Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

18 tháng 1

Mục lục 18 tháng 1

Ngày 18 tháng 1 là ngày thứ 18 trong lịch Gregory.

Mục lục

  1. 401 quan hệ: Adone Zoli, Aimo Cajander, Aladdin và vua trộm, Alain Robert, Albert của Sachsen, Alberto Nisman, Aleksandr Valeryevich Khalifman, Alexander Van der Bellen, Amadeo I của Tây Ban Nha, Amintore Fanfani, Angela Merkel, Angelique Kerber, Anton Wilhelm Karl von L’Estocq, Antonio Segni, August của Württemberg, August Karl von Goeben, August Keim, Đa Minh Hoàng Văn Đoàn, Đào Bá Quân, Đại Nam nhất thống chí, Đảng Nhân dân Hành động Việt Nam, Đế quốc Đức, Đức Mẹ Lộ Đức, Đồng Hới, Đường Đức Tông, Đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên, BAE Sea Harrier, Bí danh (phim truyền hình), Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ, Bentley, Bernhard von Schkopp, Biên niên sử Giáo hội Công giáo Rôma, Bill Clinton, Boeing B-52 Stratofortress, Caramel (phim), Carl Friedrich Franz Victor von Alten, Cary Grant, Các trò chơi Command & Conquer bị hủy bỏ, Công nương Claire của Bỉ, Cúp Vàng CONCACAF 2002, Cộng hòa Xô viết Odessa, Charles Ponzi, Chùa Linh Sơn (Ba Thê), Chiến dịch đổ bộ đường không Vyazma, Chiến dịch Biên giới, Chiến dịch Hoa nhung tuyết, Chiến dịch Mã Lai, Chiến dịch Trần Hưng Đạo, Chiến tranh Israel–Hamas 2008-2009, Chiến tranh Nguyên Mông–Đại Việt lần 1, ... Mở rộng chỉ mục (351 hơn) »

Adone Zoli

Adone Zoli (16 tháng 12 năm 1887 – 20 tháng 2 năm 1960) là chính trị gia người Ý và đảng viên của Dân chủ Thiên Chúa giáo.

Xem 18 tháng 1 và Adone Zoli

Aimo Cajander

Aimo Kaarlo Cajander (4 tháng 4 năm 1879 tại Uusikaupunki - 21 tháng 1 năm 1943 tại Helsinki), ngoài thực vật học, được biết đến là Thủ tướng Phần Lan cho tới Chiến tranh Mùa Đông.

Xem 18 tháng 1 và Aimo Cajander

Aladdin và vua trộm

Aladdin và vua trộm (tựa tiếng Anh: Aladdin and the King of Thieves) là một bộ phim hoạt hình của hãng hoạt hình Walt Disney sản xuất vào năm 1996.

Xem 18 tháng 1 và Aladdin và vua trộm

Alain Robert

Alain Robert (tên đầy đủ là Robert Alain Philippe), sinh ngày 7 tháng 8 năm 1962 tại Saône-et-Loire, Bourgogne, Pháp nhưng ông đã sống thời thơ ấu của mình tại Valencia (Drôme) là một nhà leo núi người chuyên nghiệp người Pháp.

Xem 18 tháng 1 và Alain Robert

Albert của Sachsen

Albert (tên đầy đủ: Friedrich August Albrecht Anton Ferdinand Joseph Karl Maria Baptist Nepomuk Wilhelm Xaver Georg Fidelis) (sinh ngày 23 tháng 4 năm 1828 tại Dresden – mất ngày 19 tháng 6 năm 1902 tại lâu đài Sibyllenort (Szczodre)) là một vị vua của Sachsen là một thành viên trong hoàng tộc Wettin có dòng dõi lâu đời.

Xem 18 tháng 1 và Albert của Sachsen

Alberto Nisman

Natalio Alberto Nisman (5 tháng 12 năm 1963 - 18 tháng 1 năm 2015) là luật sư, một công tố viên người Argentine.

Xem 18 tháng 1 và Alberto Nisman

Aleksandr Valeryevich Khalifman

Alexander Valeryevich Khalifman (Александр Валерьевич Халифман; sinh 18 tháng 1 năm 1966 tại Leningrad) là một đại kiện tướng cờ vua người Liên Xô và Nga gốc Do Thái.

Xem 18 tháng 1 và Aleksandr Valeryevich Khalifman

Alexander Van der Bellen

Alexander Van der Bellen (s. 18 tháng 1 năm 1944) là nhà chính trị, nhà kinh tế người Áo và là đương kim Tổng thống Áo.

Xem 18 tháng 1 và Alexander Van der Bellen

Amadeo I của Tây Ban Nha

Amadeo I (tiếng Ý: Amedeo, đôi khi viết theo tên tiếng Anh là Amadeus) (30 tháng 5 năm 1845 - 18 tháng 1 năm 1890) là vị vua duy nhất của Tây Ban Nha từ nhà Savoy.

Xem 18 tháng 1 và Amadeo I của Tây Ban Nha

Amintore Fanfani

Amintore Fanfani (6 tháng 8 năm 1908 – 20 tháng 11 năm 1999) là chính khách người Ý và là Thủ tướng Ý 5 lần không liên tiếp.

Xem 18 tháng 1 và Amintore Fanfani

Angela Merkel

Angela Merkel 2012 Angela Dorothea Merkel (IPA: //; sinh tại Hamburg, Đức, ngày 17 tháng 7 năm 1954) là Thủ tướng đương nhiệm của nước Cộng hòa Liên bang Đức.

Xem 18 tháng 1 và Angela Merkel

Angelique Kerber

Angelique Kerber (sinh ngày 18 tháng 1 năm 1988) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Đức.

Xem 18 tháng 1 và Angelique Kerber

Anton Wilhelm Karl von L’Estocq

Anton Wilhelm Karl von L'Estocq (2 tháng 11 năm 1823 tại Neustrelitz – 18 tháng 8 năm 1913 tại Gut Matzdorf) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã làm tới cấp Trung tướng.

Xem 18 tháng 1 và Anton Wilhelm Karl von L’Estocq

Antonio Segni

Antonio Segni (2 tháng 2 năm 1891 - 1 tháng 12 năm 1972) là một chính trị gia Ý, là Thủ tướng thứ 34 của Ý (1955-1957, 1959-1960) và Tổng thống thứ tư của Cộng hòa Ý 1962 đến 1964.

Xem 18 tháng 1 và Antonio Segni

August của Württemberg

Hoàng thân Friedrich August Eberhard của Württemberg, tên đầy đủ bằng tiếng Đức: Friedrich August Eberhard, Prinz von Württemberg (24 tháng 1 năm 1813 tại Stuttgart, Vương quốc Württemberg – 12 tháng 1 năm 1885 tại Ban de Teuffer, Zehdenick, tỉnh Brandenburg, Vương quốc Phổ) là một Thượng tướng Kỵ binh của Quân đội Hoàng gia Phổ với quân hàm Thống chế, và là Tướng tư lệnh của Quân đoàn Vệ binh trong vòng hơn 20 năm.

Xem 18 tháng 1 và August của Württemberg

August Karl von Goeben

August Karl von Goeben (hay còn viết là Göben) (1816-1880) là một tướng lĩnh trong quân đội Đế quốc Đức, người có nguồn gốc từ xứ Hanover.

Xem 18 tháng 1 và August Karl von Goeben

August Keim

August Justus Alexander Keim (25 tháng 4 năm 1845 tại Marienschloss – 18 tháng 1 năm 1926 tại Tannenberg) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng.

Xem 18 tháng 1 và August Keim

Đa Minh Hoàng Văn Đoàn

Đa Minh Hoàng Văn Đoàn (1912 - 1974) là Giám mục Việt Nam đầu tiên coi sóc Giáo phận Bắc Ninh.

Xem 18 tháng 1 và Đa Minh Hoàng Văn Đoàn

Đào Bá Quân

Đào Bá Quân (sinh tháng 12 năm 1936 — mất ngày 18 tháng 1 năm 2009) là Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA).

Xem 18 tháng 1 và Đào Bá Quân

Đại Nam nhất thống chí

Đại Nam nhất thống chí là bộ sách dư địa chí (địa lý - lịch sử) Việt Nam, viết bằng chữ Hán do Quốc sử quán triều Nguyễn biên soạn thời vua Tự Đức.

Xem 18 tháng 1 và Đại Nam nhất thống chí

Đảng Nhân dân Hành động Việt Nam

Đảng Nhân dân Hành động Việt Nam là chính đảng do một nhóm luật sư bất đồng chính kiến thành lập ở thành phố Hồ Chí Minh năm 1991.

Xem 18 tháng 1 và Đảng Nhân dân Hành động Việt Nam

Đế quốc Đức

Hohenzollern. Bản đồ Đế quốc Đức thumb Các thuộc địa Đế quốc Đức Đế quốc Đức (Đức ngữ: Deutsches Reich) hay Đế chế thứ hai hay Đệ nhị Đế chế (Zweites Reich) được tuyên bố thiết lập vào ngày 18 tháng 1 năm 1871 sau khi thống nhất nước Đức và vài tháng sau đó chấm dứt Chiến tranh Pháp-Phổ.

Xem 18 tháng 1 và Đế quốc Đức

Đức Mẹ Lộ Đức

Đức Mẹ Lộ Đức là một trong số nhiều tước hiệu mà người Công giáo dành cho Maria.

Xem 18 tháng 1 và Đức Mẹ Lộ Đức

Đồng Hới

Đồng Hới, tên cổ là Động Hải, là thành phố trực thuộc tỉnh của Quảng Bình ở vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam.

Xem 18 tháng 1 và Đồng Hới

Đường Đức Tông

Đường Đức Tông (chữ Hán: 唐德宗; 27 tháng 5, 742 - 25 tháng 2, 805), là vị Hoàng đế thứ 10 hay thứ 12 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Xem 18 tháng 1 và Đường Đức Tông

Đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên

Đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên – Bắc Kạn (ký hiệu toàn tuyến là CT 07), tên chính thức trên các văn bản của cơ quan nhà nước là Quốc lộ 3 mới, là một trong 6 tuyến cao tốc đang xây dựng theo quy hoạch tại miền Bắc Việt Nam.

Xem 18 tháng 1 và Đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên

BAE Sea Harrier

BAE Systems Sea Harrier là một loại máy bay phản lực VTOL/STOVL của hải quân, nó có chức năng của máy bay tiêm kích, trinh sát và tấn công, đây là một thiết kế phát triển dựa vào loại Hawker Siddeley Harrier.

Xem 18 tháng 1 và BAE Sea Harrier

Bí danh (phim truyền hình)

Bí danh (Alias) là một bộ series phim của Mỹ, được sáng lập bởi J. J. Abrams và trình chiếu trên kênh truyền hình ABC từ ngày 30 tháng 9 năm 2001 đến ngày 22 tháng 5 năm 2006 với tất cả năm phần.

Xem 18 tháng 1 và Bí danh (phim truyền hình)

Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ

Thư từ chức của Tổng thống Richard Nixon gửi đến Ngoại trưởng Henry Kissinger. Các nơi công du của các ngoại trưởng Hoa Kỳ lúc đang tại chức. Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of State) (hay được gọi đúng theo từ ngữ chuyên môn là Ngoại Trưởng Mỹ, cách gọi Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ là sai bản chất vì đây là chức vụ ngang Bộ trưởng Ngoại giao ở nhiều nước nhưng đã được đổi cả chức năng, nhiệm vụ lẫn tên gọi từ Secretary of Foreign Affairs thành Secretary of State) là người lãnh đạo Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, lo về vấn đề đối ngoại.

Xem 18 tháng 1 và Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ

Bentley

Bentley Motors Limited là nhà sản xuất ô tô hạng sang của Anh.

Xem 18 tháng 1 và Bentley

Bernhard von Schkopp

Otto Bernhard von Schkopp (5 tháng 2 năm 1817 tại Polßen – 8 tháng 10 năm 1904 tại Wiesbaden) là sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh và là Thống đốc thành phố Straßburg.

Xem 18 tháng 1 và Bernhard von Schkopp

Biên niên sử Giáo hội Công giáo Rôma

Biên niên sử Giáo hội Công giáo Rôma này ghi lại nhiều sự kiện xảy ra trong lịch sử Giáo hội Công giáo Rôma trải dài gần hai nghìn năm, song song cùng lịch sử Kitô giáo.

Xem 18 tháng 1 và Biên niên sử Giáo hội Công giáo Rôma

Bill Clinton

William Jefferson Clinton (tên khai sinh là William Jefferson Blythe III) sinh ngày 19 tháng 8 năm 1946, là tổng thống thứ 42 của Hoa Kỳ từ năm 1993 đến năm 2001.

Xem 18 tháng 1 và Bill Clinton

Boeing B-52 Stratofortress

Chiếc Boeing B-52 Stratofortress (Pháo đài chiến lược) là máy bay ném bom chiến lược phản lực được Không quân Hoa Kỳ (USAF) sử dụng từ năm 1955, thay thế cho các kiểu Convair B-36 và Boeing B-47.

Xem 18 tháng 1 và Boeing B-52 Stratofortress

Caramel (phim)

Caramel (سكر بنات Sukkar banat), là bộ phim đầu tay của đạo diễn kiêm diễn viên người Liban Nadine Labaki vào năm 2007.

Xem 18 tháng 1 và Caramel (phim)

Carl Friedrich Franz Victor von Alten

Carl Friedrich Franz Victor Graf von Alten (sinh ngày 1 tháng 8 năm 1833 tại Hannover; mất ngày 24 tháng 9 năm 1901 tại Gainfarn, Đế quốc Áo-Hung) là một Thượng tướng Kỵ binh của Vương quốc Phổ.

Xem 18 tháng 1 và Carl Friedrich Franz Victor von Alten

Cary Grant

Archibald Alec Leach (18 tháng 1 năm 1904 – 29 tháng 11 năm 1986), nổi tiếng với nghệ danh Cary Grant, là một diễn viên người Mỹ gốc Anh.

Xem 18 tháng 1 và Cary Grant

Các trò chơi Command & Conquer bị hủy bỏ

Trong hơn vài năm một số trò chơi của dòng game Command & Conquer đang bắt đầu phát triển, nhưng cuối cùng đã bị hủy bỏ. Command & Conquer: Renegade 2 và Command & Conquer: Continuum đã được phát triển bởi Westwood Studios trước khi bị hủy bỏ do việc Electronic Arts mua lại Westwood Studios vào năm 2003.

Xem 18 tháng 1 và Các trò chơi Command & Conquer bị hủy bỏ

Công nương Claire của Bỉ

Công nương Claire của Bỉ (nhũ danh Claire Louise Coombs, sinh 18 tháng 1 năm 1974) là một nhà khảo sát xây dựng người Anh.

Xem 18 tháng 1 và Công nương Claire của Bỉ

Cúp Vàng CONCACAF 2002

Cúp Vàng CONCACAF 2002 là Cúp Vàng CONCACAF lần thứ 6 do CONCACAF tổ chức.

Xem 18 tháng 1 và Cúp Vàng CONCACAF 2002

Cộng hòa Xô viết Odessa

Cộng hòa Xô viết Odessa là một nước Cộng hòa Xô viết được thành lập vào ngày 18 tháng 1 năm 1918.

Xem 18 tháng 1 và Cộng hòa Xô viết Odessa

Charles Ponzi

Charles Ponzi (3 tháng 3 năm 1882–18 tháng 1 năm 1949) là một người nhập cư Italia đến Hoa Kỳ và đã trở thành một trong những người lừa đảo siêu nhất trong lịch sử Hoa Kỳ.

Xem 18 tháng 1 và Charles Ponzi

Chùa Linh Sơn (Ba Thê)

Chùa Linh Sơn (Ba Thê) Chùa Linh Sơn (Ba Thê) còn được gọi là chùa Phật bốn tay núi Ba Thê, tọa lạc tại xã Vọng Thê (nay là thị trấn Óc Eo), huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang, Việt Nam.

