)

Mặt trận Địa Trung Hải và Trung Đông trong Chiến tranh thế giới thứ hai gồm nhiều trận đánh trên biển, đất liền và trên không giữa quân đội Đồng Minh và khối Trục tại Địa Trung Hải và Trung Đông - kéo dài từ 10 tháng 6 năm 1940, khi phát xít Ý theo phe Đức Quốc xã tuyên chiến với Đồng Minh, cho đến khi lực lượng phe Trục tại Ý đầu hàng Đồng minh ngày 2 tháng 5 năm 1945.

Mới!!: 1944 và Chiến trường Địa Trung Hải và Trung Đông (Thế chiến thứ hai) · Xem thêm »

Chikuma (tàu tuần dương Nhật)

Chikuma (tiếng Nhật: 筑摩) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc thứ hai trong lớp ''Tone'' vốn chỉ có hai chiếc.

Mới!!: 1944 và Chikuma (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Chiropterotriton

Chiropterotriton là một chi động vật lưỡng cư trong họ Plethodontidae, thuộc bộ Caudata.

Mới!!: 1944 và Chiropterotriton · Xem thêm »

Chitose (lớp tàu sân bay)

Lớp tàu sân bay Chitose (tiếng Nhật: 千歳型航空母艦; Chitose-gata kōkūbokan) bao gồm hai tàu sân bay hạng nhẹ được Hải quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Chitose (lớp tàu sân bay) · Xem thêm »

Chitose (tàu sân bay Nhật)

Chitose (tiếng Nhật: 千歳) là một tàu sân bay hạng nhẹ của hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế Chiến II.

Mới!!: 1944 và Chitose (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Chiyoda (tàu sân bay Nhật)

Chiyoda (tiếng Nhật: 千代田) là một tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản hoạt động trong Thế Chiến II.

Mới!!: 1944 và Chiyoda (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Christian de Portzamparc

Thành phố âm nhạc, Paris Christian de Portzamparc (sinh ngày 5 tháng 3 năm 1944) là một kiến trúc sư và một nhà thiết kế đô thị người Pháp.

Mới!!: 1944 và Christian de Portzamparc · Xem thêm »

Claus von Stauffenberg

Claus Philipp Maria Graf Schenk von Stauffenberg (1907-1944) là một nhà quý tộc của Đức dưới thời Đức Quốc xã, Đại tá, Tham mưu trưởng Lực lượng dự bị (1944), người lĩnh nhiệm vụ ám sát Adolf Hitler ngày 20 tháng 7 năm 1944.

Mới!!: 1944 và Claus von Stauffenberg · Xem thêm »

Cleveland (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Cleveland là một lớp tàu tuần dương hạng nhẹ được Hải quân Hoa Kỳ thiết kế trong Chiến tranh Thế giới thứ hai với mục đích gia tăng tầm xa hoạt động và vũ khí phòng không so với những lớp trước đó.

Mới!!: 1944 và Cleveland (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

Close Combat

Close Combat (tạm dịch: Chiến đấu gần) là một trò chơi máy tính thuộc thể loại chiến thuật thời gian thực lấy bối cảnh Thế chiến II do hãng Atomic Games phát triển và được Microsoft phát hành vào ngày 1 tháng 1 năm 1996 cho Mac và ngày 30 tháng 6 năm 1996 cho PC.

Mới!!: 1944 và Close Combat · Xem thêm »

Close Combat III: The Russian Front

Close Combat III: The Russian Front (tạm dịch: Chiến đấu gần - Mặt trận nước Nga) là một trò chơi máy tính thuộc thể loại chiến thuật thời gian thực do hãng Atomic Games phát triển và Microsoft Game Studios phát hành vào ngày 31 tháng 12 năm 1998.

Mới!!: 1944 và Close Combat III: The Russian Front · Xem thêm »

Close Combat: A Bridge Too Far

Close Combat: A Bridge Too Far hay Close Combat II (tạm dịch: Chiến đấu gần - Cây cầu quá xa), là một trò chơi máy tính thuộc thể loại chiến thuật thời gian thực lấy bối cảnh Thế chiến II do hãng Atomic Games phát triển và Microsoft phát hành vào ngày 30 tháng 9 năm 1997.

Mới!!: 1944 và Close Combat: A Bridge Too Far · Xem thêm »

Clynotoides dorae

Clynotoides dorae là một loài nhện trong họ Salticidae.

Mới!!: 1944 và Clynotoides dorae · Xem thêm »

Cnemaspis podihuna

Cnemaspis podihuna là một loài thằn lằn trong họ Gekkonidae.

Mới!!: 1944 và Cnemaspis podihuna · Xem thêm »

Colette

Colette là bút danh của Sidonie-Gabrielle Colette - nữ tiểu thuyết gia người Pháp (28.1.1873 – 3.8.1954).

Mới!!: 1944 và Colette · Xem thêm »

Colorado (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm ColoradoLớp tàu này đôi khi còn được gọi là lớp Maryland; vì thông lệ của châu Âu gọi tên một lớp tàu theo chiếc đầu tiên được hoàn tất, trong trường hợp này, Maryland được hoàn tất trước tiên.

Mới!!: 1944 và Colorado (lớp thiết giáp hạm) · Xem thêm »

Colossus (lớp tàu sân bay)

Lớp tàu sân bay Colossus bao gồm những tàu sân bay hạng nhẹ được Hải quân Hoàng gia Anh chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Colossus (lớp tàu sân bay) · Xem thêm »

Combat Mission 3: Afrika Korps

Combat Mission 3: Afrika Korps là một game chiến thuật theo lượt lấy bối cảnh Thế chiến II thuộc dòng game Combat Mission.

Mới!!: 1944 và Combat Mission 3: Afrika Korps · Xem thêm »

Combat Mission: Beyond Overlord

Combat Mission: Beyond Overlord (tạm dịch: Nhiệm vụ chiến đấu - Bên kia Overlord) là một trò chơi máy tính thuộc thể loại wargame chiến thuật theo lượt mô phỏng các trận đánh chiến thuật trên bộ trong Thế chiến II do hãng Battlefront.com phát triển và CDV phát hành vào năm 2000.

Mới!!: 1944 và Combat Mission: Beyond Overlord · Xem thêm »

Company of Heroes (phim)

Đại đội anh hùng (tựa tiếng Anh: Company of Heroes) là một bộ phim hành động, chiến tranh Mỹ của đạo diễn Don Michael Paul thực hiện với sự tham gia của Tom Sizemore, Chad Michael Collins và Vinnie Jones.

Mới!!: 1944 và Company of Heroes (phim) · Xem thêm »

Con đường sống

Phim tuyên truyền Mỹ về Con đường sống. Con đường sống (tiếng Nga: Дорога жизни, doroga zhizni) là tuyến đường vận tải trên băng đi qua hồ Ladoga đang đóng băng, đây là lối đi duy nhất vào thành phố bị bao vây Leningrad trong những tháng mùa đông trong thời gian 1941-1944 tại cuộc chiến tranh thế giới lần thứ 2, trong khi toàn bộ chu vi thành phố bị bao vây và duy trì bởi Tập đoàn quân phương Bắc của Quân đội Đức Quốc xã và các lực lượng Quốc phòng Phần Lan đồng minh của Đức Quốc xã.

Mới!!: 1944 và Con đường sống · Xem thêm »

Conques-sur-Orbiel

Conques-sur-Orbiel (occitan: Concas) là một xã của Pháp, nằm ở tỉnh Aude trong vùng Occitanie.

Mới!!: 1944 và Conques-sur-Orbiel · Xem thêm »

Consolidated B-24 Liberator

Chiếc Consolidated B-24 Liberator (Người giải phóng) là kiểu máy bay ném bom hạng nặng 4 động cơ Hoa Kỳ do hãng Consolidated Aircraft chế tạo.

Mới!!: 1944 và Consolidated B-24 Liberator · Xem thêm »

Coras angularis

Coras angularis là một loài nhện trong họ Amaurobiidae.

Mới!!: 1944 và Coras angularis · Xem thêm »

Corinna Tsopei

Corrinna Tsopei (tiếng Hy Lạp: Κυριακή Κορίνα Τσοπέη, sinh ngày 21 tháng 6 năm 1944) là một hoa hậu của Hy Lạp.

Mới!!: 1944 và Corinna Tsopei · Xem thêm »

Cosmópolis

Cosmópolis là một đô thị tại bang São Paulo.

Mới!!: 1944 và Cosmópolis · Xem thêm »

County (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương County là một lớp tàu tuần dương hạng nặng được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trong những năm giữa hai cuộc Chiến tranh Thế giới thứ nhất và thứ hai.

Mới!!: 1944 và County (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

Courageous (lớp tàu chiến-tuần dương)

Lớp tàu chiến-tuần dương Courageous bao gồm ba chiếc tàu chiến-tuần dương được biết đến như là những "tàu tuần dương hạng nhẹ lớn" được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Mới!!: 1944 và Courageous (lớp tàu chiến-tuần dương) · Xem thêm »

Courageous (lớp tàu sân bay)

Lớp tàu sân bay Courageous, đôi khi còn được gọi là lớp Glorious, là lớp nhiều chiếc tàu sân bay đầu tiên phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Mới!!: 1944 và Courageous (lớp tàu sân bay) · Xem thêm »

Courbet (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Courbet là những thiết giáp hạm dreadnought đầu tiên được chế tạo cho Hải quân Pháp trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất, bao gồm bốn chiếc: Courbet, France, Jean Bart và Paris.

Mới!!: 1944 và Courbet (lớp thiết giáp hạm) · Xem thêm »

Courbet (thiết giáp hạm Pháp) (1911)

Courbet là chiếc dẫn đầu của lớp thiết giáp hạm ''Courbet'' bao gồm bốn chiếc, những thiết giáp hạm thế hệ dreadnought đầu tiên được chế tạo cho Hải quân Pháp.

Mới!!: 1944 và Courbet (thiết giáp hạm Pháp) (1911) · Xem thêm »

Crotalus transversus

Crotalus transversus là một loài rắn trong họ Rắn lục.

Mới!!: 1944 và Crotalus transversus · Xem thêm »

Croton abutilifolius

Croton abutilifolius là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton abutilifolius · Xem thêm »

Croton alchorneicarpus

Croton alchorneicarpus là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton alchorneicarpus · Xem thêm »

Croton apicifolius

Croton apicifolius là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton apicifolius · Xem thêm »

Croton araripensis

Croton araripensis là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton araripensis · Xem thêm »

Croton avulsus

Croton avulsus là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton avulsus · Xem thêm »

Croton berberifolius

Croton berberifolius là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton berberifolius · Xem thêm »

Croton boavitanus

Croton boavitanus là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton boavitanus · Xem thêm »

Croton carandaitensis

Croton carandaitensis là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton carandaitensis · Xem thêm »

Croton chocoanus

Croton chocoanus là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton chocoanus · Xem thêm »

Croton churumayensis

Croton churumayensis là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton churumayensis · Xem thêm »

Croton crustulifer

Croton crustulifer là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton crustulifer · Xem thêm »

Croton erythrochyloides

Croton erythrochyloides là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton erythrochyloides · Xem thêm »

Croton fragrantulus

Croton fragrantulus là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton fragrantulus · Xem thêm »

Croton integrilobus

Croton integrilobus là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton integrilobus · Xem thêm »

Croton krukoffianus

Croton krukoffianus là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton krukoffianus · Xem thêm »

Croton laeticapsulus

Croton laeticapsulus là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton laeticapsulus · Xem thêm »

Croton leandrii

Croton leandrii là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton leandrii · Xem thêm »

Croton macbridei

Croton macbridei là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton macbridei · Xem thêm »

Croton microgyne

Croton microgyne là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton microgyne · Xem thêm »

Croton missionum

Croton missionum là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton missionum · Xem thêm »

Croton nitidulifolius

Croton nitidulifolius là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton nitidulifolius · Xem thêm »

Croton parodianus

Croton parodianus là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton parodianus · Xem thêm »

Croton perintricatus

Croton perintricatus là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton perintricatus · Xem thêm »

Croton perlongiflorus

Croton perlongiflorus là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton perlongiflorus · Xem thêm »

Croton perviscosus

Croton perviscosus là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton perviscosus · Xem thêm »

Croton polypleurus

Croton polypleurus là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton polypleurus · Xem thêm »

Croton priscus

Croton priscus là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton priscus · Xem thêm »

Croton pseudoadipatus

Croton pseudoadipatus là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton pseudoadipatus · Xem thêm »

Croton russulus

Croton russulus là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton russulus · Xem thêm »

Croton sacaquinha

Croton sacaquinha là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton sacaquinha · Xem thêm »

Croton sapiiflorus

Croton sapiiflorus là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton sapiiflorus · Xem thêm »

Croton senescens

Croton senescens là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton senescens · Xem thêm »

Croton sexmetralis

Croton sexmetralis là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton sexmetralis · Xem thêm »

Croton sibundoyensis

Croton sibundoyensis là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton sibundoyensis · Xem thêm »

Croton silvanus

Croton silvanus là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton silvanus · Xem thêm »

Croton spurcus

Croton spurcus là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton spurcus · Xem thêm »

Croton stelluliferus

Croton stelluliferus là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton stelluliferus · Xem thêm »

Croton subcinerellus

Croton subcinerellus là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton subcinerellus · Xem thêm »

Croton vaughanii

Croton vaughanii là một loài thực vật có hoa trong họ Đại kích.

Mới!!: 1944 và Croton vaughanii · Xem thêm »

Crown Colony (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Crown Colony là một lớp tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; được đặt tên theo những thuộc địa của Đế chế Anh.

Mới!!: 1944 và Crown Colony (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

Cuộc hành quân Ten-Go

Cuộc hành quân Ten-Go là cuộc tổng phản công của Hải quân Đế quốc Nhật Bản nhằm vào lực lượng Đồng Minh tại Okinawa.

Mới!!: 1944 và Cuộc hành quân Ten-Go · Xem thêm »

Cuộc tấn công Ba Lan (1939)

Cuộc tấn công Ba Lan 1939 -- được người Ba Lan gọi là Chiến dịch tháng Chín (Kampania wrześniowa), Chiến tranh vệ quốc 1939 (Wojna obronna 1939 roku); người Đức gọi là Chiến dịch Ba Lan (Polenfeldzug) với bí danh Kế hoạch Trắng (Fall Weiss) -- là một sự kiện quân sự đã mở đầu Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra vào ngày 1 tháng 9 năm 1939 khi Đức Quốc xã bất ngờ tấn công Ba Lan.

Mới!!: 1944 và Cuộc tấn công Ba Lan (1939) · Xem thêm »

Cuộc tấn công cảng Sydney

Vào cuối tháng năm đầu tháng 6 năm 1942 trong cuộc chiến Thái Bình Dương, các tàu ngầm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản đã mở nhiều cuộc tấn công vào thành phố Sydney và Newcastle tại New South Wales, Úc.

Mới!!: 1944 và Cuộc tấn công cảng Sydney · Xem thêm »

Cung Diên Thọ

Cung Diên Thọ (tiếng Hán: 延壽宮) là một hệ thống kiến trúc cung điện trong Hoàng thành Huế, nơi ở của các Hoàng thái hậu hoặc Thái hoàng thái hậu triều Nguyễn.

Mới!!: 1944 và Cung Diên Thọ · Xem thêm »

Cung Giũ Nguyên

Cung Giũ Nguyên Cung Giũ Nguyên (28 tháng 4 năm 1909 – 7 tháng 11 năm 2008) là một nhà văn, nhà báo Việt Nam gốc Hoa được biết đến với những tác phẩm tiếng Pháp.

Mới!!: 1944 và Cung Giũ Nguyên · Xem thêm »

Dale Carnegie

Dale Breckenridge Carnegie (trước kia là Carnagey cho tới năm 1922 và có thể một thời gian muộn hơn) (24 tháng 11 năm 1888 – 1 tháng 11 năm 1955) là một nhà văn và nhà thuyết trình Mỹ và là người phát triển các lớp tự giáo dục, nghệ thuật bán hàng, huấn luyện đoàn thể, nói trước công chúng và các kỹ năng giao tiếp giữa mọi người.

Mới!!: 1944 và Dale Carnegie · Xem thêm »

Danae (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Danae, còn gọi là lớp D, là một lớp tàu tuần dương hạng nhẹ được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Danae (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

Danh sách 10 phim hay nhất thuộc 10 thể loại của Viện phim Mỹ

Danh sách 10 phim hay nhất thuộc 10 thể loại của Viện phim Mỹ (tiếng Anh: AFI's 10 Top 10) là 10 danh sách 10 phim hay nhất theo bầu chọn của Viện phim Mỹ thuộc 10 thể loại kinh điển của điện ảnh Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và Danh sách 10 phim hay nhất thuộc 10 thể loại của Viện phim Mỹ · Xem thêm »

Danh sách 100 năm nhạc phim của Viện phim Mỹ

Danh sách 100 năm nhạc phim của Viện phim Mỹ (tiếng Anh: AFI's 100 Years of Film Scores) là một trong các danh sách được Viện phim Mỹ (American Film Institute, viết tắt là AFI) lập ra nhân dịp kỉ niệm 100 năm ngày ra đời của nghệ thuật điện ảnh.

Mới!!: 1944 và Danh sách 100 năm nhạc phim của Viện phim Mỹ · Xem thêm »

Danh sách 100 phim hay nhất của Viện phim Mỹ

Danh sách 100 phim hay nhất của Viện phim Mỹ (tiếng Anh: AFI’s 100 Years...100 Movies) là danh sách 100 bộ phim Mỹ được coi là hay nhất của nền điện ảnh nước này trong vòng 100 năm qua do Viện phim Mỹ (American Film Institute, viết tắt là AFI) đưa ra năm 1998 nhân kỉ niệm 100 năm ra đời của điện ảnh.

Mới!!: 1944 và Danh sách 100 phim hay nhất của Viện phim Mỹ · Xem thêm »

Danh sách 200 nghệ sĩ tạo hình lớn nhất thế giới thế kỷ 20

Danh sách 200 nghệ sĩ tạo hình lớn nhất thế giới thế kỷ 20 do tạp chí The Times, Anh, công bố.

Mới!!: 1944 và Danh sách 200 nghệ sĩ tạo hình lớn nhất thế giới thế kỷ 20 · Xem thêm »

Danh sách các đô đốc Hải quân Đế quốc Nhật Bản

Đô đốc Hải quân Đế quốc Nhật Bản là các quân hàm cấp tướng trong Hải quân Đế quốc Nhật Bản từ năm 1872 đến năm 1945.

Mới!!: 1944 và Danh sách các đô đốc Hải quân Đế quốc Nhật Bản · Xem thêm »

Danh sách các bài hát về chiến tranh Việt Nam

Đây là danh sách các bài hát liên quan tới cuộc chiến tranh Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Danh sách các bài hát về chiến tranh Việt Nam · Xem thêm »

Danh sách các trận đánh trong lịch sử Trung Quốc

Đây là bảng danh sách liệt kê các trận đánh và chiến tranh trong lịch sử Trung Quốc, được hệ thống hoá dựa trên sự kiện ứng với từng năm một.

Mới!!: 1944 và Danh sách các trận đánh trong lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Danh sách các trận động đất

Sau đây là danh sách các trận động đất lớn.

Mới!!: 1944 và Danh sách các trận động đất · Xem thêm »

Danh sách máy bay cỡ lớn

So sánh kích thước của 4 máy bay lớn nhất. Bấm vào để xem ảnh lớn hơn. Đây là danh sách về những máy bay lớn nhất.

Mới!!: 1944 và Danh sách máy bay cỡ lớn · Xem thêm »

Danh sách người đoạt giải Nobel Hòa bình

Giải Nobel Hòa bình (tiếng Thụy Điển và tiếng Na Uy: Nobels fredspris) là một trong năm nhóm giải thưởng ban đầu của Giải Nobel.

Mới!!: 1944 và Danh sách người đoạt giải Nobel Hòa bình · Xem thêm »

Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học

Giải Nobel hóa học (Tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i kemi) là một giải thưởng thường niên của Viện Caroline (Karolinska Institutet).

Mới!!: 1944 và Danh sách người đoạt giải Nobel Hóa học · Xem thêm »

Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa

Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa (Tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i fysiologi eller medicin) là một giải thưởng thường niên của Viện Caroline (Karolinska Institutet).

Mới!!: 1944 và Danh sách người đoạt giải Nobel Sinh lý học và Y khoa · Xem thêm »

Danh sách người đoạt giải Nobel Vật lý

Giải Nobel Vật lý (Tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i fysik) là giải thưởng thường niên của Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển.

Mới!!: 1944 và Danh sách người đoạt giải Nobel Vật lý · Xem thêm »

Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học

Giải Nobel Văn học (tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i litteratur) là một trong sáu nhóm giải thưởng của Giải Nobel, giải được trao hàng năm cho một tác giả từ bất cứ quốc gia nào có, theo cách dùng từ trong di chúc của Alfred Nobel.

Mới!!: 1944 và Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học · Xem thêm »

Danh sách nhà soạn nhạc cổ điển

Sergei Rachmaninoff, George Gershwin, Aram Khachaturian Đây là danh sách những nhà soạn nhạc cổ điển xếp theo giai đoạn.

Mới!!: 1944 và Danh sách nhà soạn nhạc cổ điển · Xem thêm »

Danh sách nhà vật lý

Dưới đây là danh sách các nhà vật lý nổi tiếng.

Mới!!: 1944 và Danh sách nhà vật lý · Xem thêm »

Danh sách những người được trao Bắc đẩu bội tinh hạng nhì

Sau đây là danh sách những người được trao Bắc đẩu bội tinh hạng hai (hạng cao thứ hai của huân chương này) và năm được trao.

Mới!!: 1944 và Danh sách những người được trao Bắc đẩu bội tinh hạng nhì · Xem thêm »

Danh sách quốc gia xã hội chủ nghĩa

Dưới 20 năm Nhấn vào hình để phóng to. Đây là danh sách các nước, trong quá khứ và hiện tại, tự tuyên bố trong tên gọi hoặc hiến pháp là nước Xã hội chủ nghĩa.Không có tiêu chuẩn nào được đưa ra, vì thế, một vài hoặc tất cả các quốc gia này có thể không hợp với một định nghĩa cụ thể nào về chủ nghĩa xã hội.

Mới!!: 1944 và Danh sách quốc gia xã hội chủ nghĩa · Xem thêm »

Danh sách tác phẩm của Igor Stravinsky

Dưới đây là các sáng tác của nhà soạn nhạc vĩ đại người Nga Igor Stravinsky.

Mới!!: 1944 và Danh sách tác phẩm của Igor Stravinsky · Xem thêm »

Danh sách tập phim Tom và Jerry

Dưới đây là danh sách tập phim Tom và Jerry thời kì Hanna-Barbera.

Mới!!: 1944 và Danh sách tập phim Tom và Jerry · Xem thêm »

Danh sách Tổng thống Hoa Kỳ

Nhà Trắng là nơi ở chính thức của Tổng thống và trung tâm của chính phủ. Con dấu Tổng thống Theo Hiến pháp Hoa Kỳ, Tổng thống Hoa Kỳ là người đứng đầu nhà nước và đứng đầu chính phủ Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và Danh sách Tổng thống Hoa Kỳ · Xem thêm »

Danh sách thành phố Thụy Điển

Dưới đây là danh sách các thành phố của Thụy Điển.

Mới!!: 1944 và Danh sách thành phố Thụy Điển · Xem thêm »

Danh sách Thủ tướng Thái Lan

Hiệu kỳ. Chức vụ Thủ tướng Thái Lan bắt đầu có từ năm 1932 với vị Thủ tướng đầu tiên là Phraya Manopakorn Nititada, người đã lãnh đạo một cuộc đảo chính chấm dứt đặc quyền quân chủ tuyệt đối của Vương triều Chakri và biến vương triều này thành đại diện cho một chế độ quân chủ hiến pháp.

Mới!!: 1944 và Danh sách Thủ tướng Thái Lan · Xem thêm »

Danh sách Thống tướng

Danh sách các Thống tướng, hay cấp bậc tương đương như Thống chế và Nguyên soái, trên thế giới.

Mới!!: 1944 và Danh sách Thống tướng · Xem thêm »

Danh sách tiêu biểu về những hiện tượng UFO

Dưới đây là danh sách tiêu biểu về những hiện tượng UFO được quan sát gây xôn xao dư luận và nổi tiếng.

Mới!!: 1944 và Danh sách tiêu biểu về những hiện tượng UFO · Xem thêm »

Darius Milhaud

Darius Milhaud (1892-1974) là nhà soạn nhạc, nghệ sĩ đàn piano, nhạc trưởng, nhà phê bình âm nhạc, nhà sư phạm người Pháp.

Mới!!: 1944 và Darius Milhaud · Xem thêm »

Dassault Aviation

Alpha Jet thuộc tổ chức kỹ nghệ quốc phòng Anh QinetiQ Dassault Aviation là một hãng chế tạo máy bay quân sự, máy bay dân dụng nội địa và thương mại của Pháp, thuộc quyền sở hữu của Tập đoàn Dassault.

Mới!!: 1944 và Dassault Aviation · Xem thêm »

David Koresh

David Koresh (tên khai sinh: Vernon Wayne Howell; sinh: 17 tháng 8 năm 1959; mất: 19 tháng 4 năm 1993) là người lãnh đạo Giáo phái Branch Davidian, ông tin rằng ông là nhà tiên tri cuối cùng.

Mới!!: 1944 và David Koresh · Xem thêm »

Dazai Osamu

là một nhà văn Nhật Bản tiêu biểu cho thời kỳ vừa chấm dứt Thế chiến thứ Hai ở Nhật.

Mới!!: 1944 và Dazai Osamu · Xem thêm »

Dạ cổ hoài lang

Dạ cổ hoài lang là bản nhạc cổ do nhạc sĩ Cao Văn Lầu sáng tác, nói về tâm sự người vợ nhớ chồng lúc về đêm.

Mới!!: 1944 và Dạ cổ hoài lang · Xem thêm »

Dạng thức thiết kế

Trong kỹ nghệ phần mềm, một dạng thức thiết kế là một giải trình lập lại được cho một dạng vấn đề thường xảy ra trong ngành thiết kế phần mềm.

Mới!!: 1944 và Dạng thức thiết kế · Xem thêm »

Dịu Hương

Dịu Hương (21 tháng 10 năm 1919 - ?) tên thật Trần Thị Dịu, là cố nghệ sĩ chèo.

Mới!!: 1944 và Dịu Hương · Xem thêm »

Dendrophidion boshelli

Dendrophidion boshelli là một loài rắn trong họ Rắn nước.

Mới!!: 1944 và Dendrophidion boshelli · Xem thêm »

Dendropsophus sanborni

Dendropsophus sanborni là một loài ếch thuộc họ Nhái bén.

Mới!!: 1944 và Dendropsophus sanborni · Xem thêm »

Denny Laine

Denny Laine (tên khai sinh Brian Frederick Hines, sinh ngày 29 tháng 10 năm 1944) là nhạc sĩ, ca sĩ, nhà viết nhạc và nghệ sĩ guitar người Anh.

Mới!!: 1944 và Denny Laine · Xem thêm »

Derek Barton

Sir Derek Harold Richard Barton (sinh ngày 8 tháng 9 năm 1918 - mất ngày 16 tháng 3 năm 1998) là một nhà hóa học hữu cơ người Anh từng đạt giải Nobel.

Mới!!: 1944 và Derek Barton · Xem thêm »

Deutschland (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Deutschland là một nhóm bao gồm năm thiết giáp hạm tiền-dreadnought được chế tạo cho Hải quân Đức.

Mới!!: 1944 và Deutschland (lớp thiết giáp hạm) · Xem thêm »

Deutschland (tàu tuần dương Đức)

Deutschland (sau đổi tên thành Lützow), là chiếc dẫn đầu cho lớp tàu của nó đã phục vụ cho Hải quân Đức trước và trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Deutschland (tàu tuần dương Đức) · Xem thêm »

Di tích khảo cổ Gò Cây Thị

Khu trưng bày di tích khảo cổ Gò Cây Thị A và B hiện nay (2013) Khu di tích khảo cổ Gò Cây Thị nằm giữa một cánh đồng trồng lúa rộng lớn ở thị trấn Óc Eo, thuộc huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang, Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Di tích khảo cổ Gò Cây Thị · Xem thêm »

Dido (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Dido là một lớp tàu tuần dương hạng nhẹ bao gồm 16 chiếc (tính cả lớp phụ Bellona) của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Mới!!: 1944 và Dido (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

Disembolus corneliae

Disembolus corneliae là một loài nhện trong họ Linyphiidae.

Mới!!: 1944 và Disembolus corneliae · Xem thêm »

Dornier Do 24

Dornier Do 24 là một thiết kế máy bay đổ bộ mặt nước 3 động cơ của Đức trong thập niên 1930, do hãng Dornier Flugzeugwerke thiết kế cho lực lượng tuần tra biển và tìm kiếm cứu nạn trên biển.

Mới!!: 1944 và Dornier Do 24 · Xem thêm »

Douglas MacArthur

Thống tướng Douglas MacArthur (26 tháng 1 năm 1880 - 5 tháng 4 năm 1964) là một danh tướng của Hoa Kỳ và là Thống tướng Quân đội Philippines (Field Marshal of the Philippines Army).

Mới!!: 1944 và Douglas MacArthur · Xem thêm »

Duguay-Trouin (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Duguay-Trouin bao gồm ba chiếc tàu tuần dương hạng nhẹ được chế tạo cho Hải quân Pháp vào đầu những năm 1920 và đã tham gia Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Duguay-Trouin (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

Duguay-Trouin (tàu tuần dương Pháp)

Duguay-Trouin là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Pháp, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Duguay-Trouin'' gồm ba chiếc được hạ thủy vào đầu những năm 1920.

Mới!!: 1944 và Duguay-Trouin (tàu tuần dương Pháp) · Xem thêm »

Dunkerque (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Dunkerque là một lớp thiết giáp hạm "nhanh" gồm hai chiếc được Hải quân Pháp chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Dunkerque (lớp thiết giáp hạm) · Xem thêm »

Dupleix (tàu tuần dương Pháp)

Dupleix là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Pháp thuộc lớp ''Suffren'' đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Dupleix (tàu tuần dương Pháp) · Xem thêm »

Duy Tân

Duy Tân (chữ Hán: 維新; 19 tháng 9 năm 1900 – 26 tháng 12 năm 1945), tên khai sinh là Nguyễn Phúc Vĩnh San (阮福永珊), là vị Hoàng đế thứ 11 của nhà Nguyễn, ở ngôi từ năm 1907 đến năm 1916), sau vua Thành Thái. Khi vua cha bị thực dân Pháp lưu đày, ông được người Pháp đưa lên ngôi khi còn thơ ấu. Tuy nhiên, ông dần dần khẳng định thái độ bất hợp tác với Pháp. Năm 1916, lúc ở Âu châu có cuộc Đại chiến, ông bí mật liên lạc với các lãnh tụ Việt Nam Quang Phục Hội như Thái Phiên, Trần Cao Vân, ông dự định khởi nghĩa. Dự định thất bại và Duy Tân bị bắt ngày 6 tháng 5 và đến ngày 3 tháng 11 năm 1916 ông bị đem an trí trên đảo Réunion ở Ấn Độ Dương. Trong cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ hai (1939 - 1945) ông gia nhập quân Đồng Minh chống phát xít Đức. Ngày 26 tháng 12 năm 1945, ông mất vì tai nạn máy bay ở Cộng hoà Trung Phi, hưởng dương 45 tuổi. Ngày 24 tháng 4 năm 1987, thi hài ông được đưa từ đảo Réunion về Việt Nam, rồi đưa về an táng tại Lăng Dục Đức, Huế cạnh lăng mộ vua cha Thành Thái. Ông không có miếu hiệu.

Mới!!: 1944 và Duy Tân · Xem thêm »

Dzhokhar Musayevich Dudayev

Dzhokhar Musayevich Dudayev (Chechnya: Дудин Муса кант Жовхар; Nga: Джохар Мусаевич Дудаев) (1944 -1996) là một nhà lãnh đạo Chechnya, Tổng thống đầu tiên của nước Cộng hòa Chechnya Ichkeria ly khai.

Mới!!: 1944 và Dzhokhar Musayevich Dudayev · Xem thêm »

Dương Bá Trạc

Dương Bá Trạc (1884-1944), hiệu Tuyết Huy; là nhà cách mạng, nhà báo, nhà văn Việt Nam thời Pháp thuộc.

Mới!!: 1944 và Dương Bá Trạc · Xem thêm »

Dương Thị Thục

Hựu Thiên Thuần hoàng hậu (chữ Hán: 佑天純皇后, 18 tháng 4 năm 1868 - 17 tháng 9 năm 1944), còn được gọi là Đức Tiên Cung (德仙宮), là thứ thất của Đồng Khánh thuộc triều đại nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Dương Thị Thục · Xem thêm »

Edith Frank-Holländer

Edith Frank-Holländer (còn gọi là Holländer, 16 tháng 1 1900 – 6 tháng 1 1945), bà là mẹ của Anne Frank.

Mới!!: 1944 và Edith Frank-Holländer · Xem thêm »

Edvard Munch

Edvard Munch (phát âm:; 12 tháng 12 năm 1863 - 23 tháng 1 năm 1944) là một họa sĩ người Na Uy thuộc trường phái tượng trưng, một người làm nghề in đồng thời là một nghệ sĩ tiên phong trong trường phái biểu hiện.

Mới!!: 1944 và Edvard Munch · Xem thêm »

Edwin Linkomies

Edwin Johannes Hildegard Linkomies (22 tháng 12 năm 1894 – 9 tháng 9 năm 1963, đến năm 1928 Edwin Flinck) là Thủ tướng Phần Lan từ tháng 3 năm 1943 đến tháng 8 năm 1944.

Mới!!: 1944 và Edwin Linkomies · Xem thêm »

Elias Fausto

Elias Fausto là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil.

Mới!!: 1944 và Elias Fausto · Xem thêm »

Emerald (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Emerald hoặc lớp E là một lớp bao gồm hai tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc, và đã phục vụ rộng rãi trước và trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Emerald (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

Erich Hartmann

Erich Alfred Hartmann (19 tháng 4 năm 1922 – 20 tháng 9 năm 1993), biệt danh "Bubi" (tên viết tắt của "chàng trai trẻ") bởi những đồng đội của mình hay "Con quỷ đen" bởi các đối thủ Liên Xô là một phi công chiến đấu cơ người Đức trong Thế chiến thứ hai.

Mới!!: 1944 và Erich Hartmann · Xem thêm »

Ernest Mandel

Ernest Mandel Ernest Mandel (sinh ngày 5 tháng 4 năm 1923 tại Frankfurt am Main, mất ngày 20 tháng 7 năm 1995 tại Bruxelles) là một nhà kinh tế học, lý thuyết gia theo Chủ nghĩa Marx quan trọng, và – có thời cùng với Michel Pablo – là một thành viên lãnh đạo của Đệ Tứ Quốc tế.

Mới!!: 1944 và Ernest Mandel · Xem thêm »

Ernst Busch (thống chế)

Ernst Bernhard Wilhelm Busch (6 tháng 7 năm 1885 - 17 tháng 7 năm 1945) là một Thống chế Đức Quốc xã trong Thế chiến thứ hai.

Mới!!: 1944 và Ernst Busch (thống chế) · Xem thêm »

Erwin Rommel

Erwin Johannes Eugen Rommel (15 tháng 11 năm 1891 – 14 tháng 10 năm 1944) (còn được biết đến với tên Cáo Sa mạc, Wüstenfuchs), là một trong những vị Thống chế lừng danh nhất của nước Đức trong cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ hai.

Mới!!: 1944 và Erwin Rommel · Xem thêm »

Essex (lớp tàu sân bay)

Essex là một lớp tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ, vốn đưa ra số lượng tàu chiến hạng nặng với số lượng nhiều nhất trong thế kỷ 20, với tổng cộng 24 tàu được chế tạo.

Mới!!: 1944 và Essex (lớp tàu sân bay) · Xem thêm »

Eugène Vaulot

Eugène Gustave Vaulot là một người lính Pháp phục vụ trong đơn vị Waffen SS của Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Eugène Vaulot · Xem thêm »

Fantasio

''Les faiseurs de silence'', 1984, của Nic & Cauvin. Fantasio là nhân vật phía bên trái Fantasio là một nhân vật hư cấu từ bộ truyện tranh Spirou và Fantasio.

Mới!!: 1944 và Fantasio · Xem thêm »

Fargo (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Fargo là một phiên bản cải biến dựa trên thiết kế của lớp tàu tuần dương hạng nhẹ ''Cleveland'' dẫn trước.

Mới!!: 1944 và Fargo (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

Farragut (lớp tàu khu trục) (1934)

Lớp tàu khu trục Farragut là một lớp gồm tám tàu khu trục tải trọng của Hải quân Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và Farragut (lớp tàu khu trục) (1934) · Xem thêm »

FIFA 100

Pelé năm 2008. FIFA 100 là bản danh sách "những cầu thủ vĩ đại nhất còn sống" được lựa chọn bởi tiền đạo người Brasil Pelé (người được mệnh danh là "Vua Bóng Đá").

Mới!!: 1944 và FIFA 100 · Xem thêm »

Flakpanzer 38(t)

Flakpanzer 38(t)(tên chính thức:Flakpanzer 38(t) auf Selbstfahrlafette 38(t) Ausf M (SdKfz 140)) là tên một loại pháo phòng không tự hành của Đức trong đệ nhị thế chiến.

Mới!!: 1944 và Flakpanzer 38(t) · Xem thêm »

Fletcher (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Fletcher là một lớp tàu khu trục được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Fletcher (lớp tàu khu trục) · Xem thêm »

Francis Poulenc

Francis Jean Marcel Poulenc (1899-1963) là nhà soạn nhạc, nghệ sĩ piano người Pháp.

Mới!!: 1944 và Francis Poulenc · Xem thêm »

Frank Knight

Frank Hyneman Knight (7 tháng 11 năm 1885 - 15 tháng 4 năm 1972) là một nhà kinh tế học người Hoa Kỳ và cũng là một nhà kinh tế học quan trọng của thế kỷ 20.

Mới!!: 1944 và Frank Knight · Xem thêm »

Frank Martin

Frank Martin (1890-1974) là nhà soạn nhạc, nhà phê bình âm nhạc, nhà sư phạm người Thụy Sĩ.

Mới!!: 1944 và Frank Martin · Xem thêm »

Frankfurt am Main

Frankfurt am Main, thường chỉ được viết là Frankfurt, với dân số hơn 670.000 người là thành phố lớn nhất của bang Hessen (Đức) và là thành phố lớn thứ năm của Đức sau Berlin, Hamburg, München (Munich) và Köln (Cologne).

Mới!!: 1944 và Frankfurt am Main · Xem thêm »

Friedrich Hayek

Friedrich August von Hayek (8 tháng 5 năm 1899 – 23 tháng 3 năm 1992) là một nhà kinh tế học và nhà khoa học chính trị người Anh gốc Áo nổi tiếng.

Mới!!: 1944 và Friedrich Hayek · Xem thêm »

Fubuki (lớp tàu khu trục)

Sơ đồ mô tả lớp ''Fubuki'' của Văn phòng Tình báo Hải quân Hoa Kỳ Lớp tàu khu trục Fubuki (tiếng Nhật: 吹雪型駆逐艦-Fubukigata kuchikukan) là một lớp bao gồm hai mươi bốn tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo trong giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.

Mới!!: 1944 và Fubuki (lớp tàu khu trục) · Xem thêm »

Fuji (thiết giáp hạm Nhật)

Fuji (tiếng Nhật: 富士) là một thiết giáp hạm thế hệ tiền-dreadnought của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu của lớp thiết giáp hạm ''Fuji'' vào cuối thế kỷ 19, và là một trong số sáu thiết giáp hạm (Fuji, ''Yashima'', ''Hatsuse'', ''Shikishima'', ''Asahi'' và ''Mikasa'') đã hình thành nên hàng thiết giáp hạm chính của Nhật Bản trong cuộc Chiến tranh Nga-Nhật những năm 1904-1905.

Mới!!: 1944 và Fuji (thiết giáp hạm Nhật) · Xem thêm »

Fujinami (tàu khu trục Nhật)

Fujinami (tiếng Nhật: 藤波) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Yūgumo'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Fujinami (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Fulgencio Batista

Tướng Fulgencio Batista y Zaldívar (16 tháng 1 năm 1901 – 6 tháng 8 năm 1973) là một nhà lãnh đạo quân sự Cuba trên thực tế từ năm 1933 đến năm 1940.

Mới!!: 1944 và Fulgencio Batista · Xem thêm »

Fumizuki (tàu khu trục Nhật) (1925)

Fumizuki (tiếng Nhật: 文月) là một tàu khu trục hạng nhất thuộc lớp ''Mutsuki'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, bao gồm mười hai chiếc được chế tạo sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và Fumizuki (tàu khu trục Nhật) (1925) · Xem thêm »

Furutaka (tàu tuần dương Nhật)

Furutaka (tiếng Nhật: 古鷹) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản hoạt động trong giai đoạn từ sau Đệ Nhất thế chiến đến Đệ Nhị thế chiến, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm hai chiếc.

Mới!!: 1944 và Furutaka (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Fusō (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Fusō (tiếng Nhật: 扶桑, một cái tên cũ của Nhật Bản), là một lớp thiết giáp hạm bao gồm hai chiếc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, được thiết kế và chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và Fusō (lớp thiết giáp hạm) · Xem thêm »

Fusō (thiết giáp hạm Nhật)

Fusō (tiếng Nhật: 扶桑, Phù Tang, một tên cũ của Nhật Bản), là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu của lớp thiết giáp hạm cùng tên.

Mới!!: 1944 và Fusō (thiết giáp hạm Nhật) · Xem thêm »

Fyodor Ivanovich Tolbukhin

Fyodor Ivanovich Tolbukhin (tiếng Nga: Фёдор Иванович Толбухин) (sinh ngày 16 tháng 6 năm 1894, mất ngày 17 tháng 10 năm 1949) là một chỉ huy cao cấp của Hồng quân trong Chiến tranh thế giới thứ hai và là người chỉ huy lực lượng vũ trang Liên Xô tham gia giải phóng nhiều nước thuộc vùng Balkan.

Mới!!: 1944 và Fyodor Ivanovich Tolbukhin · Xem thêm »

Galveston (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Galveston là một lớp tàu tuần dương tên lửa điều khiển hạng nhẹ (CLG) của Hải quân Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và Galveston (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

Gargenville

Gargenville là một xã ở tỉnh Yvelines trong vùng Île-de-France.

Mới!!: 1944 và Gargenville · Xem thêm »

Gastrotheca helenae

Gastrotheca helenae (tên tiếng Anh: Rana Marsupial Del Tama) là một loài ếch trong họ Hemiphractidae.

Mới!!: 1944 và Gastrotheca helenae · Xem thêm »

Gò Vấp

Quận Gò Vấp là một quận nội thành thuộc Thành phố Hồ Chí Minh. Từ những năm 80, quận Gò Vấp được xem là một quận có tốc độ đô thị hóa cao của Thành phố Hồ Chí Minh và đã có thời điểm không kiểm soát được. So với quận khác, Gò Vấp còn có quỹ đất lớn. Quá trình đô thị hóa quá nhanh đã làm cho Gò Vấp trở thành một trong ba quận có tốc độ tăng dân số cơ học cao nhất thành phố. Cụ thể, năm 1976 Gò Vấp có 144 ngàn dân thì năm 1995 đã có 223 ngàn người, năm 2000 là 231 ngàn, năm 2003 là 413 ngàn và năm 2004 là 455 ngàn người. Tính từ năm 1980 đến năm 2003, dân số của Gò Vấp tăng 2,87 lần, trung bình tăng mỗi năm 13,66%. Theo thống kê vào năm 2011 của Cục Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh, dân số quận Gò Vấp là 561.068 người.

Mới!!: 1944 và Gò Vấp · Xem thêm »

Günter Grass

Günter Wilhelm Grass (16 tháng 10 năm 1927 - 13 tháng 4 năm 2015) là một nhà văn người Đức đoạt Giải Nobel Văn học năm 1999.

Mới!!: 1944 và Günter Grass · Xem thêm »

Günther von Kluge

Günther "Hans" von Kluge (30 tháng 10 năm 1882 – 19 tháng 8 năm 1944) là một thống chế trong quân đội Đức.

Mới!!: 1944 và Günther von Kluge · Xem thêm »

Gennady Andreyevich Zyuganov

Gennady Andreyevich Zyuganov hay Guennady Ziuganov (tiếng Nga: Генна́дий Андре́евич Зюга́нов) (sinh ngày 26 tháng 6 năm 1944) là một chính trị gia Nga, Tổng Thư ký Đảng Cộng sản Liên bang Nga (từ năm 1993), Chủ tịch Liên minh các Đảng Cộng sản - Đảng Cộng sản Liên Xô (UCP-CPSU) (từ năm 2001), Phó Chủ tịch Duma Quốc gia (từ năm 1995), và là một thành viên của Nghị viện Hội đồng châu Âu (từ năm 1996).

Mới!!: 1944 và Gennady Andreyevich Zyuganov · Xem thêm »

George Cœdès

George Cœdès,(10 Tháng 8 1886 - ngày 02 tháng 10 năm 1969, tại Paris), là một học giả người Pháp trong thế kỷ 20 về khảo cổ học và lịch sử Đông Nam châu Á.

Mới!!: 1944 và George Cœdès · Xem thêm »

George Gaylord Simpson

George Gaylord Simpson (1902-1984) là nhà khoa học người Mỹ.

Mới!!: 1944 và George Gaylord Simpson · Xem thêm »

George H. W. Bush

George Herbert Walker Bush (còn gọi là George Bush (cha), sinh ngày 12 tháng 6 năm 1924) là Tổng thống thứ 41 của Hợp Chúng Quốc Hoa Kỳ (1989–1993).

Mới!!: 1944 và George H. W. Bush · Xem thêm »

Georges Leygues (tàu tuần dương Pháp)

Georges Leygues là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Pháp thuộc lớp ''La Galissonnière'' bao gồm sáu chiếc được chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Georges Leygues (tàu tuần dương Pháp) · Xem thêm »

Georgios Papandreou

Georgios Papandreou (tiếng Hy Lạp: Γεώργιος Παπανδρέου - Georgios Papandreou; Kalentzi, ngày 13 tháng 2 năm 1888 - Athens, 1 tháng 11 năm 1968) là một chính trị gia Hy Lạp, người sáng lập của triều đại chính trị Papandreou.

Mới!!: 1944 và Georgios Papandreou · Xem thêm »

Gerd von Rundstedt

Karl von Rundstedt hay Gerd von Rundstedt (12 tháng 12 năm 1875 - 24 tháng 2 năm 1953) là một trong nhiều thống chế của quân đội Đức Quốc xã trong thời Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Gerd von Rundstedt · Xem thêm »

Gerhard Barkhorn

Gerhard "Gerd" Barkhorn là phi công chiến đấu phi công ách chủ bài người Đức có số chiến thắng cao thứ hai trong lịch sử, sau Erich Hartmann, một phi công Đức khác và là bạn thân của Barkhorn.

Mới!!: 1944 và Gerhard Barkhorn · Xem thêm »

Gerhard Schröder

(sinh ngày 7 tháng 4 năm 1944), là một nhà chính trị Đức, là Thủ tướng Đức từ năm 1998 đến năm 2005.

Mới!!: 1944 và Gerhard Schröder · Xem thêm »

Ghế phóng

Thử nghiệm ghế phóng của chiếc F-15 Eagle không quân Hoa Kỳ với một hình nộm. Đối với đa số máy bay quân sự, ghế phóng là một hệ thống được thiết kế để cứu phi công hay thành viên phi hành đoàn khác trong tình huống khẩn cấp.

Mới!!: 1944 và Ghế phóng · Xem thêm »

Gheorghe Gheorghiu-Dej

Gheorghe Gheorghiu-Dej (8 tháng 11 năm 1901 – 19 tháng 3 năm 1965) là chính khách cộng sản từng là Thủ tướng Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa România từ 1947 đến 1965.

Mới!!: 1944 và Gheorghe Gheorghiu-Dej · Xem thêm »

Gia Định

Gia Định (chữ Hán: 嘉定) là một địa danh cũ ở miền Nam Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Gia Định · Xem thêm »

Gia tộc Nehru-Gandhi

Gia tộc Nehru-Gandhi (नेहरू-गान्धी परिवार), với ảnh hưởng thống trị trên Đảng Quốc Đại Ấn Độ trong hầu hết giai đoạn tiên khởi sau khi đất nước này giành độc lập, được nhiều người xem như là một triều đại chính trị đầy quyền lực.

Mới!!: 1944 và Gia tộc Nehru-Gandhi · Xem thêm »

Giá Rai

Giá Rai là một thị xã ở phía Tây tỉnh Bạc Liêu.

Mới!!: 1944 và Giá Rai · Xem thêm »

Giáo hoàng Gioan XXIII

Giáo hoàng Gioan XXIII (Tiếng Latinh: Ioannes PP. XXIII; tiếng Ý: Giovanni XXIII, tên khai sinh: Angelo Giuseppe Roncalli, 25 tháng 11 năm 1881 – 3 tháng 6 năm 1963) là vị Giáo hoàng thứ 261 của Giáo hội Công giáo Rôma.

Mới!!: 1944 và Giáo hoàng Gioan XXIII · Xem thêm »

Giáo hoàng Piô XII

Giáo hoàng Piô XII (Tiếng Latinh: Pius PP. XII, Tiếng Ý: Pio XII, tên khai sinh là Eugenio Maria Giuseppe Giovanni Pacelli, 2 tháng 6 năm 1876 – 9 tháng 10 năm 1958) là vị Giáo hoàng thứ 260 của Giáo hội Công giáo Rôma.

Mới!!: 1944 và Giáo hoàng Piô XII · Xem thêm »

Giáp Thân

Giáp Thân (chữ Hán: 甲申) là kết hợp thứ 21 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Mới!!: 1944 và Giáp Thân · Xem thêm »

Giải bóng đá vô địch quốc gia Argentina

Giải vô địch bóng đá Argentina (Primera División,; First Division) là hạng thi đấu cao nhất trong hệ thống giải bóng đá Argentina.

Mới!!: 1944 và Giải bóng đá vô địch quốc gia Argentina · Xem thêm »

Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức

Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức (tiếng Đức: Fußball-Bundesliga) là hạng thi đấu cao nhất của bóng đá Đức.

Mới!!: 1944 và Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức · Xem thêm »

Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan

Biểu trưng của Eredivisie Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan (tiếng Hà Lan: Eredivisie) là hạng thi đấu cao nhất của bóng đá Hà Lan.

Mới!!: 1944 và Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan · Xem thêm »

Giải cứu binh nhì Ryan

Giải cứu binh nhì Ryan (tựa tiếng Anh: Saving Private Ryan) là một bộ phim chiến tranh - hành động nổi tiếng của Mỹ do đạo diễn Steven Spielberg thực hiện, phát hành vào năm 1998.

Mới!!: 1944 và Giải cứu binh nhì Ryan · Xem thêm »

Giải Femina

Giải Femina là một giải thưởng văn học Pháp được thành lập năm 1904 bởi 22 nữ cộng sự viên của tạp chí La Vie heureuse với sự ủng hộ của tạp chí Femina, dưới sự lãnh đạo của nữ thi sĩ Anna de Noailles, nhằm tạo ra một giải thưởng khác đối lập với giải Goncourt mà trên thực tế là dành cho nam giới.

Mới!!: 1944 và Giải Femina · Xem thêm »

Giải Goncourt

Goncourt là một giải thưởng văn học Pháp được sáng lập theo di chúc của Edmond de Goncourt vào năm 1896.

Mới!!: 1944 và Giải Goncourt · Xem thêm »

Giải Nobel Vật lý

Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý Giải Nobel về vật lý là một trong những giải Nobel được trao hàng năm cho các nhà vật lý và thiên văn có những khám phá và những đóng góp nổi trội trong lĩnh vực vật lý hàng năm.

Mới!!: 1944 và Giải Nobel Vật lý · Xem thêm »

Giải Oscar

Giải thưởng Viện Hàn lâm (tiếng Anh: Academy Awards), thường được biết đến với tên Giải Oscar (tiếng Anh: Oscars) là giải thưởng điện ảnh hằng năm của Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (tiếng Anh: Academy of Motion Picture Arts and Sciences, viết tắt là AMPA) (Hoa Kỳ) với 74 giải thưởng dành cho các diễn viên và kĩ thuật hình ảnh trong ngành điện ảnh Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và Giải Oscar · Xem thêm »

Giải Oscar cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất

Giải Oscar cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất (tiếng Anh: Performance by an Actor in a Supporting Role) là một hạng mục trong hệ thống Giải Oscar được Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (Academy of Motion Picture Arts and Sciences, viết tắt là AMPAS, Hoa Kỳ) trao tặng hàng năm cho diễn viên nam có vai diễn phụ xuất sắc nhất trong năm đó của ngành công nghiệp điện ảnh.

Mới!!: 1944 và Giải Oscar cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất · Xem thêm »

Giải Oscar cho phim hay nhất

Giải Oscar cho phim xuất sắc nhất (tiếng Anh: Academy Award for Best Picture) là hạng mục quan trọng nhất trong hệ thống Giải Oscar, giải được trao cho bộ phim được các thành viên của Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (Academy of Motion Picture Arts and Sciences, AMPAS) của Hoa Kỳ) đánh giá là xuất sắc nhất trong năm bầu chọn. Đây cũng là hạng mục duy nhất của giải Oscar mà tất cả các thành viên thuộc các nhánh khác nhau của AMPAS đều có quyền đề cử và bầu chọn. Trong năm đầu tiên trao giải Oscar (giải 1927/28, trao năm 1929), không có hạng mục "Phim xuất sắc nhất" mà thay vào đó là hai hạng mục "Sản xuất xuất sắc nhất" (Most Outstanding Production) và "Chất lượng nghệ thuật xuất sắc nhất" (Most Artistic Quality of Production). Năm sau đó, Viện Hàn lâm quyết định gộp hai giải này thành một giải duy nhất "Sản xuất xuất sắc nhất" (Best Production). Từ năm 1931, hạng mục này mới được đổi tên thành "Phim xuất sắc nhất" (Best Picture). Từ năm 1944 AMPAS mới đề ra quy đinh hạn chế số đề cử cho giải phim xuất sắc nhất xuống còn 5 phim mỗi năm. Năm 2010 số lượng đề cử được tăng lên 10 phim. Tính cho đến Giải Oscar lần thứ 79 đã có tổng cộng 458 bộ phim được đề cử cho giải Oscar phim xuất sắc nhất. Toàn bộ các bộ phim này đều được lưu giữ đến ngày nay trừ trường hợp duy nhất của bộ phim The Patriot được đề cử năm 1929 đã bị thất lạc.

Mới!!: 1944 và Giải Oscar cho phim hay nhất · Xem thêm »

Giải phóng Paris

Sự kiện giải phóng Paris, hay còn được biết với tên trận Paris, diễn ra trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, từ ngày 19 tháng 8 năm 1944 cho tới khi lực lượng chiếm đóng Đức đầu hàng vào ngày 25 cùng tháng.

Mới!!: 1944 và Giải phóng Paris · Xem thêm »

Giải Pulitzer cho tác phẩm hư cấu

Giải Pulitzer cho tác phẩm hư cấu (tiếng Anh: Pulitzer Prize for Fiction) là một giải thưởng văn học của Hoa Kỳ, dành cho những tác phẩm hư cấu xuất sắc do một nhà văn Mỹ sáng tác, ưu tiên cho tác phẩm đề cập tới đời sống ở Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và Giải Pulitzer cho tác phẩm hư cấu · Xem thêm »

Giải Pulitzer cho tác phẩm Tiểu sử và Tự truyện

Giải Pulitzer cho tác phẩm Tiểu sử và Tự truyện (tiếng Anh: Pulitzer Prize for Biography or Autobiography) là một giải thưởng dành cho sách về tiểu sử hoặc tự truyện xuất sắc của một tác giả người Mỹ.

Mới!!: 1944 và Giải Pulitzer cho tác phẩm Tiểu sử và Tự truyện · Xem thêm »

Giải Renaudot

Giải Théophraste Renaudot, thường gọi là Giải Renaudot, là một giải thưởng văn học của Pháp, được 10 nhà báo và nhà bình luận văn học Pháp thành lập năm 1926, trong khi chờ đợi kết quả cuộc thảo luận của ban giám khảo Giải Goncourt.

Mới!!: 1944 và Giải Renaudot · Xem thêm »

Gioakim Lương Hoàng Kim

Gioakim Lương Hoàng Kim (1927-1985) là một linh mục, dịch giả và nhạc sĩ công giáo người Việt.

Mới!!: 1944 và Gioakim Lương Hoàng Kim · Xem thêm »

Gioan Baotixita Nguyễn Bá Tòng

Gioan Baotixita Nguyễn Bá Tòng (1868 - 1949) là linh mục người Việt đầu tiên được tấn phong Giám mục vào năm 1933.

Mới!!: 1944 và Gioan Baotixita Nguyễn Bá Tòng · Xem thêm »

Giovanni Gronchi

Giovanni Gronchi, (10 tháng 9 năm 1887 – 17 tháng 10 năm 1978) là chính trị gia người Ý thuộc đảng Dân chủ Thiên chúa giáo, ông trở thành vị Tổng thống Ý thứ 3 vào năm 1955, sau Luigi Einaudi.

Mới!!: 1944 và Giovanni Gronchi · Xem thêm »

Giurtelecu Şimleului

150px 150px 150px 150px 150px 150px 150px 150px 150px 150px 150px 150px Giurtelecu Şimleului (tiếng Đức: Wüst Görgen; tiếng Hungari: Somlyógyőrtelek) là một làng thuộc xã Măerişte trong quận (judeţe) Sălaj (SJ) vùng Transilvania của România.

Mới!!: 1944 và Giurtelecu Şimleului · Xem thêm »

Giuse Lê Văn Ấn

Giuse Lê Văn Ấn (1916 - 1974) là một giám mục Công giáo người Việt Nam, là giám mục tiên khởi của giáo phận Xuân Lộc.

Mới!!: 1944 và Giuse Lê Văn Ấn · Xem thêm »

Giuse Võ Đức Minh

Huy hiệu GM Võ Đức Minh Giuse Võ Đức Minh (sinh 1944) là một Giám mục của Giáo hội Công giáo tại Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Giuse Võ Đức Minh · Xem thêm »

Gleaves (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Gleaves là một lớp bao gồm 66 tàu khu trục của Hải quân Hoa Kỳ được chế tạo vào ngững năm 1938–1942, và được thiết kế bởi hãng Gibbs & Cox.

Mới!!: 1944 và Gleaves (lớp tàu khu trục) · Xem thêm »

Glenn Miller

Alton Glenn Miller (1 tháng 3 năm 1904 - được cho là mất ngày 15 tháng 12 năm 1944) là một nhạc sĩ và là người đứng đầu ban nhạc trong thời kỳ swing.

Mới!!: 1944 và Glenn Miller · Xem thêm »

Glenn Seaborg

Glenn Theodore Seaborg (1912-1999) là nhà vật lý hạt nhân người Mỹ.

Mới!!: 1944 và Glenn Seaborg · Xem thêm »

Gloire (tàu tuần dương Pháp)

Gloire (tiếng Pháp: vinh quang) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Pháp thuộc lớp ''La Galissonnière'' bao gồm sáu chiếc được chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Gloire (tàu tuần dương Pháp) · Xem thêm »

Gneisenau (thiết giáp hạm Đức)

Gneisenau là một tàu chiến lớp ''Scharnhorst'' thường được xem là một thiết giáp hạm hạng nhẹ hay một tàu chiến-tuần dươngViệc phân loại nó như một tàu chiến-tuần dương là bởi Hải quân Hoàng gia Anh; Hải quân Đức phân loại nó như một thiết giáp hạm (Schlachtschiff) và nhiều nguồn tiếng Anh cũng xem nó là một thiết giáp hạm.

Mới!!: 1944 và Gneisenau (thiết giáp hạm Đức) · Xem thêm »

Going My Way (phim)

Going My Way là một phim ca nhạc bi hài của hãng Paramount Pictures sản xuất năm 1944, do Leo McCarey đạo diễn, trong đó có ngôi sao Bing Crosby.

Mới!!: 1944 và Going My Way (phim) · Xem thêm »

Gotthard Heinrici

Gotthardt Heinrici. Gotthardt Heinrici (25 tháng 12 năm 1886 – 13 tháng 12 năm 1971) là một vị tướng bộ binh và thiết giáp của Đệ tam Đế chế Đức, đã được thăng đến cấp Đại tướng.

Mới!!: 1944 và Gotthard Heinrici · Xem thêm »

Graf Zeppelin (lớp tàu sân bay)

Lớp tàu sân bay Graf Zeppelin là hai tàu sân bay của Hải quân Đức được đặt lườn vào giữa những năm 1930 như một phần của Kế hoạch Z nhằm tái vũ trang.

Mới!!: 1944 và Graf Zeppelin (lớp tàu sân bay) · Xem thêm »

Graf Zeppelin (tàu sân bay Đức)

Graf Zeppelin là tàu sân bay duy nhất của Đức được hạ thủy trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, tiêu biểu phần nào cho những nỗ lực của Hải quân Đức để tạo ra một hạm đội hoạt động biển khơi hoàn chỉnh, có khả năng thể hiện sức mạnh không lực hải quân Đức bên ngoài ranh giới hạn hẹp của biển Baltic và biển Đen.

Mới!!: 1944 và Graf Zeppelin (tàu sân bay Đức) · Xem thêm »

GRAU

Nga GRAU major Emblem Cục Tên lửa và Pháo binh thuộc Bộ quốc phòng Liên bang Nga (GRAU) (Главное ракетно-артиллерийское управление МО РФ (ГРАУ), Glavnoye raketno-artilleriyskoye upravleniye MO RF (GRAU)) là một cục trục thuộc Bộ quốc phòng Nga (Liên Xô cũ).

Mới!!: 1944 và GRAU · Xem thêm »

Groningen (thành phố)

Groningen là thủ phủ của tỉnh Groningen ở Hà Lan.

Mới!!: 1944 và Groningen (thành phố) · Xem thêm »

Grumman TBF Avenger

Chiếc Grumman TBF Avenger (Người Báo Thù) (còn mang ký hiệu là TBM cho những chiếc được sản xuất bởi General Motors) là kiểu máy bay ném ngư lôi, ban đầu được phát triển cho Hải quân và Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ, và được sử dụng bởi một số lớn không quân các nước.

Mới!!: 1944 và Grumman TBF Avenger · Xem thêm »

Guam

Guam (tiếng Chamorro: Guåhan), tên chính thức là Lãnh thổ Guam, là một hải đảo nằm ở miền tây Thái Bình Dương và là một lãnh thổ có tổ chức nhưng chưa hợp nhất của Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và Guam · Xem thêm »

Gustav Waldemar von Rauch

Gustav Waldemar von Rauch (30 tháng 1 năm 1819 tại Berlin – 7 tháng 5 năm 1890 cũng tại Berlin) là một Thượng tướng Kỵ binh Phổ, đã từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ (1866) và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Mới!!: 1944 và Gustav Waldemar von Rauch · Xem thêm »

Haguro (tàu tuần dương Nhật)

Haguro (tiếng Nhật:羽黒) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc cuối cùng trong lớp ''Myōkō'' bao gồm bốn chiếc; những chiếc còn lại trong lớp này là ''Myōkō'', ''Nachi'' và ''Ashigara''.

Mới!!: 1944 và Haguro (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Hamanami (tàu khu trục Nhật)

Hamanami (tiếng Nhật: 濱波) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Yūgumo'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Hamanami (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Han Myeong-suk

Han Myung-Sook Han Myung-Sook (tiếng Hàn Quốc: 한명숙; tiếng Trung Quốc: 韓明淑; Hán-Việt: Hàn Minh Thục; sinh ngày 24 tháng 3 năm 1944) là Thủ tướng Hàn Quốc và nghị sĩ đảng cầm quyền Uri.

