Mục lục
423 quan hệ: Adam Smith, AIR, Airbus A320, Amaterasu, American Idol (mùa 1), Angela Merkel, Anh em nhà Marx, Anna Anderson, António José de Almeida, Antonio José de Sucre, Atlanta (lớp tàu tuần dương), Ám sát, Đạo Cao Đài, Đồng Khánh, Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2011, Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2013, Đinh Văn Cương, Baudouin của Bỉ, Bến Cát, Bến Cát (huyện cũ), Bộ Quốc phòng (Hàn Quốc), Bộ Quốc phòng Việt Nam, Benjamin Mendy, Biên niên sử Paris, Boeing 747, Bristol Beaufighter, Camilla, Nữ công tước xứ Cornwall, Cao Đài mười hai chi phái, Carlo Azeglio Ciampi, Carlos Alberto Torres, Các trận đánh trong Nội chiến Hoa Kỳ, Cécile de France, Cô gái đến từ hôm qua (phim), Cầu Cửa đại, Ch'oe Kwang, Charles VII của Pháp, Chechnya, Chiến dịch Bagration, Chiến dịch Thung lũng 1864, Chiến tranh Afghanistan (1978–1992), Chiến tranh Nga-Nhật, Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ, Chiến tranh Thái Bình Dương, Chiến tranh Trăm Năm, Chiến tranh Xô-Đức, Chris Watson, Chu Văn, Chung một dòng sông, Chuyến bay 3054 của TAM Linhas Aéreas, Claudio López, ... Mở rộng chỉ mục (373 hơn) »
Adam Smith
Adam Smith, FRSE (Hội hoàng gia Edinburgh) (rửa tội ngày 16 tháng 6 năm 1723, hay 5 tháng 6 năm 1723 trong lịch Julian; mất ngày 17 tháng 7 năm 1790) là nhà kinh tế chính trị học và triết gia đạo đức học lớn người Scotland; là nhân vật mở đường cho phát triển lý luận kinh tế.
AIR
là một visual novel do hãng phần mềm Key phát triển, công ty này cũng cho ra đời hai tác phẩm nổi tiếng khác là Kanon và CLANNAD.
Airbus A320
Dòng máy bay Airbus A320 vận tải hành khách thương mại tầm ngắn đến tầm trung do hãng Airbus S.A.S. chế tạo.
Amaterasu
Nữ thần Mặt trời ra khỏi hang, mang lại ánh sáng cho toàn vũ trụ., hay là một vị thần trong thần thoại Nhật Bản, và một là vị quan trọng trong Thần đạo.
American Idol (mùa 1)
Mùa thi đầu tiên của chuỗi chương trình American Idol lên sóng ngày 11 tháng 06, 2002 (với tên gọi ban đầu: American Idol: The Search for a Superstar, tạm dịch: Thần tượng âm nhạc Mỹ: Đi tìm ngôi sao mới) với hai người dẫn chương trình: Ryan Seacrest và Brian Dunkleman.
Xem 17 tháng 7 và American Idol (mùa 1)
Angela Merkel
Angela Merkel 2012 Angela Dorothea Merkel (IPA: //; sinh tại Hamburg, Đức, ngày 17 tháng 7 năm 1954) là Thủ tướng đương nhiệm của nước Cộng hòa Liên bang Đức.
Xem 17 tháng 7 và Angela Merkel
Anh em nhà Marx
Groucho, Gummo, Minnie (mẹ), Zeppo, Frenchy (cha), Chico, và Harpo, khoảng lúc đóng thiết mục "Fun in Hi Skule" năm 1913 Anh em nhà Marx (tiếng Anh: Marx Brothers) là một nhóm năm diễn viên kịch vui người Mỹ đóng trong vaudeville, kịch sân khấu, phim, và TV.
Xem 17 tháng 7 và Anh em nhà Marx
Anna Anderson
Anna Anderson (16 tháng 12 năm 1896 – 12 tháng 2 năm 1984) là một trong những kẻ lừa đảo nổi tiếng trong lịch s. Anna tuyên bố rằng mình là Nữ Đại Công tước Anastasia Nikolaevna của Nga.
Xem 17 tháng 7 và Anna Anderson
António José de Almeida
António José de Almeida, (27 tháng 7 năm 1866 tại Penacova, São Pedro de Alva – 31 tháng 10 năm 1929 năm Lisbon), là con trai của José António de Almeida và Maria Rita das Neves, ông là chính trị gia người Bồ Đào Nha.
Xem 17 tháng 7 và António José de Almeida
Antonio José de Sucre
Antonio José de Sucre (1795-1830) là chính trị gia người Venezuela, ông là người bạn của Simon Bolivar và là tướng quân đội.
Xem 17 tháng 7 và Antonio José de Sucre
Atlanta (lớp tàu tuần dương)
Lớp tàu tuần dương Atlanta là những tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ, nguyên được thiết kế để hoạt động như những tàu tuần dương tuần tiễu nhanh hay soái hạm của hải đội khu trục, Nhưng sau này được chứng tỏ là có hiệu quả trong vai trò tàu tuần dương phòng không trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và Atlanta (lớp tàu tuần dương)
Ám sát
''Cái chết của Marat'' (''La Mort de Marat''), họa phẩm nổi tiếng của Jacques-Louis David về vụ ám sát Jean-Paul Marat trong thời kỳ Cách mạng Pháp. Charlotte Corday, người phụ nữ thực hiện vụ ám sát, đã bị xử chém ngày 17 tháng 7 năm 1793 tại Paris.
Đạo Cao Đài
Đạo Cao Đài là một tôn giáo được thành lập ở Việt Nam vào đầu thế kỷ XX, năm 1926.
Đồng Khánh
Đồng Khánh (chữ Hán: 同慶; 19 tháng 2 năm 1864 – 28 tháng 1 năm 1889), tên húy là Nguyễn Phúc Ưng Thị (阮福膺豉) và Nguyễn Phúc Ưng Đường (阮福膺禟, lên ngôi lấy tên là Nguyễn Phúc Biện (阮福昪), là vị Hoàng đế thứ chín của nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam, tại vị từ năm 1885 đến 1889.
Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2011
Lịch và kết quả thi đấu của một số đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam các cấp trong năm 2011.
Xem 17 tháng 7 và Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2011
Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2013
Lịch và kết quả thi đấu của một số đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam các cấp trong năm 2013.
Xem 17 tháng 7 và Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2013
Đinh Văn Cương
Đinh Văn Cương (25 tháng 9 năm 1952 – 17 tháng 7 năm 2016) là một chính khách Việt Nam.
Xem 17 tháng 7 và Đinh Văn Cương
Baudouin của Bỉ
Baudouin (Boudewijn Albert Karel Leopold Axel Marie Gustaaf van België, Baudouin Albert Charles Léopold Axel Marie Gustave de Belgique, ngày 07 tháng 09 1930- 31 tháng 07 năm 1993) là vua của Bỉ, sau khi cha ông thoái vị, ông làm vua Bỉ từ năm 1951 đến khi qua đời vào năm 1993.
Xem 17 tháng 7 và Baudouin của Bỉ
Bến Cát
Bến Cát là một thị xã thuộc tỉnh Bình Dương, nằm trong khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam, trung tâm thị xã cách Thành phố Thủ Dầu Một 20 km, cách Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 50 km, Theo Website Bình Dương.
Bến Cát (huyện cũ)
Bến Cát là một huyện cũ thuộc tỉnh Bình Dương.
Xem 17 tháng 7 và Bến Cát (huyện cũ)
Bộ Quốc phòng (Hàn Quốc)
Bộ Quốc phòng Hàn Quốc (國防部, Bộ Quốc phòng, Viết tắt: MND) là cơ quan thuộc chính phủ Hàn Quốc được thành lập vào ngày 17 tháng 7 năm 1948 có chức năng giúp chính phủ Hàn Quốc giám sát, quản lý lĩnh vực quân sự, quốc phòng.
Xem 17 tháng 7 và Bộ Quốc phòng (Hàn Quốc)
Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Quốc phòng Việt Nam là một cơ quan trực thuộc Chính phủ Việt Nam, tham mưu cho Nhà nước Việt Nam về đường lối, nhiệm vụ quân sự, quốc phòng bảo vệ Tổ quốc; quản lý nhà nước về lĩnh vực quốc phòng trong phạm vi cả nước; tổ chức thực hiện việc xây dựng, quản lý và chỉ huy Quân đội nhân dân Việt Nam, Dân quân tự vệ; quản lý các dịch vụ công theo quy định của pháp luật.
Xem 17 tháng 7 và Bộ Quốc phòng Việt Nam
Benjamin Mendy
Benjamin Mendy (sinh ngày 17 tháng 7 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Pháp chơi ở vị trí hậu vệ trái cho câu lạc bộ Manchester City.
Xem 17 tháng 7 và Benjamin Mendy
Biên niên sử Paris
Paris 1878 Paris 2008 Biên niên sử Paris ghi lại các sự kiện của thành phố Paris theo thứ tự thời gian.
Xem 17 tháng 7 và Biên niên sử Paris
Boeing 747
Boeing 747, thường được gọi với biệt danh "Jumbo Jet", là một trong những loại máy bay dễ nhận biết trên thế giới, và là máy bay phản lực dân dụng thương mại cỡ lớn thân rộng đầu tiên được sản xuất.
Bristol Beaufighter
Bristol Type 156 Beaufighter, thường được gọi đơn giản là Beau, là một loại máy bay tiêm kích hạng nặng tầm xa của Anh, được bắt nguồn từ loại máy bay ném bom phóng ngư lôi Beaufort của hãng Bristol Aeroplane Company.
Xem 17 tháng 7 và Bristol Beaufighter
Camilla, Nữ công tước xứ Cornwall
Camilla, Nữ Công tước xứ Cornwall (Camilla Rosemary Mountbatten-Windsor; tên thời con gái là Shand, họ của người chồng trước là Parker Bowles, sinh vào ngày 17 tháng 7 năm 1947) là vợ thứ hai của Charles, Thân vương xứ Wales, con trai trưởng của Nữ hoàng Elizabeth II.
Xem 17 tháng 7 và Camilla, Nữ công tước xứ Cornwall
Cao Đài mười hai chi phái
Cao Đài mười hai chi phái là một thuật ngữ thường dùng trong các tín đồ đạo Cao Đài thuộc các chi phái trừ Tòa Thánh Tây Ninh, được dùng để chỉ toàn thể đạo Cao Đài không phân biệt tông phái.
Xem 17 tháng 7 và Cao Đài mười hai chi phái
Carlo Azeglio Ciampi
Carlo Azeglio Ciampi (9 tháng 12 năm 1920 – 16 tháng 9 năm 2016) là chủ ngân hàng và chính trị gia người Ý. Ông là Thủ tướng thứ 49 của Ý từ năm 1993 đến năm 1994 và là Tổng thống thứ 10 của Ý từ năm 1999 đến năm 2006.
Xem 17 tháng 7 và Carlo Azeglio Ciampi
Carlos Alberto Torres
Carlos Alberto Torres (17 tháng 7 năm 1944 – 25 tháng 10 năm 2016 đều tại Rio de Janeiro) là cầu thủ và huấn luyện viên bóng đá người Brasil, thường chơi ở vị trí hậu vệ.
Xem 17 tháng 7 và Carlos Alberto Torres
Các trận đánh trong Nội chiến Hoa Kỳ
Liên bang miền Bắc xung phongTrong 4 năm của cuộc Nội chiến Hoa Kỳ quân Liên bang miền Bắc và quân Liên minh miền Nam đánh nhau trong nhiều trận lớn nhỏ tại nhiều nơi.
Xem 17 tháng 7 và Các trận đánh trong Nội chiến Hoa Kỳ
Cécile de France
Cécile de France sinh ngày 17 tháng 7 năm 1975 là nữ diễn viên người Bỉ.
Xem 17 tháng 7 và Cécile de France
Cô gái đến từ hôm qua (phim)
Cô gái đến từ hôm qua (tựa tiếng Anh: The Girl from Yesterday) là một bộ phim điện ảnh hài lãng mạn Việt Nam do Phan Gia Nhật Linh đạo diễn, được chuyển thể dựa trên truyện dài cùng tên của nhà văn Nguyễn Nhật Ánh.
Xem 17 tháng 7 và Cô gái đến từ hôm qua (phim)
Cầu Cửa đại
Cầu Cửa Đại bắc qua sông Thu Bồn, nối thành phố Hội An với huyện Duy Xuyên, trên tuyến đường ven biển tỉnh Quảng Nam.
Ch'oe Kwang
Ch'oe Kwang (còn viết là Choe Gwang, Choi Kwang, 최광, 崔光, Thôi Quang, 17 tháng 7 năm 1918 - 21 tháng 2 năm 1997) là một nhà chính trị, nhà quân sự người Triều Tiên.
Charles VII của Pháp
Charles VII (22 tháng 2 năm 1403 – 22 tháng 7 năm 1461), còn được gọi là le Victorieux hay le Bien-Servi, là quốc vương Pháp từ năm 1422 đến khi qua đời.
Xem 17 tháng 7 và Charles VII của Pháp
Chechnya
250px Cộng hòa Chechnya (tiếng Nga: Чече́нская Респу́блика Čečenskaja Respublika; tiếng Chechnya: Нохчийн Республика/Noxçiyn Respublika), là một nước thuộc liên bang Nga.
Chiến dịch Bagration
Bagration là mật danh của chiến dịch Byelorussia - chiến dịch tấn công chiến lược mùa hè năm 1944 của quân đội Liên Xô, chính thức bắt đầu ngày 23 tháng 6 đến 29 tháng 8 năm 1944 trong Chiến tranh Xô-Đức.
Xem 17 tháng 7 và Chiến dịch Bagration
Chiến dịch Thung lũng 1864
Bản đồ Thung lũng Shenandoah (1861-1865) Chiến dịch Thung lũng 1864 gồm một loạt các trận đánh lớn nhỏ trong vùng thung lũng Shenandoah, Virginia từ tháng 5 đến tháng 10 năm 1864 thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem 17 tháng 7 và Chiến dịch Thung lũng 1864
Chiến tranh Afghanistan (1978–1992)
Chiến tranh Xô viết tại Afghanistan là cuộc xung đột kéo dài mười năm giữa các lực lượng quân sự Liên Xô ủng hộ chính phủ Cộng hòa Dân chủ Afghanistan của Đảng Dân chủ Nhân dân Afghanistan (PDPA) Mác xít chống lại lực lượng Mujahideen Afghanistan chiến đấu để lật đổ chính quyền theo chủ nghĩa cộng sản.
Xem 17 tháng 7 và Chiến tranh Afghanistan (1978–1992)
Chiến tranh Nga-Nhật
Chiến tranh Nga-Nhật (tiếng Nhật: 日露戦争 Nichi-Ro Sensō; tiếng Nga: Русско-японская война; tiếng Trung: 日俄戰爭 Rìézhànzhēng; 10 tháng 2 năm 1904 – 5 tháng 9 năm 1905) - được xem là "cuộc đại chiến đầu tiên của thế kỷ 20." - là một cuộc xung đột xảy ra giữa các nước đế quốc đối địch đầy tham vọng: Đế quốc Nga và Đế quốc Nhật Bản trong việc giành quyền kiểm soát Mãn Châu và Triều Tiên.
Xem 17 tháng 7 và Chiến tranh Nga-Nhật
Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ
Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ là một cuộc xung đột quân sự giữa Tây Ban Nha và Hoa Kỳ xảy ra từ tháng tư đến tháng 8 năm 1898 vì các vấn đề giải phóng Cuba.
Xem 17 tháng 7 và Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ
Chiến tranh Thái Bình Dương
Chiến tranh Thái Bình Dương là tên gọi một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam Á từ ngày 7 tháng 7 năm 1937 đến 14 tháng 8 năm 1945.