Xem 18 tháng 1 và Chùa Linh Sơn (Ba Thê)

Chiến dịch đổ bộ đường không Vyazma

Chiến dịch đổ bộ đường không Vyazma (18 tháng 1 - 29 tháng 2 năm 1942) là một chiến dịch quân sự do Hồng quân Liên Xô tổ chức trong cuộc Chiến tranh Xô-Đức thuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và Chiến dịch đổ bộ đường không Vyazma

Chiến dịch Biên giới

Chiến dịch Biên giới Thu đông 1950 còn gọi là Chiến dịch Lê Hồng Phong 2, là một chiến dịch trong Chiến tranh Đông Dương do quân đội Việt Minh thực hiện từ ngày 16 tháng 9 đến 17 tháng 10 năm 1950, nhằm phá thế bị cô lập của căn cứ địa Việt Bắc, khai thông biên giới Việt - Trung để mở đầu cầu tiếp nhận viện trợ.

Xem 18 tháng 1 và Chiến dịch Biên giới

Chiến dịch Hoa nhung tuyết

Chiến dịch Hoa nhung tuyết (Edelweiß) - được đặt theo tên của một loài hoa nổi tiếng mọc trên các khu vực núi cao ở châu Âu - là một chiến dịch do quân đội phát xít Đức tổ chức mới mục tiêu nhằm đánh chiếm khu vực Kavkaz và vựa dầu ở Baku, diễn ra trong Chiến tranh Xô-Đức.

Xem 18 tháng 1 và Chiến dịch Hoa nhung tuyết

Chiến dịch Mã Lai

Chiến dịch Mã Lai (tiếng Nhật:マレー作戦) hay Trận Mã Lai (Tiếng Anh:Battle of Malaya) là cuộc tấn công thuộc địa Mã Lai của Đế quốc Anh bởi Lục quân Đế quốc Nhật Bản từ ngày 8 tháng 12 năm 1941 đến ngày 31 tháng 1 năm 1942 trong giai đoạn đầu của cuộc Chiến tranh Thái Bình Dương thuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và Chiến dịch Mã Lai

Chiến dịch Trần Hưng Đạo

Chiến dịch Trần Hưng Đạo hay Chiến dịch Trung du là một trong những cuộc tiến công lớn của Quân đội nhân dân Việt Nam vào phòng tuyến trung du Bắc Bộ của quân Liên hiệp Pháp.

Xem 18 tháng 1 và Chiến dịch Trần Hưng Đạo

Chiến tranh Israel–Hamas 2008-2009

Chiến tranh Gaza - gọi là Chiến dịch Chì Đúc (tiếng Hebrew: מבצע עופרת יצוקה‎ Mivtza Oferet Yetzuka) bởi Lực lượng Phòng vệ Israel và còn được gọi với cái tên Thảm sát Gaza (tiếng Ả Rập: مجزرة غزة‎) đối với thế giới Ả Rập, là một xung đột dài ba tuần giữa Israel và Hamas xảy ra tại Dải Gaza và Nam Israel trong mùa đông năm 2008-2009.

Xem 18 tháng 1 và Chiến tranh Israel–Hamas 2008-2009

Chiến tranh Nguyên Mông–Đại Việt lần 1

Chiến tranh Nguyên Mông-Đại Việt lần thứ nhất hay Kháng chiến chống Nguyên Mông lần thứ nhất là cách người Việt Nam gọi cuốc chiến đấu của quân dân Đại Việt chống lại quân đội của đế quốc Mông Cổ do Uriyangqatai (Ngột Lương Hợp Thai) chỉ huy vào trong khoảng thời gian nửa tháng cuối tháng 1 năm 1258 (hay năm Nguyên Phong thứ 7).

Xem 18 tháng 1 và Chiến tranh Nguyên Mông–Đại Việt lần 1

Chiến tranh Pháp-Phổ

Chiến tranh Pháp - Phổ (19 tháng 7 năm 1870 - 10 tháng 5 năm 1871), sau khi chiến tranh kết thúc thì còn gọi là Chiến tranh Pháp - Đức (do sự nhất thống của nước Đức ở thời điểm ấy), hay Chiến tranh Pháp - Đức (1870 - 1871), Chiến tranh Pháp - Đức lần thứ nhất, thường được biết đến ở Pháp là Chiến tranh 1870, là một cuộc chiến giữa hai nước Pháp và Phổ.

Xem 18 tháng 1 và Chiến tranh Pháp-Phổ

Chiến tranh Tống-Việt, 1075-1076

Chiến dịch đánh Tống 1075-1076 là tên gọi chiến dịch do tướng nhà Lý là Lý Thường Kiệt phát động nhằm tấn công quân Tống ở 3 châu dọc theo biên giới Tống - Việt năm 1075-1076.

Xem 18 tháng 1 và Chiến tranh Tống-Việt, 1075-1076

Chiến tranh Tống-Việt, 1075-1077

Chiến tranh Tống - Việt, 1075-1077 là tên gọi cuộc chiến tranh giữa nhà Lý nước Đại Việt và nhà Tống của Trung Quốc vào cuối thế kỷ 11.

Xem 18 tháng 1 và Chiến tranh Tống-Việt, 1075-1077

Cho Seung-Hui

NBC News (Hangul: 조승희, Hanja (Hán tự): 趙承熙, Hán-Việt: Triệu Thừa Huy) là một sinh viên Mỹ gốc Hàn Quốc, người đã gây ra vụ thảm sát tại Đại học Bách khoa Virginia (Virginia Tech) ngày 16 tháng 4 năm 2007.

Xem 18 tháng 1 và Cho Seung-Hui

Chu Thử

Chu Thử (chữ Hán: 朱泚, bính âm: Zhu Ci, 743 - 784), là một tướng lĩnh, tể tướng và nghịch thần dưới thời nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Xem 18 tháng 1 và Chu Thử

Condoleezza Rice

Condoleezza "Condi" Rice (sinh vào năm 1954) là Bộ trưởng Ngoại giao thứ nhì của chính phủ George W. Bush từ ngày 26 tháng 1 năm 2005 đến ngày 20 tháng 1 năm 2009.

Xem 18 tháng 1 và Condoleezza Rice

Cuộc vây hãm Belfort

Cuộc vây hãm Belfort là một hoạt động quân sự trong Chiến dịch tấn công Pháp của quân đội Phổ – Đức vào các năm 1870 – 1871, đã diễn ra từ ngày 3 tháng 11 năm 1870 cho đến ngày 16 tháng 2 năm 1871, tại pháo đài Belfort ở miền Đông nước Pháp.

Xem 18 tháng 1 và Cuộc vây hãm Belfort

Cuộc vây hãm Bitche

Cuộc vây hãm Bitche là một trận bao vây dữ dội trong cuộc Chiến tranh Pháp-PhổPhilippe Barbour, Dana Facaros, Michael Pauls, France, nguyên văn: "The fortified town of Bitche came under terrible siege in the Franco-Prussian War from 1870 to 1871 -those 200 days and more of desperate defence are considered to have been its finest hour".

Xem 18 tháng 1 và Cuộc vây hãm Bitche

Cuộc vây hãm Longwy (1871)

Cuộc vây hãm Longwy là một trận vây trong cuộc Chiến tranh Pháp-Phổ, diễn ra từ ngày 16 cho đến ngày 25 tháng 1 năm 1871, tại pháo đài Longwy gần như biên giới Pháp - Bỉ và Hà Lan - Luxembourg.

Xem 18 tháng 1 và Cuộc vây hãm Longwy (1871)

Curt von Pfuel

Curt von Pfuel Curt Wolf von Pfuel (cũng viết là Kurt; 28 tháng 9 năm 1849 tại Potsdam – 16 tháng 7 năm 1936 cũng tại Potsdam) là một Thượng tướng Kỵ binh, Cục trưởng Cục thanh tra Giáo dục và Rèn luyện Quân sự của quân đội Phổ.

Xem 18 tháng 1 và Curt von Pfuel

Danh sách 100 phim hay nhất của Viện phim Mỹ

Danh sách 100 phim hay nhất của Viện phim Mỹ (tiếng Anh: AFI’s 100 Years...100 Movies) là danh sách 100 bộ phim Mỹ được coi là hay nhất của nền điện ảnh nước này trong vòng 100 năm qua do Viện phim Mỹ (American Film Institute, viết tắt là AFI) đưa ra năm 1998 nhân kỉ niệm 100 năm ra đời của điện ảnh.

Xem 18 tháng 1 và Danh sách 100 phim hay nhất của Viện phim Mỹ

Danh sách album nhạc phim Digimon

Digimon là sản phẩm và là phương tiện truyền thông của Nhật Bản được tạo ra bởi Bandai (nguyên được sáng chế bởi Hongo Akayoshi) bao gồm anime, manga, đồ chơi, trò chơi điện tử, trò chơi thẻ và các phương tiện khác.

Xem 18 tháng 1 và Danh sách album nhạc phim Digimon

Danh sách album quán quân năm 2009 (Liên hiệp Anh)

Dưới đây là danh sách những album nhạc đạt vị trí quán quân tại bảng xếp hạng album của Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (UK Albums Chart) trong năm 2009.

Xem 18 tháng 1 và Danh sách album quán quân năm 2009 (Liên hiệp Anh)

Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 1986 (Mỹ)

Dưới đây là danh sách các đĩa đơn đạt vị trí quán quân tại bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong năm 1986 tại Hoa Kỳ phát hành hàng tuần bởi tạp chí âm nhạc Billboard.

Xem 18 tháng 1 và Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 1986 (Mỹ)

Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2003 (Mỹ)

"In da Club" của rapper 50 Cent là ca khúc quán quân ''Billboard'' Hot 100 lâu nhất năm 2003, với 9 tuần liên tiếp. Đây cũng là ca khúc thành công nhất trên bảng xếp hạng của năm.

Xem 18 tháng 1 và Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2003 (Mỹ)

Danh sách đĩa nhạc của Christina Aguilera

Danh sách đĩa nhạc của nữ ca sĩ-nhạc sĩ người Mỹ Christina Aguilera bao gồm bảy album phòng thu, một album tổng hợp, một album thu thử, một đĩa mở rộng (EP), một album nhạc phim, 36 đĩa đơn và 32 video âm nhạc.

Xem 18 tháng 1 và Danh sách đĩa nhạc của Christina Aguilera

Danh sách cầu thủ tham dự Cúp bóng đá châu Phi 2008

Đây là danh sách chính thức các cầu thủ tham dự Cúp bóng đá châu Phi 2008, được tổ chức tại Ghana vào tháng 01 và tháng 2.

Xem 18 tháng 1 và Danh sách cầu thủ tham dự Cúp bóng đá châu Phi 2008

Danh sách giáo hoàng

Bảng danh sách cổ về các Giáo hoàng, bảng này đã từng bị chôn vùi và quên lãng ngay trong Vương cung thánh đường Thánh Phêrô. Danh sách các Giáo hoàng tại đây dựa vào niên giám Annuario pontificio được Vatican ấn hành hàng năm.

Xem 18 tháng 1 và Danh sách giáo hoàng

Danh sách tập phim trong Kamen Rider 555

Kamen Rider 555 là loạt phim Tokusatsu Nhật Bản thứ 13 nằm trong loạt phim Kamen Rider Series.

Xem 18 tháng 1 và Danh sách tập phim trong Kamen Rider 555

Danh sách Thống tướng

Danh sách các Thống tướng, hay cấp bậc tương đương như Thống chế và Nguyên soái, trên thế giới.

Xem 18 tháng 1 và Danh sách Thống tướng

Danh sách tiểu hành tinh 129001-129250

Danh sách các tiểu hành tinh Chú thích: AMR - Nhóm Amor, APL - Nhóm Apollo, ATN - Nhóm Aten, BIN - tiểu hành tinh đôi, CBW - kubewano, CNT - Centauri, HLD - Nhóm Hilda, JUT - Thiên thể Troia Sao Mộc, MBA - tiểu hành tinh thuộc vành đai chính, NET - Thiên thể Troia Sao Hải Vương, PHA - tiểu hành tinh có khả năng gây nguy hiểm, PLT - Nhóm Plutino, SDO - tiểu hành tinh thuộc vành đai Kuiper, TNO - thiên thể transneptun, TNR - thiên thể transneptun trên các quỹ đạo cộng hưởng.

Xem 18 tháng 1 và Danh sách tiểu hành tinh 129001-129250

Dave Bautista

David Michael Bautista (sinh ngày 18 tháng 1 năm 1969), được biết đến với tên Batista, là một võ sĩ đô vật chuyên nghiệp người Mỹ gốc Philippines-Hy Lạp.

Xem 18 tháng 1 và Dave Bautista

Dận Đào

Dận Đào (chữ Hán: 胤祹; 18 tháng 1 năm 1686 - 2 tháng 9 năm 1763) là hoàng tử thứ 12 của Khang Hy đế (tính trong số những hoàng tử trưởng thành).

Xem 18 tháng 1 và Dận Đào

Der Spiegel

Der Spiegel ("Tấm Gương") là một trong các tuần báo được biết đến nhiều nhất ở Đức.

Xem 18 tháng 1 và Der Spiegel

Edmund Barton

Edmund Barton (sing 18 tháng 1 1849 – 7 tháng 1 1920), là thủ tướng đầu tiên và là người thành lập tòa án tối cao của nước Úc.

Xem 18 tháng 1 và Edmund Barton

Edmund Muskie

Edmund Sixtus "Ed" Muskie (28 tháng 3 năm 1914 – 26 tháng 3 năm 1996) là một nhà chính trị thuộc Đảng Dân chủ Mỹ đến từ Maine.

Xem 18 tháng 1 và Edmund Muskie

Edwin Freiherr von Manteuffel

Edwin Karl Rochus Freiherr von Manteuffel (24 tháng 2 năm 1809 – 17 tháng 6 năm 1885) là một Thống chế quân đội Phổ-Đức nửa sau thế kỷ 19.

Xem 18 tháng 1 và Edwin Freiherr von Manteuffel

Elizabeth xứ York

Elizabeth xứ York (11 tháng 2, 1466 - 11 tháng 2, 1503), là Vương hậu của Vương quốc Anh với tư cách là vợ duy nhất của Henry VII của Anh.

Xem 18 tháng 1 và Elizabeth xứ York

Emmanuel Chabrier

Alexis Emmanuel Chabrier (1841-1894) là nhà soạn nhạc, nghệ sĩ đàn piano, chỉ huy hợp xướng người Pháp.

Xem 18 tháng 1 và Emmanuel Chabrier

Fairy Tail

là sê-ri manga Nhật Bản do Mashima Hiro sáng tác.

Xem 18 tháng 1 và Fairy Tail

Ferdinand von Quast

Ferdinand von Quast Ferdinand von Quast (18 tháng 10 năm 1850 tại Radensleben – 27 tháng 3 năm 1939 tại Potsdam) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã từng tham gia cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem 18 tháng 1 và Ferdinand von Quast

FIFA 100

Pelé năm 2008. FIFA 100 là bản danh sách "những cầu thủ vĩ đại nhất còn sống" được lựa chọn bởi tiền đạo người Brasil Pelé (người được mệnh danh là "Vua Bóng Đá").

Xem 18 tháng 1 và FIFA 100

Franz von Zychlinski

Franz Friedrich Szeliga von Zychlinski (27 tháng 3 năm 1816 tại Allenburg – 17 tháng 3 năm 1900 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem 18 tháng 1 và Franz von Zychlinski

Friedrich I của Phổ

Friedrich I, còn viết là Frederic (đọc là Frêđêrich) (11 tháng 7 năm 1657 – 25 tháng 2 năm 1713) là một thành viên của Nhà Hohenzollern.

Xem 18 tháng 1 và Friedrich I của Phổ

Friedrich I xứ Anhalt

Friedrich I (Herzog Friedrich I von Anhalt) (29 tháng 4 năm 1831 – 24 tháng 1 năm 1904) là một vương hầu người Đức thuộc gia tộc nhà Ascania, đã cai trị Công quốc Anhalt từ năm 1871 cho đến năm 1904.

Xem 18 tháng 1 và Friedrich I xứ Anhalt

Friedrich III, Hoàng đế Đức

Friedrich III (18 tháng 10 năm 1831 tại Potsdam – 15 tháng 6 năm 1888 tại Potsdam) là vua nước Phổ, đồng thời là Hoàng đế thứ hai của Đế quốc Đức, trị vì trong vòng 99 ngày vào năm 1888 – Năm Tam đế trong lịch sử Đức.