Mới!!: 1944 và Han Myeong-suk · Xem thêm »

Hans-Ulrich Rudel

Hans-Ulrich Rudel (2 tháng 7 năm 1916 – 18 tháng 12 năm 1982) là một phi công lái máy bay ném bom bổ nhào Stuka trong Chiến tranh thế giới thứ hai và cũng là đảng viên Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa.

Mới!!: 1944 và Hans-Ulrich Rudel · Xem thêm »

Harukaze (tàu khu trục Nhật) (1922)

Harukaze (tiếng Nhật: 春風) là một tàu khu trục hạng nhất, thuộc lớp ''Kamikaze'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản bao gồm chín chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.

Mới!!: 1944 và Harukaze (tàu khu trục Nhật) (1922) · Xem thêm »

Haruna (thiết giáp hạm Nhật)

Haruna (tiếng Nhật: 榛名), tên được đặt theo đỉnh núi Haruna, là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản từng hoạt động trong cả Chiến tranh Thế giới thứ nhất lẫn thứ hai.

Mới!!: 1944 và Haruna (thiết giáp hạm Nhật) · Xem thêm »

Harusame (tàu khu trục Nhật)

''Harusame'' bị trúng ngư lôi bởi ''Wahoo'' Harusame (tiếng Nhật: 春雨) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp tàu khu trục ''Shiratsuyu'' bao gồm mười chiếc.

Mới!!: 1944 và Harusame (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Hatakaze (tàu khu trục Nhật)

Hatakaze (tiếng Nhật: 旗風) là một tàu khu trục hạng nhất, thuộc lớp ''Kamikaze'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản bao gồm chín chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.

Mới!!: 1944 và Hatakaze (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Hatsuharu (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Hatsuharu (tiếng Nhật: 初春型駆逐艦 - Hatsuharugata kuchikukan) là một lớp bao gồm sáu tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản phục vụ trước và trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Hatsuharu (lớp tàu khu trục) · Xem thêm »

Hatsuharu (tàu khu trục Nhật)

Hatsuharu (tiếng Nhật: 初春) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu của lớp tàu khu trục ''Hatsuharu'' bao gồm sáu chiếc được chế tạo trong những năm 1931-1933.

Mới!!: 1944 và Hatsuharu (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Hatsukaze (tàu khu trục Nhật)

Hatsukaze (tiếng Nhật: 初風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Kagerō'' đã phục vụ tại Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Hatsukaze (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Hatsushimo (tàu khu trục Nhật)

Hatsushimo (tiếng Nhật: 初霜) là một tàu khu trục hạng nhất thuộc lớp ''Hatsuharu'' bao gồm sáu chiếc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, được chế tạo trong những năm 1931-1933.

Mới!!: 1944 và Hatsushimo (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Hawkins (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Hawkins là một lớp tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc bao gồm năm chiếc được thiết kế vào năm 1915 và được chế tạo trong khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất đang diễn ra.

Mới!!: 1944 và Hawkins (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

Hayanami (tàu khu trục Nhật)

Hayanami (tiếng Nhật: 早波) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Yūgumo'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Hayanami (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Hayashimo (tàu khu trục Nhật)

Hayashimo (tiếng Nhật: 早霜) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Yūgumo'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Hayashimo (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Hōshō (tàu sân bay Nhật)

Hōshō (cú lượn của chim phượng) là chiếc tàu sân bay đầu tiên của Hải quân Đế quốc Nhật Bản vào năm 1921, và là chiếc tàu sân bay đầu tiên của thế giới được thiết kế ngay từ đầu vào mục đích này được đưa vào hoạt động.

Mới!!: 1944 và Hōshō (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Hà Văn Lâu

Hà Văn Lâu (9 tháng 12 năm 1918 - 6 tháng 12 năm 2016) là một chỉ huy quân sự, Đại tá Quân đội Nhân dân Việt Nam và là một nhà ngoại giao Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Hà Văn Lâu · Xem thêm »

Hàm Nghi

Hàm Nghi (chữ Hán: 咸宜; 3 tháng 8 năm 1872 – 4 tháng 1 năm 1943), tên thật Nguyễn Phúc Ưng Lịch (阮福膺𧰡), là vị Hoàng đế thứ tám của nhà Nguyễn, triều đại phong kiến cuối cùng trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Hàm Nghi · Xem thêm »

Hàng không năm 1944

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1944.

Mới!!: 1944 và Hàng không năm 1944 · Xem thêm »

Hình tượng con hổ trong văn hóa

Hình tượng con hổ hay Chúa sơn lâm đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của loài người.

Mới!!: 1944 và Hình tượng con hổ trong văn hóa · Xem thêm »

Hùng Lân

Hùng Lân (1922 - 1986) là một nhạc sĩ Việt Nam danh tiếng, tác giả những ca khúc "Hè về", "Khỏe vì nước", "Việt Nam minh châu trời đông" (đảng ca của Việt Nam Quốc Dân Đảng và Đại Việt Quốc dân Đảng).

Mới!!: 1944 và Hùng Lân · Xem thêm »

Hạm đội 3 Hải quân Hoa Kỳ

Đệ tam Hạm đội hay Hạm đội 3 là một trong 5 hạm đội mang số của Hải quân Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và Hạm đội 3 Hải quân Hoa Kỳ · Xem thêm »

Hạm đội 5 Hải quân Hoa Kỳ

phải Đệ Ngũ Hạm đội Hoa Kỳ hay Hạm đội 5 có trách nhiệm với các lực lượng hải quân trong Vịnh Ba Tư, Hồng Hải, Biển Ả Rập và ngoài khơi Đông Phi châu xa tận về phía nam như Kenya.

Mới!!: 1944 và Hạm đội 5 Hải quân Hoa Kỳ · Xem thêm »

Hạm đội 7 Hải quân Hoa Kỳ

Đệ Thất Hạm đội Hoa Kỳ hay Hạm đội 7 (United States 7th Fleet) là một đội hình quân sự của hải quân Hoa Kỳ có căn cứ tại Yokosuka, Nhật Bản, với các đơn vị đóng gần Hàn Quốc và Nhật Bản.

Mới!!: 1944 và Hạm đội 7 Hải quân Hoa Kỳ · Xem thêm »

Hải quân Đế quốc Nhật Bản

Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.

Mới!!: 1944 và Hải quân Đế quốc Nhật Bản · Xem thêm »

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Học viện Nông nghiệp Việt Nam (tiếng Anh: Vietnam National University of Agriculture, viết tắt VNUA, mã trường: HVN) là một trường đại học công lập trọng điểm quốc gia đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực.

Mới!!: 1944 và Học viện Nông nghiệp Việt Nam · Xem thêm »

Hồ Chí Minh

Hồ Chí Minh (19 tháng 5 năm 1890 – 2 tháng 9 năm 1969) tên khai sinh: Nguyễn Sinh Cung, là nhà cách mạng, người sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam, một trong những người đặt nền móng và lãnh đạo công cuộc đấu tranh giành độc lập, toàn vẹn lãnh thổ cho Việt Nam trong thế kỷ XX, một chiến sĩ cộng sản quốc tế.

Mới!!: 1944 và Hồ Chí Minh · Xem thêm »

Hồ Hữu Tường

Hồ Hữu Tường (1910-1980) là một chính trị gia, nhà văn, nhà báo Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Hồ Hữu Tường · Xem thêm »

Hồi Lương Ngọc

Hồi Lương Ngọc (Xiao'erjing: ﺧُﻮِ ﻟِﯿْﺎ ﻳُﻮْْ; sinh tháng 10 năm 1944) là một kỹ sư kinh tế, chính khách Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: 1944 và Hồi Lương Ngọc · Xem thêm »

Hệ thống Bretton Woods

Hội nghị Bretton Woods diễn ra ở Bretton Woods (New Hamshire, Hoa Kỳ) năm 1944, thống nhất mức tỷ giá cố định cho các đồng tiền chính và cho phép ngân hàng trung ương được can thiệp vào thị trường tiền tệ.

Mới!!: 1944 và Hệ thống Bretton Woods · Xem thêm »

Hổ cái Champawat

Hổ cái Champawat là một con hổ cái Bengal sống ở vùng Champawat của Ấn Đ. Con hổ cái được coi là tử thần vùng Champawat.

Mới!!: 1944 và Hổ cái Champawat · Xem thêm »

Hổ vồ người

Một con hổ dữ Hổ vồ người hay hổ ăn thịt người, hổ cắn chết người, hổ vồ chết người là thuật ngữ chỉ những vụ hổ tấn công con người với nhiều nguyên nhân và các trường hợp khác nhau.

Mới!!: 1944 và Hổ vồ người · Xem thêm »

Hội chứng Asperger

Hội chứng Asperger (tiếng Anh: AS, Asperger disorder hay Asperger's) là một dạng hội chứng bệnh rối loạn phát triển.

Mới!!: 1944 và Hội chứng Asperger · Xem thêm »

Hội văn học Goncourt

Hội văn học Goncourt (tiếng Pháp: Académie Goncourt) là một hội văn học được thành lập năm 1900, theo ý nguyện của Edmond de Goncourt (1822-1896) ghi trong Di chúc tự tay viết được nộp cho công chứng viên Maître Duplan ngày 7.5.1892.

Mới!!: 1944 và Hội văn học Goncourt · Xem thêm »

Hearts of Iron II

Hearts of Iron II (tạm dịch: Trái tim sắt đá 2) là phần thứ hai của loạt trò chơi máy tính thuộc thể loại wargame đại chiến lược thời gian thực Hearts of Iron lấy bối cảnh Thế chến II trong khoảng thời gian 1936-1947 (với bản mở rộng thì đến tận năm 1964) do hãng Paradox Interactive đồng phát triển và phát hành vào ngày 4 tháng 1 năm 2005.

Mới!!: 1944 và Hearts of Iron II · Xem thêm »

Heinkel He 111

Thiết kế mũi "lồng kính" của He 111 Heinkel He 111 là một loại máy bay ném bom hạng trung và nhanh của Đức do anh em nhà Günter thiết kế tại công ty Heinkel Flugzeugwerke vào đầu thập niên 1930.

Mới!!: 1944 và Heinkel He 111 · Xem thêm »

Heinkel He 162

Heinkel He 162 Volksjäger (tiếng Đức, "Chiến binh của nhân dân") là một mẫu máy bay tiêm kích trang bị một động cơ phản lực của Đức Quốc xã, được không quân Đức (Luftwaffe) sử dụng trong Chiến tranh Thế giới II.

Mới!!: 1944 và Heinkel He 162 · Xem thêm »

Heinrich Bär

Oskar-Heinz (Heinrich) "Pritzl" Bär (25 tháng 5 năm 1913 – 28 tháng 4 năm 1957) là phi công ách chủ bài của Đức Quốc xã trong Thế chiến thứ hai với thành tích bắn hạ 220 (hoặc 221) phi cơ đối phương.

Mới!!: 1944 và Heinrich Bär · Xem thêm »

Hellsing

là một loạt manga Nhật Bản viết và minh họa bởi Hirano Kouta.

Mới!!: 1944 và Hellsing · Xem thêm »

Herman Hollerith

Herman Hollerith (1860-1929) là nhà thống kê học, nhà phát minh, doanh nhân người Mỹ.

Mới!!: 1944 và Herman Hollerith · Xem thêm »

Hermann Balck

Hermann Balck (7 tháng 12 năm 1893 – 29 tháng 11 năm 1982) một sĩ quan quân đội Đức, đã tham gia cả Chiến tranh thế giới thứ nhất lẫn thứ hai và được thăng đến cấp Thượng tướng Thiết giáp (General der Panzertruppe).

Mới!!: 1944 và Hermann Balck · Xem thêm »

Hermann Graf

Hermann Graf là phi công khu trục của Đức Quốc xã, sinh vào 24 tháng 10 năm 1912 tại Engen, mất vào 11 tháng 4 năm 1988 ở Rastatt, một trong những phi công nổi tiếng trong thời Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) với trên 200 chiến công.

Mới!!: 1944 và Hermann Graf · Xem thêm »

Heterixalus

Heterixalus là một chi động vật lưỡng cư trong họ Hyperoliidae, thuộc bộ Anura.

Mới!!: 1944 và Heterixalus · Xem thêm »

Hiệp ước Vis

Hiệp ước Vis (Serbo-Croatia và Slovene: Viški sporazum), hay còn gọi là Hiệp định Tito-Šubašić, là một nỗ lực của phe Phương Tây để sáp nhập chính phủ Hoàng gia Nam Tư lưu vong với phía Cộng sản Nam Tư Partisan đang chiến đấu với phe Trục hiện chiếm đóng Nam Tư trong thế chiến II và là phe đứng đầu thực tế của các nước đã giải phóng.

Mới!!: 1944 và Hiệp ước Vis · Xem thêm »

Hibiki (tàu khu trục Nhật)

Hibiki (tiếng Nhật: 響) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp ''Fubuki'', (cũng là chiếc thứ hai trong lớp ''Akatsuki'' nếu như xem đây là một lớp tàu riêng biệt), được chế tạo trong giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.

Mới!!: 1944 và Hibiki (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Hiyō (lớp tàu sân bay)

Lớp tàu sân bay Hiyō (tiếng Nhật: 飛鷹型航空母艦; Hiyō-gata kōkūbokan) bao gồm hai tàu sân bay được Hải quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Hiyō (lớp tàu sân bay) · Xem thêm »

Hiyō (tàu sân bay Nhật)

Hiyō (tiếng Nhật: 飛鷹, Phi Ưng) là một tàu sân bay thuộc lớp ''Hiyō'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, được đưa ra hoạt động trong Thế Chiến II và bị đánh chìm trong trận chiến biển Philippine.

Mới!!: 1944 và Hiyō (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Hjalmar Schacht

Hjalmar Schacht Hjalmar Horace Greeley Schacht (1877–1970) là nhân vật kinh tế xuất chúng của Đức Quốc xã.

Mới!!: 1944 và Hjalmar Schacht · Xem thêm »

HMAS Arunta (I30)

  HMAS Arunta (I30/D5/D130) là một tàu khu trục lớp Tribal của Hải quân Hoàng gia Australia.

Mới!!: 1944 và HMAS Arunta (I30) · Xem thêm »

HMAS Australia (D84)

HMAS Australia (D84) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''County'', được chế tạo tại Anh Quốc thuộc lớp phụ Kent, để hoạt động cùng Hải quân Hoàng gia Australia.

Mới!!: 1944 và HMAS Australia (D84) · Xem thêm »

HMAS Bataan (I91)

HMAS Bataan (D9/I91/D191) là một tàu khu trục lớp Tribal của Hải quân Hoàng gia Australia.

Mới!!: 1944 và HMAS Bataan (I91) · Xem thêm »

HMAS Napier (G97)

HMAS Napier (G97/D13) là một tàu khu trục lớp N đã phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Australia trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMAS Napier (G97) · Xem thêm »

HMAS Nepal (G25)

HMAS Nepal (G25/D14) là một tàu khu trục lớp N đã phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Australia trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMAS Nepal (G25) · Xem thêm »

HMAS Nizam (G38)

HMAS Nizam (G38/D15) là một tàu khu trục lớp N đã phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Australia trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMAS Nizam (G38) · Xem thêm »

HMAS Queenborough (G70)

HMAS Queenborough (G70/D270/F02/57), nguyên là chiếc HMS Queenborough (G70/D19), là một tàu khu trục lớp Q phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và sau đó cùng Hải quân Hoàng gia Australia.

Mới!!: 1944 và HMAS Queenborough (G70) · Xem thêm »

HMAS Quiberon (G81)

HMAS Quiberon (G81/D20/D281/F03) là một tàu khu trục lớp Q phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Australia.

Mới!!: 1944 và HMAS Quiberon (G81) · Xem thêm »

HMAS Quickmatch (G92)

HMAS Quickmatch (G92/D21/D292/F04) là một tàu khu trục lớp Q phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Australia.

Mới!!: 1944 và HMAS Quickmatch (G92) · Xem thêm »

HMAS Warramunga (I44)

  HMAS Warramunga (D10/I44) là một tàu khu trục lớp Tribal của Hải quân Hoàng gia Australia.

Mới!!: 1944 và HMAS Warramunga (I44) · Xem thêm »

HMCS Algonquin

Hai tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Canada từng được đặt cái tên HMCS Algonquin.

Mới!!: 1944 và HMCS Algonquin · Xem thêm »

HMCS Algonquin (R17)

HMCS Algonquin (R17/224) là một tàu khu trục lớp V của Hải quân Hoàng gia Canada; nguyên là chiếc HMS Valentine (R17) được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh nhưng được chuyển cho Canada sau khi hoàn tất.

Mới!!: 1944 và HMCS Algonquin (R17) · Xem thêm »

HMCS Athabaskan

Ba tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Canada từng được mang cái tên HMCS Athabaskan, tên chung của nhiều bộ lạc miền Tây Canada nói tiếng Athabaskan.

Mới!!: 1944 và HMCS Athabaskan · Xem thêm »

HMCS Athabaskan (G07)

HMCS Athabaskan (G07) là một tàu khu trục lớp ''Tribal'' được hãng Vickers Armstrong ở Newcastle upon Tyne, Anh Quốc chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Canada trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMCS Athabaskan (G07) · Xem thêm »

HMCS Athabaskan (R79)

HMCS Athabaskan (R79/DDE 219) là một tàu khu trục của Hải quân Hoàng gia Canada, là chiếc tàu chiến thứ hai của Canada mang cái tên này, được đặt theo tên chung của nhiều bộ lạc miền Tây Canada nói tiếng Athabaskan.

Mới!!: 1944 và HMCS Athabaskan (R79) · Xem thêm »

HMCS Iroquois (G89)

HMCS Iroquois (G89/DDE 217) là một tàu khu trục lớp ''Tribal'' được Anh Quốc chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Canada trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMCS Iroquois (G89) · Xem thêm »

HMCS Magnificent (CVL 21)

HMCS Magnificent (CVL 21) là một tàu sân bay hạng nhẹ thuộc lớp ''Majestic'' đã phục vụ cho Hải quân Hoàng gia Canada trong giai đoạn 1946–1956.

Mới!!: 1944 và HMCS Magnificent (CVL 21) · Xem thêm »

HMCS Nootka (R96)

HMCS Nootka (R96/DDE 213) là một tàu khu trục lớp Tribal được xưởng tàu của hãng Halifax Shipyards, tại Halifax, Canada chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Canada, và đã phục vụ từ năm 1946 đến năm 1964.

Mới!!: 1944 và HMCS Nootka (R96) · Xem thêm »

HMCS Ontario (C53)

HMCS Ontario (C53) là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớp ''Minotaur'' được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMCS Ontario (C53) · Xem thêm »

HMCS Qu'Appelle

Hai tàu chiến của Canada từng được đặt cái tên HMCS Qu'Appelle, theo tên sông Qu'Appelle ở Saskatchewan.

Mới!!: 1944 và HMCS Qu'Appelle · Xem thêm »

HMCS Sioux (R64)

HMCS Sioux (R64/225) là một tàu khu trục lớp U của Hải quân Hoàng gia Canada hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và Chiến tranh Triều Tiên.

Mới!!: 1944 và HMCS Sioux (R64) · Xem thêm »

HMCS Skeena

Hai tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Canada từng được đặt cái tên HMCS Skeena, theo tên sông Skeena.

Mới!!: 1944 và HMCS Skeena · Xem thêm »

HMCS Skeena (D59)

HMCS Skeena (D59/I59) là một tàu khu trục thuộc lớp ''River'' của Hải quân Hoàng gia Canada đã phục vụ từ năm 1931 đến năm 1944.

Mới!!: 1944 và HMCS Skeena (D59) · Xem thêm »

HMNZS Achilles (70)

HMNZS Achilles (70) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Leander'' đã phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia New Zealand trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMNZS Achilles (70) · Xem thêm »

HMS Adventure

Mười hai tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Adventure, cùng một chiếc thứ mười ba được vạch kế hoạch nhưng không hoàn thành.

Mới!!: 1944 và HMS Adventure · Xem thêm »

HMS Adventure (M23)

HMS Adventure (M23) là một tàu tuần dương rải mìn của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được chế tạo trong những năm 1920 và đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Adventure (M23) · Xem thêm »

HMS Ajax (22)

HMS Ajax (22) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Leander'' đã phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Ajax (22) · Xem thêm »

HMS Ameer (D01)

HMS Ameer (D01), nguyên là tàu sân bay hộ tống USS Baffins (CVE-35) (ký hiệu lườn ban đầu AVG-35 và sau đó là ACV-35) của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Bogue'', được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, và đã hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai thuần túy tại Viễn Đông.

Mới!!: 1944 và HMS Ameer (D01) · Xem thêm »

HMS Antelope (H36)

HMS Antelope (H36) là một tàu khu trục lớp A của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Mới!!: 1944 và HMS Antelope (H36) · Xem thêm »

HMS Anthony (H40)

HMS Anthony (H40) là một tàu khu trục lớp A của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Mới!!: 1944 và HMS Anthony (H40) · Xem thêm »

HMS Apollo (M01)

HMS Apollo (M01/N01) là một tàu rải mìn thuộc lớp ''Abdiel'' được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Apollo (M01) · Xem thêm »

HMS Arbiter (D31)

HMS Arbiter (D31), nguyên là tàu sân bay hộ tống USS St.

Mới!!: 1944 và HMS Arbiter (D31) · Xem thêm »

HMS Archer (D78)

HMS Archer (D78) là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp '' Long Island'' được chế tạo tại Hoa Kỳ trong những năm 1939–1940 và được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Archer (D78) · Xem thêm »

HMS Arethusa (26)

HMS Arethusa (26) là chiếc dẫn đầu của lớp tàu tuần dương hạng nhẹ mang tên nó gồm bốn chiếc được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Arethusa (26) · Xem thêm »

HMS Argonaut (61)

HMS Argonaut (61) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Dido'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Argonaut (61) · Xem thêm »

HMS Argus (I49)

HMS Argus là một tàu sân bay của Hải quân Hoàng gia Anh được đưa ra hoạt động từ năm 1918.

Mới!!: 1944 và HMS Argus (I49) · Xem thêm »

HMS Ariadne (M65)

HMS Ariadne (M65) là một tàu rải mìn thuộc lớp ''Abdiel'' được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Ariadne (M65) · Xem thêm »

HMS Arrow

Bảy tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Arrow (mũi tên).

Mới!!: 1944 và HMS Arrow · Xem thêm »

HMS Arrow (H42)

HMS Arrow (H42) là một tàu khu trục lớp A của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Mới!!: 1944 và HMS Arrow (H42) · Xem thêm »

HMS Ashanti (F51)

HMS Ashanti (L51/F51/G51) là một tàu khu trục lớp Tribal được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Ashanti (F51) · Xem thêm »

HMS Aurora (12)

HMS Aurora (12) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Arethusa'' gồm bốn chiếc được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Aurora (12) · Xem thêm »

HMS Badsworth (L03)

HMS Badsworth (L03) là một tàu khu trục hộ tống lớp Hunt Kiểu II của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được hạ thủy và đưa ra phục vụ vào năm 1941.

Mới!!: 1944 và HMS Badsworth (L03) · Xem thêm »

HMS Battler (D18)

HMS Battler (D18), nguyên là tàu sân bay hộ tống USS Altamaha (CVE-6) (ký hiệu lườn ban đầu AVG-6) của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Bogue'', được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Battler (D18) · Xem thêm »

HMS Beagle (H30)

HMS Beagle là một tàu khu trục thuộc lớp B được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào năm 1930.

Mới!!: 1944 và HMS Beagle (H30) · Xem thêm »

HMS Begum (D38)

HMS Begum (D38), nguyên là tàu sân bay hộ tống USS Bolinas (CVE-36) (ký hiệu lườn ban đầu AVG-36 và sau đó là ACV-36) của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Bogue'', được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và đã hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Begum (D38) · Xem thêm »

HMS Bellerophon

Bốn tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt, cùng hai chiếc khác được dự định đặt, cái tên HMS Bellerophon, được đặt theo tên hình tượng thần thoại Hy Lạp Bellerophon.

Mới!!: 1944 và HMS Bellerophon · Xem thêm »

HMS Bellona (63)

HMS Bellona (63) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu của một lớp phụ gồm bốn chiếc thuộc lớp tàu tuần dương ''Dido'', được đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Bellona (63) · Xem thêm »

HMS Bermuda (52)

HMS Bermuda (52) (sau đổi thành C52) là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớp ''Crown Colony'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Mới!!: 1944 và HMS Bermuda (52) · Xem thêm »

HMS Berwick (65)

HMS Berwick (65) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu cho lớp ''County'' thuộc lớp phụ Kent.

Mới!!: 1944 và HMS Berwick (65) · Xem thêm »

HMS Birmingham (C19)

HMS Birmingham (C19) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc thuộc lớp Town (1936) từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và Chiến tranh Triều Tiên trước khi bị tháo dỡ vào năm 1960.

Mới!!: 1944 và HMS Birmingham (C19) · Xem thêm »

HMS Biter (D97)

HMS Biter (D97) là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp ''Avenger'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Mới!!: 1944 và HMS Biter (D97) · Xem thêm »

HMS Black Prince (81)

HMS Black Prince (81) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoàng gia Anh thuộc lớp ''Dido'' được đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Black Prince (81) · Xem thêm »

HMS Blake (C99)

HMS Blake (C99) là một tàu tuần dương trực thăng và chỉ huy thuộc lớp ''Tiger'', là chiếc tàu tuần dương cuối cùng của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Mới!!: 1944 và HMS Blake (C99) · Xem thêm »

HMS Boadicea

Bốn tàu chiến và một căn cứ trên bờ của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Boadicea, đồng thời một chiếc được dự định nhưng không bao giờ hoàn tất.

Mới!!: 1944 và HMS Boadicea · Xem thêm »

HMS Boadicea (H65)

HMS Boadicea là một tàu khu trục thuộc lớp B được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào năm 1930.

Mới!!: 1944 và HMS Boadicea (H65) · Xem thêm »

HMS Boreas

Bốn tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt, cùng một chiếc thứ năm được dự định đặt, cái tên HMS Boreas.

Mới!!: 1944 và HMS Boreas · Xem thêm »

HMS Boreas (H77)

HMS Boreas là một tàu khu trục thuộc lớp B được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào năm 1930 và đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai trước khi được chuyển giao cho Hải quân Hoàng gia Hy Lạp vào năm 1944 dưới tên gọi HHMS Salamis.

Mới!!: 1944 và HMS Boreas (H77) · Xem thêm »

HMS Brilliant (H84)

HMS Brilliant là một tàu khu trục thuộc lớp B được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào năm 1930 và đã hoạt động trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Brilliant (H84) · Xem thêm »

HMS Caradoc (D60)

HMS Caradoc (D60) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp tàu tuần dương ''C'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và là chiếc dẫn đầu của lớp phụ ''Caledon''.

Mới!!: 1944 và HMS Caradoc (D60) · Xem thêm »

HMS Carlisle (D67)

HMS Carlisle (D67) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp tàu tuần dương ''C'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được chế tạo trong giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, có tên được đặt theo thành phố Carlise của nước Anh.

Mới!!: 1944 và HMS Carlisle (D67) · Xem thêm »

HMS Cattistock (L35)

HMS Cattistock (L35) là một tàu khu trục hộ tống lớp Hunt Kiểu I của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được hạ thủy và đưa ra phục vụ vào năm 1940.

Mới!!: 1944 và HMS Cattistock (L35) · Xem thêm »

HMS Centurion

Chín tàu chiến và một cơ sở trên bờ của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Centurion, theo tên một đơn vị quân đội của Đế quốc Roma cổ.

Mới!!: 1944 và HMS Centurion · Xem thêm »

HMS Centurion (1911)

HMS Centurion là một thiết giáp hạm dreadnought thuộc lớp ''King George V'' thứ nhất được Hải quân Hoàng gia chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và HMS Centurion (1911) · Xem thêm »

HMS Ceres (D59)

HMS Ceres (D59) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp tàu tuần dương ''C'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và là chiếc dẫn đầu của lớp phụ ''Ceres''.

Mới!!: 1944 và HMS Ceres (D59) · Xem thêm »

HMS Ceylon (C30)

HMS Ceylon (C30) là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớp Crown Colony của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc; được đặt tên theo hòn đảo Ceylon, nay là Sri Lanka, vốn là một thuộc địa của Đế quốc Anh khi nó được chế tạo vào cuối những năm 1930.

Mới!!: 1944 và HMS Ceylon (C30) · Xem thêm »

HMS Charybdis (88)

HMS Charybdis (88) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Dido'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, và đã bị tàu phóng lôi Đức đánh chìm ngoài khơi miền Bắc nước Pháp vào ngày 23 tháng 10 năm 1943.

Mới!!: 1944 và HMS Charybdis (88) · Xem thêm »

HMS Chaser (D32)

HMS Chaser (D32), nguyên là tàu sân bay hộ tống USS Breton (CVE-10) (ký hiệu lườn ban đầu AVG-10 và rồi là ACV-10) của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Bogue'', được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, và đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Chaser (D32) · Xem thêm »

HMS Chiddingfold (L31)

HMS Chiddingfold (L31) là một tàu khu trục hộ tống lớp Hunt Kiểu II của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được hạ thủy và đưa ra phục vụ vào năm 1941.

Mới!!: 1944 và HMS Chiddingfold (L31) · Xem thêm »

HMS Cleopatra (33)

HMS Cleopatra (33) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Dido'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Cleopatra (33) · Xem thêm »

HMS Cleveland (L46)

HMS Cleveland (L46) là một tàu khu trục hộ tống lớp Hunt Kiểu I của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được hạ thủy và đưa ra phục vụ vào năm 1940.

Mới!!: 1944 và HMS Cleveland (L46) · Xem thêm »

HMS Colossus (R15)

HMS Colossus (R15) là một tàu sân bay hạng nhẹ có một lịch sử phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Anh ngắn ngủi.

Mới!!: 1944 và HMS Colossus (R15) · Xem thêm »

HMS Comet (H00)

HMS Comet là một tàu khu trục lớp C được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.

Mới!!: 1944 và HMS Comet (H00) · Xem thêm »

HMS Cossack

Sáu tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt, cùng một chiếc khác được dự định đặt, cái tên HMS Cossack, theo tên dân tộc Cossack tại Đông Âu.

Mới!!: 1944 và HMS Cossack · Xem thêm »

HMS Cotswold (L54)

HMS Cotswold (L54) là một tàu khu trục hộ tống lớp Hunt Kiểu I của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được hạ thủy và đưa ra phục vụ vào năm 1940.

Mới!!: 1944 và HMS Cotswold (L54) · Xem thêm »

HMS Cowdray (L52)

HMS Cowdray (L52) là một tàu khu trục hộ tống lớp Hunt Kiểu II của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được hạ thủy năm 1941 và đưa ra phục vụ năm 1942.

Mới!!: 1944 và HMS Cowdray (L52) · Xem thêm »

HMS Crescent

Mười một tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Crescent.

Mới!!: 1944 và HMS Crescent · Xem thêm »

HMS Crusader

Ba tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Crusader, theo tên các Thập tự quân thời Trung cổ.

Mới!!: 1944 và HMS Crusader · Xem thêm »

HMS Cumberland (57)

HMS Cumberland (57) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc thuộc lớp ''County'' thuộc lớp phụ Kent.

Mới!!: 1944 và HMS Cumberland (57) · Xem thêm »

HMS Cygnet (H83)

HMS Cygnet (H83) là một tàu khu trục lớp C được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.

Mới!!: 1944 và HMS Cygnet (H83) · Xem thêm »

HMS Danae (D44)

HMS Danae (D41) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Danae'' vốn còn được gọi là lớp D. Hoàn tất vào lúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất sắp kết thúc, nó đã phục vụ cho Hải quân Hoàng gia trong suốt giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến, và với Hải quân Ba Lan trong giai đoạn cuối của Chiến tranh Thế giới thứ hai dưới tên gọi ORP Conrad trước khi bị tháo dỡ vào năm 1948.

Mới!!: 1944 và HMS Danae (D44) · Xem thêm »

HMS Decoy (H75)

HMS Decoy (H75) là một tàu khu trục lớp D được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.

Mới!!: 1944 và HMS Decoy (H75) · Xem thêm »

HMS Devonshire (39)

HMS Devonshire (39) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''County'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và thuộc lớp phụ London.

Mới!!: 1944 và HMS Devonshire (39) · Xem thêm »

HMS Diadem (84)

HMS Diadem (84) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoàng gia Anh thuộc lớp ''Dido'' được đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Diadem (84) · Xem thêm »

HMS Dido (37)

HMS Dido (37) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu của lớp tàu tuần dương mang tên nó được đưa ra phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Dido (37) · Xem thêm »

HMS Dragon (D46)

HMS Dragon (D46) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Danae'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Mới!!: 1944 và HMS Dragon (D46) · Xem thêm »

HMS Duke of York (17)

HMS Duke of York (17) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''King George V'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được chế tạo vào lúc Chiến tranh Thế giới thứ hai sắp nổ ra, và kịp hoàn tất để tham gia một số hoạt động trong cuộc chiến này, mà đáng kể nhất là việc loại khỏi vòng chiến chiếc tàu chiến-tuần dương Đức ''Scharnhorst'' vào tháng 12 năm 1943.

Mới!!: 1944 và HMS Duke of York (17) · Xem thêm »

HMS Duncan (I99)

HMS Duncan (D99) là một tàu khu trục lớp D được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.

Mới!!: 1944 và HMS Duncan (I99) · Xem thêm »

HMS Durban (D99)

HMS Durban (D99) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Danae'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Mới!!: 1944 và HMS Durban (D99) · Xem thêm »

HMS Echo

Chín tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Echo, theo tên Echo, một hình tượng thần thoại Hy Lạp.

Mới!!: 1944 và HMS Echo · Xem thêm »

HMS Echo (H23)

HMS Echo (H23) là một tàu khu trục lớp E được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.

Mới!!: 1944 và HMS Echo (H23) · Xem thêm »

HMS Emperor (D98)

HMS Emperor (D98), nguyên là tàu sân bay hộ tống USS Pybus (CVE-34) (ký hiệu lườn ban đầu AVG-34 và sau đó là ACV-34) của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Bogue'', được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Mới!!: 1944 và HMS Emperor (D98) · Xem thêm »

HMS Enterprise (D52)

HMS Enterprise (D52) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Emerald'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Mới!!: 1944 và HMS Enterprise (D52) · Xem thêm »

HMS Eskimo (F75)

HMS Eskimo (L75/F75/G75) là một tàu khu trục lớp Tribal được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Eskimo (F75) · Xem thêm »

HMS Euryalus (42)

HMS Euryalus (42) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Dido'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Euryalus (42) · Xem thêm »

HMS Fame (H78)

HMS Fame (H78) là một tàu khu trục lớp F được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.

Mới!!: 1944 và HMS Fame (H78) · Xem thêm »

HMS Faulknor (H62)

HMS Faulknor (H62) là chiếc soái hạm khu trục dẫn đầu lớp tàu khu trục F được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.

Mới!!: 1944 và HMS Faulknor (H62) · Xem thêm »

HMS Forester (H74)

HMS Forester (H74) là một tàu khu trục lớp F được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.

Mới!!: 1944 và HMS Forester (H74) · Xem thêm »

HMS Formidable (67)

HMS Formidable (67) là một tàu sân bay của Hải quân Hoàng gia Anh thuộc lớp ''Illustrious''.

Mới!!: 1944 và HMS Formidable (67) · Xem thêm »

HMS Fortune (H70)

HMS Fortune (H70) là một tàu khu trục lớp F được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.

Mới!!: 1944 và HMS Fortune (H70) · Xem thêm »

HMS Foxhound

Sáu tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt, cùng một chiếc khác dự định đặt, cái tên HMS Foxhound.

Mới!!: 1944 và HMS Foxhound · Xem thêm »

HMS Foxhound (H69)

HMS Foxhound (H69) là một tàu khu trục lớp F được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.

Mới!!: 1944 và HMS Foxhound (H69) · Xem thêm »

HMS Frobisher (D81)

HMS Frobisher là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc thuộc lớp ''Hawkins''.

Mới!!: 1944 và HMS Frobisher (D81) · Xem thêm »

HMS Furious (47)

HMS Furious là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớn thuộc lớp ''Glorious'' cải tiến (một dạng phát triển cực đoan của tàu chiến-tuần dương) của Hải quân Hoàng gia Anh được cải biến thành một tàu sân bay hạng nhẹ.

Mới!!: 1944 và HMS Furious (47) · Xem thêm »

HMS Fury

Mười tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt, cùng một chiếc khác dự định đặt, cái tên HMS Fury.

Mới!!: 1944 và HMS Fury · Xem thêm »

HMS Fury (H76)

HMS Fury (H76) là một tàu khu trục lớp F được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.

Mới!!: 1944 và HMS Fury (H76) · Xem thêm »

HMS Gallant

Ba tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt, cùng một chiếc khác được dự định đặt, cái tên HMS Gallant.

Mới!!: 1944 và HMS Gallant · Xem thêm »

HMS Gambia (48)

HMS Gambia (48) (sau đổi thành C48) là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớp ''Crown Colony'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Mới!!: 1944 và HMS Gambia (48) · Xem thêm »

HMS Garland (H37)

HMS Garland (H37) là một tàu khu trục lớp G được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và HMS Garland (H37) · Xem thêm »

HMS Garth (L20)

HMS Garth (L20) là một tàu khu trục hộ tống lớp Hunt Kiểu I của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được hạ thủy và đưa ra phục vụ vào năm 1940.

Mới!!: 1944 và HMS Garth (L20) · Xem thêm »

HMS Gipsy (H63)

HMS Gipsy (H63) là một tàu khu trục lớp G được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và HMS Gipsy (H63) · Xem thêm »

HMS Glasgow (C21)

HMS Glasgow (21) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc thuộc lớp Town (1936), từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai trước khi được cho ngừng hoạt động và tháo dỡ vào năm 1958.

Mới!!: 1944 và HMS Glasgow (C21) · Xem thêm »

HMS Grafton

Chín tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt, cùng một chiếc khác được dự định đặt, cái tên HMS Grafton.

Mới!!: 1944 và HMS Grafton · Xem thêm »

HMS Grenville (R97)

HMS Grenville (R97/F197) là một tàu khu trục lớp U, là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoàng gia mang cái tên này.

Mới!!: 1944 và HMS Grenville (R97) · Xem thêm »

HMS Greyhound

Mười bốn tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được mang cái tên HMS Greyhound.

Mới!!: 1944 và HMS Greyhound · Xem thêm »

HMS Griffin (H31)

HMS Griffin (H31) là một tàu khu trục thuộc lớp G được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và HMS Griffin (H31) · Xem thêm »

HMS Hambledon (L37)

HMS Hambledon (L37) là một tàu khu trục hộ tống lớp Hunt của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc. Nó nằm trong nhóm đầu tiên trong lớp tàu này, và bị phát hiện là không ổn định, nên phải được cải biến đáng kể trước khi đưa ra phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó sống sót qua cuộc chiến tranh và bị tháo dỡ năm 1957. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoàng gia mang cái tên này.

Mới!!: 1944 và HMS Hambledon (L37) · Xem thêm »

HMS Hardy

Mười tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được mang cái tên HMS Hardy, trong đó hầu hết những chiếc sau này được đặt theo Phó đô đốc Thomas Masterman Hardy (1769–1839), người chỉ huy chiếc trong trận Trafalgar.

Mới!!: 1944 và HMS Hardy · Xem thêm »

HMS Hardy (R08)

HMS Hardy (R08) là một tàu khu trục lớp V, là soái hạm khu trục dẫn đầu Chi hạm đội Khẩn cấp Chiến tranh 8, được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh để phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Hardy (R08) · Xem thêm »

HMS Havelock (H88)

HMS Havelock (H88) là một tàu khu trục lớp H, nguyên được Hải quân Brazil đặt hàng cho hãng J. Samuel White dưới tên Jutahy vào cuối thập niên 1930, nhưng được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc mua lại khi Chiến tranh Thế giới thứ hai nổ ra vào tháng 9 năm 1939.

Mới!!: 1944 và HMS Havelock (H88) · Xem thêm »

HMS Hawkins (D86)

HMS Hawkins (D86) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc thuộc lớp ''Hawkins''.

Mới!!: 1944 và HMS Hawkins (D86) · Xem thêm »

HMS Hero (H99)

HMS Hero (H99) là một tàu khu trục lớp H được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và HMS Hero (H99) · Xem thêm »

HMS Hesperus (H57)

HMS Hesperus (H57) là một tàu khu trục lớp H, nguyên được Hải quân Brazil đặt hàng cho hãng John I. Thornycroft and Company dưới tên Juruena vào cuối thập niên 1930, nhưng được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc mua lại khi Chiến tranh Thế giới thứ hai nổ ra vào tháng 9 năm 1939.

Mới!!: 1944 và HMS Hesperus (H57) · Xem thêm »

HMS Highlander (H44)

HMS Highlander (H44) là một tàu khu trục lớp H, nguyên được Hải quân Brazil đặt hàng cho hãng John I. Thornycroft and Company dưới tên Jaguaribe vào cuối thập niên 1930, nhưng được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc mua lại khi Chiến tranh Thế giới thứ hai nổ ra vào tháng 9 năm 1939.

Mới!!: 1944 và HMS Highlander (H44) · Xem thêm »

HMS Hotspur (H01)

HMS Hotspur (H01) là một tàu khu trục lớp H được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và HMS Hotspur (H01) · Xem thêm »

HMS Howe (32)

HMS Howe (32) là chiếc thiết giáp hạm cuối cùng của lớp ''King George V'' được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào lúc Chiến tranh Thế giới thứ hai sắp nổ ra, và kịp hoàn tất để tham gia một số hoạt động trong cuộc chiến này.

Mới!!: 1944 và HMS Howe (32) · Xem thêm »

HMS Icarus (D03)

HMS Icarus (D03) là một tàu khu trục lớp I được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai, đã phục vụ cho đến khi xung đột kết thúc, và bị bán để tháo dỡ vào năm 1946.

Mới!!: 1944 và HMS Icarus (D03) · Xem thêm »

HMS Ilex (D61)

HMS Ilex (D61) là một tàu khu trục lớp I được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai, đã phục vụ cho đến cuối năm 1943, và từng đánh chìm năm tàu ngầm đối phương.

Mới!!: 1944 và HMS Ilex (D61) · Xem thêm »

HMS Illustrious (87)

HMS Illustrious (87) là một tàu sân bay của Hải quân Hoàng gia Anh trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ hai, là chiếc tàu chiến thứ tư của Anh Quốc mang cái tên này, và là chiếc dẫn đầu trong lớp tàu sân bay mang tên nó vốn bao gồm những chiếc Victorious, Formidable và Indomitable.

Mới!!: 1944 và HMS Illustrious (87) · Xem thêm »

HMS Implacable (R86)

HMS Implacable (R86) là một tàu sân bay hạm đội được Hải quân Hoàng gia Anh đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Implacable (R86) · Xem thêm »

HMS Inconstant (H49)

HMS Inconstant (H49) là một tàu khu trục lớp I của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Mới!!: 1944 và HMS Inconstant (H49) · Xem thêm »

HMS Indefatigable (R10)

HMS Indefatigable (R10) là một tàu sân bay hạm đội thuộc lớp ''Implacable'' được Hải quân Hoàng gia Anh đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Indefatigable (R10) · Xem thêm »

HMS Indomitable (92)

HMS Indomitable (92) là một tàu sân bay của Hải quân Hoàng gia Anh thuộc lớp ''Illustrious'' cải tiến.

Mới!!: 1944 và HMS Indomitable (92) · Xem thêm »

HMS Inglefield (D02)

HMS Inglefield (D02) là chiếc dẫn đầu cho Lớp tàu khu trục I được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc soái hạm khu trục cuối cùng được Hải quân Anh chế tạo cho mục đích này.

Mới!!: 1944 và HMS Inglefield (D02) · Xem thêm »

HMS Isis

Sáu tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được mang cái tên HMS Isis, được đặt theo tên nữ thần Ai Cập Isis.

Mới!!: 1944 và HMS Isis · Xem thêm »

HMS Isis (D87)

HMS Isis (D87) là một tàu khu trục lớp I được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai, và đã phục vụ trong cuộc chiến tranh cho đến khi bị đắm do trúng mìn ngoài khơi Normandy vào ngày 20 tháng 7 năm 1944.

Mới!!: 1944 và HMS Isis (D87) · Xem thêm »

HMS Jamaica (44)

HMS Jamaica (44) (sau đổi thành C44) là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớp Crown Colony của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc; được đặt tên theo đảo Jamaica, vốn là một thuộc địa của Đế quốc Anh khi nó được chế tạo vào cuối những năm 1930.

Mới!!: 1944 và HMS Jamaica (44) · Xem thêm »

HMS Janus

Sáu tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được mang cái tên HMS Janus.

Mới!!: 1944 và HMS Janus · Xem thêm »

HMS Janus (F53)

HMS Janus (F53) là một tàu khu trục lớp J được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào cuối những năm 1930.

Mới!!: 1944 và HMS Janus (F53) · Xem thêm »

HMS Jervis (F00)

HMS Jervis (H00) là một soái hạm khu trục, chiếc dẫn đầu của lớp tàu khu trục J được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào cuối những năm 1930.

Mới!!: 1944 và HMS Jervis (F00) · Xem thêm »

HMS Kelvin (F37)

HMS Kelvin (F37) là một tàu khu trục lớp K được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào cuối những năm 1930.

Mới!!: 1944 và HMS Kelvin (F37) · Xem thêm »

HMS Kempenfelt (I18)

HMS Kempenfelt (I18) là một tàu khu trục lớp C được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.

Mới!!: 1944 và HMS Kempenfelt (I18) · Xem thêm »

HMS Kent (54)

HMS Kent (54) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''County'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và là chiếc dẫn đầu cho lớp phụ Kent.

Mới!!: 1944 và HMS Kent (54) · Xem thêm »

HMS Kimberley (F50)

HMS Kimberley (F50) là một tàu khu trục lớp K được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào cuối những năm 1930.

Mới!!: 1944 và HMS Kimberley (F50) · Xem thêm »

HMS King George V (41)

HMS King George V (41) là chiếc dẫn đầu của lớp thiết giáp hạm King George V của năm 1939.

Mới!!: 1944 và HMS King George V (41) · Xem thêm »

HMS Laforey

Hai tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được mang cái tên HMS Laforey, theo tên Đô đốc Sir Francis Laforey.

Mới!!: 1944 và HMS Laforey · Xem thêm »

HMS Laforey (G99)

HMS Laforey (G99) là một tàu khu trục lớp L được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào cuối những năm 1930.

Mới!!: 1944 và HMS Laforey (G99) · Xem thêm »

HMS Lance (G87)

HMS Lance (G87) là một tàu khu trục lớp L được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào cuối những năm 1930.

Mới!!: 1944 và HMS Lance (G87) · Xem thêm »

HMS Lauderdale (L95)

HMS Lauderdale (L95) là một tàu khu trục hộ tống lớp Hunt Kiểu II của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được hạ thủy và đưa ra phục vụ năm 1941.

Mới!!: 1944 và HMS Lauderdale (L95) · Xem thêm »

HMS Leamington

Hai tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được mang cái tên HMS Leamigton.

Mới!!: 1944 và HMS Leamington · Xem thêm »

HMS Lion

Mười tám tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Lion, theo tên sư tử, vốn cũng là một hình tượng biểu trưng cho Anh Quốc và Scotland.

Mới!!: 1944 và HMS Lion · Xem thêm »

HMS Lion (C34)

HMS Lion (C34) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Mới!!: 1944 và HMS Lion (C34) · Xem thêm »

HMS London (69)

HMS London (69) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''County'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, và là chiếc dẫn đầu cho lớp phụ London.

Mới!!: 1944 và HMS London (69) · Xem thêm »

HMS Lookout (G32)

HMS Lookout (G32) là một tàu khu trục lớp L được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào cuối những năm 1930.

Mới!!: 1944 và HMS Lookout (G32) · Xem thêm »

HMS Mahratta (G23)

HMS Mahratta (G99) là một tàu khu trục lớp M được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào cuối những năm 1930.

Mới!!: 1944 và HMS Mahratta (G23) · Xem thêm »

HMS Malaya (1915)

HMS Malaya là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Queen Elizabeth'' của Hải quân Hoàng gia Anh.

Mới!!: 1944 và HMS Malaya (1915) · Xem thêm »

HMS Matchless (G52)

HMS Matchless (G52) là một tàu khu trục lớp M được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào cuối những năm 1930.

Mới!!: 1944 và HMS Matchless (G52) · Xem thêm »

HMS Mauritius (80)

HMS Mauritius (80) là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớp Crown Colony của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc; được đặt tên theo đảo Mauritius, vốn là một thuộc địa của Đế quốc Anh khi nó được chế tạo vào cuối những năm 1930.

Mới!!: 1944 và HMS Mauritius (80) · Xem thêm »

HMS Mendip (L60)

HMS Mendip (L60) là một tàu khu trục hộ tống lớp Hunt của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Mới!!: 1944 và HMS Mendip (L60) · Xem thêm »

HMS Musketeer (G86)

HMS Musketeer (G86) là một tàu khu trục lớp M được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào cuối những năm 1930, và là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoàng gia mang cái tên này.

Mới!!: 1944 và HMS Musketeer (G86) · Xem thêm »

HMS Myngs (R06)

HMS Myngs (R06/D06) là một soái hạm khu trục dẫn đầu lớp tàu khu trục Z của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Myngs (R06) · Xem thêm »

HMS Myrmidon

Bảy tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được mang cái tên HMS Myrmidon, theo tên hình tượng Myrmidons trong Thần thoại Hy Lạp.

Mới!!: 1944 và HMS Myrmidon · Xem thêm »

HMS Nabob (D77)

HMS Nabob (D77) nguyên là tàu sân bay hộ tống USS Edisto (CVE-41) (ký hiệu lườn ban đầu AVG-41 và sau đó là ACV-41) của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Bogue'', được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và đã hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Nabob (D77) · Xem thêm »

HMS Nelson (28)

HMS Nelson (28) là một trong số hai chiếc thiết giáp hạm thuộc lớp ''Nelson'' được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc giữa hai cuộc thế chiến.

Mới!!: 1944 và HMS Nelson (28) · Xem thêm »

HMS Newfoundland (C59)

HMS Newfoundland (59) là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớp Crown Colony của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Mới!!: 1944 và HMS Newfoundland (C59) · Xem thêm »

HMS Nigeria (60)

HMS Nigeria (60) là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớp Crown Colony của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc; được đặt tên theo Nigeria, vốn vẫn còn là một thuộc địa của Đế quốc Anh khi nó được chế tạo vào cuối những năm 1930.

Mới!!: 1944 và HMS Nigeria (60) · Xem thêm »

HMS Nubian (F36)

HMS Nubian (L36/F36) là một tàu khu trục lớp Tribal được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Nubian (F36) · Xem thêm »

HMS Obdurate (G39)

HMS Obdurate (G39) là một tàu khu trục lớp O được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào năm 1939 do Chiến tranh Thế giới thứ hai bùng nổ.

Mới!!: 1944 và HMS Obdurate (G39) · Xem thêm »

HMS Obedient (G48)

HMS Obedient (G48/D248) là một tàu khu trục lớp O của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Obedient (G48) · Xem thêm »

HMS Ocean (R68)

HMS Ocean (R68) là một tàu sân bay thuộc lớp ''Colossus'' của Hải quân Hoàng gia Anh.

Mới!!: 1944 và HMS Ocean (R68) · Xem thêm »

HMS Offa (G29)

HMS Offa (G29) là một tàu khu trục lớp O được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào năm 1939 do Chiến tranh Thế giới thứ hai bùng nổ.

Mới!!: 1944 và HMS Offa (G29) · Xem thêm »

HMS Onslaught (G04)

HMS Onslaught (G04/D04) là một tàu khu trục lớp O của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Onslaught (G04) · Xem thêm »

HMS Onslow (G17)

HMS Onslow (G98) là một soái hạm khu trục dẫn đầu lớp tàu khu trục O được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào năm 1939 do Chiến tranh Thế giới thứ hai bùng nổ.

Mới!!: 1944 và HMS Onslow (G17) · Xem thêm »

HMS Opportune (G80)

HMS Opportune (G80) là một tàu khu trục lớp O được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào năm 1939 do Chiến tranh Thế giới thứ hai bùng nổ.

Mới!!: 1944 và HMS Opportune (G80) · Xem thêm »

HMS Orion (85)

HMS Orion (85) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Leander'' đã phục vụ một cách nổi bật cùng Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Orion (85) · Xem thêm »

HMS Paladin (G69)

HMS Paladin (G69) là một tàu khu trục lớp P được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Paladin (G69) · Xem thêm »

HMS Penelope

Mười tàu chiến của hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Penelope, theo tên vị nữ thần Penelope trong Thần thoại Hy Lạp.

Mới!!: 1944 và HMS Penelope · Xem thêm »

HMS Penelope (97)

HMS Penelope (97) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Arethusa'' gồm bốn chiếc được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Penelope (97) · Xem thêm »

HMS Perseus (R51)

HMS Perseus (R51) là một tàu sân bay thuộc lớp ''Colossus'' của Hải quân Hoàng gia Anh.

Mới!!: 1944 và HMS Perseus (R51) · Xem thêm »

HMS Phoebe (43)

HMS Phoebe (43) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Dido'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Mới!!: 1944 và HMS Phoebe (43) · Xem thêm »

HMS Pioneer (R76)

HMS Pioneer (R76) là một tàu sân bay thuộc lớp ''Colossus'' của Hải quân Hoàng gia Anh.

Mới!!: 1944 và HMS Pioneer (R76) · Xem thêm »

HMS Porcupine (G93)

HMS Porcupine (G93) là một tàu khu trục lớp P được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Porcupine (G93) · Xem thêm »

HMS Puncher (D79)

HMS Puncher (D79), nguyên là tàu sân bay hộ tống USS Willapa (CVE-53) (ký hiệu lườn ban đầu AVG-53 và sau đó là ACV-53) của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Bogue'', được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và đã hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Puncher (D79) · Xem thêm »

HMS Pursuer (D73)

HMS Pursuer (D73), nguyên là tàu sân bay hộ tống USS St.

Mới!!: 1944 và HMS Pursuer (D73) · Xem thêm »

HMS Pytchley (L92)

HMS Pytchley (L92) là một tàu khu trục hộ tống lớp Hunt Kiểu I của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được hạ thủy và đưa ra phục vụ vào năm 1940.

Mới!!: 1944 và HMS Pytchley (L92) · Xem thêm »

HMS Quail

Sáu tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Quail.

Mới!!: 1944 và HMS Quail · Xem thêm »

HMS Quail (G45)

HMS Quail (G45) là một tàu khu trục lớp Q phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Mới!!: 1944 và HMS Quail (G45) · Xem thêm »

HMS Queen (D19)

HMS Queen (D19), nguyên là tàu sân bay hộ tống USS St.

Mới!!: 1944 và HMS Queen (D19) · Xem thêm »

HMS Quorn

Ba tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Quorn, theo tên một rừng săn cáo tại Anh.

Mới!!: 1944 và HMS Quorn · Xem thêm »

HMS Quorn (L66)

HMS Quorn (L66) là một tàu khu trục hộ tống lớp Hunt của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Mới!!: 1944 và HMS Quorn (L66) · Xem thêm »

HMS Rajah (D10)

HMS Rajah (D10), nguyên là tàu sân bay hộ tống USS Prince (CVE-45) (ký hiệu lườn ban đầu AVG-45 và sau đó là ACV-45) của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Bogue'', được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và đã hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Rajah (D10) · Xem thêm »

HMS Ramillies (07)

HMS Ramillies (07) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Revenge'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Mới!!: 1944 và HMS Ramillies (07) · Xem thêm »

HMS Reaper (D82)

HMS Reaper (D82), nguyên là tàu sân bay hộ tống USS Winjah (CVE-54) (ký hiệu lườn ban đầu AVG-54 và sau đó là ACV-54) của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Bogue'', được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và đã hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Reaper (D82) · Xem thêm »

HMS Renown (1916)

HMS Renown là một tàu chiến-tuần dương của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó vốn bao gồm cả chiếc ''Repulse''.

Mới!!: 1944 và HMS Renown (1916) · Xem thêm »

HMS Resolution

Mười một tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt tên HMS Resolution.

Mới!!: 1944 và HMS Resolution · Xem thêm »

HMS Resolution (09)

HMS Resolution (09) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Revenge'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Mới!!: 1944 và HMS Resolution (09) · Xem thêm »

HMS Revenge

Mười ba tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt tên HMS Revenge.

Mới!!: 1944 và HMS Revenge · Xem thêm »

HMS Revenge (06)

HMS Revenge (06) là chiếc dẫn đầu của lớp thiết giáp hạm Anh Quốc ''Revenge''; là chiếc tàu chiến thứ chín của Hải quân Hoàng gia mang cái tên này.

Mới!!: 1944 và HMS Revenge (06) · Xem thêm »

HMS Richmond

Bảy tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh mang cái tên HMS Richmond, được đặt theo tên thị trấn Richmond ở Anh hoặc theo nhiều người mang tước hiệu Quận công Richmond.

Mới!!: 1944 và HMS Richmond · Xem thêm »

HMS Rocket (H92)

HMS Rocket (H92/F191) là một tàu khu trục lớp R của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Rocket (H92) · Xem thêm »

HMS Rodney (29)

HMS Rodney (29) là một trong số hai chiếc thiết giáp hạm thuộc lớp ''Nelson'' được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc giữa hai cuộc thế chiến.

Mới!!: 1944 và HMS Rodney (29) · Xem thêm »

HMS Roebuck (H95)

HMS Roebuck (H95/F195) là một tàu khu trục lớp R của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; là chiếc tàu chiến thứ mười lăm của Hải quân Anh mang cái tên.

Mới!!: 1944 và HMS Roebuck (H95) · Xem thêm »

HMS Rotherham (H09)

HMS Rotherham (H09) là một tàu khu trục lớp R của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Rotherham (H09) · Xem thêm »

HMS Royal Oak (08)

HMS Royal Oak (08) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Revenge'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Mới!!: 1944 và HMS Royal Oak (08) · Xem thêm »

HMS Royal Sovereign (05)

HMS Royal Sovereign (05) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Revenge'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Mới!!: 1944 và HMS Royal Sovereign (05) · Xem thêm »

HMS Royalist (89)

HMS Royalist (89) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Dido'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Royalist (89) · Xem thêm »

HMS Ruler (D72)

HMS Ruler (D72), nguyên là tàu sân bay hộ tống St.

Mới!!: 1944 và HMS Ruler (D72) · Xem thêm »

HMS Salisbury

Bảy tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được mang cái tên HMS Salisbury, theo tên thành phố Salisbury ở Wiltshire.

Mới!!: 1944 và HMS Salisbury · Xem thêm »

HMS Saumarez (G12)

HMS Saumarez (G12) là một tàu khu trục lớp S, là soái hạm khu trục dẫn đầu Chi hạm đội Khẩn cấp Chiến tranh 5, được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh để phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Saumarez (G12) · Xem thêm »

HMS Scorpion (G72)

HMS Scorpion (G72) là một tàu khu trục lớp S được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh để phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Scorpion (G72) · Xem thêm »

HMS Scylla

Năm tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Scylla, theo tên con thủy quái Scylla trong Thần thoại Hy Lạp.

Mới!!: 1944 và HMS Scylla · Xem thêm »

HMS Scylla (98)

HMS Scylla (98) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Dido'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Scylla (98) · Xem thêm »

HMS Searcher

Ba tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt tên HMS Searcher.

Mới!!: 1944 và HMS Searcher · Xem thêm »

HMS Searcher (D40)

HMS Searcher (D40) là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp ''Bogue'' của Hải quân Hoa Kỳ, được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, và đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai như một chiếc thuộc lớp ''Ruler''.

Mới!!: 1944 và HMS Searcher (D40) · Xem thêm »

HMS Shah (D21)

HMS Shah (D21), nguyên là tàu sân bay hộ tống USS Jamaica (CVE-43) (ký hiệu lườn ban đầu AVG-43 và sau đó là ACV-43) của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Bogue'', được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và đã hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Shah (D21) · Xem thêm »

HMS Shark

Mười ba tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Shark hoặc HMS Sharke, theo tên loài cá mập.

Mới!!: 1944 và HMS Shark · Xem thêm »

HMS Sheffield (C24)

HMS Sheffield (C24) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc thuộc lớp Town (1936), từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, đã đối đầu với nhiều tàu chiến chủ lực Đức; sau chiến tranh nó tiếp tục phục vụ cho đến khi ngừng hoạt động vào năm 1964 và tháo dỡ vào năm 1967.

Mới!!: 1944 và HMS Sheffield (C24) · Xem thêm »

HMS Sirius (82)

HMS Sirius (82) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Dido'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Sirius (82) · Xem thêm »

HMS Slinger

Ba tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt tên HMS Slinger.

Mới!!: 1944 và HMS Slinger · Xem thêm »

HMS Slinger (D26)

HMS Slinger (D26), nguyên là tàu sân bay hộ tống USS Chatham (CVE-32) (ký hiệu lườn ban đầu AVG-32 và sau đó là ACV-32) của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Bogue'', được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, và đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai như một chiếc thuộc lớp ''Ameer''.

Mới!!: 1944 và HMS Slinger (D26) · Xem thêm »

HMS Smiter

Ba tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt tên HMS Smiter.

Mới!!: 1944 và HMS Smiter · Xem thêm »

HMS Smiter (D55)

HMS Smiter (D55), nguyên là tàu sân bay hộ tống USS Vermillion (CVE-52) (ký hiệu lườn ban đầu AVG-52 và sau đó là ACV-52) của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Bogue'', được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và đã hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Smiter (D55) · Xem thêm »

HMS Southdown (L25)

HMS Southdown (L25) là một tàu khu trục hộ tống lớp Hunt Kiểu I của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được hạ thủy và đưa ra phục vụ vào năm 1940.

Mới!!: 1944 và HMS Southdown (L25) · Xem thêm »

HMS Spartan

Sáu tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Spartan, theo tên những chiến binh Sparta của thời Hy Lạp cổ đại.

Mới!!: 1944 và HMS Spartan · Xem thêm »

HMS Spartan (95)

HMS Spartan (95) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Dido'' được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc đưa ra phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Spartan (95) · Xem thêm »

HMS Speaker (D90)

HMS Speaker (D90), nguyên là tàu sân bay hộ tống USS Delgada (CVE-40) (ký hiệu lườn ban đầu AVG-40 và sau đó là ACV-40) của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Bogue'', được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và đã hoạt động trong phần lớn thời gian của Chiến tranh Thế giới thứ hai tại Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.

Mới!!: 1944 và HMS Speaker (D90) · Xem thêm »

HMS St Albans

Sáu tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được mang cái tên HMS St Albans, theo tên thành phố và dòng họ St Albans tại Anh.

Mới!!: 1944 và HMS St Albans · Xem thêm »

HMS Stalker (D91)

HMS Stalker (D91), nguyên là tàu sân bay hộ tống USS Hamlin (CVE-15) (ký hiệu lườn ban đầu AVG-15 và rồi là ACV-15) của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Bogue'', được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, và đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Stalker (D91) · Xem thêm »

HMS Sussex (96)

HMS Sussex (96) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp phụ London của lớp tàu tuần dương ''County'' được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và HMS Sussex (96) · Xem thêm »

HMS Swiftsure (08)

HMS Swiftsure (08) là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớp ''Minotaur'' được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Swiftsure (08) · Xem thêm »

HMS Tartar (F43)

HMS Tartar (L43/F43) là một tàu khu trục lớp Tribal được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Tartar (F43) · Xem thêm »

HMS Teazer (R23)

HMS Teazer (R23/F23) là một tàu khu trục lớp T được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh để phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Teazer (R23) · Xem thêm »

HMS Temeraire

Năm tàu chiến và hai căn cứ trên bờ của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Temeraire.