Xem 17 tháng 7 và Chiến tranh Thái Bình Dương
Chiến tranh Trăm Năm
Chiến tranh Trăm Năm là cuộc chiến tranh giữa Anh và Pháp kéo dài từ năm 1337 đến năm 1453 nhằm giành giật lãnh thổ và ngôi vua Pháp.
Xem 17 tháng 7 và Chiến tranh Trăm Năm
Chiến tranh Xô-Đức
Chiến tranh Xô–Đức 1941–1945 là cuộc chiến giữa Liên Xô và Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai, trải dài khắp Bắc, Nam và Đông Âu từ ngày 22 tháng 6 năm 1941 khi Quân đội Đức Quốc xã (Wehrmacht) theo lệnh Adolf Hitler xoá bỏ hiệp ước không xâm phạm lẫn nhau Liên Xô- Đức và bất ngờ tấn công Liên bang Xô Viết tới ngày 9 tháng 5 năm 1945 khi đại diện Đức Quốc xã ký kết biên bản đầu hàng không điều kiện Quân đội Xô Viết và các lực lượng của Liên minh chống Phát xít sau khi Quân đội Xô Viết đánh chiếm thủ đô Đức Berlin.
Xem 17 tháng 7 và Chiến tranh Xô-Đức
Chris Watson
John Christian Watson (9 tháng 4 năm 1867 – 18 tháng 11 năm 1941), tên thường gọi là Chris Watson, là thủ tướng thứ ba của Úc.
Xem 17 tháng 7 và Chris Watson
Chu Văn
Chu Văn (22 tháng 12 năm 1922, 17 tháng 7 năm 1994) tên thật là Nguyễn Văn Chử, là một nhà văn, hội viên sáng lập hội nhà văn Việt Nam, uỷ viên ban chấp hành hội nhà văn khoá III.
Chung một dòng sông
Chung một dòng sông là bộ phim năm 1959 của hai đạo diễn Nguyễn Hồng Nghi và Phạm Hiếu Dân (tức Phạm Kỳ Nam) do Hãng phim truyện Việt Nam sản xuất.
Xem 17 tháng 7 và Chung một dòng sông
Chuyến bay 3054 của TAM Linhas Aéreas
Chuyến bay TAM Linhas Aéreas 3054 (JJ 3054) là một chuyến bay nội địa vận chuyển hành khách theo lịch trình giữa Porto Alegre và São Paulo, Brasil.
Xem 17 tháng 7 và Chuyến bay 3054 của TAM Linhas Aéreas
Claudio López
Claudio López (sinh ngày 17 tháng 7 năm 1974 tại Río Tercero) là một cầu thủ bóng đá người Argentina hiện đang chơi cho Colorado Rapids ở Major League Soccer.
Xem 17 tháng 7 và Claudio López
Cleveland (lớp tàu tuần dương)
Lớp tàu tuần dương Cleveland là một lớp tàu tuần dương hạng nhẹ được Hải quân Hoa Kỳ thiết kế trong Chiến tranh Thế giới thứ hai với mục đích gia tăng tầm xa hoạt động và vũ khí phòng không so với những lớp trước đó.
Xem 17 tháng 7 và Cleveland (lớp tàu tuần dương)
Concorde
Aérospatiale-BAC Concorde là máy bay chở khách siêu thanh thương mại thành công nhất từng hoạt động, (chiếc kia là Tupolev Tu-144).
Courageous (lớp tàu sân bay)
Lớp tàu sân bay Courageous, đôi khi còn được gọi là lớp Glorious, là lớp nhiều chiếc tàu sân bay đầu tiên phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.
Xem 17 tháng 7 và Courageous (lớp tàu sân bay)
Cuộc đua thuyền Oxford-Cambridge
Biểu trưng của cuộc đua thuyền Cuộc đua thuyền Oxford - Cambridge là một trong những cuộc đua thuyền lớn nhất thế giới, đó là cuộc thi giữa 2 đại học: Cambridge và Oxford.
Xem 17 tháng 7 và Cuộc đua thuyền Oxford-Cambridge
Danh sách album quán quân năm 2010 (Mỹ)
Dưới đây là danh sách các album đạt vị trí quán quân trên bảng xếp hạng Billboard 200 trong năm 2010 tại Hoa Kỳ phát hành hàng tuần bởi tạp chí âm nhạc Billboard.
Xem 17 tháng 7 và Danh sách album quán quân năm 2010 (Mỹ)
Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2004 (Mỹ)
alt.
Xem 17 tháng 7 và Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2004 (Mỹ)
Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2010 (Mỹ)
Đĩa đơn đầu tay "Tik Tok" của ngôi sao nhạc pop Kesha là đĩa đơn đứng đầu bảng lâu nhất trong năm, trải qua chín tuần liên tiếp, đĩa đơn đầu tay đứng đầu bảng lâu nhất bởi một ca sĩ nữ kể từ Debby Boone năm 1977.
Xem 17 tháng 7 và Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2010 (Mỹ)
Danh sách đĩa nhạc của Arashi
Dưới đây là danh sách đĩa nhạc của Arashi.
Xem 17 tháng 7 và Danh sách đĩa nhạc của Arashi
Danh sách các trận động đất
Sau đây là danh sách các trận động đất lớn.
Xem 17 tháng 7 và Danh sách các trận động đất
Danh sách chuyển nhượng Giải bóng đá ngoại hạng Anh hè 2008
Đây là danh sách các cuộc chuyển nhượng của bóng đá Anh trong kỳ chuyển nhương mùa hè năm 2008.
Xem 17 tháng 7 và Danh sách chuyển nhượng Giải bóng đá ngoại hạng Anh hè 2008
Danh sách giáo hoàng
Bảng danh sách cổ về các Giáo hoàng, bảng này đã từng bị chôn vùi và quên lãng ngay trong Vương cung thánh đường Thánh Phêrô. Danh sách các Giáo hoàng tại đây dựa vào niên giám Annuario pontificio được Vatican ấn hành hàng năm.
Xem 17 tháng 7 và Danh sách giáo hoàng
Danh sách máy bay cỡ lớn
So sánh kích thước của 4 máy bay lớn nhất. Bấm vào để xem ảnh lớn hơn. Đây là danh sách về những máy bay lớn nhất.
Xem 17 tháng 7 và Danh sách máy bay cỡ lớn
Danh sách những người giàu nhất trong lịch sử
Năm 1913, Rockefeller trở thành người giàu nhất trong lịch sử thế giới hiện đại. Ngày nay nếu tính đến lạm phát thì ông vẫn là người giàu nhất thế giới. Dưới đây là danh sách những nhân vật được coi là giàu nhất trong lịch sử thế giới.
Xem 17 tháng 7 và Danh sách những người giàu nhất trong lịch sử
Danh sách tập phim Blood+
DVD đầu tiên của ''Blood+'', phát hành ở Nhật Bản ngày 21 tháng 12 năm 2005 bởi Aniplex Đây là một danh sách cá tập hoàn chỉnh cho anime Blood+ của Production I.G. Được công chiếu tại Nhật Bản vào ngày 8 tháng 10 năm 2005 trên MBS/TBS với một tập phim mới phát sóng hàng tuần cho đến tập cuối cùng phát sóng ngày 23 tháng 9 năm 2006, tổng cộng là 50 tập.
Xem 17 tháng 7 và Danh sách tập phim Blood+
Danh sách tập phim Tom và Jerry
Dưới đây là danh sách tập phim Tom và Jerry thời kì Hanna-Barbera.
Xem 17 tháng 7 và Danh sách tập phim Tom và Jerry
Danh sách tập truyện Thần đồng Đất Việt
Bìa tập 1 Thần Đồng Đất Việt Đây là danh sách các tập truyện của Thần đồng Đất Việt, một bộ truyện tranh Việt Nam dài tập của tác giả Lê Linh và công ty Phan Thị.
Xem 17 tháng 7 và Danh sách tập truyện Thần đồng Đất Việt
Danh sách Thủ tướng Thái Lan
Hiệu kỳ. Chức vụ Thủ tướng Thái Lan bắt đầu có từ năm 1932 với vị Thủ tướng đầu tiên là Phraya Manopakorn Nititada, người đã lãnh đạo một cuộc đảo chính chấm dứt đặc quyền quân chủ tuyệt đối của Vương triều Chakri và biến vương triều này thành đại diện cho một chế độ quân chủ hiến pháp.
Xem 17 tháng 7 và Danh sách Thủ tướng Thái Lan
Donald Sutherland
Donald Edward McNichol Sutherland, OC (sinh ngày 17 tháng 7 năm 1935) là một diễn viên người Canada có sự nghiệp điện ảnh kéo dài gần 50 năm.
Xem 17 tháng 7 và Donald Sutherland
Doraemon: Nobita và người khổng lồ xanh
là phim khoa học viễn tưởng 2008 của đạo diễn Watanabe Ayumu.
Xem 17 tháng 7 và Doraemon: Nobita và người khổng lồ xanh
Doraemon: Tân Nobita và chuyến phiêu lưu vào xứ quỷ - 7 nhà phép thuật
- hay còn gọi là Doraemon the Magic là phim khoa học viễn tưởng thứ 27 trong xê-ri phim dài Doraemon.
Xem 17 tháng 7 và Doraemon: Tân Nobita và chuyến phiêu lưu vào xứ quỷ - 7 nhà phép thuật
Dương Bích Liên
Dương Bích Liên (17 tháng 7 năm 1924 – 12 tháng 12 năm 1988) là một hoạ sĩ Việt Nam.
Xem 17 tháng 7 và Dương Bích Liên
Edward II của Anh
Edward II (25 tháng 4, 1284 – 21 tháng 9, 1327), còn gọi là Edward xứ Caernarfon, là Vua của Anh từ 1307 cho đến khi bị lật đổ vào tháng 1 năm 1327.
Xem 17 tháng 7 và Edward II của Anh
Edward VIII
Edward VIII (Edward Albert Christian George Andrew Patrick David; 23 tháng 6 năm 1894 – 28 tháng 5 năm 1972) là Vua của nước Anh thống nhất và tất cả các thuộc địa của Đế quốc Anh, và Hoàng đế Ấn Độ, từ ngày 20 tháng 1 năm 1936 cho đến lúc thoái vị ngày 11 tháng 12 cùng năm.
Emil von Schwartzkoppen
Ferdinand Emil Karl Friedrich Wilhelm von Schwartzkoppen (15 tháng 1 năm 1810 tại Obereimer – 5 tháng 1 năm 1878 tại Stuttgart) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.
Xem 17 tháng 7 và Emil von Schwartzkoppen
Erwin Rommel
Erwin Johannes Eugen Rommel (15 tháng 11 năm 1891 – 14 tháng 10 năm 1944) (còn được biết đến với tên Cáo Sa mạc, Wüstenfuchs), là một trong những vị Thống chế lừng danh nhất của nước Đức trong cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và Erwin Rommel
Fubuki (lớp tàu khu trục)
Sơ đồ mô tả lớp ''Fubuki'' của Văn phòng Tình báo Hải quân Hoa Kỳ Lớp tàu khu trục Fubuki (tiếng Nhật: 吹雪型駆逐艦-Fubukigata kuchikukan) là một lớp bao gồm hai mươi bốn tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo trong giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.
Xem 17 tháng 7 và Fubuki (lớp tàu khu trục)
Fubuki (tàu khu trục Nhật) (1927)
Fubuki (tiếng Nhật: 吹雪) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Fubuki'' bao gồm hai mươi bốn chiếc được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.
Xem 17 tháng 7 và Fubuki (tàu khu trục Nhật) (1927)
Gamal Abdel Nasser
Gamal Abdel Naser Hussein được bầu làm tổng thống Ai Cập năm 1956 đến 1970.
Xem 17 tháng 7 và Gamal Abdel Nasser
George V
George V (George Frederick Ernest Albert; 3 tháng 6 năm 1865 – 20 tháng 1 năm 1936) là Vua của nước Anh thống nhất và các thuộc địa Anh, và Hoàng đế Ấn Độ, từ 6 tháng 5 năm 1910 cho đến khi mất năm 1936.
George VI của Anh
George VI, tên khai sinh Albert Frederick Arthur George (14 tháng 12 năm 1895 – 6 tháng 2 năm 1952) là Quốc vương Vương quốc Liên hiệp Anh và các Quốc gia tự trị trong Khối thịnh vương chung Anh từ ngày 20 tháng 1 năm 1936 cho đến khi qua đời.
Xem 17 tháng 7 và George VI của Anh
Giải bóng đá hạng Nhì Quốc gia 2005
Giải bóng đá hạng Nhì Quốc gia năm 2005 là giải thi đấu bóng đá cấp câu lạc bộ cao thứ 3 trong hệ thống các giải bóng đá Việt Nam (sau Giải bóng đá vô địch quốc gia 2005 và Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Việt Nam 2005).
Xem 17 tháng 7 và Giải bóng đá hạng Nhì Quốc gia 2005
Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2010 (kết quả chi tiết)
Sau đây là kết quả chi tiết Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2010, có tên chính thức là Giải bóng đá hạng Nhất Quốc gia Cúp Tôn Hoa Sen 2010, với 14 câu lạc bộ tham dự.
Xem 17 tháng 7 và Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2010 (kết quả chi tiết)
Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2011 (lịch thi đấu)
Sau đây là lịch thi đấu cùng với kết quả của Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Việt Nam 2011, có tên chính thức là Giải vô địch bóng đá hạng nhất Việt Nam 2011 - Cúp Tôn Hoa Sen, với 14 câu lạc bộ tham dự diễn ra từ ngày 20 tháng 1 đến 20 tháng 8 năm 2011.
Xem 17 tháng 7 và Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2011 (lịch thi đấu)
Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2008
Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2008 là giải đấu bóng đá lần thứ 11 của Giải vô địch bóng đá nữ Việt Nam do VFF tổ chức.
Xem 17 tháng 7 và Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2008
Giải bóng đá Ngoại hạng Anh
Giải bóng đá Ngoại hạng Anh (tiếng Anh: English Premier League) là giải đấu bóng đá dành cho các câu lạc bộ chuyên nghiệp nam của Anh.
Xem 17 tháng 7 và Giải bóng đá Ngoại hạng Anh
Giải bóng đá U17 Quốc gia Việt Nam 2010
Giải bóng đá U17 Quốc gia Việt Nam 2010 có tên gọi chính thức là Giải bóng đá U17 Quốc gia Việt Nam - Cúp Báo bóng đá 2010 là mùa giải thứ 7 do VFF tổ chức.
Xem 17 tháng 7 và Giải bóng đá U17 Quốc gia Việt Nam 2010
Giải bóng đá vô địch quốc gia 2005
Giải bóng đá vô địch quốc gia 2005, có tên gọi chính thức là Giải bóng đá vô địch quốc gia Number One 2005 hay Number One V-League 2005, là giải vô địch bóng đá Việt Nam lần thứ 22 diễn ra từ 30 tháng 1 đến 11 tháng 8 năm 2005 với 12 câu lạc bộ tham dự.
Xem 17 tháng 7 và Giải bóng đá vô địch quốc gia 2005
Giải bóng đá vô địch quốc gia 2010
Giải bóng đá vô địch quốc gia 2010, có tên chính thức của nhà tài trợ là Giải bóng đá vô địch quốc gia Petrovietnam Gas 2010 hay Petro Vietnam Gas V-League 2010, là Giải bóng đá vô địch quốc gia lần thứ 18, diễn ra từ ngày 30 tháng 1 đến 22 tháng 8 năm 2010.