Xem 18 tháng 1 và Friedrich III, Hoàng đế Đức

Friedrich von der Decken

Friedrich von der Decken Friedrich von der Decken Friedrich Karl Engelbert von der Decken (14 tháng 11 năm 1824 tại Ritterhude – 15 tháng 2 năm 1889 tại Hannover, Đức) là một sĩ quan quân đội Hannover, từng tham gia cuộc chiến tranh với Phổ năm 1866.

Xem 18 tháng 1 và Friedrich von der Decken

Friedrich Wilhelm I của Phổ

Friedrich Wilhelm I, tên thật là Friedrich Wilhelm von Hohenzollern, (14 tháng 8 năm 1688 – 31 tháng 5 năm 1740), phiên âm tiếng Việt là Phriđrích I Vinhem là một thành viên của Hoàng tộc nhà Hohenzollern.

Xem 18 tháng 1 và Friedrich Wilhelm I của Phổ

Furutaka (tàu tuần dương Nhật)

Furutaka (tiếng Nhật: 古鷹) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản hoạt động trong giai đoạn từ sau Đệ Nhất thế chiến đến Đệ Nhị thế chiến, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm hai chiếc.

Xem 18 tháng 1 và Furutaka (tàu tuần dương Nhật)

Georg Albert xứ Schwarzburg-Rudolstadt

Georg Albert, Vương công xứ Schwarzburg-Rudolstadt (23 tháng 11 năm 1838 – 19 tháng 1 năm 1890) là vị vương công áp chót của xứ Schwarzburg-Rudolstadt.

Xem 18 tháng 1 và Georg Albert xứ Schwarzburg-Rudolstadt

Georg của Sachsen

Georg của Sachsen (tên khai sinh là Friedrich August Georg Ludwig Wilhelm Maximilian Karl Maria Nepomuk Baptist Xaver Cyriacus Romanus; 8 tháng 8 năm 1832 – 15 tháng 10 năm 1904) là một vị vua nhà Wettin của Sachsen, trị vì từ năm 1902 đến khi băng hà vào năm 1904.

Xem 18 tháng 1 và Georg của Sachsen

Georg von der Gröben

Georg Graf von der Gröben(-Neudörfchen) (16 tháng 6 năm 1817 tại Schrengen – 25 tháng 1 năm 1894 tại điền trang Neudörfchen, quận Marienwerder) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Kỵ binh.

Xem 18 tháng 1 và Georg von der Gröben

George H. W. Bush

George Herbert Walker Bush (còn gọi là George Bush (cha), sinh ngày 12 tháng 6 năm 1924) là Tổng thống thứ 41 của Hợp Chúng Quốc Hoa Kỳ (1989–1993).

Xem 18 tháng 1 và George H. W. Bush

Giacôbê Lê Văn Mẫn

Giacôbê Lê Văn Mẫn (1922 - 2001) là một linh mục được bí mật tấn phong Giám mục của Giáo hội Công giáo Rôma tại Việt Nam.

Xem 18 tháng 1 và Giacôbê Lê Văn Mẫn

Giáo hoàng Máccô

Máccô (Latinh: Marcus) là người kế nhiệm của Giáo hoàng Sylvester I và là vị Giáo hoàng thứ 34.

Xem 18 tháng 1 và Giáo hoàng Máccô

Giáo hoàng Piô X

Thánh Piô X, Giáo hoàng (Tiếng Latinh: Pius PP. X) (2 tháng 6 năm 1835 – 20 tháng 8 năm 1914), tên khai sinh: Melchiorre Giuseppe Sarto là vị Giáo hoàng thứ 257 của Giáo hội Công giáo Rôma từ 1903 đến 1914.

Xem 18 tháng 1 và Giáo hoàng Piô X

Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2003

Giải vô địch bóng đá hạng nhất Việt Nam 2003 với tên gọi Giải bóng đá hạng Nhất quốc gia - Sting 2003 vì lý do nhà tài trợ, là mùa giải thứ 7 của Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Việt Nam kể từ khi thành lập năm 1997.

Xem 18 tháng 1 và Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2003

Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2008

Giải vô địch bóng đá hạng nhất Việt Nam 2008 (Cúp Anpha Petrol) (theo tên nhà tài trợ) diễn ra từ 5 tháng 1 đến 23 tháng 8 năm 2008.

Xem 18 tháng 1 và Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2008

Giải bóng đá vô địch quốc gia 2004

Giải bóng đá vô địch quốc gia 2004, có tên gọi chính thức là Giải bóng đá vô địch quốc gia Kinh Đô 2004 hay Kinh Đô V-League 2004, với 12 câu lạc bộ tham dự diễn ra từ 4 tháng 1 đến 20 tháng 6 năm 2004.

Xem 18 tháng 1 và Giải bóng đá vô địch quốc gia 2004

Giải bóng đá vô địch quốc gia 2006

Giải bóng đá vô địch quốc gia 2006, có tên chính thức là Giải bóng đá vô địch quốc gia Eurowindow 2006 hay Eurowindow V-League 2006, với 13 câu lạc bộ tham dự đã diễn ra từ 15 tháng 1 đến 20 tháng 8 năm 2006.

Xem 18 tháng 1 và Giải bóng đá vô địch quốc gia 2006

Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (danh sách cầu thủ tham dự)

Sau đây là danh sách các đội tuyển tham gia Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (Euro 2008) tổ chức tại Áo và Thụy Sĩ.

Xem 18 tháng 1 và Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (danh sách cầu thủ tham dự)

Giấc mơ danh vọng

Giấc mơ danh vọng (tên gốc: Dreamgirls) là một bộ phim ca nhạc Mỹ của đạo diễn Bill Condon được công chiếu lần đầu vào năm 2006, do hai hãng DreamWorks Pictures cùng Paramount Pictures hợp tác sản xuất và phát hành.

Xem 18 tháng 1 và Giấc mơ danh vọng

Gilbert du Motier de La Fayette

Marie-Joseph Paul Yves Roch Gilbert du Motier (6 tháng 9 năm 1757 – 20 tháng 5 năm 1834), thường được gọi Hầu tước La Fayette, là một quân nhân, nhà quý tộc người Pháp từng tham gia Cách mạng Hoa Kỳ với hàm trung tướng và là chỉ huy lực lượng Vệ binh quốc gia trong thời kỳ Cách mạng Pháp.

Xem 18 tháng 1 và Gilbert du Motier de La Fayette

Giulio Andreotti

Giulio Andreotti tại hội nghị thượng đỉnh G7 năm 1978 Giulio Andreotti (tiếng Ý:, 14 tháng 1 năm 1919 - 06 tháng 5 năm 2013) là một chính trị gia Ý của Đảng Dân chủ Thiên Chúa giáo ôn hòa.

Xem 18 tháng 1 và Giulio Andreotti

Giuseppe Pella

Giuseppe Pella (18 tháng 4 năm 1902 – 31 tháng 5 năm 1981) là chính trị gia Dân chủ Thiên Chúa giáo giữ chức Thủ tướng thứ 31 của Ý từ năm 1953 đến năm 1954.

Xem 18 tháng 1 và Giuseppe Pella

Gottlieb Graf von Haeseler

Gottlieb Ferdinand Albert Alexis Graf von Haeseler (19 tháng 1 năm 1836 – 25 tháng 10 năm 1919) là một sĩ quan quân đội Đức trong thời kỳ cai trị của Hoàng đế Wilhelm II, được thăng đến quân hàm Thống chế.

Xem 18 tháng 1 và Gottlieb Graf von Haeseler

Gustav Friedrich von Beyer

Tướng Gustav von Beyer Gustav Friedrich von Beyer (26 tháng 2 năm 1812 tại Berlin – 7 tháng 12 năm 1889 tại Leipzig) là một tướng lĩnh quân đội Phổ và Bộ trưởng Bộ Chiến tranh Baden.

Xem 18 tháng 1 và Gustav Friedrich von Beyer

Gustav von Stiehle

Tướng Gustav von Stiehle Friedrich Wilhelm Gustav Stiehle, sau năm 1863 là von Stiehle (14 tháng 8 năm 1823 tại Erfurt – 15 tháng 11 năm 1899 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ trong giai đoạn cuối thế kỷ 19 và trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, đã được thăng đến cấp Thượng tướng bộ binh.

Xem 18 tháng 1 và Gustav von Stiehle

Hans von Kretschmann

Hans von Kretschmann năm 1897. Hans Alfred Konstantin von Kretschmann, còn gọi là Hans von Kretschman, (21 tháng 8 năm 1832 tại Charlottenburg – 30 tháng 3 năm 1899 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem 18 tháng 1 và Hans von Kretschmann

Hans von Passow

Hans (Karl Wilhelm) Passow, sau năm 1871 là von Passow (22 tháng 4 năm 1827 tại Wredenhagen – 18 tháng 1 năm 1896 tại Schwerin) là một sĩ quan quân đội Phổ – Đức trong cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem 18 tháng 1 và Hans von Passow

Haruna (thiết giáp hạm Nhật)

Haruna (tiếng Nhật: 榛名), tên được đặt theo đỉnh núi Haruna, là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản từng hoạt động trong cả Chiến tranh Thế giới thứ nhất lẫn thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và Haruna (thiết giáp hạm Nhật)

Hasebe Makoto

sinh ngày 18 tháng 1 năm 1984 tại Fujieda, tỉnh Shizuoka, Nhật Bản, là cầu thủ bóng đá người Nhật Bản, đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Eintracht Frankfurt tại Bundesliga và Đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản.

Xem 18 tháng 1 và Hasebe Makoto

Hatsuse (thiết giáp hạm Nhật)

Hatsuse (tiếng Nhật: 初瀬) là một thiết giáp hạm thế hệ tiền-dreadnought thuộc lớp thiết giáp hạm ''Shikishima'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản vào đầu thế kỷ 20, và là một trong số sáu thiết giáp hạm (Fuji, Yashima, Hatsuse, Shikishima, Asahi và Mikasa) đã hình thành nên hàng thiết giáp hạm chính của Nhật Bản trong cuộc Chiến tranh Nga-Nhật những năm 1904-1905.

Xem 18 tháng 1 và Hatsuse (thiết giáp hạm Nhật)

Hà Sỹ Đồng

Hà Sỹ Đồng (sinh ngày 18 tháng 1 năm 1964) là một chính trị gia người Việt Nam.

Xem 18 tháng 1 và Hà Sỹ Đồng

Hàng không năm 1911

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1911.

Xem 18 tháng 1 và Hàng không năm 1911

Hải chiến Hoàng Sa 1974

Hải chiến Hoàng Sa là một trận chiến giữa Hải quân Việt Nam Cộng hòa và Hải quân Trung Quốc xảy ra vào ngày 19 tháng 1 năm 1974 trên quần đảo Hoàng Sa.

Xem 18 tháng 1 và Hải chiến Hoàng Sa 1974

Hello cô Ba

Hello cô Ba là một bộ phim hài hước - viễn tưởng - tâm lý Việt Nam được công chiếu vào dịp Tết 2012 do Hãng phim Phước Sang sản xuất, đạo diễn là Nguyễn Quang Minh, phim dựa trên một kịch bản cùng tên của Thạch Tuyền.

Xem 18 tháng 1 và Hello cô Ba

Henry VII của Anh

Henry VII (tiếng Wales: Harri Tudur; tiếng Anh: Henry VII of England; 28 tháng 1, 1457 - 21 tháng 4, 1509) là Quốc vương của nước Anh và là Lãnh chúa của Ireland, lên ngôi này 22 tháng 8, năm 1485 cho đến khi ông qua đời.

Xem 18 tháng 1 và Henry VII của Anh

Hermann Ludwig von Wartensleben

Tướng Graf von Wartensleben Hermann Wilhelm Ludwig Alexander Karl Friedrich Graf von Wartensleben-Carow (17 tháng 10 năm 1826 tại Berlin – 9 tháng 3 năm 1921 tại điền trang Karow ở Genthin) là một Thượng tướng Kỵ binh Phổ, đã được phong tước Tư lệnh (Kommendator) Hiệp hội Huân chương Thánh Johann của tỉnh Sachsen.

Xem 18 tháng 1 và Hermann Ludwig von Wartensleben

Hermann von Vietinghoff (1829–1905)

Hermann Adolph Richard Conrad Freiherr von Vietinghoff gen.

Xem 18 tháng 1 và Hermann von Vietinghoff (1829–1905)

Hessen

Hessen là một bang của Đức ngày nay, với diện tích 21.114 km² và dân số 6,1 triệu người.

Xem 18 tháng 1 và Hessen

Hiệp định Paris 1973

Hiệp định Paris về Việt Nam hoặc hiệp định Paris 1973 (ở miền Nam còn gọi là Hiệp định Ba Lê) là hiệp định chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam do 4 bên tham chiến: Hoa Kỳ, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Việt Nam Cộng hòa ký kết tại Paris ngày 27 tháng 1 năm 1973.

Xem 18 tháng 1 và Hiệp định Paris 1973

HMS Dorsetshire (40)

HMS Dorsetshire (40) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''County'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, thuộc lớp phụ Norfork.

Xem 18 tháng 1 và HMS Dorsetshire (40)

HMS Dreadnought (1906)

HMS Dreadnought là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc vốn đã làm cuộc cách mạng về sức mạnh hải quân.

Xem 18 tháng 1 và HMS Dreadnought (1906)

HMS Hotspur (H01)

HMS Hotspur (H01) là một tàu khu trục lớp H được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 18 tháng 1 và HMS Hotspur (H01)

HMS Howe (32)

HMS Howe (32) là chiếc thiết giáp hạm cuối cùng của lớp ''King George V'' được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào lúc Chiến tranh Thế giới thứ hai sắp nổ ra, và kịp hoàn tất để tham gia một số hoạt động trong cuộc chiến này.

Xem 18 tháng 1 và HMS Howe (32)

HMS Imogen (D44)

HMS Imogen (D44) là một tàu khu trục lớp I được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và HMS Imogen (D44)

HMS Kandahar (F28)

HMS Kandahar (F28) là một tàu khu trục lớp K được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem 18 tháng 1 và HMS Kandahar (F28)

HMS Laforey (G99)

HMS Laforey (G99) là một tàu khu trục lớp L được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem 18 tháng 1 và HMS Laforey (G99)

HMS Lookout (G32)

HMS Lookout (G32) là một tàu khu trục lớp L được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem 18 tháng 1 và HMS Lookout (G32)

HMS Orion (85)

HMS Orion (85) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Leander'' đã phục vụ một cách nổi bật cùng Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và HMS Orion (85)

HMS Pakenham (G06)

HMS Pakenham (G06) là một tàu khu trục lớp P được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và HMS Pakenham (G06)

HMS Spartan (95)

HMS Spartan (95) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Dido'' được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc đưa ra phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và HMS Spartan (95)

HMS Urania (R05)

HMS Urania (R05/F08) là một tàu khu trục lớp U được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh để phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và HMS Urania (R05)

Hoàng đế Đức

Hoàng đế Đức, đôi khi cũng gọi là Đức hoàng (tiếng Đức: Deutscher Kaiser) là tước hiệu chính thức của nguyên thủ quốc gia hay nói cách khác là vua của Đế quốc Đức - tức "Đế chế thứ hai" của người ĐứcPeter Viereck, Metapolitics: From Wagner and the German Romantics to Hitler, trang 126, mở đầu với sự đăng quang của Hoàng đế Wilhelm I (còn gọi là Wilhelm Đại Đế) trong cuộc Chiến tranh Pháp-Phổ vào ngày 18 tháng 1 năm 1871 tại cung điện Versailles, và kết thúc với sự kiện Hoàng đế Wilhelm II chính thức thoái vị vào ngày 18 tháng 11 năm 1918.

Xem 18 tháng 1 và Hoàng đế Đức

Hoàng Hiện Phan

Hoàng Hiện Phan (tiếng Tráng: Vangz Yenfanh/Vangz Yenqfanh; chữ Hán giản thể: 黄现璠; chữ Hán phồn thể: 黃現璠, bính âm: Huáng Xiàn Fán; 13 tháng 11 năm 1899 - 18 tháng 1 năm 1982) là một nhà giáo dục, dân tộc học và sử học người Tráng.

