Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

17 tháng 4

Mục lục 17 tháng 4

Ngày 17 tháng 4 là ngày thứ 107 trong lịch Gregory.

Mục lục

  1. 364 quan hệ: AccorHotels Arena, Alain Poher, Alejandro (bài hát), Amintore Fanfani, Anne, Nữ hoàng của Liên hiệp Anh, Anneli Jäätteenmäki, Arnaldo Forlani, Đô thị tại Quảng Ninh, Đại chiến Xích Bích (phim), Đại hội Thể thao châu Á, Đại Việt Quốc gia Cách mệnh Ủy viên Hội, Đảng Cộng hòa (Campuchia), Đảng Cộng hòa Xã hội, Đặng hoàng hậu (Hán Hòa Đế), Đế quốc Việt Nam, Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ, Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2014, Bad Harzburg, Bí danh (phim truyền hình), Bùi Xuân Thống, Bắc Yên (huyện), Benjamin Franklin, Benson (lớp tàu khu trục), Bettino Craxi, Born This Way, Bước nhảy hoàn vũ (2011), Cam Đường (thị xã), Cao Triều Phát, Carles Puyol, CASA C-101, Các tên gọi của nước Việt Nam, Công đoàn Đoàn kết, Công thức 1 năm 2011, Công viên Gilwell, Cẩm Phả, Cờ quẻ Ly, Cửu Long (tỉnh), Cộng hòa Khmer, Chaim Herzog, Charles Yanofsky, Chín tháng, Chính phủ Đế quốc Việt Nam, Chùa Tây Tạng, Chủ thể liên bang của Nga, Chiêu hồi, Chiến dịch Balkan, Chiến dịch tấn công hữu ngạn Dniepr, Chiến dịch tấn công Proskurov–Chernovtsy, Chiến dịch tấn công Uman–Botoşani, Chiến tranh 335 năm, ... Mở rộng chỉ mục (314 hơn) »

AccorHotels Arena

AccorHotels Arena (tên cũ: Cung thể thao Paris-Bercy, tiếng Pháp: Palais omnisports de Paris-Bercy, được viết tắt: POPB) là một địa điểm thi đấu thể thao đa chức năng nằm ở Quận 12 thành phố Paris.

Xem 17 tháng 4 và AccorHotels Arena

Alain Poher

Alain Émile Louis Marie Poher (17 tháng 4 năm 1909 – 9 tháng 12 năm 1996) là một chính trị gia ôn hòa Pháp.

Xem 17 tháng 4 và Alain Poher

Alejandro (bài hát)

"Alejandro" là bài hát của nữ ca sĩ-nhạc sĩ người Mĩ Lady Gaga.

Xem 17 tháng 4 và Alejandro (bài hát)

Amintore Fanfani

Amintore Fanfani (6 tháng 8 năm 1908 – 20 tháng 11 năm 1999) là chính khách người Ý và là Thủ tướng Ý 5 lần không liên tiếp.

Xem 17 tháng 4 và Amintore Fanfani

Anne, Nữ hoàng của Liên hiệp Anh

Anne, Nữ vương của Liên hiệp Anh (tiếng Anh: Anne, Queen of Great Britain; 6 tháng 2, năm 1665 – 1 tháng 8, năm 1714), là Nữ vương của Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland, đồng thời như những người tiền nhiệm, bà tự xưng Nữ vương nước Pháp (Queen of France).

Xem 17 tháng 4 và Anne, Nữ hoàng của Liên hiệp Anh

Anneli Jäätteenmäki

Video-Introduction Anneli Tuulikki Jäätteenmäki (sinh ngày 11 tháng 2 năm 1955) là một chính trị Phần Lan và là thành viên của Nghị viện Châu Âu (MEP) từ Phần Lan.

Xem 17 tháng 4 và Anneli Jäätteenmäki

Arnaldo Forlani

Arnaldo Forlani, (sinh ngày 8 tháng 12 năm 1925) là chính trị gia người Ý giữ chức Thủ tướng thứ 43 của Ý từ 18 tháng 10 năm 1980 đến 28 tháng 6 năm 1981.

Xem 17 tháng 4 và Arnaldo Forlani

Đô thị tại Quảng Ninh

Đô thị tại Quảng Ninh là những thành phố, thị xã, thị trấn được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định thành lập và xếp loại.

Xem 17 tháng 4 và Đô thị tại Quảng Ninh

Đại chiến Xích Bích (phim)

Đại chiến Xích Bích (chữ Hán: 赤壁, Bính âm: Chìbì, Hán Việt: Xích Bích) là một bộ phim của điện ảnh Trung Quốc được công chiếu vào tháng 7 năm 2008 (phần 1) và tháng 1 năm 2009 (phần 2).

Xem 17 tháng 4 và Đại chiến Xích Bích (phim)

Đại hội Thể thao châu Á

Biểu trưng Hội đồng Olympic châu Á Biểu trưng của kỳ ASIAD đầu tiên Đại hội thể thao châu Á hay Á vận hội (tiếng Anh: Asiad hay Asian Games), là một sự kiện thể thao được tổ chức bốn năm một lần với sự tham gia của các đoàn vận động viên các nước châu Á.

Xem 17 tháng 4 và Đại hội Thể thao châu Á

Đại Việt Quốc gia Cách mệnh Ủy viên Hội

Đại Việt Quốc gia Cách mệnh Ủy viên Hội là một tổ chức chính trị của người Việt, tồn tại trong một thời gian ngắn ngủi từ 11 tháng 3 đến 19 tháng 4 năm 1945.

Xem 17 tháng 4 và Đại Việt Quốc gia Cách mệnh Ủy viên Hội

Đảng Cộng hòa (Campuchia)

Đảng Cộng hòa Campuchia là một đảng phái chính trị được thành lập trong thời kỳ Cộng hòa Khmer (1970-1975).

Xem 17 tháng 4 và Đảng Cộng hòa (Campuchia)

Đảng Cộng hòa Xã hội

Đảng Cộng hòa Xã hội (tiếng Pháp: Parti social républicain; PSR: tiếng Khmer: Sangkum Sathéaranak Râth) là một đảng phái chính trị tại Campuchia, do Tổng thống Lon Nol thành lập vào tháng 6 năm 1972 để tham gia tranh cử trong cuộc bầu cử Quốc hội nước Cộng hòa Khmer được tổ chức vào ngày 3 tháng 9 năm 1972.

Xem 17 tháng 4 và Đảng Cộng hòa Xã hội

Đặng hoàng hậu (Hán Hòa Đế)

Hòa Hi Đặng hoàng hậu (chữ Hán: 和熹鄧皇后; 81 - 121), cũng thường gọi Đặng Thái hậu (鄧太后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Hòa Đế Lưu Triệu nhà Đông Hán.

Xem 17 tháng 4 và Đặng hoàng hậu (Hán Hòa Đế)

Đế quốc Việt Nam

Đế quốc Việt Nam (chữ Hán: 越南帝國; tiếng Nhật: ベトナム帝国, Betonamu Teikoku) là tên chính thức của một chính phủ tồn tại 5 tháng trong lịch sử Việt Nam (từ tháng 3 năm 1945 đến tháng 8 năm 1945).

Xem 17 tháng 4 và Đế quốc Việt Nam

Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ

Martha Washington, Đệ Nhất Phu nhân đầu tiên của Hoa Kỳ. Melania Trump, Đệ Nhất Phu nhân hiện nay của Hoa Kỳ (2017-đương nhiệm). Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ là chức danh không chính thức dành cho bà chủ Nhà Trắng, và thường vị trí này thuộc về phu nhân Tổng thống Hoa Kỳ.

Xem 17 tháng 4 và Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ

Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2014

Lịch và kết quả thi đấu của đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam các cấp trong năm 2014.

Xem 17 tháng 4 và Đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam năm 2014

Bad Harzburg

Bad Harzburg là một thị xã ở miền trung Đức, tại huyện Goslar, bang Niedersachsen.

Xem 17 tháng 4 và Bad Harzburg

Bí danh (phim truyền hình)

Bí danh (Alias) là một bộ series phim của Mỹ, được sáng lập bởi J. J. Abrams và trình chiếu trên kênh truyền hình ABC từ ngày 30 tháng 9 năm 2001 đến ngày 22 tháng 5 năm 2006 với tất cả năm phần.

Xem 17 tháng 4 và Bí danh (phim truyền hình)

Bùi Xuân Thống

Bùi Xuân Thống (sinh ngày 17 tháng 4 năm 1976) là một chính trị gia người Việt Nam.

Xem 17 tháng 4 và Bùi Xuân Thống

Bắc Yên (huyện)

Bắc Yên là một huyện của tỉnh Sơn La.

Xem 17 tháng 4 và Bắc Yên (huyện)

Benjamin Franklin

Benjamin Franklin (17 tháng 01 1706 - 17 tháng 4 1790) là một trong những người thành lập đất nước nổi tiếng nhất của Hoa Kỳ.

Xem 17 tháng 4 và Benjamin Franklin

Benson (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Benson là một lớp 30 tàu khu trục được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo từ năm 1939 đến năm 1943, và đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 17 tháng 4 và Benson (lớp tàu khu trục)

Bettino Craxi

Benedetto "Bettino" Craxi (24 tháng 2 năm 1934 – 19 tháng 1 năm 2000) là một nhà chính trị Ý, người lãnh đạo Đảng Xã hội Ý từ năm 1976 đến năm 1993 và làm Thủ tướng Ý từ năm 1983 đến năm 1987.

Xem 17 tháng 4 và Bettino Craxi

Born This Way

Born This Way (tạm dịch: Sinh ra như thế) là album phòng thu thứ hai của nữ ca sĩ - nhạc sĩ người Mỹ Lady Gaga.

Xem 17 tháng 4 và Born This Way

Bước nhảy hoàn vũ (2011)

Bước nhảy hoàn vũ 2011 là mùa thi thứ hai của loạt chương trình Bước nhảy hoàn vũ do Đài Truyền hình Việt Nam và công ty Cát Tiên Sa phối hợp sản xuất dựa trên bản nhượng quyền của loạt chương trình truyền hình thực tế do BBC Worldwide sở hữu thương hiệu.

Xem 17 tháng 4 và Bước nhảy hoàn vũ (2011)

Cam Đường (thị xã)

Cam Đường là một thị xã cũ thuộc tỉnh Lào Cai (có thời gian thuộc tỉnh Hoàng Liên Sơn), Việt Nam.

Xem 17 tháng 4 và Cam Đường (thị xã)

Cao Triều Phát

Cao Triều Phát (1889-1956), tự Thuận Đạt, là một nhân sĩ trí thức Việt Nam thời cận đại.

Xem 17 tháng 4 và Cao Triều Phát

Carles Puyol

Carles Puyol i Saforcada (sinh ngày 13 tháng 4 năm 1978 tại Lleida, Catalunya) là một cầu thủ bóng đá người Tây Ban Nha đã giải nghệ.

Xem 17 tháng 4 và Carles Puyol

CASA C-101

CASA C-101 Aviojet là một máy bay huấn luyện phản lực của Tây Ban Nha, hiện nay nó đang được sử dụng trong biên chế của Tây Ban Nha, Chile, Honduras và Jordan.

Xem 17 tháng 4 và CASA C-101

Các tên gọi của nước Việt Nam

Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử đã dùng nhiều tên gọi hoặc quốc hiệu khác nhau.

Xem 17 tháng 4 và Các tên gọi của nước Việt Nam

Công đoàn Đoàn kết

Công Đoàn Đoàn kết (tiếng Ba Lan: Solidarność, IPA:; tên đầy đủ: Công đoàn Độc lập Tự trị "Đoàn kết" — Niezależny Samorządny Związek Zawodowy "Solidarność") là một liên minh công đoàn, một phong trào chính trị xã hội được thành lập vào tháng 9 năm 1980 tại Xưởng đóng tàu Gdańsk, Ba Lan, dưới sự lãnh đạo của Lech Wałęsa và là tổ chức then chốt trong việc chấm dứt chế độ xã hội chủ nghĩa tại Ba Lan.

Xem 17 tháng 4 và Công đoàn Đoàn kết

Công thức 1 năm 2011

Sebastian Vettel, tay đua đương kim vô địch và cũng đang dẫn đầu bảng xếp hạng sau một vòng đua Giải đua xe Công thức 1 năm 2011 là giải đua xe ô tô Công thức 1 lần thứ 62 do Liên đoàn ô tô thế giới (FIA) tổ chức.

Xem 17 tháng 4 và Công thức 1 năm 2011

Công viên Gilwell

Công viên Gilwell là một khu đất trại và trung tâm hoạt động cho các nhóm Hướng đạo cũng như trung tâm huấn luyện và hội nghị cho các Huynh trưởng Hướng đạo.

Xem 17 tháng 4 và Công viên Gilwell

Cẩm Phả

Cẩm Phả là một thành phố trực thuộc tỉnh Quảng Ninh, nằm ở vùng Đông Bắc Bộ Việt Nam.

Xem 17 tháng 4 và Cẩm Phả

Cờ quẻ Ly

Cờ quẻ Ly là tên gọi quốc kỳ của chính thể Việt Nam Đế quốc, tồn tại từ tháng 6 năm 1945 đến ngày 23 tháng 8 cùng năm.

Xem 17 tháng 4 và Cờ quẻ Ly

Cửu Long (tỉnh)

Tỉnh Cửu Long trên bản đồ hành chính Việt Nam năm 1976 Tỉnh Cửu Long tại Việt Nam được thành lập vào tháng 2 năm 1976 theo Nghị định của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam về việc giải thể khu, hợp nhất tỉnh ở miền Nam Việt Nam bằng sự sáp nhập của hai tỉnh là Vĩnh Long và tỉnh Vĩnh Bình (riêng tỉnh Kiến Hòa đổi tên thành tỉnh Bến Tre).

Xem 17 tháng 4 và Cửu Long (tỉnh)

Cộng hòa Khmer

Cộng hòa Khmer (Khmer: សាធារណរដ្ឋខ្មែរ) là một nước cộng hòa đầu tiên của Campuchia.

Xem 17 tháng 4 và Cộng hòa Khmer

Chaim Herzog

Thiếu tướng Chaim Herzog (חיים הרצוג; tháng 9 năm 1918, Belfast - 17 tháng 4 năm 1997, Tel Aviv) là một chính trị gia, luật sư và tác giả của Israel, từng là Tổng thống Israel thứ 6 của Israel giữa năm 1983 Và năm 1993.