Xem 17 tháng 7 và Giải bóng đá vô địch quốc gia 2010
Giải bóng đá vô địch quốc gia 2010 (kết quả chi tiết)
Sau đây là kết quả chi tiết Giải bóng đá vô địch quốc gia 2010, có tên chính thức là Giải bóng đá vô địch quốc gia - Petro Vietnam Gas 2010, với 14 câu lạc bộ tham dự diễn ra từ ngày 30 tháng 1 đến 22 tháng 8 năm 2010.
Xem 17 tháng 7 và Giải bóng đá vô địch quốc gia 2010 (kết quả chi tiết)
Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (danh sách cầu thủ tham dự)
Sau đây là danh sách các đội tuyển tham gia Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (Euro 2008) tổ chức tại Áo và Thụy Sĩ.
Xem 17 tháng 7 và Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (danh sách cầu thủ tham dự)
Giải vô địch bóng đá thế giới 1994
Giải bóng đá vô địch thế giới 1994 (tên chính thức là 1994 Football World Cup - USA / World Cup 94) là Giải bóng đá vô địch thế giới lần thứ 15 và đã được tổ chức từ ngày 17 tháng 6 đến ngày 17 tháng 7 năm 1994 tại Hoa Kỳ.
Xem 17 tháng 7 và Giải vô địch bóng đá thế giới 1994
Gilbert du Motier de La Fayette
Marie-Joseph Paul Yves Roch Gilbert du Motier (6 tháng 9 năm 1757 – 20 tháng 5 năm 1834), thường được gọi Hầu tước La Fayette, là một quân nhân, nhà quý tộc người Pháp từng tham gia Cách mạng Hoa Kỳ với hàm trung tướng và là chỉ huy lực lượng Vệ binh quốc gia trong thời kỳ Cách mạng Pháp.
Xem 17 tháng 7 và Gilbert du Motier de La Fayette
Giovanni Giolitti
Giovanni Giolitti (phát âm tiếng Ý:, 27 tháng 10 năm 1842 - 17 tháng 7 năm 1928) là một chính khách Ý. Ông là Thủ tướng Ý gián đoạn năm lần giữa các năm 1892 đến 1921.
Xem 17 tháng 7 và Giovanni Giolitti
Giuse Phan Văn Hoa
Giuse Phan Văn Hoa (1922 - 1987) là một Giám mục người Việt Nam của Giáo hội Công giáo Rôma.
Xem 17 tháng 7 và Giuse Phan Văn Hoa
Giuse Trần Văn Thiện
Giuse Trần Văn Thiện (1908 - 1989) là một Giám mục Công giáo Việt Nam.
Xem 17 tháng 7 và Giuse Trần Văn Thiện
Gleaves (lớp tàu khu trục)
Lớp tàu khu trục Gleaves là một lớp bao gồm 66 tàu khu trục của Hải quân Hoa Kỳ được chế tạo vào ngững năm 1938–1942, và được thiết kế bởi hãng Gibbs & Cox.
Xem 17 tháng 7 và Gleaves (lớp tàu khu trục)
Hanazakari no Kimitachi e
, còn có tên Hana Kimi, là phim truyền hình Nhật Bản sản xuất bởi Fuji Television và phát sóng lần đầu tiên ngày 3 tháng 7 năm 2007.
Xem 17 tháng 7 và Hanazakari no Kimitachi e
Hannah Montana (mùa 3)
Thể loại:Hannah Montana Thể loại:Mùa truyền hình năm 2010.
Xem 17 tháng 7 và Hannah Montana (mùa 3)
Hatsuyuki (tàu khu trục Nhật) (1928)
Hatsuyuki (tiếng Nhật: 初雪) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp ''Fubuki'' bao gồm hai mươi bốn chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.
Xem 17 tháng 7 và Hatsuyuki (tàu khu trục Nhật) (1928)
Hà Tôn Thanh Hằng
Hà Tôn Thanh Hằng là một kiện tướng bóng bàn quốc gia của Việt Nam thập niên 1980-1990 và là một nhà thơ.
Xem 17 tháng 7 và Hà Tôn Thanh Hằng
Hà Văn Mỹ
Hà Văn Mỹ, chưa rõ năm sinh năm mất, là một chỉ huy trong khởi nghĩa Hương Khê do Phan Đình Phùng lãnh đạo.
Hàm Phong
Thanh Văn Tông (chữ Hán: 清文宗; 17 tháng 7 năm 1831 – 22 tháng 8 năm 1861), Hãn hiệu Đồ Cách Bá Nhĩ Ngạch Nhĩ Bách Đặc Hãn (图格莫尔额尔伯特汗; Түгээмэл Элбэгт хаан), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ 9 của triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
Hàng không năm 1924
Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1924.
Xem 17 tháng 7 và Hàng không năm 1924
Hàng không năm 1927
Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1927.
Xem 17 tháng 7 và Hàng không năm 1927
Hàng không năm 1933
Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1933.
Xem 17 tháng 7 và Hàng không năm 1933
Hàng không năm 1935
Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1935.
Xem 17 tháng 7 và Hàng không năm 1935
Hàng không năm 1939
Đây là danh sách các sự kiện hàng không xảy ra trong năm 1939.
Xem 17 tháng 7 và Hàng không năm 1939
Hàng không năm 1949
Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1949.
Xem 17 tháng 7 và Hàng không năm 1949
Hàng không năm 1989
Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1989.
Xem 17 tháng 7 và Hàng không năm 1989
Hành trình kết nối những trái tim
Hành trình kết nối những trái tim là chương trình truyền hình thực tế do HTV và công ty truyền thông MCV phối hợp sản xuất cùng với nhà tài trợ Doublemint.
Xem 17 tháng 7 và Hành trình kết nối những trái tim
Hãn Quý phi
Hãn Quý phi Đới Giai thị (chữ Hán: 忻贵妃戴佳氏, ? - 28 tháng 4, 1764), xuất thân Mãn Châu Tương Hoàng kỳ, là 1 phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long hoàng đế.
Học viện Hàng không Việt Nam
Học viện Hàng không Việt Nam là một trường đại học định hướng nghề nghiệp-ứng dụng trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam, chuyên đào tạo các ngành hàng không dân dụng.
Xem 17 tháng 7 và Học viện Hàng không Việt Nam
Hội chợ thương mại
Hội chợ LinuxWorld 2006 tại Boston Convention and Exposition Center. Hội chợ thương mại hay triển lãm thương mại, thời Pháp thuộc còn gọi là hội chợ đấu xảo hay đấu xảo, là hoạt động xúc tiến thương mại được thực hiện tập trung trong một thời gian và tại một địa điểm nhất định để thương nhân trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ nhằm mục đích thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá, hợp đồng dịch vụ.
Xem 17 tháng 7 và Hội chợ thương mại
Hector Malot
Hector Malot Hector Malot (20 tháng 5 năm 1830 – 17 tháng 7 năm 1907) là nhà văn nổi tiếng người Pháp, các tiểu thuyết của ông được nhiều thế hệ độc giả trên thế giới yêu mến.
Xem 17 tháng 7 và Hector Malot
Henry VI của Anh
Henry VI (tiếng Anh: Henry VI of England; 6 tháng 12, 1421 – 21 tháng 5, 1471) là Quốc vương của Vương quốc Anh từ năm 1422 đến năm 1461 và một lần nữa, từ năm 1470 đến năm 1471.
Xem 17 tháng 7 và Henry VI của Anh
Hiếu Toàn Thành Hoàng hậu
Hiếu Toàn Thành hoàng hậu (chữ Hán: 孝全成皇后, a; 24 tháng 3, năm 1808 - 13 tháng 2, năm 1840), là hoàng hậu thứ hai của Thanh Tuyên Tông Đạo Quang hoàng đế và là mẹ của Thanh Văn Tông Hàm Phong hoàng đế.
Xem 17 tháng 7 và Hiếu Toàn Thành Hoàng hậu
HMCS Skeena (D59)
HMCS Skeena (D59/I59) là một tàu khu trục thuộc lớp ''River'' của Hải quân Hoàng gia Canada đã phục vụ từ năm 1931 đến năm 1944.
Xem 17 tháng 7 và HMCS Skeena (D59)
HMS Avon Vale (L06)
HMS Avon Vale (L06) là một tàu khu trục hộ tống lớp Hunt Kiểu II của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được hạ thủy năm 1940 và đưa ra phục vụ vào năm 1941.
Xem 17 tháng 7 và HMS Avon Vale (L06)
HMS Beaufort (L14)
HMS Beaufort (L14) là một tàu khu trục hộ tống lớp Hunt Kiểu II của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được hạ thủy và đưa ra phục vụ vào năm 1941.
Xem 17 tháng 7 và HMS Beaufort (L14)
HMS Blackmore (L43)
HMS Blackmore (L43) là một tàu khu trục hộ tống lớp Hunt Kiểu II của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được hạ thủy năm 1941 và đưa ra phục vụ vào năm 1942.
Xem 17 tháng 7 và HMS Blackmore (L43)
HMS Collingwood (1908)
HMS Collingwood là một thiết giáp hạm dreadnought thuộc lớp ''St Vincent'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.
Xem 17 tháng 7 và HMS Collingwood (1908)
HMS Enterprise (D52)
HMS Enterprise (D52) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Emerald'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.
Xem 17 tháng 7 và HMS Enterprise (D52)
HMS Eridge (L68)
HMS Eridge (L68) là một tàu khu trục hộ tống lớp Hunt Kiểu II của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được hạ thủy năm 1940 và đưa ra phục vụ năm 1941.
Xem 17 tháng 7 và HMS Eridge (L68)
HMS Farndale (L70)
HMS Farndale (L70) là một tàu khu trục hộ tống lớp Hunt Kiểu II của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được hạ thủy năm 1940 và đưa ra phục vụ năm 1941.
Xem 17 tháng 7 và HMS Farndale (L70)
HMS Fearless (H67)
HMS Fearless (H67) là một tàu khu trục lớp F được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.
Xem 17 tháng 7 và HMS Fearless (H67)
HMS Formidable (67)
HMS Formidable (67) là một tàu sân bay của Hải quân Hoàng gia Anh thuộc lớp ''Illustrious''.
Xem 17 tháng 7 và HMS Formidable (67)
HMS Havant (H32)
HMS Havant (H32) là một tàu khu trục lớp H, nguyên được Hải quân Brazil đặt hàng cho hãng J. Samuel White dưới tên Javary vào cuối thập niên 1930, nhưng được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc mua lại khi Chiến tranh Thế giới thứ hai nổ ra vào tháng 9 năm 1939.
Xem 17 tháng 7 và HMS Havant (H32)
HMS Warspite (03)
HMS Warspite (03) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Queen Elizabeth'' của Hải quân Hoàng gia Anh.
Xem 17 tháng 7 và HMS Warspite (03)
HMS York (90)
HMS York (90) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu của lớp ''York''.
Xem 17 tháng 7 và HMS York (90)
Hoàng Ngân
Hoàng Ngân (1921-1949) Hoàng Ngân (1921– 17 tháng 7 năm 1949), tên thật là Phạm Thị Vân, là Bí thư Trung ương Hội Phụ nữ cứu quốc Việt Nam (nay là Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam) đầu tiên, đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ nhiệm đầu tiên của báo Phụ nữ Việt Nam, một trong những người đi đầu của phong trào phụ nữ Việt Nam, vợ của đồng chí Hoàng Văn Thụ.
House of Dreams: Sáng bừng sức sống
Sáng bừng sức sống là chương trình đầu tiên của loạt chương trình truyền hình thực tế House of Dreams do Đài truyền hình Việt Nam phối hợp sản xuất với Galaxy Studio và Early Risers Media Group.
Xem 17 tháng 7 và House of Dreams: Sáng bừng sức sống
HTV3
HTV3 là một kênh truyền hình dành cho thanh thiếu niên, nhi đồng và gia đình trực thuộc Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh.
Hugo Ludwig von Below
Hugo Ludwig von Below (27 tháng 10 năm 1824 tại Neumarkt tại Schlesien – 21 tháng 7 năm 1905 tại Oberstdorf) là một Trung tướng quân đội Phổ, đồng thời là Công dân Danh dự (Ehrenbürger) Thành phố Posen.
Xem 17 tháng 7 và Hugo Ludwig von Below
Hunt (lớp tàu khu trục)
Lớp tàu khu trục Hunt là một lớp tàu khu trục hộ tống được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và Hunt (lớp tàu khu trục)
Hướng đạo Việt Nam
Hướng đạo Việt Nam là một tổ chức thanh thiếu niên được thành lập vào năm 1931 bởi Trưởng Hoàng Đạo Thuý tại Hà Nội.
Xem 17 tháng 7 và Hướng đạo Việt Nam
Hưng Hóa (tỉnh)
Hưng Hóa (Hán-Việt: 興化省) là một tỉnh cũ của Việt Nam vào nửa cuối thế kỷ 19.
Xem 17 tháng 7 và Hưng Hóa (tỉnh)
Hưng Yên (thành phố)
Thành phố Hưng Yên là tỉnh lỵ của tỉnh Hưng Yên.
Xem 17 tháng 7 và Hưng Yên (thành phố)
Ismail I
Shāh Ismā'il Abu'l-Mozaffar bin Sheikh Haydar bin Sheikh Junayd Safawī (17 tháng 7, 1487 – 23 tháng 5, 1524) là Shah của Ba Tư (Iran ngày nay), người đã sáng lập ra triều đại Safavid, trị vì từ năm 1501 đến 1524.
Jaap Stam
Jakob ("Jaap") Stam (sinh 17 tháng 7 năm 1972 tại Kampen, Hà Lan) là một cựu cầu thủ bóng đá người Hà Lan.
James Lloydovich Patterson
James Lloydovich Patterson (tiếng Nga: Джемс Ллойдович Паттерсон, sinh ngày 17 tháng 7 năm 1933) là một nhà thơ, nhà văn Liên Xô, đồng thời ông còn được biết đến như một diễn viên điện ảnh do đã từng tham gia bộ phim hài nổi tiếng Xiếc vào năm lên 4 tuổi.
Xem 17 tháng 7 và James Lloydovich Patterson
John Howard
John Winston Howard (sinh 26 tháng 7 năm 1939) là chính trị gia lãnh tụ Đảng Tự do Úc và là thủ tướng thứ 25 của nước Úc.
Jules Bianchi
250px Jules Bianchi (3 tháng 8 năm 1989 - 17 tháng 7 năm 2015) là 1 người lái xe đua người Pháp chạy xe Marussia F1 trong Formula One FIA World Championship.
Xem 17 tháng 7 và Jules Bianchi
Kaiser (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm Kaiser là một lớp bao gồm năm thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Đức trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem 17 tháng 7 và Kaiser (lớp thiết giáp hạm)
Katie Leung
Katie Leung (Giản thể: 梁佩诗, Phồn thể: 梁佩詩, Hán Việt: Lương Bội Thi; sinh ngày 8 tháng 8 năm 1987) là một nữ diễn viên người Scotland gốc Trung Quốc.
Königsberg (tàu tuần dương Đức)
Königsberg là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp tàu tuần dương K được Hải quân Đức đưa ra hoạt động giữa hai cuộc thế chiến.
Xem 17 tháng 7 và Königsberg (tàu tuần dương Đức)
Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2008
Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2008 là kết quả chi tiết các trận đấu giải đấu bóng đá lần thứ 11 Giải vô địch bóng đá nữ Việt Nam do VFF tổ chức.
Xem 17 tháng 7 và Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2008
Kỷ lục bay cao
Đây là những kỷ lục được thiết lập ở độ cao cao nhất trong khí quyển từ thời kỳ khí cầu đến hiện tại.
Xem 17 tháng 7 và Kỷ lục bay cao
Kenan Evren
Kenan Evren (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ phát âm:; 17 tháng 7 năm 1917 – 9 tháng 5 năm 2015) là một sĩ quan quân đội Thổ Nhĩ Kỳ đã là Tổng thống thứ bảy của Thổ Nhĩ Kỳ từ năm 1980 đến năm 1989.