Xem 18 tháng 1 và Hoàng Hiện Phan

Hoàng Văn Nghiên

Hoàng Văn Nghiên (sinh năm 1941) là một Tiến sĩ, chính khách Việt Nam, nguyên Đại biểu Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; nguyên Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; nguyên Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội.

Xem 18 tháng 1 và Hoàng Văn Nghiên

Hoắc Nguyên Giáp

Hoắc Nguyên Giáp (霍元甲, 1868-1910), tự Tuấn Khanh (俊卿) là một danh gia võ thuật Trung Quốc.

Xem 18 tháng 1 và Hoắc Nguyên Giáp

Hugo Ludwig von Below

Hugo Ludwig von Below (27 tháng 10 năm 1824 tại Neumarkt tại Schlesien – 21 tháng 7 năm 1905 tại Oberstdorf) là một Trung tướng quân đội Phổ, đồng thời là Công dân Danh dự (Ehrenbürger) Thành phố Posen.

Xem 18 tháng 1 và Hugo Ludwig von Below

Hugo von Kirchbach

Hugo Ewald Graf von Kirchbach (23 tháng 5 năm 1809 – 26 tháng 10 năm 1887) là một tướng lĩnh quân sự của Phổ, đã góp phần không nhỏ đến sự thành lập Đế quốc Đức vào ngày 18 tháng 1 năm 1871.

Xem 18 tháng 1 và Hugo von Kirchbach

I Saw Her Standing There

"I Saw Her Standing There" được sáng tác bởi John Lennon và Paul McCartney, là ca khúc mở đầu cho album đầu tay của nhóm, Please Please Me, và được phát hành ở Anh ngày 22 tháng 3 năm 1963 bởi Parlophone.

Xem 18 tháng 1 và I Saw Her Standing There

I Want to Hold Your Hand

"I Want to Hold Your Hand" là ca khúc nổi tiếng của ban nhạc người Anh The Beatles, được viết bởi Lennon-McCartney.

Xem 18 tháng 1 và I Want to Hold Your Hand

Isaak Dunayevsky

Isaak Osipovich Dunayevsky (tiếng Nga: Исаак Осипович Дунаевский) (cũng có thể là Dunaevski hoặc Dunaevsky) (1900-1955) là nhà soạn nhạc, nhạc trưởng, nghệ sĩ đàn piano người Nga có quốc tịch Liên Xô.

Xem 18 tháng 1 và Isaak Dunayevsky

Iván Zamorano

Iván Luis Zamorano Zamora (sinh 18 tháng 1 năm 1967 tại Santiago) là một tiền đạo bóng đá người Chile.

Xem 18 tháng 1 và Iván Zamorano

Jakob von Hartmann

Jakob Freiherr von Hartmann (4 tháng 2 năm 1795 – 23 tháng 2 năm 1873) là một tướng lĩnh quân sự của Bayern.

Xem 18 tháng 1 và Jakob von Hartmann

Jean Chrétien

Joseph Jacques Jean Chrétien (sinh 11 tháng 1 năm 1934), hay thường được gọi là Jean Chrétien là cựu thủ tướng thứ 20 của Canada.

Xem 18 tháng 1 và Jean Chrétien

Jeon Du-hwan

Jeon Du-hwan hay Chun Doo-hwan (Hangul: 전두환 (âm Việt: Chon Đu Hoan, chữ Hán: 全斗煥 (âm Hán Việt: Toàn Đẩu Hoán), sinh ngày 18 tháng 1 năm 1931 là một tướng lĩnh và chính khách Hàn Quốc.

Xem 18 tháng 1 và Jeon Du-hwan

Joachim Murat

Joachim Murat (tiếng Việt: Muy-ra) (sinh ngày 25 tháng 3 năm 1767, bị xử bắn ngày 13 tháng 10 năm 1815), Hoàng tử đế chế (Prince impérial), Đại công tước Berg và Clèves (Grand-duc de Berg et de Clèves), Vua Napoli (tiếng Ý: Regno di Napoli, với tên Ý là Gioacchino Murat), là một thống chế của Napoléon I, Vua Napoli và Sicilia từ năm 1808 đến năm 1815.

Xem 18 tháng 1 và Joachim Murat

Joanna Newsom

Joanna Newsom (sinh ngày 18 tháng 01 năm 1982) là nữ nhạc sĩ, nghệ sĩ dương cầm và hạc cầm, ca sĩ kiêm soạn nhạc và diễn viên người Mỹ.

Xem 18 tháng 1 và Joanna Newsom

John Lyng

(22 tháng 8 năm 1905 đến ngày 18 tháng 1 năm 1978) là một chính trị gia Na Uy từ Đảng Bảo thủ.

Xem 18 tháng 1 và John Lyng

John Tyler

John Tyler (ngày 29 tháng 3 năm 1790 - 18 tháng 1 năm 1862 là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 10. Ông là đảng viên Đảng Dân chủ. Ông sinh ra tại Quận thành phố Charles thuộc tiểu bang Virginia. Ông đang là phó tổng thống và lên làm tổng thống sau cái chết của tổng thống William Henry Harrison năm 1841.

Xem 18 tháng 1 và John Tyler

Josep Guardiola

Josep "Pep" Guardiola i Sala (sinh 18 tháng 1 năm 1971 tại Santpedor, Barcelona, Catalonia) là 1 cựu tiền vệ bóng đá người Tây Ban Nha và hiện là huấn luyện viên trưởng CLB bóng đá Manchester City F.C..

Xem 18 tháng 1 và Josep Guardiola

Jules Georges Piquet

Jules Georges Piquet (13 tháng 1 tháng 1839 - 18 tháng 1 năm 1923) là một chính trị gia người Pháp.

Xem 18 tháng 1 và Jules Georges Piquet

Kako (tàu tuần dương Nhật)

Kako (tiếng Nhật: 加古) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản hoạt động trong giai đoạn từ sau Đệ Nhất thế chiến đến Đệ Nhị thế chiến, là chiếc thứ hai trong tổng số hai chiếc thuộc lớp ''Furutaka''.

Xem 18 tháng 1 và Kako (tàu tuần dương Nhật)

Kamen Rider 555

là một series truyền hình Tokusatsu Nhật Bản.

Xem 18 tháng 1 và Kamen Rider 555

Kang Ji-young

Kang Jiyoung (sinh ngày 18 tháng 1 năm 1994) hay còn gọi là Jiyoung cùng với nghệ danh JY, là nữ ca sĩ, diễn viên Hàn Quốc, cựu thành viên của nhóm nhạc nữ Kara.

Xem 18 tháng 1 và Kang Ji-young

Karl Ernst von Kleist

Karl Ernst Freiherr von Kleist (14 tháng 7 năm 1839 tại Niesky – 5 tháng 3 năm 1912 tại Liegnitz) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được phong đến cấp Trung tướng và Lữ đoàn trưởng Lữ đoàn Kỵ binh số 3.

Xem 18 tháng 1 và Karl Ernst von Kleist

Karl Rudolf von Ollech

Karl Rudolf von Ollech (22 tháng 6 năm 1811 tại Graudenz – 25 tháng 10 năm 1884 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem 18 tháng 1 và Karl Rudolf von Ollech

Karl von Brandenstein

Karl Herman Bernhard von Brandenstein (27 tháng 12 năm 1831 tại Potsdam – 17 tháng 3 năm 1886 tại Berlin) là một tướng lĩnh trong quân đội Phổ, đã từng tham gia cuộc Chiến tranh Áo-Phổ năm 1866 và Chiến tranh Pháp-Đức từ năm 1870 đến năm 1871.

Xem 18 tháng 1 và Karl von Brandenstein

Karl von Einem

Karl Wilhelm George August Gottfried von Einem genannt von Rothmaler (1 tháng 1 năm 1853 – 7 tháng 4 năm 1934) là một Thượng tướng Phổ và Đế quốc Đức.

Xem 18 tháng 1 và Karl von Einem

Karl von Hanenfeldt

Karl Konrad Louis von Hanenfeldt (23 tháng 11 năm 1815 tại Labiau – 18 tháng 5 năm 1888 tại Dresden) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng.

Xem 18 tháng 1 và Karl von Hanenfeldt

Kawachi (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Kawachi (tiếng Nhật: 河内型戦艦, Kawachi-gata senkan) là một lớp thiết giáp hạm thế hệ dreadnought bao gồm hai chiếc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo sau khi kết thúc cuộc Chiến tranh Nga-Nhật.

Xem 18 tháng 1 và Kawachi (lớp thiết giáp hạm)

Kōtoku Shūsui

, (5 tháng 11 năm 1871 – 24 tháng 1 năm 1911) còn được biết phổ biến hơn với cái tên nom de plume là người Nhật.

Xem 18 tháng 1 và Kōtoku Shūsui

Kha Vạng Cân

Kỹ sư Kha Vạng Cân (16 tháng 10 năm 1908-18 tháng 1 năm 1982) là nguyên Đô trưởng Sài Gòn-Chợ Lớn của chính phủ Trần Trọng Kim và Bộ trưởng Công nghiệp nhẹ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Xem 18 tháng 1 và Kha Vạng Cân

Không chốn dung thân

Không chốn dung thân (tiếng Anh: No Country for Old Men) là một bộ phim năm 2007 đoạt Giải Oscar.

Xem 18 tháng 1 và Không chốn dung thân

Konrad Ernst von Goßler

Konrad Ernst von Goßler (28 tháng 12 năm 1848 tại Potsdam – 7 tháng 2 năm 1933 tại Eisenach) là một Thượng tướng bộ binh của Vương quốc Phổ, đã từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem 18 tháng 1 và Konrad Ernst von Goßler

Kyösti Kallio

Kyösti Kallio (10 tháng 4 năm 1873 - 19 tháng 12 năm 1940) là Tổng thống thứ tư của Phần Lan (1937-1940).

Xem 18 tháng 1 và Kyösti Kallio

La Lâm Gia

La Lâm Gia (1919 - 2014) là một cựu chính khách Việt Nam.

Xem 18 tháng 1 và La Lâm Gia

Lâm Sảng Văn

Lâm Sảng Văn (chữ Hán: 林爽文; bính âm: Lín Shuǎng Wén) (1756 – 1788) là lãnh thụ Thiên Địa Hội Chương Hóa, lãnh đạo cuộc khởi nghĩa quy mô lớn chống lại sự cai trị của nhà Thanh trên đảo Đài Loan vào cuối thế kỷ 18, sử gọi sự kiện này là loạn Lâm Sảng Văn hay sự kiện Lâm Sảng Văn.

Xem 18 tháng 1 và Lâm Sảng Văn

Lâm Văn Mẫn

Lâm Văn Mẫn (sinh năm 1970) là chính khách Việt Nam.

Xem 18 tháng 1 và Lâm Văn Mẫn

Lãnh tụ đối lập Úc

Trong Quốc hội Úc, Lãnh tụ đối lập ngồi ghế bên trái của bàn lớn trước mặt ghế trung tâm của nhân viên phát ngôn Lãnh tụ đối lập Úc (tiếng Anh: Australian Leader of the Opposition) là một nghị viên của hạ viện Úc Quốc hội Úc với nhiệm vụ lãnh đạo những nghị viên trong phái đối lập với chính phủ đương thời.

Xem 18 tháng 1 và Lãnh tụ đối lập Úc

Lữ đoàn 12 (Lực lượng Tự vệ Mặt đất Nhật Bản)

Lữ đoàn 12 (Kanji:第12旅団, Romanji: Dai juuni ryodan) là một lữ đoàn không kỵ của Lực lượng Phòng vệ Mặt đất Nhật Bản, trực thuộc Quân khu Đông.

Xem 18 tháng 1 và Lữ đoàn 12 (Lực lượng Tự vệ Mặt đất Nhật Bản)

Lệ Ninh

Lệ Ninh là một huyện cũ của Việt Nam, thuộc tỉnh Quảng Bình.

Xem 18 tháng 1 và Lệ Ninh

Lịch sử Đức

Từ thời kỳ cổ đại, nước Đức đã có các bộ lạc người German cư ngụ.

Xem 18 tháng 1 và Lịch sử Đức

Lịch sử Israel

Bài 'Lịch sử Israel' này viết về lịch sử quốc gia Israel hiện đại, từ khi được tuyên bố thành lập năm 1948 cho tới tới hiện tại.

Xem 18 tháng 1 và Lịch sử Israel

Lớp tàu khu trục I

Lớp tàu khu trục I là một lớp bao gồm tám tàu khu trục cùng một soái hạm khu trục được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc đặt hàng trong Chương trình Hải quân 1935, được đặt lườn vào năm 1936 và hoàn tất trong những năm 1937 và 1938.

Xem 18 tháng 1 và Lớp tàu khu trục I

Lớp tàu khu trục J, K và N

Lớp tàu khu trục J, K và N là một lớp bao gồm 24 tàu khu trục được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc hạ thủy vào năm 1938.

Xem 18 tháng 1 và Lớp tàu khu trục J, K và N

Lớp tàu khu trục U và V

Lớp tàu khu trục U và V là một lớp bao gồm mười sáu tàu khu trục được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc hạ thủy vào những năm 1942-1943.

Xem 18 tháng 1 và Lớp tàu khu trục U và V

Lý Kỉ Hằng

Lý Kỉ Hằng (sinh tháng 1 năm 1957) là tiến sĩ quản lý, chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem 18 tháng 1 và Lý Kỉ Hằng

Lý Trường Xuân

Lý Trường Xuân (sinh tháng 2 năm 1944) là một chính trị gia, nhà lãnh đạo cấp cao đã nghỉ hưu của Đảng Cộng sản Trung Quốc (CPC).

Xem 18 tháng 1 và Lý Trường Xuân

Leander (lớp tàu tuần dương) (1931)

Lớp tàu tuần dương Leander là một lớp tàu tuần dương hạng nhẹ bao gồm tám chiếc, được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc vào đầu những năm 1930, và đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và Leander (lớp tàu tuần dương) (1931)

Lech Kaczyński

Lech Aleksander Kaczyński, IPA: (18 tháng 6 năm 1949 - 10 tháng 4 năm 2010) là Tổng thống của Ba Lan và là một nhà chính trị của đảng bảo thủ Prawo i Sprawiedliwość (Luật pháp và Công lý, PiS.). Kaczyński đã giữ chức thị trưởng Warszawa từ năm 2002 đến 22 tháng 12 năm 2005, ngày trước khi ông nhậm chức Tổng thống.

Xem 18 tháng 1 và Lech Kaczyński

Leopold của Bayern

Leopold Maximilian Joseph Maria Arnulf, Vương tử của Bayern (9 tháng 2 năm 1846 – 28 tháng 9 năm 1930), sinh ra tại München, là con trai của Vương tử Nhiếp chính Luitpold của Bayern (1821 – 1912) và người vợ của ông này là Đại Công nương Augusta của Áo (1825 – 1864).

Xem 18 tháng 1 và Leopold của Bayern

Leopold II, Hoàng đế La Mã Thần thánh

Leopold II (tiếng Đức: Peter Leopold Josef Anton Joachim Pius Gotthard; tiếng Italia: Pietro Leopoldo Giuseppe Antonio Gioacchino Pio Gottardo; tiếng Anh: Peter Leopold Joseph Anthony Joachim Pius Godehard; 5 tháng 5 năm 1747 1 tháng 3 năm 1792), là Hoàng đế La Mã Thần thánh và Vua của Hungary và Bohemia từ năm 1790 đến năm 1792, Đại Công tước Áo và Đại Công tước Toscana từ 1765 đến 1790.

Xem 18 tháng 1 và Leopold II, Hoàng đế La Mã Thần thánh

Liam Grimshaw

Liam David Grimshaw (sinh ngày 2 tháng 2 năm 1995) là cầu thủ bóng đá người Anh chơi ở vị trí Tiền vệ cho câu lạc bộ bóng đá Preston North End.

Xem 18 tháng 1 và Liam Grimshaw

Liên đoàn bóng đá Brasil

Liên đoàn bóng đá Brasil (CBF) (tiếng Bồ Đào Nha: Confederação Brasileira de Futebol) là tổ chức quản lý, điều hành các hoạt động bóng đá ở nước Brasil.