Xem 17 tháng 4 và Chaim Herzog

Charles Yanofsky

Charles Yanofsky sinh ngày 17 tháng 4 năm 1925 tại New York, là nhà di truyền học hàng đầu người Mỹ.

Xem 17 tháng 4 và Charles Yanofsky

Chín tháng

Chín tháng (tiếng Nga: Девять месяцев) là một bộ phim tình cảm, có phần khôi hài của đạo diễn Rezo Gigineishvili, ra mắt lần đầu năm 2006.

Xem 17 tháng 4 và Chín tháng

Chính phủ Đế quốc Việt Nam

Chính phủ Đế quốc Việt Nam, còn được gọi là Nội các Trần Trọng Kim, hay Chính phủ Trần Trọng Kim, là chính phủ của Đế quốc Việt Nam (một chính thể do phát xít Nhật dựng lên ở Việt Nam năm 1945) do học giả Trần Trọng Kim thành lập ngày 17 tháng 4 năm 1945.

Xem 17 tháng 4 và Chính phủ Đế quốc Việt Nam

Chùa Tây Tạng

Chùa Tây Tạng (西藏寺) là một ngôi chùa Việt Nam, hiện tọa lạc tại 46B Thích Quảng Đức, phường Chánh Nghĩa, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.

Xem 17 tháng 4 và Chùa Tây Tạng

Chủ thể liên bang của Nga

Nga là một nhà nước liên bang bao gồm 85 chủ thể liên bang.

Xem 17 tháng 4 và Chủ thể liên bang của Nga

Chiêu hồi

Tờ rơi khuyến khích chiêu hồi Giấy thông hành bảo đảm quân đối phương quy hàng sẽ được an toàn khi trình diện Quân lực Đồng minh Túi nylon ghi lời khuyến dụ người hồi chánh Chiêu hồi là một chương trình do chính quyền Việt Nam Cộng hòa và Hoa Kỳ đề ra để khuyến khích các thành phần của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đầu hàng quay về với phe Việt Nam Cộng hòa.

Xem 17 tháng 4 và Chiêu hồi

Chiến dịch Balkan

Chiến dịch Balkan (Balkanfeldzug) là các cuộc tấn công của Phe Trục nhằm vào hai vương quốc Hy Lạp và Nam Tư trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 17 tháng 4 và Chiến dịch Balkan

Chiến dịch tấn công hữu ngạn Dniepr

Chiến dịch tấn công hữu ngạn Dniepr ở Ukraina (1944), hay còn được gọi là Chiến dịch tấn công Dniepr–Carpath, kéo dài từ ngày 24 tháng 12 năm 1943 đến ngày 14 tháng 4 năm 1944, là một chiến dịch tấn công chiến lược do các Phương diện quân Ukraina 1, 2, 3 và 4 cùng với cánh Nam của Phương diện quân Byelorussia 1 thực hiện, nhằm vào Cụm Tập đoàn quân Nam (Đức).

Xem 17 tháng 4 và Chiến dịch tấn công hữu ngạn Dniepr

Chiến dịch tấn công Proskurov–Chernovtsy

Chiến dịch tấn công Proskurov (Khmelnitskyi)–Chernovtsy (từ 4 tháng 3 đến 17 tháng 4 năm 1944) là một trong các trận đánh lớn nhất giữa Hồng quân Liên Xô và Quân đội Đức quốc xã trong các hoạt động quân sự ở hữu ngạn Ukraina thuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 17 tháng 4 và Chiến dịch tấn công Proskurov–Chernovtsy

Chiến dịch tấn công Uman–Botoşani

Chiến dịch tấn công Uman–BotoşaniTsouras, p. 244 hay Chiến dịch tấn công Uman-Botoshany (Уманско-ботошанская наступательная операция) là một phần của Chiến dịch tấn công hữu ngạn Dniepr do Phương diện quân Ukraina 2 (Liên Xô) tiến hành nhằm vào Tập đoàn quân 8 thuộc Cụm Tập đoàn quân Nam của quân đội Đức Quốc xã.

Xem 17 tháng 4 và Chiến dịch tấn công Uman–Botoşani

Chiến tranh 335 năm

Chiến tranh 335 năm (1651–1986) là một chiến tranh giữa Cộng hòa Hà Lan và quần đảo Scilly (nằm cách bờ biển tây nam của xứ Cornwall, Anh).

Xem 17 tháng 4 và Chiến tranh 335 năm

Chiến tranh Thanh-Nhật

Chiến tranh Nhật-Thanh (theo cách gọi ở Nhật Bản, tiếng Nhật: 日清戦争, Nisshin Sensō), hay Chiến tranh Giáp Ngọ (theo cách gọi cũ ở Trung Quốc, tiếng Trung: 甲午戰爭, Jiǎwǔ Zhànzhēng) là một cuộc chiến tranh giữa Đại Thanh và Đế quốc Nhật Bản diễn ra từ 1 tháng 8 năm 1894 đến 17 tháng 4 năm 1895.

Xem 17 tháng 4 và Chiến tranh Thanh-Nhật

Chiến tranh Thái Bình Dương

Chiến tranh Thái Bình Dương là tên gọi một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam Á từ ngày 7 tháng 7 năm 1937 đến 14 tháng 8 năm 1945.

Xem 17 tháng 4 và Chiến tranh Thái Bình Dương

Condoleezza Rice

Condoleezza "Condi" Rice (sinh vào năm 1954) là Bộ trưởng Ngoại giao thứ nhì của chính phủ George W. Bush từ ngày 26 tháng 1 năm 2005 đến ngày 20 tháng 1 năm 2009.

Xem 17 tháng 4 và Condoleezza Rice

Conrad von Schubert

Philipp Christian Theodor Conrad von Schubert (29 tháng 10 năm 1847 tại Wielkibor – 21 tháng 1 năm 1924 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng, đồng thời là chủ xưởng rượu và thành viên Quốc hội Đế quốc Đức.

Xem 17 tháng 4 và Conrad von Schubert

Cuộc xâm lược Nam Tư

Cuộc xâm lược Nam Tư (mật danh Chỉ thị 25 hay Chiến dịch 25), còn được biết đến với cái tên Chiến tranh tháng Tư (tiếng Serbia-Croatia: Aprilski rat, tiếng Slovene: Aprilska vojna), là cuộc tấn công của các quốc gia Phe Trục do Đức dẫn đầu, nhằm vào vương quốc Nam Tư trong Chiến tranh thế giới thứ hai, bắt đầu ngày 6 tháng 4 năm 1941.

Xem 17 tháng 4 và Cuộc xâm lược Nam Tư

Danh sách album quán quân năm 2010 (Mỹ)

Dưới đây là danh sách các album đạt vị trí quán quân trên bảng xếp hạng Billboard 200 trong năm 2010 tại Hoa Kỳ phát hành hàng tuần bởi tạp chí âm nhạc Billboard.

Xem 17 tháng 4 và Danh sách album quán quân năm 2010 (Mỹ)

Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2004 (Mỹ)

alt.

Xem 17 tháng 4 và Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2004 (Mỹ)

Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2010 (Mỹ)

Đĩa đơn đầu tay "Tik Tok" của ngôi sao nhạc pop Kesha là đĩa đơn đứng đầu bảng lâu nhất trong năm, trải qua chín tuần liên tiếp, đĩa đơn đầu tay đứng đầu bảng lâu nhất bởi một ca sĩ nữ kể từ Debby Boone năm 1977.

Xem 17 tháng 4 và Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2010 (Mỹ)

Danh sách đĩa nhạc của Arashi

Dưới đây là danh sách đĩa nhạc của Arashi.

Xem 17 tháng 4 và Danh sách đĩa nhạc của Arashi

Danh sách cầu thủ tham dự Giải vô địch bóng đá Đông Á 2008

Đây là danh sách chính thức các cầu thủ tham dự vòng chung kết Giải vô địch bóng đá Đông Á 2008, được tổ chức tại Trung tâm Thể thao Olympic, Trùng Khánh, Trung Quốc từ ngày 17 cho đến ngày 23 tháng 2.

Xem 17 tháng 4 và Danh sách cầu thủ tham dự Giải vô địch bóng đá Đông Á 2008

Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2008

Sau đây là danh sách các cầu thủ tham gia Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2008 (AFF Suzuki Cup 2008) được tổ chức tại Indonesia (bảng A) và Thái Lan (bảng B) từ ngày 5 đến 28 tháng 12 năm 2008.

Xem 17 tháng 4 và Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2008

Danh sách chuyển nhượng Giải bóng đá ngoại hạng Anh hè 2008

Đây là danh sách các cuộc chuyển nhượng của bóng đá Anh trong kỳ chuyển nhương mùa hè năm 2008.

Xem 17 tháng 4 và Danh sách chuyển nhượng Giải bóng đá ngoại hạng Anh hè 2008

Danh sách nguyên thủ quốc gia Campuchia

Đây là danh sách các Vua, nguyên thủ quốc gia và Chủ tịch của Campuchia.

Xem 17 tháng 4 và Danh sách nguyên thủ quốc gia Campuchia

Danh sách quốc gia xã hội chủ nghĩa

Dưới 20 năm Nhấn vào hình để phóng to. Đây là danh sách các nước, trong quá khứ và hiện tại, tự tuyên bố trong tên gọi hoặc hiến pháp là nước Xã hội chủ nghĩa.Không có tiêu chuẩn nào được đưa ra, vì thế, một vài hoặc tất cả các quốc gia này có thể không hợp với một định nghĩa cụ thể nào về chủ nghĩa xã hội.

Xem 17 tháng 4 và Danh sách quốc gia xã hội chủ nghĩa

Danh sách tập phim Tom và Jerry

Dưới đây là danh sách tập phim Tom và Jerry thời kì Hanna-Barbera.

Xem 17 tháng 4 và Danh sách tập phim Tom và Jerry

Danh sách tập truyện Thần đồng Đất Việt

Bìa tập 1 Thần Đồng Đất Việt Đây là danh sách các tập truyện của Thần đồng Đất Việt, một bộ truyện tranh Việt Nam dài tập của tác giả Lê Linh và công ty Phan Thị.

Xem 17 tháng 4 và Danh sách tập truyện Thần đồng Đất Việt

Dave Grohl

David Eric "Dave" Grohl, sinh ngày 14 tháng 1 năm 1969, là một rocker nổi tiếng người Mỹ.

Xem 17 tháng 4 và Dave Grohl

Didier Burkhalter

Didier Burkhalter (sinh ngày 17 tháng 4 năm 1960 tại Neuchâtel) là chính trị gia Thụy Sĩ của đảng Dân chủ tự do (FDP).

Xem 17 tháng 4 và Didier Burkhalter

Doraemon: Nobita và những dũng sĩ có cánh

còn được biết đến với tên Du hành đến vương quốc loài chim là bộ phim hoạt hình Doraemon thứ 22 được ra mắt tại Nhật Bản và được chuyển thể thành truyện tranh.

Xem 17 tháng 4 và Doraemon: Nobita và những dũng sĩ có cánh

Dreadnought

USS ''Texas'', được hạ thủy vào năm 1912 và hiện là một tàu bảo tàng. Dreadnought (tiếng Anh có khi còn được viết là Dreadnaught) là kiểu thiết giáp hạm thống trị trong thế kỷ 20.

Xem 17 tháng 4 và Dreadnought

Dreamfall: The Longest Journey

Dreamfall: The Longest Journey (Drømmefall: Den lengste reisen) là một game hành động / phiêu lưu được ra mắt dành cho Windows và Xbox vào 17 tháng 4 năm 2006.

Xem 17 tháng 4 và Dreamfall: The Longest Journey

Du Tử Lê

Du Tử Lê (sinh 1942) tên thật là Lê Cự Phách, là một nhà thơ Việt Nam đang định cư ở nước ngoài.

Xem 17 tháng 4 và Du Tử Lê

Dương Bạch Mai

Dương Bạch Mai (1904-1964) là một nhà hoạt động cách mạng dân tộc, nhà chính trị, ngoại giao Việt Nam, đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa II.

Xem 17 tháng 4 và Dương Bạch Mai

Elena Vyacheslavovna Dementieva

Elena Vyacheslavovna Dementieva; sinh ngày 15 tháng 10 năm 1981 tại Moskva), là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Nga đã giải nghệ.

Xem 17 tháng 4 và Elena Vyacheslavovna Dementieva

Elpidio Quirino

Elpidio Rivera Quirino (Elpidio Quirino y Rivera; 16 tháng 11 năm 1890 – 29 tháng 2 năm 1956) là chính trị gia người Filipino của dân tộc Ilocano, ing giữ chức Tổng thống Philippines thứ 6 từ năm 1948 đến năm 1953.

Xem 17 tháng 4 và Elpidio Quirino

Evenkya

Huyện Evenkya là một huyện (raion) của Krasnoyarsk krai (vùng Krasnoyarsk), ở phía đông Siberi, với huyện lỵ là Tura.

Xem 17 tháng 4 và Evenkya

Fernando de Araújo

Fernando de Araújo, còn được biết là Lasama (26 tháng 2 năm 1963 – 2 tháng 6 năm 2015) là chính trị gia Đông Timor, Chủ tịch Quốc hội Đông Timor từ năm 2007 đến năm 2012.

Xem 17 tháng 4 và Fernando de Araújo

Fidel Castro

Fidel Alejandro Castro Ruz (13px âm thanh) (sinh ngày 13 tháng 8 năm 1926, mất ngày 25 tháng 11 năm 2016) là một trong những nhà lãnh đạo chủ chốt của Cách mạng Cuba, Thủ tướng Cuba từ tháng 2 năm 1959 tới tháng 12 năm 1976, và sau đó là Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Cuba cho tới khi ông từ chức tháng 2 năm 2008.

Xem 17 tháng 4 và Fidel Castro

Frankenthal

Frankenthal là một thành phố ở tây nam nước Đức, trong bang Rheinland-Pfalz.