Khu lưu niệm Chủ tịch Tôn Đức Thắng
Sơ đồ danh sách các di tích quốc gia đặc biệt ở Việt Nam Khu lưu niệm Chủ tịch Tôn Đức Thắng tọa lạc trên cù lao Ông Hổ, thuộc xã Mỹ Hòa Hưng, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang.
Xem 17 tháng 7 và Khu lưu niệm Chủ tịch Tôn Đức Thắng
Kiểm soát sinh sản
Một trung tâm kế hoạch hoá gia đình tại Kuala Terengganu, Malaysia. Kiểm soát sinh sản là một chế độ gồm việc tuân theo một hay nhiều hành động, cách thức, các thực hiện tình dục, hay sử dụng dược phẩm nhằm ngăn chặn hay làm giảm một cách có chủ đích khả năng mang thai hay sinh đẻStacey, Dawn.
Xem 17 tháng 7 và Kiểm soát sinh sản
Kim Jong-un
Kim Jong-un, còn được phiên âm là Kim Chŏng'ŭn, Kim Jong Un, Kim Jong-woon, Kim Jung Woon (tiếng Triều Tiên: 김정은; chữ Hán: 金正恩, phiên âm Hán Việt: Kim Chính Ân, sinh ngày 8 tháng 1 năm 1984, là lãnh đạo tối cao của Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đương kim Bí thư thứ nhất Đảng Lao động Triều Tiên, Chủ tịch Quân ủy Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên, Chủ tịch Ủy ban Quốc vụ, Nguyên soái Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
Kim Won-hong
Kim Won-hong (tiếng Hàn: 김원홍; sinh ngày 17 tháng 7 năm 1945) là một chính trị gia và sĩ quan cấp cao của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, mang quân hàm Đại tướng Quân đội Nhân dân Triều Tiên, nguyên Bộ trưởng Bộ Bảo vệ An ninh Quốc gia Triều Tiên từ năm 2012 tới 2017.
Xem 17 tháng 7 và Kim Won-hong
Kino no Tabi -the Beautiful World-
, gọi tắt là Kino's Journey, là 1 bộ Light novel của Nhật Bản (Japanese Light Novel) của tác giả Keiichi Sigsawa với phần minh họa của Kouhaku Kuroboshi.
Xem 17 tháng 7 và Kino no Tabi -the Beautiful World-
Kongō (thiết giáp hạm Nhật)
Kongō (tiếng Nhật: 金剛, Kim Cương) là chiếc tàu chiến-tuần dương đầu tiên của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc kiểu siêu-Dreadnought, là chiếc dẫn đầu của lớp Kongō bao gồm những chiếc ''Hiei'', ''Kirishima'' và ''Haruna''.
Xem 17 tháng 7 và Kongō (thiết giáp hạm Nhật)
Koolhoven F.K.58
Koolhoven F.K.58 là một loại máy bay tiêm kích đánh chặn do Koolhoven chế tạo theo hợp đồng với Pháp.
Xem 17 tháng 7 và Koolhoven F.K.58
Kut Chum (huyện)
Kut Chum (กุดชุม) là một huyện (amphoe) của tỉnh Yasothon ở đông bắc Thái Lan.
Xem 17 tháng 7 và Kut Chum (huyện)
La Galissonnière (lớp tàu tuần dương)
Lớp tàu tuần dương La Galissonnière là một nhóm sáu tàu tuần dương hạng nhẹ được đưa vào hoạt động cùng Hải quân Pháp trong những năm 1930.
Xem 17 tháng 7 và La Galissonnière (lớp tàu tuần dương)
Laurent Fabius
Laurent Fabius (sinh 20/8/1946) là một chính trị gia Đảng Xã hội Pháp.
Xem 17 tháng 7 và Laurent Fabius
Lê Hiển Tông
Lê Hiển Tông (chữ Hán: 黎顯宗, 1717 – 1786), tên húy là Lê Duy Diêu (黎維祧), là vị hoàng đế áp chót của nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.
Xem 17 tháng 7 và Lê Hiển Tông
Lê Nguyên Hồng
Lê Nguyên Hồng黎元洪 Đại Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc (lần 1) Nhiệm kỳ 7 tháng 6 năm 1916 – 1 tháng 7 năm 1917() Phó Tổng thống Phùng Quốc Chương Tiền nhiệm Viên Thế Khải Kế nhiệm Mãn Thanh phục vị Đại Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc (lần 2) Nhiệm kỳ 12 tháng 7 năm 1917 – 17 tháng 7 năm 1917 Tiền nhiệm Mãn Thanh phục vị Kế nhiệm Phùng Quốc Chương Đại Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc (lần 3) Nhiệm kỳ 11 tháng 6 năm 1922 – 13 tháng 6 năm 1923() Tiền nhiệm Chu Tự Tề Kế nhiệm Cao Lăng Úy Phó Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc Nhiệm kỳ 1 tháng 1 năm 1912 – 6 tháng 6 năm 1916() Đại Tổng thống Tôn Dật Tiên Viên Thế Khải Kế nhiệm Phùng Quốc Chương Sinh 19 tháng 10 năm 1864 Hoàng Pha, Hồ Bắc Mất Thiên Tân Đảng Đảng Tiến bộ Dân tộc Hán Tôn giáo Phật giáo Lê Nguyên Hồng (bính âm: 黎元洪, 1864–1928), tự Tống Khanh (宋卿) là một quân phiệt và chính khách quan trọng trong thời Thanh mạt và đầu thời Trung Hoa Dân Quốc.
Xem 17 tháng 7 và Lê Nguyên Hồng
Lê Túc Tông
Lê Túc Tông (chữ Hán: 黎肅宗; 1 tháng 8, 1488 - 30 tháng 12, 1504), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, ở ngôi trong vòng 6 tháng; từ ngày 6 tháng 6 đến ngày 30 tháng 12 trong năm 1504.
Lê Uyên
Lê Uyên là một nữ ca sĩ người Việt thành danh ở Sài Gòn vào thập niên 1970.
Lệnh Ý Hoàng quý phi
Hiếu Nghi Thuần Hoàng hậu (tiếng Hán: 孝儀純皇后, a; 23 tháng 10, năm 1727 – 28 tháng 2 năm 1775), còn được biết đến dưới danh hiệu Lệnh Ý Hoàng quý phi (令懿皇貴妃), là một phi tần của Càn Long Đế và là sinh mẫu của Gia Khánh Đế.
Xem 17 tháng 7 và Lệnh Ý Hoàng quý phi
Lịch sử Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lịch sử Bộ Quốc phòng Việt Nam tính từ ngày 2 tháng 9 năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và ra mắt toàn bộ thành viên chính phủ lâm thời trước quốc dân, trong đó có Bộ Quốc phòng.
Xem 17 tháng 7 và Lịch sử Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lịch sử Iraq
Bài lịch sử Iraq gồm một khái quát chung từ thời tiền sử cho tới hiện tại ở vùng hiện nay là đất nước Iraq tại Lưỡng Hà.
Xem 17 tháng 7 và Lịch sử Iraq
Lớp tàu khu trục G và H
Lớp tàu khu trục G và H là một lớp gồm 24 tàu khu trục được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo và hạ thủy từ năm 1935 đến năm 1939; hai chiếc sau đó được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Canada và một chiếc cho Hải quân Ba Lan.
Xem 17 tháng 7 và Lớp tàu khu trục G và H
Lộc Ninh
Lộc Ninh là một huyện của tỉnh Bình Phước, Việt Nam.
Lý Lệ Hoa
Lý Lệ Hoa (tiếng Anh: Teresa Li; sinh ngày 17 tháng 7 năm 1924 tại Thượng Hải) là một nữ tài tử điện ảnh Hồng Kông.
Letsie III của Lesotho
Letsie III (tên khai sinh: David Mohato Bereng Seeiso; 17 tháng 7 năm 1963) là vua trị vì của Vương quốc Lesotho.
Xem 17 tháng 7 và Letsie III của Lesotho
Liên minh Trung tâm
Franz Joseph I của Đế quốc Áo-Hung: Ba vị toàn quyền của phe Liên minh Trung tâm trong Chiến tranh thế giới thứ nhất Liên minh Trung tâm là một trong hai khối quân sự đã tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất từ năm 1914 đến năm 1918; đối thủ của họ là phe Hiệp ước.
Xem 17 tháng 7 và Liên minh Trung tâm
Liễu Nghị truyện
Liễu Nghị truyện - hoặc Liễu Nghị truyền thư, Động Đình linh nhân truyện, Động Đình tình ký - là nhan đề một truyền kỳ của tác giả Lý Triều Uy, sáng tác khoảng triều Đường Cao Tông.
Xem 17 tháng 7 và Liễu Nghị truyện
Mahan (lớp tàu khu trục)
Lớp tàu khu trục Mahan của Hải quân Hoa Kỳ thoạt tiên bao gồm 16 tàu khu trục, gồm 15 chiếc được nhập biên chế năm 1936 và một chiếc vào năm 1937; sau đó có thêm hai chiếc, đôi khi được gọi là lớp Dunlap, được chấp thuận chế tạo dựa trên thiết kế căn bản của lớp Mahan, cả hai được nhập biên chế năm 1937.
Xem 17 tháng 7 và Mahan (lớp tàu khu trục)
Marius Roelof Johan Brinkgreve
Marius Roelof Johan Brinkgreve là một người Hà Lan theo chủ nghĩa phát xít.
Xem 17 tháng 7 và Marius Roelof Johan Brinkgreve
Marseillaise (tàu tuần dương Pháp) (1935)
Marseillaise là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Pháp thuộc lớp ''La Galissonnière'' bao gồm sáu chiếc được chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và Marseillaise (tàu tuần dương Pháp) (1935)
Martin Luther
Martin Luther (Martin Luder hay Martinus Luther; 10 tháng 11 năm 1483 – 18 tháng 2 năm 1546) là nhà thần học người Đức, tu sĩ Dòng Augustino, và là nhà cải cách tôn giáo.
Xem 17 tháng 7 và Martin Luther
Masayoshi Itō
là chính trị gia người Nhật.
Xem 17 tháng 7 và Masayoshi Itō
Mass Effect 3
Mass Effect 3 là trò chơi hành động nhập vai phát triển bởi BioWare và được xuất bản bởi Electronic Arts cho Microsoft Windows, Xbox 360 và PlayStation 3.
Xem 17 tháng 7 và Mass Effect 3
Mátthêu Lê Văn Gẫm
Tượng đài thánh Mátthêu Lê Văn Gẫm ở phía trước nhà thờ Huyện Sĩ Mátthêu Lê Văn Gẫm là một vị thánh Công giáo người Việt.
Xem 17 tháng 7 và Mátthêu Lê Văn Gẫm
Mộng Cầm
Hàn Mạc Tử và những người tình trong đó có nữ sĩ Mộng Cầm Nữ sĩ Mộng Cầm, tên thật Huỳnh Thị Nghệ, (17 tháng 7 năm 1917 – 23 tháng 7 năm 2007), là một nhà văn người Việt Nam, bà được biết đến là một người tình trong thơ của nhà thơ Hàn Mặc Tử và cũng là một mối tình đẹp và lãng mạn của nhà thơ này.
Michael Essien
Michael Essien (sinh ngày 3 tháng 12 năm 1982 tại Accra, Ghana) là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ghana hiện đang là cầu thủ tự do.
Xem 17 tháng 7 và Michael Essien
Minh Thành Tổ
Minh Thành Tổ (chữ Hán: 明成祖, 2 tháng 5, 1360 – 12 tháng 8, 1424), ban đầu gọi là Minh Thái Tông (明太宗), là vị hoàng đế thứ ba của nhà Minh, tại vị từ năm 1402 đến năm 1424, tổng cộng 22 năm.
Xem 17 tháng 7 và Minh Thành Tổ
Mizuki Ichirō
Mizuki Ichirō (Kanji: 水木一郎, Hán-Việt: Thủy Mộc Nhất Lang; sinh ngày 7 tháng 1 năm 1948) là một ca sĩ, nhà soạn nhạc kiêm diễn viên người Nhật xuất thân từ Tokyo, tên thật là Hayakawa Toshio (Kanji: 早川俊夫), được giới chuộng âm nhạc công nhận là nhân vật có nhiều ảnh hưởng với lĩnh vực âm nhạc trong anime của thế kỷ 20.
Xem 17 tháng 7 và Mizuki Ichirō
Moritz von Bissing
Moritz Ferdinand Freiherr von Bissing (30 tháng 1 năm 1844 tại Thượng Bellmannsdorf, hạt Lauban, tỉnh Schlesien – 18 tháng 4 năm 1917 tại Trois Fontaines ở Bỉ), được phong hàm Nam tước Phổ vào ngày 31 tháng 3 năm 1858, là một sĩ quan quân đội Phổ, đã từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ (1866) và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).
Xem 17 tháng 7 và Moritz von Bissing
Napan
Một vụ nổ mô phỏng Napan trong không khí vào năm 2003. Bom sử dụng hỗn hợp của napan -B và dầu. Napan (tiếng Anh: Napalm) là tên gọi của các loại chất lỏng dễ bắt cháy được sử dụng trong chiến tranh, thường là xăng được làm đông đặc.
Natasha Hamilton
Natasha Maria Hamilton (sinh ngày 17 tháng 7 năm 1982 tại Liverpool) là một ca sĩ, nhạc sĩ người Anh, cựu thành viên của nhóm nhạc nữ lừng danh Atomic Kitten và thành danh trên thị trường âm nhạc với việc bán được hơn 10 triệu đĩa trên khắp thế giới và nhiều người hâm mộ vẫn hi vộng ban nhạc Atomic Kitten sẽ lại đoàn tụ trong một sêri ITV mới vào tháng 1 năm 2013.
Xem 17 tháng 7 và Natasha Hamilton
Nội chiến Hoa Kỳ
Nội chiến Hoa Kỳ (1861–1865), hay còn gọi là cuộc Chiến tranh Giữa các Tiểu bang (War Between the States), là một cuộc tranh chấp quân sự diễn ra tại Hoa Kỳ, giữa Chính phủ Liên bang và các tiểu bang phía nam vào giữa thế kỉ 19.
Xem 17 tháng 7 và Nội chiến Hoa Kỳ
Nội chiến Tây Ban Nha
Cuộc Nội chiến Tây Ban Nha là một cuộc xung đột lớn ở Tây Ban Nha khởi đầu từ nỗ lực đảo chính thực hiện bởi một bộ phận của Quân đội Tây Ban Nha chống lại chính phủ Đệ nhị Cộng hòa Tây Ban Nha.
Xem 17 tháng 7 và Nội chiến Tây Ban Nha
Ngũ quái Sài Gòn
Ngũ quái Sài Gòn là bộ phim truyền hình được công chiếu vào ngày 17 tháng 7 năm 2006.
Xem 17 tháng 7 và Ngũ quái Sài Gòn
Nguyễn Đình Trung
Nguyễn Đình Trung (sinh năm 1964) là kiểm sát viên người Việt Nam.
Xem 17 tháng 7 và Nguyễn Đình Trung
Nguyễn Phúc Tấn
Nguyễn Phúc Tấn (阮福晉; 21 tháng 3 năm 1799 - 17 tháng 7 năm 1854), tước hiệu Diên Khánh vương (延慶王), là một hoàng tử của nhà Nguyễn.
Xem 17 tháng 7 và Nguyễn Phúc Tấn
Nguyễn Thanh Sơn (Cần Thơ)
Ngyễn Thanh Sơn sinh ngày 17 tháng 7 năm 1957, nơi sinh tại huyện Giồng Riềng, tỉnh Rạch Giá (nay là tỉnh Kiên Giang); Thạc sĩ khoa học nông nghiệp, Chủ tịch UBND Thành phố Cần Thơ nhiệm kì 2004 - 2011 thay cho ông Trần Thanh Mẫn hiện là Bí thư Thành ủy Cần Thơ, ông từng giữ chức Phó Chủ tịch rồi là Phó Chủ tịch Thường trực Thành phố Cần Thơ.