Xem 18 tháng 1 và Liên đoàn bóng đá Brasil

Ludwig Freiherr von und zu der Tann-Rathsamhausen

von der Tann Ludwig Samson Arthur Freiherr von und zu der Tann-Rathsamhausen (18 tháng 6 năm 1815 – 26 tháng 4 năm 1881) là một tướng lĩnh quân sự của Bayern.

Xem 18 tháng 1 và Ludwig Freiherr von und zu der Tann-Rathsamhausen

Ludwig Georg von Spangenberg

Ludwig Georg Leopold Franz von Spangenberg (24 tháng 5 năm 1826 tại Fulda – 19 tháng 1 năm 1896 tại Frankfurt am Main) là một Thượng tướng Bộ binh Phổ.

Xem 18 tháng 1 và Ludwig Georg von Spangenberg

Lưu Vĩ Bình

Lưu Vĩ Bình (sinh tháng 5 năm 1953) là kỹ sư và chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem 18 tháng 1 và Lưu Vĩ Bình

Mao Trị Quốc

Mao Trị Quốc (tiếng Trung Quốc: 毛治國; bính âm: Mao Chi-kuo; sinh ngày 4 tháng 10 năm 1948) từng giữ chức Thủ tướng Trung Hoa Dân Quốc từ ngày 8 tháng 12 năm 2014 sau khi Giang Nghi Hoa từ chức đến ngày 18 tháng 1 năm 2016.

Xem 18 tháng 1 và Mao Trị Quốc

Maria Theresia của Áo

Maria Theresia Walburga Amalia Christina (tiếng Đức: Maria Theresia; 13 tháng 5, năm 1717 - 29 tháng 11, năm 1780) là một thành viên và cũng là Nữ quân chủ duy nhất của Nhà Habsburg, một vương tộc lớn ở Châu Âu, liên tiếp nhiều năm giữ tước vị Hoàng đế Thánh chế La Mã.

Xem 18 tháng 1 và Maria Theresia của Áo

Mario Monti

Mario Monti (tiếng Ý phát âm) (sinh ngày 19 tháng 3 năm 1943) là một nhà kinh tế và chính trị gia Ý, cựu Thủ tướng Ý. Ông từng là Ủy viên châu Âu trong hai nhiệm kỳ liên tiếp và từng được bổ nhiệm làm Hiệu trưởng và chủ tịch của Đại học Bocconi.

Xem 18 tháng 1 và Mario Monti

Martial Pierre Marie Jannin Phước

Martial Pierre Marie Jannin Phước (1867-1940) là một giám mục Công giáo người Pháp, truyền đạo tại Việt Nam.

Xem 18 tháng 1 và Martial Pierre Marie Jannin Phước

Mass Effect 2

Mass Effect 2 là một trò chơi hành động nhập vai phát triển bởi BioWare và được xuất bản bởi Electronic Arts cho Microsoft Windows, Xbox 360 và PlayStation 3.

Xem 18 tháng 1 và Mass Effect 2

Matsukaze (tàu khu trục Nhật) (1923)

Matsukaze (tiếng Nhật: 松風) là một tàu khu trục hạng nhất, thuộc lớp ''Kamikaze'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản bao gồm chín chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.

Xem 18 tháng 1 và Matsukaze (tàu khu trục Nhật) (1923)

Mất 2012

Dưới đây là danh sách những nhân vật đáng chú ý mất trong năm 2012.

Xem 18 tháng 1 và Mất 2012

Mất tháng 1 năm 2012

Dưới đây là danh sách những cái chết đáng chú ý trong tháng 1 năm năm 2012.

Xem 18 tháng 1 và Mất tháng 1 năm 2012

McDonnell Douglas F-4 Phantom II

F-4 Phantom II (con ma 2) là một loại máy bay tiêm kích-ném bom tầm xa siêu thanh hai chỗ ngồi hoạt động trong mọi thời tiết được hãng McDonnell Douglas thiết kế chế tạo trước tiên cho Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 18 tháng 1 và McDonnell Douglas F-4 Phantom II

Miên Khải

Miên Khải (绵恺: 6 tháng 8, 1795 - 18 tháng 1, 1838) là vị hoàng tử thứ ba của Gia Khánh, mẹ là Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậu Nữu Hỗ Lộc thị (孝和睿皇后钮祜禄氏).

Xem 18 tháng 1 và Miên Khải

Michael (album)

Michael là album bao gồm những ca khúc chưa từng được phát hành của nam ca sĩ người Mỹ Michael Jackson.

Xem 18 tháng 1 và Michael (album)

Minh Anh Tông

Minh Anh Tông (chữ Hán: 明英宗, 29 tháng 11, 1427 – 23 tháng 2, 1464), là vị Hoàng đế thứ 6 và thứ 8 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì hai lần với niên hiệu Chính Thống (正統) từ năm 1435 tới năm 1449 và niên hiệu Thiên Thuận (天順) từ năm 1457 tới năm 1464.

Xem 18 tháng 1 và Minh Anh Tông

Monique Marie Eugene Baudot

Monique Baudot (sinh ngày 30 tháng 4 năm 1946) tên đầy đủ là Monique Marie Eugene Baudot, là một người vợ chính thức của cựu hoàng Bảo Đại ở Pháp.

Xem 18 tháng 1 và Monique Marie Eugene Baudot

Montesquieu

Montesquieu năm 1728 Charles-Louis de Secondat, Baron de La Brède et de Montesquieu (Charles-Louis de Secondat, Nam tước vùng La Brède và xứ Montesquieu; 18 tháng 1 năm 1689 tại Bordeaux – 10 tháng 2 năm 1755 tại Paris) là một nhà bình luận xã hội và tư tưởng chính trị Pháp sống trong thời đại Khai sáng, ông thường được biết đến dưới tên Montesquieu.

Xem 18 tháng 1 và Montesquieu

Musashi (thiết giáp hạm Nhật)

Musashi (tiếng Nhật: 武蔵, Vũ Tàng), tên được đặt theo tên một tỉnh cũ của Nhật Bản, là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế Chiến II, và là soái hạm của Hạm đội Liên hợp Nhật Bản.

Xem 18 tháng 1 và Musashi (thiết giáp hạm Nhật)

Nữ phi công xinh đẹp

Nữ phi công xinh đẹp là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc 2012 với sự tham gia của Ku Hye-sun.

Xem 18 tháng 1 và Nữ phi công xinh đẹp

Năm sau con lại về

Năm sau con lại về là một bộ phim điện ảnh Việt Nam do Trần Ngọc Giàu đạo diễn, phim dựa trên vở hài kịch Đón con về nổi tiếng một thời.

Xem 18 tháng 1 và Năm sau con lại về

Ngô Xuân Quýnh

Ngô Xuân Quýnh (sinh ngày 16 tháng 3 năm 1933, mất ngày 25 tháng 12 năm 2005) là cựu cầu thủ bóng đá Việt Nam.

Xem 18 tháng 1 và Ngô Xuân Quýnh

Nguyên soái Liên bang Xô viết

Nguyên soái Liên bang Xô viết, gọi tắt là Nguyên soái Liên Xô (tiếng Nga: Маршал Советского Союза - Marshal Sovietskovo Soyuza) là quân hàm sĩ quan chỉ huy cao cấp của các lực lượng vũ trang Xô viết.

Xem 18 tháng 1 và Nguyên soái Liên bang Xô viết

Nguyễn Khắc Bình

Nguyễn Khắc Bình (1931), nguyên là một tướng lĩnh Bộ binh của Quân lực Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Thiếu tướng.

Xem 18 tháng 1 và Nguyễn Khắc Bình

Nguyễn Sinh Hùng

Nguyễn Sinh Hùng (sinh năm 1946) là cựu chính khách Việt Nam.

Xem 18 tháng 1 và Nguyễn Sinh Hùng

Nguyễn Thế Anh (cầu thủ bóng đá sinh 1949)

Nguyễn Thế Anh (hay còn gọi là Ba Đẻn) (sinh ngày 22 tháng 7 năm 1949 tại Hà Nội) là cựu tiền đạo bóng đá Thể Công và đội tuyển Việt Nam.

Xem 18 tháng 1 và Nguyễn Thế Anh (cầu thủ bóng đá sinh 1949)

Nguyễn Văn Luông

Nguyễn Văn Luông tức Sáu Luông, bí danh là Lái (1902 - 18 tháng 1,1946) là người lãnh đạo nhân dân vùng Cây Da Sà khởi nghĩa cướp chính quyền năm 1945.

Xem 18 tháng 1 và Nguyễn Văn Luông

Nhà Muhammad Ali

Nhà Muhammad Ali (tiếng Ả Rập:أسرة محمد علي Usrat Muhammad 'Ali) là triều đại đã cai trị Ai Cập và Sudan từ đầu thế kỷ 19 đến giữa thế kỷ 20.

Xem 18 tháng 1 và Nhà Muhammad Ali

Nhà thờ Hội An

Nhà thờ Hội An là một nhà thờ Công giáo tọa lạc tại thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam thuộc Giáo phận Đà Nẵng.

Xem 18 tháng 1 và Nhà thờ Hội An

Những kẻ mượn diêm (phim)

Những kẻ mượn diêm (tiếng Nga: За спичками, tiếng Phần Lan: Tulitikkuja lainaamassa) là một bộ phim trào phúng do Leonid Gaidai và Risto Orko đạo diễn, ra mắt lần đầu năm 1980.

Xem 18 tháng 1 và Những kẻ mượn diêm (phim)

Oskar von Meerscheidt-Hüllessem

Gustav Adolf Oskar Wilhelm Freiherr von Meerscheidt-Hüllessem (15 tháng 10 năm 1825 tại Berlin – 26 tháng 12 năm 1895 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem 18 tháng 1 và Oskar von Meerscheidt-Hüllessem

P. V. Narasimha Rao

Pamulaparti Venkata Narasimha Rao (28 tháng 06 năm 1921 – 23 tháng 12 năm 2004) là một luật sư và chính trị gia từng là thủ tướng thứ 10 của Ấn Độ (1991–1996).

Xem 18 tháng 1 và P. V. Narasimha Rao

Paul Keating

Paul John Keating (sinh ngày 18 tháng 1 năm 1944) là Thủ tướng Úc thứ 24, từ năm 1991 đến năm 1996.

Xem 18 tháng 1 và Paul Keating

Paul Raymond Marie Marcel Piquet Lợi

Paul Raymond Marie Marcel Piquet Lợi (27 tháng 8 năm 1888 - 11 tháng 7 năm 1966) là một giám mục truyền giáo người Pháp, phục vụ tại Việt Nam.

Xem 18 tháng 1 và Paul Raymond Marie Marcel Piquet Lợi

Pío Valenzuela

Pío Valenzuela y Alejandrino (11 tháng 7 năm 1869 - 6 tháng 4 năm 1956) là một bác sĩ người Philippines và là một nhà lãnh đạo cách mạng.

Xem 18 tháng 1 và Pío Valenzuela

Phan Thanh Bình (cầu thủ bóng đá)

Phan Thanh Bình (sinh ngày 1 tháng 11 năm 1986 tại Lai Vung, Đồng Tháp) là một cầu thủ bóng đá Việt Nam.

Xem 18 tháng 1 và Phan Thanh Bình (cầu thủ bóng đá)

Phêrô Đậu Quang Lĩnh

Phêrô Đậu Quang Lĩnh (1870-1941), còn được giáo dân gọi là cha Chiêu, là một linh mục Công giáo Việt Nam.

Xem 18 tháng 1 và Phêrô Đậu Quang Lĩnh

Phêrô Maria Phạm Ngọc Chi

Phêrô Maria Phạm Ngọc Chi (1909 - 1988) là một giám mục Công giáo người Việt Nam.

Xem 18 tháng 1 và Phêrô Maria Phạm Ngọc Chi

Phêrô Nguyễn Văn Ðệ

Phêrô Nguyễn Văn Ðệ (sinh 1946) là một Giám mục của Giáo hội Công giáo tại Việt Nam.

Xem 18 tháng 1 và Phêrô Nguyễn Văn Ðệ

Phạm Quý Ngọ

Phạm Quý Ngọ (24 tháng 12 năm 1954 – 18 tháng 2 năm 2014) là một Thượng tướng Công an Nhân dân Việt Nam.

Xem 18 tháng 1 và Phạm Quý Ngọ

Quảng Ninh

Quảng Ninh là tỉnh ven biển, biên giới thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam.

Xem 18 tháng 1 và Quảng Ninh

Quần đảo Hoàng Sa

Quần đảo Hoàng Sa (tiếng Anh: Paracel Islands, chữ Hán: 黄沙 hay 黄沙渚, có nghĩa là Cát vàng hay bãi cát vàng), là một nhóm khoảng 30 đảo, bãi san hô và mỏm đá ngầm nhỏ ở Biển Đông.

Xem 18 tháng 1 và Quần đảo Hoàng Sa

Quần đảo Sandwich

Quần đảo Sandwich là tên gọi cũ của quần đảo Hawaii do thuyền trưởng James Cook đặt sau khi phát hiện ra quần đảo này vào ngày 18 tháng 1 năm 1778.

Xem 18 tháng 1 và Quần đảo Sandwich

Reino Kuuskoski

Reino Iisakki Kuuskoski (18 tháng 1 năm 1907 – 27 tháng 1 năm 1965) là một nhà báo sinh tại Loimaa, Phần Lan.

Xem 18 tháng 1 và Reino Kuuskoski

Robert von Massow

Robert August Valentin Albert Reinhold von Massow (26 tháng 3 năm 1839 tại Gumbin – 16 tháng 12 năm 1927 tại Wiesbaden) là một Thượng tướng Kỵ binh Phổ, đồng thời là Chủ tịch Tòa án Quân sự Đế quốc Đức.

Xem 18 tháng 1 và Robert von Massow

Rodion Yakovlevich Malinovsky

Rodion Yakovlevich Malinovsky (tiếng Nga: Родион Яковлевич Малиновский) (sinh ngày: 23 tháng 11 năm 1898, mất ngày 31 tháng 3 năm 1967) là một chỉ huy cao cấp của Hồng quân trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Nguyên soái Liên bang Xô viết từ năm 1944.

Xem 18 tháng 1 và Rodion Yakovlevich Malinovsky

Royal Rumble

Royal Rumble là một chương trình đấu vật truyền hình trả tiền được tổ chức hằng năm vào tháng 1 của World Wrestling Entertainment.

Xem 18 tháng 1 và Royal Rumble

Rudolf von Caemmerer

Rudolf Karl Fritz von Caemmerer (25 tháng 7 năm 1845 tại Koblenz – 18 tháng 9 năm 1911 tại Schöneberg) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng.

Xem 18 tháng 1 và Rudolf von Caemmerer

Rudolf Walther von Monbary

Hugo Hermann Ottomar Rudolf Walther von Monbary (19 tháng 4 năm 1815 tại Krummenort, huyện Sensburg – 25 tháng 1 năm 1892 tại Potsdam) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng.

Xem 18 tháng 1 và Rudolf Walther von Monbary

Rudyard Kipling

Joseph Rudyard Kipling (30 tháng 12 năm 1865 – 18 tháng 1 năm 1936) là nhà văn, nhà thơ Anh đoạt giải Nobel Văn học năm 1907.

Xem 18 tháng 1 và Rudyard Kipling

Ryūhō (tàu sân bay Nhật)

  Ryūhō (tiếng Nhật: 龍鳳, Long Phụng) là một tàu chiến của Hải quân Đế quốc Nhật Bản vốn khởi sự hoạt động như là tàu tiếp liệu tàu ngầm Taigei, và được rút khỏi hoạt động vào tháng 12 năm 1941 để được cải biến thành một tàu sân bay hạng nhẹ. Trong quá trình cải tạo tại Xưởng hải quân Yokosuka, chiếc Ryūhō gây ra sự chú ý vì là chiếc tàu chiến duy nhất bị hư hại trong trận ném bom Doolittle vào ngày 18 tháng 4 năm 1942. Nó bị ném trúng một trái bom duy nhất 227 kg (500 lb) trước mũi cùng nhiều quả bom cháy nhỏ.

Xem 18 tháng 1 và Ryūhō (tàu sân bay Nhật)

Sân bay Phan Thiết

Sân bay Phan Thiết là một sân bay dân dụng đã được khởi công xây dựng, tọa lạc tại xã Thiện Nghiệp, phía đông bắc thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.