Mới!!: 1944 và HMS Temeraire · Xem thêm »

HMS Termagant (R89)

HMS Termagant (R89/F189) là một tàu khu trục lớp T được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh để phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Termagant (R89) · Xem thêm »

HMS Terpsichore (R33)

HMS Terpsichore (R33/D48/F19) là một tàu khu trục lớp T được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh để phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Terpsichore (R33) · Xem thêm »

HMS Theseus (R64)

HMS Theseus (R64) là một tàu sân bay thuộc lớp ''Colossus'' của Hải quân Hoàng gia Anh.

Mới!!: 1944 và HMS Theseus (R64) · Xem thêm »

HMS Thunderer

Tám tàu chiến và một cơ sở trên bờ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc từng được đặt cái tên HMS Thunderer.

Mới!!: 1944 và HMS Thunderer · Xem thêm »

HMS Tiger

Mười lăm tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được mang cái tên HMS Tiger, theo tên loài cọp.

Mới!!: 1944 và HMS Tiger · Xem thêm »

HMS Tracker (D24)

HMS Tracker (D24) là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp ''Bogue'' chế tạo tại Hoa Kỳ, được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, và đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai như một chiếc thuộc lớp ''Attacker''.

Mới!!: 1944 và HMS Tracker (D24) · Xem thêm »

HMS Triumph (R16)

HMS Triumph (R16) là một tàu sân bay thuộc lớp ''Colossus'' của Hải quân Hoàng gia Anh.

Mới!!: 1944 và HMS Triumph (R16) · Xem thêm »

HMS Troubridge (R00)

HMS Troubridge (R00/F09) là một tàu khu trục lớp T được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh để phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Troubridge (R00) · Xem thêm »

HMS Trouncer (D85)

HMS Trouncer (D85), nguyên là tàu sân bay hộ tống USS Perdido (CVE-47) (ký hiệu lườn ban đầu AVG-47 và sau đó là ACV-47) của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Bogue'', được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và đã hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Trouncer (D85) · Xem thêm »

HMS Tumult (R11)

HMS Tumult (R11/F121) là một tàu khu trục lớp T được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh để phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Tumult (R11) · Xem thêm »

HMS Tuscan (R56)

HMS Tuscan (R56/F156) là một tàu khu trục lớp T được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh để phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Tuscan (R56) · Xem thêm »

HMS Uganda (C66)

HMS Uganda (66) là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớp Crown Colony của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc; được đặt tên theo Uganda, vốn là một thuộc địa của Đế quốc Anh khi nó được chế tạo vào cuối những năm 1930.

Mới!!: 1944 và HMS Uganda (C66) · Xem thêm »

HMS Ulster (R83)

HMS Ulster (R83/F83) là một tàu khu trục lớp U được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh để phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Ulster (R83) · Xem thêm »

HMS Ulysses (R69)

HMS Ulysses (R69/F17) là một tàu khu trục lớp U được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh để phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Ulysses (R69) · Xem thêm »

HMS Undaunted (R53)

HMS Undaunted (R53/D25/F53) là một tàu khu trục lớp U được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh để phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Undaunted (R53) · Xem thêm »

HMS Unicorn (I72)

HMS Unicorn (I72) là một tàu sân bay hạng nhẹ và tàu bảo trì máy bay của Hải quân Hoàng gia Anh từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai từ năm 1943 cho đến khi Nhật Bản đầu hàng cũng như trong Chiến tranh Triều Tiên.

Mới!!: 1944 và HMS Unicorn (I72) · Xem thêm »

HMS Urania (R05)

HMS Urania (R05/F08) là một tàu khu trục lớp U được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh để phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Urania (R05) · Xem thêm »

HMS Ursa (R22)

HMS Ursa (R22/F200) là một tàu khu trục lớp U được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh để phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Ursa (R22) · Xem thêm »

HMS Valentine

Bốn tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Valentine.

Mới!!: 1944 và HMS Valentine · Xem thêm »

HMS Valiant (1914)

HMS Valiant là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Queen Elizabeth'' của Hải quân Hoàng gia Anh.

Mới!!: 1944 và HMS Valiant (1914) · Xem thêm »

HMS Vanguard

Mười một tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Vanguard.

Mới!!: 1944 và HMS Vanguard · Xem thêm »

HMS Vanguard (23)

HMS Vanguard (23) là một thiết giáp hạm nhanh của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được hạ thủy vào giai đoạn cuối của Chiến tranh Thế giới thứ hai và chỉ được đưa vào hoạt động sau khi cuộc xung đột này đã kết thúc.

Mới!!: 1944 và HMS Vanguard (23) · Xem thêm »

HMS Vengeance (R71)

HMS Vengeance (R71) là một tàu sân bay thuộc lớp ''Colossus'' được Hải quân Hoàng gia Anh chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Vengeance (R71) · Xem thêm »

HMS Victorious (R38)

HMS Victorious (R38) là một tàu sân bay của Hải quân Hoàng gia Anh từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Victorious (R38) · Xem thêm »

HMS Vindictive (1918)

HMS Vindictive là một tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được chế tạo từ năm 1916 đến năm 1918.

Mới!!: 1944 và HMS Vindictive (1918) · Xem thêm »

HMS Virago (R75)

HMS Virago (R75/F76) là một tàu khu trục lớp V được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh để phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Virago (R75) · Xem thêm »

HMS Vixen

Năm tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Vixen.

Mới!!: 1944 và HMS Vixen · Xem thêm »

HMS Volage (R41)

HMS Volage (R41/F41) là một tàu khu trục lớp U được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh để phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Volage (R41) · Xem thêm »

HMS Wager (R98)

HMS Wager (R98/D298) là một tàu khu trục lớp W được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Wager (R98) · Xem thêm »

HMS Wakeful

Ba tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt, cùng một chiếc khác được dự định đặt, cái tên HMS Wakeful.

Mới!!: 1944 và HMS Wakeful · Xem thêm »

HMS Wakeful (R59)

HMS Wakeful (R59/F159) là một tàu khu trục lớp W được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Wakeful (R59) · Xem thêm »

HMS Warrior (R31)

HMS Warrior (R31) là một tàu sân bay thuộc lớp ''Colossus'' của Hải quân Hoàng gia Anh.

Mới!!: 1944 và HMS Warrior (R31) · Xem thêm »

HMS Warspite (03)

HMS Warspite (03) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Queen Elizabeth'' của Hải quân Hoàng gia Anh.

Mới!!: 1944 và HMS Warspite (03) · Xem thêm »

HMS Wessex (R78)

HMS Wessex (R78) là một tàu khu trục lớp W được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Wessex (R78) · Xem thêm »

HMS Whelp (R37)

HMS Whelp (R37/D33) là một tàu khu trục lớp W được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Whelp (R37) · Xem thêm »

HMS Whirlwind (R87)

HMS Whirlwind (R87/D30/F187) là một tàu khu trục lớp W được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Whirlwind (R87) · Xem thêm »

HMS Wizard (R72)

HMS Wizard (R72/F72) là một tàu khu trục lớp W được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Wizard (R72) · Xem thêm »

HMS Wrangler (R48)

HMS Wrangler (R48) là một tàu khu trục lớp W được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Wrangler (R48) · Xem thêm »

HMS Zambesi (R66)

HMS Zambesi (R66/D66) là một tàu khu trục lớp Z được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Zambesi (R66) · Xem thêm »

HMS Zealous

Ba tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt, cùng một chiếc khác được dự định đặt, cái tên HMS Zealous.

Mới!!: 1944 và HMS Zealous · Xem thêm »

HMS Zealous (R39)

HMS Zealous (R39) là một tàu khu trục lớp Z được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Zealous (R39) · Xem thêm »

HMS Zebra

Sáu tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt, cùng ba chiếc khác được dự định đặt, cái tên HMS Zebra.

Mới!!: 1944 và HMS Zebra · Xem thêm »

HMS Zebra (R81)

HMS Zebra (R81) là một tàu khu trục lớp Z được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Zebra (R81) · Xem thêm »

HMS Zenith

Một tàu chiến và một cơ sở trên bờ của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt, cùng hai chiếc khác được dự định đặt, cái tên HMS Zenith.

Mới!!: 1944 và HMS Zenith · Xem thêm »

HMS Zenith (R95)

HMS Zenith (R95/D95) là một tàu khu trục lớp Z được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Zenith (R95) · Xem thêm »

HMS Zephyr (R19)

HMS Zephyr (R19) là một tàu khu trục lớp Z được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Zephyr (R19) · Xem thêm »

HMS Zest (R02)

HMS Zest (R02/F102) là một tàu khu trục lớp Z được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HMS Zest (R02) · Xem thêm »

HNoMS Stord (G26)

HNoMS Stord (G26) là một tàu khu trục lớp S phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Na Uy trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HNoMS Stord (G26) · Xem thêm »

HNoMS Svenner (G03)

HNoMS Svenner (G03) là một tàu khu trục lớp S phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Na Uy trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và HNoMS Svenner (G03) · Xem thêm »

Ho-Ni I Kiểu 1

Ho-Ni I Kiểu 1 (一式砲戦車 ホニ I Isshiki ho-sensha?) là một kiểu pháo tự hành chống tăng của Lục quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng tại mặt trận Thái Bình Dương trong Thế chiến thứ hai.

Mới!!: 1944 và Ho-Ni I Kiểu 1 · Xem thêm »

Ho-Ni III Kiểu 3

Ho-Ni III Kiểu 3 (三式砲戦車 ホニIII San-shiki hōsensha?) là một kiểu pháo tự hành chống tăng hay pháo tự hành được Lục quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Ho-Ni III Kiểu 3 · Xem thêm »

Hoa Tâm

Nghệ sĩ Nhân dân Hoa Tâm Hoa Tâm (1906 - 1986) là một diễn viên chèo nổi tiếng.

Mới!!: 1944 và Hoa Tâm · Xem thêm »

Hoàng Cầm (nhà thơ)

Hoàng Cầm tên thật là Bùi Tằng Việt, (sinh 22 tháng 2 năm 1922, tại xã Phúc Tằng, nay là thôn Phúc Tằng, xã Tăng Tiến, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang – mất 6 tháng 5 năm 2010 tại Hà Nội), là một nhà thơ Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Hoàng Cầm (nhà thơ) · Xem thêm »

Hoàng Châu Ký

Giáo sư Hoàng Châu Ký Giáo sư Hoàng Châu Ký (1921 - 2008) là nhà hoạt động văn hoá, nhà văn, nhà nghiên cứu sân khấu dân gian Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Hoàng Châu Ký · Xem thêm »

Hoàng Kiều

Hoàng Kiều (sinh năm 1944 tại Quảng Trị, Việt Nam) là một doanh nhân, tỷ phú người Mỹ gốc Việt.

Mới!!: 1944 và Hoàng Kiều · Xem thêm »

Hoàng Minh Chính (nhà thơ)

Hoàng Minh Chính (1944–1970) là một nhà thơ người Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Hoàng Minh Chính (nhà thơ) · Xem thêm »

Hoàng Quý

Hoàng Quý (1920 - 1946), nhạc sĩ tiền chiến nổi tiếng, là một trong những gương mặt tiên phong của tân nhạc Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Hoàng Quý · Xem thêm »

Hoàng Sâm

Hoàng Sâm (1915–1968) là Thiếu tướng của Quân đội Nhân dân Việt Nam, và là đội trưởng đầu tiên của đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân.

Mới!!: 1944 và Hoàng Sâm · Xem thêm »

Hoàng Tích Chù

Hoàng Tích Chù (1912 - 20 tháng 10 năm 2003) là hoạ sĩ nổi danh trong lĩnh vực tranh sơn mài, với tác phẩm nổi tiếng nhất là Tổ đổi công (1958).

Mới!!: 1944 và Hoàng Tích Chù · Xem thêm »

Hoàng Văn Thái

Hoàng Văn Thái (1915–1986) là Đại tướng của Quân đội nhân dân Việt Nam và là một trong những tướng lĩnh có ảnh hưởng quan trọng trong sự hình thành và phát triển của Quân đội Nhân dân Việt Nam; người có công lao lớn trong cuộc chiến chống thực dân Pháp và ảnh hưởng lớn trong cuộc chiến chống đế quốc Mĩ của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Mới!!: 1944 và Hoàng Văn Thái · Xem thêm »

Hoàng Văn Thụ

Chân dung Hoàng Văn Thụ tại Hỏa Lò Hà Nội Hoàng Văn Thụ (1909 - 1944) là nhà lãnh đạo cao cấp của Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương, người có đóng góp lớn vào phong trào cách mạng Việt Nam và là nhà thơ cách mạng Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Mới!!: 1944 và Hoàng Văn Thụ · Xem thêm »

Hoàng Việt (nhạc sĩ)

Hoàng Việt (28 tháng 2 năm 1928– 31 tháng 12 năm 1967) là một nhạc sĩ Việt Nam, người mà tên tuổi đã đi vào nền tân nhạc với tác phẩm "Tình ca".

Mới!!: 1944 và Hoàng Việt (nhạc sĩ) · Xem thêm »

Hoàng Xuân Hãn

Hoàng Xuân Hãn (1908–1996) là một nhà sử học, nhà ngôn ngữ học, nhà nghiên cứu văn hóa, giáo dục Việt Nam đồng thời là một kỹ sư, nhà toán học.

Mới!!: 1944 và Hoàng Xuân Hãn · Xem thêm »

Hokaze (tàu khu trục Nhật)

Hokaze (tiếng Nhật: 帆風) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Minekaze'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản ngay sau khi kết thúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và Hokaze (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Holocaust

Người Do Thái Hungary được lính Đức lựa chọn để đưa tới phòng hơi ngạt tại trại tập trung Auschwitz, tháng 5/6 năm 1944.http://www1.yadvashem.org/yv/en/exhibitions/album_auschwitz/index.asp "The Auschwitz Album". Yad Vashem. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012. Holocaust (từ tiếng Hy Lạp: ὁλόκαυστος holókaustos: hólos, "toàn bộ" và kaustós, "thiêu đốt"), còn được biết đến với tên gọi Shoah (tiếng Hebrew: השואה, HaShoah, "thảm họa lớn"), là một cuộc diệt chủng do Đức Quốc xã cùng bè phái tiến hành và nó đã dẫn tới cái chết của khoảng 6 triệu người Do Thái.

Mới!!: 1944 và Holocaust · Xem thêm »

Howard Aiken

Howard Hathaway Aiken (1900-1973) là nhà toán học, nhà khoa học máy tính người Mỹ.

Mới!!: 1944 và Howard Aiken · Xem thêm »

Huỳnh Thị Bảo Hòa

Huỳnh Thị Bảo Hòa (1896 - 1982), tên thật là Huỳnh Thị Thái, bút danh là Huỳnh Bảo Hòa hay Huỳnh Thị Bảo Hòa; là một nữ sĩ Việt Nam thời hiện đại.

Mới!!: 1944 và Huỳnh Thị Bảo Hòa · Xem thêm »

Huỳnh Văn Tiểng

Huỳnh Văn Tiểng (1920- 2009) sinh tại xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh; nguyên Đại biểu Quốc hội, Ủy viên Thường vụ Đảng Dân chủ Việt Nam, Phó Tổng Biên tập Đài Tiếng nói Việt Nam, Giám đốc Đài Truyền hình thành phố Hồ Chí Minh.

Mới!!: 1944 và Huỳnh Văn Tiểng · Xem thêm »

Hugo Ludwig von Below

Hugo Ludwig von Below (27 tháng 10 năm 1824 tại Neumarkt tại Schlesien – 21 tháng 7 năm 1905 tại Oberstdorf) là một Trung tướng quân đội Phổ, đồng thời là Công dân Danh dự (Ehrenbürger) Thành phố Posen.

Mới!!: 1944 và Hugo Ludwig von Below · Xem thêm »

Humphrey Bogart

Humphrey DeForest Bogart, thường được biết tới với tên Humphrey Bogart (25 tháng 12 năm 1899 - 14 tháng 1 năm 1957) là một diễn viên huyền thoại của Điện ảnh Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và Humphrey Bogart · Xem thêm »

Hungary

Hungary Phiên âm Hán-Việt là Hung Gia Lợi.

Mới!!: 1944 và Hungary · Xem thêm »

Hunt (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Hunt là một lớp tàu khu trục hộ tống được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Hunt (lớp tàu khu trục) · Xem thêm »

Huperzia saururus

Huperzia saururus là một loài thực vật có mạch trong Họ Thạch tùng.

Mới!!: 1944 và Huperzia saururus · Xem thêm »

Huy chương C.F.Hansen

Huy chương C.F. Hansen (tiếng Đan Mạch: C.F. Hansen Medaillen) là một huy chương của Học viện Mỹ thuật Hoàng gia Đan Mạch (Det Kongelige Akademi for de Skønne Kunster) dành cho những kiến trúc sư Đan Mạch có công trình kiến trúc xuất sắc.

Mới!!: 1944 và Huy chương C.F.Hansen · Xem thêm »

Huy Du

Huy Du, tên đầy đủ là Nguyễn Huy Du (1 tháng 12 năm 1926 - 17 tháng 12 năm 2007) là một nhạc sĩ chuyên về nhạc đỏ của Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Huy Du · Xem thêm »

Hwang Jeong-ri

Huỳnh Chính Lợi vốn là một võ sư Taekwondo Hàn Quốc nhưng lại nổi tiếng trong các phim chưởng Hồng Kông trong những thập niên 1970 và 1980.

Mới!!: 1944 và Hwang Jeong-ri · Xem thêm »

Hyūga (thiết giáp hạm Nhật)

Hyūga (tiếng Nhật: 日向), được đặt tên theo tỉnh Hyūga trên đảo Kyūshū, là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Ise''.

Mới!!: 1944 và Hyūga (thiết giáp hạm Nhật) · Xem thêm »

Ian McDiarmid

Ian McDiarmid (/məkdɜːr mᵻd/; sinh ngày 11 tháng 8 năm 1944) là một diễn viên và đạo diễn Scotland đoạt giải Olivier và Tony. Ông đã xuất hiện trong 47 bộ phim từ năm 1976.

Mới!!: 1944 và Ian McDiarmid · Xem thêm »

Ian Wilmut

Ian Wilmut (sinh năm 1944) là nhà khoa học người Anh.

Mới!!: 1944 và Ian Wilmut · Xem thêm »

Ibuki (tàu tuần dương Nhật) (1943)

Ibuki (tiếng Nhật: 伊吹) là chiếc tàu tuần dương hạng nặng cuối cùng được đặt tên của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Mới!!: 1944 và Ibuki (tàu tuần dương Nhật) (1943) · Xem thêm »

Iceland

Iceland (phiên âm tiếng Việt: Ai-xơ-len) hay Băng Đảo, là một đảo quốc thuộc khu vực châu Âu theo thể chế cộng hòa đại nghị.

Mới!!: 1944 và Iceland · Xem thêm »

Ieoh Ming Pei

Louvre, Paris Bên ngoài Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Đức, Berlin Bên trong Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Đức, Berlin Ngân hàng Trung Quốc, Hồng Kông Ieoh Ming Pei (tiếng Trung Quốc: 貝聿銘; bính âm: Bèi Yùmíng, Hán-Việt: Bối Duật Minh; sinh 26 tháng 4 năm 1917) là một kiến trúc sư nổi tiếng của Kiến trúc Hiện đại.

Mới!!: 1944 và Ieoh Ming Pei · Xem thêm »

Iimura Jo

(20 tháng 5 năm 1888 - 21 tháng 2 năm 1976) là một tướng lĩnh của Lục quân Đế quốc Nhật Bản.

Mới!!: 1944 và Iimura Jo · Xem thêm »

Ikazuchi (tàu khu trục Nhật)

''Ikazuchi'' trên đường đi ngoài khơi Trung Quốc, năm 1938 Ikazuchi (tiếng Nhật: 雷) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp ''Fubuki'', (cũng là chiếc thứ ba trong lớp ''Akatsuki'' nếu như xem đây là một lớp tàu riêng biệt), được chế tạo trong giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.

Mới!!: 1944 và Ikazuchi (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Illustrious (lớp tàu sân bay)

Lớp tàu sân bay Illustrious bao gồm những tàu sân bay hạm đội của Hải quân Hoàng gia Anh và là những tàu chiến Anh Quốc quan trọng nhất trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Illustrious (lớp tàu sân bay) · Xem thêm »

Ilse Koch

Ilse Koch (nhũ danh: Margarete Ilse Köhler, sinh ngày 22 tháng 9 năm 1906 - mất 1 tháng 9 năm 1967) là vợ của Karl-Otto Koch, chỉ huy các trại tập trung Buchenwald (1937-1941) và Majdanek (1941-1943) của Đức Quốc xã.

Mới!!: 1944 và Ilse Koch · Xem thêm »

Ilya Grigoryevich Ehrenburg

Ilya Grigoryevich Ehrenburg (tiếng Nga: Илья́ Григо́рьевич (Ги́ршевич) Эренбу́рг, 27 tháng 1 năm 1891 – 31 tháng 8 năm 1967) – nhà thơ, nhà văn, nhà hoạt động xã hội Nga Xô Viết.

Mới!!: 1944 và Ilya Grigoryevich Ehrenburg · Xem thêm »

Ilyushin DB-3

Ilyushin DB-3 là một máy bay ném bom của Liên Xô.

Mới!!: 1944 và Ilyushin DB-3 · Xem thêm »

Ilyushin Il-10

Ilyushin Il-10 (Cyrillic Ил-10) là một máy bay cường kích của Liên Xô được phát triển vào cuối Chiến tranh Thế giới II bởi phòng thiết kế Ilyushin.

Mới!!: 1944 và Ilyushin Il-10 · Xem thêm »

Ilyushin Il-4

Ilyushin Il-4 là một máy bay ném bom Xô viết trong Chiến tranh thế giới thứ hai, được sử dụng rộng rãi bởi Không quân Xô viết (VVS, Voenno-Vozdushnye Sily) dù không nổi tiếng lắm.

Mới!!: 1944 và Ilyushin Il-4 · Xem thêm »

Implacable (lớp tàu sân bay)

Lớp tàu sân bay Implacable là những tàu sân bay hạm đội được Hải quân Hoàng gia Anh đưa ra hoạt động vào giai đoạn cuối của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Implacable (lớp tàu sân bay) · Xem thêm »

Inazuma (tàu khu trục Nhật)

Inazuma (tiếng Nhật: 電) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp ''Fubuki'', (cũng là chiếc cuối cùng của lớp ''Akatsuki'' nếu như xem đây là một lớp tàu riêng biệt), được chế tạo trong giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.

Mới!!: 1944 và Inazuma (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Independence (lớp tàu sân bay)

Lớp tàu sân bay Independence gồm những chiếc tàu sân bay hạng nhẹ được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ để phục vụ trong Thế Chiến II.

Mới!!: 1944 và Independence (lớp tàu sân bay) · Xem thêm »

Indira Gandhi

Indira Priyadarśinī Gāndhī (Devanāgarī: इन्दिरा प्रियदर्शिनी गान्धी; IPA:; tên thời con gái là Indira Priyadarshini Nehru, sinh ngày 19 tháng 11 năm 1917, mất ngày 31 tháng 10 năm 1984) là Thủ tướng Ấn Độ từ 19 tháng 1 năm 1966 đến 24 tháng 3 năm 1977, và lần thứ hai từ ngày 14 tháng 1 năm 1980 cho đến khi bị ám sát ngày 31 tháng 10 năm 1984.

Mới!!: 1944 và Indira Gandhi · Xem thêm »

Ingmar Bergman

(sinh ngày 14 tháng 7 năm 1918, mất ngày 30 tháng 7 năm 2007) là một đạo diễn điện ảnh và sân khấu nổi tiếng người Thụy Điển.

Mới!!: 1944 và Ingmar Bergman · Xem thêm »

Ingrid Bergman

Không có mô tả.

Mới!!: 1944 và Ingrid Bergman · Xem thêm »

Iosif Pavlovich Utkin

Iosif Pavlovich Utkin (tiếng Nga: Ио́сиф Па́влович У́ткин, 14 tháng 5 năm 1903 – 13 tháng 11 năm 1944) – nhà báo, nhà thơ Nga gốc Do Thái.

Mới!!: 1944 và Iosif Pavlovich Utkin · Xem thêm »

Ise (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Ise (tiếng Nhật: 伊勢型戦艦; Ise-gata senkan) là một lớp thiết giáp hạm bao gồm hai chiếc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và Ise (lớp thiết giáp hạm) · Xem thêm »

Ise (thiết giáp hạm Nhật)

Ise, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Ise'' gồm hai chiếc thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, từng tham gia hoạt động tại mặt trận Thái Bình Dương trong Thế Chiến II.

Mới!!: 1944 và Ise (thiết giáp hạm Nhật) · Xem thêm »

Isuzu (tàu tuần dương Nhật)

Isuzu (tiếng Nhật: 五十鈴) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Nagara'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Mới!!: 1944 và Isuzu (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Itō Seiichi

(26 tháng 7 năm 1890 – 7 tháng 4 năm 1945) là một trong những đô đốc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế chiến thứ hai.

Mới!!: 1944 và Itō Seiichi · Xem thêm »

Ivan Danilovich Chernyakhovsky

Ivan Danilovich Chernyakhovsky hay Cherniakhovsky (tiếng Nga: Ива́н Дани́лович Черняхо́вский) (sinh ngày 29 tháng 6, lịch cũ ngày 16 tháng 6 năm 1906, hy sinh ngày 18 tháng 2 năm 1945) là một chỉ huy Hồng quân trong Thế chiến thứ hai, Anh hùng Liên bang Xô viết.

Mới!!: 1944 và Ivan Danilovich Chernyakhovsky · Xem thêm »

Ivan Khristoforovich Bagramyan

Ivan Khristoforovich Bagramyan (tiếng Nga: Иван Христофорович Баграмян) hay Hovhannes Khachatury Baghramyan (tiếng Armenia: Հովհաննես Խաչատուրի Բաղրամյան) (sinh ngày 2 tháng 12, lịch cũ ngày 20 tháng 11, năm 1897, mất ngày 21 tháng 9 năm 1982) là một chỉ huy cao cấp của Hồng quân Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai và sau đó là Nguyên soái Liên Xô.

Mới!!: 1944 và Ivan Khristoforovich Bagramyan · Xem thêm »

Ivan Nikitovich Kozhedub

Ivan Nikitovich Kozhedub (tiếng Nga: Иван Никитович Кожедуб) (sinh ngày 8 tháng 6 năm 1920, mất ngày 12 tháng 8 năm 1991) là một phi công át chủ bài nổi tiếng của Không quân Liên Xô.

Mới!!: 1944 và Ivan Nikitovich Kozhedub · Xem thêm »

Ivan Stepanovich Koniev

Ivan Stepanovich Koniev (tiếng Nga: Иван Степанович Конев; đọc là Ivan Xtêphanôvích Cônhép; 28 tháng 12 năm 1897 - 21 tháng 5 năm 1973) là một chỉ huy cao cấp của Hồng quân Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai, là Nguyên soái Liên Xô từ năm 1944.

Mới!!: 1944 và Ivan Stepanovich Koniev · Xem thêm »

Ivanoe Bonomi

Ivanoe Bonomi (18 tháng 10 năm 1873 – 20 tháng 4 năm 1951) là chính trị gia người Ý trước và sau Thế chiến thứ hai.

Mới!!: 1944 và Ivanoe Bonomi · Xem thêm »

Jacqueline Kennedy Onassis

Jacqueline Lee Bouvier Kennedy Onassis (28 tháng 7 năm 1929 – 19 tháng 5 năm 1994), là vợ của Tổng thống thứ 35 của Hoa Kỳ John F. Kennedy, và Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ từ năm 1961 đến 1963.

Mới!!: 1944 và Jacqueline Kennedy Onassis · Xem thêm »

Jacqueline Pagnol

Jacqueline Pagnol, nhũ danh Jacqueline Bouvier, là một nữ diễn viên điện ảnh người Pháp và là vợ góa của nhà văn, nhà làm phim kiêm viện sĩ Viện hàn lâm Pháp Marcel Pagnol.

Mới!!: 1944 và Jacqueline Pagnol · Xem thêm »

Jaluiticola hesslei

Jaluiticola hesslei là một loài nhện trong họ Salticidae.

Mới!!: 1944 và Jaluiticola hesslei · Xem thêm »

Jayapura

Jayapura, cũng gọi là Djajapura, là thành phố ở phía đông Indonesia, thủ phủ của Papua.

Mới!!: 1944 và Jayapura · Xem thêm »

JDS Ariake (DD-183)

JDS Ariake (DD-183) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' thuộc biên chế của Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản.

Mới!!: 1944 và JDS Ariake (DD-183) · Xem thêm »

JDS Yūgure (DD-184)

JDS Yūgure (DD-184) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' thuộc biên chế Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản.

Mới!!: 1944 và JDS Yūgure (DD-184) · Xem thêm »

Jean Bart (thiết giáp hạm Pháp) (1911)

Jean Bart là chiếc thứ hai của lớp thiết giáp hạm Courbet bao gồm bốn chiếc, những thiết giáp hạm thế hệ dreadnought đầu tiên được chế tạo cho Hải quân Pháp, và được hoàn tất trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất như một phần của Chương trình Chế tạo Hải quân 1910.

Mới!!: 1944 và Jean Bart (thiết giáp hạm Pháp) (1911) · Xem thêm »

Jean Bart (thiết giáp hạm Pháp) (1940)

Jean Bart là một thiết giáp hạm của Hải quân Pháp thuộc lớp ''Richelieu''.

Mới!!: 1944 và Jean Bart (thiết giáp hạm Pháp) (1940) · Xem thêm »

Jean de Lattre de Tassigny

Jean Joseph Marie Gabriel de Lattre de Tassigny (2 tháng 2 năm 1889 – 11 tháng 1 năm 1952), phiên âm tiếng Việt một phần tên là Đờ-lát Đờ Tát-xi-nhi) là Đại tướng quân đội Pháp (Général d'Armée), anh hùng nước Pháp trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Sau thế chiến, ông tiếp tục tham gia Chiến tranh Đông Dương lần thứ nhất và mất vì bệnh trong khi chiến tranh vẫn còn đang tiếp diễn. Ông từng là tham mưu trưởng các lực lượng lục quân Tây Âu tại NATO. Sau khi mất, ông được truy tặng quân hàm Thống chế.

Mới!!: 1944 và Jean de Lattre de Tassigny · Xem thêm »

Jean de Vienne (tàu tuần dương Pháp)

Jean de Vienne là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Pháp thuộc lớp ''La Galissonnière'' bao gồm sáu chiếc được chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Jean de Vienne (tàu tuần dương Pháp) · Xem thêm »

Jeanne d'Arc (tàu tuần dương Pháp) (1930)

Jeanne d'Arc là một tàu tuần dương hạng nhẹ huấn luyện của Hải quân Pháp, từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Jeanne d'Arc (tàu tuần dương Pháp) (1930) · Xem thêm »

Jeff Beck

Geoffrey Arnold "Jeff" Beck (sinh ngày 24 tháng 6 năm 1944) là nghệ sĩ guitar, nhạc sĩ và diễn viên người Anh.

Mới!!: 1944 và Jeff Beck · Xem thêm »

Jimmy Carter

James Earl "Jimmy" Carter, Jr (sinh ngày 1 tháng 10 năm 1924) là chính khách, và là Tổng thống thứ 39 của Hiệp Chúng Quốc Hoa Kỳ (1977–1981), cũng là quán quân Giải Nobel Hòa bình năm 2002.

Mới!!: 1944 và Jimmy Carter · Xem thêm »

Jimmy Page

James Patrick "Jimmy" Page, OBE, sinh ngày 9 tháng 1 năm 1944, là nghệ sĩ guitar, nhạc sĩ và nhà sản xuất âm nhạc người Anh.

Mới!!: 1944 và Jimmy Page · Xem thêm »

John Entwistle

John Entwistle (9 tháng 10 năm 1944 – 27 tháng 6 năm 2002) là một nhạc sĩ, ca sĩ, nghệ sĩ kèn cor, nhà sản xuất phim và âm nhạc, được biết tới nhiều nhất khi là tay bass huyền thoại của ban nhạc rock người Anh, The Who.

Mới!!: 1944 và John Entwistle · Xem thêm »

John Gunther Dean

John Gunther Dean (sinh ngày 24 tháng 2 năm 1926) là một nhà ngoại giao xuất sắc của Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và John Gunther Dean · Xem thêm »

John Holmes

John Curtis Estes (1944-1988), thường được gọi là John Holmes, là một diễn viên phim khiêu dâm vào thập niên 1970 và thập niên 1980 với khoảng 2.500 phim các loại trong đó có loại phim đồng giới.

Mới!!: 1944 và John Holmes · Xem thêm »

John Tavener

phải Sir John Tavener (28 tháng 1 năm 1944, Wembley, Anh-12 tháng 11 năm 2013, Child Okeford, Dorset, Anh) là nhà soạn nhạc nổi tiếng người Anh.

Mới!!: 1944 và John Tavener · Xem thêm »

Jorge Amado

Jorge Amado (1912 - 2001) là nhà văn nổi tiếng người Brazil thế kỷ 20.

Mới!!: 1944 và Jorge Amado · Xem thêm »

Joseph Goebbels

Paul Joseph Goebbels ((phiên âm: Giô-xép Gơ-ben) (29 tháng 10 năm 1897 – 1 tháng 5 năm 1945) là một chính trị gia người Đức giữ chức Bộ trưởng Bộ Giác ngộ quần chúng và Tuyên truyền của Đức Quốc xã từ 1933 đến 1945. Goebbels là một trong số những trợ lý gần gũi và thuộc hạ tận tâm nhất của Adolf Hitler; ông được biết đến với những lần diễn thuyết trước công chúng cùng tư tưởng bài Do Thái sâu sắc và hiểm độc của mình, bởi vậy Goebbels đã ủng hộ việc tận diệt người Do Thái trong vụ Holocaust. Goebbels có mong muốn trở thành một tác giả, ông giành được tấm bằng Tiến sĩ Triết học tại Đại học Heidelberg vào năm 1921. Ba năm sau, Goebbels gia nhập đảng Quốc xã và cộng tác với Gregor Strasser tại chi nhánh phía Bắc của họ. Năm 1926 Goebbels được bổ nhiệm làm Gauleiter (lãnh đạo địa bàn) của Berlin, tại đây ông bắt đầu quan tâm đến việc sử dụng biện pháp tuyên truyền để giúp nâng cao vị thế và xúc tiến các kế hoạch của đảng. Sau khi những người Quốc xã lên nắm quyền vào năm 1933, Bộ Tuyên truyền của Goebbels đã nhanh chóng giành lấy và thực thi quyền giám sát quản lý các phương tiện truyền thông, nghệ thuật, và thông tin tại Đức. Goebbels tỏ ra đặc biệt thông thạo trong việc sử dụng các phương thức tương đối mới mẻ như phát thanh và phim ảnh để phục vụ cho mục đích tuyên truyền. Đề tài tuyên truyền gồm có bài Do Thái, công kích Giáo hội Cơ đốc, và sau sự bùng nổ của Thế chiến thứ hai là nỗ lực định hướng tinh thần. Vào năm 1943, Goebbels bắt đầu gây áp lực lên Hitler nhằm giới thiệu các biện pháp tạo nên "chiến tranh toàn diện", trong đó có việc đóng cửa các doanh nghiệp không cần thiết, buộc phụ nữ gia nhập lực lượng lao động khổ sai, và tận dụng những nam giới thuộc các ngành nghề được miễn trước đây để cho nhập ngũ. Hitler về sau bổ nhiệm Goebbels làm Toàn quyền Chiến tranh toàn diện vào ngày 23 tháng 7 năm 1944, nhờ đó Goebbels đã tiến hành các biện pháp, đa phần thất bại, nhằm làm tăng quân số phục vụ trong ngành sản xuất vũ khí và quân đội (Wehrmacht). Khi cuộc chiến gần khép lại cũng là lúc Đức Quốc xã đối mặt với thất bại, thời điểm đó Goebbels đoàn tụ với vợ Magda và những đứa con của mình tại Berlin. Từ ngày 22 tháng 4 năm 1945 gia đình họ trú ẩn dưới Vorbunker, một phần tổ hợp boongke dưới mặt đất của Hitler. Hitler tự sát vào ngày 30 tháng 4. Theo như bản di chúc của Hitler, Goebbels lên kế nhiệm ông trong vai trò Thủ tướng Đức. Goebbels giữ chức vụ này trong vòng một ngày, trước khi cùng vợ hạ độc sáu đứa con rồi tự sát.

Mới!!: 1944 và Joseph Goebbels · Xem thêm »

Josip Broz Tito

Josip Broz Tito (Tiếng Serbia: Јосип Броз Тито, (7 hay 25 tháng 5 năm 1892 – 4 tháng 5 năm 1980) là nhà cách mạng và chính khách người Nam Tư. Ông là tổng thư ký và sau đó là chủ tịch của Liên đoàn Những người Cộng sản Nam Tư (từ năm 1939 đến năm 1980), tham gia và lãnh đạo kháng chiến dân Nam Tư trong Chiến tranh thế giới lần thứ hai. Sau cuộc chiến ông lên giữ quyền thủ tướng (1945–63) và sau đó lên chức tổng thống (1953–80) của Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư. Từ năm 1943 cho đến khi ông mất, Tito còn giữ cấp bậc Nguyên soái, tổng chỉ huy quân đội Nhân dân Nam Tư (JNA). Tito là người sáng lập quốc gia Nam Tư thứ nhì, tồn tại từ Chiến tranh thế giới lần thứ hai đến năm 1991. Mặc dù là một trong những thành viên ban đầu của Cominform, Tito là người đầu tiên và duy nhất có khả năng chống lại điều khiển của Liên Xô. Nam Tư do đó thuộc Phong trào không liên kết, không chống nhưng cũng không ngả theo phe nào trong hai phe đối đầu của Chiến tranh lạnh.

Mới!!: 1944 và Josip Broz Tito · Xem thêm »

Juan Perón

Juan Domingo Perón (8 tháng 10 năm 1895 - 1 tháng 7 năm 1974) là một sĩ quan quân đội và chính trị gia Argentina.

Mới!!: 1944 và Juan Perón · Xem thêm »

Juho Kusti Paasikivi

Juho Kusti Paasikivi ((ngày 28 tháng 11 năm 1870 đến ngày 14 tháng 12 năm 1956) là Tổng thống thứ 7 của Phần Lan (1946-1956). Đại diện cho Đảng Phần Lan và Đảng Liên minh Quốc gia, ông cũng từng là Thủ tướng Phần Lan (1918 và 1944-1946), và là một nhân vật có ảnh hưởng trong kinh tế học Phần Lan và chính trị trong hơn 50 năm. Ông được nhớ đến như là một kiến ​​trúc sư chính của chính sách đối ngoại của Phần Lan sau Chiến tranh thế giới lần thứ 2.

Mới!!: 1944 và Juho Kusti Paasikivi · Xem thêm »

Juliette Gordon Low

Juliette Gordon Low (giữa) chụp hình với hai Nữ Hướng đạo sinh Juliette Gordon Low (31 tháng 10 năm 1860 – 17 tháng 1 năm 1927) là một lãnh đạo thanh thiếu niên Mỹ và người sáng lập ra Hội Nữ Hướng đạo Mỹ năm 1912.

Mới!!: 1944 và Juliette Gordon Low · Xem thêm »

Juneau (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Juneau là những tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ là một phiên bản được cải tiến dựa trên lớp ''Atlanta''.

Mới!!: 1944 và Juneau (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

Jung Hong-won

Jung Hong-won (sinh ngày 9 tháng 10 năm 1944) là một nhà chính trị Hàn Quốc.

Mới!!: 1944 và Jung Hong-won · Xem thêm »

Junkers Ju 87

Junkers Ju 87 còn gọi là Stuka (từ tiếng Đức Sturzkampfflugzeug, "máy bay ném bom bổ nhào") là máy bay ném bom bổ nhào hai người (một phi công và một xạ thủ ngồi phía sau) của lực lượng không quân Đức Quốc xã thời Chiến tranh thế giới thứ hai, do Hermann Pohlmann thiết kế.

Mới!!: 1944 và Junkers Ju 87 · Xem thêm »

Junyō (tàu sân bay Nhật)

Junyō (kanji: 隼鷹, âm Hán-Việt: Chuẩn ưng, nghĩa là "đại bàng") là một tàu sân bay thuộc lớp ''Hiyō'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Mới!!: 1944 và Junyō (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Kagerō (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Kagerō (tiếng Nhật: 陽炎型駆逐艦, Kagerō-gata Kuchikukan) là một lớp bao gồm mười chín tàu khu trục hạng nhất đã phục vụ cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Kagerō (lớp tàu khu trục) · Xem thêm »

Kaiyō (tàu sân bay Nhật)

Kaiyō là một tàu sân bay hộ tống của Hải quân Đế quốc Nhật Bản hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Kaiyō (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Kamikaze (lớp tàu khu trục) (1922)

Lớp tàu khu trục Kamikaze (tiếng Nhật: 神風型駆逐艦, Kamikazegata kuchikukan) là một lớp bao gồm chín tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo không lâu sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.

Mới!!: 1944 và Kamikaze (lớp tàu khu trục) (1922) · Xem thêm »

Kamikaze (tàu khu trục Nhật) (1922)

Kamikaze (tiếng Nhật: 神風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Kamikaze'' bao gồm chín chiếc được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.

Mới!!: 1944 và Kamikaze (tàu khu trục Nhật) (1922) · Xem thêm »

Kashii (tàu tuần dương Nhật)

Kashii (tiếng Nhật:香椎) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc thứ ba cũng là chiếc cuối cùng được hoàn tất trong lớp lớp ''Katori''.

Mới!!: 1944 và Kashii (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Kashima (tàu tuần dương Nhật)

Kashima (tiếng Nhật: 鹿島) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc thứ hai được hoàn tất trong lớp ''Katori'' gồm ba chiếc.

Mới!!: 1944 và Kashima (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Katori (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Katori (tiếng Nhật: 香取型練習巡洋艦, Katori-gata renshū-junyōkan) là những tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Mới!!: 1944 và Katori (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

Katori (tàu tuần dương Nhật)

Katori (tiếng Nhật: 香取) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó gồm ba chiếc, và đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Katori (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Katsuragi (tàu sân bay Nhật)

Katsuragi (Cát Thành) một tàu sân bay thuộc lớp ''Unryū'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Katsuragi (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Kazagumo (tàu khu trục Nhật)

Kazagumo (tiếng Nhật: 風雲) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Yūgumo'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Kazagumo (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Köln (tàu tuần dương Đức)

Köln là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp tàu tuần dương K được Hải quân Đức đưa ra hoạt động giữa hai cuộc thế chiến.

Mới!!: 1944 và Köln (tàu tuần dương Đức) · Xem thêm »

Königsberg (tàu tuần dương Đức)

Königsberg là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp tàu tuần dương K được Hải quân Đức đưa ra hoạt động giữa hai cuộc thế chiến.

Mới!!: 1944 và Königsberg (tàu tuần dương Đức) · Xem thêm »

Ke-Ni Kiểu 98

Ke-Ni Kiểu 98 (九八式軽戦車 Kyuhachi-shiki keisensha?) là kiểu xe tăng hạng nhẹ của Lục quân Đế quốc Nhật Bản được thiết kế nhằm thay thế cho Ha-Go Kiểu 95, kiểu xe bọc thép được Nhật Bản sản xuất với số lượng nhiều nhất trong Thế chiến thứ hai.

Mới!!: 1944 và Ke-Ni Kiểu 98 · Xem thêm »

Ke-To Kiểu 2

Xe tăng hạng nhẹ Ke-To Kiểu 2 (二式軽戦車 ケト Nishiki keisensha Ke-To?) là một kiểu xe tăng hạng nhẹ của Lục quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong Thế chiến thứ hai.

Mới!!: 1944 và Ke-To Kiểu 2 · Xem thêm »

Không chiến tại Anh Quốc

Cuộc Không chiến tại Anh Quốc là tên thường gọi của một cuộc không chiến dai dẳng giữa Đức Quốc xã và Anh Quốc vào mùa hè-thu năm 1940 trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Không chiến tại Anh Quốc · Xem thêm »

Không kích Doolittle

Trung tá Không quân Jimmy Doolittle (thứ hai từ bên trái) và đội bay của ông chụp ảnh trước một chiếc B-25 trên sàn đáp tàu sân bay USS ''Hornet'' Cuộc Không kích Doolittle vào ngày 18 tháng 4 năm 1942 là cuộc không kích đầu tiên được Hoa Kỳ thực hiện nhắm vào đảo chính quốc Nhật Bản (Honshu) trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Không kích Doolittle · Xem thêm »

Không quân Hoàng gia Nam Tư

Không quân Hoàng gia Nam Tư (Vazduhoplovstvo Vojske Kraljevine Jugoslavije, VVKJ), được thành lập vào năm 1918 tại Vương quốc của người Serbia, Croatia và Slovenia (đổi tên thành Vương quốc Nam Tư vào năm 1929) và tồn tại cho đến khi Nam Tư đầu hàng phe Trục vào năm 1941 sau cuộc xâm lược Nam Tư trong Thế chiến II.

Mới!!: 1944 và Không quân Hoàng gia Nam Tư · Xem thêm »

Khởi nghĩa Warszawa

Khởi nghĩa Warszawa (powstanie warszawskie) là một cuộc nổi dậy diễn ra trong thế chiến thứ hai do lực lượng kháng chiến Ba Lan quân đội Krajowa (Armia Krajowa) tiến hành để giải phóng Warszawa từ tay Đức Quốc xã.

Mới!!: 1944 và Khởi nghĩa Warszawa · Xem thêm »

Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai

Tưởng Giới Thạch, Franklin D. Roosevelt, và Winston Churchill tại Hội nghị Cairo, ngày 25 tháng 11 năm 1943. Franklin Roosevelt (Hoa Kỳ) và Winston Churchill (Liên hiệp Anh) - tại cuộc họp mặt ở Tehran năm 1943 Đồng Minh là tên gọi một khối các quốc gia liên kết quân sự với nhau chống lại quân của khối Trục trong Đệ Nhị Thế Chiến.

Mới!!: 1944 và Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai · Xem thêm »

Kim Dung

Kim Dung (sinh ngày 6 tháng 2 năm 1924) là một trong những nhà văn ảnh hưởng nhất của văn học Trung Quốc hiện đại.

Mới!!: 1944 và Kim Dung · Xem thêm »

Kim Yong-il

Kim Yong-il (sinh ngày 2 tháng 5 năm 1944) là Thủ tướng nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên từ tháng 4 năm 2007 đến ngày 7 tháng 6 năm 2010.

Mới!!: 1944 và Kim Yong-il · Xem thêm »

King George V (lớp thiết giáp hạm) (1911)

Lớp thiết giáp hạm King George V là một loạt bốn thiết giáp hạm siêu-dreadnought được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất và đã phục vụ trong cuộc xung đột này.

Mới!!: 1944 và King George V (lớp thiết giáp hạm) (1911) · Xem thêm »

King George V (lớp thiết giáp hạm) (1939)

Lớp King George V là lớp thiết giáp hạm áp chót được hoàn tất bởi Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Mới!!: 1944 và King George V (lớp thiết giáp hạm) (1939) · Xem thêm »

Kinu (tàu tuần dương Nhật)

Kinu (tiếng Nhật: 鬼怒) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Nagara'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Mới!!: 1944 và Kinu (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Kirill Afanasyevich Meretskov

Kirill Afanasievich Meretskov (tiếng Nga: Кирилл Афанасьевич Мерецков; 7 tháng 6 năm 1897 - 30 tháng 12 năm 1968) là một chỉ huy Hồng quân trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Nguyên soái Liên Xô từ năm 1944.

Mới!!: 1944 và Kirill Afanasyevich Meretskov · Xem thêm »

Kishinami (tàu khu trục Nhật)

Kishinami (tiếng Nhật: 岸波) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Yūgumo'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Kishinami (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Kiso (tàu tuần dương Nhật)

Kiso (tiếng Nhật: 木曽) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc thứ năm và là chiếc cuối cùng trong lớp ''Kuma'' class, và đã từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Kiso (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Kitakami (tàu tuần dương Nhật)

Kitakami (tiếng Nhật: 北上) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Kuma'' từng hoạt động cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Kitakami (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Kiyoshimo (tàu khu trục Nhật)

Kiyoshimo (tiếng Nhật: 清霜) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Yūgumo'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Kiyoshimo (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Końskowola

Końskowola là một làng ở đông nam Ba Lan, nằm giữa Puławy và Lublin, gần Kurów, trên bờ sông Kurówka.

Mới!!: 1944 và Końskowola · Xem thêm »

Kobayashi Makoto (nhà vật lý)

(sinh 7 tháng 4 năm 1944 tại Nagoya, Nhật Bản) là một nhà vật lý người Nhật Bản, người được trao giải Nobel Vật lý năm 2008 cùng với Nambu Yōichirō và Maskawa Toshihide vì đã "phát hiện ra nguồn gốc sự đối xứng phá vỡ tự phát, từ đó tiên đoán được sự tồn tại của ba nhóm hạt quark trong tự nhiên".

Mới!!: 1944 và Kobayashi Makoto (nhà vật lý) · Xem thêm »

Koiso Kuniaki

là tướng lĩnh người Nhật của Lục quân Đế quốc Nhật Bản, Toàn quyền Triều Tiên và Thủ tướng Nhật Bản từ 22 tháng 7 năm 1944 đến 7 tháng 4 năm 1945.

Mới!!: 1944 và Koiso Kuniaki · Xem thêm »

Kongō (lớp tàu chiến-tuần dương)

Lớp tàu chiến-tuần dương Kongō (tiếng Nhật: 金剛型巡洋戦艦 - Kongō-gata junyōsenkan) là một lớp bao gồm bốn chiếc tàu chiến-tuần dương của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Mới!!: 1944 và Kongō (lớp tàu chiến-tuần dương) · Xem thêm »

Kongō (thiết giáp hạm Nhật)

Kongō (tiếng Nhật: 金剛, Kim Cương) là chiếc tàu chiến-tuần dương đầu tiên của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc kiểu siêu-Dreadnought, là chiếc dẫn đầu của lớp Kongō bao gồm những chiếc ''Hiei'', ''Kirishima'' và ''Haruna''.

Mới!!: 1944 và Kongō (thiết giáp hạm Nhật) · Xem thêm »

Konstantin Konstantinovich Rokossovsky

Konstantin Konstantinovich Rokossovsky (tiếng Nga: Константин Константинович Рокоссовский, tiếng Ba Lan: Konstanty Rokossowski), tên khai sinh là Konstantin Ksaveryevich Rokossovsky, (sinh ngày 21 tháng 12 năm 1896, mất ngày 3 tháng 8 năm 1968) là một chỉ huy cao cấp của Hồng quân Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Konstantin Konstantinovich Rokossovsky · Xem thêm »

Konstantin Nikolaevich Leselidze

Konstantin Nikolaevich Leselidze (2 tháng 10 năm 1903 – 21 tháng 2 năm 1944) là thượng tướng của Hồng Quân Liên Xô và ông đã tham gia thế chiến thứ hai.

Mới!!: 1944 và Konstantin Nikolaevich Leselidze · Xem thêm »

Kuma (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Kuma (tiếng Nhật: 球磨型軽巡洋艦; Kuma-gata keijunyōkan) bao gồm năm tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Mới!!: 1944 và Kuma (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

Kuma (tàu tuần dương Nhật)

Kuma (tiếng Nhật: 球磨) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm năm chiếc.

Mới!!: 1944 và Kuma (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Kumano (tàu tuần dương Nhật)

Kumano (tiếng Nhật: 熊野) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc cuối cùng trong tổng số bốn chiếc thuộc lớp ''Mogami''.

Mới!!: 1944 và Kumano (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Kuribayashi Tadamichi

(7 tháng 7 năm 1891 tại Nagano, Nhật Bản– 27 tháng 3 năm 1945 tại Iwo Jima, Nhật Bản) là vị tướng người Nhật Bản, nổi tiếng qua trận Iwo Jima trong Thế chiến thứ hai khi ông chỉ huy 21.000 lính Nhật chống lại cuộc tấn công của hơn 100.000 quân Mỹ để bảo vệ đảo Iwo Jima.

Mới!!: 1944 và Kuribayashi Tadamichi · Xem thêm »

La Celle-Saint-Cloud

La Celle Saint-Cloud là một xã trong tỉnh Yvelines thuộc vùng Île-de-France của Pháp.

Mới!!: 1944 và La Celle-Saint-Cloud · Xem thêm »

La Galissonnière (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương La Galissonnière là một nhóm sáu tàu tuần dương hạng nhẹ được đưa vào hoạt động cùng Hải quân Pháp trong những năm 1930.

Mới!!: 1944 và La Galissonnière (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

La Galissonnière (tàu tuần dương Pháp)

La Galissonnière là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Pháp, là chiếc dẫn đầu của lớp ''La Galissonnière'' bao gồm sáu chiếc được chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và La Galissonnière (tàu tuần dương Pháp) · Xem thêm »

La Liga 1943-44

Thống kê của La Liga ở mùa giải 1943/1944.

Mới!!: 1944 và La Liga 1943-44 · Xem thêm »

La Liga 1944-45

Thống kê của La Liga ở mùa giải 1944/1945.

Mới!!: 1944 và La Liga 1944-45 · Xem thêm »

Lauren Bacall

Lauren Bacall (tên khai sinh Betty Joan Perske, 16 tháng 9 năm 1924 - 12 tháng 8 năm 2014) là một diễn viên điện ảnh và sân khấu người Mỹ gốc Do Thái, được biết tới qua chất giọng khàn đặc trưng.

Mới!!: 1944 và Lauren Bacall · Xem thêm »

Lâm Hồng Long

Lâm Hồng Long (1926 - 21 tháng 3 năm 1997) là nghệ sĩ nhiếp ảnh Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Lâm Hồng Long · Xem thêm »

Lâm Quang Mỹ

Lâm Quang Mỹ tên khai sinh là Nguyễn Đình Dũng; sinh năm 1944 tại Nghệ An; Nhà thơ, Hội viên Hội Nhà văn Việt Nam, Hội viên Hội Nhà Văn Ba Lan; Công dân Danh dự huyện Krasne, quê hương của đại thi hào Ba Lan Zygmunt Krasinski; Tiến sĩ Vật lý Viện Hàn lâm Khoa học Ba Lan.

Mới!!: 1944 và Lâm Quang Mỹ · Xem thêm »

Lâm Tới

Nghệ sĩ nhân dân Lâm Tới, tên khai sinh là Lâm Thanh Tòng (sinh ngày 15 tháng 1 năm 1937 tại làng Mỹ Hội, quận Cao Lãnh, tỉnh Sa Đéc, nay là Đồng Tháp, Việt Nam, mất ngày 27 tháng 10 năm 2000 tại Thành phố Hồ Chí Minh), là một nam diễn viên điện ảnh nổi tiếng ở Việt Nam, Lâm Tới còn được biết với vai trò đạo diễn phim.

Mới!!: 1944 và Lâm Tới · Xem thêm »

Lãnh thổ Ủy thác Quần đảo Thái Bình Dương

Lãnh thổ Ủy thác Quần đảo Thái Bình Dương (tiếng Anh: Trust Territory of the Pacific Islands hay viết tắt là TTPI) là một Lãnh thổ ủy thác Liên Hiệp Quốc nằm trong tiểu vùng Micronesia (tây Thái Bình Dương) do Hoa Kỳ quản trị từ 18 tháng 7 năm 1947.

Mới!!: 1944 và Lãnh thổ Ủy thác Quần đảo Thái Bình Dương · Xem thêm »

Lãnh thổ Hawaii

Lãnh thổ Hawaii, viết tắt chính thức là T.H., từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, được thành lập ngày 7 tháng 7 năm 1898 và giải thể ngày 21 tháng 8 năm 1959 khi Hawaii trở thành một tiểu bang của Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và Lãnh thổ Hawaii · Xem thêm »

Lê Đức Anh

Lê Đức Anh (sinh 1 tháng 12 năm 1920) là Chủ tịch nước thứ tư của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam nhiệm kỳ 1992–1997.

Mới!!: 1944 và Lê Đức Anh · Xem thêm »

Lê Đức Thọ

Lê Đức Thọ, tên khai sinh Phan Đình Khải, (10 tháng 10 năm 1911 theo số liệu chính thức, 30 tháng 12 năm 1911 theo gia phả (xem ở dưới)– 13 tháng 10 năm 1990) là chính khách Việt Nam, giữ chức Trưởng ban Tổ chức Trung ương, phụ trách nhân sự của Đảng Cộng sản Việt Nam suốt một thời kỳ dài 1956-1982, trực tiếp phụ trách đoàn ngoại giao Việt Nam đàm phán với Mỹ về Hiệp định Paris.

Mới!!: 1944 và Lê Đức Thọ · Xem thêm »

Lê Hiếu Đằng

Lê Hiếu Đằng (6 tháng 1 năm 1944 – 22 tháng 1 năm 2014) là luật gia, nhà hoạt động xã hội, Phó chủ nhiệm Hội đồng Tư vấn về Dân chủ và Pháp luật thuộc Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, nguyên là phó Tổng Thư ký Ủy ban Trung ương Liên Minh các lực lượng Dân tộc, dân chủ và Hòa bình Việt Nam, Nguyên Tổng thư ký Ủy ban nhân dân Cách mạng khu Sài Gòn Gia Định, nguyên Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc (MTTQ) Việt Nam ở TP HCM.

Mới!!: 1944 và Lê Hiếu Đằng · Xem thêm »

Lê Mạnh Thát

Giáo sư, tiến sĩ Lê Mạnh Thát (người thứ 3, bên phải sang) tại Đại lễ Phật đản Liên hợp quốc 2008 Giáo sư, tiến sĩ, sử gia, thiền sư 26/2/2008, báo Thanh Niên Lê Mạnh Thát, pháp danh là Thượng tọa Thích Trí Siêu sinh ngày 15 tháng 4 năm 1944 tại Làng Cu Hoan, Xã Hải Thiện, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.

Mới!!: 1944 và Lê Mạnh Thát · Xem thêm »

Lê Ngọc Hiền

Thượng tướng Lê Ngọc Hiền Thượng tướng Lê Ngọc Hiền (1928-2006) là một tướng lĩnh Quân đội Nhân dân Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Lê Ngọc Hiền · Xem thêm »

Lê Quốc Thân

Lê Quốc Thân (tên khai sinh là Nguyễn Văn Thanh, 1 tháng 5 năm 1919 – 30 tháng 11 năm 2007) là một nhà chính trị Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Lê Quốc Thân · Xem thêm »

Lê Tranh (Phúc vương)

Lê Tranh (chữ Hán: 黎錚; 27 tháng 3, 1467 - 6 tháng 8, 1500), là một Hoàng tử và là nhà thơ thời nhà Hậu Lê.

Mới!!: 1944 và Lê Tranh (Phúc vương) · Xem thêm »

Lê Trọng Tấn

Lê Trọng Tấn (1914–1986) là một Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Lê Trọng Tấn · Xem thêm »

Lê Xuân Tấu

Thiếu tướng Lê Xuân Tấu là một tướng lĩnh Quân đội Nhân dân Việt Nam, được Nhà nước Việt Nam phong tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.

Mới!!: 1944 và Lê Xuân Tấu · Xem thêm »

Lục Binh

Lục Binh (tiếng Tráng: Luz Bing; sinh tháng 10 năm 1944) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: 1944 và Lục Binh · Xem thêm »

Lục quân Đế quốc Nhật Bản

Chiến Kỳ - Đế quốc Nhật Bản Lục quân Đế quốc Nhật Bản Lục quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國陸軍, kanji mới: 大日本帝国陸軍; romaji: Dai-Nippon Teikoku Rikugun; Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc lục quân) là tên gọi lực lượng quân sự của đế quốc Nhật từ năm 1867 đến 1945 dưới quyền chỉ huy của Bộ Tổng Tham mưu Hoàng gia và Bộ Chiến tranh Nhật Bản.

Mới!!: 1944 và Lục quân Đế quốc Nhật Bản · Xem thêm »

Lục quân Hoàng gia Lào

Lục quân Hoàng gia Lào (tiếng Pháp: Armée Royale du Lào - ARL hoặc RLA theo kiểu Mỹ), là quân chủng lục quân thuộc Lực lượng Vũ trang Hoàng gia Lào và là lực lượng vũ trang chính của Vương quốc Lào trong cuộc nội chiến Lào từ năm 1960 đến 1975.

Mới!!: 1944 và Lục quân Hoàng gia Lào · Xem thêm »

Lịch sử Đức

Từ thời kỳ cổ đại, nước Đức đã có các bộ lạc người German cư ngụ.

Mới!!: 1944 và Lịch sử Đức · Xem thêm »

Lịch sử điện ảnh

Auguste và Louis Lumière, "cha đẻ" của nền điện ảnh Lịch sử điện ảnh là quá trình ra đời và phát triển của điện ảnh từ cuối thế kỉ 19 cho đến nay.

Mới!!: 1944 và Lịch sử điện ảnh · Xem thêm »

Lịch sử hành chính Bạc Liêu

Lịch sử hành chính Bạc Liêu được lấy mốc từ cuộc cải cách hành chính Nam Kỳ năm 1900.

Mới!!: 1944 và Lịch sử hành chính Bạc Liêu · Xem thêm »

Lịch sử Hungary

Hungary là một quốc gia ở Trung Âu.

Mới!!: 1944 và Lịch sử Hungary · Xem thêm »

Lịch sử Pháp

''Nữ thần Tự do dẫn dắt nhân dân'', bức họa nổi tiếng của Eugène Delacroix, 1831, hiện nằm ở Bảo tàng Louvre Lịch sử Pháp bắt đầu từ thời kỳ những con người đầu tiên di cư tới khu vực ngày nay là nước Pháp.

Mới!!: 1944 và Lịch sử Pháp · Xem thêm »

Lịch sử quân sự Úc trong Chiến tranh thế giới thứ hai

Lính Úc dùng súng máy tại trận địa gần Wewak tháng 6 năm 1945 Sau khi Đức Quốc xã xâm lăng Ba Lan, chính phủ Úc tuyên chiến với Đức ngày 3 tháng 9 năm 1939 và theo phe Đồng Minh tham gia Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Lịch sử quân sự Úc trong Chiến tranh thế giới thứ hai · Xem thêm »

Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai

Quân kỳ của Quân đội Đức quốc xãLịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai bắt đầu từ quân số 100.000 do Hòa ước Versailles hạn chế, không được quyền có không quân và tàu ngầm, phát triển thành một quân đội hùng mạnh nhất thế giới rồi gây ra Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).

Mới!!: 1944 và Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai · Xem thêm »

Lịch sử quân sự Phần Lan trong Chiến tranh thế giới thứ hai

tháng 1 năm 1940. Sự tham chiến của Phần Lan trong Chiến tranh thế giới thứ hai gắn liền với những cuộc chiến tranh phòng vệ của nước này chống lại sự xâm lược của Liên Xô dưới quyền Lãnh tụ Iosif Vissarionovich Stalin và sau đó là buộc Quân đội Đức Quốc xã phải rút khỏi Phần Lan, được người Phần Lan nhìn nhận là sự mở rộng của những cuộc chiến tranh bảo vệ nền độc lập đất nước.

Mới!!: 1944 và Lịch sử quân sự Phần Lan trong Chiến tranh thế giới thứ hai · Xem thêm »

Lớp tàu khu trục A

Lớp tàu khu trục A là một hải đội bao gồm tám tàu khu trục được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trong Chương trình Hải quân 1927.

Mới!!: 1944 và Lớp tàu khu trục A · Xem thêm »

Lớp tàu khu trục B

Lớp tàu khu trục B bao gồm chín tàu khu trục của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được đặt hàng như một phần của Dự trù Ngân sách Hải quân 1928, được hạ thủy vào năm 1930 và nhập biên chế vào năm 1931.