Xem 17 tháng 7 và Nguyễn Thanh Sơn (Cần Thơ)
Nguyễn Thái Bình
Nguyễn Thái Bình (-) là một sinh viên phản chiến Việt Nam bị bắn chết tại phi trường Tân Sơn Nhất sau khi khống chế một chiếc máy bay để thể hiện sự phản đối cuộc chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam.
Xem 17 tháng 7 và Nguyễn Thái Bình
Nguyễn Tư Thoan
Nguyễn Tư Thoan (sinh ngày 20 tháng 10 năm 1920, mất ngày 13 tháng 7 năm 1989) là chính trị gia người Việt Nam.
Xem 17 tháng 7 và Nguyễn Tư Thoan
Nhà Bè
Nhà Bè là huyện ngoại thành nằm về phía đông nam của Thành phố Hồ Chí Minh.
Nikolai II của Nga
Nikolai II, cũng viết là Nicolas II (r, phiên âm tiếng Việt là Nicôlai II Rômanốp hay Ni-cô-lai II) (19 tháng 5 năm 1868 – 17 tháng 7 năm 1918) là vị Hoàng đế, hay Sa hoàng cuối cùng trong lịch sử Nga, cũng là Đại Công tước Phần Lan và Vua Ba Lan trên danh nghĩa.
Xem 17 tháng 7 và Nikolai II của Nga
North Carolina (lớp thiết giáp hạm)
Lớp thiết giáp hạm North Carolina là một lớp bao gồm hai thiết giáp hạm nhanh, North Carolina và Washington, được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ vào cuối những năm 1930 và đầu những năm 1940.
Xem 17 tháng 7 và North Carolina (lớp thiết giáp hạm)
Northrop Grumman B-2 Spirit
B-2 Spirit, do Northrop Grumman sản xuất, là loại máy bay ném bom đa nhiệm vụ được trang bị công nghệ tàng hình trang bị bom thông thường và bom hạt nhân.
Xem 17 tháng 7 và Northrop Grumman B-2 Spirit
Obuchi Keizō
(25 tháng 6 năm 1937 - 14 tháng 5 năm 2000) là một chính trị gia Nhật Bản, người từng giữ chức chủ tịch hạ viện Nhật Bản trong 12 nhiệm kỳ và trở thành thủ tướng thứ 84 của Nhật Bản từ 30 tháng 7 năm 1998 tới 5 tháng 4 năm 2000.
Xem 17 tháng 7 và Obuchi Keizō
Olga Nikolaevna Romanova (1895–1918)
Nữ Đại Công tước Olga Nikolaevna của Nga, tên thật là Olga Nikolaevna Romanova (tiếng Nga: Великая Княжна Ольга Николаевна; 15 tháng 11 năm 1895 – 17 tháng 7 năm 1918), là con gái đầu của Hoàng đế Nikolai II (vị hoàng đế chuyên quyền cuối cùng của Đế quốc Nga) và Hoàng hậu Alexandra Fyodorovna của Nga.
Xem 17 tháng 7 và Olga Nikolaevna Romanova (1895–1918)
Olympic Toán học Quốc tế
Olympic Toán học Quốc tế (International Mathematical Olympiad, thường được viết tắt là IMO) là một kì thi Toán học cấp quốc tế hàng năm dành cho học sinh trung học phổ thông.
Xem 17 tháng 7 và Olympic Toán học Quốc tế
Othman bin Affan
Othman bin Affan, cũng được biết như Abu Amr (khoảng 580 – 17 tháng 7, 656) là Khalip (vua Hồi giáo) thứ ba.
Xem 17 tháng 7 và Othman bin Affan
Otto von der Schulenburg (Thiếu tướng)
Wilhelm August Otto von der Schulenburg (2 tháng 12 năm 1834 tại Berlin – 5 tháng 1 năm 1923 tại Göttingen) là một Thiếu tướng quân đội Phổ, đã từng tham gia chiến tranh thống nhất nước Đức.
Xem 17 tháng 7 và Otto von der Schulenburg (Thiếu tướng)
Otto von Grone
Otto Albert von Grone (7 tháng 2 năm 1841 tại Westerbrak – 16 tháng 5 năm 1907 tại Westerbrak) là một Trung tướng quân đội Phổ, Kinh nhật giáo sĩ (Propst) của Steterburg, chủ điền trang Westerbrock đồng thời là Hiệp sĩ Danh dự (Ehrenritter) Huân chương Thánh Johann.
Xem 17 tháng 7 và Otto von Grone
Pete Sampras
Petros "Pete" Sampras (sinh 12 tháng 8 năm 1971) là cựu tay vợt số 1 thế giới người Mỹ.
Xem 17 tháng 7 và Pete Sampras
Phan Thanh
Phan Thanh (1 tháng 6 năm 1908 - 1 tháng 5 năm 1939) là chính khách, nhà giáo, nhà báo Việt Nam.
Phùng Văn Tửu (Tửu anh)
Phùng Văn Tửu (1923-1997) là một luật gia, chính khách người Việt Nam.
Xem 17 tháng 7 và Phùng Văn Tửu (Tửu anh)
Phú Mỹ, Quận 7
Phường Phú Mỹ là một phường thuộc Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.
Xem 17 tháng 7 và Phú Mỹ, Quận 7
Phú Thọ
Phú Thọ là tỉnh thuộc vùng đông bắc Việt Nam.
Phạm Thị Liên
Phạm Thị Liên (chữ Hán: 范氏蓮; 1758 - 1791), còn gọi Phạm Chính hậu (范正后), lại có tên Ngọc Dẫy (玉𧿆), là Hoàng hậu nhà Tây Sơn, là vợ cả của Quang Trung hoàng đế Nguyễn Huệ.
Xem 17 tháng 7 và Phạm Thị Liên
Phi đoàn Normandie-Niemen
Máy bay Mirage F1 Ct của phi đoàn Normandie Niemen Phi đoàn Normandie-Niemen (tiếng Pháp: Escadron de chasse 1/30 Normandie-Niemen; Нормандия-Неман) là một phi đoàn thuộc Không quân Pháp chiến đấu tại mặt trận phía đông châu Âu trong Thế chiến thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và Phi đoàn Normandie-Niemen
Porter (lớp tàu khu trục)
Lớp tàu khu trục Porter bao gồm tám tàu khu trục có trọng lượng choán nước 1.850 tấn được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.
Xem 17 tháng 7 và Porter (lớp tàu khu trục)
Quang Tự
Thanh Đức Tông (chữ Hán: 清德宗; 14 tháng 8 năm 1871 – 14 tháng 11 năm 1908), tên húy là Ái Tân Giác La Tái Điềm (sử Việt Nam ghi là Tái/Tải Điềm), Tây Tạng tôn vị Văn Thù Hoàng đế (文殊皇帝) là vị hoàng đế thứ 11 của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
Robert Loeb
Robert Loeb (23 tháng 1 năm 1853 tại Kaldenhof, Kreis Hamm – 26 tháng 1 năm 1925, cũng tại Kaldenhof) là một sĩ quan quân đội Phổ, từng tham gia Chiến tranh Pháp-Đức và đã được thăng đến cấp Thượng tướng kỵ binh trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Saint-Pierre và Miquelon
Vùng lãnh thổ cộng đồng Saint-Pierre và Miquelon (tiếng Pháp: Collectivité territoriale de Saint-Pierre-et-Miquelon) là một quần đảo nhỏ - trong đó đảo chính Saint Pierre và Miquelon, nằm ở ngoài khơi phía Đông Canada gần Newfoundland.
Xem 17 tháng 7 và Saint-Pierre và Miquelon
Satsuki (tàu khu trục Nhật) (1925)
Satsuki (tiếng Nhật: 皐月) là một tàu khu trục hạng nhất thuộc lớp ''Mutsuki'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, bao gồm mười hai chiếc được chế tạo sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem 17 tháng 7 và Satsuki (tàu khu trục Nhật) (1925)
Saviô Hàn Đại Huy
Huy hiệu Giám mục Savio Hàn Đại Huy Savio Hàn Đại Huy, SDB (tiếng Trung: 韩大辉, tiếng Anh: Hon Tai-Fai; sinh ngày 21 tháng 10 năm 1950) là một tổng giám mục Công giáo Rôma hiện đang giữ chức Sứ thần Tòa Thánh tại Hy Lạp.
Xem 17 tháng 7 và Saviô Hàn Đại Huy
Sōsuke Uno
là chính trị gia người Nhật và là Thủ tướng Nhật Bản từ 3 tháng 6 năm 1989 đến 10 tháng 8 năm 1989.
Sân bay quốc tế Congonhas-São Paulo
Sân bay quốc tế Congonhas/São Paulo hay Sân bay quốc tế Congonhas là sân bay lớn thứ hai ở São Paulo, cách trung tâm thành phố 8 km tại Avenida Washington Luís s/nº - Campo Belo.
Xem 17 tháng 7 và Sân bay quốc tế Congonhas-São Paulo
Sân bay quốc tế Salgado Filho
Các máy bay của TAM Airlines và Gol Transportes Aéreos tại Salgado Filho Sân bay quốc tế Salgado Filho là một sân bay ở Porto Alegre, bang Rio Grande do Sul, Brasil.
Xem 17 tháng 7 và Sân bay quốc tế Salgado Filho
Sân bay quốc tế Traian Vuia
Sân bay quốc tế Timişoara "Traian Vuia" (cũng có tên là Sân bay Giarmata) là sân bay lớn thứ hai România về số lượng khách, sau Bucharest Henri Coandă, là trung tâm vận tải hàng không chính ở khu vực tây Romania.
Xem 17 tháng 7 và Sân bay quốc tế Traian Vuia
Sân vận động Olympic (Montréal)
Sân vận động Olympic (tiếng Pháp: Stade olympique) là một sân vận động ở Montréal, Québec, Canada được xây làm nơi thi đấu cho Thế vận hội mùa Hè 1976.
Xem 17 tháng 7 và Sân vận động Olympic (Montréal)
Sóng thần
Sóng thần tràn vào Malé, thủ đô quần đảo Maldives ngày 26 tháng 12 năm 2004 Sóng thần (tiếng Nhật: 津波 tsunami) là một loạt các đợt sóng tạo nên khi một thể tích lớn của nước đại dương bị chuyển dịch chớp nhoáng trên một quy mô lớn.
Số phận sau cùng của vũ trụ
Giả thiết về sự kết thúc của vũ trụ là một chủ đề trong vật lý vũ trụ.
Xem 17 tháng 7 và Số phận sau cùng của vũ trụ
Shmuel Yosef Agnon
Shmuel Yosef Agnon (tiếng Hebrew: שמואל יוסף עגנון, tên khai sinh là Shmuel Yosef Halevi Czaczkes; 17 tháng 6 năm 1888 – 17 tháng 2 năm 1970) là nhà văn Israel được trao giải Nobel Văn học năm 1966 cùng với Nelly Sachs.
Xem 17 tháng 7 và Shmuel Yosef Agnon
SMS Derfflinger
SMS Derfflinger"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem 17 tháng 7 và SMS Derfflinger
SMS Gneisenau
SMS Gneisenau"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem 17 tháng 7 và SMS Gneisenau
SMS König Albert
SMS König Albert, tên đặt theo Vua Albert của Saxony, là chiếc thứ tư trong lớp thiết giáp hạm Kaiser của Hải quân Đế quốc Đức trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem 17 tháng 7 và SMS König Albert
SMS Oldenburg (1910)
SMS Oldenburg là một thiết giáp hạm dreadnought của Hải quân Đế quốc Đức trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất, là chiếc cuối cùng trong lớp thiết giáp hạm ''Helgoland'' bao gồm bốn chiếc.
Xem 17 tháng 7 và SMS Oldenburg (1910)
SMS Scharnhorst
SMS Scharnhorst"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
Xem 17 tháng 7 và SMS Scharnhorst
Soko G-4 Super Galeb
G-4 Super Galeb là một máy bay phản lực huấn luyện/tấn công hạng nhẹ của Nam Tư/Serbia.
Xem 17 tháng 7 và Soko G-4 Super Galeb
Strasbourg (thiết giáp hạm Pháp)
Strasbourg là một thiết giáp hạm được Hải quân Pháp chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai, là chiếc thứ hai trong lớp ''Dunkerque'' được đóng mới kể từ sau Hiệp ước Hải quân Washington.
Xem 17 tháng 7 và Strasbourg (thiết giáp hạm Pháp)
Suffren (tàu tuần dương Pháp)
Suffren là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Pháp, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Suffren'', và đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và Suffren (tàu tuần dương Pháp)
Tàu tuần dương bảo vệ
Sơ đồ cắt ngang một chiếc tàu tuần dương bảo vệ tiêu biểu trình bày sơ đồ bảo vệ của nó. Những đường đỏ là sàn tàu bọc thép và che chắn pháo, và các vùng xám là các hầm than để bảo vệ.
Xem 17 tháng 7 và Tàu tuần dương bảo vệ
Tàu tuần dương bọc thép
Sơ đồ cắt ngang một chiếc tàu tuần dương bọc thép tiêu biểu trình bày sơ đồ bảo vệ. Những đường đỏ là các lớp sàn tàu bọc thép phía trên và phía giữa cùng đai giáp bên hông lườn tàu, các vùng xám là các hầm than bảo vệ hai bên, và đáy lườn tàu gồm hai lớp kín nước.
Xem 17 tháng 7 và Tàu tuần dương bọc thép
Tân An
Tân An là thành phố trực thuộc tỉnh Long An, đồng thời còn là tỉnh lỵ của tỉnh này. Thành phố nằm trên trục phát triển của địa bàn kinh tế trọng điểm phía Nam. Tân An được xem là một trong những đô thị vệ tinh của Thành phố Hồ Chí Minh và là đô thị cửa ngõ của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Tô Vinh
Tô Vinh (sinh tháng 10 năm 1948) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Từ An Thái Hậu
Hiếu Trinh Hiển Hoàng hậu (chữ Hán: 孝貞顯皇后; a; 12 tháng 8, năm 1837 - 8 tháng 4, năm 1881), được biết đến như Từ An Hoàng thái hậu (慈安皇太后) hoặc Đông Thái hậu (東太后), là vị Hoàng hậu của Thanh Văn Tông Hàm Phong hoàng đế và là Hoàng thái hậu dưới thời Thanh Mục Tông Đồng Trị hoàng đế, đồng nhiếp chính với Từ Hi Thái hậu.
Xem 17 tháng 7 và Từ An Thái Hậu
Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam
Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam, là cơ quan đảm nhiệm công tác đảng của Đảng Cộng sản Việt Nam, công tác chính trị trong quân đội dưới sự lãnh đạo của Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam và Quân ủy Trung ương Việt Nam.
Xem 17 tháng 7 và Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam
Tổng cục Kỹ thuật, Quân đội nhân dân Việt Nam
Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng Việt Nam thành lập ngày 10 tháng 9 năm 1974.
Xem 17 tháng 7 và Tổng cục Kỹ thuật, Quân đội nhân dân Việt Nam
Tăng Minh Phụng
Tăng Minh Phụng (1957-2003), tên thường gọi là Bảy Phụng, người Việt gốc Hoa, nguyên là Chủ tịch Hội đồng Quản trị kiêm Giám đốc Công ty TNHH Minh Phụng và là Phó Giám đốc Công ty TNHH EPCO.