Xem 18 tháng 1 và Sân bay Phan Thiết

Sông Columbia

Sông Columbia (còn được biết đến là Wimahl hay sông Big (sông lớn) đối với người Mỹ bản địa nói tiếng Chinook sống trên những khu vực thấp nhất gần dòng sông) là con sông lớn nhất vùng Tây Bắc Thái Bình Dương của Bắc Mỹ.

Xem 18 tháng 1 và Sông Columbia

Sự biến Phụng Thiên

Sự biến Phụng Thiên (chữ Hán: 奉天之難), hay còn gọi Kính Nguyên binh biến (泾原兵变), là vụ chính biến quân sự xảy ra thời Đường Đức Tông Lý Quát trong lịch sử Trung Quốc do một số phiến trấn và tướng lĩnh gây ra, khiến Hoàng đế nhà Đường phải bỏ kinh thành chạy về Phụng Thiên.

Xem 18 tháng 1 và Sự biến Phụng Thiên

Settsu (thiết giáp hạm Nhật)

Settsu là chiếc thiết giáp hạm thứ hai trong số hai chiếc trong lớp ''Kawachi'' thuộc thế hệ dreadnought của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Xem 18 tháng 1 và Settsu (thiết giáp hạm Nhật)

Shikishima (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Shikishima (tiếng Nhật: 敷島型戦艦 - Shikishima-gata senkan) là một lớp thiết giáp hạm tiền-dreadnought bao gồm hai chiếc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được thiết kế và chế tạo tại Anh Quốc.

Xem 18 tháng 1 và Shikishima (lớp thiết giáp hạm)

Shikishima (thiết giáp hạm Nhật)

Shikishima (tiếng Nhật: 敷島) là một thiết giáp hạm thế hệ tiền-dreadnought của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu của lớp thiết giáp hạm ''Shikishima'' vào đầu thế kỷ 20, và là một trong số sáu thiết giáp hạm (Fuji, Yashima, Hatsuse, Shikishima, Asahi và Mikasa) đã hình thành nên hàng thiết giáp hạm chính của Nhật Bản trong cuộc Chiến tranh Nga-Nhật những năm 1904-1905.

Xem 18 tháng 1 và Shikishima (thiết giáp hạm Nhật)

Sibylla của Sachsen-Coburg và Gotha

Công nương Sibylla của Thụy Điển, Nữ Công tước xứ Västerbotten (18 tháng 1 năm 1908 - 28 tháng 11 năm 1972), tên khai sinh là Công nữ Sibylle Calma Maria Alice Bathildis Feodora của Sachsen-Coburg và Gotha.

Xem 18 tháng 1 và Sibylla của Sachsen-Coburg và Gotha

Silvio Berlusconi

Silvio Berlusconi (sinh 29 tháng 9 năm 1936-) là một chính trị gia, nhà kinh doanh và ông chủ truyền thông lớn người Ý. Ông là người đứng đầu phong trào chính trị Forza Italia (Tiến lên Italia), một đảng chính trị trung hữu được ông thành lập năm 1993 tại Roma.

Xem 18 tháng 1 và Silvio Berlusconi

SMS Friedrich der Große (1911)

SMS Friedrich der Große (Friedrich Đại Đế)"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem 18 tháng 1 và SMS Friedrich der Große (1911)

SMS Grosser Kurfürst (1913)

SMS Grosser Kurfürst"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của Bệ hạ", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem 18 tháng 1 và SMS Grosser Kurfürst (1913)

SMS Kurfürst Friedrich Wilhelm

SMS Kurfürst Friedrich Wilhelm"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem 18 tháng 1 và SMS Kurfürst Friedrich Wilhelm

SMS Markgraf

SMS Markgraf"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem 18 tháng 1 và SMS Markgraf

SMS Weissenburg

SMS Weissenburg"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem 18 tháng 1 và SMS Weissenburg

Sophie Dorothea von Hannover

Sophia Dorothea của Hannover (– 28 tháng 6 năm 1757) là Hoàng hậu phối ngẫu ở Phổ, vợ nhà vua Frederick William I.

Xem 18 tháng 1 và Sophie Dorothea von Hannover

Star Wars: Empire at War

Star Wars: Empire at War (tạm dịch: Chiến tranh giữa các Vì sao: Chiến tranh Đế quốc) là trò chơi máy tính thuộc thể loại chiến lược thời gian thực và chiến lược theo lượt giả tưởng dựa theo bộ phim nổi tiếng Star Wars do hãng Petroglyph Games phát triển và LucasArts phát hành vào năm 2006 tại Mỹ và châu Âu.

Xem 18 tháng 1 và Star Wars: Empire at War

Suzuki Kantarō

Nam tước là đô đốc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là đảng viên và lãnh đạo cuối cùng của Taisei Yokusankai và là Thủ tướng Nhật Bản từ 7 tháng 4 đến 17 tháng 8 năm 1945.

Xem 18 tháng 1 và Suzuki Kantarō

Tàu sân bay

Tàu sân bay lớp Nimitz sử dụng năng lượng hạt nhân USS Harry S. Truman (CVN 75) Tàu sân bay USS Dwight D. Eisenhower, tháng 10/2006 Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ Tàu sân bay, hay hàng không mẫu hạm, là một loại tàu chiến được thiết kế để triển khai và thu hồi lại máy bay—trên thực tế hoạt động như một căn cứ không quân trên biển.

Xem 18 tháng 1 và Tàu sân bay

Tông Đản

Tông Đản (Chữ Hán: 宗亶; 1046- ?) hay Tôn Đản, có chỗ chép là Nùng Tông Đản (儂宗亶), là tướng lĩnh người dân tộc Nùng, thuộc tướng của Lý Thường Kiệt, người có công lớn cùng Lý Thường Kiệt đánh phá Ung Châu, Khâm, Liêm Châu trên đất nhà Tống, làm ngăn chặn âm mưu thôn tính Đại Việt của Nhà Tống trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077).

Xem 18 tháng 1 và Tông Đản

Tống Cao Tông

Tống Cao Tông (chữ Hán: 宋高宗, 12 tháng 6 năm 1107 - 9 tháng 11 năm 1187), tên húy là Triệu Cấu (chữ Hán: 趙構), tên tự là Đức Cơ (德基), là vị hoàng đế thứ 10 của triều đại nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là vị vua đầu tiên của thời Nam Tống (1127 - 1279).

Xem 18 tháng 1 và Tống Cao Tông

Tống Huy Tông

Tống Huy Tông (chữ Hán: 宋徽宗, 2 tháng 11, 1082 – 4 tháng 6, 1135), là vị Hoàng đế thứ tám của triều đại Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Xem 18 tháng 1 và Tống Huy Tông

Tống Khâm Tông

Tống Khâm Tông (chữ Hán: 宋欽宗; 23 tháng 5, 1100 - 1156), tên thật là Triệu Đản (赵亶), Triệu Huyên (赵烜) hay Triệu Hoàn (赵桓), là vị Hoàng đế thứ chín và cũng là hoàng đế cuối cùng của vương triều Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Xem 18 tháng 1 và Tống Khâm Tông

Tống Thần Tông

Tống Thần Tông (chữ Hán: 宋神宗, 25 tháng 5, 1048 - 1 tháng 4, 1085), là vị Hoàng đế thứ sáu của nhà Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 1067 đến năm 1085, tổng hơn 18 năm.

Xem 18 tháng 1 và Tống Thần Tông

Thám tử lừng danh Conan

là một bộ truyện tranh Nhật Bản (manga) thuộc loại trinh thám được vẽ và minh họa bởi Aoyama Gosho.

Xem 18 tháng 1 và Thám tử lừng danh Conan

Tháng 1 năm 2006

Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 1 năm 2006.

Xem 18 tháng 1 và Tháng 1 năm 2006

Tháng 1 năm 2007

Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 1 năm 2007.

Xem 18 tháng 1 và Tháng 1 năm 2007

Thống nhất nước Đức

Sự chính thức nhất thống của nước Đức thành một quốc gia hợp nhất về chính trị và hành chính chính thức diễn ra vào ngày 18 tháng 1 năm 1871 tại Phòng Gương của Cung điện Versailles ở Pháp.

Xem 18 tháng 1 và Thống nhất nước Đức

The Immaculate Collection

The Immaculate Collection là album tuyệt phẩm đầu tiên của ca sĩ người Mỹ Madonna.

Xem 18 tháng 1 và The Immaculate Collection

The Supremes

The Supremes là một nhóm hát nữ của Mỹ, một trong những nhóm nghệ sĩ chủ đạo của Motown Records trong suốt thập niên 1960.

Xem 18 tháng 1 và The Supremes

Thiên hoàng Shirakawa

, là vị Thiên hoàng thứ 72 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Xem 18 tháng 1 và Thiên hoàng Shirakawa

Trần Thái Tông

Trần Thái Tông (chữ Hán: 陳太宗; 9 tháng 7 năm 1218 – 5 tháng 5 năm 1277), tên khai sinh: Trần Cảnh (陳煚), là vị hoàng đế đầu tiên của hoàng triều Trần nước Đại Việt.

Xem 18 tháng 1 và Trần Thái Tông

Trần Văn Bảo

Trần Văn Bảo (chữ Hán: 陳文寶, 1524 - 1611) là một danh sĩ Việt Nam.

Xem 18 tháng 1 và Trần Văn Bảo

Trận đèo Kasserine

Trận Kasserine là tên gọi một chuỗi trận đánh trong Chiến dịch Tunisia thời Chiến tranh thế giới thứ hai, diễn ra từ ngày 19 cho đến ngày 22 tháng 2 năm 1943 quanh đèo Kasserine – một khe hở rộng 3,2 cây số trong dãy Tây Dorsal thuộc miền núi Atlas ở tây trung bộ Tunisia.

Xem 18 tháng 1 và Trận đèo Kasserine

Trận Buzenval

Trận Buzenval là một trận đánh tại Tây Âu trong cuộc Chiến tranh Pháp-Phổ, diễn ra vào ngày 19 tháng 1 năm 1871.

Xem 18 tháng 1 và Trận Buzenval

Trận Dijon (1870)

Trận Dijon là tên gọi của ba trận đánh trong cuộc Chiến tranh Pháp-Đức năm 1870 – 1871, đã diễn ra trong khoảng thời gian từ ngày 30 tháng 10 năm 1870 cho đến ngày 23 tháng 1 năm 1871Jean François Bazin, Histoire de Dijon, các trang 54-55.

Xem 18 tháng 1 và Trận Dijon (1870)

Trận Dreux (1870)

Trận Dreux là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh Pháp-Phổ, diễn ra vào ngày 17 tháng 11 năm 1870.

Xem 18 tháng 1 và Trận Dreux (1870)

Trận Gravelotte

Trận Gravelotte (theo cách gọi của người Đức) hay Trận St.

Xem 18 tháng 1 và Trận Gravelotte

Trận Jassin

Trận Jassin là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất, đã diễn ra từ ngày 18 cho đến ngày 19 tháng 1 năm 1915, gần Jassin, nằm không xa Tanga về phía bắc, khi đó là lãnh thổ của Đông Phi thuộc ĐứcHelmut Glenk, Shattered Dreams At Kilimanjaro: An Historical Account of German Settlers from Palestine Who Started A New Life In German East Africa During the Late 19th and Early 20th Centuries, trang 126.

Xem 18 tháng 1 và Trận Jassin

Trận Königgrätz

Trận Königgrätz, còn gọi là Trận Sadowa hay Trận Sadová theo tiếng Tiệp Khắc, là trận đánh then chốt của cuộc Chiến tranh Áo-Phổ, diễn ra vào ngày 3 tháng 7 năm 1866, và chấm dứt bằng việc quân đội Phổ do Vua Wilhelm I và Tổng tham mưu trưởng Helmuth von Moltke chỉ huy đánh bại hoàn toàn liên quân Áo-Sachsen do tướng Ludwig von Benedeck chỉ huy.Robert Cowley, Geoffrey Parker, The Reader's Companion to Military History, trang 387 Với quy mô vượt mức trận Leipzig năm 1813, đây được xem là cuộc đọ sức lớn nhất của các lực lượng quân sự trong thế giới phương Tây trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, với quy mô vượt mức trận Leipzig năm 1813.Robert Cowley, Geoffrey Parker, The Reader's Companion to Military History, các trang 245-246.John Gooch, Armies in Europe, các trang 91-93.

Xem 18 tháng 1 và Trận Königgrätz

Trận Narva

Sau đây là những trận đánh nổi tiếng xảy ra xung quanh thành phố Narva.

Xem 18 tháng 1 và Trận Narva

Trận Như Nguyệt

Trận Như Nguyệt là một trận đánh lớn diễn ra ở một khúc sông Như Nguyệt (hay sông Cầu) vào năm 1077, là trận đánh có tính quyết định của cuộc Chiến tranh Tống - Việt, 1075-1077, và là trận đánh cuối cùng của nhà Tống trên đất Đại Việt.

Xem 18 tháng 1 và Trận Như Nguyệt

Trận Pontarlier

Trận Pontarlier, hay còn gọi là Trận Pontarlier-La Cluse, là một hoạt động quân sự trong chiến dịch nước Pháp của quân đội Phổ – Đức trong các năm 1870 – 1871,August Niemann, The French campaign, 1870-1871: Military description, các trang 398-399.

Xem 18 tháng 1 và Trận Pontarlier

Trận Sedan (1870)

Trận Sedan là một trận chiến quan trong cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870–1871), đã diễn ra vào 1 tháng 9 năm 1870 tại Sedan trên sông Meuse, miền Đông Bắc nước Pháp.

Xem 18 tháng 1 và Trận Sedan (1870)

Trận St. Quentin (1871)

Trận St.

Xem 18 tháng 1 và Trận St. Quentin (1871)

Triệu Bôn

Triệu Bôn, còn có bút danh là Lê Văn Sửu, là nhà văn, nhà báo, trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.

Xem 18 tháng 1 và Triệu Bôn

Trương Thiện Chính

Trương Thiện Chính (sinh ngày 24 tháng 6 năm 1954) là một chính trị gia Đài Loan, từng giữ chức Thủ tướng Trung Hoa Dân Quốc từ ngày 1 tháng 2 năm 2016 đến ngày 20 tháng 5 năm 2016, ông đã được Tổng thống Mã Anh Cửu chỉ định vào chức vụ này hôm 25 tháng 1 năm 2016.

Xem 18 tháng 1 và Trương Thiện Chính

Tượng Chúa Kitô Vua (Vũng Tàu)

Tượng Chúa Kitô Vua (hoặc Tượng Đức Chúa dang tay, Tượng Chúa Kitô trên đỉnh Núi Tao Phùng) là một bức tượng Chúa Giêsu được đặt trên đỉnh Núi Nhỏ của thành phố Vũng Tàu (được xây từ năm 1974).

Xem 18 tháng 1 và Tượng Chúa Kitô Vua (Vũng Tàu)

USS Alabama (BB-60)

USS Alabama (BB-60) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''South Dakota'' của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc tàu chiến thứ sáu của hải quân Mỹ mang cái tên này, nhưng chỉ là chiếc thứ ba được đưa ra hoạt động.

Xem 18 tháng 1 và USS Alabama (BB-60)

USS Anzio (CVE-57)

USS Coral Sea / Anzio (CVE-57) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên ban đầu của nó được đặt theo biển Coral (biển San hô), nơi diễn ra Trận chiến biển Coral vào năm 1942; và Anzio được đặt theo thành phố cảng Anzio trên bờ Đông nước Ý, nơi diễn ra cuộc đổ bộ của lực lượng Đồng Minh vào năm 1944.

Xem 18 tháng 1 và USS Anzio (CVE-57)

USS Belknap (DD-251)

USS Belknap (DD-251/AVD-8/DD-251/APD-34) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, được cải biến thành tàu tiếp liệu thủy phi cơ AVD-8, rồi thành tàu vận chuyển cao tốc APD-34 để tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 18 tháng 1 và USS Belknap (DD-251)

USS Bell (DD-587)

USS Bell (DD-587) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và USS Bell (DD-587)

USS Biddle (DD-151)

USS Biddle (DD–151) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu phụ trợ AG-114 vào giai đoạn cuối của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và USS Biddle (DD-151)

USS Bismarck Sea (CVE-95)

USS Bismarck Sea (CVE-95) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo biển Bismarck, nơi diễn ra trận hải chiến vào ngày 3-4 tháng 3 năm 1943.