Xem 17 tháng 4 và Frankenthal

Friedrich Koenig

Friedrich Koenig Friedrich Gottlob Koenig (17 tháng 4 năm 1774 ở Eisleben – 17 tháng 1 năm 1833) là một nhà phát minh người Đức, nổi tiếng vì sáng chế của máy in, được chế tọa cùng với người chế tạo đồng hồ Andreas Friedrich Bauer.

Xem 17 tháng 4 và Friedrich Koenig

Gabriel García Márquez

Gabriel José García Márquez (6 tháng 3 năm 1928 - 17 tháng 4 năm 2014) là một nhà văn người Colombia nổi tiếng.

Xem 17 tháng 4 và Gabriel García Márquez

Gareth Bale

Gareth Frank Bale (sinh ngày 16 tháng 7 năm 1989) là cầu thủ bóng đá người xứ Wales hiện chơi ở vị trí tiền vệ cánh cho câu lạc bộ Real Madrid và đội tuyển bóng đá quốc gia Wales.

Xem 17 tháng 4 và Gareth Bale

Gary Armstrong (cricket)

Garfield 'Gary' McCline Armstrong (sinh ngày 17 tháng 4 năm 1965) là 1 cựu vận động viên cricket người Bahamas.

Xem 17 tháng 4 và Gary Armstrong (cricket)

George III của Liên hiệp Anh và Ireland

George III (tên thật: George William Frederick; 4 tháng 6 năm 1738 – 29 tháng 1 năm 1820) là Vua của Anh và Ireland từ 25 tháng 10 năm 1760 đến ngày ký kết Đạo luật sáp nhập hai quốc gia năm 1800 vào 1 tháng 1 năm 1801, sau đó ông là Vua của Nước Anh thống nhất đến khi qua đời.

Xem 17 tháng 4 và George III của Liên hiệp Anh và Ireland

Giáo hoàng Anicêtô

Anicêtô (Latinh: Anicetus) là vị Giáo hoàng thứ 11 của Giáo hội Công giáo.

Xem 17 tháng 4 và Giáo hoàng Anicêtô

Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2009

Giải vô địch bóng đá hạng nhất Việt Nam 2009 (Cúp Sino) (theo tên nhà tài trợ) diễn ra từ 6 tháng 2 đến 22 tháng 8 năm 2009.

Xem 17 tháng 4 và Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2009

Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2010 (kết quả chi tiết)

Sau đây là kết quả chi tiết Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2010, có tên chính thức là Giải bóng đá hạng Nhất Quốc gia Cúp Tôn Hoa Sen 2010, với 14 câu lạc bộ tham dự.

Xem 17 tháng 4 và Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2010 (kết quả chi tiết)

Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2006

Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2006 có tên gọi chính thức là Giải bóng đá nữ Vô địch Quốc gia - Cúp VAPower Việt Á 2006 là mùa giải lần thứ 9 do VFF tổ chức và Công ty Cổ phần tập đoàn thương mại công nghiệp Việt Á tài trợ.

Xem 17 tháng 4 và Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2006

Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2011

Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2011 (Tên chính thức là: Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia - Cúp Vinatex 2011, đặt tên theo nhà tài trợ) là giải đấu bóng đá lần thứ 14 của Giải vô địch bóng đá nữ Việt Nam do VFF tổ chức và Tập đoàn dệt may Việt Nam (Vinatex) tài trợ.

Xem 17 tháng 4 và Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2011

Giải bóng đá vô địch quốc gia 2004

Giải bóng đá vô địch quốc gia 2004, có tên gọi chính thức là Giải bóng đá vô địch quốc gia Kinh Đô 2004 hay Kinh Đô V-League 2004, với 12 câu lạc bộ tham dự diễn ra từ 4 tháng 1 đến 20 tháng 6 năm 2004.

Xem 17 tháng 4 và Giải bóng đá vô địch quốc gia 2004

Giải bóng đá vô địch quốc gia 2005

Giải bóng đá vô địch quốc gia 2005, có tên gọi chính thức là Giải bóng đá vô địch quốc gia Number One 2005 hay Number One V-League 2005, là giải vô địch bóng đá Việt Nam lần thứ 22 diễn ra từ 30 tháng 1 đến 11 tháng 8 năm 2005 với 12 câu lạc bộ tham dự.

Xem 17 tháng 4 và Giải bóng đá vô địch quốc gia 2005

Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 30

Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 30 được tổ chức ngày 17 tháng 4 năm 2011.

Xem 17 tháng 4 và Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 30

Giovanni Spadolini

Giovanni Spadolini (21 tháng 6 năm 1925 – 4 tháng 8 năm 1994) là chính trị gia, Thủ tướng thứ 44 của Ý, biên tập viên, nhà báo và nhà sử học người Ý. Spadolini sinh ra ở Florence năm 1925.

Xem 17 tháng 4 và Giovanni Spadolini

Guam

Guam (tiếng Chamorro: Guåhan), tên chính thức là Lãnh thổ Guam, là một hải đảo nằm ở miền tây Thái Bình Dương và là một lãnh thổ có tổ chức nhưng chưa hợp nhất của Hoa Kỳ.

Xem 17 tháng 4 và Guam

Gwen Stefani

Gwen Renée Stefani (sinh ngày 3 tháng 10 năm 1969) là một ca sĩ, người viết bài hát, nhà thiết kế thời trang và đôi khi là nữ diễn viên người Mỹ.

Xem 17 tháng 4 và Gwen Stefani

Hang Thun Hak

Hang Thun Hak (1924 – 1975) là nhà viết kịch, viện sĩ và chính trị gia cấp tiến Campuchia.

Xem 17 tháng 4 và Hang Thun Hak

Hannah Montana (mùa 3)

Thể loại:Hannah Montana Thể loại:Mùa truyền hình năm 2010.

Xem 17 tháng 4 và Hannah Montana (mùa 3)

Hans Heimart Ferdinand von Linsingen

Hans Heimart Ferdinand von Linsingen (12 tháng 3 năm 1818 tại Lüneburg – 19 tháng 7 năm 1894 tại Dessau) là một Thiếu tướng quân đội Phổ, đã từng tham gia cuộc Chiến tranh Bảy tuần với Áo năm 1866 và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức các năm 1870 – 1871.

Xem 17 tháng 4 và Hans Heimart Ferdinand von Linsingen

Hà Nội

Hà Nội là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và cũng là kinh đô của hầu hết các vương triều phong kiến Việt trước đây.

Xem 17 tháng 4 và Hà Nội

Hàng không năm 1920

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1920.

Xem 17 tháng 4 và Hàng không năm 1920

Hàng không năm 1923

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1923.

Xem 17 tháng 4 và Hàng không năm 1923

Hàng không năm 1934

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1934.

Xem 17 tháng 4 và Hàng không năm 1934

Hàng không năm 1935

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1935.

Xem 17 tháng 4 và Hàng không năm 1935

Hàng không năm 1944

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1944.

Xem 17 tháng 4 và Hàng không năm 1944

Hàng không năm 1956

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1956.

Xem 17 tháng 4 và Hàng không năm 1956

Hàng không năm 1957

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1957.

Xem 17 tháng 4 và Hàng không năm 1957

Hàng không năm 1973

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1973.

Xem 17 tháng 4 và Hàng không năm 1973

Hành trình kết nối những trái tim

Hành trình kết nối những trái tim là chương trình truyền hình thực tế do HTV và công ty truyền thông MCV phối hợp sản xuất cùng với nhà tài trợ Doublemint.

Xem 17 tháng 4 và Hành trình kết nối những trái tim

Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam

Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam (tên giao dịch tiếng Anh: Vietnam Airlines) là hãng hàng không quốc gia của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là thành phần nòng cốt của Tổng công ty Hàng không Việt Nam, tại thời điểm ngày 01/07/2016, tỷ lệ vốn nhà nước tại Vietnam Airlines là 86,16%, All Nippon Airways nắm giữ 8,77%.

Xem 17 tháng 4 và Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam

Hòa Bình

Hòa Bình là một tỉnh miền núi thuộc vùng tây bắc Việt Nam, có vị trí ở phía nam Bắc Bộ, giới hạn ở tọa độ 20°19' - 21°08' vĩ độ Bắc, 104°48' - 105°40' kinh độ Đông, tỉnh lỵ là thành phố Hòa Bình nằm cách trung tâm thủ đô Hà Nội 73 km.

Xem 17 tháng 4 và Hòa Bình

Hậu cung Chân Hoàn truyện

Hậu cung Chân Hoàn truyện (后宫甄嬛传, Empresses in the Palace), thường gọi tắt là Chân Hoàn Truyện (甄嬛传), là một bộ phim truyền hình cổ trang Trung Quốc.

Xem 17 tháng 4 và Hậu cung Chân Hoàn truyện

Hệ thống Cảnh báo An ninh Nội địa Hoa Kỳ

300px Hệ thống Cảnh báo An ninh Nội địa Hoa Kỳ là hệ thống các quy ước về màu sắc với các cấp độ khác nhau để cảnh báo về các mối đe dọa cho nền an ninh quốc gia như khủng bố, bất ổn chính trị hay thiên tai...

Xem 17 tháng 4 và Hệ thống Cảnh báo An ninh Nội địa Hoa Kỳ

Hiển Đức vương hậu

Hiển Đức vương hậu (chữ Hán: 顯德王后; Hangul: 현덕왕후; 17 tháng 4, 1418 - 10 tháng 8, 1441), cũng gọi Hiển Đức tần (顯德嬪), là vương phi duy nhất, nhưng lại là chính thất thứ 3 của Triều Tiên Văn Tông, bà hạ sinh ra người kế vị là Triều Tiên Đoan Tông.

Xem 17 tháng 4 và Hiển Đức vương hậu

HMAS Australia (1911)

HMAS Australia là một trong số ba chiếc tàu chiến-tuần dương lớp ''Indefatigable'' được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo để bảo vệ các lãnh thổ của Đế quốc Anh.

Xem 17 tháng 4 và HMAS Australia (1911)

HMS Abdiel (M39)

HMS Abdiel (M39) là một tàu rải mìn được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 17 tháng 4 và HMS Abdiel (M39)

HMS Acheron (H45)

HMS Acheron (H45) là một tàu khu trục lớp A của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem 17 tháng 4 và HMS Acheron (H45)

HMS Arrow (H42)

HMS Arrow (H42) là một tàu khu trục lớp A của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem 17 tháng 4 và HMS Arrow (H42)

HMS Attacker (D02)

HMS Attacker (D02), nguyên là tàu sân bay hộ tống USS Barnes (CVE-7) (ký hiệu lườn ban đầu AVG-7) của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Bogue'', được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 17 tháng 4 và HMS Attacker (D02)

HMS Bellona (63)

HMS Bellona (63) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu của một lớp phụ gồm bốn chiếc thuộc lớp tàu tuần dương ''Dido'', được đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 17 tháng 4 và HMS Bellona (63)

HMS Biter (D97)

HMS Biter (D97) là một tàu sân bay hộ tống thuộc lớp ''Avenger'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem 17 tháng 4 và HMS Biter (D97)

HMS Black Prince (81)

HMS Black Prince (81) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoàng gia Anh thuộc lớp ''Dido'' được đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 17 tháng 4 và HMS Black Prince (81)

HMS Bulldog (H91)

HMS Bulldog (H91) là một tàu khu trục thuộc lớp B được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào năm 1930 và đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 17 tháng 4 và HMS Bulldog (H91)

HMS Fury (H76)

HMS Fury (H76) là một tàu khu trục lớp F được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.

Xem 17 tháng 4 và HMS Fury (H76)

HMS Greyhound (H05)

HMS Greyhound (H05) là một tàu khu trục thuộc lớp G được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 17 tháng 4 và HMS Greyhound (H05)

HMS Highlander (H44)

HMS Highlander (H44) là một tàu khu trục lớp H, nguyên được Hải quân Brazil đặt hàng cho hãng John I. Thornycroft and Company dưới tên Jaguaribe vào cuối thập niên 1930, nhưng được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc mua lại khi Chiến tranh Thế giới thứ hai nổ ra vào tháng 9 năm 1939.

Xem 17 tháng 4 và HMS Highlander (H44)

HMS Matabele (F26)

HMS Matabele (L26/F26) là một tàu khu trục lớp Tribal được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 17 tháng 4 và HMS Matabele (F26)

HMS Mendip (L60)

HMS Mendip (L60) là một tàu khu trục hộ tống lớp Hunt của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem 17 tháng 4 và HMS Mendip (L60)

HMS New Zealand (1911)

HMS New Zealand là một trong số ba chiếc tàu chiến-tuần dương lớp ''Indefatigable'' được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo để bảo vệ các lãnh thổ của Đế quốc Anh.

Xem 17 tháng 4 và HMS New Zealand (1911)

HMS Suffolk (55)

HMS Suffolk (55) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''County'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và thuộc lớp phụ Kent.

Xem 17 tháng 4 và HMS Suffolk (55)

HNLMS Van Galen (G84)

HNLMS Van Galen (G84) là một tàu khu trục lớp N của Hải quân Hoàng gia Hà Lan trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 17 tháng 4 và HNLMS Van Galen (G84)

Hoàng tử Maurits của Orange-Nassau, van Vollenhoven

Hoàng tử Maurits của Orange-Nassau, van Vollenhoven (tên đầy đủ là Maurits Willem Pieter Hendrik, sinh ngày 17 tháng 4 năm 1968 tại Utrecht) là con trai trưởng của Công chúa Margriet của Hà Lan và Giáo sư Pieter van Vollenhoven.

Xem 17 tháng 4 và Hoàng tử Maurits của Orange-Nassau, van Vollenhoven

Hoàng Xuân Hãn

Hoàng Xuân Hãn (1908–1996) là một nhà sử học, nhà ngôn ngữ học, nhà nghiên cứu văn hóa, giáo dục Việt Nam đồng thời là một kỹ sư, nhà toán học.

Xem 17 tháng 4 và Hoàng Xuân Hãn

Huỳnh Văn Nghệ

Huỳnh Văn Nghệ (1914-1977) là một nhà hoạt động cách mạng và là một chỉ huy quân sự Việt Nam, nổi tiếng về tài thi ca, có những câu thơ được nhiều người truyền tụng.

Xem 17 tháng 4 và Huỳnh Văn Nghệ

Hunt (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Hunt là một lớp tàu khu trục hộ tống được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 17 tháng 4 và Hunt (lớp tàu khu trục)

Hưng Nguyên

Hưng Nguyên là một huyện đồng bằng tả ngạn sông Lam nằm ở phía nam tỉnh Nghệ An, Việt Nam.