Xem 17 tháng 7 và Tăng Minh Phụng
Terence Tao
Terence "Terry" Tao (sinh ngày 17 tháng 7 năm 1975) là nhà toán học mang quốc tịch Úc - Mỹ gốc Trung Quốc chuyên về giải tích điều hòa, phương trình đạo hàm riêng, lý thuyết tổ hợp, lý thuyết số giải tích và lý thuyết biểu diễn.
Thanh Tịnh
Thanh Tịnh (1911-1988), tên thật là Trần Văn Ninh (6 tuổi được đổi là Trần Thanh Tịnh), là một nhà thơ Việt Nam thời tiền chiến.
Tháng 7 năm 2005
Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 7 năm 2005.
Xem 17 tháng 7 và Tháng 7 năm 2005
Tháng 7 năm 2008
Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 7 năm 2008.
Xem 17 tháng 7 và Tháng 7 năm 2008
Tháng 7 năm 2011
Tháng 7 năm 2011 bắt đầu vào Thứ Sáu và kết thúc sau 31 ngày vào Chủ Nhật.
Xem 17 tháng 7 và Tháng 7 năm 2011
Tháng Chín Đen (Jordan)
Tháng Chín đen (tiếng Ả Rập: أيلول الأسود, phiên âm là Aylūl Al-Aswad) là một xung đột chính trị xảy ra tại Jordan giữa Lực lượng Vũ trang Jordan (JAF) với sự lãnh đạo của Vua Hussein và Tổ chức Giải phóng Palestine (PLO) dưới sự lãnh đạo của Yasser Arafat, ban đầu xảy ra trong giai đoạn từ 16 tháng 9 đến 27 tháng 9 năm 1970, sau đó tiếp tục đến ngày 17 tháng 7 năm 1971.
Xem 17 tháng 7 và Tháng Chín Đen (Jordan)
Tony Goodman
Tony Goodman là một giám đốc điều hành trò chơi điện tử và doanh nhân người Mỹ.
Xem 17 tháng 7 và Tony Goodman
Tranh chấp biển Đông Việt Nam – Trung Quốc (2011)
Tranh chấp trên Biển Đông giữa Việt Nam và Trung Quốc năm 2011 là một phần trong tranh chấp chủ quyền Biển Đông, bắt đầu từ vụ tàu Bình Minh 02 bị các tàu tàu hải giám Trung Quốc cắt cáp thăm dò diễn ra vào ngày 26 tháng 5 năm 2011, đánh dấu sự leo thang trong tranh chấp ở Biển Đông, được phía Việt Nam xem là hành động gây hấn, vi phạm chủ quyền thuộc loại nghiêm trọng nhất mà Trung Quốc từng thực hiện tại vùng biển của Việt Nam.
Xem 17 tháng 7 và Tranh chấp biển Đông Việt Nam – Trung Quốc (2011)
Trận đánh Cao điểm 935
Trận đánh Cao điểm 935, hay còn được biết đến tại Hoa Kỳ với tên gọi trận Cao điểm Căn cứ hỏa lực Ripcord là một trong những trận đánh cuối cùng giữa Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam và Quân đội Hoa Kỳ trong Chiến tranh Việt Nam, diễn ra từ ngày 1 tháng 7 đến 23 tháng 7 năm 1970 tại khu vực Tây Thừa Thiên, miền Nam Việt Nam.
Xem 17 tháng 7 và Trận đánh Cao điểm 935
Trận Burkersdorf
Trận chiến Burkersdorf là một trận đánh trong cuộc chiến tranh Bảy năm tàn khốc, diễn ra vào ngày 21 tháng 7 năm 1762.
Xem 17 tháng 7 và Trận Burkersdorf
Trận El Alamein thứ nhất
Trận El Alamein thứ nhất (1–27 tháng 7 năm 1942) là một trận đánh thuộc Chiến dịch Sa mạc Tây trong Chiến tranh thế giới thứ hai, diễn ra trên bờ biển phía bắc Ai Cập giữa một bên là lực lượng phe Trục (Đức và Ý), bao gồm Tập đoàn Panzer châu Phi (Panzerarmee Afrika) do thống chế Erwin Rommel chỉ huy; với một bên là các đội quân Đồng Minh (Anh, Ấn Độ, Úc, Nam Phi và New Zealand, trong đó chủ yếu là quân Anh) thuộc Tập đoàn quân số 8 Anh do đại tướng Claude Auchinleck chỉ huy.
Xem 17 tháng 7 và Trận El Alamein thứ nhất
Trận Gettysburg
Trận Gettysburg là trận chiến đẫm máu nhất và được xem là chiến thắng lớn lao nhất của Liên bang miền Bắc trong Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem 17 tháng 7 và Trận Gettysburg
Trận Saratoga
Các trận Saratoga (trong các ngày 19 tháng 9 và 7 tháng 10 năm 1777) đã quyết định số mệnh của đạo quân Anh do Tướng John Burgoyne chỉ huy trong cuộc Chiến tranh Cách mạng Mỹ và thường được xem là một bước ngoặt trong cuộc chiến.
Xem 17 tháng 7 và Trận Saratoga
Trận sông Marne
Trận sông Marne là tên gọi của hai trận chiến trên Mặt trận phía Tây trong cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ nhất.
Xem 17 tháng 7 và Trận sông Marne
Trận sông Marne lần thứ hai
Trận sông Marne lần thứ hai, còn gọi là Cuộc Tổng tấn công Marne-ReimsRandal Gray, Kaiserschlacht 1918: The Final German Offensive, trang 6 hoặc là Trận chiến Reims (15 tháng 7 - 16 tháng 9 năm 1918) là một trận đánh lớn trong cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ nhất.
Xem 17 tháng 7 và Trận sông Marne lần thứ hai
Trận Smolensk (1941)
Trận Smolensk (1941) là một trận đánh lớn trong Chiến tranh Xô-Đức thuộc khuôn khổ chiến dịch Barbarossa năm 1941.
Xem 17 tháng 7 và Trận Smolensk (1941)
Trận Soissons (1918)
Trận Soissons là một trận chiến giữa Đế chế Đức và liên quân Pháp - Hoa Kỳ trên Mặt trận phía Tây trong cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914 - 1918).
Xem 17 tháng 7 và Trận Soissons (1918)
Trận Stalingrad
Trận Stalingrad là một trận đánh lớn diễn ra trong Chiến tranh Xô-Đức giữa một phe là quân đội phát xít Đức cùng với các chư hầu và phe kia là Hồng quân Liên Xô tại thành phố Stalingrad (nay là Volgograd) ở miền Tây Nam nước Nga.
Xem 17 tháng 7 và Trận Stalingrad
Trận Züllichau
Trận Züllichau, còn gọi là trận Kay hoặc là trận Palzig, diễn ra vào ngày 23 tháng 7 năm 1759 tại Brandenburg (Phổ) trong Chiến tranh Bảy Năm, giữa một bộ phận quân đội Phổ do tướng Carl Heinrich von Wedel chỉ huy với quân đội Nga do Nguyên soái Pyotr S.
Xem 17 tháng 7 và Trận Züllichau
Trịnh Tráng
Thanh Đô Vương Trịnh Tráng (chữ Hán: 鄭梉, 1577 – 1657), thụy hiệu Văn Tổ Nghị vương (文祖誼王), là chúa Trịnh thứ 2 thời Lê Trung Hưng chính thức xưng vương khi còn tại vị, nắm thực quyền cai trị miền Bắc nước Đại Việt từ năm 1623 đến 1657.
Triều Tiên Thái Tổ
Triều Tiên Thái Tổ (chữ Hán: 朝鮮太祖; Hangul: 조선 태조; 11 tháng 10, 1335 – 24 tháng 5, 1408), là người sáng lập ra nhà Triều Tiên, hay còn được gọi là Vương triều Lý (李氏朝鲜).
Xem 17 tháng 7 và Triều Tiên Thái Tổ
Truyền thuyết Ju-mông
Jumong (Triều Tiên: 주몽, Hanja: 朱蒙) hay Truyền thuyết Jumong, là một bộ phim truyền hình phát sóng trên kênh MBC của (Hàn Quốc).
Xem 17 tháng 7 và Truyền thuyết Ju-mông
UEFA Champions League 2007-08
UEFA Champions League 2007-08 là mùa giải thứ 16 của giải bóng đá thường niên giữa các câu lạc bộ châu Âu, UEFA Champions League, tính từ khi giải được đổi tên, và là giải thứ 53 tính từ lần đầu khởi tranh.
Xem 17 tháng 7 và UEFA Champions League 2007-08
Unchained Melody
"Unchained Melody" là một bài hát phổ thông do Alex North phổ nhạc dựa trên lời của Hy Zaret.
Xem 17 tháng 7 và Unchained Melody
USS Aaron Ward (DD-132)
USS Aaron Ward (DD-132) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và đổi tên thành HMS Castleton trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Aaron Ward (DD-132)
USS Alabama (BB-60)
USS Alabama (BB-60) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''South Dakota'' của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc tàu chiến thứ sáu của hải quân Mỹ mang cái tên này, nhưng chỉ là chiếc thứ ba được đưa ra hoạt động.
Xem 17 tháng 7 và USS Alabama (BB-60)
USS Alden (DD-211)
USS Alden (DD-211) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.
Xem 17 tháng 7 và USS Alden (DD-211)
USS Anderson (DD-411)
USS Anderson (DD-411) là một tàu khu trục lớp ''Sims'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Chuẩn đô đốc Edwin Alexander Anderson, Jr.
Xem 17 tháng 7 và USS Anderson (DD-411)
USS Arkansas (BB-33)
USS Arkansas (BB-33) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc thứ hai trong lớp ''Wyoming'' vốn bao gồm hai chiếc.
Xem 17 tháng 7 và USS Arkansas (BB-33)
USS Astoria (CL-90)
USS Astoria (CL-90) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ được đặt tên theo thành phố Astoria thuộc tiểu bang Oregon, đặc biệt là nhằm tưởng nhớ chiếc tàu tuần dương hạng nặng tiền nhiệm cùng tên.
Xem 17 tháng 7 và USS Astoria (CL-90)
USS Aulick (DD-258)
USS Aulick (DD-258) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem 17 tháng 7 và USS Aulick (DD-258)
USS Bagley (DD-386)
USS Bagley (DD-386) là một tàu khu trục, chiếc dẫn đầu của lớp ''Bagley'', được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.
Xem 17 tháng 7 và USS Bagley (DD-386)
USS Bearss (DD-654)
USS Bearss (DD-654) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Bearss (DD-654)
USS Bernadou (DD-153)
USS Bernadou (DD–153) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Bernadou (DD-153)
USS Boyle (DD-600)
USS Boyle (DD-600) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Boyle (DD-600)
USS Charles J. Badger (DD-657)
USS Charles J. Badger (DD-657) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Charles J. Badger (DD-657)
USS Chicago (CA-136)
USS Chicago (CA-136/CG-11) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Baltimore'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra hoạt động vào giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ hai sắp kết thúc.
Xem 17 tháng 7 và USS Chicago (CA-136)
USS Clemson (DD-186)
USS Clemson (DD-186/AVP-17/AVD-4/APD-31) là chiếc dẫn đầu của lớp tàu khu trục mang tên nó được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Clemson (DD-186)
USS Coghlan (DD-606)
USS Coghlan (DD-606) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Coghlan (DD-606)
USS Colahan (DD-658)
USS Colahan (DD-658) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Colahan (DD-658)
USS Conner (DD-582)
USS Conner (DD-582) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Conner (DD-582)
USS Coral Sea (CV-43)
USS Coral Sea (CV/CVB/CVA-43) là một tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc cuối cùng trong lớp ''Midway'', được đưa ra hoạt động sau khi Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc.
Xem 17 tháng 7 và USS Coral Sea (CV-43)
USS Craven (DD-382)
USS Craven (DD-382) là một tàu khu trục lớp ''Gridley'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.
Xem 17 tháng 7 và USS Craven (DD-382)
USS Cummings (DD-365)
USS Cummings (DD-365) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.
Xem 17 tháng 7 và USS Cummings (DD-365)
USS Dickerson (DD-157)
USS Dickerson (DD-157) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-21 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Dickerson (DD-157)
USS Du Pont (DD-152)
USS Du Pont (DD–152) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu phụ trợ AG-80 vào giai đoạn cuối của Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Du Pont (DD-152)
USS Ellis (DD-154)
USS Ellis (DD–154) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu phụ trợ AG-115 vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Ellis (DD-154)
USS Erben (DD-631)
USS Erben (DD-631) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Erben (DD-631)
USS Fanning (DD-385)
USS Fanning (DD-385) là một tàu khu trục lớp ''Mahan'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.
Xem 17 tháng 7 và USS Fanning (DD-385)
USS Farragut (DD-348)
USS Farragut (DD-348) là một tàu khu trục, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Farragut'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.
Xem 17 tháng 7 và USS Farragut (DD-348)
USS Goff (DD-247)
USS Goff (DD-247) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.
Xem 17 tháng 7 và USS Goff (DD-247)
USS Grayson (DD-435)
USS Grayson (DD-435) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Grayson (DD-435)
USS Haggard (DD-555)
USS Haggard (DD-555) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Haggard (DD-555)
USS Haraden (DD-183)
USS Haraden (DD–183) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, trong Chiến tranh Thế giới thứ hai được chuyển cho Canada và đổi tên thành HMCS Columbia (I49).
Xem 17 tháng 7 và USS Haraden (DD-183)
USS Hart (DD-110)
USS Hart (DD-110) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và sau đó mang ký hiệu lườn DM-8 như một tàu rải mìn hạng nhẹ.
Xem 17 tháng 7 và USS Hart (DD-110)
USS Hazelwood (DD-531)
USS Hazelwood (DD-531) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Hazelwood (DD-531)
USS Healy (DD-672)
USS Healy (DD-672) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Healy (DD-672)
USS Heermann (DD-532)
USS Heermann (DD-532) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Heermann (DD-532)
USS Hobby (DD-610)
USS Hobby (DD-610) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Hobby (DD-610)
USS Hopewell (DD-181)
USS Hopewell (DD–181) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, trong Chiến tranh Thế giới thứ hai được chuyển giao cho Anh Quốc dưới tên gọi HMS Bath (I-17), rồi chuyển cho Hải quân Hoàng gia Na Uy trước khi bị tàu ngầm U-boat Đức đánh chìm ngày 19 tháng 8 năm 1941.
Xem 17 tháng 7 và USS Hopewell (DD-181)
USS Idaho (BB-42)
USS Idaho (BB-42) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''New Mexico'' của Hải quân Hoa Kỳ, và là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang thứ 43 của Hiệp chúng quốc Hoa Kỳ.
Xem 17 tháng 7 và USS Idaho (BB-42)
USS Israel (DD-98)
USS Israel (DD-98) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem 17 tháng 7 và USS Israel (DD-98)
USS John Rodgers (DD-574)
USS John Rodgers (DD-574) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS John Rodgers (DD-574)
USS Kane (DD-235)
USS Kane (DD-235) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem 17 tháng 7 và USS Kane (DD-235)
USS Laub (DD-263)
USS Laub (DD-263) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem 17 tháng 7 và USS Laub (DD-263)
USS Laws (DD-558)
USS Laws (DD-558) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Laws (DD-558)
USS Long Island (CVE-1)
USS Long Island (CVE-1) (nguyên thủy có ký hiệu lườn AVG-1 và sau đó là ACV-1) là một tàu sân bay hộ tống, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Long Island'' bao gồm hai chiếc, và là chiếc tàu sân bay hộ tống đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ.
Xem 17 tháng 7 và USS Long Island (CVE-1)
USS Ludlow (DD-112)
USS Ludlow (DD–112) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau cải biến thành một tàu rải mìn hạng nhẹ với ký hiệu lườn DM-10.