Xem 18 tháng 1 và USS Bismarck Sea (CVE-95)

USS Breese (DD-122)

USS Breese (DD–122) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau cải biến thành một tàu rải mìn hạng nhẹ với ký hiệu lườn DM-18 và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và USS Breese (DD-122)

USS Burns (DD-588)

USS Burns (DD-588) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và USS Burns (DD-588)

USS Bush (DD-529)

USS Bush (DD-529) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và USS Bush (DD-529)

USS Card (CVE-11)

USS Card (CVE-11), (nguyên mang ký hiệu AVG-11, sau đó lần lượt đổi thành ACV-11, CVE-11, CVHE-11, CVU-11 và AKV-40), là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp ''Bogue'' của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và USS Card (CVE-11)

USS Charrette (DD-581)

USS Charrette (DD-581) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và USS Charrette (DD-581)

USS Chenango (CVE-28)

USS Chenango (ACV/CVE/CVHE-28) là một tàu sân bay hộ tống của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và USS Chenango (CVE-28)

USS Chester (CA-27)

USS Chester (CA-27) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc thứ hai trong lớp ''Northampton'', và là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này theo tên của thành phố Chester tại Pennsylvania.

Xem 18 tháng 1 và USS Chester (CA-27)

USS Claxton (DD-571)

USS Claxton (DD-571) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và USS Claxton (DD-571)

USS Conyngham (DD-371)

USS Conyngham (DD-371) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 18 tháng 1 và USS Conyngham (DD-371)

USS Core (CVE-13)

USS Core (CVE-13), (nguyên mang ký hiệu AVG-13, sau đó lần lượt đổi thành ACV-13, CVE-13, CVHE-13, CVU-13 và AKV-41), là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp ''Bogue'' của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và USS Core (CVE-13)

USS Corregidor (CVE-58)

USS Corregidor (CVE-58) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo đảo Corregidor trên bờ vịnh Manila, Philippines, nơi diễn ra trận phòng thủ Philippines vào năm 1942.

Xem 18 tháng 1 và USS Corregidor (CVE-58)

USS Cushing (DD-376)

USS Cushing (DD-376) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 18 tháng 1 và USS Cushing (DD-376)

USS Enterprise (CV-6)

Chiếc USS Enterprise (CV-6), còn có tên lóng là "Big E", là chiếc tàu sân bay thứ sáu của Hải quân Hoa Kỳ và là chiếc tàu chiến thứ bảy của Hải quân Mỹ mang tên này.

Xem 18 tháng 1 và USS Enterprise (CV-6)

USS Farquhar (DD-304)

USS Farquhar (DD-304) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 18 tháng 1 và USS Farquhar (DD-304)

USS Gleaves (DD-423)

USS Gleaves (DD-423) là chiếc dẫn đầu của lớp tàu khu trục mang tên nó được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và USS Gleaves (DD-423)

USS Goldsborough (DD-188)

USS Goldsborough (DD-188/AVP-18/AVD-5/APD-32) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai.

Xem 18 tháng 1 và USS Goldsborough (DD-188)

USS Gridley (DD-380)

USS Gridley (DD-380) là một tàu khu trục, chiếc dẫn đầu cho lớp ''Gridley'', được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 18 tháng 1 và USS Gridley (DD-380)

USS Hancock (CV-19)

USS Hancock (CV/CVA-19) là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Xem 18 tháng 1 và USS Hancock (CV-19)

USS Hazelwood (DD-531)

USS Hazelwood (DD-531) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và USS Hazelwood (DD-531)

USS J. Fred Talbott (DD-156)

USS J. Fred Talbott (DD-156) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu phụ trợ AG-81 vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và USS J. Fred Talbott (DD-156)

USS John D. Ford (DD-228)

USS John D. Ford (DD-228/AG-119) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 18 tháng 1 và USS John D. Ford (DD-228)

USS Kadashan Bay (CVE-76)

USS Kadashan Bay (CVE-76) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và USS Kadashan Bay (CVE-76)

USS Kalinin Bay (CVE-68)

USS Kalinin Bay (CVE-68) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo một vịnh trên bờ Bắc đảo Kruzof thuộc quần đảo Alexander về phía Đông Nam Alaska.

Xem 18 tháng 1 và USS Kalinin Bay (CVE-68)

USS Kalk (DD-611)

USS Kalk (DD-611) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và USS Kalk (DD-611)

USS Kane (DD-235)

USS Kane (DD-235) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 18 tháng 1 và USS Kane (DD-235)

USS Kearny (DD-432)

USS Kearny (DD-432) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và USS Kearny (DD-432)

USS Kearsarge (CV-33)

USS Kearsarge (CV/CVA/CVS-33) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' của Hải quân Hoa Kỳ được hoàn tất trong hoặc ngay sau Thế Chiến II.

Xem 18 tháng 1 và USS Kearsarge (CV-33)

USS Kendrick (DD-612)

USS Kendrick (DD-612) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và USS Kendrick (DD-612)

USS Kennedy (DD-306)

USS Kennedy (DD-306) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 18 tháng 1 và USS Kennedy (DD-306)

USS Lansdale (DD-426)

USS Lansdale (DD-426) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai cho đến khi bị không kích đối phương đánh chìm tại Địa Trung Hải năm 1944.

Xem 18 tháng 1 và USS Lansdale (DD-426)

USS Little (DD-79)

USS Little (DD-79/APD-4) là một tàu khu trục lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ từng phục vụ trong các cuộc Chiến tranh Thế giới thứ nhất và thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và USS Little (DD-79)

USS Livermore (DD-429)

USS Livermore (DD-429) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và USS Livermore (DD-429)

USS Manley (DD-74)

USS Manley (DD-74/AG-28/APD-1) là một tàu khu trục của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Caldwell'' được chế tạo và phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 18 tháng 1 và USS Manley (DD-74)

USS McDougal (DD-358)

USS McDougal (DD-358/AG-126) là một tàu khu trục lớp ''Porter'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 18 tháng 1 và USS McDougal (DD-358)

USS Minneapolis (CA-36)

USS Minneapolis (CA-36) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''New Orleans'', là chiếc tàu chiến thứ hai được đặt tên theo thành phố Minneapolis thuộc tiểu bang Minnesota.

Xem 18 tháng 1 và USS Minneapolis (CA-36)

USS Montpelier (CL-57)

USS Montpelier (CL-57) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và USS Montpelier (CL-57)

USS Munda (CVE-104)

USS Munda (CVE-104) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, là chiếc cuối cùng trong lớp này được chế tạo.

Xem 18 tháng 1 và USS Munda (CVE-104)

USS Nicholas (DD-449)

USS Nicholas (DD-449/DDE-449) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và USS Nicholas (DD-449)

USS Petrof Bay (CVE-80)

USS Petrof Bay (CVE–80) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và USS Petrof Bay (CVE-80)

USS Reno (DD-303)

USS Reno (DD-303) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 18 tháng 1 và USS Reno (DD-303)

USS Robinson (DD-562)

USS Robinson (DD-562) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và USS Robinson (DD-562)

USS Russell (DD-414)

USS Russell (DD-414) là một tàu khu trục lớp ''Sims'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Chuẩn đô đốc John Henry Russell (1827-1897), người tham gia cuộc Chiến tranh Mexico-Hoa Kỳ và cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.

Xem 18 tháng 1 và USS Russell (DD-414)

USS San Francisco (CA-38)

USS San Francisco (CA-38) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''New Orleans'', là chiếc tàu chiến thứ hai được đặt tên theo thành phố San Francisco thuộc tiểu bang California.

Xem 18 tháng 1 và USS San Francisco (CA-38)

USS Sands (DD-243)

USS Sands (DD-243) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai, được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-13, và đã hoạt động cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 18 tháng 1 và USS Sands (DD-243)

USS Sloat (DD-316)

USS Sloat (DD-316) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 18 tháng 1 và USS Sloat (DD-316)

USS Somers (DD-301)

USS Somers (DD-301) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 18 tháng 1 và USS Somers (DD-301)

USS Sproston (DD-577)

USS Sproston (DD-577/DDE-577) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và USS Sproston (DD-577)

USS Stevens (DD-479)

USS Stevens (DD-479) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và USS Stevens (DD-479)

USS Stoddert (DD-302)

USS Stoddert (DD-302/AG-18) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 18 tháng 1 và USS Stoddert (DD-302)

USS Thomas (DD-182)

USS Thomas (DD–182) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được chuyển cho Anh Quốc dưới tên gọi HMS St Albans (I15), nhưng hoạt động trong hầu hết Chiến tranh Thế giới thứ hai như là chiếc HNoMS St Albans với thành phần thủy thủ đoàn người Na Uy, trước khi được chuyển cho Liên Xô năm 1944 như là chiếc Dostoyny.

Xem 18 tháng 1 và USS Thomas (DD-182)

USS Trathen (DD-530)

USS Trathen (DD-530) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và USS Trathen (DD-530)

USS Tuscaloosa (CA-37)

USS Tuscaloosa (CA-37) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''New Orleans'', tên của nó được đặt theo thành phố Tuscaloosa thuộc tiểu bang Alabama.

Xem 18 tháng 1 và USS Tuscaloosa (CA-37)

USS Vincennes (CA-44)

USS Vincennes (CA-44) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''New Orleans'', là chiếc tàu chiến thứ hai được đặt tên theo thành phố Vincennes thuộc tiểu bang Indiana.

Xem 18 tháng 1 và USS Vincennes (CA-44)

USS Wadsworth (DD-516)

USS Wadsworth (DD-516) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và USS Wadsworth (DD-516)

USS Wasp (CV-18)

USS Wasp (CV/CVA/CVS-18) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II, và là chiếc tàu chiến thứ chín của Hải quân Mỹ mang cái tên này.

Xem 18 tháng 1 và USS Wasp (CV-18)

USS Wilkes (DD-441)

USS Wilkes (DD-441), là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và USS Wilkes (DD-441)

USS William D. Porter (DD-579)

USS William D. Porter (DD-579) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và USS William D. Porter (DD-579)

USS Woodbury (DD-309)

USS Woodbury (DD-309) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 18 tháng 1 và USS Woodbury (DD-309)

USS Wyoming (BB-32)

USS Wyoming (BB-32) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong số hai chiếc thuộc lớp ''Wyoming'' vốn bao gồm cả chiếc ''Arkansas''.

Xem 18 tháng 1 và USS Wyoming (BB-32)

USS Young (DD-312)

USS Young (DD-312) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 18 tháng 1 và USS Young (DD-312)

Valéry Giscard d'Estaing

Valéry Giscard d'Estaing, viết tắt là VGE, tên đầy đủ Valéry Marie René Georges Giscard d'Estaing (sinh 2 tháng 2 năm 1926 tại Koblenz, Đức) là một chính trị gia người Pháp, tổng thống Pháp từ 1974 tới 1981.

Xem 18 tháng 1 và Valéry Giscard d'Estaing

Vũ Đình Liên

Vũ Đình Liên (12 tháng 11 năm 1913- 18 tháng 1 năm 1996), là một nhà thơ, nhà giáo nhân dân Việt Nam.

Xem 18 tháng 1 và Vũ Đình Liên

Vụ án Cù Huy Hà Vũ

Vụ án Cù Huy Hà Vũ còn được gọi là vụ án "hai bao cao su đã qua sử dụng" vì báo đăng khi công an bắt ông ta trong khách sạn với bà Hồ Lê Như Quỳnh có hai bao cao su đã qua sử dụng.

Xem 18 tháng 1 và Vụ án Cù Huy Hà Vũ

Vệ tinh tự nhiên của Sao Thiên Vương

Sao Thiên Vương và sáu vệ tinh lớn nhất của nó (''kích thước theo tỷ lệ, thứ tự khoảng cách đến hành tinh không theo tỷ lệ''). Từ trái sang phải: Puck, Miranda, Ariel, Umbriel, Titania và Oberon.

Xem 18 tháng 1 và Vệ tinh tự nhiên của Sao Thiên Vương

Venezia

Venezia (tên trong phương ngôn Venezia: Venexia,Venessia), thường gọi "thành phố của các kênh đào" và La Serenissima, là thủ phủ của vùng Veneto và của tỉnh Venezia ở Ý. Trong tiếng Việt, thành phố này được gọi là Vơ-ni-dơ (phiên âm từ Venise trong tiếng Pháp).

Xem 18 tháng 1 và Venezia

Viện Khảo cổ (Việt Nam Cộng hòa)

''Việt Nam Khảo cổ Tập san'' do Viện Khảo cổ biên soạn Viện Khảo cổ của Việt Nam Cộng hòa còn có khi gọi là Viện Khảo cổ Sài Gòn là một cơ quan nghiên cứu của Việt Nam Cộng hòa.

Xem 18 tháng 1 và Viện Khảo cổ (Việt Nam Cộng hòa)

Viktor von Loßberg

Viktor Ernst Louis Karl Moritz von Loßberg (18 tháng 1 năm 1835 tại Kassel – 24 tháng 5 năm 1903 cũng tại Kassel) là một sĩ quan của quân đội Tuyển hầu quốc Hessen và của quân đội Phổ sau khi Phổ sáp nhập Hessen vào năm 1866.

Xem 18 tháng 1 và Viktor von Loßberg

Viktoria, Hoàng hậu Đức

Viktoria, Hoàng hậu Đức và Phổ (tiếng Anh: Victoria Adelaide Mary Louisa;, tiếng Đức: Viktoria Adelheid Maria Luisa, 21 tháng 11, 1840 – 5 tháng 8, 1901) là Công chúa Hoàng gia của Anh, đồng thời là Hoàng hậu Đức và Hoàng hậu Phổ thông qua hôn nhân với Đức hoàng Friedrich III.

Xem 18 tháng 1 và Viktoria, Hoàng hậu Đức

Vương cung thánh đường Sacré-Cœur, Paris

Nhà thờ Sacré-Cœur Paris Vương cung thánh đường Sacré-Cœur (tiếng Pháp: Basilique du Sacré-Cœur, còn gọi là Nhà thờ Thánh Tâm) là một nhà thờ Công giáo nổi tiếng của Paris.

Xem 18 tháng 1 và Vương cung thánh đường Sacré-Cœur, Paris

Vương quốc Phổ

Vương quốc Phổ (Königreich Preußen) là một vương quốc trong lịch sử Đức tồn tại từ năm 1701 đến 1918.

Xem 18 tháng 1 và Vương quốc Phổ

Walter Model

nhỏ Otto Moritz Walter Model (24 tháng 1 năm 1891 - 21 tháng 4 năm 1945) là một thống chế của quân đội Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và Walter Model

Walter von Loë

Friedrich Karl Walther Degenhard Freiherr von Loë (9 tháng 9 năm 1828 tại Lâu đài Allner ở Hennef ven sông Sieg – 6 tháng 7 năm 1908 tại Bonn) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thống chế, đồng là Tướng phụ tá của các Vua Phổ và Hoàng đế Đức.

Xem 18 tháng 1 và Walter von Loë

Wilhelm I, Hoàng đế Đức

Wilhelm I (tên thật là Wilhelm Friedrich Ludwig; 22 tháng 3 năm 1797 – 9 tháng 3 năm 1888), là quốc vương Phổ từ ngày 2 tháng 1 năm 1861, chủ tịch Liên bang Bắc Đức từ ngày 1 tháng 7 năm 1867, và trở thành hoàng đế đầu tiên của đế quốc Đức vào ngày 18 tháng 1 năm 1871.

Xem 18 tháng 1 và Wilhelm I, Hoàng đế Đức

Wilhelm Julius von Koerber

Wilhelm Julius Koerber, kể từ năm 1871 là von Koerber (sinh ngày 2 tháng 5 năm 1826 tại Alvensleben; mất ngày 17 tháng 8 năm 1914 tại Wiesbaden, Đế quốc Đức) là một sĩ quan quân đội Phổ, được thăng đến quân hàm Thượng tướng pháo binh.