Xem 17 tháng 4 và Hưng Nguyên

In Tam

In Tam (1916 – 2006) là chính trị gia và cựu Thủ tướng Campuchia từ ngày 6 tháng 5 đến ngày 9 tháng 12 năm 1973.

Xem 17 tháng 4 và In Tam

Jawaharlal Nehru

Jawaharlal Nehru (tiếng Hindi: जवाहरलाल नेहरू; IPA:; 14 tháng 11 năm 1889 tại Allahabad – 27 tháng 5 năm 1964 tại New Delhi) là một nhà chính trị người Ấn Độ và từ 1947 cho đến 1964 là thủ tướng đầu tiên của Ấn Độ, là một trong những nhân vật trung tâm của chính trị Ấn Độ trong phần lớn thế kỷ 20.

Xem 17 tháng 4 và Jawaharlal Nehru

Jean Ravelonarivo

Jean Ravelonarivo (sinh ngày 17 tháng 4 năm 1959) là một sĩ quan quân đội và chính trị gia người Malagasy, giữ chức Thủ tướng Madagascar từ ngày 17 tháng 1 năm 2015.

Xem 17 tháng 4 và Jean Ravelonarivo

Jo-Wilfried Tsonga

Jo-Wilfried Tsonga (sinh 17 tháng 4 năm 1985) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Pháp.

Xem 17 tháng 4 và Jo-Wilfried Tsonga

John F. Kennedy

John Fitzgerald Kennedy (29 tháng 5 năm 1917 – 22 tháng 11 năm 1963), thường được gọi là Jack Kennedy hay JFK, là tổng thống thứ 35 của Hiệp chúng quốc Hoa Kỳ, tại nhiệm từ năm 1961 đến năm 1963.

Xem 17 tháng 4 và John F. Kennedy

José Luis Rodríguez Zapatero

() (sinh ngày 4 tháng 8 năm 1960), được biết đến nhiều hơn qua họ đệm Zapatero của ông, là Thủ tướng Tây Ban Nha.

Xem 17 tháng 4 và José Luis Rodríguez Zapatero

José María Aznar López

(sinh ngày 25 tháng 2 năm 1953) là thủ tướng Tây Ban Nha trong 2 nhiệm kỳ: nhiệm kỳ 1 từ 5 tháng 5 năm 1996 và nhiệm kỳ 2 tiếp tục đến ngày 17 tháng 4 năm 2004 và là hội viên Câu lạc bộ Madrid.

Xem 17 tháng 4 và José María Aznar López

José Ramos-Horta

José Manuel Ramos-Horta (tiếng Bồ Đào Nha), GCL (sinh ngày 26 tháng 12 năm 1949) là tổng thống thứ hai của Đông Timor kể từ khi quốc gia này giành độc lập từ Indonesia, ông nhậm chức ngày 20 tháng 5 năm 2007.

Xem 17 tháng 4 và José Ramos-Horta

Joseph I của đế quốc La Mã Thần thánh

Joseph I (26 tháng 6 1678 – 17 tháng 4 năm 1711) là Hoàng đế của Thánh chế La Mã từ 5 tháng 5 1705 đến 17 tháng 4 1711.

Xem 17 tháng 4 và Joseph I của đế quốc La Mã Thần thánh

Joseph Roger Vĩnh San

Hoàng tử Nguyễn Phúc Bảo Quý (sinh ngày 17 tháng 4 năm 1938 tại Saint-Denis, Réunion) còn có tên là Joseph Roger Vĩnh San là một trong những người con ngoài giá thú của vua Duy Tân với bà Fernande Antier, vợ thứ hai của vuy Duy Tân.

Xem 17 tháng 4 và Joseph Roger Vĩnh San

Joshua A. Norton

Norton I, Hoàng đế Hoa Kỳ Joshua Abraham Norton (tự xưng là Hoàng đế Norton I; khoảng 1815Có nhiều nguồn mâu thuẫn về ngày sinh của Norton. Nhiều nguồn (Cowan, mộ ông, và phần nhiều sách gần đây về Norton) cho rằng Norton được sinh vào năm 1819, trong khi một số nguồn cho rằng ông được sinh ngày 4 tháng 2 năm 1819.

Xem 17 tháng 4 và Joshua A. Norton

Juana Inés de la Cruz

Sor (ni cô) Juana Inés de la Cruz (tên đầy đủ bằng tiếng Tây Ban Nha: Juana Inés de Asbaje y Ramírez de Santillana) (12 tháng 11 năm 1651 – 17 tháng 4 năm 1695) – nữ nhà thơ của trường phái Baroque, nữ tu sĩ của Tân Tây Ban Nha (nay là México).

Xem 17 tháng 4 và Juana Inés de la Cruz

K (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương K là một lớp tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đức được chế tạo trong giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.

Xem 17 tháng 4 và K (lớp tàu tuần dương)

Kaarlo Castrén

Kaarlo Castrén (28 tháng 2 năm 1860 – 19 tháng 11 năm 1938) là chính trị gia và Thủ tướng Phần Lan.

Xem 17 tháng 4 và Kaarlo Castrén

Karen Blixen

Baroness Karen von Blixen-Finecke (  17 tháng 4 năm 1885 - 7 tháng 9 năm 1962), nhũ danh Karen Christenze Dinesen, là một nhà văn người Đan Mạch.

Xem 17 tháng 4 và Karen Blixen

Karl Botho zu Eulenburg

Karl Botho Wend Heinrich Graf zu Eulenburg (2 tháng 7 năm 1843 tại Wicken – 26 tháng 4 năm 1919 cũng tại Wicken) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã từng tham chiến trong cuộc Chiến tranh Áo-Phổ (1866) và cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem 17 tháng 4 và Karl Botho zu Eulenburg

Königsberg (tàu tuần dương Đức)

Königsberg là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp tàu tuần dương K được Hải quân Đức đưa ra hoạt động giữa hai cuộc thế chiến.

Xem 17 tháng 4 và Königsberg (tàu tuần dương Đức)

Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2006

Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2006 (Tên gọi chính thức là Giải bóng đá nữ Vô địch Quốc gia - Cúp VAPower Việt Á 2006) là kết quả chi tiết các trận đấu của mùa Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2006, là mùa giải lần thứ 9 do VFF tổ chức và Công ty Cổ phần tập đoàn thương mại công nghiệp Việt Á tài trợ.

Xem 17 tháng 4 và Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2006

Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2011

Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2011 (Tên chính thức là: Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia - Cúp Vinatex 2011, đặt tên theo nhà tài trợ) là kết quả chi tiết giải đấu bóng đá lần thứ 14 của Giải vô địch bóng đá nữ Việt Nam do VFF tổ chức và Tập đoàn dệt may Việt Nam (Vinatex) tài trợ.

Xem 17 tháng 4 và Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2011

Khang Phi

Khang Phi (sinh tháng 8 năm 1957) là Phó Đô đốc Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLAN).

Xem 17 tháng 4 và Khang Phi

Không kích Doolittle

Trung tá Không quân Jimmy Doolittle (thứ hai từ bên trái) và đội bay của ông chụp ảnh trước một chiếc B-25 trên sàn đáp tàu sân bay USS ''Hornet'' Cuộc Không kích Doolittle vào ngày 18 tháng 4 năm 1942 là cuộc không kích đầu tiên được Hoa Kỳ thực hiện nhắm vào đảo chính quốc Nhật Bản (Honshu) trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 17 tháng 4 và Không kích Doolittle

Khieu Samphan

Khieu Samphan năm 2011 Khieu Samphan (tiếng Khmer: ខៀវ សំផន; sinh năm 1931) là Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Campuchia Dân chủ từ năm 1976 đến 1979 và là nhân vật quyền lực thứ năm của Khmer Đỏ (sau Pol Pot, Nuon Chea, Ieng Sary và Ta Mok).

Xem 17 tháng 4 và Khieu Samphan

Kiso (tàu tuần dương Nhật)

Kiso (tiếng Nhật: 木曽) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc thứ năm và là chiếc cuối cùng trong lớp ''Kuma'' class, và đã từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 17 tháng 4 và Kiso (tàu tuần dương Nhật)

Kurt von Sperling

Kurt von Sperling (18 tháng 12 năm 1850 tại Köln – 31 tháng 8 năm 1914 tại Breslau, Hạ Schlesien) là một sĩ quan quân đội Đức (Thượng tướng Bộ binh à la suite của Phổ) là Thống đốc quân sự của thành phố Köln.

Xem 17 tháng 4 và Kurt von Sperling

Lauri Ingman

Lars (Lauri) Johannes Ingman (30 tháng 6 năm 1868 – 25 tháng 10 năm 1934) nhà thần học, giám mục và chính trị gia Phần Lan.

Xem 17 tháng 4 và Lauri Ingman

Lào Cai

Lào Cai là một tỉnh vùng cao biên giới thuộc vùng trung du và miền núi phía Bắc của Việt Nam, giáp ranh giữa vùng Tây Bắc và vùng Đông Bắc.

Xem 17 tháng 4 và Lào Cai

Lâm Quang Đại

Lâm Quang Đại (sinh 17 tháng 4 năm 1962) là một thiếu tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam và chính trị gia người Việt Nam.

Xem 17 tháng 4 và Lâm Quang Đại

Lê Khiết

Lê Khiết (1857–1908) tên thật là Lê Tựu Khiết một vị quan Triều Nguyễn, hy sinh trong phong trào chống sưu thuế ở miền Trung Việt Nam năm 1908.

Xem 17 tháng 4 và Lê Khiết

Lê Tấn Quốc (sinh 1927)

Chân dung Lê Tấn Quốc (1954) Đại tá Lê Tấn Quốc (sinh năm 1927 - mất năm 2006), có bí danh Chín Quốc, Sáu Nhứt xứ, Sáu Phần, Năm An, Tám Thành, Sáu Định là một Đại tá Quân đội Nhân dân Việt Nam, nguyên Phó Trưởng Ty Giao thông Liên lạc tỉnh Gia Định; Bí thư chi bộ, chính trị viên Đội Biệt động 67 - Quân khu Sài Gòn Gia Định; Trung đoàn trưởng, Bí thư Đảng ủy Trung đoàn Thanh niên cận vệ Sài Gòn (nay là Thành đoàn thành phố Hồ Chí Minh).

Xem 17 tháng 4 và Lê Tấn Quốc (sinh 1927)

Lê Thần Tông

Lê Thần Tông (chữ Hán: 黎神宗; 1607 – 1662; trị vì: 1619 – 1643 và 1649 – 1662), tên húy là Lê Duy Kỳ (黎維祺), là vị hoàng đế thứ sáu của nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.

Xem 17 tháng 4 và Lê Thần Tông

Lê Văn Hoạch

Lê Văn Hoạch Bác sĩ Lê Văn Hoạch (1896–1978) là Thủ tướng Cộng hòa tự trị Nam Kỳ từ tháng 11 năm 1946 đến tháng 9 năm 1947.

Xem 17 tháng 4 và Lê Văn Hoạch

Lục quân Quốc gia Khmer

Lục quân Quốc gia Khmer (tiếng Pháp: Armée Nationale Khmère - ANK; tiếng Anh: Khmer National Army - KNA) là quân chủng lục quân Quân lực Quốc gia Khmer (FANK) và là lực lượng quân sự chính thức của nước Cộng hòa Khmer trong cuộc nội chiến Campuchia từ năm 1970-1975.

Xem 17 tháng 4 và Lục quân Quốc gia Khmer

Lữ Văn Hùng

Lữ Văn Hùng (sinh năm 1963) là một Đại tá Quân đội nhân dân Việt Nam và chính khách người Việt Nam.

Xem 17 tháng 4 và Lữ Văn Hùng

Lực lượng đặc biệt Khmer

Lực lượng đặc biệt Khmer (tiếng Anh: Khmer Special Forces (KSF) hoặc Forces Speciales Khmères (FSK) trong tiếng Pháp) là đơn vị biệt kích tinh nhuệ của Lực lượng Vũ trang Quốc gia Khmer (FANK) trong cuộc nội chiến Campuchia 1970-1975.

Xem 17 tháng 4 và Lực lượng đặc biệt Khmer

Lực lượng Vũ trang Quốc gia Khmer

Lực lượng Vũ trang Quốc gia Khmer hoặc Quân lực Quốc gia Khmer (tiếng Pháp: Forces Armées Nationales Khmères - FANK), là lực lượng quốc phòng vũ trang chính thức của nước Cộng hòa Khmer, một nhà nước đã tồn tại trong khoảng thời gian ngắn từ 1970-1975, nay gọi là Campuchia.

Xem 17 tháng 4 và Lực lượng Vũ trang Quốc gia Khmer

Lịch sử hành chính Hà Nội

Bản đồ Hành chính Hà Nội năm 2013 Lịch sử hành chính Hà Nội có thể xem mốc khởi đầu từ năm 1831 với cuộc cải cách hành chính của Minh Mạng, chính thức thành lập tỉnh Hà Nội.

Xem 17 tháng 4 và Lịch sử hành chính Hà Nội

Lịch sử Liên bang Xô viết (1927-1953)

Giai đoạn này của Liên xô là sự thống trị của Joseph Stalin, người đang tìm cách tái định hình xã hội Xô viết với nền kinh tế kế hoạch nhiều tham vọng, đặc biệt là một cuộc tập thể hoá nông nghiệp trên diện rộng và sự phát triển sức mạnh công nghiệp.

Xem 17 tháng 4 và Lịch sử Liên bang Xô viết (1927-1953)

Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai

Quân kỳ của Quân đội Đức quốc xãLịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai bắt đầu từ quân số 100.000 do Hòa ước Versailles hạn chế, không được quyền có không quân và tàu ngầm, phát triển thành một quân đội hùng mạnh nhất thế giới rồi gây ra Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).

Xem 17 tháng 4 và Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai

Lịch sử Tây Tạng

Cao nguyên Tây Tạng Tây Tạng nằm giữa hai nền văn minh cổ đại của Trung Quốc và Ấn Độ, nhưng những dãy núi hiểm trở của cao nguyên Tây Tạng và dãy núi Himalaya làm đất nước này xa cách cả hai.