Mới!!: 1944 và Lớp tàu khu trục B · Xem thêm »

Lớp tàu khu trục C và D

Lớp tàu khu trục C và D là một nhóm 14 tàu khu trục được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.

Mới!!: 1944 và Lớp tàu khu trục C và D · Xem thêm »

Lớp tàu khu trục E và F

Lớp tàu khu trục E và F bao gồm 18 tàu khu trục của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Mới!!: 1944 và Lớp tàu khu trục E và F · Xem thêm »

Lớp tàu khu trục G và H

Lớp tàu khu trục G và H là một lớp gồm 24 tàu khu trục được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo và hạ thủy từ năm 1935 đến năm 1939; hai chiếc sau đó được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Canada và một chiếc cho Hải quân Ba Lan.

Mới!!: 1944 và Lớp tàu khu trục G và H · Xem thêm »

Lớp tàu khu trục I

Lớp tàu khu trục I là một lớp bao gồm tám tàu khu trục cùng một soái hạm khu trục được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc đặt hàng trong Chương trình Hải quân 1935, được đặt lườn vào năm 1936 và hoàn tất trong những năm 1937 và 1938.

Mới!!: 1944 và Lớp tàu khu trục I · Xem thêm »

Lớp tàu khu trục J, K và N

Lớp tàu khu trục J, K và N là một lớp bao gồm 24 tàu khu trục được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc hạ thủy vào năm 1938.

Mới!!: 1944 và Lớp tàu khu trục J, K và N · Xem thêm »

Lớp tàu khu trục L và M

Lớp tàu khu trục L và M là một lớp bao gồm 16 tàu khu trục được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào cuối những năm 1930 và đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Lớp tàu khu trục L và M · Xem thêm »

Lớp tàu khu trục Q và R

Lớp tàu khu trục Q và R là một lớp bao gồm mười sáu tàu khu trục thuộc Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc đặt hàng năm 1940 như những Chi hạm đội Khẩn cấp 3 và 4.

Mới!!: 1944 và Lớp tàu khu trục Q và R · Xem thêm »

Lớp tàu khu trục S và T

Lớp tàu khu trục S và T là một lớp bao gồm mười sáu tàu khu trục được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc hạ thủy vào những năm 1942-1943.

Mới!!: 1944 và Lớp tàu khu trục S và T · Xem thêm »

Lớp tàu khu trục U và V

Lớp tàu khu trục U và V là một lớp bao gồm mười sáu tàu khu trục được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc hạ thủy vào những năm 1942-1943.

Mới!!: 1944 và Lớp tàu khu trục U và V · Xem thêm »

Lớp tàu khu trục W và Z

Lớp tàu khu trục W và Z là một lớp tàu khu trục được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Lớp tàu khu trục W và Z · Xem thêm »

Lý Quang Diệu

Lý Quang Diệu (tên chữ Latin: Lee Kuan Yew; tên chữ Hán: 李光耀; bính âm: Lǐ Guāngyào, 16 tháng 9 năm 1923 – 23 tháng 3 năm 2015), là Thủ tướng đầu tiên của nước Cộng hòa Singapore, ông đảm nhiệm chức vụ này từ năm 1959 đến năm 1990.

Mới!!: 1944 và Lý Quang Diệu · Xem thêm »

Lý Triệu Chước

Lý Triệu Chước (tiếng Tráng: Leix Ciucuek; sinh tháng 9 năm 1944) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: 1944 và Lý Triệu Chước · Xem thêm »

Lý Trường Xuân

Lý Trường Xuân (sinh tháng 2 năm 1944) là một chính trị gia, nhà lãnh đạo cấp cao đã nghỉ hưu của Đảng Cộng sản Trung Quốc (CPC).

Mới!!: 1944 và Lý Trường Xuân · Xem thêm »

Le Monde

Le Monde (Thế giới) là một nhật báo bằng tiếng Pháp buổi tối với số lượng phát hành mỗi số đến thời điểm năm 2004 là 371.803 bản.

Mới!!: 1944 và Le Monde · Xem thêm »

Le Plus Grand Français de tous les temps

Le Plus Grand Français de tous les temps (Những người Pháp vĩ đại nhất mọi thời) là một chương trình bầu chọn do đài France 2 tổ chức năm 2005 để tìm ra 100 người Pháp được coi là vĩ đại nhất trong lịch s. Chương trình này được thực hiện mô phỏng theo chương trình 100 Greatest Britons của đài BBC.

Mới!!: 1944 và Le Plus Grand Français de tous les temps · Xem thêm »

Legqog

Legqog (Hán-Việt: Liệt Xác; sinh tháng 10 năm 1944) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: 1944 và Legqog · Xem thêm »

Leipzig (tàu tuần dương Đức)

Leipzig là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đức, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó vốn còn bao gồm tàu tuần dương ''Nürnberg'', và là chiếc tàu chiến thứ tư của Đức được đặt tên theo thành phố Leipzig.

Mới!!: 1944 và Leipzig (tàu tuần dương Đức) · Xem thêm »

Leo Hendrick Baekeland

Leo Hendrick Baekeland Leo Hendrick Baekeland (14 tháng 11 năm 1863 – 23 tháng 2 năm 1944) là nhà hoá học người Mỹ gốc Bỉ.

Mới!!: 1944 và Leo Hendrick Baekeland · Xem thêm »

Leonid Aleksandrovich Govorov

Leonid Aleksandrovich Govorov (tiếng Nga: Леонид Александрович Говоров) (22 tháng 2 năm 1897 – 19 tháng 3 năm 1955) là một chỉ huy cao cấp của Hồng quân Liên Xô trong Thế chiến thứ hai, Nguyên soái Liên Xô từ năm 1944.

Mới!!: 1944 và Leonid Aleksandrovich Govorov · Xem thêm »

Letters from Iwo Jima

(dịch tiếng Việt: Những lá thư/cánh thư từ đảo Iwo) là một bộ phim chiến tranh, hành động, tâm lý của Mỹ do Clint Eastwood đạo diễn và đồng sản xuất.

Mới!!: 1944 và Letters from Iwo Jima · Xem thêm »

Liên đoàn bóng đá Alagoas

Liên đoàn bóng đá Alagoas (Federação Alagoana de Futebol), được thành lập ngày 14 tháng 3 năm 1927, là một cơ quan quản lý các giải đấu bóng đá chính thức tại bang Alagoas, Brasil, với giải đấu cao nhất là Campeonato Alagoano và các giải hạng dưới.

Mới!!: 1944 và Liên đoàn bóng đá Alagoas · Xem thêm »

Liên bang Micronesia

Vị trí liên minh Micronesia. Thị trấn Kolonia, Pohnpei. Liên bang Micronesia là một đảo quốc nằm ở Thái Bình Dương, phía đông bắc của Papua New Guinea.

Mới!!: 1944 và Liên bang Micronesia · Xem thêm »

Liên Xô

Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.

Mới!!: 1944 và Liên Xô · Xem thêm »

Limay

Limay là một xã của Yvelines trong vùng Île-de-France.

Mới!!: 1944 và Limay · Xem thêm »

Lise Meitner

Lise Meitner, ForMemRS (07 tháng 11 năm 1878-27 tháng 10 năm 1968), là một nhà vật lý người Áo, sau đó thành người Thụy Điển, người đã làm nghiên cứu về phóng xạ và vật lý hạt nhân.

Mới!!: 1944 và Lise Meitner · Xem thêm »

Lorraine (thiết giáp hạm Pháp)

Lorraine là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Bretagne'' của Hải quân Pháp, được đặt tên theo khu vực hành chính Lorraine của nước Pháp, và đã phục vụ tại Địa Trung Hải trong cả Chiến tranh thế giới thứ nhất lẫn thứ hai.

Mới!!: 1944 và Lorraine (thiết giáp hạm Pháp) · Xem thêm »

Louis de Funès

Louis Germain David de Funès de Galarza (31 tháng 7 năm 1914 - 27 tháng 1 năm 1983), nổi tiếng với tên Louis de Funès (phát âm: Lu-i đờ Fuy-nex) là một diễn viên, biên kịch và đạo diễn nổi tiếng của điện ảnh Pháp.

Mới!!: 1944 và Louis de Funès · Xem thêm »

Louis-Marie Ling Mangkhanekhoun

Louis-Marie Ling Mangkhanekhoun (sinh 8 tháng 4 năm 1944) là một Hồng y Công giáo người Lào, hiện giữ chức giám mục của Hạt Đại diện Tông Tòa Viên Chăn, cũng từng giữa các chức vụ Hạt đại diện Tông Tòa Paksé và Giám quản Tông Tòa Viên Chăn.

Mới!!: 1944 và Louis-Marie Ling Mangkhanekhoun · Xem thêm »

Ludwig Mies van der Rohe

Ludwig Mies van der Rohe (27 tháng 3 năm 1886 – 19 tháng 8 năm 1969) là một kiến trúc sư nổi tiếng thế giới người Đức.

Mới!!: 1944 và Ludwig Mies van der Rohe · Xem thêm »

Luis Federico Leloir

Luis Federico Leloir (1906-1987) là nhà hóa học người Argentina.

Mới!!: 1944 và Luis Federico Leloir · Xem thêm »

Lutécia

Lutécia là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil.

Mới!!: 1944 và Lutécia · Xem thêm »

Lư Giang (trung tướng)

Lư Giang (1920-1994) tên thật là Lê Bá Ước, là Quân đội nhân dân Việt Nam, tư lệnh Quân khu Thủ đô, ủy viên thành ủy Hà Nội.

Mới!!: 1944 và Lư Giang (trung tướng) · Xem thêm »

Lưu Hữu Phước

Lưu Hữu Phước (1921-1989) là một nhạc sĩ, tác giả của những bản hùng ca, giải phóng; tác phẩm của ông luôn gắn với những sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc.

Mới!!: 1944 và Lưu Hữu Phước · Xem thêm »

Lưu Vĩnh Châu

Lưu Vĩnh Châu (sinh 1924-mất 2011) là Đại úy Công binh Việt Nam, một trong số ít những chiến sĩ Quân đội Nhân dân Việt Nam người Nam Bộ tham gia Chiến dịch Điện Biên Phủ.

Mới!!: 1944 và Lưu Vĩnh Châu · Xem thêm »

Lưu Vĩnh Trị

Lưu Vĩnh Trị (sinh tháng 11 năm 1944) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA).

Mới!!: 1944 và Lưu Vĩnh Trị · Xem thêm »

Lưu Văn Lang

Lưu Văn Lang (1880- 1969) là kỹ sư người bản xứ đầu tiên của Việt Nam và toàn cõi Đông Dương.

Mới!!: 1944 và Lưu Văn Lang · Xem thêm »

Lương Ngọc Trác

Lương Ngọc Trác (1928-2013), tên khai sinh là Nguyễn Quế Trác, là nhạc sĩ người Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Lương Ngọc Trác · Xem thêm »

Mafia

lire en ligne.

Mới!!: 1944 và Mafia · Xem thêm »

Mahan (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Mahan của Hải quân Hoa Kỳ thoạt tiên bao gồm 16 tàu khu trục, gồm 15 chiếc được nhập biên chế năm 1936 và một chiếc vào năm 1937; sau đó có thêm hai chiếc, đôi khi được gọi là lớp Dunlap, được chấp thuận chế tạo dựa trên thiết kế căn bản của lớp Mahan, cả hai được nhập biên chế năm 1937.

Mới!!: 1944 và Mahan (lớp tàu khu trục) · Xem thêm »

Mai Liêm Trực

Mai Liêm Trực (sinh năm 1944-) là một tiến sĩ kỹ thuật thông tin liên lạc Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Mai Liêm Trực · Xem thêm »

Maikaze (tàu khu trục Nhật)

Maikaze (tiếng Nhật: 舞風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Kagerō'' đã phục vụ tại Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Maikaze (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Mairead Corrigan

Mairead Corrigan in July 2009 Mairead Corrigan (sinh ngày 27.01.1944), cũng gọi là Máiread Corrigan-Maguire hoặc Mairead Maguire, là nhà hoạt động hòa bình người Ireland.

Mới!!: 1944 và Mairead Corrigan · Xem thêm »

Majestic (lớp tàu sân bay)

Lớp tàu sân bay Majestic bao gồm sáu tàu sân bay hạng nhẹ được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh vào giai đoạn cuối của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Majestic (lớp tàu sân bay) · Xem thêm »

Makinami (tàu khu trục Nhật) (1942)

Makinami (tiếng Nhật: 巻波) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Yūgumo'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Makinami (tàu khu trục Nhật) (1942) · Xem thêm »

Mamiya (tàu tiếp tế lương thực)

Mamiya, tên được đặt theo eo biển Mamiya (tên quốc tế là eo biển Tatar), là một tàu tiếp tế lương thực phục vụ trong Hải quân Đế quốc Nhật Bản từ những năm 1920 cho đến Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Mamiya (tàu tiếp tế lương thực) · Xem thêm »

Manuel L. Quezon

Manuel Luis Quezon y Molina (ngày 19 tháng 8 năm 1878 - ngày 01 tháng 8 năm 1944) là Chủ tịch của Khối thịnh vượng chung Philippines từ năm 1935 đến năm 1944.

Mới!!: 1944 và Manuel L. Quezon · Xem thêm »

Marcel Marceau

Marcel Marceau (22 tháng 3 năm 1923 - 22 tháng 12 năm 2007) là nghệ sĩ kịch câm nổi tiếng của Pháp, đặc biệt qua nhân vật chú hề Bip.

Mới!!: 1944 và Marcel Marceau · Xem thêm »

Marek Edelman

Không có mô tả.

Mới!!: 1944 và Marek Edelman · Xem thêm »

Margaret Thatcher

Margaret Hilda Thatcher, Nữ Nam tước Thatcher (nhũ danh: Margaret Hilda Roberts, 13 tháng 10 năm 1925 – 8 tháng 4 năm 2013), còn được mệnh danh là người đàn bà thép (iron lady), là một chính khách người Anh, luật sư và nhà hóa học.

Mới!!: 1944 và Margaret Thatcher · Xem thêm »

Marguerite Duras

Marguerite Donnadieu (1914 - 1996) là nữ nhà văn và đạo diễn người Pháp.

Mới!!: 1944 và Marguerite Duras · Xem thêm »

Matsukaze (tàu khu trục Nhật) (1923)

Matsukaze (tiếng Nhật: 松風) là một tàu khu trục hạng nhất, thuộc lớp ''Kamikaze'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản bao gồm chín chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.

Mới!!: 1944 và Matsukaze (tàu khu trục Nhật) (1923) · Xem thêm »

Maya (tàu tuần dương Nhật)

là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Takao'' bao gồm bốn chiếc, được thiết kế cải tiến dựa trên lớp ''Myōkō'' trước đó.

Mới!!: 1944 và Maya (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Máy bay phản lực

Máy bay phản lực là loại máy bay di chuyển được nhờ các động cơ phản lực.

Mới!!: 1944 và Máy bay phản lực · Xem thêm »

Máy bay tiêm kích

P-51 Mustang bay biểu diễn tại căn cứ không quân Langley, Virginia, Hoa Kỳ Máy bay tiêm kích (Hán Việt: tiêm kích cơ / chiến đấu cơ, tiếng Anh: Fighter aircraft, tiếng Pháp: Avion de chasse), trước kia còn gọi là máy bay khu trục, là một loại máy bay chiến đấu trong quân chủng không quân, được thiết kế với mục đích chính là tác chiến chống lại các lực lượng không quân của đối phương.

Mới!!: 1944 và Máy bay tiêm kích · Xem thêm »

Máy bay tiêm kích đánh chặn

Panavia Tornado Máy bay tiêm kích đánh chặn (hoặc đơn giản hơn là máy bay đánh chặn) là một loại máy bay chiến đấu được thiết kế chuyên dụng cho việc ngăn chặn và tiêu diệt máy bay địch, nhất là máy bay ném bom, thường các máy bay đánh chặn có tốc độ rất lớn.

Mới!!: 1944 và Máy bay tiêm kích đánh chặn · Xem thêm »

Mặt trận phía Tây (Thế chiến thứ hai)

Quân Đức diễn hành tại Paris Mặt trận phía tây của chiến trường châu Âu trong Chiến tranh thế giới thứ hai bao gồm các trận chiến trên lãnh thổ của Đan Mạch, Na Uy, Luxembourg, Bỉ, Hà Lan, Pháp, và phía tây của Đức.

Mới!!: 1944 và Mặt trận phía Tây (Thế chiến thứ hai) · Xem thêm »

Mặt trận Phần Lan (Chiến tranh Xô-Đức)

Mặt trận Phần Lan thuộc chiến tranh Xô-Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra từ 25 tháng 6 năm 1941 đến 19 tháng 9 năm 1944 là cuộc chiến tranh thứ hai giữa Phần Lan và Liên Xô.

Mới!!: 1944 và Mặt trận Phần Lan (Chiến tranh Xô-Đức) · Xem thêm »

Một chín tám tư

Một chín tám tư (Anh: Nineteen Eighty-Four) là tên một tiểu thuyết dystopia (phản địa đàng) phát hành năm 1949 của nhà văn người Anh George Orwell.

Mới!!: 1944 và Một chín tám tư · Xem thêm »

Messerschmitt Me 262

Messerschmitt Me 262 Schwalbe (tiếng Đức, nghĩa là Chim nhạn) là máy bay phản lực đầu tiên trên thế giới, do Đức chế tạo.

Mới!!: 1944 và Messerschmitt Me 262 · Xem thêm »

Metamorphosen

Metamorphosen, khúc nhạc dành cho 23 nhạc cụ dây, với tựa đề là Trong ký ức là tác phẩm dành cho các nhạc cụ bộ dây của dàn nhạc giao hưởng của nhà soạn nhạc người Đức Richard Strauss.

Mới!!: 1944 và Metamorphosen · Xem thêm »

MGIMO

MGIMO (viết tắt tiếng Nga: МГИМО) là tên viết tắt của Đại học Quốc gia Quan hệ Quốc tế Moskva (tiếng Nga: Московский государственный институт международных отношений).

Mới!!: 1944 và MGIMO · Xem thêm »

Michael Douglas

Michael Kirk Douglas (sinh ngày 25 tháng 9 năm 1944) là một nam diễn viên điện ảnh, nhà sản xuất phim Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và Michael Douglas · Xem thêm »

Michael Wittmann

Michael Wittmann (22 tháng 4 năm 1914 – 8 tháng 8 năm 1944) là một sĩ quan thuộc lực lượng tăng thiết giáp Waffen-SS của quân đội Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai nổi tiếng vì lập được nhiều chiến công xuất sắc và được vinh dự trao huân chương Huân chương Chữ thập Hiệp sĩ.

Mới!!: 1944 và Michael Wittmann · Xem thêm »

Michishio (tàu khu trục Nhật)

Michishio (tiếng Nhật: 満潮) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp tàu khu trục ''Asashio'' bao gồm mười chiếc được chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và Michishio (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Mikhail Petrovich Devyatayev

Mikhail Petrovich Devyatayev (tiếng Nga: Михаил Петрович Девятаев) (sinh ngày 8 tháng 7 năm 1917, mất ngày 24 tháng 11 năm 2002) là một phi công chiến đấu Liên Xô, Anh hùng Liên bang Xô viết, nổi tiếng với cuộc trốn thoát kỳ diệu khỏi trại tập trung của Đức Quốc xã trên đảo Usedom ngoài khơi Biển Baltic.

Mới!!: 1944 và Mikhail Petrovich Devyatayev · Xem thêm »

Mikoyan-Gurevich I-220

Mikoyan-Gurevich I-220 là mẫu máy bay chiến đấu tiếp theo sau các mẫu thử nghiệm I-210, I-211 và I-230.

Mới!!: 1944 và Mikoyan-Gurevich I-220 · Xem thêm »

Mikoyan-Gurevich I-222

Mikoyan-Gurevich I-222 là một máy bay chiến đấu thử nghiệm của Liên Xô trong chiến tranh thế giới II.

Mới!!: 1944 và Mikoyan-Gurevich I-222 · Xem thêm »

Mikoyan-Gurevich I-224

Mikoyan-Gurevich I-224 là một máy bay chiến đấu thử nghiệm của Liên Xô trong chiến tranh thế giới II nhưng nó không bao giờ được sản xuất hàng loạt.

Mới!!: 1944 và Mikoyan-Gurevich I-224 · Xem thêm »

Mikoyan-Gurevich I-225

Mikoyan-Gurevich I-225 là một mẫu máy bay trong seri "A", đây là một loạt các máy bay chiến đấu thử nghiệm của Liên Xô trong chiến tranh thế giới II.

Mới!!: 1944 và Mikoyan-Gurevich I-225 · Xem thêm »

Minazuki (tàu khu trục Nhật) (1926)

Minazuki (tiếng Nhật: 水無月) là một tàu khu trục hạng nhất thuộc lớp ''Mutsuki'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, bao gồm mười hai chiếc được chế tạo sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và Minazuki (tàu khu trục Nhật) (1926) · Xem thêm »

Minekaze (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Minekaze (tiếng Nhật: 峯風型駆逐艦 - Minekazegata kuchikukan) là một lớp tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản bao gồm tổng cộng 15 chiếc.

Mới!!: 1944 và Minekaze (lớp tàu khu trục) · Xem thêm »

Minekaze (tàu khu trục Nhật)

Minekaze (tiếng Nhật: 峯風) là chiếc dẫn đầu của lớp tàu khu trục Minekaze được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản ngay sau khi kết thúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và Minekaze (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Minh Đức Triều Tâm Ảnh

Chùa Huyền Không Minh Đức Triều Tâm Ảnh là bút hiệu của tỳ kheo Giới Đức, là một trong những người sáng lập ra chùa Huyền Không (Huế) từ mái chùa lá ở đèo Hải Vân trước năm 1978.

Mới!!: 1944 và Minh Đức Triều Tâm Ảnh · Xem thêm »

Minh Đăng Quang

Tổ sư Minh Đăng Quang Minh Đăng Quang (1923 - ?) là một tu sĩ Phật giáo và là người khai sơn hệ phái Đạo Phật Khất sĩ Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Minh Đăng Quang · Xem thêm »

Minh Hiếu

Minh Hiếu (1935 hoặc 1944) là một ca sĩ của dòng nhạc Vàng nổi tiếng của miền Nam Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Minh Hiếu · Xem thêm »

Minh Phụng

Minh Phụng (1944–2008) là nghệ sĩ cải lương gạo cội của sân khấu miền Nam.

Mới!!: 1944 và Minh Phụng · Xem thêm »

Minh Tuyền

Minh Tuyền (1916 - 2001), tên thật là Hoàng Chí Trị (trong tập Hương sắc Yên Hòa ghi là Hoàng Trí Trị); là nhà thơ Việt Nam thời tiền chiến.

Mới!!: 1944 và Minh Tuyền · Xem thêm »

Minotaur (lớp tàu tuần dương) (1943)

Lớp tàu tuần dương Minotaur, đôi khi còn được gọi là lớp Swiftsure, là một lớp tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Mới!!: 1944 và Minotaur (lớp tàu tuần dương) (1943) · Xem thêm »

Mitsubishi A7M

Mitsubishi A7M Reppū (tiếng Nhật: 烈風, "Liệt Phong") được thiết kế như là máy bay tiếp nối chiếc Mitsubishi A6M-Zero nổi tiếng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, và việc phát triển được bắt đầu từ năm 1942.

Mới!!: 1944 và Mitsubishi A7M · Xem thêm »

Mochizuki (tàu khu trục Nhật)

Mochizuki (tiếng Nhật: 望月) là một tàu khu trục hạng nhất thuộc lớp ''Mutsuki'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, bao gồm mười hai chiếc được chế tạo sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và Mochizuki (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Mogami (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Mogami (tiếng Nhật: 最上型巡洋艦, Mogami-gata junyōkan) là một lớp tàu tuần dương hạng nặng bao gồm bốn chiếc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và Mogami (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

Mogami (tàu tuần dương Nhật)

là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm bốn chiếc.

Mới!!: 1944 và Mogami (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Momo (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Momo (tiếng Nhật: 桃型駆逐艦 - Momogata kuchikukan) là một lớp bao gồm bốn tàu khu trục hạng nhì của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo trong giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và Momo (lớp tàu khu trục) · Xem thêm »

Montcalm (tàu tuần dương Pháp)

Montcalm là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Pháp thuộc lớp ''La Galissonnière'' bao gồm sáu chiếc được chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Montcalm (tàu tuần dương Pháp) · Xem thêm »

Montenegro

Cộng hòa Montenegro (tiếng Montenegro bằng chữ Kirin: Црна Гора; chữ Latinh: Crna Gora; phát âm IPA) (trong tiếng Montenegro có nghĩa là "Ngọn núi Đen") là một quốc gia tại miền đông nam châu Âu.

Mới!!: 1944 và Montenegro · Xem thêm »

Montséret

Montséret là một xã của Pháp, nằm ở tỉnh Aude trong vùng Occitanie.

Mới!!: 1944 và Montséret · Xem thêm »

Morita Akio

Morita Akio (盛田昭夫, もりた あきお) (sinh ngày 26/1/1921 tại Nagoya, Nhật Bản - mất ngày 3/10/1999 tại Tokyo) là người đồng sáng lập tập đoàn Sony.

Mới!!: 1944 và Morita Akio · Xem thêm »

Moulin Rouge

Moulin rouge ban đêm Henri de Toulouse-Lautrec sơn nhiều áp phích và cảnh thú vui về đêm tại Moulin rouge Moulin rouge (trong tiếng Pháp có nghĩa là "cối xay gió đỏ") là một tiệm hát (cabaret) nổi tiếng của Paris, được xây dựng năm 1889 bởi Joseph Oller.

Mới!!: 1944 và Moulin Rouge · Xem thêm »

Musashi (thiết giáp hạm Nhật)

Musashi (tiếng Nhật: 武蔵, Vũ Tàng), tên được đặt theo tên một tỉnh cũ của Nhật Bản, là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế Chiến II, và là soái hạm của Hạm đội Liên hợp Nhật Bản.

Mới!!: 1944 và Musashi (thiết giáp hạm Nhật) · Xem thêm »

Mutsuki (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Mutsuki (tiếng Nhật:睦月型駆逐艦 - Mutsukigata kuchikukan) là một lớp bao gồm mười hai tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo trong thập niên 1920.

Mới!!: 1944 và Mutsuki (lớp tàu khu trục) · Xem thêm »

Myōkō (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Myōkō (tiếng Nhật: 妙高型巡洋艦 - Myōkō-gata junyōkan) là một lớp tàu tuần dương hạng nặng bao gồm bốn chiếc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, được chế tạo vào cuối những năm 1920.

Mới!!: 1944 và Myōkō (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

Myōkō (tàu tuần dương Nhật)

Myōkō (tiếng Nhật: 妙高) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm bốn chiếc; những chiếc còn lại trong lớp này là ''Nachi'', ''Ashigara'' và ''Haguro''.

Mới!!: 1944 và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Mười lời thề danh dự của quân nhân Quân đội nhân dân Việt Nam

Mười lời thề danh dự của quân nhân Quân đội nhân dân Việt Nam là lời tuyên thệ của tân binh, được đọc trong lễ chào cờ của Quân đội Nhân dân Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Mười lời thề danh dự của quân nhân Quân đội nhân dân Việt Nam · Xem thêm »

Nachi (tàu tuần dương Nhật)

Nachi (tiếng Nhật: 那智) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, một trong số bốn chiếc thuộc lớp ''Myōkō''; những chiếc khác trong lớp này là ''Myōkō'', ''Ashigara'' và ''Haguro''.

Mới!!: 1944 và Nachi (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Naganami (tàu khu trục Nhật)

Naganami (tiếng Nhật: 長波) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Yūgumo'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Naganami (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Nagano Osami

(15 tháng 6 năm 1880 – 5 tháng 1 năm 1947) là một trong số các đô đốc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế chiến thứ hai.

Mới!!: 1944 và Nagano Osami · Xem thêm »

Nagara (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Nagara (tiếng Nhật: 長良型軽巡洋艦, Nagaragata Keijunyōkan) là một lớp tàu tuần dương hạng nhẹ bao gồm sáu chiếc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản từng tham gia nhiều hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Nagara (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

Nagara (tàu tuần dương Nhật)

Nagara (tiếng Nhật: 長良) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó.

Mới!!: 1944 và Nagara (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Nagato (thiết giáp hạm Nhật)

Nagato (tiếng Nhật: 長門, Trường Môn, tên được đặt theo tỉnh Nagato) là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, chiếc mở đầu trong lớp tàu của nó.

Mới!!: 1944 và Nagato (thiết giáp hạm Nhật) · Xem thêm »

Nagumo Chūichi

Nagumo Chūichi (25 tháng 3 năm 1887 - 6 tháng 7 năm 1944) là đại tướng Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh thế giới thứ hai, tướng tiên phong hàng đầu trong Hạm đội Liên hợp của Nhật Bản và từng tham gia các trận đánh lớn của chiến trường Thái Bình Dương như Trận Trân Châu Cảng và Trận Midway.

Mới!!: 1944 và Nagumo Chūichi · Xem thêm »

Naka (tàu tuần dương Nhật)

Naka (tiếng Nhật: 那珂) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Sendai''.

Mới!!: 1944 và Naka (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Nakajima C6N

Chiếc Nakajima C6N Saiun (彩雲, "đám mây rực rỡ") là một kiểu máy bay trinh sát hoạt động trên tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế Chiến II.

Mới!!: 1944 và Nakajima C6N · Xem thêm »

Nam Kỳ Lục tỉnh

Đất Nam Kỳ vào đầu thời nhà Nguyễn, cho đến trước năm 1841. Nam Kỳ Lục tỉnh (南圻六省) hay Lục tỉnh (六省), là tên gọi miền Nam Việt Nam thời nhà Nguyễn độc lập, tức là khoảng thời gian từ năm 1832 (cải cách hành chính của Minh Mạng) tới năm 1862 (khi Pháp chiếm 3 tỉnh Miền Đông) và năm 1867 (khi Pháp chiếm nốt 3 tỉnh Miền Tây).

Mới!!: 1944 và Nam Kỳ Lục tỉnh · Xem thêm »

Nam Lộc

Nam Lộc, nguyên tên là Nguyễn Nam Lộc (sinh năm 1944) là một nhạc sĩ người Việt.

Mới!!: 1944 và Nam Lộc · Xem thêm »

Namikaze (tàu khu trục Nhật)

Namikaze (tiếng Nhật: 波風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo ngay sau khi kết thúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất, là chiếc thứ hai trong lớp phụ Nokaze bao gồm ba chiếc được cải tiến dựa trên lớp ''Minekaze''.

Mới!!: 1944 và Namikaze (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Napan

Một vụ nổ mô phỏng Napan trong không khí vào năm 2003. Bom sử dụng hỗn hợp của napan -B và dầu. Napan (tiếng Anh: Napalm) là tên gọi của các loại chất lỏng dễ bắt cháy được sử dụng trong chiến tranh, thường là xăng được làm đông đặc.

Mới!!: 1944 và Napan · Xem thêm »

Natori (tàu tuần dương Nhật)

Natori (tiếng Nhật: 名取) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Nagara'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Mới!!: 1944 và Natori (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Nạn đói năm Ất Dậu, 1944-1945

Nạn đói năm Ất Dậu là một thảm họa nhân đạo xảy ra tại miền Bắc Việt Nam trong khoảng từ tháng 10 năm 1944 đến tháng 5 năm 1945 làm khoảng từ 400.000 đến 2 triệu người dân chết đói.

Mới!!: 1944 và Nạn đói năm Ất Dậu, 1944-1945 · Xem thêm »

Nội chiến Hy Lạp

Cuộc Nội chiến Hy Lạp (ο Eμφύλιος) bắt đầu từ năm 1946 và chấm dứt vào năm 1949.

Mới!!: 1944 và Nội chiến Hy Lạp · Xem thêm »

Nelson Rockefeller

Nelson Aldrich Rockefeller (8 tháng 7 năm 1908 - 26 tháng 1 năm 1979) là doanh nhân người Mỹ, người làm từ thiện, công chức và chính trị gia.

Mới!!: 1944 và Nelson Rockefeller · Xem thêm »

Neuilly-en-Donjon

Neuilly-en-Donjon là một xã ở tỉnh Allier thuộc miền trung nước Pháp.

Mới!!: 1944 và Neuilly-en-Donjon · Xem thêm »

Nevada (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Nevada là một lớp thiết giáp hạm thế hệ dreadnought của Hải quân Hoa Kỳ; là loạt hai chiếc thiết giáp hạm thứ sáu được thiết kế.

Mới!!: 1944 và Nevada (lớp thiết giáp hạm) · Xem thêm »

New York (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm New York là một lớp thiết giáp hạm thế hệ dreadnought của Hải quân Hoa Kỳ; là loạt hai chiếc thứ năm được thiết kế, và đã phục vụ trong cả Chiến tranh Thế giới thứ nhất lẫn thứ hai.

Mới!!: 1944 và New York (lớp thiết giáp hạm) · Xem thêm »

Ngân Giang

Ngân Giang (1916 - 2002) là một nữ thi sĩ Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Ngân Giang · Xem thêm »

Ngô Đức Thịnh

Ngô Đức Thịnh (sinh năm 1944) là một nhà nghiên cứu văn hóa Việt Nam, ông nguyên là Viện trưởng Viện Nghiên cứu Văn hóa Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Ngô Đức Thịnh · Xem thêm »

Ngô Kiện Hùng

Ngô Kiện Hùng (tiếng Anh: Chien-Shiung Wu) (13 tháng 5 năm 1912 – 16 tháng 2 năm 1997) là một nhà vật lý thực nghiệm người Mỹ gốc Trung Quốc.

Mới!!: 1944 và Ngô Kiện Hùng · Xem thêm »

Nghĩa trang Passy

Nghĩa trang Passy Nghĩa trang Passy (tiếng Pháp: Cimetière de Passy) là một nghĩa địa của thành phố Paris nơi chôn cất rất nhiều người nổi tiếng, nghĩa trang hiện nằm tại trung tâm thành phố ở số 2 phố Commandant Schœlsing thuộc 16.

Mới!!: 1944 và Nghĩa trang Passy · Xem thêm »

Nguyên soái

Nguyên soái, tương đương (cao hơn) Thống chế, là danh xưng quân hàm sĩ quan cao cấp nhất trong quân đội của một số quốc gia, trên cả Thống tướng.

Mới!!: 1944 và Nguyên soái · Xem thêm »

Nguyên soái Liên bang Xô viết

Nguyên soái Liên bang Xô viết, gọi tắt là Nguyên soái Liên Xô (tiếng Nga: Маршал Советского Союза - Marshal Sovietskovo Soyuza) là quân hàm sĩ quan chỉ huy cao cấp của các lực lượng vũ trang Xô viết.

Mới!!: 1944 và Nguyên soái Liên bang Xô viết · Xem thêm »

Nguyên tố hóa học

Nguyên tố hóa học, thường được gọi đơn giản là nguyên tố, là một chất hóa học tinh khiết, bao gồm một kiểu nguyên tử, được phân biệt bởi số hiệu nguyên tử, là số lượng proton có trong mỗi hạt nhân.

Mới!!: 1944 và Nguyên tố hóa học · Xem thêm »

Nguyễn Đức Quang

Nguyễn Đức Quang (1944 - 27 tháng 3 năm 2011) là một nhà báo, nhạc sĩ người Việt.

Mới!!: 1944 và Nguyễn Đức Quang · Xem thêm »

Nguyễn Đăng Thục

Nguyễn Đăng Thục (1909-1999) là nhà giáo dục, nhà nghiên cứu triết học và văn học Việt Nam ở thế kỷ 20.

Mới!!: 1944 và Nguyễn Đăng Thục · Xem thêm »

Nguyễn Dữ

Nguyễn Dư (chữ Hán: 阮餘, ?-?), thường được gọi là Nguyễn Dữ (阮與), là một danh sĩ thời Lê sơ, thời nhà Mạc và là tác giả sách Truyền kỳ mạn lục, một tác phẩm truyền kỳ nổi tiếng tại Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Nguyễn Dữ · Xem thêm »

Nguyễn Gia Trí

Nguyễn Gia Trí (1908 - 1993) là một hoạ sĩ, nhà đồ hoạ, biếm hoạ Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Nguyễn Gia Trí · Xem thêm »

Nguyễn Minh Hồng

Nguyễn Minh Hồng (sinh ngày 3 tháng 3 năm 1944) là một bác sỹ y khoa, nhà văn, chính trị gia người Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Nguyễn Minh Hồng · Xem thêm »

Nguyễn Ngọc Thanh

Nguyễn Ngọc Thanh (sinh 1944) là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội Nhân dân Việt Nam, hàm Trung tướng, Giáo sư, Tiến sĩ, nguyên Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng (1996-2008), Ủy viên Hội đồng Chức danh Giáo sư Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng Chức danh Giáo sư ngành khoa học quân sự - Bộ quốc phòng nhiệm kỳ 2009-2014, Cộng tác viên của Hội đồng lý luận trung ương.

Mới!!: 1944 và Nguyễn Ngọc Thanh · Xem thêm »

Nguyễn Nghĩa Thìn

Nguyễn Nghĩa Thìn, Giáo sư, Tiến sĩ Khoa học, Nhà giáo Ưu tú là Chủ tịch Hội đồng ngành Sinh học – Đại học Quốc gia Hà Nội Ông là nhà khoa học về Thực vật học nổi tiếng của Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Nguyễn Nghĩa Thìn · Xem thêm »

Nguyễn Phú Trọng

Nguyễn Phú Trọng (sinh 14 tháng 4 năm 1944) là đương kim Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Bí thư Quân ủy Trung ương, Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương và Trưởng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng.

Mới!!: 1944 và Nguyễn Phú Trọng · Xem thêm »

Nguyễn Phúc Thanh

Nguyễn Phúc Thanh (sinh năm 1944, tại thôn Vĩnh Thượng, xã Khai Thái, huyện Phú Xuyên, tỉnh Hà Tây) là một chính khách và tướng lĩnh Quân đội Nhân dân Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Nguyễn Phúc Thanh · Xem thêm »

Nguyễn Quốc Trị (Nghệ An)

Nguyễn Quốc Trị (1921 - 1967) là một trong 4 anh hùng quân đội đầu tiên của Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Nguyễn Quốc Trị (Nghệ An) · Xem thêm »

Nguyễn Thị Định

Nguyễn Thị Định (15 tháng 3 năm 1920 – 26 tháng 8 năm 1992), còn gọi là Madame Nguyễn Thị Định, Ba Định) (bí danh Bích Vân, Ba Tấn, Ba Nhất và Ba Hận); là nữ tướng đầu tiên của Quân đội Nhân dân Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Nguyễn Thị Định · Xem thêm »

Nguyễn Thị Hằng

Nguyễn Thị Hằng (sinh năm 1944) là đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XI, thuộc đoàn đại biểu Hải Phòng.

Mới!!: 1944 và Nguyễn Thị Hằng · Xem thêm »

Nguyễn Thị Kim

Nguyễn Thị Kim (-) là nhà điêu khắc và họa sĩ Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Nguyễn Thị Kim · Xem thêm »

Nguyễn Trường Tộ

Nguyễn Trường Tộ (chữ Hán: 阮長祚, 1830 ? – 1871), còn được gọi là Thầy Lân; là một danh sĩ, kiến trúc sư, và là nhà cải cách xã hội Việt Nam ở thế kỷ 19.

Mới!!: 1944 và Nguyễn Trường Tộ · Xem thêm »

Nguyễn Tư Nghiêm

Nguyễn Tư Nghiêm (20 tháng 10 năm 1922 – 15 tháng 6 năm 2016) là họa sĩ vẽ tranh sơn mài, sơn dầu và bột màu Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Nguyễn Tư Nghiêm · Xem thêm »

Nguyễn Tường Tam

Nguyễn Tường Tam (1906 - 7 tháng 7 năm 1963) là một nhà văn, nhà báo với bút danh Nhất Linh, Tam Linh, Bảo Sơn, Lãng du, Tân Việt, Đông Sơn (khi vẽ); và cũng là chính trị gia nổi tiếng của Việt Nam trong thế kỷ XX.

Mới!!: 1944 và Nguyễn Tường Tam · Xem thêm »

Nguyễn Vũ

Nguyễn Vũ là một nhạc sĩ người Việt Nam nổi tiếng với ca khúc "Bài thánh ca buồn".

Mới!!: 1944 và Nguyễn Vũ · Xem thêm »

Nguyễn Văn Ngọc (chính trị gia)

Nguyễn Văn Ngọc (1908-1999) là một nhà cách mạng và chính khách Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Nguyễn Văn Ngọc (chính trị gia) · Xem thêm »

Nguyễn Văn Tính (Nam Định)

Nguyễn Văn Tính (8 tháng 4 năm 1944-22 tháng 8 năm 2006) là Thượng tướng, Thứ trưởng Bộ Công an Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Nguyễn Văn Tính (Nam Định) · Xem thêm »

Nguyễn Văn Tỵ

Nguyễn Văn Tỵ (24 tháng 2 năm 1917 - 19 tháng 1 năm 1992) là hoạ sĩ Việt Nam và là Tổng thư ký đầu tiên của Hội Mỹ thuật Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Nguyễn Văn Tỵ · Xem thêm »

Nguyễn Văn Tý

Nguyễn Văn Tý (sinh ngày 5 tháng 3 năm 1925) là một nhạc sĩ nổi tiếng của Việt Nam, ông có nhiều đóng góp sáng tác từ dòng nhạc tiền chiến như Dư âm đến những ca khúc nhạc đỏ như Dáng đứng Bến Tre, Mẹ yêu con, Người đi xây hồ Kẻ G...

Mới!!: 1944 và Nguyễn Văn Tý · Xem thêm »

Nhà hát Odéon

Nhà hát Odéon Nhà hát Odéon (tiếng Pháp: Théâtre de l'Odéon, còn có tên Théâtre de l'Europe) nằm ở Quận 6 thành phố Paris.

Mới!!: 1944 và Nhà hát Odéon · Xem thêm »

Nhà hát Thành phố Hồ Chí Minh

Một buổi biểu diễn tại tiền sảnh phục vụ công chúng Nhà hát Thành phố Hồ Chí Minh (thường được gọi ngắn gọn là Nhà hát Thành phố hoặc Nhà hát Lớn) là một nhà hát có mặt tiền hướng ra Công trường Lam Sơn và đường Đồng Khởi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

Mới!!: 1944 và Nhà hát Thành phố Hồ Chí Minh · Xem thêm »

Nhà ngôn ngữ học

Sau đây là danh sách một số các nhà ngôn ngữ học.

Mới!!: 1944 và Nhà ngôn ngữ học · Xem thêm »

Nhà thờ Asam (München)

Nhà thờ Asam Nhà thờ Asam (tên gọi chính thức Nhà thờ Thánh Johann Nepomuk) trong thành phố München được hai anh em Asam (Cosmas Damian Asam và Egid Quirin Asam) cho xây trong khoảng thời gian 1733-1746.

Mới!!: 1944 và Nhà thờ Asam (München) · Xem thêm »

Nhà thờ Đức Bà München

Nhà thờ Thánh Peter Nhà thờ Đức Bà (tiếng Đức: Dom zu Unserer Lieben Frau - Nhà thờ Đức Bà rất đáng yêu mến - hay gọi ngắn gọn là Frauenkirche) trong khu Phố cổ (München) gần Quảng trường Đức Mẹ là nhà thờ chính tòa của tổng giáo phận München và Freising.

Mới!!: 1944 và Nhà thờ Đức Bà München · Xem thêm »

Nhà thờ dòng Theatine (München)

Nhà thờ dòng Theatine Nhà thờ dòng Theatine (tên gọi chính thức trong tiếng Đức là Katholische Stiftskirche St. Kajetan – Nhà thờ Công giáo Thánh Kajetan, được gọi vắn tắt là Theatinerkirche – Nhà thờ dòng Theatine) đã là nhà thờ riêng của hoàng gia Bayern và đồng thời cũng là nhà thờ của Dòng tu Theatine.

Mới!!: 1944 và Nhà thờ dòng Theatine (München) · Xem thêm »

Nhà thờ Domaine de Marie

300x300px Khuôn viên bên trong của nhà thờ Domaine de Marie nhỏ Nhà thờ Domaine de Marie còn được gọi là Nhà thờ Vinh Sơn (vì là nguyện đường của các soeurs Nữ Tử Bác Ái Vinh Sơn), Nhà thờ Mai Anh (vì trước đây khu vực này có rất nhiều hoa mai anh đào).

Mới!!: 1944 và Nhà thờ Domaine de Marie · Xem thêm »

Nhân vật phụ của Hetalia: Axis Powers

Dàn nhân vật phụ trong anime/manga Hetalia: Axis Powers cực kì hùng hậu.

Mới!!: 1944 và Nhân vật phụ của Hetalia: Axis Powers · Xem thêm »

Nhậm Chính Phi

Nhậm Chính Phi (Trung văn giản thể: 任正非; Bính âm: Rèn Zhèngfēi; sinh năm 1944 tại Quý Châu, Trung Quốc) là một doanh nhân người Trung Quốc, ông chủ của Tập đoàn công nghệ Huawei có trụ sở chính đặt tại Thâm Quyến, Trung Quốc, và là một cựu kỹ sư không quân hàm của Quân Giải Phóng Nhân dân Trung Quốc.

Mới!!: 1944 và Nhậm Chính Phi · Xem thêm »

Nhật Bản chiếm đóng Miến Điện

Nhật Bản chiếm đóng Miến Điện đề cập đến khoảng thời gian từ năm 1942 đến 1945 trong Thế chiến II, khi Miến Điện bị Đế quốc Nhật Bản chiếm đóng.

Mới!!: 1944 và Nhật Bản chiếm đóng Miến Điện · Xem thêm »

Những cuộc phiêu lưu của Tintin

Những nhân vật trong ''Tintin Những cuộc phiêu lưu kỳ thú'' Những cuộc phiêu lưu của Tintin (tiếng Pháp: Les Aventures de Tintin) là bộ truyện tranh nhiều tập do hoạ sĩ người Bỉ Georges Remi (1907–1983) sáng tác dưới bút danh Hergé.

Mới!!: 1944 và Những cuộc phiêu lưu của Tintin · Xem thêm »

Nicolas Sarkozy

Nicolas Sarkozy (IPA: nikɔˈla saʁkɔˈzi -), sinh ngày 28 tháng 1 năm 1955 với tên Nicolas Paul Stéphane Sarközy de Nagy-Bocsa, là cựu tổng thống Pháp.

Mới!!: 1944 và Nicolas Sarkozy · Xem thêm »

Nikita Sergeyevich Khrushchyov

Nikita Sergeyevich Khrushchyov (phiên âm tiếng Việt: Ni-ki-ta Khơ-rút-siốp; tiếng Nga: Ники́та Серге́евич Хрущёв, IPA:; tiếng Anh: Nikita Khrushchev; tiếng Pháp: Nikita Khrouchtchev) (sinh 17 tháng 4 năm 1894 – mất 11 tháng 9 năm 1971) là Tổng bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô.

Mới!!: 1944 và Nikita Sergeyevich Khrushchyov · Xem thêm »

Nikola Zhekov

Nikola Todorov Zhekov (1864 – 1949) là vị tướng người Bulgaria, Bộ trưởng chiến tranh Bulgaria năm 1915 và Tổng tham mưu trưởng quân đội Bulgaria từ 1916-1918 trong thời gian Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và Nikola Zhekov · Xem thêm »

Nikolai Fyodorovich Vatutin

Nikolai Fyodorovich Vatutin (tiếng Nga: Николай Федорович Ватутин) (sinh ngày 16 tháng 12 năm 1901, mất ngày 14 tháng 4 năm 1944) là một chỉ huy Hồng quân nổi tiếng trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Nikolai Fyodorovich Vatutin · Xem thêm »

Nikolai Nikolaevich Polikarpov

Nikolai Polikarpov. Nikolai Nikolaevich Polikarpov (tiếng Nga: Никола́й Никола́евич Полика́рпов) (8 tháng 7 1892 - 30 tháng 7 1944) là một nhà thiết kế máy bay, được biết đến như "Vua của Máy bay tiêm kích".

Mới!!: 1944 và Nikolai Nikolaevich Polikarpov · Xem thêm »

Noisy-le-Roi

Noisy-le-Roi là một xã của Pháp, nằm ở tỉnh Yvelines trong vùng Île-de-France.

Mới!!: 1944 và Noisy-le-Roi · Xem thêm »

Norodom Ranariddh

Hoàng thân Norodom Ranariddh (sinh ngày 2 tháng 2 năm 1944) là con trai cả của cựu Quốc vương Norodom Sihanouk của Campuchia và là anh em cùng cha khác mẹ với đương kim quốc vương Norodom Sihamoni.

Mới!!: 1944 và Norodom Ranariddh · Xem thêm »

North American P-51 Mustang

P-51 Mustang là một kiểu máy bay tiêm kích Hoa Kỳ một chỗ ngồi tầm xa được đưa vào sử dụng trong không lực các nước Đồng Minh vào các năm giữa của Đệ Nhị Thế Chiến.

Mới!!: 1944 và North American P-51 Mustang · Xem thêm »

North Carolina (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm North Carolina là một lớp bao gồm hai thiết giáp hạm nhanh, North Carolina và Washington, được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ vào cuối những năm 1930 và đầu những năm 1940.

Mới!!: 1944 và North Carolina (lớp thiết giáp hạm) · Xem thêm »

Noshiro (tàu tuần dương Nhật)

Noshiro (tiếng Nhật: 能代) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Agano'' đã phục vụ cùng Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Noshiro (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Nowaki (tàu khu trục Nhật)

Nowaki (tiếng Nhật: 野分) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Kagerō'' đã phục vụ tại Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Nowaki (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Noyers, Yonne

Noyers-sur-Serein là một xã của Pháp,tọa lạc ở tỉnh Yonne trong vùng Bourgogne.

Mới!!: 1944 và Noyers, Yonne · Xem thêm »

Numakaze (tàu khu trục Nhật)

Numakaze (tiếng Nhật: 沼風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo ngay sau khi kết thúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất, là chiếc thứ ba cũng là chiếc cuối cùng của lớp phụ Nokaze bao gồm ba chiếc được cải tiến dựa trên lớp ''Minekaze''.

Mới!!: 1944 và Numakaze (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Nước nặng

Nước nặng là nước chứa một tỷ lệ đồng vị đơteri (deuterium) cao hơn thông thường, hoặc là đơteri ôxít, D2O hay ²H2O, hoặc là đơteri proti ôxít, HDO hay H¹H²O.

Mới!!: 1944 và Nước nặng · Xem thêm »

Obata Hideyoshi

Obata Hideyoshi (小畑英良, おばた ひでよし) (2 tháng 4 năm 1890 - 11 tháng 8 năm 1944) là một vị tướng của Lục quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế chiến thứ hai.

Mới!!: 1944 và Obata Hideyoshi · Xem thêm »

Oite (tàu khu trục Nhật) (1924)

Oite (tiếng Nhật: 追風) là một tàu khu trục hạng nhất, thuộc lớp ''Kamikaze'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản bao gồm chín chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.

Mới!!: 1944 và Oite (tàu khu trục Nhật) (1924) · Xem thêm »

Okikaze (tàu khu trục Nhật)

Okikaze (tiếng Nhật: 沖風) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Minekaze'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản ngay sau khi kết thúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và Okikaze (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Okinami (tàu khu trục Nhật)

Okinami 沖波(tiếng Nhật: 風雲) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Yūgumo'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Okinami (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Olympique Lyonnais

Olympique Lyonnais, còn gọi tắt là Lyon hay OL, là câu lạc bộ bóng đá ở thành phố Lyon, Pháp.

Mới!!: 1944 và Olympique Lyonnais · Xem thêm »

Omar al-Bashir

Omar Hasan Ahmad al-Bashir (tiếng Ả Rập: عمر حسن احمد البشير, sinh ngày 1 tháng 1 năm 1944) lên nắm quyền sau một cuộc đảo chính của quân đội 1989, và từ 1993 là tổng thống của Sudan.

Mới!!: 1944 và Omar al-Bashir · Xem thêm »

Onoda Hirō

(19 tháng 3 năm 1922 – 16 tháng 1 năm 2014) là một cựu thiếu úy của Lục quân Đế quốc Nhật Bản tham chiến trong Chiến tranh thế giới thứ hai tại chiến trường Philippines.

Mới!!: 1944 và Onoda Hirō · Xem thêm »

Oradea

Vị trí trên bản đồ Romania Sông Crişul Repede chảy qua trung tâm thành phố Oradea. Oradea (tiếng Hungari: Nagyvárad; tiếng Đức: Großwardein) là một thành phố của România, thủ phủ của quận (judeţe) Bihor (BH), thuộc vùng Transilvania.

Mới!!: 1944 và Oradea · Xem thêm »

Order of War

Order of War (tạm dịch: Mệnh lệnh chiến tranh) là trò chơi máy tính chiến thuật thời gian thực do Wargaming phát triển và Square Enix phát hành vào ngày 22 tháng 9 năm 2009, lấy mốc thời gian vào những ngày nóng bỏng của thế chiến thứ 2.

Mới!!: 1944 và Order of War · Xem thêm »

Oregon City (lớp tàu tuần dương)

Oregon City là một lớp tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra hoạt động ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Oregon City (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

ORP Ślązak (L26)

ORP Ślązak (L26) (tiếng Ba Lan: Silesia) là một tàu khu trục hộ tống lớp Hunt Kiểu II do Hải quân Hoàng gia chế tạo như là chiếc HMS Bedale, nhưng được chuyển giao cho Hải quân Ba Lan lưu vong và đổi tên năm 1942.

Mới!!: 1944 và ORP Ślązak (L26) · Xem thêm »

Otto Skorzeny

Otto Skorzeny (12 tháng 6 năm 1908 tại Viên – 6 tháng 7 năm 1975 tại Madrid) là một trung tá (tiếng Đức: Obersturmbannführer) của Lực lượng Vũ trang SS (tiếng Đức: Waffen-SS) trong suốt thời gian Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Otto Skorzeny · Xem thêm »

Pablo Picasso

Pablo Ruiz Picasso (sinh ngày 25 tháng 10 năm 1881, mất ngày 8 tháng 4 năm 1973), thường được biết tới với tên Pablo Picasso hay Picasso là một họa sĩ và nhà điêu khắc người Tây Ban Nha.

Mới!!: 1944 và Pablo Picasso · Xem thêm »

Palmeira d'Oeste

Palmeira d'Oeste là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil.

Mới!!: 1944 và Palmeira d'Oeste · Xem thêm »

Panaspis nimbaensis

Panaspis nimbaensis là một loài thằn lằn trong họ Scincidae.

Mới!!: 1944 và Panaspis nimbaensis · Xem thêm »

Panther

Xe tăng Panther (Con Báo) là tên một loại chiến xa hạng trung phục vụ cho lực lượng Đức Quốc xã từ giữa năm 1943 đến cuối năm 1945.

Mới!!: 1944 và Panther · Xem thêm »

Parapuã

Parapuã là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil.

Mới!!: 1944 và Parapuã · Xem thêm »

Paris

Paris là thành phố thủ đô của nước Pháp, cũng là một trong ba thành phố phát triển kinh tế nhanh nhất thế giới cùng Luân Đôn và New York và cũng là một trung tâm hành chính của vùng Île-de-France.

Mới!!: 1944 và Paris · Xem thêm »

Parvicaecilia pricei

Parvicaecilia pricei là một loài lưỡng cư thuộc họ Caeciliidae.

Mới!!: 1944 và Parvicaecilia pricei · Xem thêm »

Pattie Boyd

Patricia Anne "Pattie" Boyd (sinh ngày 17 tháng 3 năm 1944 tại Taunton) là người mẫu, nhiếp ảnh gia và nhà văn người Anh.

Mới!!: 1944 và Pattie Boyd · Xem thêm »

Paul Keating

Paul John Keating (sinh ngày 18 tháng 1 năm 1944) là Thủ tướng Úc thứ 24, từ năm 1991 đến năm 1996.

Mới!!: 1944 và Paul Keating · Xem thêm »

Paul Raymond Marie Marcel Piquet Lợi

Paul Raymond Marie Marcel Piquet Lợi (27 tháng 8 năm 1888 - 11 tháng 7 năm 1966) là một giám mục truyền giáo người Pháp, phục vụ tại Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Paul Raymond Marie Marcel Piquet Lợi · Xem thêm »

Paulo de Faria

Paulo de Faria là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil.

Mới!!: 1944 và Paulo de Faria · Xem thêm »

Pehr Evind Svinhufvud

Pehr Evind Svinhufvud af Qvalstad (15 tháng 12 năm 1861 – 29 tháng 2 năm 1944) là Tổng thống Phần Lan thứ 3 từ năm 1931 đến năm 1937.

Mới!!: 1944 và Pehr Evind Svinhufvud · Xem thêm »

Pennsylvania (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Pennsylvania là một lớp thiết giáp hạm thế hệ dreadnought của Hải quân Hoa Kỳ; là loạt hai chiếc thứ bảy được thiết kế trên căn bản mở rộng lớp lớp ''Nevada''.

Mới!!: 1944 và Pennsylvania (lớp thiết giáp hạm) · Xem thêm »

Petar Jekov

Petar Petrov Jekov (tiếng Bulgaria: Петър Петров Жеков, sinh 10 tháng 10 năm 1944) là một cựu cầu thủ bóng đá người Bulgaria, huy chương bạc tại Thế vận hội Mùa hè 1968.

Mới!!: 1944 và Petar Jekov · Xem thêm »

Peter Fechter

Peter Fechter Nơi tưởng niệm Peter Fechter cùng vô số nạn nhân bị lính Đông Đức bắn chết (Fechter là cột gần nhất). Peter Fechter (ngày 14 tháng 1 năm 1944 - 17 tháng 8 năm 1962) là một thợ xây ở Đông Đức dưới thời chiếm đóng của Liên Xô.

Mới!!: 1944 và Peter Fechter · Xem thêm »

Petropavlovsk (tàu tuần dương Liên Xô)

Petropavlovsk (đổi tên thành Tallinn từ ngày 1 tháng 9 năm 1944) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Liên Xô từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Petropavlovsk (tàu tuần dương Liên Xô) · Xem thêm »

Phan Thúc Duyện

Phan Thúc Duyện (1873-1944), hiệu Phong Thử, tự My Sanh, Nam Phong, là một chí sĩ yêu nước trong Phong trào Duy Tân tại Việt Nam đầu thế kỷ XX.

Mới!!: 1944 và Phan Thúc Duyện · Xem thêm »

Phaolô Nguyễn Thanh Hoan

Phaolô Nguyễn Thanh Hoan (1932 - 2014) là một Giám mục của Giáo hội Công giáo tại Việt Nam, nguyên Giám mục chính tòa của Giáo phận Phan Thiết.

Mới!!: 1944 và Phaolô Nguyễn Thanh Hoan · Xem thêm »

Phép lạ của Nhà Brandenburg

Nữ hoàng Nga Elizaveta Petrovna đã tham gia Liên minh chống Phổ trong Bảy năm chinh chiến. Thành ngữ Phép lạ của Nhà Brandenburg (tiếng Đức: Mirakel des Hauses Brandenburg, tiếng Pháp: Miracle de la maison Brandenbourg, tiếng Nga: Чудо Бранденбургского дома), cũng gọi là Phép lạ của triều đại Hohenzollern, là cách nói, chỉ sự sống còn của nước Phổ sau khi phải chống chọi với liên quân các liệt cường châu Âu lục địa trong cuộc Chiến tranh Bảy nămRobert Cowley, Geoffrey Parker, The Reader's Companion to Military History, trang 263 - một thành quả mà họ đạt được nhờ vào cả những chiến công hiển hách của Quốc vương (điển hình như thắng lợi trong trận Leuthen hồi năm 1757 nhờ có đường lối chiến thuật và chiến lược đúng đắn), sự quyết đoán giành quyền chủ động của ông,John Nelson Rickard, Roger Cirillo, Advance and Destroy: Patton as Commander in the Bulge, trang 18 lẫn tình hình có lợi.

Mới!!: 1944 và Phép lạ của Nhà Brandenburg · Xem thêm »

Phêrô Máctinô Ngô Đình Thục

Phêrô Máctinô Ngô Đình Thục (6 tháng 10 năm 1897 - 13 tháng 12 năm 1984) là một Giám mục Công giáo Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Phêrô Máctinô Ngô Đình Thục · Xem thêm »

Phó Đức Phương

Phó Đức Phương là một nhạc sĩ sáng tác ca khúc quần chúng dòng nhạc trữ tình Việt Nam, từng nhận được 1 đề cử tại giải Cống hiến.

Mới!!: 1944 và Phó Đức Phương · Xem thêm »

Phú Nhuận

Quận Phú Nhuận là một quận nội thành của Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Phú Nhuận · Xem thêm »

Phạm Biểu Tâm

Giáo sư Phạm Biểu Tâm (1913-1999) là một bác sĩ y khoa, được xem là chuyên gia về phẫu thuật nổi tiếng tại Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Phạm Biểu Tâm · Xem thêm »

Phạm Duy

Phạm Duy (5 tháng 10 năm 1921 – 27 tháng 1 năm 2013, Tuổi trẻ online), tên thật Phạm Duy Cẩn là nhạc sĩ, nhạc công, ca sĩ, nhà nghiên cứu âm nhạc lớn của Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Phạm Duy · Xem thêm »

Phạm Gia Khiêm

Phạm Gia Khiêm (sinh năm 1944) là chính khách Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Phạm Gia Khiêm · Xem thêm »

Phạm Hầu

Phạm Hầu (2 tháng 3 năm 1920 – 3 tháng 1 năm 1944) hay Phạm Hữu Hầu (tên ghi trong gia phả) là nhà thơ tiền chiến Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Phạm Hầu · Xem thêm »

Phạm Quỳnh

Phạm Quỳnh (17 tháng 12 năm 1892 - 6 tháng 9 năm 1945) là một nhà văn hóa, nhà báo, nhà văn và quan đại thần triều Nguyễn (Việt Nam).

Mới!!: 1944 và Phạm Quỳnh · Xem thêm »

Phạm Thế Ngũ

Phạm Thế Ngũ (1921 - 2000) là nhà giáo, nhà nghiên cứu văn học Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Phạm Thế Ngũ · Xem thêm »

Phất cờ nam tiến

"Phất cờ nam tiến" là một bài hát được sử dụng làm hiệu ca của Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

Mới!!: 1944 và Phất cờ nam tiến · Xem thêm »

Phi đoàn Normandie-Niemen

Máy bay Mirage F1 Ct của phi đoàn Normandie Niemen Phi đoàn Normandie-Niemen (tiếng Pháp: Escadron de chasse 1/30 Normandie-Niemen; Нормандия-Неман) là một phi đoàn thuộc Không quân Pháp chiến đấu tại mặt trận phía đông châu Âu trong Thế chiến thứ hai.

Mới!!: 1944 và Phi đoàn Normandie-Niemen · Xem thêm »

Philippe Pétain

Henri Philippe Benoni Omer Joseph Pétain (1856 - 1951), thường được biết đến với tên Philippe Pétain, là thống chế quân đội Pháp đồng thời là thủ tướng trong chính phủ Vichy từ năm 1940 đến năm 1944.

Mới!!: 1944 và Philippe Pétain · Xem thêm »

Phillip Allen Sharp

Phillip Allen Sharp (sinh ngày 6 tháng 6 năm 1944) là một nhà di truyền học, nhà sinh học phân tử người Mỹ, đã khám phá ra kỹ thuật di truyền.

Mới!!: 1944 và Phillip Allen Sharp · Xem thêm »

Philodromus pelagonus

Philodromus pelagonus là một loài nhện trong họ Philodromidae.

Mới!!: 1944 và Philodromus pelagonus · Xem thêm »

Phong trào Minh Tân

Phong trào Minh Tân (còn gọi là phong trào Duy Tân ở Nam Kỳ) do Hội Minh Tân (kể từ đây trở đi có khi gọi tắt là Hội) đề xướng và lãnh đạo, là một cuộc vận động duy tân nước Việt Nam theo gương người Trung Quốc và người Nhật Bản hồi đầu thế kỷ 20.