Xem 17 tháng 7 và USS Ludlow (DD-112)
USS Ludlow (DD-438)
USS Ludlow (DD-438) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Ludlow (DD-438)
USS MacKenzie (DD-175)
USS MacKenzie (DD–175) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, trong Chiến tranh Thế giới thứ hai được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Canada dưới tên gọi HMCS Annapolis (I04) và phục vụ cho đến năm 1945.
Xem 17 tháng 7 và USS MacKenzie (DD-175)
USS Maddox (DD-168)
USS Maddox (DD–168) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất; trong Chiến tranh Thế giới thứ hai được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh và đổi tên thành HMS Georgetown (I-40), và chuyển cho Hải quân Hoàng gia Canada như là chiếc HMCS Georgetown, rồi lại được chuyển cho Hải quân Liên Xô năm 1944 và đổi tên thành Doblestny (Доблестный) trước khi được hoàn trả cho Anh Quốc năm 1949 và tháo dỡ vào năm 1952.
Xem 17 tháng 7 và USS Maddox (DD-168)
USS Mahan (DD-102)
USS Mahan (DD-102) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và sau đó mang ký hiệu lườn DM-7 như một tàu rải mìn hạng nhẹ.
Xem 17 tháng 7 và USS Mahan (DD-102)
USS Manley (DD-74)
USS Manley (DD-74/AG-28/APD-1) là một tàu khu trục của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Caldwell'' được chế tạo và phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem 17 tháng 7 và USS Manley (DD-74)
USS Mason (DD-191)
USS Mason (DD-191) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc như là chiếc HMS Broadwater (H81) cho đến khi bị tàu ngầm U-boat ''U-101'' đánh chìm vào năm 1941.
Xem 17 tháng 7 và USS Mason (DD-191)
USS Maury (DD-100)
USS Maury (DD-100) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem 17 tháng 7 và USS Maury (DD-100)
USS McCook (DD-496)
USS McCook (DD-496), là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS McCook (DD-496)
USS McDougal (DD-358)
USS McDougal (DD-358/AG-126) là một tàu khu trục lớp ''Porter'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.
Xem 17 tháng 7 và USS McDougal (DD-358)
USS McKee (DD-575)
USS McKee (DD-575) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS McKee (DD-575)
USS Melvin (DD-335)
USS Melvin (DD-335) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem 17 tháng 7 và USS Melvin (DD-335)
USS Missouri (BB-63)
USS Missouri (BB-63) (tên lóng "Mighty Mo" hay "Big Mo") là một thiết giáp hạm thuộc lớp Iowa của Hải quân Hoa Kỳ và là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Mỹ mang cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang Missouri.
Xem 17 tháng 7 và USS Missouri (BB-63)
USS Monaghan (DD-354)
USS Monaghan (DD-354) là một tàu khu trục lớp ''Farragut'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.
Xem 17 tháng 7 và USS Monaghan (DD-354)
USS Monssen (DD-798)
USS Monssen (DD-798) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Monssen (DD-798)
USS Morris (DD-417)
USS Morris (DD-417), là một tàu khu trục lớp ''Sims'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến thứ năm của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Thiếu tướng Hải quân Charles Morris (1784-1856), người tham gia cuộc Chiến tranh 1812.
Xem 17 tháng 7 và USS Morris (DD-417)
USS Murray (DD-97)
USS Murray (DD-97) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem 17 tháng 7 và USS Murray (DD-97)
USS Nelson (DD-623)
USS Nelson (DD-623) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Nelson (DD-623)
USS Nicholson (DD-442)
USS Nicholson (DD-442) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Nicholson (DD-442)
USS Oakland (CL-95)
USS Oakland (CL-95) là một tàu tuần dương hạng nhẹ phòng không của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Atlanta'' từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Oakland (CL-95)
USS Pennsylvania (BB-38)
USS Pennsylvania (BB-38) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó thuộc thế hệ các thiết giáp hạm "siêu-dreadnought"; và là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang Pennsylvania.
Xem 17 tháng 7 và USS Pennsylvania (BB-38)
USS Plunkett (DD-431)
USS Plunkett (DD-431) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Plunkett (DD-431)
USS Preston (DD-795)
USS Preston (DD-795) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Preston (DD-795)
USS Pringle (DD-477)
USS Pringle (DD-477) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Pringle (DD-477)
USS Ramsay (DD-124)
USS Ramsay (DD–124) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau cải biến thành một tàu rải mìn hạng nhẹ với ký hiệu lườn DM-16 và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, rồi lại được xếp lại lớp thành AG-98.
Xem 17 tháng 7 và USS Ramsay (DD-124)
USS Reno (CL-96)
USS Reno (CL-96) là một tàu tuần dương hạng nhẹ phòng không của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Atlanta'' từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Reno (CL-96)
USS Reuben James (DD-245)
USS Reuben James (DD-245) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã bị một tàu ngầm U-boat Đức đánh chìm vào giai đoạn mở màn của Chiến tranh Thế giới thứ Hai, được xem như chiến tàu chiến đầu tiên của Hoa Kỳ bị mất trong chiến tranh.
Xem 17 tháng 7 và USS Reuben James (DD-245)
USS Rizal (DD-174)
USS Rizal (DD–174) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu rải mìn hạng nhẹ DM-13, và phục vụ chủ yếu tại Viễn Đông cho đến khi bị tháo dỡ vào năm 1932.
Xem 17 tháng 7 và USS Rizal (DD-174)
USS Satterlee (DD-626)
USS Satterlee (DD-626) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Satterlee (DD-626)
USS Schroeder (DD-501)
USS Schroeder (DD-501) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Schroeder (DD-501)
USS Semmes (DD-189)
USS Semmes (DD-189/AG-24) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem 17 tháng 7 và USS Semmes (DD-189)
USS Sproston (DD-173)
USS Sproston (DD–173) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu rải mìn hạng nhẹ DM-13 trước khi ngừng hoạt động năm 1922.
Xem 17 tháng 7 và USS Sproston (DD-173)
USS Stack (DD-406)
USS Stack (DD-406) là một tàu khu trục lớp ''Benham'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối những năm 1930.
Xem 17 tháng 7 và USS Stack (DD-406)
USS Stevens (DD-479)
USS Stevens (DD-479) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Stevens (DD-479)
USS Stockton (DD-73)
USS Stockton (DD-73) là một tàu khu trục của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Caldwell'' được chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem 17 tháng 7 và USS Stockton (DD-73)
USS Stribling (DD-96)
USS Stribling (DD-96) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem 17 tháng 7 và USS Stribling (DD-96)
USS Stringham (DD-83)
USS Stringham (DD–83/APD-6) là một tàu khu trục lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Xem 17 tháng 7 và USS Stringham (DD-83)
USS Talbot (DD-114)
USS Talbot (DD-114) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-7 trong Thế Chiến II.
Xem 17 tháng 7 và USS Talbot (DD-114)
USS Tattnall (DD-125)
USS Tattnall (DD–125/APD-19) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Tattnall (DD-125)
USS Taylor (DD-94)
USS Taylor (DD-94) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem 17 tháng 7 và USS Taylor (DD-94)
USS Terry (DD-513)
USS Terry (DD-513) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Terry (DD-513)
USS Thatcher (DD-162)
USS Thatcher (DD–162) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Canada và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai như là chiếc HMCS Niagara (I-57).
Xem 17 tháng 7 và USS Thatcher (DD-162)
USS Thomas (DD-182)
USS Thomas (DD–182) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được chuyển cho Anh Quốc dưới tên gọi HMS St Albans (I15), nhưng hoạt động trong hầu hết Chiến tranh Thế giới thứ hai như là chiếc HNoMS St Albans với thành phần thủy thủ đoàn người Na Uy, trước khi được chuyển cho Liên Xô năm 1944 như là chiếc Dostoyny.
Xem 17 tháng 7 và USS Thomas (DD-182)
USS Tillman (DD-135)
USS Tillman (DD–135) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem 17 tháng 7 và USS Tillman (DD-135)
USS Topeka (CL-67)
USS Topeka (CL-67/CLG-8) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Topeka (CL-67)
USS Tracy (DD-214)
USS Tracy (DD-214) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai được cải biến thành tàu rải mìn với ký hiệu lườn DM-19, và đã tiếp tục phục vụ cho đến khi chiến tranh kết thúc.
Xem 17 tháng 7 và USS Tracy (DD-214)
USS Tucson (CL-98)
USS Tucson (CL-98) là một tàu tuần dương hạng nhẹ phòng không của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Atlanta'' từng phục vụ trong giai đoạn kết thúc của Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Tucson (CL-98)
USS Twiggs (DD-127)
USS Twiggs (DD–127) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh trong Chiến tranh Thế giới thứ hai dưới tên HMS Leamington, chuyển cho Hải quân Hoàng gia Canada, rồi chuyển cho Hải quân Liên Xô như là chiếc Zhguchi trước khi hoàn trả cho Anh sau chiến tranh.
Xem 17 tháng 7 và USS Twiggs (DD-127)
USS Upshur (DD-144)
USS Upshur (DD–144) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai cho đến khi được cải biến thành tàu phụ trợ AG-103 vào cuối chiến tranh.
Xem 17 tháng 7 và USS Upshur (DD-144)
USS Utah (BB-31)
USS Utah (BB-31) là một thiết giáp hạm cũ thuộc lớp Florida, đã bị tấn công và đánh chìm tại Trân Châu Cảng vào ngày 7 tháng 12 năm 1941.
Xem 17 tháng 7 và USS Utah (BB-31)
USS Vincennes (CL-64)
USS Vincennes (CL-64) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Vincennes (CL-64)
USS Wadsworth (DD-516)
USS Wadsworth (DD-516) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Wadsworth (DD-516)
USS Wasmuth (DD-338)
USS Wasmuth (DD-338/DMS-15) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem 17 tháng 7 và USS Wasmuth (DD-338)
USS Waters (DD-115)
USS Waters (DD-115/ADP-8) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-8 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Waters (DD-115)
USS Wedderburn (DD-684)
USS Wedderburn (DD-684) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và USS Wedderburn (DD-684)
USS Welborn C. Wood (DD-195)
USS Welborn C. Wood (DD-195) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem 17 tháng 7 và USS Welborn C. Wood (DD-195)
USS Welles (DD-257)
USS Welles (DD-257) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem 17 tháng 7 và USS Welles (DD-257)
USS Whipple (DD-217)
USS Whipple (DD- 217/AG-117) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.
Xem 17 tháng 7 và USS Whipple (DD-217)
USS William B. Preston (DD-344)
USS William B. Preston (DD-344/AVP-20/AVD-7) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem 17 tháng 7 và USS William B. Preston (DD-344)
USS Williams (DD-108)
USS Williams (DD-108) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Canada trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và đổi tên thành HMCS St.
Xem 17 tháng 7 và USS Williams (DD-108)
USS Wood (DD-317)
USS Wood (DD-317) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem 17 tháng 7 và USS Wood (DD-317)
USS Wyoming (BB-32)
USS Wyoming (BB-32) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong số hai chiếc thuộc lớp ''Wyoming'' vốn bao gồm cả chiếc ''Arkansas''.
Xem 17 tháng 7 và USS Wyoming (BB-32)
USS Yarborough (DD-314)
USS Yarborough (DD-314) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem 17 tháng 7 và USS Yarborough (DD-314)
USS Young (DD-312)
USS Young (DD-312) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem 17 tháng 7 và USS Young (DD-312)
USS Zane (DD-337)
USS Zane (DD-337/DMS-14/AG-109) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.
Xem 17 tháng 7 và USS Zane (DD-337)
Václav Klaus
Václav Klaus (sinh ngày 19 tháng 6 năm 1941) là chính trị gia và nhà kinh tế người Séc, ông Tổng thống Cộng hoà Séc thứ 2 từ năm 2003 đến năm 2013.
Xem 17 tháng 7 và Václav Klaus
Vĩnh Long (thành phố)
Thành phố Vĩnh Long là tỉnh lỵ của tỉnh Vĩnh Long, nằm bên bờ sông Cổ Chiên, một nhánh của sông Tiền.
Xem 17 tháng 7 và Vĩnh Long (thành phố)
Vụ án EPCO - Minh Phụng
Vụ án Epco-Minh Phụng là một trong những vụ án kinh tế nổi tiếng nhất của Việt Nam thập niên 90.
Xem 17 tháng 7 và Vụ án EPCO - Minh Phụng
Vụ đánh bom Khan Bani Saad 2015
Một vụ đánh bom xe liều chết diễn ra vào ngày 17 tháng 7 năm 2015 tại một khu chợ ở thị trấn Khan Bani Saad, nơi phần lớn người dân theo Hồi giáo dòng Shiite, khi mọi người đang mua sắm chuẩn bị cho ngày lễ Eid al-Fitr kết thúc tháng Ramadan.
Xem 17 tháng 7 và Vụ đánh bom Khan Bani Saad 2015
Viktor Stepanovich Chernomyrdin
Viktor Stepanovich Chernomyrdin (Ви́ктор Степа́нович Черномы́рдин) (1938-2010) là một chính trị gia Nga.
Xem 17 tháng 7 và Viktor Stepanovich Chernomyrdin
Vladimir Ilyich Lenin
Vladimir Ilyich LeninВладимир Ильич Ленин Chủ tịch Hội đồng Dân ủy Liên Xô Nhiệm kỳ 30 tháng 12 năm 1922 – 21 tháng 1 năm 1924 Kế nhiệm Alexey Rykov Chủ tịch Hội đồng Dân ủy Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga Nhiệm kỳ 8 tháng 11 năm 1917 – 21 tháng 1 năm 1924 Kế nhiệm Alexey Rykov Lãnh đạo Đảng Cộng sản Liên Xô Nhiệm kỳ 17 tháng 11 năm 1903 – 21 tháng 1 năm 1924 Kế nhiệm Joseph Stalin Tiểu sử Đảng Đảng Cộng sản Liên Xô Sinh 22 tháng 4 năm 1870Simbirsk, Đế quốc Nga Mất 21 tháng 1 năm 1924 (53 tuổi) Gorki, Liên Xô Quốc tịch Liên Xô Tôn giáo Không Hôn nhân Nadezhda Krupskaya (Наде́жда Константи́новна Кру́пская) Chữ kí 100px Vladimir Ilyich Lenin (tiếng Nga: Влади́мир Ильи́ч Ле́нин, phiên âm tiếng Việt: Vla-đi-mia I-lích Lê-nin), tên khai sinh là Vladimir Ilyich Ulyanov (tiếng Nga: Влади́мир Ильи́ч Улья́нов), còn thường được gọi với tên V.
Xem 17 tháng 7 và Vladimir Ilyich Lenin
Vương Gia Vệ
Vương Gia Vệ (sinh ngày 17 tháng 7 năm 1958) là đạo diễn, biên kịch, nhà sản xuất phim nghệ thuật hàng đầu Hồng Kông từ đầu thập niên 1990.
Xem 17 tháng 7 và Vương Gia Vệ
Wikimania
Wikimania là tên gọi của hội nghị quốc tế thường niên được Wikimedia Foundation tổ chức.
Wikipedia tiếng Telugu
Wikipedia tiếng Telugu được khởi động vào ngày 9 tháng 12, năm 2003, hiện thời, nó là phiên bản Wikipedia lớn nhất trong những ngôn ngữ Ấn Đ. Telugu là ngôn ngữ được nhiều người nói thứ hai tại Ấn Độ, và nhiều người nói nhất tại bang Andhra Pradesh.