Xem 17 tháng 4 và Lịch sử Tây Tạng

Lớp tàu khu trục J, K và N

Lớp tàu khu trục J, K và N là một lớp bao gồm 24 tàu khu trục được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc hạ thủy vào năm 1938.

Xem 17 tháng 4 và Lớp tàu khu trục J, K và N

Lee Si-young

Lee Si-young (tên khai sinh Lee Eun-rae sinh ngày 17 tháng 4 năm 1982) là một nữ diễn viên Hàn Quốc đồng thời là một võ sĩ nghiệp dư, cô được biết đến qua bộ phim Kỳ án truyện tranh.

Xem 17 tháng 4 và Lee Si-young

Leopold của Bayern

Leopold Maximilian Joseph Maria Arnulf, Vương tử của Bayern (9 tháng 2 năm 1846 – 28 tháng 9 năm 1930), sinh ra tại München, là con trai của Vương tử Nhiếp chính Luitpold của Bayern (1821 – 1912) và người vợ của ông này là Đại Công nương Augusta của Áo (1825 – 1864).

Xem 17 tháng 4 và Leopold của Bayern

Levon Helm

Mark Lavon "Levon" Helm (26/5/1940 - 19/4/2012) là một ca sĩ kiêm tay trống của ban nhạc rock The Band nổi tiếng trong thập niên 1960.

Xem 17 tháng 4 và Levon Helm

Liên minh miền Nam Hoa Kỳ

Các thành viên của chính phủ Liên minh miền Nam Hoa Kỳ năm 1861 Liên minh miền Nam Hoa Kỳ hay Hiệp bang miền Nam Hoa Kỳ (tiếng Anh: Confederate States of America, gọi tắt Confederate States, viết tắt: CSA) là chính phủ thành lập từ 11 tiểu bang miền nam Hoa Kỳ trong những năm Nội chiến (1861–1865).

Xem 17 tháng 4 và Liên minh miền Nam Hoa Kỳ

Linda McCartney

Linda Louise McCartney, Lady McCartney (nhũ danh Eastman, sinh ngày 24 tháng 9 năm 1941, mất ngày 17 tháng 4 năm 1998), là một nhiếp ảnh gia, nhạc sĩ và nhà bảo vệ quyền động vật.

Xem 17 tháng 4 và Linda McCartney

Lon Non

Lon Non (1930 – 1975) là chính trị gia và sĩ quan quân đội Campuchia từng nắm giữ nhiều chức vụ quan trọng và có những hoạt động chính trị nổi bật trong suốt thời kỳ Cộng hòa Khmer.

Xem 17 tháng 4 và Lon Non

Long Boret

Long Boret (1933 – 1975) là chính trị gia và thủ tướng Campuchia từ ngày 26 tháng 12 năm 1973 đến 17 tháng 4 năm 1975.

Xem 17 tháng 4 và Long Boret

Long Hồ

Long Hồ là một huyện thuộc tỉnh Vĩnh Long, Việt Nam.

Xem 17 tháng 4 và Long Hồ

Ludwig von Falkenhausen

Ludwig Freiherr von Falkenhausen (13 tháng 9 năm 1844 – 4 tháng 5 năm 1936) là một Thượng tướng Bộ binh của Phổ và Đế quốc Đức, từng tham gia chiến đấu trong ba cuộc chiến tranh thống nhất nước Đức.

Xem 17 tháng 4 và Ludwig von Falkenhausen

Lưu Quang Vũ

Lưu Quang Vũ (17 tháng 4 năm 1948 - 29 tháng 8 năm 1988) là nhà soạn kịch, nhà thơ và nhà văn hiện đại của Việt Nam.

Xem 17 tháng 4 và Lưu Quang Vũ

Lương Sơn

Lương Sơn là huyện miền núi cửa ngõ phía đông bắc tỉnh Hòa Bình, vùng Τây Bắc Việt Nam.

Xem 17 tháng 4 và Lương Sơn

Mai Sơn

Mai Sơn là một huyện ở trung tâm tỉnh Sơn La.

Xem 17 tháng 4 và Mai Sơn

Malcolm Browne

Malcolm Browne (1964) Malcolm W. Browne (17 tháng 4 năm 1933 - 28 tháng 8 năm 2012) là một nhà báo và nhà nhiếp ảnh người Mỹ giành Giải thưởng Pulitzer.

Xem 17 tháng 4 và Malcolm Browne

Mang Thít

Mang Thít là một huyện của tỉnh Vĩnh Long, thuộc miền Tây Nam Bộ, Việt Nam.

Xem 17 tháng 4 và Mang Thít

Marcel Dassault

Marcel Dassault Marcel Dassault, tên gọi sau này của Marcel Bloch, (Paris, 22 tháng 1 1892 - Neuilly-sur-Seine, 17 tháng 4 1986) là một nhà tư bản công nghiệp máy bay Pháp.

Xem 17 tháng 4 và Marcel Dassault

Martti Miettunen

Martti Juhani Miettunen (17 tháng 4 năm 1907 – 19 tháng 1 năm 2002), là chính trị gia Phần Lan hai lần giữ chức Thủ tướng Phần Lan, từ năm 1961 đến năm 1962 và một lần nữa từ năm 1975 đến năm 1977.

Xem 17 tháng 4 và Martti Miettunen

Matti Vanhanen

Matti Taneli Vanhanen (sinh ngày 4 tháng 11 năm 1955 tại Jyväskylä) là một chính trị gia Phần Lan.

Xem 17 tháng 4 và Matti Vanhanen

Maximilian I (tuyển hầu Bayern)

Maximilian I (* 17 tháng 4 1573 ở München; † 27 tháng 9 1651 ở Ingolstadt) từ năm 1597 là Công tước xứ Bavaria và từ 1623 tuyển hầu của Thánh chế La Mã.

Xem 17 tháng 4 và Maximilian I (tuyển hầu Bayern)

Mùa tuyết tan

Ngôi nhà gỗ nhỏ đầu tiên của gia đình Goro Ngôi nhà thứ hai của gia đình Goro Mùa tuyết tan (tựa gốc: - tên tiếng Anh: From the Northern Country) là một bộ phim truyền hình do hãng Fuji Television - Nhật Bản thực hiện.

Xem 17 tháng 4 và Mùa tuyết tan

Michel Ney

Michel Ney, Công tước xứ Elchingen (duc d'Elchingen) và Hoàng tử Moskowa (prince de la Moskowa) (sinh ngày 10 tháng 1 năm 1769, bị xử bắn ngày 7 tháng 12 năm 1815), thường được gọi là Thống chế Ney, là một quân nhân và chỉ huy quân sự trong Chiến tranh Cách mạng Pháp và Chiến tranh Napoléon.

Xem 17 tháng 4 và Michel Ney

Mikhael IX Palaiologos

Mikhael IX Palaiologos hoặc Palaeologus (Μιχαήλ Θ΄ Παλαιολόγος, Mikhaēl IX Palaiologos), (17 tháng 4, 1277 – 12 tháng 10, 1320), trị vì như là đồng Hoàng đế Đông La Mã với đế hiệu chính thức vào năm 1294/1295–1320.

Xem 17 tháng 4 và Mikhael IX Palaiologos

Mohammad Zahir Shah

Mohammed Zahir Shah Mohammad Zahir Shah (1914-2007) là vị vua cuối cùng của Afghanistan, người trị vì Afghanistan trong 4 thập kỷ liên tiếp, được coi là người sáng lập chế độ dân chủ và là biểu tượng của sự đoàn kết dân tộc.

Xem 17 tháng 4 và Mohammad Zahir Shah

Nair Bello

Nair Bello Nair Bello Sousa Francisco (28 tháng 4 năm 1931 — 17 tháng 4 năm 2007 tại São Paulo), là diễn viên Brasil và là diễn viên hài của nước này.

Xem 17 tháng 4 và Nair Bello

Nam Tư

Địa điểm chung của các thực thể chính trị được gọi là Nam Tư. Các biên giới chính xác thay đổi tuỳ thuộc thời gian Nam Tư (Jugoslavija trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Latin) và tiếng Slovenia; Југославија trong tiếng Serbia-Croatia (ký tự Kirin) và tiếng Macedonia) miêu tả ba thực thể chính trị tồn tại nối tiếp nhau trên Bán đảo Balkan ở Châu Âu, trong hầu hết thế kỷ 20.

Xem 17 tháng 4 và Nam Tư

Nội chiến Hoa Kỳ

Nội chiến Hoa Kỳ (1861–1865), hay còn gọi là cuộc Chiến tranh Giữa các Tiểu bang (War Between the States), là một cuộc tranh chấp quân sự diễn ra tại Hoa Kỳ, giữa Chính phủ Liên bang và các tiểu bang phía nam vào giữa thế kỉ 19.

Xem 17 tháng 4 và Nội chiến Hoa Kỳ

New York (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm New York là một lớp thiết giáp hạm thế hệ dreadnought của Hải quân Hoa Kỳ; là loạt hai chiếc thứ năm được thiết kế, và đã phục vụ trong cả Chiến tranh Thế giới thứ nhất lẫn thứ hai.

Xem 17 tháng 4 và New York (lớp thiết giáp hạm)

Ngày quốc khánh

Ngày quốc khánh là ngày lễ quan trọng của một quốc gia.

Xem 17 tháng 4 và Ngày quốc khánh

Ngũ quark

Ngũ quark (tiếng Anh: pentaquark) là một hạt hạ nguyên tử tạo bởi một nhóm gồm 5 hạt quark (để phân biệt với 3 hạt quark trong mỗi baryon và 2 hạt quark trong mỗi meson); cụ thể hơn, nó bao gồm 4 hạt quark và 1 hạt phản quark.

Xem 17 tháng 4 và Ngũ quark

Nguyễn Hà Phan

Nguyễn Hà Phan (sinh 2 tháng 2 năm 1933) là một cựu chính khách Việt Nam.

Xem 17 tháng 4 và Nguyễn Hà Phan

Người cú

Người cú hay người cú vùng Mawnan, Comwall là một sinh vật kỳ dị giống như hình người và hình con cú xuất hiện đầu tiên vào năm 1976 tại làng Mawnan, Comwall ở Mỹ.

Xem 17 tháng 4 và Người cú

Nicôla Huỳnh Văn Nghi

Nicôla Huỳnh Văn Nghi (1927 - 2015) là một Giám mục Công giáo người Việt, từng giữ chức Giám mục phụ tá Tổng giáo phận Sài Gòn, rồi Giám mục chính tòa Giáo phận Phan Thiết và Giám quản Tông Tòa Tổng giáo phận Thành phố Hồ Chí Minh.

Xem 17 tháng 4 và Nicôla Huỳnh Văn Nghi

Nikita Sergeyevich Khrushchyov

Nikita Sergeyevich Khrushchyov (phiên âm tiếng Việt: Ni-ki-ta Khơ-rút-siốp; tiếng Nga: Ники́та Серге́евич Хрущёв, IPA:; tiếng Anh: Nikita Khrushchev; tiếng Pháp: Nikita Khrouchtchev) (sinh 17 tháng 4 năm 1894 – mất 11 tháng 9 năm 1971) là Tổng bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô.

Xem 17 tháng 4 và Nikita Sergeyevich Khrushchyov

Nishimura Yuichi

(sinh 17 tháng 4 năm 1972) là trọng tài bóng đá cấp FIFA người Nhật.

Xem 17 tháng 4 và Nishimura Yuichi

Norodom Chantaraingsey

Hình Norodom Chantaraingsey trong bộ quân phục Norodom Chantaraingsey (1924 hoặc 1926 – 1976?) là nhà dân tộc chủ nghĩa và thành viên của hoàng tộc Campuchia.

Xem 17 tháng 4 và Norodom Chantaraingsey

Norodom Sihanouk

Norodom Sihanouk (tiếng Khmer: នរោត្តម សីហនុ, phát âm như "Nô-rô-đôm Xi-ha-núc"; 31 tháng 10 năm 1922 tại Phnôm Pênh – 15 tháng 10 năm 2012 tại Bắc Kinh) là cựu Quốc vương, Thái thượng vương của Vương quốc Campuchia.

Xem 17 tháng 4 và Norodom Sihanouk

North Carolina (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm North Carolina là một lớp bao gồm hai thiết giáp hạm nhanh, North Carolina và Washington, được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ vào cuối những năm 1930 và đầu những năm 1940.

Xem 17 tháng 4 và North Carolina (lớp thiết giáp hạm)

Northrop P-61 Black Widow

Chiếc Northrop P-61 Black Widow (Góa phụ đen) là một kiểu máy bay cánh đơn hai động cơ toàn kim loại, được Không lực Lục quân Hoa Kỳ sử dụng như là máy bay tiêm kích bay đêm và xâm nhập bay đêm trong Thế Chiến II.

Xem 17 tháng 4 và Northrop P-61 Black Widow

Omaha (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Omaha là một lớp tàu tuần dương hạng nhẹ được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 17 tháng 4 và Omaha (lớp tàu tuần dương)

On a Night Like This Tour

On A Night Like This Tour là một tour diên của ca sĩ-nhạc sĩ người Úc Kylie Minogue để quảng bá cho album thứ 7 của cô Light Years và bắt đầu vào tháng 3 năm 2001.

Xem 17 tháng 4 và On a Night Like This Tour

ORP Ślązak (L26)

ORP Ślązak (L26) (tiếng Ba Lan: Silesia) là một tàu khu trục hộ tống lớp Hunt Kiểu II do Hải quân Hoàng gia chế tạo như là chiếc HMS Bedale, nhưng được chuyển giao cho Hải quân Ba Lan lưu vong và đổi tên năm 1942.

Xem 17 tháng 4 và ORP Ślązak (L26)

Paavo Lipponen

Paavo Tapio Lipponen (sinh ngày 23 tháng 4 năm 1941) là một chính trị gia Phần Lan và cựu phóng viên.

Xem 17 tháng 4 và Paavo Lipponen

Paul von Rennenkampf

Paul von Rennenkampf, còn gọi là Pavel Karlovich Rennenkampf (Павел Карлович фон Ренненкампф), 17 tháng 4 năm 1854 – 1 tháng 4 năm 1918) là một vị tướng nước Nga, phục vụ trong quân đội đế quốc Nga hơn 40 năm.