Mới!!: 1944 và Phong trào Minh Tân · Xem thêm »

Piet Mondrian

Pieter Cornelis "Piet" Mondriaan, sau năm 1912 đổi thành Mondrian (sinh ngày 7 tháng 3 năm 1872 – mất ngày 1 tháng 2 năm 1944), là một họa sĩ người Hà Lan.

Mới!!: 1944 và Piet Mondrian · Xem thêm »

Pietro Badoglio

Thống chế Pietro Badoglio, Công tước thứ nhất của Addis Abeba, Hầu tước thứ nhất của Sabotino ((28 tháng 9 năm 1871 - 1 tháng 11 năm 1956) là tướng quân đội người Ý trong hai cuộc chiến tranh thế giới và là Thủ tướng Ý, phó vương đầu tiên của Đông Phi thuộc Ý.

Mới!!: 1944 và Pietro Badoglio · Xem thêm »

Polikarpov

I-5 Polikarpov là một phòng thiết kế (OKB) của Liên Xô chuyên thiết kế các loại máy bay, giám đốc là Nikolai Nikolaevich Polikarpov.

Mới!!: 1944 và Polikarpov · Xem thêm »

Pont des Arts

Pont des Arts hay passerelle des Arts (Cầu Nghệ thuật hay Cầu đi bộ Nghệ thuật) là một cây cầu đi bộ bắc qua sông Seine tại Paris, Pháp.

Mới!!: 1944 và Pont des Arts · Xem thêm »

Porta Westfalica

Porta Westfalica là một thị xã ở huyện Minden-Lübbecke, bang Nordrhein-Westfalen, nước Đức.

Mới!!: 1944 và Porta Westfalica · Xem thêm »

Prinz Eugen (tàu tuần dương Đức)

Prinz Eugen (Vương công Eugène) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Admiral Hipper'' đã phục vụ cho Hải quân Đức Quốc xã trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Prinz Eugen (tàu tuần dương Đức) · Xem thêm »

Prix des Deux Magots

Prix des Deux Magots là giải thưởng văn học Pháp dành cho các tác giả trẻ có triển vọng, được thiết lập năm 1933 — trong cùng ngày trao giải Goncourt cho nhà văn André Malraux — tại thềm tiệm cà phê Les Deux Magots, Paris – do đó mang tên này - theo sáng kiến của M. Martine, thủ thư của Trường Mỹ thuật Paris Ban giám khảo ban đầu gồm 13 người bạn của Raymond Queneau, trong đó có: André de Richaud, Jean Puyaubert, Roger Vitrac, Georges Ribemont-Dessaignes, Alejo Carpentier, Jacques Baron, Robert Desnos, Saint-Pol-Roux, Paul Georges Klein và Georges Bataille.

Mới!!: 1944 và Prix des Deux Magots · Xem thêm »

Provence (thiết giáp hạm Pháp)

Provence là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Bretagne'' của Hải quân Pháp, được đặt tên theo khu vực hành chính Provence của nước Pháp, và đã phục vụ tại Địa Trung Hải trong cả Chiến tranh thế giới thứ nhất lẫn thứ hai.

Mới!!: 1944 và Provence (thiết giáp hạm Pháp) · Xem thêm »

Providence (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Providence là một lớp tàu tuần dương tên lửa điều khiển hạng nhẹ (CLG) của Hải quân Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và Providence (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

Pseudoeurycea

Pseudoeurycea là một chi động vật lưỡng cư trong họ Plethodontidae, thuộc bộ Caudata.

Mới!!: 1944 và Pseudoeurycea · Xem thêm »

Ptychohyla

Ptychohyla là một chi động vật lưỡng cư trong họ Nhái bén, thuộc bộ Anura.

Mới!!: 1944 và Ptychohyla · Xem thêm »

Puichéric

Puichéric trong tiếng Occitan Puegeric là một xã ở tỉnh Aude, vùng Occitanie của Pháp.

Mới!!: 1944 và Puichéric · Xem thêm »

Quân đội Giải phóng Nga

Quân đội Giải phóng Nga là lực lượng quân sự được thành lập trong Chiến tranh thế giới thứ hai bao gồm các binh sĩ có tư tưởng chống Liên Xô do nguyên trung tướng Quân đội Liên Xô là Andrei Vlasov chỉ huy.

Mới!!: 1944 và Quân đội Giải phóng Nga · Xem thêm »

Quân đội nhân dân Việt Nam

Quân đội nhân dân Việt Nam là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, là đội quân từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà phục vụ, sẵn sàng chiến đấu hy sinh “vì độc lập tự do của Tổ quốc, vì chủ nghĩa xã hội, vì hạnh phúc của nhân dân”.

Mới!!: 1944 và Quân đội nhân dân Việt Nam · Xem thêm »

Quân đội Việt Nam (định hướng)

Quân đội Việt Nam có thể là.

Mới!!: 1944 và Quân đội Việt Nam (định hướng) · Xem thêm »

Quérigut (tổng)

Tổng Quérigut là một tổng của Pháp nằm ở tỉnh Ariège trong vùng Occitanie.

Mới!!: 1944 và Quérigut (tổng) · Xem thêm »

Quảng Tây

Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ; chữ Hán giản thể: 广西; chữ Hán phồn thể: 廣西; bính âm: Guǎngxī), tên đầy đủ Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih Bouxcuengh Swcigih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ Bouчcueŋƅ Sɯcigiƅ; chữ Hán giản thể: 广西壮族自治区; chữ Hán phồn thể: 廣西壯族自治區; bính âm: Guǎngxī Zhuàngzú Zìzhìqū; Hán-Việt: Quảng Tây Tráng tộc tự trị khu) là một khu tự trị của dân tộc Choang tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: 1944 và Quảng Tây · Xem thêm »

Quần đảo Bắc Mariana

Quần đảo Bắc Mariana, tên chính thức là Thịnh vượng chung Quần đảo Bắc Mariana (Commonwealth of the Northern Mariana Islands), là một nước thịnh vượng chung liên hiệp chính trị với Hoa Kỳ và nằm ở một vị trí chiến lược trong miền tây Thái Bình Dương.

Mới!!: 1944 và Quần đảo Bắc Mariana · Xem thêm »

Quỹ Tiền tệ Quốc tế

Tòa nhà trụ sở chính của Quỹ tiền tệ quốc tế tại Washington, D.C. Số liệu của IMF năm 2006 về danh sách các quốc gia theo tổng sản phẩm nội địa tính theo đầu người. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (tiếng Anh: International Monetary Fund, viết tắt IMF) là một tổ chức quốc tế giám sát hệ thống tài chính toàn cầu bằng cách theo dõi tỷ giá hối đoái và cán cân thanh toán, cũng như hỗ trợ kỹ thuật và giúp đỡ tài chính khi có yêu cầu.

Mới!!: 1944 và Quỹ Tiền tệ Quốc tế · Xem thêm »

Quốc huy Iceland

Quốc huy Iceland được chính phủ Cộng hòa Iceland quy đinh chính thức ngày 17 tháng 6 năm 1944 khi nước này độc lập khỏi Đan Mạch.

Mới!!: 1944 và Quốc huy Iceland · Xem thêm »

Quốc Hương

Quốc Hương (21 tháng 8 năm 1920 – 19 tháng 2 năm 1987) là một ca sĩ nhạc đỏ thế hệ đầu tiên.

Mới!!: 1944 và Quốc Hương · Xem thêm »

Quốc kỳ Iceland

Quốc kỳ Iceland Quốc kỳ Iceland được chính phủ nước Cộng hòa Iceland quy đinh chính thức ngày 17 tháng 6 năm 1944 khi nước này độc lập khỏi Đan Mạch.

Mới!!: 1944 và Quốc kỳ Iceland · Xem thêm »

Quốc tế ca

Quốc tế ca (tiếng Pháp: L'Internationale) là bài ca tranh đấu nổi tiếng nhất của những người công nhân theo xã hội chủ nghĩa và là một trong những bài hát được nhiều người biết đến nhất trên thế giới.

Mới!!: 1944 và Quốc tế ca · Xem thêm »

Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Queen Elizabeth bao gồm năm chiếc thiết giáp hạm thế hệ siêu-dreadnought của Hải quân Hoàng gia Anh.

Mới!!: 1944 và Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm) · Xem thêm »

R. Lee Ermey

Ronald Lee Ermey (sinh ngày 24 tháng 3 năm 1944, mất ngày 15 tháng 4 năm 2018) là diễn viên và người pha trò Mỹ.

Mới!!: 1944 và R. Lee Ermey · Xem thêm »

Rafael Viñoly

Rafael Viñoly Tokyo International Forum Bên trong sảnh của Nhà hát Kimmel Trung tâm hội nghị Boston Rafael Viñoly (sinh năm 1944) là một kiến trúc sư nổi tiếng thế giới người Uruguay.

Mới!!: 1944 và Rafael Viñoly · Xem thêm »

Rajiv Gandhi

Rajiv Ratna Gandhi (sinh ngày 20 tháng 8 năm 1944 - mất ngày 21 tháng 5 năm 1991) là Thủ tướng thứ sáu của Ấn Độ (tại vị: 1984-1989).

Mới!!: 1944 và Rajiv Gandhi · Xem thêm »

Rừng Trần Hưng Đạo

Rừng Trần Hưng Đạo là khu rừng nằm dưới chân núi Slam Cao thuộc hai xã Tam Kim, Hoa Thám, huyện Nguyên Bình tỉnh Cao Bằng, nằm ở phía Tây Nam và cách thành phố Cao Bằng khoảng 50 km.

Mới!!: 1944 và Rừng Trần Hưng Đạo · Xem thêm »

Rem Koolhaas

Casa da Música (Porto, Bồ Đào Nha) Sứ quán Hà Lan tại Berlin Rem Koolhaas (17 tháng 11 năm 1944) sinh ra ở Rotterdam, Hà Lan, nguyên là một phóng viên và nhà biên kịch, đã từng theo học kiến trúc tại Trường Kiến trúc London.

Mới!!: 1944 và Rem Koolhaas · Xem thêm »

René Coty

René Jules Gustave Coty (20 tháng 3, 1882 - 22 tháng 11 năm 1962) từng là Tổng thống Pháp từ 1954 đến 1959.

Mới!!: 1944 và René Coty · Xem thêm »

Revenge (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Revenge bao gồm năm thiết giáp hạm thế hệ dreadnought của Hải quân Hoàng gia Anh, được đặt hàng vào lúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất sắp mở màn, và được hạ thủy trong những năm 1914–1916.

Mới!!: 1944 và Revenge (lớp thiết giáp hạm) · Xem thêm »

Reza Shah

Rezā Shāh, cũng là Rezā Shāh Pahlavi, (15 tháng 3 năm 1878 - 26 tháng 7 năm 1944), là vua Iran từ ngày 12 tháng 15 năm 1925 tới khi phải thoái vị trong cuộc xâm chiếm Iran của Anh-Liên Xô vào ngày 16 tháng 9 năm 1941.

Mới!!: 1944 và Reza Shah · Xem thêm »

Richelieu (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Richelieu là những thiết giáp hạm lớn nhất cũng là cuối cùng của Hải quân Pháp.

Mới!!: 1944 và Richelieu (lớp thiết giáp hạm) · Xem thêm »

Richelieu (thiết giáp hạm Pháp) (1939)

Richelieu là một thiết giáp hạm của Hải quân Pháp, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó.

Mới!!: 1944 và Richelieu (thiết giáp hạm Pháp) (1939) · Xem thêm »

Risto Ryti

Risto Heikki Ryti (3 tháng 2 năm 1889 - 25 tháng 10 năm 1956) là tổng thống thứ năm của Phần Lan, từ năm 1940 đến năm 1944.

Mới!!: 1944 và Risto Ryti · Xem thêm »

Robert Barro

Robert Joseph Barro (1944-) là một nhà kinh tế học Mỹ, đại biểu của trường phái kinh tế học tân cổ điển mới, là một trong 10 nhà kinh tế học xuất sắc nhất thế giới hiện nay theo đánh giá của dự án RePEc.

Mới!!: 1944 và Robert Barro · Xem thêm »

ROCS Kuen Yang (DD-19)

ROCS Kuen Yang (DD-19) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' thuộc biên chế Hải quân Trung Hoa Dân Quốc.

Mới!!: 1944 và ROCS Kuen Yang (DD-19) · Xem thêm »

Rodion Yakovlevich Malinovsky

Rodion Yakovlevich Malinovsky (tiếng Nga: Родион Яковлевич Малиновский) (sinh ngày: 23 tháng 11 năm 1898, mất ngày 31 tháng 3 năm 1967) là một chỉ huy cao cấp của Hồng quân trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Nguyên soái Liên bang Xô viết từ năm 1944.

Mới!!: 1944 và Rodion Yakovlevich Malinovsky · Xem thêm »

Romain Rolland

Romain Rolland (29 tháng 1 năm 1866 – 30 tháng 12 năm 1944) là nhà văn, nhà viết kịch Pháp đoạt giải Nobel Văn học năm 1915.

Mới!!: 1944 và Romain Rolland · Xem thêm »

Rubiácea

Rubiácea là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil.

Mới!!: 1944 và Rubiácea · Xem thêm »

Rush for Berlin

Rush for Berlin (tạm dịch: Tiến Về Berlin) là trò chơi máy tính thuộc thể loại chiến thuật thời gian thực lấy bối cảnh Thế chiến thứ II do hãng StormRegion phát triển và Paradox Interactive phát hành tại Mỹ vào ngày 12 tháng 6 năm 2006, riêng ở châu Âu do hãng Deep Silver đảm nhiệm phát hành vào ngày 26 tháng 5 cùng năm.

Mới!!: 1944 và Rush for Berlin · Xem thêm »

Ryūhō (tàu sân bay Nhật)

  Ryūhō (tiếng Nhật: 龍鳳, Long Phụng) là một tàu chiến của Hải quân Đế quốc Nhật Bản vốn khởi sự hoạt động như là tàu tiếp liệu tàu ngầm Taigei, và được rút khỏi hoạt động vào tháng 12 năm 1941 để được cải biến thành một tàu sân bay hạng nhẹ. Trong quá trình cải tạo tại Xưởng hải quân Yokosuka, chiếc Ryūhō gây ra sự chú ý vì là chiếc tàu chiến duy nhất bị hư hại trong trận ném bom Doolittle vào ngày 18 tháng 4 năm 1942. Nó bị ném trúng một trái bom duy nhất 227 kg (500 lb) trước mũi cùng nhiều quả bom cháy nhỏ.

Mới!!: 1944 và Ryūhō (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Saint-Félicien (tổng)

Tổng Saint-Félicien là một tổng của Pháp nằm ở tỉnh Ardèche trong vùng Rhône-Alpes.

Mới!!: 1944 và Saint-Félicien (tổng) · Xem thêm »

Sainte-Marie-du-Mont, Manche

Sainte-Marie-du-Mont là một xã trong tỉnh Manche, thuộc vùng hành chính Normandie của nước Pháp, có dân số là 804 người (thời điểm 1999).

Mới!!: 1944 và Sainte-Marie-du-Mont, Manche · Xem thêm »

Saints and Soldiers: Airborne Creed

Saints and Soldiers: Airborne Creed (dịch sang tiếng Việt: Chiến binh mang tên thánh 2 hoặc Thánh thần và lính: Binh chủng nhảy dù) là một bộ phim hành động - chiến tranh Mỹ của đạo diễn Ryan Little, công chiếu vào năm 2012.

Mới!!: 1944 và Saints and Soldiers: Airborne Creed · Xem thêm »

Saipan (lớp tàu sân bay)

Lớp tàu sân bay Saipan bao gồm hai tàu sân bay hạng nhẹ, được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ, và đã phục vụ không lâu sau Chiến tranh Thế giới thứ hai cho đến chiến tranh Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Saipan (lớp tàu sân bay) · Xem thêm »

Saitō Yoshitsugu

(2 tháng 11 1890 - 6 tháng 7 1944) là một trung tướng của lục quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Saitō Yoshitsugu · Xem thêm »

Saitis aranukanus

Saitis aranukanus là một loài nhện trong họ Salticidae.

Mới!!: 1944 và Saitis aranukanus · Xem thêm »

Saitis lacustris

Saitis lacustris là một loài nhện trong họ Salticidae.

Mới!!: 1944 và Saitis lacustris · Xem thêm »

Sakai Saburō

là một phi công Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Sakai Saburō · Xem thêm »

Sakawa (tàu tuần dương Nhật)

Sakawa (tiếng Nhật: 酒匂) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Agano'' đã phục vụ cùng Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Sakawa (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Sales, São Paulo

Sales là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil.

Mới!!: 1944 và Sales, São Paulo · Xem thêm »

Salzburg

Khu phố cổ Salzburg và Pháo đài Hohensalzburg Salzburg là thủ phủ của tiểu bang cùng tên thuộc Cộng hòa Áo.

Mới!!: 1944 và Salzburg · Xem thêm »

Samidare (tàu khu trục Nhật)

''Shigure'' và ''Samidare'' hoạt động ngoài khơi bờ biển Bougainville trong quần đảo Solomon, vài giờ trước trận Hải chiến Vella Lavella vào ngày 7 tháng 10 năm 1943. Samidare (tiếng Nhật: 五月雨) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp tàu khu trục ''Shiratsuyu'' bao gồm mười chiếc.

Mới!!: 1944 và Samidare (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Samuel Barber

Samuel Barber do Carl Van Vechten chụp năm 1944 Samuel Barber (1910-1981) là nhà soạn nhạc người Mỹ.

Mới!!: 1944 và Samuel Barber · Xem thêm »

San Marino

San Marino, có tên đầy đủ là Cộng hòa Đại bình yên San Marino (tiếng Ý: Serenissima Repubblica di San Marino), là một trong những nước nhỏ nhất trên thế giới tại châu Âu, nằm hoàn toàn trong lãnh thổ nước Ý.

Mới!!: 1944 và San Marino · Xem thêm »

Satsuki (tàu khu trục Nhật) (1925)

Satsuki (tiếng Nhật: 皐月) là một tàu khu trục hạng nhất thuộc lớp ''Mutsuki'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, bao gồm mười hai chiếc được chế tạo sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và Satsuki (tàu khu trục Nhật) (1925) · Xem thêm »

Sawakaze (tàu khu trục Nhật)

Sawakaze (tiếng Nhật: 澤風) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Minekaze'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản ngay sau khi kết thúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và Sawakaze (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Sazanami (tàu khu trục Nhật) (1931)

Sazanami (tiếng Nhật: 漣) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp ''Fubuki'' bao gồm hai mươi bốn chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.

Mới!!: 1944 và Sazanami (tàu khu trục Nhật) (1931) · Xem thêm »

Sân bay Paris – Orly

Sân bay Paris – Orly (tiếng Pháp: Aéroport de Paris – Orly) là một sân bay tọa lạc tại Orly và một phần tại Villeneuve-le-Roi, Nam của Paris, Pháp.

Mới!!: 1944 và Sân bay Paris – Orly · Xem thêm »

Sứt môi và hở hàm ếch

Sứt môi, hở hàm ếch và chẻ vòm hầu là các dạng bất thường bẩm sinh ở môi và miệng thấy khá nhiều trong các sắc dân Á châu.

Mới!!: 1944 và Sứt môi và hở hàm ếch · Xem thêm »

Schutzstaffel

Schutzstaffel (gọi tắt SS, có nghĩa "đội cận vệ") là tổ chức vũ trang của Đảng Quốc xã, mặc đồng phục màu đen nên còn được gọi là "Quân áo đen" để phân biệt với lực lượng SA là "Quân áo nâu".

Mới!!: 1944 và Schutzstaffel · Xem thêm »

Scinax uruguayus

Scinax uruguayus là một loài ếch trong họ Nhái bén.

Mới!!: 1944 và Scinax uruguayus · Xem thêm »

Semyon Konstantinovich Timoshenko

Semyon Konstantinovich Timoshenko (tiếng Nga: Семён Константинович Тимошенко) (sinh ngày 18 tháng 2 năm 1895, lịch cũ là 6 tháng 2, mất ngày 31 tháng 3 năm 1970) là một Nguyên soái Liên Xô và là chỉ huy cao cấp của Hồng quân trong thời gian đầu Chiến tranh giữ nước vĩ đại.

Mới!!: 1944 và Semyon Konstantinovich Timoshenko · Xem thêm »

Semyon Moiseevich Krivoshein

Semyon Moiseevich Krivoshein (tiếng Nga: Семён Моисеевич Кривошеин) (sinh ngày 28 tháng 11 năm 1899, mất ngày 16 tháng 11 năm 1978) là một chỉ huy của lực lượng xe tăng Xô viết trong Chiến tranh thế giới thứ hai, ông đã đóng vai trò quan trọng trong việc cải tổ lực lượng tăng - thiết giáp của Liên Xô dẫn đến thắng lợi quan trọng tại Trận Kursk của các đơn vị xe tăng Hồng quân trước các đơn vị tăng - thiết giáp Đức Quốc xã (Panzer).

Mới!!: 1944 và Semyon Moiseevich Krivoshein · Xem thêm »

Sendai (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Sendai (tiếng Nhật: 川内型軽巡洋艦, Sendai-gata keijunyōkan) là một lớp tàu tuần dương hạng nhẹ bao gồm ba chiếc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản từng tham gia hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Sendai (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

Sendai (tàu tuần dương Nhật)

Sendai (tiếng Nhật: 川内) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm ba chiếc, và được đặt tên theo sông Sendai ở về phía Nam Kyūshū thuộc Nhật Bản.

Mới!!: 1944 và Sendai (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Sergio Osmeña

Sergio Osmeña, thường được biết đến nhiều hơn với tên gọi Sergio Osmeña, Sr.

Mới!!: 1944 và Sergio Osmeña · Xem thêm »

Shōkaku (lớp tàu sân bay)

Lớp tàu sân bay Shōkaku gồm hai tàu sân bay hạm đội có trọng lượng rẽ nước 30.000 tấn của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Mới!!: 1944 và Shōkaku (lớp tàu sân bay) · Xem thêm »

Shōkaku (tàu sân bay Nhật)

Shōkaku (nghĩa là Chim hạc bay liệng) là một tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, và tên của nó được đặt cho lớp tàu này.

Mới!!: 1944 và Shōkaku (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Shigure (tàu khu trục Nhật)

''Samidare'' hoạt động ngoài khơi bờ biển Bougainville trong quần đảo Solomon, vài giờ trước trận Hải chiến Vella Lavella vào ngày 7 tháng 10 năm 1943. Shigure (tiếng Nhật: 時雨) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp tàu khu trục ''Shiratsuyu'' bao gồm mười chiếc.

Mới!!: 1944 và Shigure (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Shikinami (tàu khu trục Nhật) (1929)

Shikinami (tiếng Nhật: 敷波) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp ''Fubuki'' bao gồm hai mươi bốn chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.

Mới!!: 1944 và Shikinami (tàu khu trục Nhật) (1929) · Xem thêm »

Shimane Maru (lớp tàu sân bay)

Lớp tàu sân bay Shimane Maru gồm những tàu sân bay hộ tống mà Lục quân Đế quốc Nhật Bản dự định đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Shimane Maru (lớp tàu sân bay) · Xem thêm »

Shinano (tàu sân bay Nhật)

Shinano (tiếng Nhật: 信濃) là một tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế Chiến II.

Mới!!: 1944 và Shinano (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Shinyo (tàu sân bay Nhật)

Shinyo là một tàu sân bay hộ tống được Hải quân Đế quốc Nhật Bản đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Shinyo (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Shiokaze (tàu khu trục Nhật)

Shiokaze (tiếng Nhật: 汐風) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Minekaze'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản ngay sau khi kết thúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và Shiokaze (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Shirakumo (tàu khu trục Nhật) (1927)

Một tấm ảnh khác về tàu khu trục ''Shirakumo''. Shirakumo (tiếng Nhật: 白雲) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp ''Fubuki'' bao gồm hai mươi bốn chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.

Mới!!: 1944 và Shirakumo (tàu khu trục Nhật) (1927) · Xem thêm »

Shiranui (tàu khu trục Nhật)

Shiranui (tiếng Nhật: 不知火) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Kagerō'' đã phục vụ tại Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Shiranui (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Shiratsuyu (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Shiratsuyu (tiếng Nhật: 白露型駆逐艦 - Shiratsuyugata kuchikukan) là một lớp bao gồm mười tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản phục vụ trước và trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Shiratsuyu (lớp tàu khu trục) · Xem thêm »

Shiratsuyu (tàu khu trục Nhật)

Shiratsuyu (tiếng Nhật: 白露) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu của ''lớp tàu khu trục Shiratsuyu'' bao gồm mười chiếc.

Mới!!: 1944 và Shiratsuyu (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Sicherheitsdienst

Sicherheitsdienst (tiếng Đức của "Sở An ninh", viết tắt SD) là một cơ quan thuộc lực lượng SS của Đức Quốc xã.

Mới!!: 1944 và Sicherheitsdienst · Xem thêm »

SMS Hannover

SMS Hannover là một thiết giáp hạm tiền-dreadnought của Đế quốc Đức, chiếc thứ hai trong số năm chiếc thuộc lớp thiết giáp hạm ''Deutschland'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Đức từ năm 1903 đến năm 1906.

Mới!!: 1944 và SMS Hannover · Xem thêm »

SMS Schlesien

SMS Schlesien là một thiết giáp hạm tiền-dreadnought của Đế quốc Đức, một trong số năm chiếc thuộc lớp thiết giáp hạm ''Deutschland'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Đức từ năm 1903 đến năm 1906.

Mới!!: 1944 và SMS Schlesien · Xem thêm »

SMS Schleswig-Holstein

SMS Schleswig-Holstein là một thiết giáp hạm của Đế quốc Đức, một trong số năm chiếc thuộc lớp thiết giáp hạm ''Deutschland'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Đức từ năm 1903 đến năm 1906, và là chiếc thiết giáp hạm tiền-dreadnought cuối cùng của Đức.

Mới!!: 1944 và SMS Schleswig-Holstein · Xem thêm »

SMS Zähringen

SMS Zähringen"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Mới!!: 1944 và SMS Zähringen · Xem thêm »

Somers (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Somers là một lớp tàu khu trục gồm năm chiếc, có trọng lượng choán nước 1.850 tấn được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa Chiến tranh Thế giới thứ nhất và thứ hai.

Mới!!: 1944 và Somers (lớp tàu khu trục) · Xem thêm »

Song Hào

Song Hào (20 tháng 8 năm 1917 - 9 tháng 1 năm 2004) là một Thượng tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Song Hào · Xem thêm »

South Dakota (lớp thiết giáp hạm) (1939)

Lớp thiết giáp hạm South Dakota là một nhóm bốn thiết giáp hạm nhanh được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và South Dakota (lớp thiết giáp hạm) (1939) · Xem thêm »

Spirou và Fantasio

phải Spirou et Fantasio (Spirou và Fantasio) là một bộ truyện tranh Pháp-Bỉ lần đầu xuất bản vào năm 1938.

Mới!!: 1944 và Spirou và Fantasio · Xem thêm »

Stefan Banach

Stefan Banach (30 tháng 3 năm 1892 ở Kraków, Đế chế Áo-Hung bây giờ là Ba Lan– 31 tháng 8 năm 1945 ở Lwów, vùng Ba Lan bị Liên Xô chiếm đóng), là một nhà toán học nổi tiếng người Ba Lan, một trong những người dẫn đầu Trường phái toán học Lwów ở Ba Lan trước chiến tranh.

Mới!!: 1944 và Stefan Banach · Xem thêm »

Stenocercus doellojuradoi

Stenocercus doellojuradoi là một loài thằn lằn trong họ Tropiduridae.

Mới!!: 1944 và Stenocercus doellojuradoi · Xem thêm »

Steve Fossett

Steve Fossett James Stephen Fossett (sinh ngày 22 tháng 4 năm 1944; mất tích ngày 3 tháng 9 năm 2007) là một nhà triệu phú người Mỹ và ông đã lập được nhiều kỷ lục mang tính quốc tế, hiện tại ông đang bị mất tích.

Mới!!: 1944 và Steve Fossett · Xem thêm »

Strasbourg

Strasbourg (tiếng Đức: Straßburg) là thủ phủ của vùng Grand Est trong miền đông bắc của nước Pháp, tỉnh lỵ của tỉnh Bas-Rhin, đồng thời cũng là trụ sở quản lý hành chánh của hai quận (arrondissement) Strasbourg-Campagne và Strasbourg-Ville.

Mới!!: 1944 và Strasbourg · Xem thêm »

Strasbourg (thiết giáp hạm Pháp)

Strasbourg là một thiết giáp hạm được Hải quân Pháp chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai, là chiếc thứ hai trong lớp ''Dunkerque'' được đóng mới kể từ sau Hiệp ước Hải quân Washington.

Mới!!: 1944 và Strasbourg (thiết giáp hạm Pháp) · Xem thêm »

SU-100

SU-100 là tên một loại pháo tự hành chống tăng của Liên Xô.

Mới!!: 1944 và SU-100 · Xem thêm »

Sudden Strike

Sudden Strike (tạm dịch: Đột kích) là một dòng trò chơi máy tính thuộc thể loại chiến thuật thời gian thực lấy bối cảnh Thế chiến II của Nga.

Mới!!: 1944 và Sudden Strike · Xem thêm »

Sugiyama Hajime

(1 tháng 1 năm 1880 - 12 tháng 9 năm 1945), nguyên soái Lục quân Đế quốc Nhật Bản, từng giữ chức vụ Tham mưu trưởng Lục quân, Bộ trưởng Bộ Lục quân Chiến tranh thế giới thứ hai từ năm 1937 đến năm 1944.

Mới!!: 1944 và Sugiyama Hajime · Xem thêm »

Sukhoi Su-5

Sukhoi Su-5 hay I-107 là một máy bay chiến đấu có hai loại động cơ (cánh quạt và phản lực) được chế tạo trước khi chiến tranh thế giới II kết thúc.

Mới!!: 1944 và Sukhoi Su-5 · Xem thêm »

Sukhoi Su-6

Sukhoi Su-6 là một máy bay cường kích của Liên Xô được phát triển trong suốt chiến tranh thế giới II.

Mới!!: 1944 và Sukhoi Su-6 · Xem thêm »

Sukhoi Su-8

Sukhoi Su-8 hay DDBSh (tiếng Nga: Су-8 ДДБШ - Двухмоторный Двухместный Бронированный Штурмовик - Máy bay cường kích 2 động cơ 2 chỗ bọc sắt) là một mẫu máy bay cường kích thử nghiệm hạng nặng của Liên Xô trong chiến tranh vệ quốc vĩ đại.

Mới!!: 1944 và Sukhoi Su-8 · Xem thêm »

Suzukaze (tàu khu trục Nhật)

Suzukaze (tiếng Nhật: 涼風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp tàu khu trục ''Shiratsuyu'' bao gồm mười chiếc.

Mới!!: 1944 và Suzukaze (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Suzunami (tàu khu trục Nhật)

Suzunami (tiếng Nhật: 涼波) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Yūgumo'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Suzunami (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Suzuya (tàu tuần dương Nhật)

Suzuya (tiếng Nhật: 鈴谷 suzuya) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc thứ ba trong tổng số bốn chiếc thuộc lớp ''Mogami''.

Mới!!: 1944 và Suzuya (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Sơn La

Sơn La là tỉnh miền núi Tây Bắc Việt Nam, tỉnh có diện tích 14.125 km² chiếm 4,27% tổng diện tích Việt Nam, đứng thứ 3 trong số 63 tỉnh thành phố.

Mới!!: 1944 và Sơn La · Xem thêm »

Sơn Tùng (nhà văn)

Sơn Tùng, tên thật là Bùi Sơn Tùng (sinh năm 1928 tại Nghệ An), là nhà văn Việt Nam với nhiều tác phẩm về lãnh tụ Hồ Chí Minh và các danh nhân cách mạng, danh nhân văn hóa Việt Nam, trong đó nổi tiếng nhất là tiểu thuyết Búp sen xanh viết về cuộc đời Hồ Chí Minh.

Mới!!: 1944 và Sơn Tùng (nhà văn) · Xem thêm »

Sư đoàn Kỵ binh số 1 (Hoa Kỳ)

Sư đoàn Không Kị binh số 1 (1st Cavalry Division) là một trong những đơn vị chiến đấu nổi tiếng của quân đội Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và Sư đoàn Kỵ binh số 1 (Hoa Kỳ) · Xem thêm »

T. D. Allman

T.

Mới!!: 1944 và T. D. Allman · Xem thêm »

Tachikaze (tàu khu trục Nhật)

Tachikaze (tiếng Nhật: 太刀風) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Minekaze'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản ngay sau khi kết thúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và Tachikaze (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Taihō (tàu sân bay Nhật)

"Taihō" (tiếng Nhật: 大鳳 – Đại Phụng) là một tàu sân bay hạm đội của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế Chiến II.

Mới!!: 1944 và Taihō (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Taiyō (lớp tàu sân bay)

Lớp tàu sân bay Taiyō (tiếng Nhật: 大鷹型; Taiyō-gata) bao gồm ba tàu sân bay hộ tống được Hải quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Taiyō (lớp tàu sân bay) · Xem thêm »

Taiyō (tàu sân bay Nhật)

Taiyō là một tàu sân bay hộ tống, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó, và được Hải quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Taiyō (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Takagi Takeo

25 tháng 1 1892 - 8 tháng 7 1944 là một trong số các đại tướng của hải quân đế quốc Nhật Bản trong thế chiến thứ hai.

Mới!!: 1944 và Takagi Takeo · Xem thêm »

Takao (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Takao (tiếng Nhật: 高雄型巡洋艦, Takao-gata junyōkan) là một lớp bao gồm bốn tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được hạ thủy trong những năm 1930 và 1931.

Mới!!: 1944 và Takao (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

Takao (tàu tuần dương Nhật)

Takao (tiếng Nhật: 高雄) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm bốn chiếc, được thiết kế cải tiến dựa trên lớp ''Myōkō'' trước đó.

Mới!!: 1944 và Takao (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Tama (tàu tuần dương Nhật)

Tama (tiếng Nhật: 多摩) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Kuma'' từng hoạt động cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Tama (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Tamanami (tàu khu trục Nhật)

Tamanami (tiếng Nhật: 玉波) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Yūgumo'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Tamanami (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Tanikaze (tàu khu trục Nhật)

Tanikaze (tiếng Nhật: 谷風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Kagerō'' đã phục vụ tại Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Tanikaze (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Tantilla coronadoi

Tantilla coronadoi là một loài rắn trong họ Rắn nước.

Mới!!: 1944 và Tantilla coronadoi · Xem thêm »

Tatsuta (tàu tuần dương Nhật)

Tatsuta (tiếng Nhật: 龍田) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc thứ hai trong lớp ''Tenryū'' bao gồm hai chiếc.

Mới!!: 1944 và Tatsuta (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Tōjō Hideki

Thủ tướng Hideki Tojo Tōjō Hideki (kanji kiểu cũ: 東條 英機; kanji mới: 東条 英機; Hán Việt: Đông Điều Anh Cơ) (sinh 30 tháng 12 năm 1884 - mất 23 tháng 12 năm 1948) là một đại tướng của Lục quân Đế quốc Nhật Bản và là thủ tướng thứ 40 của Nhật Bản trong suốt phần lớn thời gian của Chiến tranh thế giới thứ hai, từ 18 tháng 10 năm 1941 đến 22 tháng 7 năm 1944.

Mới!!: 1944 và Tōjō Hideki · Xem thêm »

Tàu chiến-tuần dương

Bismarck'', vốn đã chiến đấu và đánh chìm ''Hood'' trong trận chiến eo biển Đan Mạch với tổn thất toàn bộ thủy thủ đoàn ngoại trừ ba người sống sót. Tàu chiến-tuần dương (tiếng Anh: battlecruiser hoặc battle cruiser; tiếng Việt còn gọi là tàu tuần dương chiến đấu hay tàu tuần dương thiết giáp) là những tàu chiến lớn vào nửa đầu của thế kỷ 20 được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng lần đầu tiên.

Mới!!: 1944 và Tàu chiến-tuần dương · Xem thêm »

Tàu frigate

Tàu buồm frigate Tàu frigate (còn được gọi theo phiên âm tiếng Việt là tàu phơ-ri-ghết) là một loại tàu chiến.

Mới!!: 1944 và Tàu frigate · Xem thêm »

Tàu sân bay hộ tống

D10 của Hải quân Hoàng gia Anh Tàu sân bay hộ tống (ký hiệu lườn CVE, tên tiếng Anh: escort carrier hoặc escort aircraft carrier) là một kiểu tàu sân bay nhỏ và chậm được Hải quân Hoa Kỳ, Hải quân Hoàng gia Anh, Hải quân và Lục quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Tàu sân bay hộ tống · Xem thêm »

Tám Danh

Nghệ sĩ Nhân dân Nguyễn Phương Danh Tám Danh tên thật Nguyễn Phương Danh (1901 - 9 tháng 3 năm 1976) là đạo diễn, diễn viên cải lương, một trong những cây đại thụ của sân khấu cải lương.

Mới!!: 1944 và Tám Danh · Xem thêm »

Tân Bình

Tân Bình là một quận trong 24 quận huyện của Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Tân Bình · Xem thêm »

Tân Bình (tỉnh)

Tân Bình là tên một tỉnh cũ từng tồn tại một thời gian ngắn tại Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Tân Bình (tỉnh) · Xem thêm »

Tân nhạc Việt Nam

ba ca khúc về mùa thu, nhưng sự thành công của chúng đã khiến anh luôn được coi như một trong những nhạc sĩ xuất sắc nhất trong giai đoạn sơ khai của nền tân nhạc Việt Nam. Văn Cao, một trong những nhạc sĩ nổi bật nhất thời kỳ tiền chiến. Ông là người có công khai phá và giúp hoàn thiện một số thể loại quan trọng của tân nhạc Việt như tình ca, hùng ca, và trường ca. Phạm Duy (1921-2013), nhạc sĩ đi đầu và đầy thành công trong việc đưa nét dân ca vào trong Tân nhạc, ông cũng là một trong những nhạc sĩ giàu ảnh hưởng nhất của Tân nhạc. Trịnh Công Sơn, nổi tiếng nhất với nhạc tình, nhưng ông còn được biết tới như một trong những nhạc sĩ tiêu biểu trong việc đem âm nhạc để phản đối chiến tranh với những ca khúc Da vàng. Ca sĩ kiêm nhạc sĩ Trần Thiện Thanh (1942-2005) có những tác phẩm thành công ở nhiều thể loại: nhạc vàng trữ tình, nhạc lính, nhạc tình 54-75, nhạc mang âm hưởng dân ca. Tân nhạc, nhạc tân thời hay nhạc cải cách là tên gọi thông dụng của dòng nhạc xuất hiện tại Việt Nam vào khoảng năm 1928.

Mới!!: 1944 và Tân nhạc Việt Nam · Xem thêm »

Tĩnh Chí Viễn

Tĩnh Chí Viễn (sinh tháng 12 năm 1944) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA).

Mới!!: 1944 và Tĩnh Chí Viễn · Xem thêm »

Têrêsa thành Lisieux

Thánh Têrêsa thành Lisieux (2 tháng 1 năm 1873 - 30 tháng 9 năm 1897), hoặc đúng hơn là Sainte Thérèse de l'Enfant-Jésus et de la Sainte Face (Thánh Têrêsa Hài đồng Giêsu và Thánh Nhan), tên thật Marie-Françoise-Thérèse Martin, là một nữ tu Công giáo được phong hiển thánh và được ghi nhận là một Tiến sĩ Hội thánh.

Mới!!: 1944 và Têrêsa thành Lisieux · Xem thêm »

Tòa án Hiến pháp Liên bang Đức

Tòa án Hiến pháp Liên bang (tiếng Đức: Bundesverfassungsgericht – BVerfG) là tòa án hiến pháp của nước Cộng hòa Liên bang Đức.

Mới!!: 1944 và Tòa án Hiến pháp Liên bang Đức · Xem thêm »

Tô Hiệu

Tô Hiệu (1912-1944) Tô Hiệu (1912-1944) là một nhà cách mạng cộng sản Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Tô Hiệu · Xem thêm »

Tô Hoài

Tô Hoài (tên khai sinh: Nguyễn Sen; 27 tháng 9 năm 1920 – 6 tháng 7 năm 2014) là một nhà văn Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Tô Hoài · Xem thêm »

Tô Thanh Tùng

Tô Thanh Tùng (1944 - 19/07/2017) là một nhạc sĩ sáng tác nhạc từ trước 1975.

Mới!!: 1944 và Tô Thanh Tùng · Xem thêm »

Tôn Thất Tùng

Giáo sư Bác sĩ Tôn Thất Tùng (1912-1982) là một bác sĩ nổi tiếng ở Việt Nam và thế giới trong lĩnh vực gan và giải phẫu gan.

Mới!!: 1944 và Tôn Thất Tùng · Xem thêm »

Tôn Trung Đồng

Tôn Trung Đồng (sinh tháng 10 năm 1944) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA).

Mới!!: 1944 và Tôn Trung Đồng · Xem thêm »

Tạ Đình Đề

Tạ Đình Đề (còn có tên là Lâm Giang) (sinh 8 tháng 8 năm 1917 tại Hà Tây – mất 17 tháng 1 năm 1998 tại Hà Nội) là nhà cách mạng Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Tạ Đình Đề · Xem thêm »

Tạ Quang Ngọc

Tạ Quang Ngọc (sinh ngày 15 tháng 11 năm 1944) là nguyên Bộ trưởng Bộ Thủy sản Việt Nam, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VIII và khóa IX.

Mới!!: 1944 và Tạ Quang Ngọc · Xem thêm »

Tạ Thu Thâu

Tạ Thu Thâu (5 tháng 5 năm 1906–1945) là một nhà cách mạng Việt Nam đầu thế kỷ 20, một lãnh tụ Cộng sản Đệ Tứ thời sơ khai của các phong trào cộng sản tại Đông Dương.

Mới!!: 1944 và Tạ Thu Thâu · Xem thêm »

Tống Thượng Tiết

Tống Thượng Tiết (Chữ Hán giản thể: 宋尚节; Bính âm: Sòng Shàng-Jíe; Wade-Giles: Sung4 Shang4-Chieh2), còn gọi là John Sung (29 tháng 9 năm 1901 – 18 tháng 8 năm 1944), là nhà truyền bá phúc âm nổi tiếng, và là tác nhân chính trong cuộc phục hưng tôn giáo khởi phát trong vòng người Hoa sinh sống ở đại lục, Đài Loan, và Đông Nam Á trong hai thập niên 1920 và 1930.

Mới!!: 1944 và Tống Thượng Tiết · Xem thêm »

Tổ chức Thương mại Thế giới

Tổ chức Thương mại Thế giới (tiếng Anh: World Trade Organization, viết tắt WTO; tiếng Pháp: Organisation mondiale du commerce; tiếng Tây Ban Nha: Organización Mundial del Comercio; tiếng Đức: Welthandelsorganisation) là một tổ chức quốc tế đặt trụ sở ở Genève, Thụy Sĩ, có chức năng giám sát các hiệp định thương mại giữa các nước thành viên với nhau theo các quy tắc thương mại.

Mới!!: 1944 và Tổ chức Thương mại Thế giới · Xem thêm »

Tổng thống Pháp

thumb Tổng thống Cộng hòa Pháp (tiếng Pháp: Président de la République française), thường được gọi là Tổng thống Pháp, là vị nguyên thủ quốc gia được dân bầu của đất nước này.

Mới!!: 1944 và Tổng thống Pháp · Xem thêm »

Tăng Âm Quyền

Tăng Âm Quyền ngày 28 tháng 1 năm 2012.

Mới!!: 1944 và Tăng Âm Quyền · Xem thêm »

TCG İçel (D-344)

TCG İçel (D 344) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' thuộc biên chế Hải quân Thổ Nhĩ Kỳ.

Mới!!: 1944 và TCG İçel (D-344) · Xem thêm »

TCG İzmir (D-341)

TCG İzmir (D-341) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' thuộc biên chế Hải quân Thổ Nhĩ Kỳ.

Mới!!: 1944 và TCG İzmir (D-341) · Xem thêm »

Tenryū (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Tenryū (tiếng Nhật: 天龍型軽巡洋艦; Tenryū-gata keijunyōkan) là những tàu tuần dương hạng nhẹ đầu tiên mà Hải quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng.

Mới!!: 1944 và Tenryū (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

Tenzing Norgay

Tenzing Norgay (tiếng Nepal: तेन्जिङ नोर्गे शेर्पा) (tháng 5 năm 1914 - 9 tháng 5 năm 1986), còn được biết đến với tên Sherpa Tenzing, là một nhà leo núi người Nepal thuộc dân tộc Sherpa.

Mới!!: 1944 và Tenzing Norgay · Xem thêm »

Terauchi Hisaichi

Bá tước Terauchi Hisaichi (寺内 寿一 Tự Nội Thọ Nhất, 8 tháng 8 năm 1879 - 12 tháng 6 năm 1946) là nguyên soái đại tướng Lục quân Đế quốc Nhật Bản (元帥陸軍大将) đồng thời là tổng tư lệnh Nam Phương quân tham gia xâm lược nhiều quốc gia tại Đông Nam Á và Tây Nam Thái Bình Dương trong Chiến tranh thế giới lần thứ hai.

Mới!!: 1944 và Terauchi Hisaichi · Xem thêm »

Terrapene coahuila

Terrapene coahuila là một loài rùa trong họ Emydidae.

Mới!!: 1944 và Terrapene coahuila · Xem thêm »

Thanh Hóa

Thanh Hóa là tỉnh cực Bắc miền Trung Việt Nam và là một tỉnh lớn về cả diện tích và dân số, đứng thứ 5 về diện tích và thứ 3 về dân số trong số các đơn vị hành chính tỉnh trực thuộc nhà nước, cũng là một trong những địa điểm sinh sống đầu tiên của người Việt cổ.

Mới!!: 1944 và Thanh Hóa · Xem thêm »

Thanh Tú (diễn viên)

Thanh Tú (tên thật Vũ Thanh Tú, sinh 13 tháng 8 năm 1944) là một nữ diễn viên điện ảnh và kịch nói Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Thanh Tú (diễn viên) · Xem thêm »

Thanh Tịnh

Thanh Tịnh (1911-1988), tên thật là Trần Văn Ninh (6 tuổi được đổi là Trần Thanh Tịnh), là một nhà thơ Việt Nam thời tiền chiến.

Mới!!: 1944 và Thanh Tịnh · Xem thêm »

Thanh thương Hội Quốc tế

Thanh thương Hội Quốc tế tức Junior Chamber International (thường viết tắt là JCI) là một tổ chức bất vụ lợi quốc tế thu nhận giới trẻ từ 18 đến 40 tuổi với mục đích hợp tác góp sức để cùng làm thế giới tốt đẹp hơn.

Mới!!: 1944 và Thanh thương Hội Quốc tế · Xem thêm »

Thái Quang Trung

Thái Quang Trung sinh năm 1944, tai Đồng Hới, Quảng Bình,.

Mới!!: 1944 và Thái Quang Trung · Xem thêm »

Tháp Eiffel

Tháp Eiffel (tiếng Pháp: Tour Eiffel) là một công trình kiến trúc bằng thép nằm trên công viên Champ-de-Mars, cạnh sông Seine, thành phố Paris.

Mới!!: 1944 và Tháp Eiffel · Xem thêm »

Thạch Huôn

Hòa thượng Thạch Huôn (sinh ngày 4 tháng 10 năm 1944) là một tu sĩ Phật giáo và chính trị gia người Việt Nam, dân tộc Khmer.

Mới!!: 1944 và Thạch Huôn · Xem thêm »

Thập tự Sắt

Bundeswehr Thập tự Sắt hay Chữ thập Sắt (tiếng Đức: Eisernes Kreuz) là một huy chương quân sự của Vương quốc Phổ và sau đó là của nước Đức.

Mới!!: 1944 và Thập tự Sắt · Xem thêm »

Thế kỷ 20

Thế kỷ 20 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1901 đến hết năm 2000, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và Thế kỷ 20 · Xem thêm »

Thủ tướng Pakistan

Thủ tướng Pakistan, trong tiếng Urdu وزیر اعظم Wazir-e- Azam có nghĩa "Đại Tể tướng", là người đứng đầu chính phủ của Pakistan.

Mới!!: 1944 và Thủ tướng Pakistan · Xem thêm »

Thống tướng lục quân (Hoa Kỳ)

Thống tướng Lục quân Hoa Kỳ (tiếng Anh: General of the Army) là một vị tướng lục quân 5-sao và hiện thời được xem là cấp bậc cao nhất như có thể trong Lục quân Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và Thống tướng lục quân (Hoa Kỳ) · Xem thêm »

Thới Bình

Thị trấn Thới Bình Thới Bình là một huyện nằm ở Đông Bắc tỉnh Cà Mau, đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Thới Bình · Xem thêm »

Theodor Svedberg

Theodor H. E. Svedberg (30.8.1884 – 25.2.1971) là một nhà hóa học Thụy Điển, đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1926.

Mới!!: 1944 và Theodor Svedberg · Xem thêm »

Thiên Thai (bài hát)

"Thiên Thai" là một bài hát trữ tình của nhạc sĩ Văn Cao.

Mới!!: 1944 và Thiên Thai (bài hát) · Xem thêm »

Thiết giáp hạm

Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.

Mới!!: 1944 và Thiết giáp hạm · Xem thêm »

Thiết giáp hạm tiền-dreadnought

USS ''Texas'', chế tạo năm 1892, là thiết giáp hạm đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ. Ảnh màu Photochrom được chụp vào khoảng năm 1898. HMS ''Ocean'', thiết giáp hạm tiền-dreadnought tiêu biểu. Thiết giáp hạm tiền-dreadnoughtDreadnought nguyên nghĩa trong tiếng Anh ghép từ dread - nought, nghĩa là "không sợ cái gì, trừ Chúa".

Mới!!: 1944 và Thiết giáp hạm tiền-dreadnought · Xem thêm »

Thom Mayne

Trụ sở Sinh viên Cao học, Đại học Toronto Thom Mayne (sinh ngày 19 tháng 1 năm 1944 ở Waterbury, Connecticut, Hoa Kỳ) là một kiến trúc sư nổi tiếng thế giới.

Mới!!: 1944 và Thom Mayne · Xem thêm »

Thomas Beecham

phải Sir Thomas Beecham, Tòng nam tước thứ hai, CH (29 tháng 4 năm 1879 - 8 tháng 3 năm 1961), là nhạc trưởng nổi tiếng người Anh.

Mới!!: 1944 và Thomas Beecham · Xem thêm »

Thơ chúc Tết của Hồ Chí Minh

Thơ chúc Tết của Hồ Chí Minh là danh sách những bài thơ để chúc tết của Hồ Chí Minh trên cương vị chủ tịch nước.

Mới!!: 1944 và Thơ chúc Tết của Hồ Chí Minh · Xem thêm »

Thư viện Quốc hội (Hoa Kỳ)

Thư viện Quốc hội (tên tiếng Anh: Library of Congress), trên thực tế là thư viện quốc gia của Hoa Kỳ, là đơn vị nghiên cứu của Quốc hội Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và Thư viện Quốc hội (Hoa Kỳ) · Xem thêm »

Thượng tướng Công an nhân dân Việt Nam

Thượng tướng Công an nhân dân Việt Nam là cấp bậc cao thứ nhì trong Công an nhân dân Việt Nam với cấp hiệu 3 ngôi sao vàng.

Mới!!: 1944 và Thượng tướng Công an nhân dân Việt Nam · Xem thêm »

Tiêu thổ

Tiêu thổ là một phương pháp chiến thuật quân sự khi một đội quân trước khi rút ra khỏi một địa điểm phá hủy tất cả những thứ địch quân có thể sử dụng được.

Mới!!: 1944 và Tiêu thổ · Xem thêm »

Tiến quân ca

"Tiến quân ca" là một bài hát do nhạc sĩ Văn Cao (1923-1995) sáng tác vào năm 1944 và được sử dụng làm quốc ca của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam kể từ năm 1976.

Mới!!: 1944 và Tiến quân ca · Xem thêm »

Tiền Vận Lục

Tiền Vận Lục (sinh tháng 10 năm 1944) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: 1944 và Tiền Vận Lục · Xem thêm »

Tone (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Tone (tiếng Nhật: 利根型巡洋艦, Tone-gata junyōkan) là lớp tàu tuần dương hạng nặng cuối cùng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Mới!!: 1944 và Tone (lớp tàu tuần dương) · Xem thêm »

Tone (tàu tuần dương Nhật)

Tone (tiếng Nhật: 利根) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó vốn bao gồm cả chiếc ''Chikuma''.

Mới!!: 1944 và Tone (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Tour de France

Tour de France (tiếng Pháp) – còn gọi là Grande Boucle hay một cách đơn giản là Le Tour, trước đây thường được dịch là Vòng quanh nước Pháp hay Vòng nước Pháp – là giải đua xe đạp nổi tiếng nhất thế giới.

Mới!!: 1944 và Tour de France · Xem thêm »

Trachyzelotes

Trachyzelotes là một chi nhện trong họ Gnaphosidae.

Mới!!: 1944 và Trachyzelotes · Xem thêm »

Trần Đình Long (nhà cách mạng)

Trần Đình Long (1 tháng 3 năm 1904 - 1945) là nhà hoạt động cách mạng trong phong trào cộng sản Việt Nam, là cố vấn của Ủy ban khởi nghĩa Hà Nội trong Cách mạng tháng 8 năm 1945.

Mới!!: 1944 và Trần Đình Long (nhà cách mạng) · Xem thêm »

Trần Đình Thọ

Trần Đình Thọ (2/10/1919- 2/2011) là một giáo sư, họa sĩ, nhà giáo nhân dân nổi tiếng quê ở xã Phù Ủng, huyện Ân Thi, Hưng Yên.

Mới!!: 1944 và Trần Đình Thọ · Xem thêm »

Trần Đức Thông

Trần Đức Thông (1944 – 14 tháng 3 năm 1988) là một anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân quân đội Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Trần Đức Thông · Xem thêm »

Trần Điền (nghị sĩ)

Trần Điền (1911 - 1968) là một thượng nghị sĩ trong Quốc hội Việt Nam Cộng hòa.

Mới!!: 1944 và Trần Điền (nghị sĩ) · Xem thêm »

Trần Hiệu

Trần Hiệu (1914–1997) là một nhà cách mạng và chính khách Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Trần Hiệu · Xem thêm »

Trần Ngọc Viện

Trần Ngọc Diện (1884 - 1944) tục gọi là cô Ba Diện, là một giáo viên, một nghệ sĩ nhiều tài năng.

Mới!!: 1944 và Trần Ngọc Viện · Xem thêm »

Trần Văn Khê

Trần Văn Khê (24 tháng 7 năm 1921 – 24 tháng 6, năm 2015) là một nhà nghiên cứu văn hóa, âm nhạc cổ truyền nổi tiếng ở Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Trần Văn Khê · Xem thêm »

Trần Văn Trạch

Trần Văn Trạch (1924- 1994), tên thật là Trần Quan Trạch, là nhạc sĩ, ca sĩ Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Trần Văn Trạch · Xem thêm »

Trận Abbeville

Trận Abbeville là một trận đánh trong Chiến dịch tấn công Pháp của quân đội Đức Quốc xã trên Mặt trận phía Tây thời Chiến tranh thế giới thứ hai, đã diễn ra từ ngày 28 tháng 5 cho đến ngày 2 tháng 6 năm 1940, gần Abbeville, Pháp.

Mới!!: 1944 và Trận Abbeville · Xem thêm »

Trận Amiens (1940)

Trận Amiens là một trận đánh trong Chiến dịch nước Pháp trên Mặt trận phía Tây trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, đã diễn ra từ ngày 20 tháng 5 cho đến ngày 8 tháng 6 năm 1940, giữa quân đội Đức Quốc xã (Wehrmacht) và quân đội Pháp (với sự hỗ trợ của Lực lượng Viễn chinh Anh), nhằm tranh giành quyền kiểm soát thành phố Amiens.

Mới!!: 1944 và Trận Amiens (1940) · Xem thêm »

Trận Angaur

Bản đồ trận Angaur Trận Angaur là một trận đánh trong Chiến tranh Thái Bình Dương, một phần của chiến tranh thế giới lần thứ 2, diễn ra trên hòn đảo Angaur thuộc quần đảo Palau từ 17 tháng 9 năm 1944 đến 30 tháng 9 năm 1944.

Mới!!: 1944 và Trận Angaur · Xem thêm »

Trận Antietam

Trận Antietam, còn được gọi là Trận Antietam CreekRoger Parkinson, The encyclopedia of modern war, trang 30 (dân miền Nam thường gọi là trận Sharpsburg) là một trận đánh quan trọng trong Chiến dịch Maryland thời Nội chiến Hoa Kỳ, nổ ra vào ngày 17 tháng 9 năm 1862 tại con rạch Antietam gần Sharpsburg, Maryland.

Mới!!: 1944 và Trận Antietam · Xem thêm »

Trận Ardennes (định hướng)

Trong lịch sử chiến tranh có 2 trận Ardennes.

Mới!!: 1944 và Trận Ardennes (định hướng) · Xem thêm »

Trận Ardennes (Thế chiến thứ hai)

Bản đồ chiến cuộc vùng Ardennes Trận Ardennes là một trận chiến quan trọng trong phần cuối của Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Trận Ardennes (Thế chiến thứ hai) · Xem thêm »

Trận chiến đảo Saipan

Trận Saipan thuộc mặt trận Chiến tranh Thái Bình Dương của Chiến tranh thế giới thứ hai, diễn ra trên đảo Saipan thuộc quần đảo Mariana ngày 15 tháng 6 năm 1944 – 9 tháng 7 năm 1944.

Mới!!: 1944 và Trận chiến đảo Saipan · Xem thêm »

Trận chiến biển Philippines

Trận chiến biển Philippines (hay còn được gọi là "Cuộc bắn gà ở quần đảo Mariana") là trận hải chiến trong Chiến tranh thế giới thứ hai giữa hải quân Đế quốc Nhật Bản và hải quân Mỹ diễn ra từ ngày 19 đến 20 tháng 6 1944 tại quần đảo Mariana.

Mới!!: 1944 và Trận chiến biển Philippines · Xem thêm »

Trận chiến Túi Falaise

Trận chiến Túi Falaise (diễn ra từ ngày 12 tháng 8 đến 21 tháng 8 năm 1944) là trận đánh quyết định của toàn bộ Trận Normandy tại mặt trận phía Tây Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Trận chiến Túi Falaise · Xem thêm »

Trận chiến vịnh Leyte

Trận chiến vịnh Leyte, còn gọi là Hải chiến vịnh Leyte, trước đây còn có tên là "Trận biển Philippine lần thứ hai", được xem là trận hải chiến lớn nhất của Thế Chiến II cũng như là một trong những trận hải chiến lớn nhất lịch s. Trận đánh xảy ra tại các vùng biển Philippine gần các đảo Leyte, Samar và Luzon từ ngày 23 đến ngày 26 tháng 10 năm 1944 giữa hải quân và không lực hải quân Đồng Minh chống lại Đế quốc Nhật Bản.

Mới!!: 1944 và Trận chiến vịnh Leyte · Xem thêm »

Trận chiến vịnh Ormoc

Trận chiến vịnh Ormoc là một loạt các trận chiến diễn ra giữa Hải-Không quân Đế quốc Nhật Bản và Hoa Kỳ tại biển Camotes thuộc Philippines trong khoảng thời gian từ 11 tháng 11 đến 21 tháng 12 năm 1944, một phần của chiến dịch Leyte của chiến tranh Thái Bình Dương trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Trận chiến vịnh Ormoc · Xem thêm »

Trận Guam (1944)

Chiến dịch Guam Trận Guam lần hai (21 tháng 7 - 8 tháng 8, 1944) là cuộc chiến giành lại đảo Guam từ quân Nhật (thuộc quần đảo Mariana) trong chiến tranh Thái Bình Dương.

Mới!!: 1944 và Trận Guam (1944) · Xem thêm »

Trận Him Lam

Trận Him Lam là trận đánh mở màn ngày 13 tháng 3 năm 1954 trong chiến dịch Điện Biên Phủ - Cuộc đối đầu quyết định giữa Quân đội Nhân dân Việt Nam và Quân đội viễn chinh Pháp trong chiến tranh Đông Dương.

Mới!!: 1944 và Trận Him Lam · Xem thêm »

Trận Ilomantsi

Trận Ilomantsi là một phần của Mặt trận Phần Lan (Chiến tranh Xô-Đức) (1941–1944).

Mới!!: 1944 và Trận Ilomantsi · Xem thêm »

Trận Iwo Jima

Trận Iwo Jima (tiếng Anh: Battle of Iwo Jima, tiếng Nhật: 硫黄島の戦い, diễn ra từ ngày 19 tháng 2 đến ngày 26 tháng 3 năm 1945) là trận đánh thuộc mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh thế giới thứ hai giữa Hoa Kỳ và Đế quốc Nhật Bản tại đảo Iwo Jima.

Mới!!: 1944 và Trận Iwo Jima · Xem thêm »

Trận Leningrad

Trận Leningrad là cuộc phong tỏa quân sự của quân đội Đức Quốc xã đối với thành phố Leningrad (hiện nay là Sankt-Peterburg), đồng thời là cuộc phòng thủ dài ngày nhất trong Chiến tranh thế giới thứ hai của Quân đội Liên Xô.

Mới!!: 1944 và Trận Leningrad · Xem thêm »

Trận Leyte

Trận Leyte trong chiến dịch Thái Bình Dương, Chiến tranh thế giới thứ hai là một cuộc đổ bộ và chiến đấu giành sự kiểm soát Leyte thuộc quần đảo Philippines bởi lực lượng Mỹ và quân du kích Philippines dưới quyền chỉ huy Tướng Douglas MacArthur, người lãnh đạo quân Đồng Minh đối đầu với Lục quân Đế quốc Nhật Bản ở Philippines do tướng Tomoyuki Yamashita chỉ huy từ 17 tháng 10 đến 31 tháng 12 năm 1944.

Mới!!: 1944 và Trận Leyte · Xem thêm »

Trận Lwów

Trận Lwów có thể là một trong các trận đánh sau.

Mới!!: 1944 và Trận Lwów · Xem thêm »

Trận Midway

Trận Midway là một trận hải chiến quan trọng trong thế chiến thứ hai tại chiến trường Thái Bình Dương, diễn ra ngày từ ngày 4 tháng 6 – 7 tháng 6 năm 1942.

Mới!!: 1944 và Trận Midway · Xem thêm »

Trận Mindoro

Trận Mindoro là trận đánh diễn ra giữa lực lượng Hoa Kỳ và Đế quốc Nhật Bản tại hòn đảo Mindoro phía Bắc Philippines từ 13 đến 16 tháng 12-1944.

Mới!!: 1944 và Trận Mindoro · Xem thêm »

Trận Normandie

Cuộc đổ bộ của quân đội khối Đồng minh vào các bãi biển vùng Normandie ngày 6 tháng 6 1944, còn gọi là Trận chiến vì nước Pháp, là một trong những mốc lịch sử quan trọng của Thế Chiến thứ Hai.

Mới!!: 1944 và Trận Normandie · Xem thêm »

Trận Okinawa

Trận Okinawa (tiếng Anh: Battle of Okinawa, tiếng Nhật: 沖縄戦, Okinawa-sen), hay còn gọi là chiến dịch Iceberg (chiến dịch Băng Sơn) là trận đánh thuộc mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh thế giới thứ hai giữa quân Đồng Minh (chủ lực là Mỹ) và đế quốc Nhật Bản tại đảo Okinawa thuộc quần đảo Ryukyu (Lưu Cầu).

Mới!!: 1944 và Trận Okinawa · Xem thêm »

Trận Paris

Trận Paris có thể chỉ đến.