Xem 17 tháng 7 và Wikipedia tiếng Telugu
William McMahon
Sir William McMahon, GCMG, CH (23 tháng 2 năm 1908 – 31 tháng 3 năm 1988), là một nhà chính trị Úc và là Thủ tướng Úc thứ 20, sinh ra ở Sydney, New South Wales, nơi cha ông là một luật sư. Ông đã học tại Sydney Grammar School và Đại học Sydney, nơi ông tốt nghiệp luật.
Xem 17 tháng 7 và William McMahon
William Morris Hughes
Billy Hughes (25 tháng 9 năm 1862 - 28 tháng 10 năm 1952) là một nhà chính trị Úc.
Xem 17 tháng 7 và William Morris Hughes
Windows Media Player
Windows Media Player (tiếng Anh của Trình chơi phương tiện Windows, viết tắt WMP) là một trình đa phương tiện hỗ trợ miễn phí của Microsoft Windows để chơi các phương tiện số đồng thời là một thư viện phương tiện.
Xem 17 tháng 7 và Windows Media Player
Winston Churchill
Sir Winston Leonard Spencer-Churchill (30 tháng 11 năm 1874- 24 tháng 1 năm 1965) là một nhà chính trị người Anh, nổi tiếng nhất với cương vị Thủ tướng Anh trong thời Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và Winston Churchill
Yamaguchi Tamon
(17 tháng 8 1892 - 4 tháng 6 1942) là một Phó đô đốc Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem 17 tháng 7 và Yamaguchi Tamon
Zenkō Suzuki
là chính trị gia người Nhật và là Thủ tướng Nhật Bản từ 17 tháng 7 năm 1980 đến 27 tháng 11 năm 1982.
Xem 17 tháng 7 và Zenkō Suzuki
1487
Năm 1487 là một năm trong lịch Julius.
1600
Năm 1600 (số La Mã: MDC) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy và nhuận một năm thế kỷ của lịch Gregory (nó đã là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba bằng cách sử dụng lịch Julius chậm hơn 10 ngày).
1789
Theo lịch Gregory, năm 1789 là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ năm.
1790
Năm 1790 (MDCCXC) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu theo lịch Gregory (hoặc năm thường bắt đầu vào thứ ba theo lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
1894
Theo lịch Gregory, năm 1894 (số La Mã: MDCCCXCIV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Hai.
1898
Theo lịch Gregory, năm 1898 (số La Mã: MDCCCXCVIII) là năm bắt đầu từ ngày thứ Bảy.
1899
Theo lịch Gregory, năm 1899 (số La Mã: MDCCCXCIX) là năm bắt đầu từ ngày Chủ Nhật.
1907
1907 (số La Mã: MCMVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.
1936
1936 (số La Mã: MCMXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
1937
1937 (số La Mã: MCMXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
1939
1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
1940
1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
1945
1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.
1948
1948 (số La Mã: MCMXLVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
1954
1954 (số La Mã: MCMLIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.
1972
Theo lịch Gregory, năm 1972 (số La Mã: MCMLXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy.
1974
Theo lịch Gregory, năm 1974 (số La Mã: MCMLXXIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.
1975
Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.
1978
Theo lịch Gregory, năm 1978 (số La Mã: MCMLXXVIII) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
1979
Theo lịch Gregory, năm 1979 (số La Mã: MCMLXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
1980
Theo lịch Gregory, năm 1980 (số La Mã: MCMLXXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba.
1981
Theo lịch Gregory, năm 1981 (số La Mã: MCMLXXXI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.
1985
Theo lịch Gregory, năm 1985 (số La Mã: MCMLXXXV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.
1987
Theo lịch Gregory, năm 1987 (số La Mã: MCMLXXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.
1989
Theo lịch Gregory, năm 1989 (số La Mã: MCMLXXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
1990
Theo lịch Gregory, năm 1990 (số La Mã: MCMXC) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
1991
Theo lịch Gregory, năm 1991 (số La Mã: MCMXCI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.
1995
Theo lịch Gregory, năm 1995 (số La Mã: MCMXCV) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
1996
Theo lịch Gregory, năm 1996 (số La Mã: MCMXCVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.
1998
Theo lịch Gregory, năm 1998 (số La Mã: MCMXCVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm, bắt đầu từ năm Đinh Sửu đến Mậu Dần.
2000
Theo lịch Gregory, năm 2000 (số La Mã: MM) là năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy.
2003
2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
2005
2005 (số La Mã: MMV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory.
2006
2006 (số La Mã: MMVI) là một năm thường bắt đầu vào chủ nhật trong lịch Gregory.
2014
Năm 2014 là một năm thường, bắt đầu vào ngày Thứ Tư trong lịch Gregory.
2015
Năm 2015 (số La Mã: MMXV) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ năm trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào thứ Hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày.
Còn được gọi là 17 tháng 07.
, Cleveland (lớp tàu tuần dương), Concorde, Courageous (lớp tàu sân bay), Cuộc đua thuyền Oxford-Cambridge, Danh sách album quán quân năm 2010 (Mỹ), Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2004 (Mỹ), Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2010 (Mỹ), Danh sách đĩa nhạc của Arashi, Danh sách các trận động đất, Danh sách chuyển nhượng Giải bóng đá ngoại hạng Anh hè 2008, Danh sách giáo hoàng, Danh sách máy bay cỡ lớn, Danh sách những người giàu nhất trong lịch sử, Danh sách tập phim Blood+, Danh sách tập phim Tom và Jerry, Danh sách tập truyện Thần đồng Đất Việt, Danh sách Thủ tướng Thái Lan, Donald Sutherland, Doraemon: Nobita và người khổng lồ xanh, Doraemon: Tân Nobita và chuyến phiêu lưu vào xứ quỷ - 7 nhà phép thuật, Dương Bích Liên, Edward II của Anh, Edward VIII, Emil von Schwartzkoppen, Erwin Rommel, Fubuki (lớp tàu khu trục), Fubuki (tàu khu trục Nhật) (1927), Gamal Abdel Nasser, George V, George VI của Anh, Giải bóng đá hạng Nhì Quốc gia 2005, Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2010 (kết quả chi tiết), Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2011 (lịch thi đấu), Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2008, Giải bóng đá Ngoại hạng Anh, Giải bóng đá U17 Quốc gia Việt Nam 2010, Giải bóng đá vô địch quốc gia 2005, Giải bóng đá vô địch quốc gia 2010, Giải bóng đá vô địch quốc gia 2010 (kết quả chi tiết), Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 (danh sách cầu thủ tham dự), Giải vô địch bóng đá thế giới 1994, Gilbert du Motier de La Fayette, Giovanni Giolitti, Giuse Phan Văn Hoa, Giuse Trần Văn Thiện, Gleaves (lớp tàu khu trục), Hanazakari no Kimitachi e, Hannah Montana (mùa 3), Hatsuyuki (tàu khu trục Nhật) (1928), Hà Tôn Thanh Hằng, Hà Văn Mỹ, Hàm Phong, Hàng không năm 1924, Hàng không năm 1927, Hàng không năm 1933, Hàng không năm 1935, Hàng không năm 1939, Hàng không năm 1949, Hàng không năm 1989, Hành trình kết nối những trái tim, Hãn Quý phi, Học viện Hàng không Việt Nam, Hội chợ thương mại, Hector Malot, Henry VI của Anh, Hiếu Toàn Thành Hoàng hậu, HMCS Skeena (D59), HMS Avon Vale (L06), HMS Beaufort (L14), HMS Blackmore (L43), HMS Collingwood (1908), HMS Enterprise (D52), HMS Eridge (L68), HMS Farndale (L70), HMS Fearless (H67), HMS Formidable (67), HMS Havant (H32), HMS Warspite (03), HMS York (90), Hoàng Ngân, House of Dreams: Sáng bừng sức sống, HTV3, Hugo Ludwig von Below, Hunt (lớp tàu khu trục), Hướng đạo Việt Nam, Hưng Hóa (tỉnh), Hưng Yên (thành phố), Ismail I, Jaap Stam, James Lloydovich Patterson, John Howard, Jules Bianchi, Kaiser (lớp thiết giáp hạm), Katie Leung, Königsberg (tàu tuần dương Đức), Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2008, Kỷ lục bay cao, Kenan Evren, Khu lưu niệm Chủ tịch Tôn Đức Thắng, Kiểm soát sinh sản, Kim Jong-un, Kim Won-hong, Kino no Tabi -the Beautiful World-, Kongō (thiết giáp hạm Nhật), Koolhoven F.K.58, Kut Chum (huyện), La Galissonnière (lớp tàu tuần dương), Laurent Fabius, Lê Hiển Tông, Lê Nguyên Hồng, Lê Túc Tông, Lê Uyên, Lệnh Ý Hoàng quý phi, Lịch sử Bộ Quốc phòng Việt Nam, Lịch sử Iraq, Lớp tàu khu trục G và H, Lộc Ninh, Lý Lệ Hoa, Letsie III của Lesotho, Liên minh Trung tâm, Liễu Nghị truyện, Mahan (lớp tàu khu trục), Marius Roelof Johan Brinkgreve, Marseillaise (tàu tuần dương Pháp) (1935), Martin Luther, Masayoshi Itō, Mass Effect 3, Mátthêu Lê Văn Gẫm, Mộng Cầm, Michael Essien, Minh Thành Tổ, Mizuki Ichirō, Moritz von Bissing, Napan, Natasha Hamilton, Nội chiến Hoa Kỳ, Nội chiến Tây Ban Nha, Ngũ quái Sài Gòn, Nguyễn Đình Trung, Nguyễn Phúc Tấn, Nguyễn Thanh Sơn (Cần Thơ), Nguyễn Thái Bình, Nguyễn Tư Thoan, Nhà Bè, Nikolai II của Nga, North Carolina (lớp thiết giáp hạm), Northrop Grumman B-2 Spirit, Obuchi Keizō, Olga Nikolaevna Romanova (1895–1918), Olympic Toán học Quốc tế, Othman bin Affan, Otto von der Schulenburg (Thiếu tướng), Otto von Grone, Pete Sampras, Phan Thanh, Phùng Văn Tửu (Tửu anh), Phú Mỹ, Quận 7, Phú Thọ, Phạm Thị Liên, Phi đoàn Normandie-Niemen, Porter (lớp tàu khu trục), Quang Tự, Robert Loeb, Saint-Pierre và Miquelon, Satsuki (tàu khu trục Nhật) (1925), Saviô Hàn Đại Huy, Sōsuke Uno, Sân bay quốc tế Congonhas-São Paulo, Sân bay quốc tế Salgado Filho, Sân bay quốc tế Traian Vuia, Sân vận động Olympic (Montréal), Sóng thần, Số phận sau cùng của vũ trụ, Shmuel Yosef Agnon, SMS Derfflinger, SMS Gneisenau, SMS König Albert, SMS Oldenburg (1910), SMS Scharnhorst, Soko G-4 Super Galeb, Strasbourg (thiết giáp hạm Pháp), Suffren (tàu tuần dương Pháp), Tàu tuần dương bảo vệ, Tàu tuần dương bọc thép, Tân An, Tô Vinh, Từ An Thái Hậu, Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam, Tổng cục Kỹ thuật, Quân đội nhân dân Việt Nam, Tăng Minh Phụng, Terence Tao, Thanh Tịnh, Tháng 7 năm 2005, Tháng 7 năm 2008, Tháng 7 năm 2011, Tháng Chín Đen (Jordan), Tony Goodman, Tranh chấp biển Đông Việt Nam – Trung Quốc (2011), Trận đánh Cao điểm 935, Trận Burkersdorf, Trận El Alamein thứ nhất, Trận Gettysburg, Trận Saratoga, Trận sông Marne, Trận sông Marne lần thứ hai, Trận Smolensk (1941), Trận Soissons (1918), Trận Stalingrad, Trận Züllichau, Trịnh Tráng, Triều Tiên Thái Tổ, Truyền thuyết Ju-mông, UEFA Champions League 2007-08, Unchained Melody, USS Aaron Ward (DD-132), USS Alabama (BB-60), USS Alden (DD-211), USS Anderson (DD-411), USS Arkansas (BB-33), USS Astoria (CL-90), USS Aulick (DD-258), USS Bagley (DD-386), USS Bearss (DD-654), USS Bernadou (DD-153), USS Boyle (DD-600), USS Charles J. Badger (DD-657), USS Chicago (CA-136), USS Clemson (DD-186), USS Coghlan (DD-606), USS Colahan (DD-658), USS Conner (DD-582), USS Coral Sea (CV-43), USS Craven (DD-382), USS Cummings (DD-365), USS Dickerson (DD-157), USS Du Pont (DD-152), USS Ellis (DD-154), USS Erben (DD-631), USS Fanning (DD-385), USS Farragut (DD-348), USS Goff (DD-247), USS Grayson (DD-435), USS Haggard (DD-555), USS Haraden (DD-183), USS Hart (DD-110), USS Hazelwood (DD-531), USS Healy (DD-672), USS Heermann (DD-532), USS Hobby (DD-610), USS Hopewell (DD-181), USS Idaho (BB-42), USS Israel (DD-98), USS John Rodgers (DD-574), USS Kane (DD-235), USS Laub (DD-263), USS Laws (DD-558), USS Long Island (CVE-1), USS Ludlow (DD-112), USS Ludlow (DD-438), USS MacKenzie (DD-175), USS Maddox (DD-168), USS Mahan (DD-102), USS Manley (DD-74), USS Mason (DD-191), USS Maury (DD-100), USS McCook (DD-496), USS McDougal (DD-358), USS McKee (DD-575), USS Melvin (DD-335), USS Missouri (BB-63), USS Monaghan (DD-354), USS Monssen (DD-798), USS Morris (DD-417), USS Murray (DD-97), USS Nelson (DD-623), USS Nicholson (DD-442), USS Oakland (CL-95), USS Pennsylvania (BB-38), USS Plunkett (DD-431), USS Preston (DD-795), USS Pringle (DD-477), USS Ramsay (DD-124), USS Reno (CL-96), USS Reuben James (DD-245), USS Rizal (DD-174), USS Satterlee (DD-626), USS Schroeder (DD-501), USS Semmes (DD-189), USS Sproston (DD-173), USS Stack (DD-406), USS Stevens (DD-479), USS Stockton (DD-73), USS Stribling (DD-96), USS Stringham (DD-83), USS Talbot (DD-114), USS Tattnall (DD-125), USS Taylor (DD-94), USS Terry (DD-513), USS Thatcher (DD-162), USS Thomas (DD-182), USS Tillman (DD-135), USS Topeka (CL-67), USS Tracy (DD-214), USS Tucson (CL-98), USS Twiggs (DD-127), USS Upshur (DD-144), USS Utah (BB-31), USS Vincennes (CL-64), USS Wadsworth (DD-516), USS Wasmuth (DD-338), USS Waters (DD-115), USS Wedderburn (DD-684), USS Welborn C. Wood (DD-195), USS Welles (DD-257), USS Whipple (DD-217), USS William B. Preston (DD-344), USS Williams (DD-108), USS Wood (DD-317), USS Wyoming (BB-32), USS Yarborough (DD-314), USS Young (DD-312), USS Zane (DD-337), Václav Klaus, Vĩnh Long (thành phố), Vụ án EPCO - Minh Phụng, Vụ đánh bom Khan Bani Saad 2015, Viktor Stepanovich Chernomyrdin, Vladimir Ilyich Lenin, Vương Gia Vệ, Wikimania, Wikipedia tiếng Telugu, William McMahon, William Morris Hughes, Windows Media Player, Winston Churchill, Yamaguchi Tamon, Zenkō Suzuki, 1487, 1600, 1789, 1790, 1894, 1898, 1899, 1907, 1936, 1937, 1939, 1940, 1945, 1948, 1954, 1972, 1974, 1975, 1978, 1979, 1980, 1981, 1985, 1987, 1989, 1990, 1991, 1995, 1996, 1998, 2000, 2003, 2005, 2006, 2014, 2015.