Xem 17 tháng 4 và Paul von Rennenkampf

Pedro I của Brasil

Dom Pedro I (tiếng Việt:Phêrô I; 12 tháng 10, 1798 – 24 tháng 9, 1834), biệt danh "Người Giải phóng", là người thành lập và nhà cai trị đầu tiên của Đế quốc Brasil.

Xem 17 tháng 4 và Pedro I của Brasil

Penn Nouth

Samdech Penn Nouth (1 tháng 4 năm 1906, Phnôm Pênh, Campuchia - 18 tháng 5 năm 1985, Chatenay Malabry, gần Paris, Pháp) là một nhà nhà chính trị Campuchia.

Xem 17 tháng 4 và Penn Nouth

Phan Kế Toại

Phan Kế Toại (1892-1973) là một cựu chính khách Việt Nam.

Xem 17 tháng 4 và Phan Kế Toại

Phanxicô Xaviê Nguyễn Văn Thuận

Phanxicô Xaviê Nguyễn Văn Thuận (1928–2002) là một Hồng y của Giáo hội Công giáo Việt Nam thuộc Giáo hội Công giáo Rôma.

Xem 17 tháng 4 và Phanxicô Xaviê Nguyễn Văn Thuận

Phạm Công Tắc

Di ảnh Hộ pháp Phạm Công Tắc Hộ pháp Phạm Công Tắc (1890-1959), tự là Ái Dân, biệt hiệu Tây Sơn Đạo, là một trong những lãnh đạo tối cao quan trọng nhất trong việc hình thành, xây dựng, phát triển và kiện toàn hệ thống tôn giáo của đạo Cao Đài.

Xem 17 tháng 4 và Phạm Công Tắc

Phạm Duy

Phạm Duy (5 tháng 10 năm 1921 – 27 tháng 1 năm 2013, Tuổi trẻ online), tên thật Phạm Duy Cẩn là nhạc sĩ, nhạc công, ca sĩ, nhà nghiên cứu âm nhạc lớn của Việt Nam.

Xem 17 tháng 4 và Phạm Duy

Phạm Viết Chánh

Đài tưởng niệm Anh hùng Liệt sĩ (Núi Sam, Châu Đốc), nơi có những dòng sử bi tráng nói về việc mất thành Châu Đốc. Phạm Viết Chánh, hay Phạm Hữu Chánh hoặc Phạm Chánh(1824-1886), là một danh sĩ và là quan nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.

Xem 17 tháng 4 và Phạm Viết Chánh

Philippe Pétain

Henri Philippe Benoni Omer Joseph Pétain (1856 - 1951), thường được biết đến với tên Philippe Pétain, là thống chế quân đội Pháp đồng thời là thủ tướng trong chính phủ Vichy từ năm 1940 đến năm 1944.

Xem 17 tháng 4 và Philippe Pétain

Phnôm Pênh

Một nhà sư bước đi qua trước Cung điện Hoàng gia Campuchia ở Phnôm Pênh Phnôm Pênh (tiếng Khmer: ភ្ន៓ពេញ; chuyển tự: Phnum Pénh; IPA), hay Phnom Penh, còn gọi là Nam Vang hay Nam Vinh, là thành phố lớn nhất và là thủ đô của Vương quốc Campuchia.

Xem 17 tháng 4 và Phnôm Pênh

Pleiku

Pleiku (Pờ-lây-cu) là tỉnh lỵ của tỉnh Gia Lai ở vùng Tây Nguyên, Việt Nam.

Xem 17 tháng 4 và Pleiku

Pol Pot

Saloth Sar (19 tháng 5 năm 1925 – 15 tháng 4 năm 1998), được biết đến dưới cái tên Pol Pot (phiên âm là Pôn Pốt), là người lãnh đạo Đảng Cộng sản Khmer Đỏ và là thủ tướng Campuchia (tên chính thức Kampuchea Dân chủ dưới quyền ông) từ 1976 đến 1979, nhưng cầm quyền không chính thức từ giữa năm 1975.

Xem 17 tháng 4 và Pol Pot

Quỳ Châu

Quỳ Châu là một huyện vùng cao của tỉnh Nghệ An, Việt Nam.

Xem 17 tháng 4 và Quỳ Châu

Quốc kỳ Việt Nam

Quốc kỳ Việt Nam hiện nay được công nhận chính thức từ 1976, là lá cờ đại diện cho nước Việt Nam thống nhất.

Xem 17 tháng 4 và Quốc kỳ Việt Nam

Rạn san hô

Đa dạng sinh học tại rạn san hô Great Barrier, Úc. Rạn san hô hay ám tiêu san hô là cấu trúc aragonit được tạo bởi các cơ thể sống.

Xem 17 tháng 4 và Rạn san hô

Robert von Massow

Robert August Valentin Albert Reinhold von Massow (26 tháng 3 năm 1839 tại Gumbin – 16 tháng 12 năm 1927 tại Wiesbaden) là một Thượng tướng Kỵ binh Phổ, đồng thời là Chủ tịch Tòa án Quân sự Đế quốc Đức.

Xem 17 tháng 4 và Robert von Massow

Rudolf Walther von Monbary

Hugo Hermann Ottomar Rudolf Walther von Monbary (19 tháng 4 năm 1815 tại Krummenort, huyện Sensburg – 25 tháng 1 năm 1892 tại Potsdam) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng.

Xem 17 tháng 4 và Rudolf Walther von Monbary

Sak Sutsakhan

Sak Sutsakhan (1928 – 1994) là chính trị gia Campuchia kiêm sĩ quan cấp cao trong Lực lượng Vũ trang Quốc gia Khmer.

Xem 17 tháng 4 và Sak Sutsakhan

Santebal

Santebal (សន្តិបាល) trong tiếng Khmer có nghĩa là "người gìn giữ hòa bình", là lực lượng cảnh sát mật ra đời dưới chế độ Khmer Đỏ tại Campuchia.

Xem 17 tháng 4 và Santebal

Sarvepalli Radhakrishnan

Sarvepalli Radhakrishnan (5 tháng 9 năm 1888 – 17 tháng 4 năm 1975) là chính khách và nhà triết học người Ấn Độ giữ chức Phó Tổng thống Ấn Độ đầu tiên (1952–1962) và Tổng thống Ấn Độ thứ 2 từ năm 1962 đến năm 1967.

Xem 17 tháng 4 và Sarvepalli Radhakrishnan

Sự kiện 30 tháng 4 năm 1975

Sự kiện 30 tháng 4 năm 1975, thường được gọi là Ngày 30 tháng Tư, Ngày giải phóng miền Nam, Thống nhất Đất nước (tên gọi tại Việt Nam) hoặc ngày chế độ Sài Gòn sụp đổ (Fall of Saigon) (cách gọi của báo chí phương Tây), hoặc Ngày Quốc Hận và Tháng Tư Đen trong cộng đồng người Việt chống Cộng ở nước ngoài, là sự kiện chấm dứt Chiến tranh Việt Nam khi Quân đội Nhân dân Việt Nam và Quân Giải phóng miền Nam tiến vào thành phố Sài Gòn, Tổng thống Việt Nam Cộng hòa Dương Văn Minh cùng nội các tuyên bố đầu hàng vô điều kiện các lực lượng Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam vào sáng ngày 30 tháng 4 năm 1975.

Xem 17 tháng 4 và Sự kiện 30 tháng 4 năm 1975

Sự kiện Thiên An Môn

Những cuộc biểu tình ở Quảng trường Thiên An Môn năm 1989, được biết đến rộng rãi hơn với các tên gọi Sự kiện 4 tháng 6 (六四事件), Phong trào Dân chủ '89' (八九民运) trong tiếng Trung, là một loạt những vụ biểu tình lãnh đạo bởi tầng lớp sinh viên ở thủ đô Bắc Kinh của Trung Quốc trong mùa xuân năm 1989.

Xem 17 tháng 4 và Sự kiện Thiên An Môn

Shikishima (thiết giáp hạm Nhật)

Shikishima (tiếng Nhật: 敷島) là một thiết giáp hạm thế hệ tiền-dreadnought của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu của lớp thiết giáp hạm ''Shikishima'' vào đầu thế kỷ 20, và là một trong số sáu thiết giáp hạm (Fuji, Yashima, Hatsuse, Shikishima, Asahi và Mikasa) đã hình thành nên hàng thiết giáp hạm chính của Nhật Bản trong cuộc Chiến tranh Nga-Nhật những năm 1904-1905.

Xem 17 tháng 4 và Shikishima (thiết giáp hạm Nhật)

Sisowath Kossamak

Sisowath Kossamak (1904 – 1975) là Hoàng hậu của Vua Norodom Suramarit, Vương quốc Campuchia.

Xem 17 tháng 4 và Sisowath Kossamak

Sisowath Sirik Matak

Rajavong Sisowath Sirik Matak (1914 – 1975) là chính trị gia và Phó Thủ tướng nước Cộng hòa Khmer, xuất thân từ hoàng tộc Campuchia thuộc vương triều Varman dưới sự trị vì của dòng họ Sisowath.

Xem 17 tháng 4 và Sisowath Sirik Matak

Smells Like Teen Spirit

"Smells Like Teen Spirit" là một bài hát của ban nhạc rock Mỹ Nirvana.

Xem 17 tháng 4 và Smells Like Teen Spirit

SMS Friedrich der Große (1911)

SMS Friedrich der Große (Friedrich Đại Đế)"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem 17 tháng 4 và SMS Friedrich der Große (1911)

SMS Hannover

SMS Hannover là một thiết giáp hạm tiền-dreadnought của Đế quốc Đức, chiếc thứ hai trong số năm chiếc thuộc lớp thiết giáp hạm ''Deutschland'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Đức từ năm 1903 đến năm 1906.

Xem 17 tháng 4 và SMS Hannover

SMS König

SMS König"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của Bệ hạ", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem 17 tháng 4 và SMS König

SMS König Albert

SMS König Albert, tên đặt theo Vua Albert của Saxony, là chiếc thứ tư trong lớp thiết giáp hạm Kaiser của Hải quân Đế quốc Đức trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 17 tháng 4 và SMS König Albert

SMS Kronprinz (1914)

SMS Kronprinz"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem 17 tháng 4 và SMS Kronprinz (1914)

SMS Markgraf

SMS Markgraf"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem 17 tháng 4 và SMS Markgraf

SMS Oldenburg (1910)

SMS Oldenburg là một thiết giáp hạm dreadnought của Hải quân Đế quốc Đức trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất, là chiếc cuối cùng trong lớp thiết giáp hạm ''Helgoland'' bao gồm bốn chiếc.

Xem 17 tháng 4 và SMS Oldenburg (1910)

SMS Ostfriesland

SMS Ostfriesland là một thiết giáp hạm dreadnought của Hải quân Đế quốc Đức trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất, là chiếc thứ hai trong lớp ''Helgoland'' bao gồm bốn chiếc.

Xem 17 tháng 4 và SMS Ostfriesland

SMS Schlesien

SMS Schlesien là một thiết giáp hạm tiền-dreadnought của Đế quốc Đức, một trong số năm chiếc thuộc lớp thiết giáp hạm ''Deutschland'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Đức từ năm 1903 đến năm 1906.

Xem 17 tháng 4 và SMS Schlesien

SMS Thüringen

SMS Thüringen là một thiết giáp hạm dreadnought của Hải quân Đế quốc Đức trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất, là chiếc thứ ba trong lớp thiết giáp hạm ''Helgoland'' bao gồm bốn chiếc.

Xem 17 tháng 4 và SMS Thüringen

SMS Von der Tann

SMS Von der Tann"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem 17 tháng 4 và SMS Von der Tann

Suzuki Kantarō

Nam tước là đô đốc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là đảng viên và lãnh đạo cuối cùng của Taisei Yokusankai và là Thủ tướng Nhật Bản từ 7 tháng 4 đến 17 tháng 8 năm 1945.

Xem 17 tháng 4 và Suzuki Kantarō

Taksin

Taksin (สมเด็จพระเจ้าตากสินมหาราช) hay Quốc vương Thonburi (สมเด็จพระเจ้ากรุงธนบุรี) (17 tháng 4, 1734 – 7 tháng 4, 1782) là quốc vương duy nhất của Vương quốc Thonburi.

Xem 17 tháng 4 và Taksin

Từ Liêm

Từ Liêm là một huyện cũ của Hà Nội, trước khi Hà Tây được sáp nhập vào Hà Nội, huyện Từ Liêm nằm về phía Tây của thủ đô, nhưng hiện hay thì dường như nằm ở trung tâm của Hà Nội mở rộng.

Xem 17 tháng 4 và Từ Liêm

Thám tử lừng danh Conan: Ảo thuật gia cuối cùng của thế kỷ

là bộ phim hoạt hình chính thứ ba của bộ truyện tranh Thám tử lừng danh Conan được ra mắt tại Nhật Bản năm 1999, với thám tử chính là Shinichi Kudo.

Xem 17 tháng 4 và Thám tử lừng danh Conan: Ảo thuật gia cuối cùng của thế kỷ

Thám tử lừng danh Conan: Con tàu biến mất giữa trời xanh

là bộ phim hoạt hình chính thứ 14 của bộ truyện tranh Thám tử lừng danh Conan với nhân vật chính là Kudo Shinichi.

Xem 17 tháng 4 và Thám tử lừng danh Conan: Con tàu biến mất giữa trời xanh

Thám tử lừng danh Conan: Nhà ảo thuật với đôi cánh bạc

là bộ phim hoạt hình chính thứ 8 của bộ truyện tranh Thám tử lừng danh Conan với thám tử chính là Kudo Shinichi.

Xem 17 tháng 4 và Thám tử lừng danh Conan: Nhà ảo thuật với đôi cánh bạc

Tháng 4 năm 2010

Tháng 4 năm 2010 bắt đầu vào Thứ Năm và kết thúc sau 30 ngày vào Thứ Sáu.

Xem 17 tháng 4 và Tháng 4 năm 2010

Thần Trinh Vương hậu

Thần Trinh Vương hậu (chữ Hán: 神貞王后; Hangul: 신정왕후; 6 tháng 2, năm 1808 – 17 tháng 4, năm 1890), hay còn gọi là Thần Trinh Dực hoàng hậu (神貞翼皇后; 신정익황후) là một Vương hậu nhà Triều Tiên, nguyên phối của Hiếu Minh Thế tử Lý Quả, mẹ sinh của Triều Tiên Hiến Tông Lý Hoán.