Mới!!: 1944 và Trận Paris · Xem thêm »

Trận Peleliu

Trận Peleliu có mật danh là Chiến dịch Stalemate II là một trận chiến giữa quân đội Hoa Kỳ và Nhật Bản trong chiến tranh Thái Bình Dương, Thế chiến thứ 2 diễn ra từ tháng 9 đến tháng 12 năm 1944 trên hòn đảo Peleliu.

Mới!!: 1944 và Trận Peleliu · Xem thêm »

Trận Phai Khắt, Nà Ngần

Trận Phai Khắt và Nà Ngần ngày 25 và 26 tháng 12 năm 1944 là 2 trận đánh đầu tiên của đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân, tiêu diệt 2 đồn nhỏ là đồn Phai Khắt và đồn Nà Ngần, do đích thân Võ Nguyên Giáp chỉ huy.

Mới!!: 1944 và Trận Phai Khắt, Nà Ngần · Xem thêm »

Trận rừng Hürtgen

Trận rừng Hürtgen (Schlacht im Hürtgenwald) là tên gọi hàng loạt những trận đánh khốc liệt giữa quân đội Hoa Kỳ và quân đội Đức trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai tại khu rừng Hürtgen, đã trở thành trận chiến dai dẳng nhất trên lãnh thổ Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai, và là một trận đánh lâu dài nhất mà quân đội Hoa Kỳ đã từng chiến đấu.

Mới!!: 1944 và Trận rừng Hürtgen · Xem thêm »

Trận San Marino

Trận San Marino là một trận đánh diễn ra vào ngày 17–20 tháng 9 năm 1944 trong Chiến dịch nước Ý của chiến tranh thế giới thứ hai, khi quân đội Đức Quốc xã chiếm đóng nước Cộng hoà trung lập San Marino rồi sau đó đã bị quân Đồng Minh tấn công.

Mới!!: 1944 và Trận San Marino · Xem thêm »

Trận Saumur (1940)

Trận Saumur, còn gọi là Cuộc phòng ngự sông Loire, là một trận đánh trong Trận chiến nước Pháp trên Mặt trận phía Tây của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, khi các thiếu sinh quân sĩ quan của Trường kỵ binh Saumur (tiếng Pháp: École de cavalerie), cùng với lính bắn súng trường của Pháp đến từ Algérie và những binh sĩ đã trở lại Pháp sau cuộc rút chạy DunkerqueMartin Garrett, The Loire: A Cultural History, các trang 158-160.

Mới!!: 1944 và Trận Saumur (1940) · Xem thêm »

Trận Stalingrad

Trận Stalingrad là một trận đánh lớn diễn ra trong Chiến tranh Xô-Đức giữa một phe là quân đội phát xít Đức cùng với các chư hầu và phe kia là Hồng quân Liên Xô tại thành phố Stalingrad (nay là Volgograd) ở miền Tây Nam nước Nga.

Mới!!: 1944 và Trận Stalingrad · Xem thêm »

Trận Tali-Ihantala

Trận Tali-Ihantala (25 tháng 6 - 9 tháng 7 năm 1944) là một phần của cuộc Mặt trận Phần Lan (Chiến tranh Xô-Đức) (1941–1944), xảy ra trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Trận Tali-Ihantala · Xem thêm »

Trận Tinian

Trận Tinian là một trận chiến trong Chiến tranh Thái Bình Dương diễn ra trên đảo Tinian thuộc quần đảo Mariana từ ngày 24 tháng 7 đến ngày 1 tháng 8 năm 1944 giữa Mỹ và Đế quốc Nhật Bản.

Mới!!: 1944 và Trận Tinian · Xem thêm »

Trận Verdun

Trận Verdun là một trận lớn chính của mặt trận phía Tây trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và Trận Verdun · Xem thêm »

Trận Villers-Bocage

Trận Villers-Bocage là một trận đánh trong chiến trường Normandy giữa quân đội Đồng Minh và Đức Quốc xã ngày 13 tháng 6 năm 1944.

Mới!!: 1944 và Trận Villers-Bocage · Xem thêm »

Trận Waterloo

Trận Waterloo (phiên âm: Trận Oa-téc-lô) diễn ra vào ngày chủ nhật 18 tháng 6 năm 1815 tại một địa điểm gần Waterloo, thuộc Bỉ ngày nay.

Mới!!: 1944 và Trận Waterloo · Xem thêm »

Trịnh Tiêu Du

Trịnh Tiêu Du (chữ Hán: 郑筱萸, bính âm: Zhèng Xiǎoyú 1944 - 1 tháng 6 năm 2007) là cựu cục trưởng Cục Giám sát quản lý dược phẩm, thực phẩm Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, bị tử hình do nhận hối lộ, sản xuất các loại dược phẩm, thực phẩm nguy hiểm, không an toàn.

Mới!!: 1944 và Trịnh Tiêu Du · Xem thêm »

Trịnh Văn Bô

Trịnh Văn Bô (1914-1988) là một thương nhân Việt Nam giữa thế kỷ XX.

Mới!!: 1944 và Trịnh Văn Bô · Xem thêm »

Tribal (lớp tàu khu trục) (1936)

Lớp tàu khu trục Tribal, còn được gọi là lớp Afridi, là một lớp tàu khu trục được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh, Canada và Australia ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Tribal (lớp tàu khu trục) (1936) · Xem thêm »

Trung tâm thành phố xây dựng lại của Le Havre

Trung tâm thành phố xây dựng lại của Le Havre (tiếng Pháp: Centre-ville reconstruit du Havre) là công trình quy hoạch và kiến trúc của kiến trúc sư Auguste Perret nhằm xây dựng lại trung tâm thành phố Le Havre bị tàn phá nặng nề sau Thế chiến thứ hai.

Mới!!: 1944 và Trung tâm thành phố xây dựng lại của Le Havre · Xem thêm »

Trung tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam thế kỷ 21

Dưới đây là danh sách Trung tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam trong Thế kỷ XXI.

Mới!!: 1944 và Trung tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam thế kỷ 21 · Xem thêm »

Trường Đại học Kiến trúc Sài Gòn

Trường Đại học Kiến trúc Sài Gòn là một trường đại học thuộc Viện Đại học Sài Gòn, tồn tại từ 1954 đến 1975.

Mới!!: 1944 và Trường Đại học Kiến trúc Sài Gòn · Xem thêm »

Trường đại học quân sự quốc gia Vasil Levski

Trường Đại học quân sự quốc gia Vasil Levski, Tiếng Bungary "Националният военен университет „Васил Левски" là trường đại học quân sự của CH Bungary tại thành phố Veliko Tarnovo.Được thành lập năm 1878 hiện tại là trường được thành lập lâu đời nhất của Bungary.

Mới!!: 1944 và Trường đại học quân sự quốc gia Vasil Levski · Xem thêm »

Trường Trung học phổ thông Chu Văn An, Hà Nội

Trường Trung học phổ thông Quốc gia Chu Văn An (còn được gọi là Trường Chu Văn An, Trường Bưởi, Trường Chu hay trước kia là Trường PTTH Chuyên ban Chu Văn An) là một trường trung học phổ thông công lập ở Hà Nội.

Mới!!: 1944 và Trường Trung học phổ thông Chu Văn An, Hà Nội · Xem thêm »

Trương Tử Anh

Trương Tử Anh (1914 - 1946) là người sáng lập và lãnh đạo Đại Việt Quốc dân đảng giai đoạn 1939-1946.

Mới!!: 1944 và Trương Tử Anh · Xem thêm »

Tuần dương hạm Rạng Đông

Rạng Đông (tiếng Nga: Авро́ра) là một tàu tuần dương thuộc lớp ''Pallada'' của Đế quốc Nga và Liên Xô, từng tham gia Chiến tranh Nga-Nhật, Chiến tranh Thế giới lần thứ nhất và lần thứ hai.

Mới!!: 1944 và Tuần dương hạm Rạng Đông · Xem thêm »

Tuyên truyền

Tuyên truyền là việc đưa ra các thông tin (vấn đề) với mục đích đẩy thái độ, suy nghĩ, tâm lý và ý kiến của quần chúng theo chiều hướng nào đấy mà người nêu thông tin mong muốn.

Mới!!: 1944 và Tuyên truyền · Xem thêm »

Tymbira brunnea

Tymbira brunnea là một loài nhện trong họ Amaurobiidae.

Mới!!: 1944 và Tymbira brunnea · Xem thêm »

UAZ

150px Nhà máy ôtô Uljanovsk (tiếng Nga: Улья́новский автомоби́льный заво́д) – nhà máy ở Uljanovsk, thành lập tháng 7 năm 1941.

Mới!!: 1944 và UAZ · Xem thêm »

Umikaze (tàu khu trục Nhật)

Umikaze (tiếng Nhật: 海風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp tàu khu trục ''Shiratsuyu'' bao gồm mười chiếc.

Mới!!: 1944 và Umikaze (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Unryū (lớp tàu sân bay)

Lớp tàu sân bay Unryū (tiếng Nhật: 雲龍型航空母艦; Unryū-gata kōkūbokan) là những tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Unryū (lớp tàu sân bay) · Xem thêm »

Unryū (tàu sân bay Nhật)

Unryū (tiếng Nhật: 雲龍, Vân Long) là một tàu sân bay hạm đội của Hải quân Đế quốc Nhật Bản có quá trình hoạt động ngắn ngủi trong Thế Chiến II.

Mới!!: 1944 và Unryū (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Unyō (tàu sân bay Nhật)

Unyō (tiếng Nhật: 雲鷹) là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp ''Taiyō'' được Hải quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Unyō (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Urakaze (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Urakaze (tiếng Nhật: 浦風型駆逐艦 - Urakazegata kuchikukan) là một lớp bao gồm hai tàu khu trục hạng nhì được hãng đóng tàu Yarrow tại Scotland chế tạo cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và Urakaze (lớp tàu khu trục) · Xem thêm »

Urakaze (tàu khu trục Nhật)

Urakaze (tiếng Nhật: 浦風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Kagerō'' đã phục vụ tại Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Urakaze (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Uranami (tàu khu trục Nhật) (1928)

Một tấm ảnh khác về tàu khu trục ''Uranami'' Uranami (tiếng Nhật: 浦波) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp ''Fubuki'' bao gồm hai mươi bốn chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.

Mới!!: 1944 và Uranami (tàu khu trục Nhật) (1928) · Xem thêm »

Urho Castrén

Urho Jonas Castrén (30 tháng 12 năm 1886 – 8 tháng 3 năm 1965) là thẩm phán, giữ chức Chủ tịch Toà án Hành chính Tối cao Phần Lan.

Mới!!: 1944 và Urho Castrén · Xem thêm »

Urho Kekkonen

Urho Kaleva Kekkonen (ngày 3 tháng 9 năm 1900 - ngày 31 tháng 8 năm 1986) là một chính trị gia Phần Lan từng là Thủ tướng Phần Lan (1950-1953, 1954-1956) và sau đó là người thứ tám và phục vụ lâu nhất Tổng thống Phần Lan (1956-1982).

Mới!!: 1944 và Urho Kekkonen · Xem thêm »

Ushio (tàu khu trục Nhật) (1930)

Tàu khu trục ''Ushio'' nhìn bên mạn tàu Ushio (tiếng Nhật: 潮) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp ''Fubuki'' bao gồm hai mươi bốn chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.

Mới!!: 1944 và Ushio (tàu khu trục Nhật) (1930) · Xem thêm »

USS Abbot (DD-184)

USS Abbot (DD-184) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, trong Chiến tranh Thế giới thứ hai được chuyển cho Anh Quốc dưới tên gọi HMS Charlestown (I-21) và hoạt động cho đến hết chiến tranh.

Mới!!: 1944 và USS Abbot (DD-184) · Xem thêm »

USS Abbot (DD-629)

USS Abbot (DD-629) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Abbot (DD-629) · Xem thêm »

USS Abel P. Upshur (DD-193)

USS Abel P. Upshur (DD-193) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc như là chiếc HMS Clare cho đến khi chiến tranh kết thúc và bị tháo dỡ năm 1945.

Mới!!: 1944 và USS Abel P. Upshur (DD-193) · Xem thêm »

USS Abner Read (DD-526)

USS Abner Read (DD-526) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Abner Read (DD-526) · Xem thêm »

USS Admiralty Islands (CVE-99)

USS Admiralty Islands (CVE-99) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo quần đảo Admiralty ở phía Bắc Papua New Guinea, nơi diễn ra một loạt các trận chiến từ tháng 2 đến tháng 5 năm 1944.

Mới!!: 1944 và USS Admiralty Islands (CVE-99) · Xem thêm »

USS Alabama (BB-60)

USS Alabama (BB-60) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''South Dakota'' của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc tàu chiến thứ sáu của hải quân Mỹ mang cái tên này, nhưng chỉ là chiếc thứ ba được đưa ra hoạt động.

Mới!!: 1944 và USS Alabama (BB-60) · Xem thêm »

USS Alaska

Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS Alaska, ba chiếc đầu theo tên phần lãnh thổ do Nga nhượng lại năm 1867, và chiếc cuối cùng nhằm tôn vinh tiểu bang Alaska.

Mới!!: 1944 và USS Alaska · Xem thêm »

USS Alaska (CB-1)

USS Alaska (CB–1), chiếc tàu thứ ba của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo vùng quốc hải lúc đó và tiểu bang hiện nay, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Alaska'' vốn dự tính bao gồm sáu tàu tuần dương lớn.

Mới!!: 1944 và USS Alaska (CB-1) · Xem thêm »

USS Albany (CA-123)

USS Albany (CA-123) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Oregon City'' được đưa ra hoạt động sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Albany (CA-123) · Xem thêm »

USS Albert W. Grant (DD-649)

USS Albert W. Grant (DD-649) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Albert W. Grant (DD-649) · Xem thêm »

USS Alden (DD-211)

USS Alden (DD-211) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Mới!!: 1944 và USS Alden (DD-211) · Xem thêm »

USS Allen M. Sumner (DD-692)

USS Allen M. Sumner (DD-692) là chiếc dẫn đầu của lớp tàu khu trục mang tên nó được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Allen M. Sumner (DD-692) · Xem thêm »

USS Altamaha (CVE-18)

USS Altamaha CVE-18 (nguyên mang ký hiệu AVG-18, sau đó lần lượt đổi thành ACV-18, CVE-18, và CVHE-18), là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp ''Bogue'' của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Altamaha (CVE-18) · Xem thêm »

USS Ammen (DD-527)

USS Ammen (DD-527) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Ammen (DD-527) · Xem thêm »

USS Amsterdam (CL-101)

USS Amsterdam (CL-101) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt theo thành phố Amsterdam thuộc tiểu bang New York.

Mới!!: 1944 và USS Amsterdam (CL-101) · Xem thêm »

USS Anderson (DD-411)

USS Anderson (DD-411) là một tàu khu trục lớp ''Sims'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Chuẩn đô đốc Edwin Alexander Anderson, Jr. (1860-1933), người được tặng thưởng Huân chương Danh dự trong vụ Can thiệp của Hoa Kỳ tại Veracruz.

Mới!!: 1944 và USS Anderson (DD-411) · Xem thêm »

USS Anthony (DD-515)

USS Anthony (DD-515) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Anthony (DD-515) · Xem thêm »

USS Antietam (CV-36)

USS Antietam (CV/CVA/CVS-36) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' của Hải quân Hoa Kỳ được hoàn tất trong hoặc ngay sau Thế Chiến II.

Mới!!: 1944 và USS Antietam (CV-36) · Xem thêm »

USS Anzio (CVE-57)

USS Coral Sea / Anzio (CVE-57) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên ban đầu của nó được đặt theo biển Coral (biển San hô), nơi diễn ra Trận chiến biển Coral vào năm 1942; và Anzio được đặt theo thành phố cảng Anzio trên bờ Đông nước Ý, nơi diễn ra cuộc đổ bộ của lực lượng Đồng Minh vào năm 1944.

Mới!!: 1944 và USS Anzio (CVE-57) · Xem thêm »

USS Arizona (BB-39)

USS Arizona (BB-39) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Pennsylvania'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ vào giữa những năm 1910.

Mới!!: 1944 và USS Arizona (BB-39) · Xem thêm »

USS Arkansas (BB-33)

USS Arkansas (BB-33) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc thứ hai trong lớp ''Wyoming'' vốn bao gồm hai chiếc.

Mới!!: 1944 và USS Arkansas (BB-33) · Xem thêm »

USS Astoria

Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS Astoria, theo tên thành phố Astoria, Oregon.

Mới!!: 1944 và USS Astoria · Xem thêm »

USS Astoria (CL-90)

USS Astoria (CL-90) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ được đặt tên theo thành phố Astoria thuộc tiểu bang Oregon, đặc biệt là nhằm tưởng nhớ chiếc tàu tuần dương hạng nặng tiền nhiệm cùng tên.

Mới!!: 1944 và USS Astoria (CL-90) · Xem thêm »

USS Atlanta

Năm tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên Atlanta, theo tên thành phố Atlanta tại tiểu bang Georgia.

Mới!!: 1944 và USS Atlanta · Xem thêm »

USS Atlanta (CL-104)

USS Atlanta (CL-104) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Mỹ được đặt theo thành phố Atlanta thuộc tiểu bang Georgia, nhưng đặc biệt là tưởng nhớ chiếc tàu tuần dương hạng nhẹ USS ''Atlanta'' (CL-51) bị đánh chìm trong trận Hải chiến Guadalcanal vào ngày 13 tháng 11 năm 1942.

Mới!!: 1944 và USS Atlanta (CL-104) · Xem thêm »

USS Attu (CVE-102)

USS Attu (CVE-102) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo đảo Attu thuộc quần đảo Aleut, nơi diễn ra Trận Attu vào tháng 5 năm 1943.

Mới!!: 1944 và USS Attu (CVE-102) · Xem thêm »

USS Augusta (CA-31)

USS Augusta (CA-31) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc cuối cùng của lớp ''Northampton'', và là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này theo tên của thành phố Augusta tại Georgia.

Mới!!: 1944 và USS Augusta (CA-31) · Xem thêm »

USS Aulick

Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Aulick, theo tên John H. Aulick (1787-1873), một sĩ quan Hải quân Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Aulick · Xem thêm »

USS Aulick (DD-258)

USS Aulick (DD-258) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Aulick (DD-258) · Xem thêm »

USS Aulick (DD-569)

USS Aulick (DD-569) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Aulick (DD-569) · Xem thêm »

USS Ault (DD-698)

USS Ault (DD-698) là một tàu khu trục lớp ''Allen M. Sumner'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Ault (DD-698) · Xem thêm »

USS Aylwin (DD-355)

USS Aylwin (DD-355) là một tàu khu trục lớp ''Farragut'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.

Mới!!: 1944 và USS Aylwin (DD-355) · Xem thêm »

USS Babbitt (DD-128)

USS Babbitt (DD–128) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất và đã tham gia hoạt động trong cả Chiến tranh Thế giới thứ hai; sau được xếp lại lớp với ký hiệu lườn AG-102.

Mới!!: 1944 và USS Babbitt (DD-128) · Xem thêm »

USS Bache (DD-470)

USS Bache (DD-470/DDE-470) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Bache (DD-470) · Xem thêm »

USS Badger (DD-126)

USS Badger (DD–126) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ hoạt động trong cả hai cuộc Chiến tranh Thế giới thứ nhất và thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Badger (DD-126) · Xem thêm »

USS Bagley (DD-185)

USS Bagley (DD–185) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau đổi tên thành USS Doran (DD–185).

Mới!!: 1944 và USS Bagley (DD-185) · Xem thêm »

USS Bagley (DD-386)

USS Bagley (DD-386) là một tàu khu trục, chiếc dẫn đầu của lớp ''Bagley'', được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Bagley (DD-386) · Xem thêm »

USS Bailey (DD-492)

USS Bailey (DD-492) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Bailey (DD-492) · Xem thêm »

USS Bainbridge (DD-246)

USS Bainbridge (DD-246) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Mới!!: 1944 và USS Bainbridge (DD-246) · Xem thêm »

USS Balch (DD-363)

USS Balch (DD-363) là một tàu khu trục lớp ''Porter'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Balch (DD-363) · Xem thêm »

USS Baldwin (DD-624)

USS Baldwin (DD-624) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Baldwin (DD-624) · Xem thêm »

USS Ballard (DD-267)

USS Ballard (DD-267/AVD-10) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai được cải biến thành tàu tiếp liệu thủy phi cơ AVD-10 và đã tiếp tục phục vụ cho đến khi xung đột kết thúc.

Mới!!: 1944 và USS Ballard (DD-267) · Xem thêm »

USS Baltimore (CA-68)

USS Baltimore (CA-68) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu của lớp tàu tuần dương ''Baltimore''.

Mới!!: 1944 và USS Baltimore (CA-68) · Xem thêm »

USS Bancroft (DD-256)

USS Bancroft (DD-256) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Bancroft (DD-256) · Xem thêm »

USS Bancroft (DD-598)

USS Bancroft (DD-598) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Bancroft (DD-598) · Xem thêm »

USS Barker (DD-213)

USS Barker (DD-213) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Mới!!: 1944 và USS Barker (DD-213) · Xem thêm »

USS Barnes (CVE-20)

USS Barnes (CVE-20), (nguyên mang ký hiệu AVG-20, sau đó lần lượt đổi thành ACV-20, CVE-20, và CVHE-20), là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp ''Bogue'' của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Barnes (CVE-20) · Xem thêm »

USS Barney (DD-149)

USS Barney (DD–149) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu phụ trợ AG-113 vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Barney (DD-149) · Xem thêm »

USS Barry (DD-248)

USS Barry (DD-248) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai, được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-29, và đã hoạt động cho đến khi bị máy bay kamikaze Nhật Bản đánh hỏng tại Okinawa vào tháng 6 năm 1945.

Mới!!: 1944 và USS Barry (DD-248) · Xem thêm »

USS Bataan (CVL-29)

USS Bataan (CVL-29/AVT-4) là một tàu sân bay hạng nhẹ tải trọng 11.000 tấn thuộc lớp ''Independence'' được Hải quân Hoa Kỳ đưa vào sử dụng trong Chiến tranh thế giới 2.

Mới!!: 1944 và USS Bataan (CVL-29) · Xem thêm »

USS Beale (DD-471)

USS Beale (DD-471/DDE-471) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Beale (DD-471) · Xem thêm »

USS Bearss (DD-654)

USS Bearss (DD-654) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Bearss (DD-654) · Xem thêm »

USS Belknap (DD-251)

USS Belknap (DD-251/AVD-8/DD-251/APD-34) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, được cải biến thành tàu tiếp liệu thủy phi cơ AVD-8, rồi thành tàu vận chuyển cao tốc APD-34 để tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Mới!!: 1944 và USS Belknap (DD-251) · Xem thêm »

USS Bell (DD-587)

USS Bell (DD-587) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Bell (DD-587) · Xem thêm »

USS Belleau Wood (CVL-24)

USS Belleau Wood là một tàu sân bay hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Independence'' từng hoạt động trong Thế Chiến II.

Mới!!: 1944 và USS Belleau Wood (CVL-24) · Xem thêm »

USS Benham (DD-796)

USS Benham (DD-796) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Benham (DD-796) · Xem thêm »

USS Bennett (DD-473)

USS Bennett (DD-473) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Bennett (DD-473) · Xem thêm »

USS Bennington (CV-20)

USS Bennington (CV/CVA/CVS-20) là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Mới!!: 1944 và USS Bennington (CV-20) · Xem thêm »

USS Bennion (DD-662)

USS Bennion (DD-662) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Bennion (DD-662) · Xem thêm »

USS Benson (DD-421)

USS Benson (DD-421) là một tàu khu trục của Hải quân Hoa Kỳ, chiếc dẫn đầu của lớp tàu mang tên nó đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Benson (DD-421) · Xem thêm »

USS Bernadou (DD-153)

USS Bernadou (DD–153) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Bernadou (DD-153) · Xem thêm »

USS Biddle (DD-151)

USS Biddle (DD–151) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu phụ trợ AG-114 vào giai đoạn cuối của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Biddle (DD-151) · Xem thêm »

USS Biloxi (CL-80)

USS Biloxi (CL-80) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Mỹ được đặt theo thành phố Biloxi thuộc tiểu bang Mississippi.

Mới!!: 1944 và USS Biloxi (CL-80) · Xem thêm »

USS Birmingham (CL-62)

USS Birmingham (CL-62) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Birmingham (CL-62) · Xem thêm »

USS Bismarck Sea (CVE-95)

USS Bismarck Sea (CVE-95) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo biển Bismarck, nơi diễn ra trận hải chiến vào ngày 3-4 tháng 3 năm 1943.

Mới!!: 1944 và USS Bismarck Sea (CVE-95) · Xem thêm »

USS Black (DD-666)

USS Black (DD-666) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Black (DD-666) · Xem thêm »

USS Block Island

Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS Block Island, theo tên của eo biển Block Island.

Mới!!: 1944 và USS Block Island · Xem thêm »

USS Block Island (CVE-21)

USS Block Island (CVE-21) (nguyên mang ký hiệu AVG-21, sau đó được đổi thành ACV-21 và CVE-21), là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp ''Bogue'' của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Block Island (CVE-21) · Xem thêm »

USS Blue

Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được mang cái tên USS Blue.

Mới!!: 1944 và USS Blue · Xem thêm »

USS Boggs (DD-136)

USS Boggs (DD–136) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được xếp lại lớp như một tàu phụ trợ AG-19, rồi thành một tàu rải mìn cao tốc DMS-3 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai trước khi ngừng hoạt động và tháo dỡ vào năm 1946.

Mới!!: 1944 và USS Boggs (DD-136) · Xem thêm »

USS Bogue (CVE-9)

USS Bogue (CVE-9), (nguyên mang ký hiệu AVG-9, sau đó lần lượt đổi thành ACV-9, CVE-9, và CVHP-9), là một tàu sân bay hộ tống, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Bogue'' của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Bogue (CVE-9) · Xem thêm »

USS Boise (CL-47)

USS Boise (CL-47) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Brooklyn'' của Hải quân Hoa Kỳ, từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và tham gia nhiều chiến dịch tại Mặt trận Thái Bình Dương cũng như tại Địa Trung Hải.

Mới!!: 1944 và USS Boise (CL-47) · Xem thêm »

USS Bon Homme Richard (CV-31)

USS Bon Homme Richard (CV/CVA-31) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' của Hải quân Hoa Kỳ được hoàn tất trong hoặc ngay sau Thế Chiến II.

Mới!!: 1944 và USS Bon Homme Richard (CV-31) · Xem thêm »

USS Borie

Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được mang cái tên USS Borie, được đặt theo tên Bộ trưởng Hải quân Adolph E. Borie.

Mới!!: 1944 và USS Borie · Xem thêm »

USS Borie (DD-215)

USS Borie (DD-215) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Bộ trưởng Hải quân Adolph E. Borie.

Mới!!: 1944 và USS Borie (DD-215) · Xem thêm »

USS Boston (CA-69)

USS Boston (CA-69/CAG-1) là một tàu tuần dương hạng nặng lớp ''Baltimore'' của Hải quân Hoa Kỳ, từng hoạt động trong giai đoạn sau của Chiến tranh Thế giới thứ hai tại Mặt trận Thái Bình Dương.

Mới!!: 1944 và USS Boston (CA-69) · Xem thêm »

USS Bougainville (CVE-100)

USS Bougainville (CVE-100) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo đảo Bougainville phía Bắc Papua New Guinea, nơi diễn ra chiến dịch kéo dài từ năm 1943 đến năm 1945.

Mới!!: 1944 và USS Bougainville (CVE-100) · Xem thêm »

USS Boxer (CV-21)

USS Boxer (CV/CVA/CVS-21, LPH-4) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo trong Thế Chiến II cho Hải quân Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Boxer (CV-21) · Xem thêm »

USS Boyd (DD-544)

USS Boyd (DD-544) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Boyd (DD-544) · Xem thêm »

USS Boyle (DD-600)

USS Boyle (DD-600) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Boyle (DD-600) · Xem thêm »

USS Bradford (DD-545)

USS Bradford (DD-545) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Bradford (DD-545) · Xem thêm »

USS Braine (DD-630)

USS Braine (DD-630) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Braine (DD-630) · Xem thêm »

USS Breckinridge (DD-148)

USS Breckinridge (DD–148) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu phụ trợ AG-112 vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Breckinridge (DD-148) · Xem thêm »

USS Breese (DD-122)

USS Breese (DD–122) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau cải biến thành một tàu rải mìn hạng nhẹ với ký hiệu lườn DM-18 và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Breese (DD-122) · Xem thêm »

USS Bremerton (CA-130)

USS Bremerton (CA-130) là một tàu tuần dương hạng nặng lớp ''Baltimore'' được Hải quân Hoa Kỳ đưa ra hoạt động vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Bremerton (CA-130) · Xem thêm »

USS Breton (CVE-23)

USS Breton (CVE-23) (nguyên mang ký hiệu AVG-23, sau đó lần lượt đổi thành ACV-23, CVE-23, CVHE-23, CVU-23 và T-AKV-42), là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp ''Bogue'' của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Breton (CVE-23) · Xem thêm »

USS Brooklyn (CL-40)

USS Brooklyn (CL-40) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu của lớp tàu tuần dương ''Brooklyn'' bao gồm bảy chiếc.

Mới!!: 1944 và USS Brooklyn (CL-40) · Xem thêm »

USS Brooks (DD-232)

USS Brooks (DD-232) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai, được cải biến thành một tàu vận chuyển cao tốc với ký hiệu lườn APD-10, và hoạt động cho đến khi xung đột kết thúc.

Mới!!: 1944 và USS Brooks (DD-232) · Xem thêm »

USS Brown (DD-546)

USS Brown (DD-546) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Brown (DD-546) · Xem thêm »

USS Bryant (DD-665)

USS Bryant (DD-665) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Bryant (DD-665) · Xem thêm »

USS Buchanan (DD-484)

USS Buchanan (DD-484) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Buchanan (DD-484) · Xem thêm »

USS Bullard (DD-660)

USS Bullard (DD-660) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Bullard (DD-660) · Xem thêm »

USS Bulmer (DD-222)

USS Bulmer (DD-222/AG-86) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Mới!!: 1944 và USS Bulmer (DD-222) · Xem thêm »

USS Bunker Hill (CV-17)

USS Bunker Hill (CV/CVA/CVS-17, AVT-9) là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Mới!!: 1944 và USS Bunker Hill (CV-17) · Xem thêm »

USS Burns (DD-588)

USS Burns (DD-588) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Burns (DD-588) · Xem thêm »

USS Bush (DD-529)

USS Bush (DD-529) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Bush (DD-529) · Xem thêm »

USS Butler (DD-636)

USS Butler (DD-636/DMS-29) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Butler (DD-636) · Xem thêm »

USS Cabot (CVL-28)

Cabot (CVL-28/AVT-3) là một tàu sân bay hạng nhẹ thuộc lớp ''Independence'' của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến thứ hai mang cái tên này.

Mới!!: 1944 và USS Cabot (CVL-28) · Xem thêm »

USS Caldwell (DD-605)

USS Caldwell (DD-605) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Caldwell (DD-605) · Xem thêm »

USS California (BB-44)

USS California (BB-44) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Tennessee'', và là chiếc tàu chiến thứ năm của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang thứ 31 của Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS California (BB-44) · Xem thêm »

USS Callaghan (DD-792)

USS Callaghan (DD-792) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Callaghan (DD-792) · Xem thêm »

USS Canberra (CA-70)

USS Canberra (CA-70/CAG-2) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Baltimore'' của Hải quân Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Canberra (CA-70) · Xem thêm »

USS Cape Esperance (CVE-88)

USS Cape Esperance (CVE-88) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Cape Esperance (CVE-88) · Xem thêm »

USS Caperton (DD-650)

USS Caperton (DD-650) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Caperton (DD-650) · Xem thêm »

USS Capps (DD-550)

USS Capps (DD-550) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Capps (DD-550) · Xem thêm »

USS Card (CVE-11)

USS Card (CVE-11), (nguyên mang ký hiệu AVG-11, sau đó lần lượt đổi thành ACV-11, CVE-11, CVHE-11, CVU-11 và AKV-40), là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp ''Bogue'' của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Card (CVE-11) · Xem thêm »

USS Carmick (DD-493)

USS Carmick (DD-493/DMS-33) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Carmick (DD-493) · Xem thêm »

USS Casablanca (CVE-55)

USS Casablanca (ACV-55/CVE-55) là một tàu sân bay hộ tống, chiếc dẫn đầu của lớp tàu mang tên nó được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo thành phố Casablanca, Maroc thuộc Bắc Phi, nơi diễn ra cuộc Hải chiến Casablanca vào năm 1942.

Mới!!: 1944 và USS Casablanca (CVE-55) · Xem thêm »

USS Case (DD-370)

USS Case (DD-370) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Case (DD-370) · Xem thêm »

USS Cassin (DD-372)

USS Cassin (DD-372) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Cassin (DD-372) · Xem thêm »

USS Cassin Young (DD-793)

USS Cassin Young (DD-793) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Cassin Young (DD-793) · Xem thêm »

USS Champlin (DD-601)

USS Champlin (DD-601) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Champlin (DD-601) · Xem thêm »

USS Chandler (DD-206)

USS Chandler (DD-206) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai, được xếp lại lớp như một tàu quét mìn DMS-9 rồi như một tàu phụ trợ AG-108 cho đến khi chiến tranh kết thúc.

Mới!!: 1944 và USS Chandler (DD-206) · Xem thêm »

USS Charles Ausburne (DD-570)

USS Charles Ausburne (DD-570) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Charles Ausburne (DD-570) · Xem thêm »

USS Charles F. Hughes (DD-428)

USS Charles F. Hughes (DD-428) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Charles F. Hughes (DD-428) · Xem thêm »

USS Charles J. Badger (DD-657)

USS Charles J. Badger (DD-657) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Charles J. Badger (DD-657) · Xem thêm »

USS Charles S. Sperry (DD-697)

USS Charles S. Sperry (DD-697) là một tàu khu trục lớp ''Allen M. Sumner'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Charles S. Sperry (DD-697) · Xem thêm »

USS Charrette (DD-581)

USS Charrette (DD-581) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Charrette (DD-581) · Xem thêm »

USS Chatham

Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS Chatham.

Mới!!: 1944 và USS Chatham · Xem thêm »

USS Chauncey (DD-667)

USS Chauncey (DD-667) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Chauncey (DD-667) · Xem thêm »

USS Chenango (CVE-28)

USS Chenango (ACV/CVE/CVHE-28) là một tàu sân bay hộ tống của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Chenango (CVE-28) · Xem thêm »

USS Chester (CA-27)

USS Chester (CA-27) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc thứ hai trong lớp ''Northampton'', và là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này theo tên của thành phố Chester tại Pennsylvania.

Mới!!: 1944 và USS Chester (CA-27) · Xem thêm »

USS Chevalier

Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Chevalier, đặt theo tên Thiếu tá Hải quân Godfrey Chevalier (1889-1922), một người tiên phong trong lĩnh vực hàng không.

Mới!!: 1944 và USS Chevalier · Xem thêm »

USS Chicago (CA-136)

USS Chicago (CA-136/CG-11) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Baltimore'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra hoạt động vào giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ hai sắp kết thúc.

Mới!!: 1944 và USS Chicago (CA-136) · Xem thêm »

USS Childs (DD-241)

USS Childs (DD-241) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, được cải biến thành tàu tiếp liệu thủy phi cơ AVP-14 rồi là AVD-1, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai, và hoạt động cho đến khi xung đột kết thúc.

Mới!!: 1944 và USS Childs (DD-241) · Xem thêm »

USS Cincinnati (CL-6)

USS Cincinnati (CL-6) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Omaha'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra phục vụ ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Cincinnati (CL-6) · Xem thêm »

USS Clarence K. Bronson (DD-668)

USS Clarence K. Bronson (DD-668) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Clarence K. Bronson (DD-668) · Xem thêm »

USS Clark (DD-361)

USS Clark (DD-361) là một tàu khu trục lớp ''Porter'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Clark (DD-361) · Xem thêm »

USS Claxton

Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được mang cái tên USS Claxton, được đặt nhằm vinh danh Thomas Claxton (1790-1813), một sĩ quan Hải quân Hoa Kỳ tử thương trong cuộc Chiến tranh 1812.

Mới!!: 1944 và USS Claxton · Xem thêm »

USS Claxton (DD-140)

USS Claxton (DD-140), là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Claxton (DD-140) · Xem thêm »

USS Claxton (DD-571)

USS Claxton (DD-571) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Claxton (DD-571) · Xem thêm »

USS Clemson (DD-186)

USS Clemson (DD-186/AVP-17/AVD-4/APD-31) là chiếc dẫn đầu của lớp tàu khu trục mang tên nó được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai.

Mới!!: 1944 và USS Clemson (DD-186) · Xem thêm »

USS Cleveland (CL-55)

USS Cleveland (CL-55) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Cleveland'' bao gồm 26 chiếc được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Cleveland (CL-55) · Xem thêm »

USS Coghlan (DD-606)

USS Coghlan (DD-606) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Coghlan (DD-606) · Xem thêm »

USS Cogswell (DD-651)

USS Cogswell (DD-651) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Cogswell (DD-651) · Xem thêm »

USS Colahan (DD-658)

USS Colahan (DD-658) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Colahan (DD-658) · Xem thêm »

USS Cole (DD-155)

USS Cole (DD-155) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu phụ trợ AG-116 vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Cole (DD-155) · Xem thêm »

USS Colhoun

Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Colhoun, theo tên Chuẩn đô đốc Edmund Colhoun.

Mới!!: 1944 và USS Colhoun · Xem thêm »

USS Colhoun (DD-801)

USS Colhoun (DD-801), là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Colhoun (DD-801) · Xem thêm »

USS Colorado (BB-45)

USS Colorado (BB-45) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ từng tham gia Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Colorado (BB-45) · Xem thêm »

USS Columbia (CL-56)

kamikaze'' tấn công ngoài khơi vịnh Lingayen, ngày 6 tháng 1 năm 1945 Chiếc ''kamikaze'' đánh trúng ''Columbia'' lúc 17 giờ 29 phút. Chiếc máy bay và quả bom xuyên thủng hai sàn tàu trước khi phát nổ, làm thiệt mạng 13 người và làm bị thương 44 người khác. USS Columbia (CL-56) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Columbia (CL-56) · Xem thêm »

USS Columbus (CA-74)

USS Columbus (CA-74/CG-12) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Baltimore'' của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này theo tên nhà thám hiểm hàng hải Christopher Columbus và tên thành phố Columbus thuộc tiểu bang Ohio.

Mới!!: 1944 và USS Columbus (CA-74) · Xem thêm »

USS Concord (CL-10)

USS Concord (CL-10) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Omaha'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra phục vụ ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Concord (CL-10) · Xem thêm »

USS Conner (DD-582)

USS Conner (DD-582) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Conner (DD-582) · Xem thêm »

USS Conner (DD-72)

USS Conner (DD-72) là một tàu khu trục của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Caldwell'' được chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Conner (DD-72) · Xem thêm »

USS Converse (DD-509)

USS Converse (DD-509) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Converse (DD-509) · Xem thêm »

USS Conway (DD-507)

USS Conway (DD-507/DDE-507) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt theo tên William Conway (1802-1865), một hạ sĩ quan Hải quân Liên bang đã hành động nổi bật trong cuộc Nội chiến Hoa Kỳ. Nó hoạt động cho đến hết Thế Chiến II, và tiếp tục hoạt động trong Chiến tranh Triều Tiên, cho đến khi ngừng hoạt động năm 1969 và bị đánh chìm như một mục tiêu năm 1970. Nó được tặng thưởng tổng cộng mười lăm Ngôi sao Chiến trận qua hai cuộc chiến tranh.

Mới!!: 1944 và USS Conway (DD-507) · Xem thêm »

USS Cony (DD-508)

USS Cony (DD-508/DDE-508) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Cony (DD-508) · Xem thêm »

USS Conyngham (DD-371)

USS Conyngham (DD-371) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Conyngham (DD-371) · Xem thêm »

USS Cooper (DD-695)

USS Cooper (DD-695) là một tàu khu trục lớp ''Allen M. Sumner'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Cooper (DD-695) · Xem thêm »

USS Copahee (CVE-12)

USS Copahee (CVE-12), (nguyên mang ký hiệu AVG-12, sau đó lần lượt đổi thành ACV-12, CVE-12 và CVHE-12), là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp ''Bogue'' của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Copahee (CVE-12) · Xem thêm »

USS Coral Sea (CV-43)

USS Coral Sea (CV/CVB/CVA-43) là một tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc cuối cùng trong lớp ''Midway'', được đưa ra hoạt động sau khi Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc.

Mới!!: 1944 và USS Coral Sea (CV-43) · Xem thêm »

USS Core (CVE-13)

USS Core (CVE-13), (nguyên mang ký hiệu AVG-13, sau đó lần lượt đổi thành ACV-13, CVE-13, CVHE-13, CVU-13 và AKV-41), là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp ''Bogue'' của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Core (CVE-13) · Xem thêm »

USS Corregidor (CVE-58)

USS Corregidor (CVE-58) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo đảo Corregidor trên bờ vịnh Manila, Philippines, nơi diễn ra trận phòng thủ Philippines vào năm 1942.

Mới!!: 1944 và USS Corregidor (CVE-58) · Xem thêm »

USS Corry

Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Corry, theo tên Thiếu tá Hải quân William M. Corry, Jr. (1889-1920), người được tặng thưởng Huân chương Danh dự.

Mới!!: 1944 và USS Corry · Xem thêm »

USS Corry (DD-463)

USS Corry (DD-463), là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Corry (DD-463) · Xem thêm »

USS Cotten (DD-669)

USS Cotten (DD-669) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Cotten (DD-669) · Xem thêm »

USS Cowell

Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được mang cái tên USS Cowell, được đặt nhằm vinh danh Trung úy Hải quân John G. Cowell (1785–1814), người tử thương trong cuộc Chiến tranh 1812.

Mới!!: 1944 và USS Cowell · Xem thêm »

USS Cowell (DD-167)

USS Cowell (DD–167) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất; trong Chiến tranh Thế giới thứ hai được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh năm 1940 và đổi tên thành HMS Brighton (I08); rồi lại được chuyển cho Hải quân Liên Xô năm 1944 và đổi tên thành Zharkiy (Жаркий) trước khi được hoàn trả cho Anh Quốc để tháo dỡ vào năm 1949.

Mới!!: 1944 và USS Cowell (DD-167) · Xem thêm »

USS Cowell (DD-547)

USS Cowell (DD-547), là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Cowell (DD-547) · Xem thêm »

USS Cowpens (CVL-25)

USS Cowpens (CV-25/CVL-25/AVT-1), tên lóng The Mighty Moo, là một tàu sân bay hạng nhẹ thuộc lớp ''Independence'' của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, đã hoạt động từ năm 1943 đến năm 1947.

Mới!!: 1944 và USS Cowpens (CVL-25) · Xem thêm »

USS Crane (DD-109)

USS Crane (DD-109) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong cả hai cuộc Chiến tranh Thế giới thứ nhất và thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Crane (DD-109) · Xem thêm »

USS Craven (DD-382)

USS Craven (DD-382) là một tàu khu trục lớp ''Gridley'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Craven (DD-382) · Xem thêm »

USS Craven (DD-70)

USS Craven (DD-70), là một tàu khu trục của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Caldwell'' được chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Craven (DD-70) · Xem thêm »

USS Croatan (CVE-25)

USS Croatan (CVE-25) (nguyên mang ký hiệu AVG-25, sau đổi thành ACV-25 và CVE-25), là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp ''Bogue'' của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Croatan (CVE-25) · Xem thêm »

USS Crosby (DD-164)

USS Crosby (DD–164) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-17 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Crosby (DD-164) · Xem thêm »

USS Crowninshield (DD-134)

USS Crowninshield (DD–134) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Crowninshield (DD-134) · Xem thêm »

USS Cummings

Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Cummings, theo tên Thiếu tá Hải quân Andrew Boyd Cummings (1830-1863), một sĩ quan hải quân tử trận trong cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Cummings · Xem thêm »

USS Cummings (DD-365)

USS Cummings (DD-365) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Cummings (DD-365) · Xem thêm »

USS Cushing

Năm tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Cushing', theo tên Trung tá Hải quân William Barker Cushing (1842–1874) người tham gia cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Cushing · Xem thêm »

USS Cushing (DD-797)

USS Cushing (DD-797) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Cushing (DD-797) · Xem thêm »

USS Dale (DD-353)

USS Dale (DD-353) là một tàu khu trục lớp ''Farragut'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.

Mới!!: 1944 và USS Dale (DD-353) · Xem thêm »

USS Dallas (DD-199)

USS Dallas (DD-199) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, được đổi tên thành Alexander Dallas trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai và đã tiếp tục phục vụ cho đến khi xung đột kết thúc.

Mới!!: 1944 và USS Dallas (DD-199) · Xem thêm »

USS Daly (DD-519)

USS Daly (DD-519) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Daly (DD-519) · Xem thêm »

USS Dashiell (DD-659)

USS Dashiell (DD-659) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Dashiell (DD-659) · Xem thêm »

USS David W. Taylor (DD-551)

USS David W. Taylor (DD-551) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS David W. Taylor (DD-551) · Xem thêm »

USS Davis (DD-395)

USS Davis (DD-395) là một tàu khu trục lớp ''Somers'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Davis (DD-395) · Xem thêm »

USS Davison (DD-618)

USS Davison (DD-618/DMS-37) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó đã tham gia suốt Thế Chiến II, cải biến thành một tàu quét mìn cao tốc với ký hiệu lườn DMS-37, sống sót qua cuộc xung đột, ngừng hoạt động năm 1949 và bị tháo dỡ năm 1973. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt theo tên Thiếu tá Hải quân Gregory C. Davison (1871–1935), một nhà khoa học và là chuyên gia về ngư lôi và tàu phóng lôi.

Mới!!: 1944 và USS Davison (DD-618) · Xem thêm »

USS Dayton

Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Dayton, theo tên thành phố Dayton thuộc tiểu bang Ohio.

Mới!!: 1944 và USS Dayton · Xem thêm »

USS Dayton (CL-105)

USS Dayton (CL-105) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Mỹ được đặt theo thành phố Dayton thuộc tiểu bang Ohio.

Mới!!: 1944 và USS Dayton (CL-105) · Xem thêm »

USS De Haven

Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS De Haven, đặt theo tên Đại úy Hải quân Edwin J. De Haven (1819–1865), sĩ quan Hải quân Hoa Kỳ và là nhà thám hiểm.

Mới!!: 1944 và USS De Haven · Xem thêm »

USS Decatur (DD-341)

USS Decatur (DD-341) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Decatur (DD-341) · Xem thêm »

USS Dent (DD-116)

USS Dent (DD–116) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc với ký hiệu lườn ADP-9 và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Dent (DD-116) · Xem thêm »

USS Denver (CL-58)

USS Denver (CL-58) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Denver (CL-58) · Xem thêm »

USS Des Moines

Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Des Moines nhằm vinh danh thành phố Des Moines, thủ phủ của tiểu bang Iowa.

Mới!!: 1944 và USS Des Moines · Xem thêm »

USS Detroit (CL-8)

USS Detroit (CL-8) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Omaha'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra phục vụ ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Detroit (CL-8) · Xem thêm »

USS Dewey (DD-349)

USS Dewey (DD-349) là một tàu khu trục lớp ''Farragut'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.

Mới!!: 1944 và USS Dewey (DD-349) · Xem thêm »

USS Dickerson (DD-157)

USS Dickerson (DD-157) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-21 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Dickerson (DD-157) · Xem thêm »

USS Doran (DD-634)

USS Doran (DD-634/DMS-41) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Doran (DD-634) · Xem thêm »

USS Dorsey (DD-117)

USS Dorsey (DD–117), là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất sau cải biến thành một tàu quét mìn cao tốc với ký hiệu lườn DMS-1 và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Dorsey (DD-117) · Xem thêm »

USS Dortch (DD-670)

USS Dortch (DD-670) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Dortch (DD-670) · Xem thêm »

USS Downes (DD-375)

USS Downes (DD-375) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Downes (DD-375) · Xem thêm »

USS Doyle

Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Doyle hay tương tự.

Mới!!: 1944 và USS Doyle · Xem thêm »

USS Doyle (DD-494)

USS Doyle (DD-494/DMS-34) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Doyle (DD-494) · Xem thêm »

USS Drayton (DD-366)

USS Drayton (DD-366) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Drayton (DD-366) · Xem thêm »

USS Du Pont (DD-152)

USS Du Pont (DD–152) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu phụ trợ AG-80 vào giai đoạn cuối của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Du Pont (DD-152) · Xem thêm »

USS Duluth

Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Duluth, theo tên thành phố Duluth thuộc tiểu bang Minnesota.

Mới!!: 1944 và USS Duluth · Xem thêm »

USS Duluth (CL-87)

USS Duluth (CL-87) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Mỹ được đặt theo thành phố Duluth thuộc tiểu bang Minnesota.

Mới!!: 1944 và USS Duluth (CL-87) · Xem thêm »

USS Dunlap (DD-384)

USS Dunlap (DD–384) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Dunlap (DD-384) · Xem thêm »

USS Dyson (DD-572)

USS Dyson (DD-572) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Dyson (DD-572) · Xem thêm »

USS Earle (DD-635)

USS Earle (DD-635/DMS-42) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Earle (DD-635) · Xem thêm »

USS Eaton (DD-510)

USS Eaton (DD-510/DDE-510) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Eaton (DD-510) · Xem thêm »

USS Eberle (DD-430)

USS Eberle (DD-430) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Eberle (DD-430) · Xem thêm »

USS Edison (DD-439)

USS Edison (DD-439) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Edison (DD-439) · Xem thêm »

USS Edwards (DD-265)

USS Edwards (DD-265) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Edwards (DD-265) · Xem thêm »

USS Edwards (DD-619)

USS Edwards (DD-619) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Edwards (DD-619) · Xem thêm »

USS Ellet (DD-398)

USS Ellet (DD-398) là một tàu khu trục lớp ''Benham'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Ellet (DD-398) · Xem thêm »

USS Elliot (DD-146)

USS Elliot (DD–146) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu quét mìn cao tốc DMS-4 rồi thành tàu phụ trợ AG-104 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Elliot (DD-146) · Xem thêm »

USS Ellis (DD-154)

USS Ellis (DD–154) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu phụ trợ AG-115 vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Ellis (DD-154) · Xem thêm »

USS Ellyson (DD-454)

USS Ellyson (DD-454/DMS-19) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Ellyson (DD-454) · Xem thêm »

USS Emmons (DD-457)

USS Emmons (DD-457/DMS-22) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Emmons (DD-457) · Xem thêm »

USS Endicott (DD-495)

USS Endicott (DD-495/DMS-35), là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Endicott (DD-495) · Xem thêm »

USS English (DD-696)

USS English (DD-696) là một tàu khu trục lớp ''Allen M. Sumner'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS English (DD-696) · Xem thêm »

USS Enterprise (CV-6)

Chiếc USS Enterprise (CV-6), còn có tên lóng là "Big E", là chiếc tàu sân bay thứ sáu của Hải quân Hoa Kỳ và là chiếc tàu chiến thứ bảy của Hải quân Mỹ mang tên này.

Mới!!: 1944 và USS Enterprise (CV-6) · Xem thêm »

USS Erben (DD-631)

USS Erben (DD-631) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Erben (DD-631) · Xem thêm »

USS Ericsson (DD-440)

USS Ericsson (DD-440), là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Ericsson (DD-440) · Xem thêm »

USS Essex (CV-9)

USS Essex (CV/CVA/CVS-9) là một tàu sân bay, chiếc dẫn đầu của lớp tàu sân bay Essex bao gồm tổng cộng 24 chiếc được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Mới!!: 1944 và USS Essex (CV-9) · Xem thêm »

USS Evans

Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Evans, hai chiếc đầu nhằm tưởng niệm Robley D. Evans, trong khi chiếc thứ ba nhằm tôn vinh Ernest E. Evans.

Mới!!: 1944 và USS Evans · Xem thêm »

USS Evans (DD-552)

USS Evans (DD-552) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Evans (DD-552) · Xem thêm »

USS Evans (DD-78)

USS Evans (DD–78) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ được chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất; sau đó được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc như là chiếc HMS Mansfield vào đầu Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Evans (DD-78) · Xem thêm »

USS Fairfax (DD-93)

USS Fairfax (DD-93) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và sang đầu Chiến tranh Thế giới thứ hai được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh như là chiếc HMS Richmond (G88).

Mới!!: 1944 và USS Fairfax (DD-93) · Xem thêm »

USS Fall River (CA-131)

USS Fall River (CA-131) là một tàu tuần dương hạng nặng lớp ''Baltimore'' được Hải quân Hoa Kỳ đưa ra hoạt động vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Fall River (CA-131) · Xem thêm »

USS Fanning (DD-385)

USS Fanning (DD-385) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Fanning (DD-385) · Xem thêm »

USS Fanshaw Bay (CVE-70)

USS Fanshaw Bay (CVE-70) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Fanshaw Bay (CVE-70) · Xem thêm »

USS Farenholt (DD-491)

USS Farenholt (DD-491) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Farenholt (DD-491) · Xem thêm »

USS Farragut (DD-348)

USS Farragut (DD-348) là một tàu khu trục, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Farragut'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.

Mới!!: 1944 và USS Farragut (DD-348) · Xem thêm »

USS Fitch (DD-462)

USS Fitch (DD-462/DMS-25) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Fitch (DD-462) · Xem thêm »

USS Fletcher (DD-445)

USS Fletcher (DD/DDE-445) là chiếc dẫn đầu của lớp tàu khu trục ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Fletcher (DD-445) · Xem thêm »

USS Flint

Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được mang tên USS Flint, được đặt theo tên thành phố Flint thuộc tiểu bang Michigan.

Mới!!: 1944 và USS Flint · Xem thêm »

USS Flint (CL-97)

USS Flint (CL-97) là một tàu tuần dương hạng nhẹ phòng không của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Atlanta'' từng phục vụ trong giai đoạn kết thúc của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Flint (CL-97) · Xem thêm »

USS Flusser (DD-368)

USS Flusser (DD-368) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Flusser (DD-368) · Xem thêm »

USS Foote

Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được mang cái tên USS Foote, được đặt nhằm vinh danh Chuẩn đô đốc Andrew Hull Foote (1806-1863).

Mới!!: 1944 và USS Foote · Xem thêm »

USS Foote (DD-169)

USS Foote (DD–169) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất; trong Chiến tranh Thế giới thứ hai được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh năm 1940 và đổi tên thành HMS Roxborough (I07), rồi lại được chuyển cho Hải quân Liên Xô năm 1944 và đổi tên thành Zhyostky (hoặc theo một nguồn khác là Doblestni) trước khi được hoàn trả cho Anh Quốc năm 1949 để tháo dỡ.

Mới!!: 1944 và USS Foote (DD-169) · Xem thêm »

USS Foote (DD-511)

USS Foote (DD-511) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Foote (DD-511) · Xem thêm »

USS Forrest (DD-461)

USS Forrest (DD-461/DMS-24) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Forrest (DD-461) · Xem thêm »

USS Fox (DD-234)

USS Fox (DD-234/AG-85) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai và được cải biến thành một tàu phụ trợ khi cuộc xung đột kết thúc.

Mới!!: 1944 và USS Fox (DD-234) · Xem thêm »

USS Frankford (DD-497)

USS Frankford (DD-497) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Frankford (DD-497) · Xem thêm »

USS Franklin

Năm tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS Franklin, bốn chiếc đầu theo tên Benjamin Franklin, và chiếc thứ năm CV-13, theo tên các tàu tiền nhiệm.

Mới!!: 1944 và USS Franklin · Xem thêm »

USS Franklin (CV-13)

Chiếc USS Franklin (CV/CVA/CVS-13, AVT-8), tên lóng là "Big Ben", là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp Essex được chế tạo trong Thế Chiến II cho Hải quân Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Franklin (CV-13) · Xem thêm »

USS Franks (DD-554)

USS Franks (DD-554) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Franks (DD-554) · Xem thêm »

USS Frazier (DD-607)

USS Frazier (DD-607) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Frazier (DD-607) · Xem thêm »

USS Fullam (DD-474)

USS Fullam (DD-474) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Fullam (DD-474) · Xem thêm »

USS Gambier Bay (CVE-73)

USS Gambier Bay (CVE-73) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo một vịnh tại đảo Admiralty thuộc quần đảo Alexander, Alaska.

Mới!!: 1944 và USS Gambier Bay (CVE-73) · Xem thêm »

USS Gamble (DD-123)

USS Gamble (DD–123/DM-15) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau cải biến thành một tàu rải mìn hạng nhẹ với ký hiệu lườn DM-15 và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Gamble (DD-123) · Xem thêm »

USS Gansevoort (DD-608)

USS Gansevoort (DD-608) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Gansevoort (DD-608) · Xem thêm »

USS Gatling (DD-671)

USS Gatling (DD-671) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Gatling (DD-671) · Xem thêm »

USS George E. Badger (DD-196)

USS George E. Badger (DD-196/CG-16/AVP-16/AVD-3/APD-33) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất; từng phục vụ cho Lực lượng Tuần duyên Hoa Kỳ từ năm 1930 đến năm 1933; và trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai đã hoạt động như một tàu tiếp liệu thủy phi cơ rồi như một tàu vận chuyển cao tốc.

Mới!!: 1944 và USS George E. Badger (DD-196) · Xem thêm »

USS Gherardi (DD-637)

USS Gherardi (DD-637/DMS-30) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Gherardi (DD-637) · Xem thêm »

USS Gillespie (DD-609)

USS Gillespie (DD-609) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Gillespie (DD-609) · Xem thêm »

USS Gillis (DD-260)

USS Gillis (DD-260/AVD-12) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, được cải biến thành tàu tiếp liệu thủy phi cơ AVD-12 và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Mới!!: 1944 và USS Gillis (DD-260) · Xem thêm »

USS Gilmer (DD-233)

USS Gilmer (DD-233) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai, được cải biến thành một tàu vận chuyển cao tốc với ký hiệu lườn APD-11, và hoạt động cho đến khi xung đột kết thúc.

Mới!!: 1944 và USS Gilmer (DD-233) · Xem thêm »

USS Glacier

Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS Glacier.

Mới!!: 1944 và USS Glacier · Xem thêm »

USS Gleaves (DD-423)

USS Gleaves (DD-423) là chiếc dẫn đầu của lớp tàu khu trục mang tên nó được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Gleaves (DD-423) · Xem thêm »

USS Glennon (DD-620)

USS Glennon (DD-620) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Glennon (DD-620) · Xem thêm »

USS Goff (DD-247)

USS Goff (DD-247) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Mới!!: 1944 và USS Goff (DD-247) · Xem thêm »

USS Goldsborough (DD-188)

USS Goldsborough (DD-188/AVP-18/AVD-5/APD-32) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai.

Mới!!: 1944 và USS Goldsborough (DD-188) · Xem thêm »

USS Grayson (DD-435)

USS Grayson (DD-435) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Grayson (DD-435) · Xem thêm »

USS Greene (DD-266)

USS Greene (DD-266/AVD-13/APD-36) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, được cải biến thành tàu tiếp liệu thủy phi cơ AVD-13, rồi thành tàu vận chuyển cao tốc APD-36 để tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Mới!!: 1944 và USS Greene (DD-266) · Xem thêm »

USS Greer (DD-145)

USS Greer (DD–145) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Chuẩn đô đốc James A. Greer (1833–1904).

Mới!!: 1944 và USS Greer (DD-145) · Xem thêm »

USS Gregory

Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Gregory, được đặt theo tên Chuẩn đô đốc Francis Gregory (1780–1866).

Mới!!: 1944 và USS Gregory · Xem thêm »

USS Gregory (DD-802)

USS Gregory (DD-802) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Gregory (DD-802) · Xem thêm »

USS Gridley (DD-380)

USS Gridley (DD-380) là một tàu khu trục, chiếc dẫn đầu cho lớp ''Gridley'', được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Gridley (DD-380) · Xem thêm »

USS Guadalcanal (CVE-60)

USS Guadalcanal (CVE-60) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo đảo Guadalcanal thuộc khu vực quần đảo Solomon, Nam Thái Bình Dương, nơi diễn ra Trận Guadalcanal vào năm 1942.

Mới!!: 1944 và USS Guadalcanal (CVE-60) · Xem thêm »

USS Guam

Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS Guam, theo tên đảo Guam.

Mới!!: 1944 và USS Guam · Xem thêm »

USS Guest (DD-472)

USS Guest (DD-472) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Guest (DD-472) · Xem thêm »

USS Gwin

Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Gwin nhằm vinh danh Thiếu tá Hải quân William Gwin.

Mới!!: 1944 và USS Gwin · Xem thêm »

USS Haggard (DD-555)

USS Haggard (DD-555) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Haggard (DD-555) · Xem thêm »

USS Hailey (DD-556)

USS Hailey (DD-556) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Hailey (DD-556) · Xem thêm »

USS Hale

Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được mang cái tên USS Hale, được đặt nhằm vinh danh Thượng nghị sĩ tiểu bang Maine Eugene Hale (1836-1916).

Mới!!: 1944 và USS Hale · Xem thêm »

USS Hale (DD-133)

USS Hale (DD–133) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Hale (DD-133) · Xem thêm »

USS Hale (DD-642)

USS Hale (DD-642) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Hale (DD-642) · Xem thêm »

USS Halford (DD-480)

USS Halford (DD-480) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Halford (DD-480) · Xem thêm »

USS Hall (DD-583)

USS Hall (DD-583) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Hall (DD-583) · Xem thêm »

USS Halligan (DD-584)

USS Halligan (DD-584) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Halligan (DD-584) · Xem thêm »

USS Halsey Powell (DD-686)

USS Halsey Powell (DD-686) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Halsey Powell (DD-686) · Xem thêm »

USS Hambleton (DD-455)

USS Hambleton (DD-455/DMS-20) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Hambleton (DD-455) · Xem thêm »

USS Hamilton (DD-141)

USS Hamilton (DD–141) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai khi được cải biến thành tàu quét mìn nhanh DMS-18, rồi thành tàu phụ trợ AG-111 trước khi ngừng hoạt động và tháo dỡ sau khi chiến tranh kết thúc.

Mới!!: 1944 và USS Hamilton (DD-141) · Xem thêm »

USS Hamlin

Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS Hamlin, theo tên của eo biển Hamlin gần Charleston, South Carolina.

Mới!!: 1944 và USS Hamlin · Xem thêm »

USS Hancock

Năm tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS Hancock nhằm tôn vinh nhà hoạt động nhà nước John Hancock.

Mới!!: 1944 và USS Hancock · Xem thêm »

USS Hancock (CV-19)

USS Hancock (CV/CVA-19) là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Mới!!: 1944 và USS Hancock (CV-19) · Xem thêm »

USS Hank (DD-702)

USS Hank (DD-702) là một tàu khu trục lớp ''Allen M. Sumner'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Hank (DD-702) · Xem thêm »

USS Haraden (DD-183)

USS Haraden (DD–183) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, trong Chiến tranh Thế giới thứ hai được chuyển cho Canada và đổi tên thành HMCS Columbia (I49).

Mới!!: 1944 và USS Haraden (DD-183) · Xem thêm »

USS Harding (DD-625)

USS Harding (DD-625/DMS-28) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Harding (DD-625) · Xem thêm »

USS Harrison (DD-573)

USS Harrison (DD-573) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Harrison (DD-573) · Xem thêm »

USS Hart

Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng mang cái tên USS Hart; chiếc thứ nhất được đặt theo Ezekiel Hart, người tử trận trong cuộc Chiến tranh 1812, và Thiếu tá Hải quân John E. Hart, người thiệt mạng trong cuộc Nội chiến Hoa Kỳ; chiếc thứ hai được đặt theo Trung úy Patrick H. Hart (1915-1942), người thiệt mạng trong trận Midway và được truy tặng Huân chương Chữ thập Hải quân.