Xem 18 tháng 1 và Wilhelm Julius von Koerber

Wilhelm von Brandenburg (1819–1892)

Wilhelm Graf von Brandenburg (30 tháng 3 năm 1819 tại Potsdam – 21 tháng 3 năm 1892 tại Berlin) là một tướng lĩnh và nhà ngoại giao của Phổ, từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ năm 1866 và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức năm 1870 – 1871.

Xem 18 tháng 1 và Wilhelm von Brandenburg (1819–1892)

Wilhelm von Heuduck

Wilhelm Konrad August von Heuduck (5 tháng 4 năm 1821 tại Breslau – 20 tháng 11 năm 1899 tại Baden-Baden) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Kỵ binh.

Xem 18 tháng 1 và Wilhelm von Heuduck

Wilhelm von Leeb

Wilhelm Ritter von Leeb (5 tháng 9 năm 1876 – 29 tháng 4 năm 1956) là một trong những thống chế Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai, tư lệnh cụm tập đoàn quân C đánh Pháp và tư lệnh Cụm Tập đoàn quân Bắc bao vây Leningrad trong chiến dịch Barbarossa.

Xem 18 tháng 1 và Wilhelm von Leeb

William Tecumseh Sherman

William Tecumseh Sherman (8 tháng 2 năm 1820 – 14 tháng 2 năm 1891), là một tướng của quân đội Liên bang miền Bắc thời Nội chiến Hoa Kỳ.

Xem 18 tháng 1 và William Tecumseh Sherman

1425

Năm 1425 là một năm trong lịch Julius.

Xem 18 tháng 1 và 1425

1644

Năm 1644 (số La Mã: MDCXLIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem 18 tháng 1 và 1644

1773

1773 (MDCCLXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Ba, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).

Xem 18 tháng 1 và 1773

1778

1778 (MDCCLXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Hai, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).

Xem 18 tháng 1 và 1778

1795

1795 (số La Mã: MDCCXCV) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 18 tháng 1 và 1795

1871

1871 (số La Mã: MDCCCLXXI) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ Nhật của lịch Gregory hay bắt đầu từ ngày thứ Sáu, chậm hơn 12 ngày, theo lịch Julius.

Xem 18 tháng 1 và 1871

1894

Theo lịch Gregory, năm 1894 (số La Mã: MDCCCXCIV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Hai.

Xem 18 tháng 1 và 1894

1895

Theo lịch Gregory, năm 1895 (số La Mã: MDCCCXCV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Ba.

Xem 18 tháng 1 và 1895

1896

Theo lịch Gregory, năm 1896 (số La Mã: MDCCCXCVI) là năm bắt đầu từ ngày thứ Tư.

Xem 18 tháng 1 và 1896

1911

1911 (số La Mã: MCMXI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong lịch Gregory.

Xem 18 tháng 1 và 1911

1915

1915 (số La Mã: MCMXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem 18 tháng 1 và 1915

1921

1921 (số La Mã: MCMXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem 18 tháng 1 và 1921

1940

1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem 18 tháng 1 và 1940

1943

1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem 18 tháng 1 và 1943

1950

1950 (số La Mã: MCML) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem 18 tháng 1 và 1950

1955

1955 (số La Mã: MCMLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem 18 tháng 1 và 1955

1964

1964 (số La Mã: MCMLXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem 18 tháng 1 và 1964

1972

Theo lịch Gregory, năm 1972 (số La Mã: MCMLXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem 18 tháng 1 và 1972

1974

Theo lịch Gregory, năm 1974 (số La Mã: MCMLXXIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem 18 tháng 1 và 1974

1976

Theo lịch Gregory, năm 1976 (số La Mã: MCMLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem 18 tháng 1 và 1976

1977

Theo lịch Gregory, năm 1977 (số La Mã: MCMLXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem 18 tháng 1 và 1977

1978

Theo lịch Gregory, năm 1978 (số La Mã: MCMLXXVIII) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem 18 tháng 1 và 1978

1979

Theo lịch Gregory, năm 1979 (số La Mã: MCMLXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và 1979

1980

Theo lịch Gregory, năm 1980 (số La Mã: MCMLXXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem 18 tháng 1 và 1980

1981

Theo lịch Gregory, năm 1981 (số La Mã: MCMLXXXI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem 18 tháng 1 và 1981

1984

Theo lịch Gregory, năm 1984 (số La Mã: MCMLXXXIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem 18 tháng 1 và 1984

1989

Theo lịch Gregory, năm 1989 (số La Mã: MCMLXXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem 18 tháng 1 và 1989

1995

Theo lịch Gregory, năm 1995 (số La Mã: MCMXCV) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem 18 tháng 1 và 1995

1996

Theo lịch Gregory, năm 1996 (số La Mã: MCMXCVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem 18 tháng 1 và 1996

1998

Theo lịch Gregory, năm 1998 (số La Mã: MCMXCVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm, bắt đầu từ năm Đinh Sửu đến Mậu Dần.

Xem 18 tháng 1 và 1998

1999

Theo lịch Gregory, năm 1999 (số La Mã: MCMXCIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem 18 tháng 1 và 1999

2000

Theo lịch Gregory, năm 2000 (số La Mã: MM) là năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy.

Xem 18 tháng 1 và 2000

2004

2004 (số La Mã: MMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem 18 tháng 1 và 2004

2006

2006 (số La Mã: MMVI) là một năm thường bắt đầu vào chủ nhật trong lịch Gregory.

Xem 18 tháng 1 và 2006

2018

Năm 2018 (MMXVIII) là năm thường bắt đầu ngày Thứ Hai trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu ngày Thứ Sáu trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày.

Xem 18 tháng 1 và 2018

Còn được gọi là 18 tháng 01.

, Chiến tranh Pháp-Phổ, Chiến tranh Tống-Việt, 1075-1076, Chiến tranh Tống-Việt, 1075-1077, Cho Seung-Hui, Chu Thử, Condoleezza Rice, Cuộc vây hãm Belfort, Cuộc vây hãm Bitche, Cuộc vây hãm Longwy (1871), Curt von Pfuel, Danh sách 100 phim hay nhất của Viện phim Mỹ, Danh sách album nhạc phim Digimon, Danh sách album quán quân năm 2009 (Liên hiệp Anh), Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 1986 (Mỹ), Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2003 (Mỹ), Danh sách đĩa nhạc của Christina Aguilera, Danh sách cầu thủ tham dự Cúp bóng đá châu Phi 2008, Danh sách giáo hoàng, Danh sách tập phim trong Kamen Rider 555, Danh sách Thống tướng, Danh sách tiểu hành tinh 129001-129250, Dave Bautista, Dận Đào, Der Spiegel, Edmund Barton, Edmund Muskie, Edwin Freiherr von Manteuffel, Elizabeth xứ York, Emmanuel Chabrier, Fairy Tail, Ferdinand von Quast, FIFA 100, Franz von Zychlinski, Friedrich I của Phổ, Friedrich I xứ Anhalt, Friedrich III, Hoàng đế Đức, Friedrich von der Decken, Friedrich Wilhelm I của Phổ, Furutaka (tàu tuần dương Nhật), Georg Albert xứ Schwarzburg-Rudolstadt, Georg của Sachsen, Georg von der Gröben, George H. W. Bush, Giacôbê Lê Văn Mẫn, Giáo hoàng Máccô, Giáo hoàng Piô X, Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2003, Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2008, Giải bóng đá vô địch quốc gia 2004, Giải bóng đá vô địch quốc gia 2006, Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (danh sách cầu thủ tham dự), Giấc mơ danh vọng, Gilbert du Motier de La Fayette, Giulio Andreotti, Giuseppe Pella, Gottlieb Graf von Haeseler, Gustav Friedrich von Beyer, Gustav von Stiehle, Hans von Kretschmann, Hans von Passow, Haruna (thiết giáp hạm Nhật), Hasebe Makoto, Hatsuse (thiết giáp hạm Nhật), Hà Sỹ Đồng, Hàng không năm 1911, Hải chiến Hoàng Sa 1974, Hello cô Ba, Henry VII của Anh, Hermann Ludwig von Wartensleben, Hermann von Vietinghoff (1829–1905), Hessen, Hiệp định Paris 1973, HMS Dorsetshire (40), HMS Dreadnought (1906), HMS Hotspur (H01), HMS Howe (32), HMS Imogen (D44), HMS Kandahar (F28), HMS Laforey (G99), HMS Lookout (G32), HMS Orion (85), HMS Pakenham (G06), HMS Spartan (95), HMS Urania (R05), Hoàng đế Đức, Hoàng Hiện Phan, Hoàng Văn Nghiên, Hoắc Nguyên Giáp, Hugo Ludwig von Below, Hugo von Kirchbach, I Saw Her Standing There, I Want to Hold Your Hand, Isaak Dunayevsky, Iván Zamorano, Jakob von Hartmann, Jean Chrétien, Jeon Du-hwan, Joachim Murat, Joanna Newsom, John Lyng, John Tyler, Josep Guardiola, Jules Georges Piquet, Kako (tàu tuần dương Nhật), Kamen Rider 555, Kang Ji-young, Karl Ernst von Kleist, Karl Rudolf von Ollech, Karl von Brandenstein, Karl von Einem, Karl von Hanenfeldt, Kawachi (lớp thiết giáp hạm), Kōtoku Shūsui, Kha Vạng Cân, Không chốn dung thân, Konrad Ernst von Goßler, Kyösti Kallio, La Lâm Gia, Lâm Sảng Văn, Lâm Văn Mẫn, Lãnh tụ đối lập Úc, Lữ đoàn 12 (Lực lượng Tự vệ Mặt đất Nhật Bản), Lệ Ninh, Lịch sử Đức, Lịch sử Israel, Lớp tàu khu trục I, Lớp tàu khu trục J, K và N, Lớp tàu khu trục U và V, Lý Kỉ Hằng, Lý Trường Xuân, Leander (lớp tàu tuần dương) (1931), Lech Kaczyński, Leopold của Bayern, Leopold II, Hoàng đế La Mã Thần thánh, Liam Grimshaw, Liên đoàn bóng đá Brasil, Ludwig Freiherr von und zu der Tann-Rathsamhausen, Ludwig Georg von Spangenberg, Lưu Vĩ Bình, Mao Trị Quốc, Maria Theresia của Áo, Mario Monti, Martial Pierre Marie Jannin Phước, Mass Effect 2, Matsukaze (tàu khu trục Nhật) (1923), Mất 2012, Mất tháng 1 năm 2012, McDonnell Douglas F-4 Phantom II, Miên Khải, Michael (album), Minh Anh Tông, Monique Marie Eugene Baudot, Montesquieu, Musashi (thiết giáp hạm Nhật), Nữ phi công xinh đẹp, Năm sau con lại về, Ngô Xuân Quýnh, Nguyên soái Liên bang Xô viết, Nguyễn Khắc Bình, Nguyễn Sinh Hùng, Nguyễn Thế Anh (cầu thủ bóng đá sinh 1949), Nguyễn Văn Luông, Nhà Muhammad Ali, Nhà thờ Hội An, Những kẻ mượn diêm (phim), Oskar von Meerscheidt-Hüllessem, P. V. Narasimha Rao, Paul Keating, Paul Raymond Marie Marcel Piquet Lợi, Pío Valenzuela, Phan Thanh Bình (cầu thủ bóng đá), Phêrô Đậu Quang Lĩnh, Phêrô Maria Phạm Ngọc Chi, Phêrô Nguyễn Văn Ðệ, Phạm Quý Ngọ, Quảng Ninh, Quần đảo Hoàng Sa, Quần đảo Sandwich, Reino Kuuskoski, Robert von Massow, Rodion Yakovlevich Malinovsky, Royal Rumble, Rudolf von Caemmerer, Rudolf Walther von Monbary, Rudyard Kipling, Ryūhō (tàu sân bay Nhật), Sân bay Phan Thiết, Sông Columbia, Sự biến Phụng Thiên, Settsu (thiết giáp hạm Nhật), Shikishima (lớp thiết giáp hạm), Shikishima (thiết giáp hạm Nhật), Sibylla của Sachsen-Coburg và Gotha, Silvio Berlusconi, SMS Friedrich der Große (1911), SMS Grosser Kurfürst (1913), SMS Kurfürst Friedrich Wilhelm, SMS Markgraf, SMS Weissenburg, Sophie Dorothea von Hannover, Star Wars: Empire at War, Suzuki Kantarō, Tàu sân bay, Tông Đản, Tống Cao Tông, Tống Huy Tông, Tống Khâm Tông, Tống Thần Tông, Thám tử lừng danh Conan, Tháng 1 năm 2006, Tháng 1 năm 2007, Thống nhất nước Đức, The Immaculate Collection, The Supremes, Thiên hoàng Shirakawa, Trần Thái Tông, Trần Văn Bảo, Trận đèo Kasserine, Trận Buzenval, Trận Dijon (1870), Trận Dreux (1870), Trận Gravelotte, Trận Jassin, Trận Königgrätz, Trận Narva, Trận Như Nguyệt, Trận Pontarlier, Trận Sedan (1870), Trận St. Quentin (1871), Triệu Bôn, Trương Thiện Chính, Tượng Chúa Kitô Vua (Vũng Tàu), USS Alabama (BB-60), USS Anzio (CVE-57), USS Belknap (DD-251), USS Bell (DD-587), USS Biddle (DD-151), USS Bismarck Sea (CVE-95), USS Breese (DD-122), USS Burns (DD-588), USS Bush (DD-529), USS Card (CVE-11), USS Charrette (DD-581), USS Chenango (CVE-28), USS Chester (CA-27), USS Claxton (DD-571), USS Conyngham (DD-371), USS Core (CVE-13), USS Corregidor (CVE-58), USS Cushing (DD-376), USS Enterprise (CV-6), USS Farquhar (DD-304), USS Gleaves (DD-423), USS Goldsborough (DD-188), USS Gridley (DD-380), USS Hancock (CV-19), USS Hazelwood (DD-531), USS J. Fred Talbott (DD-156), USS John D. Ford (DD-228), USS Kadashan Bay (CVE-76), USS Kalinin Bay (CVE-68), USS Kalk (DD-611), USS Kane (DD-235), USS Kearny (DD-432), USS Kearsarge (CV-33), USS Kendrick (DD-612), USS Kennedy (DD-306), USS Lansdale (DD-426), USS Little (DD-79), USS Livermore (DD-429), USS Manley (DD-74), USS McDougal (DD-358), USS Minneapolis (CA-36), USS Montpelier (CL-57), USS Munda (CVE-104), USS Nicholas (DD-449), USS Petrof Bay (CVE-80), USS Reno (DD-303), USS Robinson (DD-562), USS Russell (DD-414), USS San Francisco (CA-38), USS Sands (DD-243), USS Sloat (DD-316), USS Somers (DD-301), USS Sproston (DD-577), USS Stevens (DD-479), USS Stoddert (DD-302), USS Thomas (DD-182), USS Trathen (DD-530), USS Tuscaloosa (CA-37), USS Vincennes (CA-44), USS Wadsworth (DD-516), USS Wasp (CV-18), USS Wilkes (DD-441), USS William D. Porter (DD-579), USS Woodbury (DD-309), USS Wyoming (BB-32), USS Young (DD-312), Valéry Giscard d'Estaing, Vũ Đình Liên, Vụ án Cù Huy Hà Vũ, Vệ tinh tự nhiên của Sao Thiên Vương, Venezia, Viện Khảo cổ (Việt Nam Cộng hòa), Viktor von Loßberg, Viktoria, Hoàng hậu Đức, Vương cung thánh đường Sacré-Cœur, Paris, Vương quốc Phổ, Walter Model, Walter von Loë, Wilhelm I, Hoàng đế Đức, Wilhelm Julius von Koerber, Wilhelm von Brandenburg (1819–1892), Wilhelm von Heuduck, Wilhelm von Leeb, William Tecumseh Sherman, 1425, 1644, 1773, 1778, 1795, 1871, 1894, 1895, 1896, 1911, 1915, 1921, 1940, 1943, 1950, 1955, 1964, 1972, 1974, 1976, 1977, 1978, 1979, 1980, 1981, 1984, 1989, 1995, 1996, 1998, 1999, 2000, 2004, 2006, 2018.