Xem 17 tháng 4 và Thần Trinh Vương hậu

Thủ tướng Pakistan

Thủ tướng Pakistan, trong tiếng Urdu وزیر اعظم Wazir-e- Azam có nghĩa "Đại Tể tướng", là người đứng đầu chính phủ của Pakistan.

Xem 17 tháng 4 và Thủ tướng Pakistan

Theodor Körner (tổng thống Áo)

Theodor Körner, Edler von Siegringen (23 tháng 4 năm 1873 – 4 tháng 1 năm 1957) là Tổng thống thứ năm của Áo, từ năm 1951 đến năm 1957.

Xem 17 tháng 4 và Theodor Körner (tổng thống Áo)

Thiền sư Minh Tịnh

Thiền sư Minh Tịnh (1888 - ?), thế danh Nguyễn Văn Tạo, tên thường gọi là Mười Tạo, là một thiền sư Việt Nam.

Xem 17 tháng 4 và Thiền sư Minh Tịnh

Thon Buri (quận)

Thon Buri (tiếng Thái: ธนบุรี) là một trong 50 quận (khet) của Bangkok, Thái Lan.

Xem 17 tháng 4 và Thon Buri (quận)

Tiêu hoàng hậu (Tùy Dạng Đế)

Dạng Mẫn hoàng hậu (chữ Hán: 煬愍皇后, 566 – 17 tháng 4, năm 648), thông gọi Tiêu hoàng hậu (蕭皇后), là Hoàng hậu của Tùy Dạng Đế Dương Quảng trong lịch sử Trung Quốc.

Xem 17 tháng 4 và Tiêu hoàng hậu (Tùy Dạng Đế)

Trần Trọng Kim

Trần Trọng Kim (chữ Hán: 陳仲金; 1883 – 1953) là một học giả danh tiếngHuỳnh Kim Khánh (1986).

Xem 17 tháng 4 và Trần Trọng Kim

Trận đồn Sumter

Trận đồn Sumter là một cuộc pháo kích đã bức hàng đồn quân sự Sumter, là trận đánh đầu tiên chính thức mở màn cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.

Xem 17 tháng 4 và Trận đồn Sumter

Trở lại tuổi 17

17 Again là một bô phim hài của New Line Cinema đã ra mắt vào năm 2009 với sự tham gia của Matthew Perry và Zac Efron, đạo diễn là Burr Steers.

Xem 17 tháng 4 và Trở lại tuổi 17

Trong thế giới động vật

Trong thế giới động vật (tiếng Nga: В мире животных) là một chương trình truyền hình của Liên Xô (Nga hiện nay) dành cho lĩnh vực động vật học và nghiên cứu động vật hoang dã, cùng những tập tính và môi trường sống của từng loài.

Xem 17 tháng 4 và Trong thế giới động vật

Trung tâm Tài liệu Campuchia

Trung tâm Tài liệu Campuchia (DC-Cam) là một tổ chức phi chính phủ có nhiệm vụ nghiên cứu và ghi chép lại thời đại Campuchia Dân chủ (17 tháng 4 năm 1975 – 7 tháng 1 năm 1979) với mục đích tưởng niệm và công lý.

Xem 17 tháng 4 và Trung tâm Tài liệu Campuchia

Turgut Özal

Halil Turgut Özal (13 tháng 10 năm 192717 tháng 4 năm 1993) là Tổng thống Thổ Nhĩ Kỳ thứ 8 từ năm 1989 đến năm 1993.

Xem 17 tháng 4 và Turgut Özal

Twiggy

Twiggy (sinh ngày 19 tháng 09 1949, tên thật Lesley Hornby, tên kết hôn là Twiggy Lawson) là một ca sĩ và diễn viên người Anh; một siêu mẫu của thập niên 1960 nổi bật với đôi mắt to tròn, hàng mi cong vuốt, thân hình mảnh mai.

Xem 17 tháng 4 và Twiggy

Tương Dương, Nghệ An

Tương Dương là một huyện miền núi Tây Nghệ An.

Xem 17 tháng 4 và Tương Dương, Nghệ An

USS Anthony (DD-515)

USS Anthony (DD-515) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 17 tháng 4 và USS Anthony (DD-515)

USS Astoria (CA-34)

USS Astoria (CA-34) (trước đó là CL-34) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''New Orleans'', là chiếc tàu chiến thứ hai được đặt tên theo thành phố Astoria thuộc tiểu bang Oregon.

Xem 17 tháng 4 và USS Astoria (CA-34)

USS Baldwin (DD-624)

USS Baldwin (DD-624) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 17 tháng 4 và USS Baldwin (DD-624)

USS Bismarck Sea (CVE-95)

USS Bismarck Sea (CVE-95) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo biển Bismarck, nơi diễn ra trận hải chiến vào ngày 3-4 tháng 3 năm 1943.

Xem 17 tháng 4 và USS Bismarck Sea (CVE-95)

USS Chicago (CA-136)

USS Chicago (CA-136/CG-11) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Baltimore'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra hoạt động vào giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ hai sắp kết thúc.

Xem 17 tháng 4 và USS Chicago (CA-136)

USS Gillespie (DD-609)

USS Gillespie (DD-609) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 17 tháng 4 và USS Gillespie (DD-609)

USS Hunt (DD-194)

USS Hunt (DD-194) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 17 tháng 4 và USS Hunt (DD-194)

USS Idaho (BB-42)

USS Idaho (BB-42) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''New Mexico'' của Hải quân Hoa Kỳ, và là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang thứ 43 của Hiệp chúng quốc Hoa Kỳ.

Xem 17 tháng 4 và USS Idaho (BB-42)

USS Intrepid (CV-11)

USS Intrepid (CV/CVA/CVS-11) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp Essex được chế tạo trong Thế Chiến II cho Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 17 tháng 4 và USS Intrepid (CV-11)

USS Jarvis (DD-393)

USS Jarvis (DD-393) là một tàu khu trục lớp ''Bagley'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 17 tháng 4 và USS Jarvis (DD-393)

USS Livermore (DD-429)

USS Livermore (DD-429) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 17 tháng 4 và USS Livermore (DD-429)

USS McCord (DD-534)

USS McCord (DD-534) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 17 tháng 4 và USS McCord (DD-534)

USS McFarland (DD-237)

USS McFarland (DD-237) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai, được cải biến thành một tàu tiếp liệu thủy phi cơ AVD-14, và hoạt động cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 17 tháng 4 và USS McFarland (DD-237)

USS Memphis (CL-13)

USS Memphis (CL-13) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Omaha'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra hoạt động ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 17 tháng 4 và USS Memphis (CL-13)

USS Missouri (BB-63)

USS Missouri (BB-63) (tên lóng "Mighty Mo" hay "Big Mo") là một thiết giáp hạm thuộc lớp Iowa của Hải quân Hoa Kỳ và là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Mỹ mang cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang Missouri.

Xem 17 tháng 4 và USS Missouri (BB-63)

USS Mustin (DD-413)

USS Mustin (DD-413) là một tàu khu trục lớp ''Sims'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Đại tá Hải quân Henry C.

Xem 17 tháng 4 và USS Mustin (DD-413)

USS Nashville (CL-43)

USS Nashville (CL-43) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Brooklyn'' của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 17 tháng 4 và USS Nashville (CL-43)

USS New Mexico (BB-40)

USS New Mexico (BB-40) là một thiết giáp hạm từng phục vụ trong Hải quân Hoa Kỳ từ năm 1918 đến năm 1946; là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm ba chiếc.

Xem 17 tháng 4 và USS New Mexico (BB-40)

USS Nields (DD-616)

USS Nields (DD-616) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 17 tháng 4 và USS Nields (DD-616)

USS North Carolina (BB-55)

USS North Carolina (BB-55) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm hai chiếc, và là chiếc thiết giáp hạm mới đầu tiên được đưa vào hoạt động sau khi Nhật Bản tấn công Trân Châu Cảng.

Xem 17 tháng 4 và USS North Carolina (BB-55)

USS Oakland (CL-95)

USS Oakland (CL-95) là một tàu tuần dương hạng nhẹ phòng không của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Atlanta'' từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 17 tháng 4 và USS Oakland (CL-95)

USS Picking (DD-685)

USS Picking (DD-685) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 17 tháng 4 và USS Picking (DD-685)

USS Randolph (CV-15)

USS Randolph (CV/CVA/CVS-15) là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Xem 17 tháng 4 và USS Randolph (CV-15)

USS Rudyerd Bay (CVE-81)

USS Rudyerd Bay (CVE-81) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 17 tháng 4 và USS Rudyerd Bay (CVE-81)

USS Salem (CA-139)

USS Salem (CA-139) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Des Moines'' được đưa ra hoạt động sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 17 tháng 4 và USS Salem (CA-139)

USS Sampson (DD-394)

USS Sampson (DD-394) là một tàu khu trục lớp ''Somers'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 17 tháng 4 và USS Sampson (DD-394)

USS San Francisco (CA-38)

USS San Francisco (CA-38) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''New Orleans'', là chiếc tàu chiến thứ hai được đặt tên theo thành phố San Francisco thuộc tiểu bang California.

Xem 17 tháng 4 và USS San Francisco (CA-38)

USS Schenck (DD-159)

USS Schenck (DD-159) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và được cải biến thành tàu phụ trợ APD-8.

Xem 17 tháng 4 và USS Schenck (DD-159)

USS Sigourney (DD-643)

USS Sigourney (DD-643) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 17 tháng 4 và USS Sigourney (DD-643)

USS Smith Thompson (DD-212)

USS Smith Thompson (DD-212) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã hoạt động cho đến năm 1936 khi nó bị hư hại do va chạm đến mức không thể sửa chữa và bị đánh đắm.

Xem 17 tháng 4 và USS Smith Thompson (DD-212)

USS Springfield (CL-66)

USS Springfield (CL-66/CLG-7/CG-7) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 17 tháng 4 và USS Springfield (CL-66)

USS Sterett (DD-407)

USS Sterett (DD-407) là một tàu khu trục lớp ''Benham'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem 17 tháng 4 và USS Sterett (DD-407)

USS Stevens (DD-479)

USS Stevens (DD-479) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 17 tháng 4 và USS Stevens (DD-479)

USS Stewart (DD-224)

USS Stewart (DD-224) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi bị đánh đắm tại Surabaya năm 1942.

Xem 17 tháng 4 và USS Stewart (DD-224)

USS Stoddard (DD-566)

USS Stoddard (DD-566) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 17 tháng 4 và USS Stoddard (DD-566)

USS Turner (DD-259)

USS Turner (DD-259) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất và trong biên chế từ năm 1919 đến năm 1922.

Xem 17 tháng 4 và USS Turner (DD-259)

USS Wadsworth (DD-516)

USS Wadsworth (DD-516) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 17 tháng 4 và USS Wadsworth (DD-516)

USS Wake Island (CVE-65)

USS Wake Island (CVE-65) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo đảo Wake tại Trung tâm Thái Bình Dương, nơi diễn ra trận phòng thủ vào năm 1941.

Xem 17 tháng 4 và USS Wake Island (CVE-65)

USS Wasp (CV-18)

USS Wasp (CV/CVA/CVS-18) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II, và là chiếc tàu chiến thứ chín của Hải quân Mỹ mang cái tên này.

Xem 17 tháng 4 và USS Wasp (CV-18)

USS Welles (DD-257)

USS Welles (DD-257) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 17 tháng 4 và USS Welles (DD-257)

USS Wilkes (DD-441)

USS Wilkes (DD-441), là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 17 tháng 4 và USS Wilkes (DD-441)

USS Wright (CVL-49)

USS Wright (CVL-49/AVT-7/CC-2) là một tàu sân bay hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp tàu sân bay ''Saipan'' vốn còn bao gồm chiếc ''Saipan''.

Xem 17 tháng 4 và USS Wright (CVL-49)

Vũ Thị Duyên

Lệ Thiên Anh hoàng hậu (chữ Hán: 儷天英皇后, 20 tháng 6 năm 1828 - 3 tháng 6 năm 1903), là vợ chính thức của Nguyễn Dực Tông Tự Đức, vị quân chủ thứ tư của nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.

Xem 17 tháng 4 và Vũ Thị Duyên

Vũ Văn Hiền

Vũ Văn Hiền (1910-1961) là một nhà báo, chính khách, chuyên gia về Luật và Tài chính Việt Nam.

Xem 17 tháng 4 và Vũ Văn Hiền

Vĩnh Long (thành phố)

Thành phố Vĩnh Long là tỉnh lỵ của tỉnh Vĩnh Long, nằm bên bờ sông Cổ Chiên, một nhánh của sông Tiền.

Xem 17 tháng 4 và Vĩnh Long (thành phố)

Vịnh con Lợn

Bản đồ vị trí Vịnh Con Lợn. Vịnh Con Lợn, Vịnh con Heo (tiếng Tây Ban Nha: Bahía de Cochinos) là một vịnh nằm ở bờ biển phía Nam tỉnh Matanzas, Cuba.

Xem 17 tháng 4 và Vịnh con Lợn

Văn miếu Huế

Dưới triều nhà Nguyễn, Văn Miếu của cả triều đại và cũng là của toàn quốc được chính thức xây dựng vào năm 1808 dưới triều vua Gia Long.

Xem 17 tháng 4 và Văn miếu Huế

Victoria Beckham

Victoria Caroline Beckham (tên khai sinh Victoria Adams; sinh 17 tháng 4 năm 1974) là một nữ doanh nhân, nhà thiết kế thời trang, người mẫu và ca sĩ người Anh.

Xem 17 tháng 4 và Victoria Beckham

Vinh

Thành phố Vinh là đô thị loại 1 thuộc tỉnh Nghệ An, Việt Nam, là trung tâm kinh tế, chính trị của tỉnh và đã được Chính phủ Việt Nam quy hoạch để trở thành trung tâm kinh tế - văn hóa của vùng Bắc Trung B.