Mới!!: 1944 và USS Hart · Xem thêm »

USS Hart (DD-594)

USS Hart (DD-594) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Hart (DD-594) · Xem thêm »

USS Hatfield (DD-231)

USS Hatfield (DD-231/AG-84) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Mới!!: 1944 và USS Hatfield (DD-231) · Xem thêm »

USS Haynsworth (DD-700)

USS Haynsworth (DD-700) là một tàu khu trục lớp ''Allen M. Sumner'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Haynsworth (DD-700) · Xem thêm »

USS Hazelwood (DD-531)

USS Hazelwood (DD-531) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Hazelwood (DD-531) · Xem thêm »

USS Heermann (DD-532)

USS Heermann (DD-532) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Heermann (DD-532) · Xem thêm »

USS Helena

Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Helena, nhằm tôn vinh thành phố Helena thuộc tiểu bang Montana.

Mới!!: 1944 và USS Helena · Xem thêm »

USS Helm (DD-388)

USS Helm (DD-388) là một tàu khu trục lớp ''Bagley'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Helm (DD-388) · Xem thêm »

USS Herbert (DD-160)

USS Herbert (DD-160) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-22 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Herbert (DD-160) · Xem thêm »

USS Herndon

Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Herndon, vốn được đặt theo tên Trung tá Hải quân William Lewis Herndon (1813-1857).

Mới!!: 1944 và USS Herndon · Xem thêm »

USS Herndon (DD-198)

USS Herndon (DD-198) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất; từng phục vụ cho Lực lượng Tuần duyên Hoa Kỳ từ năm 1930 đến năm 1934 như là chiếc CG-17; trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc vào năm 1940 như là chiếc HMS Churchill; rồi lại được chuyển cho Hải quân Liên Xô vào năm 1944 như là chiếc Deyatelny (tiếng Nga: Деятельный), cho đến khi bị tàu ngầm U-boat ''U-286'' đánh chìm vào ngày 16 tháng 1 năm 1945.

Mới!!: 1944 và USS Herndon (DD-198) · Xem thêm »

USS Herndon (DD-638)

USS Herndon (DD-638) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Herndon (DD-638) · Xem thêm »

USS Heywood L. Edwards (DD-663)

USS Heywood L. Edwards (DD-663) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Heywood L. Edwards (DD-663) · Xem thêm »

USS Hickox (DD-673)

USS Hickox (DD-673) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Hickox (DD-673) · Xem thêm »

USS Hilary P. Jones (DD-427)

USS Hilary P. Jones (DD-427) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai; sau chiến tranh được chuyển cho Đài Loan như là chiếc ROCS Han Yang (DD-15), và hoạt động cho đến năm 1974.

Mới!!: 1944 và USS Hilary P. Jones (DD-427) · Xem thêm »

USS Hobby (DD-610)

USS Hobby (DD-610) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Hobby (DD-610) · Xem thêm »

USS Hobson (DD-464)

USS Hobson (DD-464/DMS-26), là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Hobson (DD-464) · Xem thêm »

USS Hoel

Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Hoel, được đặt theo tên Thiếu tá Hải quân William R. Hoel (1824-1879), một sĩ quan hải quân từng tham gia cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Hoel · Xem thêm »

USS Hoel (DD-533)

USS Hoel (DD-533) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Hoel (DD-533) · Xem thêm »

USS Hogan (DD-178)

USS Hogan (DD-178) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu quét mìn cao tốc DMS-6 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, và cuối cùng là một tàu phụ trợ AG-105.

Mới!!: 1944 và USS Hogan (DD-178) · Xem thêm »

USS Hoggatt Bay (CVE-75)

USS Hoggatt Bay (CVE-75) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Hoggatt Bay (CVE-75) · Xem thêm »

USS Hollandia (CVE-97)

USS Hollandia (CVE-97) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo thành phố Hollandia trên bờ biển phía Bắc Papua New Guinea, nơi diễn ra cuộc đổ bộ vào ngày 22 tháng 4 năm 1944.

Mới!!: 1944 và USS Hollandia (CVE-97) · Xem thêm »

USS Honolulu (CL-48)

USS Honolulu (CL-48) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Brooklyn'' của Hải quân Hoa Kỳ, từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và tham gia nhiều chiến dịch tại Mặt trận Thái Bình Dương.

Mới!!: 1944 và USS Honolulu (CL-48) · Xem thêm »

USS Hopewell (DD-681)

USS Hopewell (DD-681) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Hopewell (DD-681) · Xem thêm »

USS Hopkins (DD-249)

USS Hopkins (DD-249) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai, được cải biến thành tàu quét mìn DMS-13, và đã hoạt động cho đến khi xung đột kết thúc.

Mới!!: 1944 và USS Hopkins (DD-249) · Xem thêm »

USS Hornet (CV-12)

USS Hornet (CV/CVA/CVS-12) là một trong số 24 tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Essex''.

Mới!!: 1944 và USS Hornet (CV-12) · Xem thêm »

USS Houston (CL-81)

USS Houston (CL-81) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Houston (CL-81) · Xem thêm »

USS Hovey (DD-208)

USS Hovey (DD-208/DMS-11) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai được cải biến thành một tàu quét mìn cao tốc DMS-11 và phục vụ cho đến khi bị đánh chìm trong chiến đấu tại Philippines vào ngày 7 tháng 1 năm 1945.

Mới!!: 1944 và USS Hovey (DD-208) · Xem thêm »

USS Howard (DD-179)

USS Howard (DD–179) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu quét mìn cao tốc DMS-7 rồi thành một tàu phụ trợ AG-106 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Howard (DD-179) · Xem thêm »

USS Howorth (DD-592)

USS Howorth (DD-592) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Howorth (DD-592) · Xem thêm »

USS Hudson (DD-475)

USS Hudson (DD-475) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Hudson (DD-475) · Xem thêm »

USS Hughes (DD-410)

USS Hughes (DD-410) là một tàu khu trục lớp ''Sims'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Trung tá Hải quân Edward Merritt Hughes (1850-1903), người tham gia cuộc Chiến tranh Tây Ban Nha-Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Hughes (DD-410) · Xem thêm »

USS Hulbert (DD-342)

USS Hulbert (DD-342/AVD-6) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Hulbert (DD-342) · Xem thêm »

USS Hull

Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Hull, theo tên Thiếu tướng Hải quân Isaac Hull (1773-1843), người tham gia cuộc Chiến tranh 1812.

Mới!!: 1944 và USS Hull · Xem thêm »

USS Hull (DD-350)

USS Hull (DD-350) là một tàu khu trục lớp ''Farragut'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.

Mới!!: 1944 và USS Hull (DD-350) · Xem thêm »

USS Humphreys (DD-236)

USS Humphreys (DD-236) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai, được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-12, và hoạt động cho đến khi xung đột kết thúc.

Mới!!: 1944 và USS Humphreys (DD-236) · Xem thêm »

USS Hunt (DD-674)

USS Hunt (DD-674) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Hunt (DD-674) · Xem thêm »

USS Hutchins (DD-476)

USS Hutchins (DD-476) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Hutchins (DD-476) · Xem thêm »

USS Idaho (BB-42)

USS Idaho (BB-42) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''New Mexico'' của Hải quân Hoa Kỳ, và là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang thứ 43 của Hiệp chúng quốc Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Idaho (BB-42) · Xem thêm »

USS Independence (CVL-22)

USS Independence (CV-22/CVL-22) là một tàu sân bay hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ, là tàu chiến thứ tư của Hải quân Mỹ mang cái tên này, và là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó.

Mới!!: 1944 và USS Independence (CVL-22) · Xem thêm »

USS Indiana (BB-58)

USS Indiana (BB-58) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''South Dakota'' được Hải quân Hoa Kỳ đưa vào hoạt động trong Chiến tranh Thế giới lần thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Indiana (BB-58) · Xem thêm »

USS Indianapolis (CA-35)

USS Indianapolis (CA-35) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Portland'' của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này theo tên thành phố Indianapolis thuộc tiểu bang Indiana.

Mới!!: 1944 và USS Indianapolis (CA-35) · Xem thêm »

USS Ingersoll (DD-652)

USS Ingersoll (DD-652) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Ingersoll (DD-652) · Xem thêm »

USS Ingraham

Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được mang cái tên USS Ingraham, được đặt nhằm vinh danh Đại tá Hải quân Duncan Nathaniel Ingraham (1802-1891).

Mới!!: 1944 và USS Ingraham · Xem thêm »

USS Ingraham (DD-694)

USS Ingraham (DD-694) là một tàu khu trục lớp ''Allen M. Sumner'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Ingraham (DD-694) · Xem thêm »

USS Intrepid (CV-11)

USS Intrepid (CV/CVA/CVS-11) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp Essex được chế tạo trong Thế Chiến II cho Hải quân Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Intrepid (CV-11) · Xem thêm »

USS Iowa (BB-61)

USS Iowa (BB-61) (biệt danh "The Big Stick") là chiếc đầu của lớp thiết giáp hạm Iowa và là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên nhằm vinh danh tiểu bang thứ 29 của Hoa Kỳ. Iowa là tàu chiến duy nhất của Hoa Kỳ được trang bị một bồn tắm, và là chiếc duy nhất trong lớp của nó từng hoạt động tại Đại Tây Dương trong Thế Chiến II. Trong Thế Chiến II, Iowa khi hoạt động tại Đại Tây Dương đã phục vụ cho chuyến đưa đón Tổng thống Franklin D. Roosevelt tham dự Hội nghị Tehran. Khi được chuyển sang hạm đội Thái Bình Dương vào năm 1944, Iowa đã bắn phá các bãi biển tại Kwajalein và Eniwetok trước các cuộc tấn công đổ bộ của lực lượng Đồng Minh và hộ tống cho các tàu sân bay hoạt động tại quần đảo Marshall. Trong chiến tranh Triều Tiên, Iowa tham gia bắn phá dọc theo bờ biển Bắc Triều Tiên, trước khi được cho dừng hoạt động và chuyển về Hạm đội Dự bị Đại Tây Dương. Nó được cho hoạt động trở lại vào năm 1984 như một phần của Kế hoạch 600 tàu chiến Hải quân, và hoạt động tại các hạm đội Đại Tây Dương và Thái Bình Dương để đối phó lại sự bành trướng của Hải quân Xô Viết. Vào tháng 4 năm 1989, tháp súng số 2 trên chiếc Iowa phát nổ mà không xác định được nguyên nhân, làm thiệt mạng 47 thủy thủ. Iowa cuối cùng được cho ngừng hoạt động vào năm 1990, và được rút khỏi danh sách Đăng bạ Hải quân vào năm 1995; nhưng nó lại được đăng bạ trở lại từ năm 1999 đến năm 2006 theo một đạo luật liên bang buộc phải giữ lại và duy trì hai thiết giáp hạm lớp Iowa. Năm 2011 Iowa đã được tặng cho Trung tâm Tàu Chiến Thái Bình Dương ở Los Angeles là một tổ chức phi lợi nhuận và đã vĩnh viễn chuyển đến bến 87 tại cảng Los Angeles vào năm 2012, nơi nó đã được mở ra cho công chúng tham quan và trở thành Bảo tàng USS Iowa.

Mới!!: 1944 và USS Iowa (BB-61) · Xem thêm »

USS Irwin (DD-794)

USS Irwin (DD-794) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Irwin (DD-794) · Xem thêm »

USS Isherwood (DD-520)

USS Isherwood (DD-520) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Isherwood (DD-520) · Xem thêm »

USS Izard (DD-589)

USS Izard (DD-589) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Izard (DD-589) · Xem thêm »

USS J. Fred Talbott (DD-156)

USS J. Fred Talbott (DD-156) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu phụ trợ AG-81 vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS J. Fred Talbott (DD-156) · Xem thêm »

USS Jarvis

Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Jarvis, theo tên James C. Jarvis (1787-1800), một học viên sĩ quan hải quân tử trận ở tuổi 13 trong cuộc Chiến tranh Quasi với Pháp.

Mới!!: 1944 và USS Jarvis · Xem thêm »

USS Jarvis (DD-799)

USS Jarvis (DD-799) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Jarvis (DD-799) · Xem thêm »

USS Jeffers (DD-621)

USS Jeffers (DD-621/DMS-27) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Jeffers (DD-621) · Xem thêm »

USS Jenkins (DD-447)

USS Jenkins (DD-447/DDE-447) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Jenkins (DD-447) · Xem thêm »

USS John D. Ford (DD-228)

USS John D. Ford (DD-228/AG-119) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Mới!!: 1944 và USS John D. Ford (DD-228) · Xem thêm »

USS John D. Henley (DD-553)

USS John D. Henley (DD-553) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS John D. Henley (DD-553) · Xem thêm »

USS John Hood (DD-655)

USS John Hood (DD-655) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS John Hood (DD-655) · Xem thêm »

USS John Rodgers (DD-574)

USS John Rodgers (DD-574) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS John Rodgers (DD-574) · Xem thêm »

USS John W. Weeks (DD-701)

USS John W. Weeks (DD-701) là một tàu khu trục lớp ''Allen M. Sumner'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS John W. Weeks (DD-701) · Xem thêm »

USS Johnston

Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Johnston, nhằm vinh danh Trung úy Hải quân John V. Johnston (?-1912), sĩ quan hải quân từng tham gia cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Johnston · Xem thêm »

USS Johnston (DD-557)

USS Johnston (DD-557) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Johnston (DD-557) · Xem thêm »

USS Jouett (DD-396)

USS Jouett (DD-396) là một tàu khu trục lớp ''Somers'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Jouett (DD-396) · Xem thêm »

USS Juneau (CL-119)

USS Juneau (CL-119) là chiếc dẫn đầu của lớp tàu tuần dương hạng nhẹ mang tên nó của Hải quân Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Juneau (CL-119) · Xem thêm »

USS Kadashan Bay (CVE-76)

USS Kadashan Bay (CVE-76) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Kadashan Bay (CVE-76) · Xem thêm »

USS Kalinin Bay (CVE-68)

USS Kalinin Bay (CVE-68) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo một vịnh trên bờ Bắc đảo Kruzof thuộc quần đảo Alexander về phía Đông Nam Alaska.

Mới!!: 1944 và USS Kalinin Bay (CVE-68) · Xem thêm »

USS Kalk (DD-611)

USS Kalk (DD-611) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Kalk (DD-611) · Xem thêm »

USS Kane (DD-235)

USS Kane (DD-235) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Kane (DD-235) · Xem thêm »

USS Kasaan Bay (CVE-69)

USS Kasaan Bay (CVE-69) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt một vịnh tại đảo Prince of Wales thuộc quần đảo Alexander, Alaska.

Mới!!: 1944 và USS Kasaan Bay (CVE-69) · Xem thêm »

USS Kearny (DD-432)

USS Kearny (DD-432) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Kearny (DD-432) · Xem thêm »

USS Kearsarge (CV-33)

USS Kearsarge (CV/CVA/CVS-33) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' của Hải quân Hoa Kỳ được hoàn tất trong hoặc ngay sau Thế Chiến II.

Mới!!: 1944 và USS Kearsarge (CV-33) · Xem thêm »

USS Kendrick (DD-612)

USS Kendrick (DD-612) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Kendrick (DD-612) · Xem thêm »

USS Kennison (DD-138)

USS Kennison (DD–138) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai trước khi được xếp lại lớp như một tàu phụ trợ AG-83.

Mới!!: 1944 và USS Kennison (DD-138) · Xem thêm »

USS Kidd (DD-661)

USS Kidd (DD-661) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Kidd (DD-661) · Xem thêm »

USS Killen (DD-593)

USS Killen (DD-593) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Killen (DD-593) · Xem thêm »

USS Kilty (DD-137)

USS Kilty (DD–137) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-15 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Kilty (DD-137) · Xem thêm »

USS Kimberly (DD-521)

USS Kimberly (DD-521) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Kimberly (DD-521) · Xem thêm »

USS Kitkun Bay (CVE-71)

USS (CVE-71) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Kitkun Bay (CVE-71) · Xem thêm »

USS Knapp (DD-653)

USS Knapp (DD-653) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Knapp (DD-653) · Xem thêm »

USS Knight (DD-633)

USS Knight (DD-633/DMS-40) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Knight (DD-633) · Xem thêm »

USS Kwajalein (CVE-98)

USS Kwajalein (CVE-98) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo đảo san hô Kwajalein thuộc quần đảo Marshall, nơi diễn ra Trận Kwajalein vào tháng 1-tháng 2 năm 1944.

Mới!!: 1944 và USS Kwajalein (CVE-98) · Xem thêm »

USS La Vallette (DD-448)

USS La Vallette (DD-448) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS La Vallette (DD-448) · Xem thêm »

USS Lake Champlain (CV-39)

USS Lake Champlain (CV/CVA/CVS-38) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai cho Hải quân Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Lake Champlain (CV-39) · Xem thêm »

USS Lamson (DD-367)

USS Lamson (DD-367) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Lamson (DD-367) · Xem thêm »

USS Lang (DD-399)

USS Lang (DD-399) là một tàu khu trục lớp ''Benham'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Lang (DD-399) · Xem thêm »

USS Langley (CVL-27)

USS Langley (CVL-27) là một tàu sân bay hạng nhẹ thuộc lớp ''Independence'' từng phục vụ trong Hải quân Hoa Kỳ từ năm 1943 đến năm 1947, và trong Hải quân Pháp dưới cái tên ''La Fayette'' từ năm 1951 đến năm 1963.

Mới!!: 1944 và USS Langley (CVL-27) · Xem thêm »

USS Lansdale

Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng mang cái tên USS Lansdale, được đặt nhằm vinh danh Trung úy Hải quân Philip Van Horne Lansdale (1858-1899).

Mới!!: 1944 và USS Lansdale · Xem thêm »

USS Lansdale (DD-426)

USS Lansdale (DD-426) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai cho đến khi bị không kích đối phương đánh chìm tại Địa Trung Hải năm 1944.

Mới!!: 1944 và USS Lansdale (DD-426) · Xem thêm »

USS Lansdowne (DD-486)

USS Lansdowne (DD-486) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Lansdowne (DD-486) · Xem thêm »

USS Lardner (DD-487)

USS Lardner (DD-487), là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Lardner (DD-487) · Xem thêm »

USS Laub (DD-613)

USS Laub (DD-613) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Laub (DD-613) · Xem thêm »

USS Lawrence (DD-250)

USS Lawrence (DD-250) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Mới!!: 1944 và USS Lawrence (DD-250) · Xem thêm »

USS Laws (DD-558)

USS Laws (DD-558) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Laws (DD-558) · Xem thêm »

USS Lea (DD-118)

USS Lea (DD-118) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ hoạt động trong cả hai cuộc Chiến tranh Thế giới thứ nhất và thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Lea (DD-118) · Xem thêm »

USS Leutze (DD-481)

USS Leutze (DD-481) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Leutze (DD-481) · Xem thêm »

USS Lewis Hancock (DD-675)

USS Lewis Hancock (DD-675) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Lewis Hancock (DD-675) · Xem thêm »

USS Lexington (CV-16)

USS Lexington (CV/CVA/CVS/CVT/AVT-16), tên lóng "The Blue Ghost", là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế chiến II.

Mới!!: 1944 và USS Lexington (CV-16) · Xem thêm »

USS Leyte

Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS Leyte.

Mới!!: 1944 và USS Leyte · Xem thêm »

USS Leyte (CV-32)

USS Leyte (CV/CVA/CVS-32, AVT-10) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' của Hải quân Hoa Kỳ được hoàn tất trong hoặc ngay sau Thế Chiến II, và là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ mang cái tên này.

Mới!!: 1944 và USS Leyte (CV-32) · Xem thêm »

USS Litchfield (DD-336)

USS Litchfield (DD-336/AG-95) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Litchfield (DD-336) · Xem thêm »

USS Little

Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Little, theo tên Hạm trưởng George Little (1754-1809), người tham gia cuộc Chiến tranh Cách mạng Hoa Kỳ và Chiến tranh Quasi với Pháp.

Mới!!: 1944 và USS Little · Xem thêm »

USS Little (DD-803)

USS Little (DD-803) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Little (DD-803) · Xem thêm »

USS Little Rock (CL-92)

USS Little Rock (CL-92/CLG-4/CG-4) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là một trong số sáu chiếc của lớp này được cải biến thành tàu tuần dương tên lửa điều khiển vào cuối những năm 1950.

Mới!!: 1944 và USS Little Rock (CL-92) · Xem thêm »

USS Livermore (DD-429)

USS Livermore (DD-429) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Livermore (DD-429) · Xem thêm »

USS Long (DD-209)

USS Long (DD-209/DMS-12) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai được cải biến thành tàu quét mìn hạng nhẹ với ký hiệu lườn DMS-12 và tiếp tục phục vụ cho đến khi bị máy bay tấn công cảm tử kamikaze đánh chìm vào đầu năm 1945.

Mới!!: 1944 và USS Long (DD-209) · Xem thêm »

USS Long Island (CVE-1)

USS Long Island (CVE-1) (nguyên thủy có ký hiệu lườn AVG-1 và sau đó là ACV-1) là một tàu sân bay hộ tống, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Long Island'' bao gồm hai chiếc, và là chiếc tàu sân bay hộ tống đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Long Island (CVE-1) · Xem thêm »

USS Longshaw (DD-559)

USS Longshaw (DD-559) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Longshaw (DD-559) · Xem thêm »

USS Los Angeles (CA-135)

USS Los Angeles (CA-135) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Baltimore''.

Mới!!: 1944 và USS Los Angeles (CA-135) · Xem thêm »

USS Louisville (CA-28)

USS Louisville (CA-28) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc thứ ba trong lớp ''Northampton'', và là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này theo tên của thành phố Louisville tại Kentucky.

Mới!!: 1944 và USS Louisville (CA-28) · Xem thêm »

USS Luce (DD-522)

USS Luce (DD-522) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Luce (DD-522) · Xem thêm »

USS Ludlow (DD-438)

USS Ludlow (DD-438) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Ludlow (DD-438) · Xem thêm »

USS Lunga Point (CVE-94)

USS Lunga Point (CVE-94) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Lunga Point (CVE-94) · Xem thêm »

USS Macdonough (DD-351)

USS Macdonough (DD-351) là một tàu khu trục lớp ''Farragut'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.

Mới!!: 1944 và USS Macdonough (DD-351) · Xem thêm »

USS MacKenzie (DD-175)

USS MacKenzie (DD–175) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, trong Chiến tranh Thế giới thứ hai được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Canada dưới tên gọi HMCS Annapolis (I04) và phục vụ cho đến năm 1945.

Mới!!: 1944 và USS MacKenzie (DD-175) · Xem thêm »

USS MacKenzie (DD-614)

USS MacKenzie (DD-614) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS MacKenzie (DD-614) · Xem thêm »

USS MacLeish (DD-220)

USS MacLeish (DD-220/AG-87) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ cho đến hết Chiến tranh Thế giới thứ Hai.

Mới!!: 1944 và USS MacLeish (DD-220) · Xem thêm »

USS Macomb (DD-458)

USS Macomb (DD-458/DMS-23) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Macomb (DD-458) · Xem thêm »

USS Macon (CA-132)

USS Macon (CA-132) là một tàu tuần dương hạng nặng lớp ''Baltimore'' được Hải quân Hoa Kỳ đưa ra hoạt động ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Macon (CA-132) · Xem thêm »

USS Maddox

Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được mang cái tên USS Maddox, được đặt nhằm vinh danh Đại úy William A. T. Maddox (1814-1889) thuộc lực lượng Thủy quân Lục chiến, người từng tham gia cuộc Chiến tranh Mexico-Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Maddox · Xem thêm »

USS Maddox (DD-168)

USS Maddox (DD–168) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất; trong Chiến tranh Thế giới thứ hai được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh và đổi tên thành HMS Georgetown (I-40), và chuyển cho Hải quân Hoàng gia Canada như là chiếc HMCS Georgetown, rồi lại được chuyển cho Hải quân Liên Xô năm 1944 và đổi tên thành Doblestny (Доблестный) trước khi được hoàn trả cho Anh Quốc năm 1949 và tháo dỡ vào năm 1952.

Mới!!: 1944 và USS Maddox (DD-168) · Xem thêm »

USS Madison (DD-425)

USS Madison (DD-425) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Madison (DD-425) · Xem thêm »

USS Mahan

Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng mang cái tên USS Mahan, được đặt nhằm vinh danh Chuẩn đô đốc Alfred Thayer Mahan (1840-1914), sử gia hải quân và là nhà lý thuyết về chiến lược hải quân.

Mới!!: 1944 và USS Mahan · Xem thêm »

USS Mahan (DD-364)

USS Mahan (DD-364) là một tàu khu trục, chiếc dẫn đầu trong lớp của nó được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Mahan (DD-364) · Xem thêm »

USS Makassar Strait (CVE-91)

USS Makassar Strait (CVE–91) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Makassar Strait (CVE-91) · Xem thêm »

USS Makin Island

Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng mang cái tên USS Makin Island, được đặt theo tên đảo Makin, mục tiêu của những cuộc tấn công của lực lượng biệt kích Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ vào đầu Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Makin Island · Xem thêm »

USS Makin Island (CVE-93)

USS Makin Island (CVE-93) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Makin Island (CVE-93) · Xem thêm »

USS Manchester (CL-83)

USS Manchester (CL-83) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Manchester (CL-83) · Xem thêm »

USS Manila Bay (CVE-61)

USS Manila Bay (CVE-61) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo vịnh Manila, Philippines, nơi diễn ra Trận chiến vịnh Manila trong cuộc Chiến tranh Tây Ban Nha-Hoa Kỳ vào năm 1898.

Mới!!: 1944 và USS Manila Bay (CVE-61) · Xem thêm »

USS Manley (DD-74)

USS Manley (DD-74/AG-28/APD-1) là một tàu khu trục của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Caldwell'' được chế tạo và phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Manley (DD-74) · Xem thêm »

USS Marblehead (CL-12)

USS Marblehead (CL-12) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Omaha'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra hoạt động ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Marblehead (CL-12) · Xem thêm »

USS Marcus Island (CVE-77)

USS Marcus Island (CVE-77) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Marcus Island (CVE-77) · Xem thêm »

USS Marshall (DD-676)

USS Marshall (DD-676) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Marshall (DD-676) · Xem thêm »

USS Maryland (BB-46)

USS Maryland (BB-46) (Fighting Mary) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ hoạt động trong Thế chiến II.

Mới!!: 1944 và USS Maryland (BB-46) · Xem thêm »

USS Mason

Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Mason.

Mới!!: 1944 và USS Mason · Xem thêm »

USS Massachusetts (BB-59)

USS Massachusetts (BB-59), tên lóng mà thủy thủ đoàn thường gọi "Big Mamie" trong Thế Chiến II, là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''South Dakota''.

Mới!!: 1944 và USS Massachusetts (BB-59) · Xem thêm »

USS Matanikau (CVE-101)

USS Matanikau (CVE-101) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo sông Matanikau trên đảo Guadalcanal, nơi xảy ra các trận đánh trong khuôn khổ Chiến dịch Guadalcanal vào tháng 9-tháng 10 năm 1942.

Mới!!: 1944 và USS Matanikau (CVE-101) · Xem thêm »

USS Maury (DD-401)

USS Maury (DD-401) là một tàu khu trục lớp ''Gridley'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Maury (DD-401) · Xem thêm »

USS Mayo (DD-422)

USS Mayo (DD-422) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Mayo (DD-422) · Xem thêm »

USS Mayrant (DD-402)

USS Mayrant (DD-402) là một tàu khu trục lớp ''Benham'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Mayrant (DD-402) · Xem thêm »

USS McCall (DD-400)

USS McCall (DD-400) là một tàu khu trục lớp ''Gridley'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS McCall (DD-400) · Xem thêm »

USS McCalla (DD-488)

USS McCalla (DD-488) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS McCalla (DD-488) · Xem thêm »

USS McCook (DD-496)

USS McCook (DD-496), là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS McCook (DD-496) · Xem thêm »

USS McCord (DD-534)

USS McCord (DD-534) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS McCord (DD-534) · Xem thêm »

USS McCormick (DD-223)

USS McCormick (DD-223/AG-118) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Mới!!: 1944 và USS McCormick (DD-223) · Xem thêm »

USS McDermut (DD-677)

USS McDermut (DD-677) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS McDermut (DD-677) · Xem thêm »

USS McDougal (DD-358)

USS McDougal (DD-358/AG-126) là một tàu khu trục lớp ''Porter'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS McDougal (DD-358) · Xem thêm »

USS McGowan (DD-678)

USS McGowan (DD-678) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS McGowan (DD-678) · Xem thêm »

USS McKee (DD-575)

USS McKee (DD-575) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS McKee (DD-575) · Xem thêm »

USS McLanahan (DD-615)

USS McLanahan (DD-615) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS McLanahan (DD-615) · Xem thêm »

USS McNair (DD-679)

USS McNair (DD-679) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS McNair (DD-679) · Xem thêm »

USS Meade (DD-602)

USS Meade (DD-602) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Meade (DD-602) · Xem thêm »

USS Melvin (DD-680)

USS Melvin (DD-680) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Melvin (DD-680) · Xem thêm »

USS Memphis (CL-13)

USS Memphis (CL-13) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Omaha'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra hoạt động ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Memphis (CL-13) · Xem thêm »

USS Meredith

Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được mang cái tên USS Meredith, được đặt nhằm vinh danh Trung sĩ Thủy quân Lục chiến Jonathan Meredith (1772-1805), người tử trận trong cuộc Chiến tranh Barbary thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Meredith · Xem thêm »

USS Mertz (DD-691)

USS Mertz (DD-691) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Mertz (DD-691) · Xem thêm »

USS Metcalf (DD-595)

USS Metcalf (DD-595) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Metcalf (DD-595) · Xem thêm »

USS Miami (CL-89)

USS Miami (CL-89) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt theo thành phố Miami thuộc tiểu bang Florida.

Mới!!: 1944 và USS Miami (CL-89) · Xem thêm »

USS Miller (DD-535)

USS Miller (DD-535) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Miller (DD-535) · Xem thêm »

USS Milwaukee (CL-5)

USS Milwaukee (CL-5) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Omaha'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra phục vụ ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Milwaukee (CL-5) · Xem thêm »

USS Minneapolis (CA-36)

USS Minneapolis (CA-36) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''New Orleans'', là chiếc tàu chiến thứ hai được đặt tên theo thành phố Minneapolis thuộc tiểu bang Minnesota.

Mới!!: 1944 và USS Minneapolis (CA-36) · Xem thêm »

USS Mission Bay (CVE-59)

USS Mission Bay (CVE-59) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo vịnh Mission, San Diego trên bờ biển California.

Mới!!: 1944 và USS Mission Bay (CVE-59) · Xem thêm »

USS Mississippi (BB-41)

USS Mississippi (BB-41/AG-128), một thiết giáp hạm thuộc lớp ''New Mexico'', là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang thứ 20 của Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Mississippi (BB-41) · Xem thêm »

USS Missouri (BB-63)

USS Missouri (BB-63) (tên lóng "Mighty Mo" hay "Big Mo") là một thiết giáp hạm thuộc lớp Iowa của Hải quân Hoa Kỳ và là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Mỹ mang cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang Missouri. Missouri là chiếc thiết giáp hạm cuối cùng mà Hoa Kỳ chế tạo, và là địa điểm ký kết văn kiện đầu hàng vô điều kiện của Đế quốc Nhật Bản, chấm dứt Chiến tranh thế giới thứ hai. Missouri được đặt hàng vào năm 1940 và được đưa vào hoạt động vào tháng 6 năm 1944. Tại Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh thế giới thứ hai, nó tham gia các trận đánh Iwo Jima và Okinawa cũng như nả đạn pháo xuống các hòn đảo chính quốc Nhật Bản. Sau Thế Chiến, Missouri tham gia chiến tranh Triều Tiên từ năm 1950 đến năm 1953. Nó được cho ngừng hoạt động vào năm 1955 và được đưa về hạm đội dự bị Hải quân Mỹ, nhưng sau đó được đưa trở lại hoạt động và được hiện đại hóa vào năm 1984 như một phần của kế hoạch 600 tàu chiến Hải quân thời Tổng thống Ronald Reagan, và đã tham gia chiến đấu năm 1991 trong cuộc chiến tranh Vùng Vịnh. Missouri nhận được tổng cộng mười một ngôi sao chiến đấu cho các hoạt động trong Chiến tranh thế giới thứ hai, chiến tranh Triều Tiên và chiến tranh Vùng Vịnh, và cuối cùng được cho ngừng hoạt động vào ngày 31 tháng 3 năm 1992, nhưng vẫn được giữ lại trong Đăng bạ Hải quân cho đến khi tên nó được gạch bỏ vào tháng 1 năm 1995. Đến năm 1998 nó được trao tặng cho hiệp hội "USS Missouri Memorial Association" và trở thành một tàu bảo tàng tại Trân Châu Cảng, Hawaii.

Mới!!: 1944 và USS Missouri (BB-63) · Xem thêm »

USS Moale (DD-693)

USS Moale (DD-693) là một tàu khu trục lớp ''Allen M. Sumner'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Moale (DD-693) · Xem thêm »

USS Mobile (CL-63)

USS Mobile (CL-63) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Mobile (CL-63) · Xem thêm »

USS Moffett (DD-362)

USS Moffett (DD-362) là một tàu khu trục lớp ''Porter'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Moffett (DD-362) · Xem thêm »

USS Monaghan

Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Monaghan, được đặt theo tên Thiếu úy John R. Monaghan (1873-1899), sĩ quan Hải quân Hoa Kỳ tử trận trong cuộc Nội chiến Samoa thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Monaghan · Xem thêm »

USS Monaghan (DD-354)

USS Monaghan (DD-354) là một tàu khu trục lớp ''Farragut'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.

Mới!!: 1944 và USS Monaghan (DD-354) · Xem thêm »

USS Monssen (DD-798)

USS Monssen (DD-798) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Monssen (DD-798) · Xem thêm »

USS Monterey (CVL-26)

USS Monterey (CVL-26) là một tàu sân bay hạng nhẹ thuộc lớp ''Independence'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra hoạt động trong Thế Chiến II.

Mới!!: 1944 và USS Monterey (CVL-26) · Xem thêm »

USS Montgomery (DD-121)

USS Montgomery (DD–121) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau cải biến thành một tàu rải mìn hạng nhẹ với ký hiệu lườn DM-17.

Mới!!: 1944 và USS Montgomery (DD-121) · Xem thêm »

USS Montpelier (CL-57)

USS Montpelier (CL-57) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Montpelier (CL-57) · Xem thêm »

USS Morris (DD-417)

USS Morris (DD-417), là một tàu khu trục lớp ''Sims'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến thứ năm của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Thiếu tướng Hải quân Charles Morris (1784-1856), người tham gia cuộc Chiến tranh 1812.

Mới!!: 1944 và USS Morris (DD-417) · Xem thêm »

USS Morrison (DD-560)

USS Morrison (DD-560) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Morrison (DD-560) · Xem thêm »

USS Mugford (DD-389)

USS Mugford (DD-389) là một tàu khu trục lớp ''Bagley'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Mugford (DD-389) · Xem thêm »

USS Mullany (DD-528)

USS Mullany (DD-528) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Mullany (DD-528) · Xem thêm »

USS Munda (CVE-104)

USS Munda (CVE-104) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, là chiếc cuối cùng trong lớp này được chế tạo.

Mới!!: 1944 và USS Munda (CVE-104) · Xem thêm »

USS Murphy (DD-603)

USS Murphy (DD-603) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Murphy (DD-603) · Xem thêm »

USS Murray (DD-576)

USS Murray (DD-576/DDE-576) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Murray (DD-576) · Xem thêm »

USS Mustin (DD-413)

USS Mustin (DD-413) là một tàu khu trục lớp ''Sims'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Đại tá Hải quân Henry C. Mustin (1874–1923), một phi công tiên phong của Hải quân Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Mustin (DD-413) · Xem thêm »

USS Nashville (CL-43)

USS Nashville (CL-43) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Brooklyn'' của Hải quân Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Nashville (CL-43) · Xem thêm »

USS Nassau (CVE-16)

USS Nassau (CVE-16), (nguyên mang ký hiệu AVG-16, sau đó lần lượt đổi thành ACV-16, CVE-16, và CVHE-16), là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp ''Bogue'' của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Nassau (CVE-16) · Xem thêm »

USS Natoma Bay (CVE-62)

USS Natoma Bay (CVE–62) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo vịnh Natoma tại đảo Graham ngoài khơi bờ biển Tây Nam Alaska.

Mới!!: 1944 và USS Natoma Bay (CVE-62) · Xem thêm »

USS Nehenta Bay (CVE-74)

USS Nehenta Bay (CVE–74) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Nehenta Bay (CVE-74) · Xem thêm »

USS Nelson (DD-623)

USS Nelson (DD-623) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Nelson (DD-623) · Xem thêm »

USS Nevada (BB-36)

USS Nevada (BB-36) (tên lóng: "Cheer Up Ship"), chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được đặt theo tên của tiểu bang thứ 36 của Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong số hai chiếc thiết giáp hạm thuộc lớp ''Nevada''; chiếc tàu chị em với nó chính là chiếc Oklahoma.

Mới!!: 1944 và USS Nevada (BB-36) · Xem thêm »

USS New Mexico (BB-40)

USS New Mexico (BB-40) là một thiết giáp hạm từng phục vụ trong Hải quân Hoa Kỳ từ năm 1918 đến năm 1946; là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm ba chiếc.

Mới!!: 1944 và USS New Mexico (BB-40) · Xem thêm »

USS New Orleans (CA-32)

USS New Orleans (CA-32) (trước là CL-32) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó.

Mới!!: 1944 và USS New Orleans (CA-32) · Xem thêm »

USS New York (BB-34)

USS New York (BB-34) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong số hai chiếc thuộc lớp ''New York'' vốn bao gồm cả chiếc ''Texas''.

Mới!!: 1944 và USS New York (BB-34) · Xem thêm »

USS Newcomb (DD-586)

USS Newcomb (DD-586) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Newcomb (DD-586) · Xem thêm »

USS Niblack (DD-424)

USS Niblack (DD-424) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Niblack (DD-424) · Xem thêm »

USS Nicholas (DD-449)

USS Nicholas (DD-449/DDE-449) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Nicholas (DD-449) · Xem thêm »

USS Nicholson (DD-442)

USS Nicholson (DD-442) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Nicholson (DD-442) · Xem thêm »

USS Nields (DD-616)

USS Nields (DD-616) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Nields (DD-616) · Xem thêm »

USS Noa (DD-343)

USS Noa (DD-343/APD-24) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Noa (DD-343) · Xem thêm »

USS Norman Scott (DD-690)

USS Norman Scott (DD-690) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Norman Scott (DD-690) · Xem thêm »

USS North Carolina (BB-55)

USS North Carolina (BB-55) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm hai chiếc, và là chiếc thiết giáp hạm mới đầu tiên được đưa vào hoạt động sau khi Nhật Bản tấn công Trân Châu Cảng.

Mới!!: 1944 và USS North Carolina (BB-55) · Xem thêm »

USS Northampton

Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS Northampton, theo tên thành phố Northampton, Massachusetts.

Mới!!: 1944 và USS Northampton · Xem thêm »

USS Northampton (CA-26)

USS Northampton (CA-26) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó.

Mới!!: 1944 và USS Northampton (CA-26) · Xem thêm »

USS O'Bannon (DD-450)

USS O'Bannon (DD-450/DDE-450) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS O'Bannon (DD-450) · Xem thêm »

USS O'Brien

Năm tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được mang cái tên USS O'Brien, được đặt theo tên Đại tá Hải quân Jeremiah O'Brien (1744-1818) và năm anh em của ông Gideon, John, William, Dennis và Joseph, vốn đã chiếm chiếc năm 1775 trong cuộc Chiến tranh Cách mạng Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS O'Brien · Xem thêm »

USS Oakland (CL-95)

USS Oakland (CL-95) là một tàu tuần dương hạng nhẹ phòng không của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Atlanta'' từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Oakland (CL-95) · Xem thêm »

USS Oklahoma (BB-37)

USS Oklahoma (BB-37), chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang thứ 46 của Hoa Kỳ, là một thiết giáp hạm thời kỳ Thế Chiến I, và là chiếc thứ hai trong tổng số hai chiếc thuộc lớp tàu này; con tàu chị em với nó là chiếc thiết giáp hạm ''Nevada''.

Mới!!: 1944 và USS Oklahoma (BB-37) · Xem thêm »

USS Oklahoma City (CLG-5)

USS Oklahoma City (CL-91/CLG-5/CG-5) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là một trong số sáu chiếc của lớp này được cải biến thành tàu tuần dương tên lửa điều khiển vào cuối những năm 1950.

Mới!!: 1944 và USS Oklahoma City (CLG-5) · Xem thêm »

USS Omaha (CL-4)

USS Omaha (CL-4) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu của lớp tàu tuần dương mang tên nó bao gồm mười chiếc được chế tạo ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Omaha (CL-4) · Xem thêm »

USS Ommaney Bay (CVE-79)

USS Ommaney Bay (CVE–79) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Ommaney Bay (CVE-79) · Xem thêm »

USS Ordronaux (DD-617)

USS Ordronaux (DD–617) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Ordronaux (DD-617) · Xem thêm »

USS Oregon City (CA-122)

USS Oregon City (CA-122) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Oregon City'' vốn chỉ có ba chiếc được hoàn tất do Chiến tranh Thế giới thứ hai đã kết thúc.

Mới!!: 1944 và USS Oregon City (CA-122) · Xem thêm »

USS Oriskany (CV-34)

USS Oriskany (CV/CVA-34) – có tên lóng là Mighty O, The O-boat và Toasted O - là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' của Hải quân Hoa Kỳ được hoàn tất trong hoặc ngay sau Thế Chiến II.

Mới!!: 1944 và USS Oriskany (CV-34) · Xem thêm »

USS Osmond Ingram (DD-255)

USS Osmond Ingram (DD-255/AVD–9/APD-35) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, được cải biến thành tàu tiếp liệu thủy phi cơ AVD-9 rồi thành tàu vận chuyển cao tốc APD-35 để tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Mới!!: 1944 và USS Osmond Ingram (DD-255) · Xem thêm »

USS Overton (DD-239)

USS Overton (DD-239) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai, được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-23, và hoạt động cho đến khi xung đột kết thúc.

Mới!!: 1944 và USS Overton (DD-239) · Xem thêm »

USS Owen (DD-536)

USS Owen (DD-536) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Owen (DD-536) · Xem thêm »

USS Palmer (DD-161)

USS Palmer (DD-161) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, được cải biến thành một tàu quét mìn với ký hiệu lườn DMS-5, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai cho đến khi bị máy bay Nhật Bản đánh chìm tại Philippines vào ngày 7 tháng 1 năm 1945.

Mới!!: 1944 và USS Palmer (DD-161) · Xem thêm »

USS Parker (DD-604)

USS Parker (DD-604) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Parker (DD-604) · Xem thêm »

USS Parrott (DD-218)

USS Parrott (DD-218) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi bị hư hại do va chạm vào năm 1944.

Mới!!: 1944 và USS Parrott (DD-218) · Xem thêm »

USS Pasadena

Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Pasadena, theo tên thành phố Pasadena thuộc tiểu bang California.

Mới!!: 1944 và USS Pasadena · Xem thêm »

USS Pasadena (CL-65)

USS Pasadena (CL–65) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Pasadena (CL-65) · Xem thêm »

USS Patterson (DD-392)

USS Patterson (DD-392) là một tàu khu trục lớp ''Bagley'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Patterson (DD-392) · Xem thêm »

USS Paul Hamilton (DD-590)

USS Paul Hamilton (DD-590) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Paul Hamilton (DD-590) · Xem thêm »

USS Paul Jones (DD-230)

USS Paul Jones (DD-230/AG–120) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Mới!!: 1944 và USS Paul Jones (DD-230) · Xem thêm »

USS Pennsylvania (BB-38)

USS Pennsylvania (BB-38) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó thuộc thế hệ các thiết giáp hạm "siêu-dreadnought"; và là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang Pennsylvania.

Mới!!: 1944 và USS Pennsylvania (BB-38) · Xem thêm »

USS Pensacola (CA-24)

USS Pensacola (CL/CA-24) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó, và là chiếc tàu chiến thứ ba được đặt cái tên này, vốn được đặt theo thành phố Pensacola, Florida.

Mới!!: 1944 và USS Pensacola (CA-24) · Xem thêm »

USS Perkins

Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Perkins, theo tên Thiếu tướng Hải quân George Hamilton Perkins (1836–1899), người tham gia cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Perkins · Xem thêm »

USS Perry

Bảy tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được mang cái tên USS Perry hay tương tự, được đặt theo tên Thiếu tướng Hải quân Oliver Hazard Perry (1785-1819), người tham gia cuộc Chiến tranh 1812.

Mới!!: 1944 và USS Perry · Xem thêm »

USS Perry (DD-340)

USS Perry (DD-340/DMS-17) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Perry (DD-340) · Xem thêm »

USS Petrof Bay (CVE-80)

USS Petrof Bay (CVE–80) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Petrof Bay (CVE-80) · Xem thêm »

USS Phelps (DD-360)

USS Phelps (DD-360) là một tàu khu trục lớp ''Porter'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Phelps (DD-360) · Xem thêm »

USS Philadelphia (CL-41)

USS Philadelphia (CL-41) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Brooklyn'' của Hải quân Hoa Kỳ từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Philadelphia (CL-41) · Xem thêm »

USS Philip (DD-498)

USS Philip (DD/DDE-498) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Philip (DD-498) · Xem thêm »

USS Philippine Sea (CV-47)

USS Philippine Sea (CV/CVA/CVS-47, AVT-11) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này để kỷ niệm Trận chiến biển Philippine vào năm 1944.

Mới!!: 1944 và USS Philippine Sea (CV-47) · Xem thêm »

USS Phoenix (CL-46)

USS Phoenix (CL-46) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Brooklyn'' của Hải quân Hoa Kỳ, từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và tham gia nhiều chiến dịch tại Mặt trận Thái Bình Dương.

Mới!!: 1944 và USS Phoenix (CL-46) · Xem thêm »

USS Picking (DD-685)

USS Picking (DD-685) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Picking (DD-685) · Xem thêm »

USS Pittsburgh (CA-72)

USS Pittsburgh (CA–72) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Baltimore'' của Hải quân Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Pittsburgh (CA-72) · Xem thêm »

USS Plunkett (DD-431)

USS Plunkett (DD-431) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Plunkett (DD-431) · Xem thêm »

USS Porter

Năm tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Porter, được đặt theo tên Thiếu tướng Hải quân David Porter (1780-1834), người tham gia cuộc Chiến tranh 1812, và con ông, Đô đốc David Dixon Porter (1813-1891), người tham gia các cuộc Chiến tranh Mexico-Hoa Kỳ và Nội chiến Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Porter · Xem thêm »

USS Porter (DD-800)

USS Porter (DD-800) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Porter (DD-800) · Xem thêm »

USS Porterfield (DD-682)

USS Porterfield (DD-682) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Porterfield (DD-682) · Xem thêm »

USS Portland (CA-33)

''Fulton'' (trái) vào ngày 7 tháng 6 năm 1942 sau trận Midway. tháng 12 năm 1942, để sửa chữa những hư hại sau trận Hải chiến Guadalcanal. USS Portland (CA–33) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó vốn bao gồm cả chiếc ''Indianapolis''.

Mới!!: 1944 và USS Portland (CA-33) · Xem thêm »

USS Portsmouth (CL-102)

USS Portsmouth (CL–102) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này.

Mới!!: 1944 và USS Portsmouth (CL-102) · Xem thêm »

USS Preble (DD-345)

USS Preble (DD-345/DM-20/AG-99) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Preble (DD-345) · Xem thêm »

USS Preston

Sáu tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Preston, trong đó bốn chiếc sau được đặt theo tên Đại úy Hải quân Samuel W. Preston (1840–1865), một sĩ quan hải quân tử trận trong cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Preston · Xem thêm »

USS Preston (DD-795)

USS Preston (DD-795) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Preston (DD-795) · Xem thêm »

USS Prichett (DD-561)

USS Prichett (DD-561) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Prichett (DD-561) · Xem thêm »

USS Prince William (CVE-31)

USS Prince William (CVE-31) (nguyên mang ký hiệu AVG-31, sau đó đổi thành ACV-31, CVE-31 và CVHE-31), là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp ''Bogue'' của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Prince William (CVE-31) · Xem thêm »

USS Princeton

Sáu tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS Princeton, theo tên thị trấn Princeton, New Jersey, địa điểm của một chiến thắng trong Chiến tranh Cách mạng Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Princeton · Xem thêm »

USS Princeton (CV-37)

USS Princeton (CV/CVA/CVS-37, LPH-5) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Princeton (CV-37) · Xem thêm »

USS Princeton (CVL-23)

USS Princeton (CVL-23) là một tàu sân bay hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Independence'' được đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Princeton (CVL-23) · Xem thêm »

USS Pringle (DD-477)

USS Pringle (DD-477) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Pringle (DD-477) · Xem thêm »

USS Providence (CLG-6)

''Providence'' vào khoảng năm 1948 như tàu tuần dương hạng nhẹ CL-82 USS Providence (CL–82/CLG-6/CG-6) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Providence (CLG-6) · Xem thêm »

USS Pruitt (DD-347)

USS Pruitt (DD-347/DM-22/AG–101) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Pruitt (DD-347) · Xem thêm »

USS Putnam

Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt, cùng một chiếc khác được dự định đặt, cái tên USS Putnam, theo tên Charles Putnam (1854-1882), một sĩ quan Hải quân Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Putnam · Xem thêm »

USS Quick (DD-490)

USS Quick (DD-490/DMS-32) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Quick (DD-490) · Xem thêm »

USS Quincy (CA-71)

USS Quincy (CA-71) là một tàu tuần dương hạng nặng lớp ''Baltimore'' của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ mang cái tên này.

Mới!!: 1944 và USS Quincy (CA-71) · Xem thêm »

USS Radford (DD-446)

USS Radford (DD-446) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Radford (DD-446) · Xem thêm »

USS Raleigh (CL-7)

USS Raleigh (CL-7) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Omaha'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra phục vụ ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Raleigh (CL-7) · Xem thêm »

USS Ralph Talbot (DD-390)

USS Ralph Talbot (DD-390) là một tàu khu trục lớp ''Bagley'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Ralph Talbot (DD-390) · Xem thêm »

USS Ramsay (DD-124)

USS Ramsay (DD–124) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau cải biến thành một tàu rải mìn hạng nhẹ với ký hiệu lườn DM-16 và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, rồi lại được xếp lại lớp thành AG-98.

Mới!!: 1944 và USS Ramsay (DD-124) · Xem thêm »

USS Randolph

Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS Randolph, theo tên của Peyton Randolph, thành viên và là chủ tịch đầu tiên của Quốc hội Lục địa.

Mới!!: 1944 và USS Randolph · Xem thêm »

USS Randolph (CV-15)

USS Randolph (CV/CVA/CVS-15) là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Mới!!: 1944 và USS Randolph (CV-15) · Xem thêm »

USS Ranger (CV-4)

Chiếc USS Ranger (CV-4) là tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được thiết kế và chế tạo ngay từ ban đầu như là một tàu sân bay.

Mới!!: 1944 và USS Ranger (CV-4) · Xem thêm »

USS Rathburne

Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được mang cái tên USS Rathburne, được đặt nhằm vinh danh John Peck Rathbun (1746-1782), một trong những sĩ quan đầu tiên của Hải quân Lục địa.

Mới!!: 1944 và USS Rathburne · Xem thêm »

USS Rathburne (DD-113)

USS Rathburne (DD–113) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Rathburne (DD-113) · Xem thêm »

USS Reid

Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Reid, theo tên Samuel Chester Reid (1783-1861), một sĩ quan hải quân từng tham gia cuộc Chiến tranh 1812.

Mới!!: 1944 và USS Reid · Xem thêm »

USS Reid (DD-369)

USS Reid (DD-369) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Reid (DD-369) · Xem thêm »

USS Remey (DD-688)

USS Remey (DD-688) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Remey (DD-688) · Xem thêm »

USS Reno (CL-96)

USS Reno (CL-96) là một tàu tuần dương hạng nhẹ phòng không của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Atlanta'' từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Reno (CL-96) · Xem thêm »

USS Renshaw (DD-499)

USS Renshaw (DD-499/DDE-499) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Renshaw (DD-499) · Xem thêm »

USS Rhind (DD-404)

USS Rhind (DD-404) là một tàu khu trục lớp ''Benham'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Rhind (DD-404) · Xem thêm »

USS Richard P. Leary (DD-664)

USS Richard P. Leary (DD-664) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Richard P. Leary (DD-664) · Xem thêm »

USS Richmond (CL-9)

USS Richmond (CL-9) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Omaha'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra phục vụ ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Richmond (CL-9) · Xem thêm »

USS Ringgold (DD-500)

USS Ringgold (DD-500) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Ringgold (DD-500) · Xem thêm »

USS Ringgold (DD-89)

USS Ringgold (DD-89) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và sang đầu Chiến tranh Thế giới thứ hai được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh như là chiếc HMS Newark.

Mới!!: 1944 và USS Ringgold (DD-89) · Xem thêm »

USS Roanoke

Tám tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Roanoke theo tên thành phố Roanoke thuộc tiểu bang Virginia.

Mới!!: 1944 và USS Roanoke · Xem thêm »

USS Robinson

Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Robinson được đặt nhằm tôn vinh Isaiah Robinson, một sĩ quan từng phục vụ cho Hải quân Lục địa trong Chiến tranh Cách mạng Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Robinson · Xem thêm »

USS Robinson (DD-562)

USS Robinson (DD-562) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Robinson (DD-562) · Xem thêm »

USS Robinson (DD-88)

USS Robinson (DD-88) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và sang đầu Chiến tranh Thế giới thứ hai được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh như là chiếc HMS Newmarket.

Mới!!: 1944 và USS Robinson (DD-88) · Xem thêm »

USS Rochester (CA-124)

USS Rochester (CA-124) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Oregon City'' được đưa ra hoạt động sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Rochester (CA-124) · Xem thêm »

USS Rodman (DD-456)

USS Rodman (DD-456/DMS-21), là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Rodman (DD-456) · Xem thêm »

USS Roe (DD-418)

USS Roe (DD-418) là một tàu khu trục lớp ''Sims'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Chuẩn đô đốc Francis Asbury Roe (1823-1901), người tham gia cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Roe (DD-418) · Xem thêm »

USS Roi (CVE-103)

USS Roi (CVE-103) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo đảo Roi, nơi diễn ra Trận Kwajalein vào tháng 2 năm 1944.

Mới!!: 1944 và USS Roi (CVE-103) · Xem thêm »

USS Rooks (DD-804)

USS Rooks (DD-804) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Rooks (DD-804) · Xem thêm »

USS Roper (DD-147)

USS Roper (DD-147) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-20 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Roper (DD-147) · Xem thêm »

USS Ross

Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Ross.

Mới!!: 1944 và USS Ross · Xem thêm »

USS Ross (DD-563)

USS Ross (DD-563) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Ross (DD-563) · Xem thêm »

USS Rowe (DD-564)

USS Rowe (DD-564) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Rowe (DD-564) · Xem thêm »

USS Rudyerd Bay (CVE-81)

USS Rudyerd Bay (CVE-81) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Rudyerd Bay (CVE-81) · Xem thêm »

USS Russell (DD-414)

USS Russell (DD-414) là một tàu khu trục lớp ''Sims'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Chuẩn đô đốc John Henry Russell (1827-1897), người tham gia cuộc Chiến tranh Mexico-Hoa Kỳ và cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Russell (DD-414) · Xem thêm »

USS Saginaw Bay (CVE-82)

USS Saginaw Bay (CVE-82) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Saginaw Bay (CVE-82) · Xem thêm »

USS Saint Paul (CA-73)

USS Saint Paul (CA-73) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Baltimore'' của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt tên theo thành phố St. Paul thuộc tiểu bang Minnesota.

Mới!!: 1944 và USS Saint Paul (CA-73) · Xem thêm »

USS Saipan (CVL-48)

USS Saipan (CVL-48/AVT-6/CC-3) là một tàu sân bay hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Saipan'' vốn còn bao gồm chiếc ''Wright''.

Mới!!: 1944 và USS Saipan (CVL-48) · Xem thêm »

USS Salamaua (CVE-96)

USS Salamaua (CVE-96) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo thị trấn nhỏ Salamaua trên bờ biển phía Bắc Papua New Guinea, nơi diễn ra các trận chiến từ tháng 4 đến tháng 9 năm 1943.

Mới!!: 1944 và USS Salamaua (CVE-96) · Xem thêm »

USS Salt Lake City (CA-25)

USS Salt Lake City (CL/CA-25) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Pensacola'', đôi khi được gọi là "Swayback Maru".

Mới!!: 1944 và USS Salt Lake City (CA-25) · Xem thêm »

USS Sampson (DD-394)

USS Sampson (DD-394) là một tàu khu trục lớp ''Somers'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Sampson (DD-394) · Xem thêm »

USS San Diego (CL-53)

USS San Diego (CL-53) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Atlanta'' được đưa ra phục vụ ngay sau khi Hoa Kỳ tham gia Chiến tranh Thế giới thứ hai, và đã hoạt động tại Mặt trận Thái Bình dương.

Mới!!: 1944 và USS San Diego (CL-53) · Xem thêm »

USS San Francisco (CA-38)

USS San Francisco (CA-38) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''New Orleans'', là chiếc tàu chiến thứ hai được đặt tên theo thành phố San Francisco thuộc tiểu bang California.

Mới!!: 1944 và USS San Francisco (CA-38) · Xem thêm »

USS San Jacinto (CVL-30)

USS San Jacinto (CVL-30) là một tàu sân bay hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Independence'', và là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ mang cái tên này.

Mới!!: 1944 và USS San Jacinto (CVL-30) · Xem thêm »

USS San Juan (CL-54)

USS San Juan (CL-54) là một tàu tuần dương hạng nhẹ phòng không của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Atlanta'' từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS San Juan (CL-54) · Xem thêm »

USS Sands (DD-243)

USS Sands (DD-243) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai, được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-13, và đã hoạt động cho đến khi xung đột kết thúc.

Mới!!: 1944 và USS Sands (DD-243) · Xem thêm »

USS Sangamon (CVE-26)

USS Sangamon (CVE-26) là một tàu sân bay hộ tống được cải biến từ tàu chở dầu để phục vụ cho Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Sangamon (CVE-26) · Xem thêm »

USS Santa Fe (CL-60)

USS Santa Fe (CL-60) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Santa Fe (CL-60) · Xem thêm »

USS Santee (CVE-29)

USS Santee (ACV/CVE/CVHE-29) là một tàu sân bay hộ tống của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Santee (CVE-29) · Xem thêm »

USS Saratoga (CV-3)

USS Saratoga (CV-3) là chiếc tàu chiến thứ năm trong lịch sử Hải quân Hoa Kỳ được mang tên Saratoga, tên đặt theo trận chiến Saratoga quan trọng trong cuộc Chiến tranh giành độc lập Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Saratoga (CV-3) · Xem thêm »

USS Sargent Bay (CVE-83)

USS Sargent Bay (CVE-83) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Sargent Bay (CVE-83) · Xem thêm »

USS Satterlee (DD-626)

USS Satterlee (DD-626) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Satterlee (DD-626) · Xem thêm »

USS Saufley (DD-465)

USS Saufley (DD-465/DDE-465/EDDE-465) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Saufley (DD-465) · Xem thêm »

USS Savannah (CL-42)

USS Savannah (CL-42) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Brooklyn'' của Hải quân Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Savannah (CL-42) · Xem thêm »

USS Savo Island (CVE-78)

USS Savo Island (CVE-78) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Savo Island (CVE-78) · Xem thêm »

USS Schenck (DD-159)

USS Schenck (DD-159) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và được cải biến thành tàu phụ trợ APD-8.

Mới!!: 1944 và USS Schenck (DD-159) · Xem thêm »

USS Schley (DD-103)

USS Schley (DD-103) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và sau được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-14 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Schley (DD-103) · Xem thêm »

USS Schroeder (DD-501)

USS Schroeder (DD-501) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Schroeder (DD-501) · Xem thêm »

USS Selfridge (DD-357)

USS Selfridge (DD-357) là một tàu khu trục lớp ''Porter'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Selfridge (DD-357) · Xem thêm »

USS Shamrock Bay (CVE-84)

USS Shamrock Bay (CVE-84) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Shamrock Bay (CVE-84) · Xem thêm »

USS Shangri-La (CV-38)

USS Shangri-La (CV/CVA/CVS-38) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai cho Hải quân Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Shangri-La (CV-38) · Xem thêm »

USS Shaw (DD-373)

USS Shaw (DD-373) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Shaw (DD-373) · Xem thêm »

USS Shields (DD-596)

USS Shields (DD-596) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Shields (DD-596) · Xem thêm »

USS Shipley Bay (CVE-85)

USS Shipley Bay (CVE-85) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Shipley Bay (CVE-85) · Xem thêm »

USS Shubrick

Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Shubrick, theo tên Chuẩn đô đốc William Shubrick (1790-1874), người từng tham gia các cuộc Chiến tranh 1812 và Chiến tranh Mexico-Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Shubrick · Xem thêm »

USS Shubrick (DD-268)

USS Shubrick (DD-268) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Shubrick (DD-268) · Xem thêm »

USS Shubrick (DD-639)

USS Shubrick (DD-639) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Shubrick (DD-639) · Xem thêm »

USS Sicard (DD-346)

USS Sicard (DD-346/DM-21/AG-100) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Sicard (DD-346) · Xem thêm »

USS Sigourney (DD-643)

USS Sigourney (DD-643) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Sigourney (DD-643) · Xem thêm »

USS Sigsbee (DD-502)

USS Sigsbee (DD-502) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Sigsbee (DD-502) · Xem thêm »

USS Simpson (DD-221)

USS Simpson (DD-221/APD-27/AG-97) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Mới!!: 1944 và USS Simpson (DD-221) · Xem thêm »

USS Sitkoh Bay (CVE-86)

USS Sitkoh Bay (CVE-86)là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Sitkoh Bay (CVE-86) · Xem thêm »

USS Smalley (DD-565)

USS Smalley (DD-565) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Smalley (DD-565) · Xem thêm »

USS Smith (DD-378)

USS Smith (DD–378) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Smith (DD-378) · Xem thêm »

USS Solomons (CVE-67)

USS Solomons (CVE-67) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo quần đảo Solomon tại khu vực Tây Nam Thái Bình Dương, nơi diễn ra Chiến dịch quần đảo Solomon vào năm 1943.

Mới!!: 1944 và USS Solomons (CVE-67) · Xem thêm »

USS Somers (DD-381)

USS Somers (DD-381) là một tàu khu trục, chiếc dẫn đầu của lớp ''Somers'', được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Somers (DD-381) · Xem thêm »

USS South Dakota (BB-57)

USS South Dakota (BB-57) là một thiết giáp hạm được Hải quân Hoa Kỳ đưa ra hoạt động từ năm 1942 đến năm 1947.

Mới!!: 1944 và USS South Dakota (BB-57) · Xem thêm »

USS Southard (DD-207)

USS Southard (DD-207/DMS-10) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai được cải biến thành một tàu quét mìn cao tốc DMS-10 và phục vụ cho đến khi xung đột kết thúc.

Mới!!: 1944 và USS Southard (DD-207) · Xem thêm »

USS Spence (DD-512)

USS Spence (DD-512) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Spence (DD-512) · Xem thêm »

USS Spokane (CL-120)

USS Spokane (CL-120) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Juneau'' của Hải quân Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Spokane (CL-120) · Xem thêm »

USS Springfield

Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Springfield, theo tên thành phố Springfield thuộc tiểu bang Illinois.

Mới!!: 1944 và USS Springfield · Xem thêm »

USS Springfield (CL-66)

USS Springfield (CL-66/CLG-7/CG-7) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Springfield (CL-66) · Xem thêm »

USS Sproston (DD-577)

USS Sproston (DD-577/DDE-577) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Sproston (DD-577) · Xem thêm »

USS St. Lo (CVE-63)

USS Midway / St.