Xem 17 tháng 4 và Vinh

Virginia

Virginia (phát âm tiếng Việt: Vơ-gin-ni-a; phát âm tiếng Anh), tên chính thức là Thịnh vượng chung Virginia (Commonwealth of Virginia), là một bang nằm tại khu vực Nam Đại Tây Dương của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.

Xem 17 tháng 4 và Virginia

Vong Sarendy

Vong Sarendy (1929-1975) là Thiếu tướng Hải quân Quân lực Quốc gia Khmer.

Xem 17 tháng 4 và Vong Sarendy

Vườn quốc gia Xuân Sơn

Vườn quốc gia Xuân Sơn là một vườn quốc gia nằm trên địa bàn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ.

Xem 17 tháng 4 và Vườn quốc gia Xuân Sơn

When You Believe

"When You Believe" là bài hát trong bộ phim hoạt hình âm nhạc có tựa đề Hoàng Tử Ai Cập ra mắt năm 1998 của hãng DreamWorks, được sáng tác bởi Stephen Schwartz.

Xem 17 tháng 4 và When You Believe

William Holden

William Holden (17 tháng 4 năm 1918 - 12 tháng 11 năm 1981) là một diễn viên người Mỹ.

Xem 17 tháng 4 và William Holden

1710

Năm 1710 (MDCCX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật của lịch Julius chậm hơn 11 ngày.

Xem 17 tháng 4 và 1710

1750

Năm 1750 (số La Mã: MDCCL) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 17 tháng 4 và 1750

1774

1774 (MDCCLXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Tư, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).

Xem 17 tháng 4 và 1774

1894

Theo lịch Gregory, năm 1894 (số La Mã: MDCCCXCIV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Hai.

Xem 17 tháng 4 và 1894

1895

Theo lịch Gregory, năm 1895 (số La Mã: MDCCCXCV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Ba.

Xem 17 tháng 4 và 1895

1897

Theo lịch Gregory, năm 1897 (số La Mã: MDCCCXCVII) là năm bắt đầu từ ngày thứ Sáu.

Xem 17 tháng 4 và 1897

1899

Theo lịch Gregory, năm 1899 (số La Mã: MDCCCXCIX) là năm bắt đầu từ ngày Chủ Nhật.

Xem 17 tháng 4 và 1899

1917

1917 (số La Mã: MCMXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem 17 tháng 4 và 1917

1929

1929 (số La Mã: MCMXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem 17 tháng 4 và 1929

1942

1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem 17 tháng 4 và 1942

1944

1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem 17 tháng 4 và 1944

1946

1946 (số La Mã: MCMXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem 17 tháng 4 và 1946

1950

1950 (số La Mã: MCML) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem 17 tháng 4 và 1950

1961

1961 (số La Mã: MCMLXI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem 17 tháng 4 và 1961

1972

Theo lịch Gregory, năm 1972 (số La Mã: MCMLXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem 17 tháng 4 và 1972

1973

Theo lịch Gregory, năm 1973 (số La Mã: MCMLXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem 17 tháng 4 và 1973

1974

Theo lịch Gregory, năm 1974 (số La Mã: MCMLXXIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem 17 tháng 4 và 1974

1975

Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.

Xem 17 tháng 4 và 1975

1976

Theo lịch Gregory, năm 1976 (số La Mã: MCMLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem 17 tháng 4 và 1976

1977

Theo lịch Gregory, năm 1977 (số La Mã: MCMLXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem 17 tháng 4 và 1977

1978

Theo lịch Gregory, năm 1978 (số La Mã: MCMLXXVIII) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem 17 tháng 4 và 1978

1980

Theo lịch Gregory, năm 1980 (số La Mã: MCMLXXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem 17 tháng 4 và 1980

1981

Theo lịch Gregory, năm 1981 (số La Mã: MCMLXXXI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem 17 tháng 4 và 1981

1982

Theo lịch Gregory, năm 1982 (số La Mã: MCMLXXXII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem 17 tháng 4 và 1982

1984

Theo lịch Gregory, năm 1984 (số La Mã: MCMLXXXIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem 17 tháng 4 và 1984

1990

Theo lịch Gregory, năm 1990 (số La Mã: MCMXC) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem 17 tháng 4 và 1990

1992

Theo lịch Gregory, năm 1992 (số La Mã: MCMXCII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem 17 tháng 4 và 1992

1996

Theo lịch Gregory, năm 1996 (số La Mã: MCMXCVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem 17 tháng 4 và 1996

1998

Theo lịch Gregory, năm 1998 (số La Mã: MCMXCVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm, bắt đầu từ năm Đinh Sửu đến Mậu Dần.

Xem 17 tháng 4 và 1998

2004

2004 (số La Mã: MMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem 17 tháng 4 và 2004

2005

2005 (số La Mã: MMV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory.

Xem 17 tháng 4 và 2005

2007

2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.

Xem 17 tháng 4 và 2007

2009

2009 (số La Mã: MMIX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ năm trong lịch Gregory.

Xem 17 tháng 4 và 2009

2014

Năm 2014 là một năm thường, bắt đầu vào ngày Thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem 17 tháng 4 và 2014

2018

Năm 2018 (MMXVIII) là năm thường bắt đầu ngày Thứ Hai trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu ngày Thứ Sáu trong lịch Julius chậm hơn 11 ngày.

Xem 17 tháng 4 và 2018

897

Năm 897 là một năm trong lịch Julius.

Xem 17 tháng 4 và 897

Còn được gọi là 17 tháng 04.

, Chiến tranh Thanh-Nhật, Chiến tranh Thái Bình Dương, Condoleezza Rice, Conrad von Schubert, Cuộc xâm lược Nam Tư, Danh sách album quán quân năm 2010 (Mỹ), Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2004 (Mỹ), Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2010 (Mỹ), Danh sách đĩa nhạc của Arashi, Danh sách cầu thủ tham dự Giải vô địch bóng đá Đông Á 2008, Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2008, Danh sách chuyển nhượng Giải bóng đá ngoại hạng Anh hè 2008, Danh sách nguyên thủ quốc gia Campuchia, Danh sách quốc gia xã hội chủ nghĩa, Danh sách tập phim Tom và Jerry, Danh sách tập truyện Thần đồng Đất Việt, Dave Grohl, Didier Burkhalter, Doraemon: Nobita và những dũng sĩ có cánh, Dreadnought, Dreamfall: The Longest Journey, Du Tử Lê, Dương Bạch Mai, Elena Vyacheslavovna Dementieva, Elpidio Quirino, Evenkya, Fernando de Araújo, Fidel Castro, Frankenthal, Friedrich Koenig, Gabriel García Márquez, Gareth Bale, Gary Armstrong (cricket), George III của Liên hiệp Anh và Ireland, Giáo hoàng Anicêtô, Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2009, Giải bóng đá hạng nhất quốc gia 2010 (kết quả chi tiết), Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2006, Giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2011, Giải bóng đá vô địch quốc gia 2004, Giải bóng đá vô địch quốc gia 2005, Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông lần thứ 30, Giovanni Spadolini, Guam, Gwen Stefani, Hang Thun Hak, Hannah Montana (mùa 3), Hans Heimart Ferdinand von Linsingen, Hà Nội, Hàng không năm 1920, Hàng không năm 1923, Hàng không năm 1934, Hàng không năm 1935, Hàng không năm 1944, Hàng không năm 1956, Hàng không năm 1957, Hàng không năm 1973, Hành trình kết nối những trái tim, Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam, Hòa Bình, Hậu cung Chân Hoàn truyện, Hệ thống Cảnh báo An ninh Nội địa Hoa Kỳ, Hiển Đức vương hậu, HMAS Australia (1911), HMS Abdiel (M39), HMS Acheron (H45), HMS Arrow (H42), HMS Attacker (D02), HMS Bellona (63), HMS Biter (D97), HMS Black Prince (81), HMS Bulldog (H91), HMS Fury (H76), HMS Greyhound (H05), HMS Highlander (H44), HMS Matabele (F26), HMS Mendip (L60), HMS New Zealand (1911), HMS Suffolk (55), HNLMS Van Galen (G84), Hoàng tử Maurits của Orange-Nassau, van Vollenhoven, Hoàng Xuân Hãn, Huỳnh Văn Nghệ, Hunt (lớp tàu khu trục), Hưng Nguyên, In Tam, Jawaharlal Nehru, Jean Ravelonarivo, Jo-Wilfried Tsonga, John F. Kennedy, José Luis Rodríguez Zapatero, José María Aznar López, José Ramos-Horta, Joseph I của đế quốc La Mã Thần thánh, Joseph Roger Vĩnh San, Joshua A. Norton, Juana Inés de la Cruz, K (lớp tàu tuần dương), Kaarlo Castrén, Karen Blixen, Karl Botho zu Eulenburg, Königsberg (tàu tuần dương Đức), Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2006, Kết quả chi tiết giải bóng đá nữ vô địch quốc gia 2011, Khang Phi, Không kích Doolittle, Khieu Samphan, Kiso (tàu tuần dương Nhật), Kurt von Sperling, Lauri Ingman, Lào Cai, Lâm Quang Đại, Lê Khiết, Lê Tấn Quốc (sinh 1927), Lê Thần Tông, Lê Văn Hoạch, Lục quân Quốc gia Khmer, Lữ Văn Hùng, Lực lượng đặc biệt Khmer, Lực lượng Vũ trang Quốc gia Khmer, Lịch sử hành chính Hà Nội, Lịch sử Liên bang Xô viết (1927-1953), Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Lịch sử Tây Tạng, Lớp tàu khu trục J, K và N, Lee Si-young, Leopold của Bayern, Levon Helm, Liên minh miền Nam Hoa Kỳ, Linda McCartney, Lon Non, Long Boret, Long Hồ, Ludwig von Falkenhausen, Lưu Quang Vũ, Lương Sơn, Mai Sơn, Malcolm Browne, Mang Thít, Marcel Dassault, Martti Miettunen, Matti Vanhanen, Maximilian I (tuyển hầu Bayern), Mùa tuyết tan, Michel Ney, Mikhael IX Palaiologos, Mohammad Zahir Shah, Nair Bello, Nam Tư, Nội chiến Hoa Kỳ, New York (lớp thiết giáp hạm), Ngày quốc khánh, Ngũ quark, Nguyễn Hà Phan, Người cú, Nicôla Huỳnh Văn Nghi, Nikita Sergeyevich Khrushchyov, Nishimura Yuichi, Norodom Chantaraingsey, Norodom Sihanouk, North Carolina (lớp thiết giáp hạm), Northrop P-61 Black Widow, Omaha (lớp tàu tuần dương), On a Night Like This Tour, ORP Ślązak (L26), Paavo Lipponen, Paul von Rennenkampf, Pedro I của Brasil, Penn Nouth, Phan Kế Toại, Phanxicô Xaviê Nguyễn Văn Thuận, Phạm Công Tắc, Phạm Duy, Phạm Viết Chánh, Philippe Pétain, Phnôm Pênh, Pleiku, Pol Pot, Quỳ Châu, Quốc kỳ Việt Nam, Rạn san hô, Robert von Massow, Rudolf Walther von Monbary, Sak Sutsakhan, Santebal, Sarvepalli Radhakrishnan, Sự kiện 30 tháng 4 năm 1975, Sự kiện Thiên An Môn, Shikishima (thiết giáp hạm Nhật), Sisowath Kossamak, Sisowath Sirik Matak, Smells Like Teen Spirit, SMS Friedrich der Große (1911), SMS Hannover, SMS König, SMS König Albert, SMS Kronprinz (1914), SMS Markgraf, SMS Oldenburg (1910), SMS Ostfriesland, SMS Schlesien, SMS Thüringen, SMS Von der Tann, Suzuki Kantarō, Taksin, Từ Liêm, Thám tử lừng danh Conan: Ảo thuật gia cuối cùng của thế kỷ, Thám tử lừng danh Conan: Con tàu biến mất giữa trời xanh, Thám tử lừng danh Conan: Nhà ảo thuật với đôi cánh bạc, Tháng 4 năm 2010, Thần Trinh Vương hậu, Thủ tướng Pakistan, Theodor Körner (tổng thống Áo), Thiền sư Minh Tịnh, Thon Buri (quận), Tiêu hoàng hậu (Tùy Dạng Đế), Trần Trọng Kim, Trận đồn Sumter, Trở lại tuổi 17, Trong thế giới động vật, Trung tâm Tài liệu Campuchia, Turgut Özal, Twiggy, Tương Dương, Nghệ An, USS Anthony (DD-515), USS Astoria (CA-34), USS Baldwin (DD-624), USS Bismarck Sea (CVE-95), USS Chicago (CA-136), USS Gillespie (DD-609), USS Hunt (DD-194), USS Idaho (BB-42), USS Intrepid (CV-11), USS Jarvis (DD-393), USS Livermore (DD-429), USS McCord (DD-534), USS McFarland (DD-237), USS Memphis (CL-13), USS Missouri (BB-63), USS Mustin (DD-413), USS Nashville (CL-43), USS New Mexico (BB-40), USS Nields (DD-616), USS North Carolina (BB-55), USS Oakland (CL-95), USS Picking (DD-685), USS Randolph (CV-15), USS Rudyerd Bay (CVE-81), USS Salem (CA-139), USS Sampson (DD-394), USS San Francisco (CA-38), USS Schenck (DD-159), USS Sigourney (DD-643), USS Smith Thompson (DD-212), USS Springfield (CL-66), USS Sterett (DD-407), USS Stevens (DD-479), USS Stewart (DD-224), USS Stoddard (DD-566), USS Turner (DD-259), USS Wadsworth (DD-516), USS Wake Island (CVE-65), USS Wasp (CV-18), USS Welles (DD-257), USS Wilkes (DD-441), USS Wright (CVL-49), Vũ Thị Duyên, Vũ Văn Hiền, Vĩnh Long (thành phố), Vịnh con Lợn, Văn miếu Huế, Victoria Beckham, Vinh, Virginia, Vong Sarendy, Vườn quốc gia Xuân Sơn, When You Believe, William Holden, 1710, 1750, 1774, 1894, 1895, 1897, 1899, 1917, 1929, 1942, 1944, 1946, 1950, 1961, 1972, 1973, 1974, 1975, 1976, 1977, 1978, 1980, 1981, 1982, 1984, 1990, 1992, 1996, 1998, 2004, 2005, 2007, 2009, 2014, 2018, 897.