Mới!!: 1944 và USS St. Lo (CVE-63) · Xem thêm »

USS St. Louis (CL-49)

USS St.

Mới!!: 1944 và USS St. Louis (CL-49) · Xem thêm »

USS Stack (DD-406)

USS Stack (DD-406) là một tàu khu trục lớp ''Benham'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Stack (DD-406) · Xem thêm »

USS Stanly (DD-478)

USS Stanly (DD-478) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Stanly (DD-478) · Xem thêm »

USS Stansbury (DD-180)

USS Stansbury (DD–180) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu quét mìn DMS-8, rồi thành một tàu phụ trợ AG-107 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Stansbury (DD-180) · Xem thêm »

USS Steamer Bay (CVE-87)

USS Steamer Bay (CVE-87) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Steamer Bay (CVE-87) · Xem thêm »

USS Stembel (DD-644)

USS Stembel (DD-644) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Stembel (DD-644) · Xem thêm »

USS Stephen Potter (DD-538)

USS Stephen Potter (DD-538) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Stephen Potter (DD-538) · Xem thêm »

USS Sterett (DD-407)

USS Sterett (DD-407) là một tàu khu trục lớp ''Benham'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Sterett (DD-407) · Xem thêm »

USS Stevens (DD-479)

USS Stevens (DD-479) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Stevens (DD-479) · Xem thêm »

USS Stevenson (DD-645)

USS Stevenson (DD-645) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Stevenson (DD-645) · Xem thêm »

USS Stewart (DD-224)

USS Stewart (DD-224) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi bị đánh đắm tại Surabaya năm 1942.

Mới!!: 1944 và USS Stewart (DD-224) · Xem thêm »

USS Stockham (DD-683)

USS Stockham (DD-683) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Stockham (DD-683) · Xem thêm »

USS Stockton (DD-646)

USS Stockton (DD-646) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Stockton (DD-646) · Xem thêm »

USS Stoddard (DD-566)

USS Stoddard (DD-566) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Stoddard (DD-566) · Xem thêm »

USS Stringham (DD-83)

USS Stringham (DD–83/APD-6) là một tàu khu trục lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Stringham (DD-83) · Xem thêm »

USS Strong

Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Strong, đặt theo tên Chuẩn đô đốc James Hooker Strong (1814-1882), người tham gia cuộc Nội chiến Hoa Kỳ và hoạt động nổi bật trong Trận chiến vịnh Mobile.

Mới!!: 1944 và USS Strong · Xem thêm »

USS Sumner

Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Sumner; chiếc thứ nhất và chiếc thứ ba được đặt theo tên Đại úy Thủy quân Lục chiến Allen M. Sumner (1882-1919), người tử trận trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất; trong khi chiếc thứ hai và thứ tư được đặt theo tên Đại tá Hải quân Thomas Hubbard Sumner.

Mới!!: 1944 và USS Sumner · Xem thêm »

USS Suwannee (CVE-27)

USS Suwannee (AVG/ACV/CVE/CVHE-27) là một tàu sân bay hộ tống của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Suwannee (CVE-27) · Xem thêm »

USS Swanson (DD-443)

USS Swanson (DD-443) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Swanson (DD-443) · Xem thêm »

USS Swasey (DD-273)

USS Swasey (DD-273) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Swasey (DD-273) · Xem thêm »

USS Takanis Bay (CVE-89)

USS Takanis Bay (CVE-89/CVU-89) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Takanis Bay (CVE-89) · Xem thêm »

USS Talbot

Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được mang cái tên USS Talbot, chiếc thứ nhất được đặt theo tên Đại úy Hải quân John Gunnell Talbot (1844–1870), hai chiếc sau được đặt theo tên Thuyền trưởng Silas Talbot (1751–1813).

Mới!!: 1944 và USS Talbot · Xem thêm »

USS Talbot (DD-114)

USS Talbot (DD-114) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-7 trong Thế Chiến II.

Mới!!: 1944 và USS Talbot (DD-114) · Xem thêm »

USS Tarawa (CV-40)

USS Tarawa (CV/CVA/CVS-40, AVT-12) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai cho Hải quân Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Tarawa (CV-40) · Xem thêm »

USS Tarbell (DD-142)

USS Tarbell (DD–142) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Tarbell (DD-142) · Xem thêm »

USS Tattnall (DD-125)

USS Tattnall (DD–125/APD-19) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Tattnall (DD-125) · Xem thêm »

USS Taylor (DD-468)

USS Taylor (DD-468/DDE-468) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Taylor (DD-468) · Xem thêm »

USS Tennessee (BB-43)

USS Tennessee (BB-43) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ trong Thế chiến II, là chiếc dẫn đầu trong lớp tàu của nó, và là chiếc tàu chiến thứ ba của hải quân Mỹ được đặt cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang thứ 16.

Mới!!: 1944 và USS Tennessee (BB-43) · Xem thêm »

USS Thatcher (DD-514)

USS Thatcher (DD-514) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Thatcher (DD-514) · Xem thêm »

USS The Sullivans (DD-537)

USS The Sullivans (DD-537) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS The Sullivans (DD-537) · Xem thêm »

USS Thetis Bay (CVE-90)

USS Thetis Bay (CVE-90/CVHA-1/LPH-6) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Thetis Bay (CVE-90) · Xem thêm »

USS Thomas

Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được mang cái tên USS Thomas, được đặt nhằm vinh danh Trung úy Hải quân Clarence Crase Thomas (1886-1917), sĩ quan Hải quân Hoa Kỳ đầu tiên tử trận trong Thế Chiến I.

Mới!!: 1944 và USS Thomas · Xem thêm »

USS Thomas (DD-182)

USS Thomas (DD–182) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được chuyển cho Anh Quốc dưới tên gọi HMS St Albans (I15), nhưng hoạt động trong hầu hết Chiến tranh Thế giới thứ hai như là chiếc HNoMS St Albans với thành phần thủy thủ đoàn người Na Uy, trước khi được chuyển cho Liên Xô năm 1944 như là chiếc Dostoyny.

Mới!!: 1944 và USS Thomas (DD-182) · Xem thêm »

USS Thompson (DD-305)

USS Thompson (DD-305), là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Thompson (DD-305) · Xem thêm »

USS Thompson (DD-627)

USS Thompson (DD-627/DMS-38) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Thompson (DD-627) · Xem thêm »

USS Thorn (DD-647)

USS Thorn (DD-647) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Thorn (DD-647) · Xem thêm »

USS Thornton (DD-270)

USS Thornton (DD-270/AVD-11) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, được cải biến thành tàu tiếp liệu thủy phi cơ AVD-11, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi bị hư hại không thể sửa chữa do va chạm vào tháng 4 năm 1945.

Mới!!: 1944 và USS Thornton (DD-270) · Xem thêm »

USS Ticonderoga

Năm tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS Ticonderoga ghi nhớ việc chiếm được Đồn Ticonderoga vào ngày 10 tháng 5 năm 1775 bởi Ethan Allen.

Mới!!: 1944 và USS Ticonderoga · Xem thêm »

USS Ticonderoga (CV-14)

USS Ticonderoga (CV/CVA/CVS-14) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp Essex được chế tạo trong Thế Chiến II cho Hải quân Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Ticonderoga (CV-14) · Xem thêm »

USS Tillman (DD-135)

USS Tillman (DD–135) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Tillman (DD-135) · Xem thêm »

USS Tillman (DD-641)

USS Tillman (DD-641) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Tillman (DD-641) · Xem thêm »

USS Tingey (DD-539)

USS Tingey (DD-539) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Tingey (DD-539) · Xem thêm »

USS Topeka

Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Topeka, theo tên thủ phủ Topeka của tiểu bang Kansas.

Mới!!: 1944 và USS Topeka · Xem thêm »

USS Topeka (CL-67)

USS Topeka (CL-67/CLG-8) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Topeka (CL-67) · Xem thêm »

USS Tracy (DD-214)

USS Tracy (DD-214) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai được cải biến thành tàu rải mìn với ký hiệu lườn DM-19, và đã tiếp tục phục vụ cho đến khi chiến tranh kết thúc.

Mới!!: 1944 và USS Tracy (DD-214) · Xem thêm »

USS Trathen (DD-530)

USS Trathen (DD-530) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Trathen (DD-530) · Xem thêm »

USS Trenton (CL-11)

USS Trenton (CL-11) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Omaha'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra hoạt động ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Trenton (CL-11) · Xem thêm »

USS Trever (DD-339)

USS Trever (DD-339/DMS-16/AG-110) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Trever (DD-339) · Xem thêm »

USS Tripoli (CVE-64)

USS Tripoli (CVE-64) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo thành phố Tripoli, Libya thuộc Bắc Phi, nơi diễn ra trận chiến trong cuộc Chiến tranh Barbary thứ nhất vào năm 1804, trận chiến trên bộ đầu tiên của Hoa Kỳ tại nước ngoài.

Mới!!: 1944 và USS Tripoli (CVE-64) · Xem thêm »

USS Trippe (DD-403)

USS Trippe (DD-403) là một tàu khu trục lớp ''Benham'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Trippe (DD-403) · Xem thêm »

USS Tucker (DD-374)

USS Tucker (DD-374) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Tucker (DD-374) · Xem thêm »

USS Tucson (CL-98)

USS Tucson (CL-98) là một tàu tuần dương hạng nhẹ phòng không của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Atlanta'' từng phục vụ trong giai đoạn kết thúc của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Tucson (CL-98) · Xem thêm »

USS Tulagi (CVE-72)

USS Tulagi (CVE-72) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo đảo Tulagi thuộc quần đảo Solomon tại khu vực Tây Nam Thái Bình Dương, nơi diễn ra cuộc đổ bộ mở màn Chiến dịch Guadalcanal vào năm 1942.

Mới!!: 1944 và USS Tulagi (CVE-72) · Xem thêm »

USS Turner (DD-259)

USS Turner (DD-259) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất và trong biên chế từ năm 1919 đến năm 1922.

Mới!!: 1944 và USS Turner (DD-259) · Xem thêm »

USS Turner (DD-648)

USS Turner (DD-648) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Turner (DD-648) · Xem thêm »

USS Tuscaloosa (CA-37)

USS Tuscaloosa (CA-37) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''New Orleans'', tên của nó được đặt theo thành phố Tuscaloosa thuộc tiểu bang Alabama.

Mới!!: 1944 và USS Tuscaloosa (CA-37) · Xem thêm »

USS Twiggs

Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được mang cái tên USS Twiggs, được đặt nhằm vinh danh Thiếu tá Thủy quân Lục chiến Levi Twiggs (1793–1847).

Mới!!: 1944 và USS Twiggs · Xem thêm »

USS Twiggs (DD-127)

USS Twiggs (DD–127) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh trong Chiến tranh Thế giới thứ hai dưới tên HMS Leamington, chuyển cho Hải quân Hoàng gia Canada, rồi chuyển cho Hải quân Liên Xô như là chiếc Zhguchi trước khi hoàn trả cho Anh sau chiến tranh.

Mới!!: 1944 và USS Twiggs (DD-127) · Xem thêm »

USS Twiggs (DD-591)

USS Twiggs (DD-591) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Twiggs (DD-591) · Xem thêm »

USS Twining (DD-540)

USS Twining (DD-540) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Twining (DD-540) · Xem thêm »

USS Uhlmann (DD-687)

USS Uhlmann (DD-687) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Uhlmann (DD-687) · Xem thêm »

USS Upshur (DD-144)

USS Upshur (DD–144) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai cho đến khi được cải biến thành tàu phụ trợ AG-103 vào cuối chiến tranh.

Mới!!: 1944 và USS Upshur (DD-144) · Xem thêm »

USS Utah (BB-31)

USS Utah (BB-31) là một thiết giáp hạm cũ thuộc lớp Florida, đã bị tấn công và đánh chìm tại Trân Châu Cảng vào ngày 7 tháng 12 năm 1941.

Mới!!: 1944 và USS Utah (BB-31) · Xem thêm »

USS Van Valkenburgh (DD-656)

USS Van Valkenburgh (DD-656) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Van Valkenburgh (DD-656) · Xem thêm »

USS Vermillion

Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS Vermillion, theo tên một vịnh dọc theo bờ biển Louisiana, phía Đông Nam Vermilion Parish và Tây Nam Iberia Parish.

Mới!!: 1944 và USS Vermillion · Xem thêm »

USS Vicksburg

Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Vicksburg, theo tên thành phố Vicksburg thuộc tiểu bang Mississippi hoặc theo trận Vicksburg (1863) trong cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Vicksburg · Xem thêm »

USS Vicksburg (CL-86)

USS Vicksburg (CL-86) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ được đặt theo thành phố Vicksburg thuộc tiểu bang Mississippi.

Mới!!: 1944 và USS Vicksburg (CL-86) · Xem thêm »

USS Vincennes

Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS Vincennes, theo tên thị trấn Vincennes, Indiana, nơi diễn ra trận Vincennes trong cuộc Chiến tranh Cách mạng Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Vincennes · Xem thêm »

USS Vincennes (CL-64)

USS Vincennes (CL-64) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Vincennes (CL-64) · Xem thêm »

USS Wadleigh (DD-689)

USS Wadleigh (DD-689) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Wadleigh (DD-689) · Xem thêm »

USS Wadsworth (DD-516)

USS Wadsworth (DD-516) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Wadsworth (DD-516) · Xem thêm »

USS Wainwright (DD-419)

USS Wainwright (DD-419) là một tàu khu trục lớp ''Sims'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo các thành viên gia đình Wainwright: Trung tá Hải quân Jonathan Wainwright (1821-1863); con ông, Thiếu úy Jonathan Wainwright, Jr., anh họ ông, Trung tá hải quân Richard Wainwright (1817-1862), cũng như Chuẩn đô đốc Richard Wainwright (1849-1926), con của Trung tá Richard Wainwright.

Mới!!: 1944 và USS Wainwright (DD-419) · Xem thêm »

USS Wake Island (CVE-65)

USS Wake Island (CVE-65) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo đảo Wake tại Trung tâm Thái Bình Dương, nơi diễn ra trận phòng thủ vào năm 1941.

Mới!!: 1944 và USS Wake Island (CVE-65) · Xem thêm »

USS Waldron (DD-699)

USS Waldron (DD-699) là một tàu khu trục lớp ''Allen M. Sumner'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Waldron (DD-699) · Xem thêm »

USS Walker (DD-517)

USS Walker (DD-517) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Walker (DD-517) · Xem thêm »

USS Waller (DD-466)

USS Waller (DD-466/DDE-466) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Waller (DD-466) · Xem thêm »

USS Ward (DD-139)

USS Ward (DD-139) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai trước khi được xếp lại lớp như một tàu vận chuyển cao tốc APD-16 trước khi bị máy bay tấn công cảm tử kamikaze đánh chìm năm 1944.

Mới!!: 1944 và USS Ward (DD-139) · Xem thêm »

USS Warrington

Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Warrington, được đặt theo tên Đại tá Hải quân Lewis Warrington (1782-1851), người tham gia các cuộc Chiến tranh Barbary và Chiến tranh 1812 cũng như là Bộ trưởng Hải quân tạm quyền.

Mới!!: 1944 và USS Warrington · Xem thêm »

USS Warrington (DD-383)

USS Warrington (DD-383) là một tàu khu trục lớp ''Somers'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Warrington (DD-383) · Xem thêm »

USS Washington (BB-56)

USS Washington (BB-56), chiếc thiết giáp hạm thứ hai trong lớp ''North Carolina'' vốn chỉ bao gồm hai chiếc, là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang thứ 42 của Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Washington (BB-56) · Xem thêm »

USS Wasp (CV-18)

USS Wasp (CV/CVA/CVS-18) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II, và là chiếc tàu chiến thứ chín của Hải quân Mỹ mang cái tên này.

Mới!!: 1944 và USS Wasp (CV-18) · Xem thêm »

USS Waters (DD-115)

USS Waters (DD-115/ADP-8) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-8 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Waters (DD-115) · Xem thêm »

USS Watts (DD-567)

USS Watts (DD-567) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Watts (DD-567) · Xem thêm »

USS Wedderburn (DD-684)

USS Wedderburn (DD-684) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Wedderburn (DD-684) · Xem thêm »

USS Welborn C. Wood (DD-195)

USS Welborn C. Wood (DD-195) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Welborn C. Wood (DD-195) · Xem thêm »

USS Welles

Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Welles, theo tên Bộ trưởng Hải quân Gideon Welles (1802-1878).

Mới!!: 1944 và USS Welles · Xem thêm »

USS Welles (DD-257)

USS Welles (DD-257) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Welles (DD-257) · Xem thêm »

USS Welles (DD-628)

USS Welles (DD-628) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Welles (DD-628) · Xem thêm »

USS West Virginia (BB-48)

USS West Virginia (BB-48) (tên lóng "Wee Vee"), là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Colorado'', và là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang thứ 35 của nước Mỹ.

Mới!!: 1944 và USS West Virginia (BB-48) · Xem thêm »

USS Whipple (DD-217)

USS Whipple (DD- 217/AG-117) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Mới!!: 1944 và USS Whipple (DD-217) · Xem thêm »

USS White Plains (CVE-66)

USS White Plains (CVE-66) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo White Plains, New York, nơi diễn ra Trận White Plains trong cuộc Chiến tranh Cách mạng Hoa Kỳ năm 1776.

Mới!!: 1944 và USS White Plains (CVE-66) · Xem thêm »

USS Wickes (DD-578)

USS Wickes (DD-578) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Wickes (DD-578) · Xem thêm »

USS Wickes (DD-75)

USS Wickes (DD-75) là chiếc dẫn đầu của lớp tàu khu trục mang tên nó của Hải quân Hoa Kỳ được chế tạo trong Chiến tranh thế giới thứ nhất; sau đó được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh quốc như là chiếc HMS Montgomery (G95) vào đầu Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Wickes (DD-75) · Xem thêm »

USS Wiley (DD-597)

USS Wiley (DD-597) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Wiley (DD-597) · Xem thêm »

USS Wilkes

Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được mang cái tên USS Wilkes, được đặt theo tên Chuẩn đô đốc Charles Wilkes (1798-1877), người tham gia cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Wilkes · Xem thêm »

USS Wilkes (DD-441)

USS Wilkes (DD-441), là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Wilkes (DD-441) · Xem thêm »

USS Wilkes-Barre (CL-103)

USS Wilkes-Barre (CL-103) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Mỹ được đặt theo thành phố Wilkes-Barre thuộc tiểu bang Pennsylvania.

Mới!!: 1944 và USS Wilkes-Barre (CL-103) · Xem thêm »

USS William B. Preston (DD-344)

USS William B. Preston (DD-344/AVP-20/AVD-7) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS William B. Preston (DD-344) · Xem thêm »

USS William D. Porter (DD-579)

USS William D. Porter (DD-579) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS William D. Porter (DD-579) · Xem thêm »

USS Williams

Ba tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt, cùng một chiếc khác được dự định đặt, cái tên USS Williams, theo tên John Foster Williams (1743-1814), một sĩ quan Hải quân tiểu bang Massachusetts trong cuộc Chiến tranh Cách mạng Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Williams · Xem thêm »

USS Williams (DD-108)

USS Williams (DD-108) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Canada trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và đổi tên thành HMCS St.

Mới!!: 1944 và USS Williams (DD-108) · Xem thêm »

USS Williamson (DD-244)

USS Williamson (DD-244) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, được cải biến thành tàu tiếp liệu thủy phi cơ AVP-15, AVD-2 và APD-27, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Mới!!: 1944 và USS Williamson (DD-244) · Xem thêm »

USS Wilson (DD-408)

USS Wilson (DD-408), là một tàu khu trục lớp ''Benham'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Wilson (DD-408) · Xem thêm »

USS Windham Bay (CVE-92)

USS Windham Bay (CVE-92/CVU-92) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Windham Bay (CVE-92) · Xem thêm »

USS Winslow (DD-359)

USS Winslow (DD-359/AG-127) là một tàu khu trục lớp ''Porter'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và USS Winslow (DD-359) · Xem thêm »

USS Woodworth (DD-460)

USS Woodworth (DD-460) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Woodworth (DD-460) · Xem thêm »

USS Woolsey (DD-437)

USS Woolsey (DD-437), là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Woolsey (DD-437) · Xem thêm »

USS Worden (DD-352)

USS Worden (DD-352) là một tàu khu trục lớp ''Farragut'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.

Mới!!: 1944 và USS Worden (DD-352) · Xem thêm »

USS Wren (DD-568)

USS Wren (DD-568) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Wren (DD-568) · Xem thêm »

USS Wright

Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được mang cái tên USS Wright, được đặt theo tên hai anh em Orville và Wilbur Wright, những người đi tiên phong trong lĩnh vực hàng không Hoa Kỳ.

Mới!!: 1944 và USS Wright · Xem thêm »

USS Wright (CVL-49)

USS Wright (CVL-49/AVT-7/CC-2) là một tàu sân bay hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp tàu sân bay ''Saipan'' vốn còn bao gồm chiếc ''Saipan''.

Mới!!: 1944 và USS Wright (CVL-49) · Xem thêm »

USS Wyoming (BB-32)

USS Wyoming (BB-32) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong số hai chiếc thuộc lớp ''Wyoming'' vốn bao gồm cả chiếc ''Arkansas''.

Mới!!: 1944 và USS Wyoming (BB-32) · Xem thêm »

USS Yarnall

Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được mang cái tên USS Yarnall, được đặt nhằm vinh danh Trung úy Hải quân John Yarnall (1786-1815).

Mới!!: 1944 và USS Yarnall · Xem thêm »

USS Yarnall (DD-143)

USS Yarnall (DD–143) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Yarnall (DD-143) · Xem thêm »

USS Yarnall (DD-541)

USS Yarnall (DD-541) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Yarnall (DD-541) · Xem thêm »

USS Yorktown (CV-10)

F6F Hellcat của ông trước khi cất cánh. USS Yorktown (CV/CVA/CVS-10) là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp Essex được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Mới!!: 1944 và USS Yorktown (CV-10) · Xem thêm »

USS Young (DD-580)

USS Young (DD-580) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và USS Young (DD-580) · Xem thêm »

USS Zane (DD-337)

USS Zane (DD-337/DMS-14/AG-109) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và USS Zane (DD-337) · Xem thêm »

Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927)

Usugumo (tiếng Nhật: 薄雲) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp ''Fubuki'' bao gồm hai mươi bốn chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.

Mới!!: 1944 và Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927) · Xem thêm »

Uzuki (tàu khu trục Nhật) (1925)

Uzuki (tiếng Nhật: 卯月) là một tàu khu trục hạng nhất thuộc lớp ''Mutsuki'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, bao gồm mười hai chiếc được chế tạo sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và Uzuki (tàu khu trục Nhật) (1925) · Xem thêm »

Valkyrie (phim)

Valkyrie là một bộ phim Mỹ nói về đề tài chiến tranh - lịch sử do đạo diễn Bryan Singer thực hiện, công chiếu vào năm 2008.

Mới!!: 1944 và Valkyrie (phim) · Xem thêm »

Vasily Danilovich Sokolovsky

Vasily Danilovich Sokolovsky, tiếng Nga: Василий Данилович Соколовский, (21.07.1897-10.05.1968) là một chỉ huy cao cấp của Hồng quân Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Vasily Danilovich Sokolovsky · Xem thêm »

Vũ Đình Hòe

Vũ Đình Hòe (1 tháng 6 năm 1912- 29 tháng 1 năm 2011) là luật sư, nhà báo, Bộ trưởng Bộ Quốc gia Giáo dục trong Chính phủ đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Mới!!: 1944 và Vũ Đình Hòe · Xem thêm »

Vũ Hoàng Chương

Vũ Hoàng Chương (5 tháng 5 1916 – 6 tháng 9 1976) là một nhà thơ nổi tiếng của Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Vũ Hoàng Chương · Xem thêm »

Vũ Thảo

Vũ Thảo, tên đầy đủ là Vũ Văn Thảo (sinh ngày 9 tháng 1 năm 1944 – mất ngày 29 tháng 3 năm 2014), là một nhạc sĩ Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Vũ Thảo · Xem thêm »

Vũ Văn Cẩn

Vũ Văn Cẩn (1914-1982) là một nhà quân sự, Nhà khoa học y khoa Việt Nam, Thiếu tướng, nguyên Bộ trưởng Bộ Y tế trong chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, đại biểu quốc hội khóa III đến khóa VII.

Mới!!: 1944 và Vũ Văn Cẩn · Xem thêm »

Vịt Donald

Donald Duck trong tập phim "The Wise Little Hen" (1934). Donald Duck, hay Vịt Donald, cũng được gọi phổ biến là vịt Đô-nan là một nhân vật hư cấu trong phim hoạt hình và truyện tranh của hãng Walt Disney.

Mới!!: 1944 và Vịt Donald · Xem thêm »

Văn Cao

Văn Cao (15 tháng 11 năm 1923 – 10 tháng 7 năm 1995) là một nhạc sĩ, họa sĩ,Văn Bảy,.

Mới!!: 1944 và Văn Cao · Xem thêm »

Văn hóa Óc Eo

Văn hóa Óc Eo là tên gọi do nhà khảo cổ học người Pháp là Louis Malleret đề nghị đặt cho di chỉ ở núi Ba Thê, hiện nay thuộc thị trấn Óc Eo, huyện Thoại Sơn tỉnh An Giang thuộc đồng bằng sông Cửu Long.

Mới!!: 1944 và Văn hóa Óc Eo · Xem thêm »

Văn học Thụy Điển

Đá khắc chữ Rune Văn học Thụy Điển bắt đầu từ hòn đá khắc chữ Rune ở Rök và bao gồm nhiều nhà văn nổi tiếng như August Strindberg, Esaias Tegnér, Selma Lagerlöf và Astrid Lindgren.

Mới!!: 1944 và Văn học Thụy Điển · Xem thêm »

Văn Ký

Văn Ký tên thật là Vũ Văn Ký (1 tháng 8 năm 1928) là một nhạc sĩ nhạc đỏ và nhạc trữ tình.

Mới!!: 1944 và Văn Ký · Xem thêm »

Văn Tiến Dũng

Văn Tiến Dũng (2 tháng 5 năm 1917 – 17 tháng 3 năm 2002) là một vị Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Văn Tiến Dũng · Xem thêm »

Võ Liêm Sơn

Võ Liêm Sơn (1888 - 1949), hiệu Ngạc Am; là quan triều Nguyễn, nhà giáo, nhà văn, và là một nhà cách mạng Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Võ Liêm Sơn · Xem thêm »

Võ Nguyên Giáp

Võ Nguyên Giáp (25 tháng 8 năm 1911 – 4 tháng 10 năm 2013), còn được gọi là tướng Giáp hoặc anh Văn, là một nhà chỉ huy quân sự và chính trị gia Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Võ Nguyên Giáp · Xem thêm »

Veliky Novgorod

Veliky Novgorod (tiếng Nga: Великий Новгород), đơn giản chỉ gọi là Novgorod (do vậy, trong phạm vi bài này sẽ dùng từ Novgorod để chỉ thành phố này), là thành phố lịch sử hạng nhất ở miền tây bắc nước Nga.

Mới!!: 1944 và Veliky Novgorod · Xem thêm »

Verneuil-sur-Seine

Verneuil-sur-Seine là một xã thuộc tỉnh Yvelines, trong vùng Île-de-France, Pháp, située à 15 km environ về phía tây bắc de Saint-Germain-en-Laye.

Mới!!: 1944 và Verneuil-sur-Seine · Xem thêm »

Vernor Vinge

Vernor Steffen Vinge (2 tháng 10 năm 1944 tại Waukesha, Wisconsin, Hoa Kỳ) nguyên là giáo sư toán học tại Đại học San Diego, nhà khoa học máy điện toán và đồng thời là tiểu thuyết gia khoa học viễn tưởng.

Mới!!: 1944 và Vernor Vinge · Xem thêm »

Vernoy

Vernoy là một xã của Pháp,tọa lạc ở tỉnh Yonne trong vùng Bourgogne-Franche-Comté.

Mới!!: 1944 và Vernoy · Xem thêm »

Viên

Viên (tiếng Đức: Wien, tiếng Anh: Vienna, tiếng Pháp: Vienne) là thủ đô và đồng thời cũng là một tiểu bang của nước Áo.

Mới!!: 1944 và Viên · Xem thêm »

Viện Hàn lâm România

Các thành viên sáng lập Viện hàn lâm România năm 1867. Trụ sở Viện hàn lâm România Viện hàn lâm România (Academia Română) là một diễn đàn văn hóa của România, bao gồm các lãnh vực khoa học, nghệ thuật và văn học.

Mới!!: 1944 và Viện Hàn lâm România · Xem thêm »

Viện Viễn Đông Bác cổ

Viện Viễn Đông Bác cổ (tiếng Pháp: École française d'Extrême-Orient, viết tắt EFEO) là một trung tâm nghiên cứu của Pháp về Đông phương học, chủ yếu trên thực địa.

Mới!!: 1944 và Viện Viễn Đông Bác cổ · Xem thêm »

Việt Minh

Việt Nam độc lập đồng minh (tên chính thức trong nghị quyết Hội nghị lần thứ VIII Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương), còn gọi là Việt Nam độc lập đồng minh hội, gọi tắt là Việt Minh, là liên minh chính trị do Đảng Cộng sản Đông Dương thành lập ngày 19 tháng 5 năm 1941 với mục đích công khai là "Liên hiệp tất cả các tầng lớp nhân dân, các đảng phái cách mạng, các đoàn thể dân chúng yêu nước, đang cùng nhau đánh đuổi Nhật - Pháp, làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập, dựng lên một nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa".

Mới!!: 1944 và Việt Minh · Xem thêm »

Việt Nam Cách mệnh Đồng minh Hội

Việt Nam Cách mệnh Đồng minh Hội - gọi tắt là Việt Cách là một tổ chức chính trị Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Việt Nam Cách mệnh Đồng minh Hội · Xem thêm »

Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân

Buổi lễ thành lập đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng Quân; Võ Nguyên Giáp (bìa trái), Hoàng Văn Thái cầm cờ (là người đội mũ cối) Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân là tên của đội quân chủ lực của Mặt trận Việt Minh từ tháng 12 năm 1944 đến tháng 5 năm 1945.

Mới!!: 1944 và Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân · Xem thêm »

Villefranche, Yonne

Villefranche là một xã của Pháp,tọa lạc ở tỉnh Yonne trong vùng Bourgogne.

Mới!!: 1944 và Villefranche, Yonne · Xem thêm »

Villeneuve-Loubet

Villeneuve-Loubet là một xã ở tỉnh Alpes-Maritimes, vùng Provence-Alpes-Côte d'Azur ở đông nam nước Pháp.

Mới!!: 1944 và Villeneuve-Loubet · Xem thêm »

Violette Szabo

Violette Szabo (1921 – 1945) là nữ điệp viên Anh trong Chiến tranh thế giới thứ hai, người bị phát xít Đức hành quyết bằng phòng hơi ngạt.

Mới!!: 1944 và Violette Szabo · Xem thêm »

Vittorio De Sica

Vittorio De Sica (7 tháng 7 năm 1902 - 13 tháng 11 năm 1974) là một đạo diễn và diễn viên nổi tiếng người Ý. Ông được coi là một trong những đạo diễn vĩ đại nhất của điện ảnh Ý thế kỉ 20 và là người đi tiên phong của trào lưu hiện thực mới (neorealism) trong nghệ thuật điện ảnh.

Mới!!: 1944 và Vittorio De Sica · Xem thêm »

Vittorio Emanuele Orlando

Vittorio Emanuele Orlando (19 tháng 5 năm 1860 – 1 tháng 12 năm 1952) là chính khách người Ý, được biết đến vì là đại diện nước Ý trong Hội nghị Hoà bình Paris với Bộ trưởng Ngoại giao Sidney Sonnino.

Mới!!: 1944 và Vittorio Emanuele Orlando · Xem thêm »

Vladimir Horowitz

Vladimir Samoylovych Horowitz (tiếng Ukraina: Володимир Самійлович Горовиць, Volodymyr Samiilovych Horovyts; tiếng Nga: Владимир Самойлович Горовиц, Vladimir Samojlovič Gorovits; 1 tháng 10 năm 1903 – 5 tháng 11 năm 1989) là một nghệ sĩ piano cổ điển người Mỹ gốc Nga.

Mới!!: 1944 và Vladimir Horowitz · Xem thêm »

Voisines, Yonne

Voisines là một xã của Pháp, tọa lạc ở tỉnh Yonne trong vùng Bourgogne.

Mới!!: 1944 và Voisines, Yonne · Xem thêm »

Vojislav Koštunica

Vojislav Kostunica (tiếng Cyrillic Serbia: Војислав Коштуница, phát âm, phát âm tiếng Việt: Vôi-xláp Cô-xtu-ni-xa sinh ngày 24 tháng 3 năm 1944) là một nhà chính trị nổi tiếng tại Serbia, chủ tịch Đảng dân chủ Serbia.

Mới!!: 1944 và Vojislav Koštunica · Xem thêm »

Vought F4U Corsair

Chiếc Chance Vought F4U Corsair là kiểu máy bay tiêm kích Hoa Kỳ hoạt động trong Thế Chiến II và chiến tranh Triều Tiên (và trong vài cuộc xung đột địa phương riêng lẻ).

Mới!!: 1944 và Vought F4U Corsair · Xem thêm »

Vườn Anh (München)

Nhà thờ dòng Theatine Vườn Anh (tiếng Đức: Englischer Garten) là một công viên xanh rộng 3,7 km² trong vùng đông bắc của thành phố München.

Mới!!: 1944 và Vườn Anh (München) · Xem thêm »

Vương cung thánh đường Sacré-Cœur, Paris

Nhà thờ Sacré-Cœur Paris Vương cung thánh đường Sacré-Cœur (tiếng Pháp: Basilique du Sacré-Cœur, còn gọi là Nhà thờ Thánh Tâm) là một nhà thờ Công giáo nổi tiếng của Paris.

Mới!!: 1944 và Vương cung thánh đường Sacré-Cœur, Paris · Xem thêm »

Vương quốc Hy Lạp

Vương quốc Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Βασίλειον τῆς Ἑλλάδος, Vasílion tis Elládos) từng là một quốc gia được thành lập vào năm 1832 tại Công ước Luân Đôn bởi các cường quốc (Vương quốc Liên hiệp, Pháp và Đế quốc Nga).

Mới!!: 1944 và Vương quốc Hy Lạp · Xem thêm »

Vương Trạch

Vương Trạch (chữ Hán: 王澤; 1924 - 2017), tên thật Vương Gia Hy (王家禧) là một tác giả truyện tranh nổi tiếng của Hồng Kông, tác phẩm xuất sắc nhất của ông là truyện "Chú Thoòng" (chữ Hán:老夫子, Hán Việt: Lão Phu Tử), một truyện hài hước châm biếm đã được dịch ra nhiều thứ tiếng, rất được độc giả Đông Nam Á ưa chuộng.

Mới!!: 1944 và Vương Trạch · Xem thêm »

W. H. Auden

Wystan Hugh Auden (21 tháng 2 năm 1907 – 29 tháng 9 năm 1973) là nhà thơ Mỹ gốc Anh với bút danh W. H. Auden.

Mới!!: 1944 và W. H. Auden · Xem thêm »

Wakaba (tàu khu trục Nhật)

Wakaba (tiếng Nhật: 若葉) là một tàu khu trục hạng nhất thuộc lớp ''Hatsuharu'' bao gồm sáu chiếc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, được chế tạo trong những năm 1931-1933.

Mới!!: 1944 và Wakaba (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Walckenaeria dixiana

Walckenaeria dixiana là một loài nhện trong họ Linyphiidae.

Mới!!: 1944 và Walckenaeria dixiana · Xem thêm »

Walter Model

nhỏ Otto Moritz Walter Model (24 tháng 1 năm 1891 - 21 tháng 4 năm 1945) là một thống chế của quân đội Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Walter Model · Xem thêm »

Walther von Moßner

Walther Reinhold Moßner, sau năm 1890 là von Moßner, còn gọi là Mossner (19 tháng 2 năm 1846 tại Berlin – 20 tháng 4 năm 1932 tại Heidelberg) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp bậc Thượng tướng Kỵ binh.

Mới!!: 1944 và Walther von Moßner · Xem thêm »

Wassily Kandinsky

Wassily Kandinsky (tiếng Nga: Василий Кандинский, tên được phát âm là; 16 tháng 12 năm 1866 - 13 tháng 12 năm 1944) là một họa sĩ, thợ in và nhà lý luận nghệ thuật người Nga.

Mới!!: 1944 và Wassily Kandinsky · Xem thêm »

Where Did You Sleep Last Night

"Where Did You Sleep Last Night", một bài hát cũng được biết đến với tên "In The Pines" và "Black Girl", là một bài hát dân ca của Mỹ có sớm nhất là vào khoảng những năm 1870, được coi là có nguồn gốc từ phía Nam của Appalachian.

Mới!!: 1944 và Where Did You Sleep Last Night · Xem thêm »

Wickes (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Wickes (từ DD-75 đến DD-185) là một nhóm 111 tàu khu trục được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong những năm 1917-1919.

Mới!!: 1944 và Wickes (lớp tàu khu trục) · Xem thêm »

Wilhelm von Leeb

Wilhelm Ritter von Leeb (5 tháng 9 năm 1876 – 29 tháng 4 năm 1956) là một trong những thống chế Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai, tư lệnh cụm tập đoàn quân C đánh Pháp và tư lệnh Cụm Tập đoàn quân Bắc bao vây Leningrad trong chiến dịch Barbarossa.

Mới!!: 1944 và Wilhelm von Leeb · Xem thêm »

Windtalkers

Những người đọc mã (tựa tiếng Anh: Windtalkers) là một bộ phim Mỹ thuộc thể loại chiến tranh, hành động của đạo diễn Ngô Vũ Sâm (John Woo) thực hiện.

Mới!!: 1944 và Windtalkers · Xem thêm »

Wittelsbach (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Wittelsbach bao gồm năm thiết giáp hạm tiền-dreadnought của Hải quân Đế quốc Đức (Kaiserliche Marine).

Mới!!: 1944 và Wittelsbach (lớp thiết giáp hạm) · Xem thêm »

Wolf Messing

Wolf Messing Grigorevich (tiếng Nga: Вольф Григорьевич (Гершикович) Мессинг), (Ba Lan: Wolf Messing Grigoriewicz), (Do Thái: וּוֹלףֿ מסינג), (sinh ngày 01 tháng 9 năm 1899 - mất ngày 8 tháng 11 năm 1974) là một nhà ngoại cảm có khả năng đọc được suy nghĩ của người khác và tiên tri đặc biệt được cả Hitler và Stalin khâm phục trong Thế chiến II.

Mới!!: 1944 và Wolf Messing · Xem thêm »

World War II: Frontline Command

World War II: Frontline Command (tạm dịch: Thế chiến II: Mệnh lệnh Tiền tuyến) là trò chơi máy tính thuộc thể loại wargame chiến thuật kết hợp chiến lược thời gian thực 3D lấy bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai do hãng Bitmap Brothers phát triển.

Mới!!: 1944 và World War II: Frontline Command · Xem thêm »

Worsleya procera

Worsleya procera là một loài thực vật có hoa thuộc chi đơn loài Worsleya trong họ Amaryllidaceae.

Mới!!: 1944 và Worsleya procera · Xem thêm »

Wyoming (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Wyoming là một lớp thiết giáp hạm thuộc thế hệ dreadnought, là loạt hai chiếc thứ tư được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ, bao gồm hai chiếc ''Wyoming'' và ''Arkansas''.

Mới!!: 1944 và Wyoming (lớp thiết giáp hạm) · Xem thêm »

Xu mật viện (Nhật Bản)

Tòa nhà Sūmitsu-in xây dựng năm 1922 là một hội đồng cố vấn cho Thiên hoàng hoạt động từ năm 1888 đến 1947.

Mới!!: 1944 và Xu mật viện (Nhật Bản) · Xem thêm »

Xuân Diệu

Xuân Diệu (2 tháng 2 năm 1916 – 18 tháng 12 năm 1985) là một trong những nhà thơ lớn của Việt Nam.

Mới!!: 1944 và Xuân Diệu · Xem thêm »

Xuân và tuổi trẻ

Xuân và tuổi trẻ là một bài hát của La Hối, phần lời do Thế Lữ viết.

Mới!!: 1944 và Xuân và tuổi trẻ · Xem thêm »

Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942)

Yahagi (tiếng Nhật: 矢矧) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Agano'' đã phục vụ cùng Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) · Xem thêm »

Yakaze (tàu khu trục Nhật)

Yakaze (tiếng Nhật: 矢風) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Minekaze'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản ngay sau khi kết thúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và Yakaze (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Yakovlev Yak-1

Yakovlev Yak-1 là một máy bay chiến đấu của Liên Xô trong Chiến tranh thế giới II và là chiếc đầu tiên trong loạt mẫu máy bay chiến đấu rất thành công của phòng thiết kế Yakovlev trong chiến tranh.

Mới!!: 1944 và Yakovlev Yak-1 · Xem thêm »

Yakovlev Yak-3

Yakovlev Yak-3 (tiếng Nga: Як-3) là một máy bay chiến đấu của Liên Xô trong Chiến tranh thế giới II, nó là một trong những máy bay chiến đấu tốt nhất trong chiến tranh.

Mới!!: 1944 và Yakovlev Yak-3 · Xem thêm »

Yakovlev Yak-6

Yakovlev Yak-6 là một máy bay tiện ích 2 động cơ, được Liên Xô phát triển và chế tạo trong suốt Chiến tranh thế giới II.

Mới!!: 1944 và Yakovlev Yak-6 · Xem thêm »

Yakovlev Yak-8

Yakovlev Yak-8 (tên ký hiệu của NATO: Crib), đây là một mẫu máy bay vận tải được OKB Yakovlev tại Liên Xô thiết kế.

Mới!!: 1944 và Yakovlev Yak-8 · Xem thêm »

Yamagumo (tàu khu trục Nhật) (1938)

Yamagumo (tiếng Nhật: 山雲) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp tàu khu trục ''Asashio'' bao gồm mười chiếc được chế tạo vào giữa những năm 1930.

Mới!!: 1944 và Yamagumo (tàu khu trục Nhật) (1938) · Xem thêm »

Yamanashi Hanzō

sinh ngày 6 tháng 4 năm 1864 và mất ngày 2 tháng 7 năm 1944, là một Đại tướng của Lục quân Đế quốc Nhật Bản và Tổng đốc của Triều Tiên.

Mới!!: 1944 và Yamanashi Hanzō · Xem thêm »

Yamashio Maru (tàu sân bay Nhật)

Yamashio MaruBeilstein and Fukui, p97 là một tàu sân bay hộ tống được Lục quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Yamashio Maru (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Yamashiro (thiết giáp hạm Nhật)

Yamashiro (tiếng Nhật: 山城, Sơn Thành) là chiếc thiết giáp hạm thứ hai thuộc lớp Fusō của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, và đã bị đánh chìm năm 1944 trong Thế Chiến II.

Mới!!: 1944 và Yamashiro (thiết giáp hạm Nhật) · Xem thêm »

Yamato (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Yamato là những thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo và hoạt động trong Thế chiến thứ hai.

Mới!!: 1944 và Yamato (lớp thiết giáp hạm) · Xem thêm »

Yamato (thiết giáp hạm Nhật)

Yamato, tên được đặt theo vùng đất nay là tỉnh Nara của Nhật Bản, là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế Chiến II, và là soái hạm của Hạm đội Liên hợp Nhật Bản.

Mới!!: 1944 và Yamato (thiết giáp hạm Nhật) · Xem thêm »

Yaroslav Vasilyevich Smelyakov

Yaroslav Vasilyevich Smelyakov (tiếng Nga: Яросла́в Васи́льевич Смеляко́в, 26 tháng 12 năm 1912 (lịch mới: 8 tháng 1 năm 1913) – 21 tháng 11 năm 1972) – là nhà thơ, nhà phê bình, dịch giả Nga Xô Viết.

Mới!!: 1944 và Yaroslav Vasilyevich Smelyakov · Xem thêm »

Yūbari (tàu tuần dương Nhật)

Yūbari (tiếng Nhật: 夕張) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo trong những năm 1922-1923.

Mới!!: 1944 và Yūbari (tàu tuần dương Nhật) · Xem thêm »

Yūgumo (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Yūgumo (tiếng Nhật: 夕雲型駆逐艦 - Yūgumo-gata kuchikukan) là một lớp tàu khu trục của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Yūgumo (lớp tàu khu trục) · Xem thêm »

Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924)

Yūnagi (tiếng Nhật: 夕凪) là một tàu khu trục hạng nhất, thuộc lớp ''Kamikaze'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản bao gồm chín chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.

Mới!!: 1944 và Yūnagi (tàu khu trục Nhật) (1924) · Xem thêm »

Yūzuki (tàu khu trục Nhật)

tấn công Tulagi Yūzuki (tiếng Nhật: 夕月) là một tàu khu trục hạng nhất, là chiếc cuối cùng trong số mười hai chiếc thuộc lớp ''Mutsuki'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Mới!!: 1944 và Yūzuki (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Yokoi Shoichi

, (31 tháng 3 năm 1915–22 tháng 9 năm 1997) là một quân nhân Nhật Bản sau này đã nổi tiếng.

Mới!!: 1944 và Yokoi Shoichi · Xem thêm »

Yonai Mitsumasa

là đô đốc Hải quân Đế quốc Nhật Bản, và chính trị gia.

Mới!!: 1944 và Yonai Mitsumasa · Xem thêm »

Zuihō (lớp tàu sân bay)

Lớp tàu sân bay Zuihō (tiếng Nhật: 瑞鳳型航空母艦; Zuihō-gata kōkūbokan) bao gồm hai tàu sân bay hạng nhẹ được Hải quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mới!!: 1944 và Zuihō (lớp tàu sân bay) · Xem thêm »

Zuihō (tàu sân bay Nhật)

Zuihō (kanji: 瑞鳳, âm Hán-Việt: Thụy phụng, nghĩa là "chim phượng tốt lành") là một tàu sân bay hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Mới!!: 1944 và Zuihō (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Zuikaku (tàu sân bay Nhật)

Zuikaku (có nghĩa là "chim hạc may mắn") là một tàu sân bay thuộc lớp tàu ''Shōkaku'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Mới!!: 1944 và Zuikaku (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

1 tháng 1

Ngày 1 tháng 1 là ngày thứ nhất trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 1 tháng 1 · Xem thêm »

1 tháng 2

Ngày 1 tháng 2 là ngày thứ 32 trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 1 tháng 2 · Xem thêm »

1 tháng 3

Ngày 1 tháng 3 là ngày thứ 60 (61 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 1 tháng 3 · Xem thêm »

1 tháng 8

Ngày 1 tháng 8 là ngày thứ 213 (214 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 1 tháng 8 · Xem thêm »

10 tháng 2

Ngày 10 tháng 2 là ngày thứ 41 trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 10 tháng 2 · Xem thêm »

100 cuốn sách hay nhất thế kỷ 20 của Le Monde

100 cuốn sách hay nhất thế kỷ 20 của Le Monde (tiếng Pháp: Les cent livres du siècle) là danh sách liệt kê nhan đề các cuốn sách được coi là 100 cuốn hay nhất của thế kỷ 20, được tập hợp vào mùa xuân năm 1999 thông qua một cuộc bầu chọn được tiến hành bởi Nhà sách Fnac của Pháp và báo Le Monde.

Mới!!: 1944 và 100 cuốn sách hay nhất thế kỷ 20 của Le Monde · Xem thêm »

11 tháng 10

Ngày 11 tháng 10 là ngày thứ 284 (285 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 11 tháng 10 · Xem thêm »

11 tháng 11

Ngày 11 tháng 11 là ngày thứ 315 (316 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 11 tháng 11 · Xem thêm »

11 tháng 3

Ngày 11 tháng 3 là ngày thứ 70 (71 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 11 tháng 3 · Xem thêm »

11 tháng 6

Ngày 11 tháng 6 là ngày thứ 162 (163 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 11 tháng 6 · Xem thêm »

12 tháng 1

Ngày 12 tháng 1 là ngày thứ 12 trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 12 tháng 1 · Xem thêm »

12 tháng 12

Ngày 12 tháng 12 là ngày thứ 346 (347 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 12 tháng 12 · Xem thêm »

12 tháng 3

Ngày 12 tháng 3 là ngày thứ 71 (72 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 12 tháng 3 · Xem thêm »

13 tháng 12

Ngày 13 tháng 12 là ngày thứ 347 (348 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 13 tháng 12 · Xem thêm »

13 tháng 3

Ngày 13 tháng 3 là ngày thứ 72 (73 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 13 tháng 3 · Xem thêm »

14 tháng 1

Ngày 14 tháng 1 là ngày thứ 14 trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 14 tháng 1 · Xem thêm »

14 tháng 10

Ngày 14 tháng 10 là ngày thứ 287 (288 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 14 tháng 10 · Xem thêm »

14 tháng 4

Ngày 14 tháng 4 là ngày thứ 104 trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 14 tháng 4 · Xem thêm »

15 tháng 12

Ngày 15 tháng 12 là ngày thứ 349 (350 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 15 tháng 12 · Xem thêm »

15 tháng 3

Ngày 15 tháng 3 là ngày thứ 74 (75 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 15 tháng 3 · Xem thêm »

15 tháng 4

Ngày 15 tháng 4 là ngày thứ 105 trong mỗi năm thường (ngày thứ 106 trong mỗi năm nhuận). Còn 260 ngày nữa trong năm.

Mới!!: 1944 và 15 tháng 4 · Xem thêm »

15 tháng 6

Ngày 15 tháng 6 là ngày thứ 166 (167 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 15 tháng 6 · Xem thêm »

16 tháng 12

Ngày 16 tháng 12 là ngày thứ 350 (351 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 16 tháng 12 · Xem thêm »

17 tháng 3

Ngày 17 tháng 3 là ngày thứ 76 (77 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 17 tháng 3 · Xem thêm »

18 tháng 1

Ngày 18 tháng 1 là ngày thứ 18 trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 18 tháng 1 · Xem thêm »

18 tháng 3

Ngày 18 tháng 3 là ngày thứ 77 (78 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 18 tháng 3 · Xem thêm »

18 tháng 6

Ngày 18 tháng 6 là ngày thứ 169 (170 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 18 tháng 6 · Xem thêm »

18 tháng 9

Ngày 18 tháng 9 là ngày thứ 261 (262 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 18 tháng 9 · Xem thêm »

1894

Theo lịch Gregory, năm 1894 (số La Mã: MDCCCXCIV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Hai.

Mới!!: 1944 và 1894 · Xem thêm »

1895

Theo lịch Gregory, năm 1895 (số La Mã: MDCCCXCV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Ba.

Mới!!: 1944 và 1895 · Xem thêm »

1896

Theo lịch Gregory, năm 1896 (số La Mã: MDCCCXCVI) là năm bắt đầu từ ngày thứ Tư.

Mới!!: 1944 và 1896 · Xem thêm »

1897

Theo lịch Gregory, năm 1897 (số La Mã: MDCCCXCVII) là năm bắt đầu từ ngày thứ Sáu.

Mới!!: 1944 và 1897 · Xem thêm »

1898

Theo lịch Gregory, năm 1898 (số La Mã: MDCCCXCVIII) là năm bắt đầu từ ngày thứ Bảy.

Mới!!: 1944 và 1898 · Xem thêm »

1899

Theo lịch Gregory, năm 1899 (số La Mã: MDCCCXCIX) là năm bắt đầu từ ngày Chủ Nhật.

Mới!!: 1944 và 1899 · Xem thêm »

19 tháng 1

Ngày 19 tháng 1 là ngày thứ 19 trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 19 tháng 1 · Xem thêm »

19 tháng 3

Ngày 19 tháng 3 là ngày thứ 78 trong mỗi năm thường (ngày thứ 79 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: 1944 và 19 tháng 3 · Xem thêm »

19 tháng 6

Ngày 19 tháng 6 là ngày thứ 170 (171 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 19 tháng 6 · Xem thêm »

19 tháng 9

Ngày 19 tháng 9 là ngày thứ 262 (263 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 19 tháng 9 · Xem thêm »

1944 (định hướng)

1944 là tên một năm trong lịch Gregorius, hoặc.

Mới!!: 1944 và 1944 (định hướng) · Xem thêm »

1945

1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 1945 · Xem thêm »

1977

Theo lịch Gregory, năm 1977 (số La Mã: MCMLXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Mới!!: 1944 và 1977 · Xem thêm »

1983

Theo lịch Gregory, năm 1983 (số La Mã: MCMLXXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Mới!!: 1944 và 1983 · Xem thêm »

1986

Theo lịch Gregory, năm 1986 (số La Mã: MCMLXXXVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.

Mới!!: 1944 và 1986 · Xem thêm »

1987

Theo lịch Gregory, năm 1987 (số La Mã: MCMLXXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.

Mới!!: 1944 và 1987 · Xem thêm »

1988

Theo lịch Gregory, năm 1900 TCN (số La Mã: MCMLXXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ 6.

Mới!!: 1944 và 1988 · Xem thêm »

1991

Theo lịch Gregory, năm 1991 (số La Mã: MCMXCI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Mới!!: 1944 và 1991 · Xem thêm »

1992

Theo lịch Gregory, năm 1992 (số La Mã: MCMXCII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.

Mới!!: 1944 và 1992 · Xem thêm »

1994

Theo lịch Gregory, năm 1994 (số La Mã: MCMXCIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Mới!!: 1944 và 1994 · Xem thêm »

1997

Theo lịch Gregory, năm 1997 (số La Mã: MCMXCVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.

Mới!!: 1944 và 1997 · Xem thêm »

1998

Theo lịch Gregory, năm 1998 (số La Mã: MCMXCVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm, bắt đầu từ năm Đinh Sửu đến Mậu Dần.

Mới!!: 1944 và 1998 · Xem thêm »

1999

Theo lịch Gregory, năm 1999 (số La Mã: MCMXCIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Mới!!: 1944 và 1999 · Xem thêm »

2 tháng 1

Ngày 2 tháng 1 là ngày thứ 2 trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 2 tháng 1 · Xem thêm »

2 tháng 2

Ngày 2 tháng 2 là ngày thứ 33 trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 2 tháng 2 · Xem thêm »

2 tháng 3

Ngày 2 tháng 3 là ngày thứ 61 (62 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 2 tháng 3 · Xem thêm »

20 tháng 10

Ngày 20 tháng 10 là ngày thứ 293 (294 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 20 tháng 10 · Xem thêm »

20 tháng 6

Ngày 20 tháng 6 là ngày thứ 171 (172 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 20 tháng 6 · Xem thêm »

20 tháng 7

Ngày 20 tháng 7 là ngày thứ 201 (202 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 20 tháng 7 · Xem thêm »

20 tháng 9

Ngày 20 tháng 9 là ngày thứ 263 (264 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 20 tháng 9 · Xem thêm »

2000

Theo lịch Gregory, năm 2000 (số La Mã: MM) là năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy.

Mới!!: 1944 và 2000 · Xem thêm »

2001

2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 2001 · Xem thêm »

2002

2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 2002 · Xem thêm »

2003

2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 2003 · Xem thêm »

2005

2005 (số La Mã: MMV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 2005 · Xem thêm »

2006

2006 (số La Mã: MMVI) là một năm thường bắt đầu vào chủ nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 2006 · Xem thêm »

2007

2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 2007 · Xem thêm »

2008

2008 (số La Mã: MMVIII) là một năm nhuận, bắt đầu vào ngày thứ ba trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 2008 · Xem thêm »

2011

2011 (số La Mã: MMXI) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ Bảy theo lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 2011 · Xem thêm »

2012

Năm 2012 (số La Mã: MMXII) là một năm nhuận bắt đầu vào ngày Chủ Nhật và kết thúc sau 366 ngày vào ngày Thứ ba trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 2012 · Xem thêm »

2017

Năm 2017 (số La Mã: MMXVII) là một năm bắt đầu vào ngày chủ nhật.

Mới!!: 1944 và 2017 · Xem thêm »

21 tháng 1

Ngày 21 tháng 1 là ngày thứ 21 trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 21 tháng 1 · Xem thêm »

21 tháng 10

Ngày 21 tháng 10 là ngày thứ 294 (295 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 21 tháng 10 · Xem thêm »

21 tháng 12

Ngày 21 tháng 12 là ngày thứ 355 (356 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 21 tháng 12 · Xem thêm »

21 tháng 3

Ngày 21 tháng 3 là ngày thứ 80 trong mỗi năm thường (ngày thứ 81 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: 1944 và 21 tháng 3 · Xem thêm »

21 tháng 6

Ngày 21 tháng 6 là ngày thứ 172 (173 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 21 tháng 6 · Xem thêm »

22 tháng 11

Ngày 22 tháng 11 là ngày thứ 326 trong mỗi năm thường (thứ 327 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: 1944 và 22 tháng 11 · Xem thêm »

22 tháng 12

Ngày 22 tháng 12 là ngày thứ 356 (357 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 22 tháng 12 · Xem thêm »

22 tháng 6

Ngày 22 tháng 6 là ngày thứ 173 (174 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 22 tháng 6 · Xem thêm »

22 tháng 7

Ngày 22 tháng 7 là ngày thứ 203 (204 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 22 tháng 7 · Xem thêm »

23 tháng 1

Ngày 23 tháng 1 là ngày thứ 23 trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 23 tháng 1 · Xem thêm »

23 tháng 2

Ngày 23 tháng 2 là ngày thứ 54 trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 23 tháng 2 · Xem thêm »

23 tháng 8

Ngày 23 tháng 8 là ngày thứ 235 (236 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 23 tháng 8 · Xem thêm »

24 tháng 3

Ngày 24 tháng 3 là ngày thứ 83 trong mỗi năm thường (ngày thứ 84 trong mỗi năm nhuận)trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 24 tháng 3 · Xem thêm »

24 tháng 5

Ngày 24 tháng 5 là ngày thứ 144 (145 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 24 tháng 5 · Xem thêm »

25 tháng 12

Ngày 25 tháng 12 là ngày thứ 359 (360 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 25 tháng 12 · Xem thêm »

25 tháng 3

Ngày 25 tháng 3 là ngày thứ 84 trong mỗi năm thường (ngày thứ 85 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: 1944 và 25 tháng 3 · Xem thêm »

25 tháng 8

Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ 237 (238 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 25 tháng 8 · Xem thêm »

25 tháng 9

Ngày 25 tháng 9 là ngày thứ 268 (269 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 25 tháng 9 · Xem thêm »

26 tháng 3

Ngày 26 tháng 3 là ngày thứ 85 trong mỗi năm thường (ngày thứ 86 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: 1944 và 26 tháng 3 · Xem thêm »

26 tháng 7

Ngày 26 tháng 7 là ngày thứ 207 (208 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 26 tháng 7 · Xem thêm »

27 tháng 1

Ngày 27 tháng 1 là ngày thứ 27 trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 27 tháng 1 · Xem thêm »

27 tháng 11

Ngày 27 tháng 11 là ngày thứ 331 (332 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 27 tháng 11 · Xem thêm »

27 tháng 3

Ngày 27 tháng 3 là ngày thứ 86 trong mỗi năm thường (ngày thứ 87 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: 1944 và 27 tháng 3 · Xem thêm »

28 tháng 1

Ngày 28 tháng 1 là ngày thứ 28 trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 28 tháng 1 · Xem thêm »

28 tháng 12

Ngày 28 tháng 12 là ngày thứ 362 (363 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 28 tháng 12 · Xem thêm »

28 tháng 3

Ngày 28 tháng 3 là ngày thứ 87 trong mỗi năm thường (ngày thứ 88 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: 1944 và 28 tháng 3 · Xem thêm »

28 tháng 4

Ngày 28 tháng 4 là ngày thứ 118 (119 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 28 tháng 4 · Xem thêm »

29 tháng 1

Ngày 29 tháng 1 là ngày thứ 29 trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 29 tháng 1 · Xem thêm »

29 tháng 10

Ngày 29 tháng 10 là ngày thứ 302 (303 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 29 tháng 10 · Xem thêm »

29 tháng 2

Ngày 29 tháng 2 là ngày thứ 60 trong một năm nhuận của lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 29 tháng 2 · Xem thêm »

29 tháng 3

Ngày 29 tháng 3 là ngày thứ 88 trong mỗi năm thường (ngày thứ 89 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: 1944 và 29 tháng 3 · Xem thêm »

29 tháng 8

Ngày 29 tháng 8 là ngày thứ 241 (242 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 29 tháng 8 · Xem thêm »

3 tháng 3

Ngày 3 tháng 3 là ngày thứ 62 (63 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 3 tháng 3 · Xem thêm »

3 tháng 5

Ngày 3 tháng 5 là ngày thứ 123 (124 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 3 tháng 5 · Xem thêm »

3 tháng 7

Ngày 3 tháng 7 là ngày thứ 184 (185 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 3 tháng 7 · Xem thêm »

30 tháng 1

Ngày 30 tháng 1 là ngày thứ 30 trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 30 tháng 1 · Xem thêm »

30 tháng 11

Ngày 30 tháng 11 là ngày thứ 334 (335 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 30 tháng 11 · Xem thêm »

30 tháng 12

Ngày 30 tháng 12 là ngày thứ 364 (365 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 30 tháng 12 · Xem thêm »

31 tháng 12

Ngày 31 tháng 12 là ngày thứ 365 (366 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 31 tháng 12 · Xem thêm »

31 tháng 3

Ngày 31 tháng 3 là ngày thứ 90 (91 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 31 tháng 3 · Xem thêm »

4 tháng 3

Ngày 4 tháng 3 là ngày thứ 63 (64 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 4 tháng 3 · Xem thêm »

4 tháng 6

Ngày 4 tháng 6 là ngày thứ 155 (156 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 4 tháng 6 · Xem thêm »

4 tháng 7

Ngày 4 tháng 7 là ngày thứ 185 (186 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 4 tháng 7 · Xem thêm »

5 tháng 1

Ngày 5 tháng 1 là ngày thứ 5 trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 5 tháng 1 · Xem thêm »

5 tháng 2

Ngày 5 tháng 2 là ngày thứ 36 trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 5 tháng 2 · Xem thêm »

5 tháng 3

Ngày 5 tháng 3 là ngày thứ 64 (65 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 5 tháng 3 · Xem thêm »

5 tháng 5

Ngày 5 tháng 5 là ngày thứ 125 (126 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 5 tháng 5 · Xem thêm »

5 tháng 9

Ngày 5 tháng 9 là ngày thứ 248 (249 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 5 tháng 9 · Xem thêm »

6 tháng 1

Ngày 6 tháng 1 là ngày thứ 6 trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 6 tháng 1 · Xem thêm »

6 tháng 3

Ngày 6 tháng 3 là ngày thứ 65 (66 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 6 tháng 3 · Xem thêm »

6 tháng 6

Ngày 6 tháng 6 là ngày thứ 157 (158 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 6 tháng 6 · Xem thêm »

6 tháng 8

Ngày 6 tháng 8 là ngày thứ 218 (219 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 6 tháng 8 · Xem thêm »

7 tháng 11

Ngày 7 tháng 11 là ngày thứ 311 (312 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 7 tháng 11 · Xem thêm »

7 tháng 3

Ngày 7 tháng 3 là ngày thứ 66 (67 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 7 tháng 3 · Xem thêm »

8 tháng 10

Ngày 8 tháng 10 là ngày thứ 281 (282 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 8 tháng 10 · Xem thêm »

8 tháng 12

Ngày 8 tháng 12 là ngày thứ 342 (343 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 8 tháng 12 · Xem thêm »

8 tháng 8

Ngày 8 tháng 8 là ngày thứ 220 (221 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 8 tháng 8 · Xem thêm »

9 tháng 1

Ngày 9 tháng 1 là ngày thứ 9 trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 9 tháng 1 · Xem thêm »

9 tháng 7

Ngày 9 tháng 7 là ngày thứ 190 (191 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 9 tháng 7 · Xem thêm »

9 tháng 9

Ngày 9 tháng 9 là ngày thứ 252 (253 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1944 và 9 tháng 9 · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »