Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

1715

Mục lục 1715

Năm 1715 (số La Mã MDCCXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ sáu của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

68 quan hệ: Antonio Stradivari, Đôn Túc Hoàng quý phi, Đại chiến Bắc Âu, Ất Mùi, Bồ Tùng Linh, Biên niên sử Giáo hội Công giáo Rôma, Café de la Régence, Cách mạng Pháp, Châu Âu, Chiến tranh tôn giáo Pháp, Cung điện Versailles, Danh sách nhà soạn nhạc cổ điển, George I của Liên hiệp Anh, George II của Liên hiệp Anh, Giáo hoàng Clêmentê XI, Giurtelecu Şimleului, Giuseppe Castiglione, HMS Bonaventure, HMS Jamaica, HMS Queen, Hoàng đế, Hoàng Nguyễn Thự, Huguenot, Hương Hải, Karl XII của Thụy Điển, Khang Hi, Lâu đài Nymphenburg, Lê Anh Tuấn (quan nhà Lê), Lê Hữu Kiều (nhà Hậu Lê), Le Plus Grand Français de tous les temps, Louis XIV của Pháp, Louis XV của Pháp, Louise Françoise de Bourbon, Mazarinettes, Nguyên nhân của cuộc Cách mạng Pháp, Nguyễn Đức Vĩ, Nguyễn Công Cơ, Nguyễn Công Thái, Nguyễn Hiệu, Nguyễn Khoa Chiêm, Nguyễn Kiều, Nguyễn Quý Đức, Niên biểu lịch sử Anh (1700-1799), Nicolas Malebranche, Nước biển, Phạm Đình Trọng (tướng), Pyotr I của Nga, Pyotr II của Nga, Robert Walpole, Shibukawa Shunkai, ..., Thập niên 1720, Thủ khoa Nho học Việt Nam, Thống chế Pháp, Thiền uyển tập anh, Thomas Savery, Truyền kỳ mạn lục, Ulrika Eleonora của Thụy Điển, Văn miếu Trấn Biên, Việt điện u linh tập, Vitus Bering, Vương quốc Ayutthaya, 1 tháng 3, 15 tháng 12, 1642, 17 tháng 3, 26 tháng 2, 7 tháng 3, 8 tháng 10. Mở rộng chỉ mục (18 hơn) »

Antonio Stradivari

Antonio Stradivari kiểm tra một nhạc cụ, bản in thế kỷ 19. Antonio Stradivari (1644 – 18 tháng 12 năm 1737) là một nghệ nhân làm đàn người Ý chuyên về các nhạc cụ bộ dây như violin, cello, guitar và harp.

Mới!!: 1715 và Antonio Stradivari · Xem thêm »

Đôn Túc Hoàng quý phi

Đôn Túc Hoàng quý phi (chữ Hán: 敦肅皇貴妃; ? - 27 tháng 12, năm 1725), Niên thị (年氏), Hán quân Tương Hoàng kỳ, là một phi tần rất được sủng ái của Thanh Thế Tông Ung Chính Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: 1715 và Đôn Túc Hoàng quý phi · Xem thêm »

Đại chiến Bắc Âu

Đại chiến Bắc Âu là tên các sử gia gọi cuộc chiến từ năm 1700 đến năm 1721 giữa Thụy Điển với liên minh của Nga, Đan Mạch, Sachsen (Đức) và Ba Lan; từ năm 1715 có thêm vương quốc Phổ và Hannover (Đức).

Mới!!: 1715 và Đại chiến Bắc Âu · Xem thêm »

Ất Mùi

t Mùi (chữ Hán: 乙未) là kết hợp thứ 32 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Mới!!: 1715 và Ất Mùi · Xem thêm »

Bồ Tùng Linh

Bồ Tùng Linh (phồn thể: 蒲松齡, giản thể:蒲松龄, sinh ngày 5 tháng 6 năm 1640— mất ngày 25 tháng 2 năm 1715), tự là Liêu Tiên và Kiếm Thần, cũng có người gọi ông là Liễu Tuyền cư sĩ, là một văn sĩ người Trung Hoa dưới triều đại nhà Thanh.

Mới!!: 1715 và Bồ Tùng Linh · Xem thêm »

Biên niên sử Giáo hội Công giáo Rôma

Biên niên sử Giáo hội Công giáo Rôma này ghi lại nhiều sự kiện xảy ra trong lịch sử Giáo hội Công giáo Rôma trải dài gần hai nghìn năm, song song cùng lịch sử Kitô giáo.

Mới!!: 1715 và Biên niên sử Giáo hội Công giáo Rôma · Xem thêm »

Café de la Régence

Café de la Régence thế kỷ 19 Café de la Régence là một quán cà phê Paris tồn tại từ cuối thế kỷ 17 cho tới đầu thế kỷ 20.

Mới!!: 1715 và Café de la Régence · Xem thêm »

Cách mạng Pháp

Cách mạng Pháp (Révolution française; 1789–1799), là một sự kiện quan trọng trong lịch sử Pháp, diễn ra từ năm 1789 đến 1799, khi lực lượng dân chủ và cộng hòa đã lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế và cả Giáo hội Công giáo Rôma tại Pháp cũng đã phải trải qua nhiều thay đổi.

Mới!!: 1715 và Cách mạng Pháp · Xem thêm »

Châu Âu

Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.

Mới!!: 1715 và Châu Âu · Xem thêm »

Chiến tranh tôn giáo Pháp

Chiến tranh Tôn giáo Pháp (1562 – 1598) là một chuỗi gồm tám cuộc tranh chấp giữa phe Công giáo và phe Huguenot (Kháng Cách Pháp) từ giữa thế kỷ 16 kéo dài đến năm 1598.

Mới!!: 1715 và Chiến tranh tôn giáo Pháp · Xem thêm »

Cung điện Versailles

Cung điện Versailles (tiếng Pháp: Château de Versailles) là nơi ở của các vua (và hoàng hậu) Pháp Louis XIII, Louis XIV, Louis XV và Louis XVI.

Mới!!: 1715 và Cung điện Versailles · Xem thêm »

Danh sách nhà soạn nhạc cổ điển

Sergei Rachmaninoff, George Gershwin, Aram Khachaturian Đây là danh sách những nhà soạn nhạc cổ điển xếp theo giai đoạn.

Mới!!: 1715 và Danh sách nhà soạn nhạc cổ điển · Xem thêm »

George I của Liên hiệp Anh

George I (tên đầy đủ: George Louis trong tiếng Anh và Georg Ludwig trong tiếng Đức, 28 Tháng 5, 1660 - 11 tháng 6 năm 1727) là vua của Vương quốc Anh và Ireland từ ngày 1 tháng 8 năm 1714 cho đến khi băng hà, và người cai trị của Hanover trong Đế quốc La Mã Thần thánh từ năm 1698.

Mới!!: 1715 và George I của Liên hiệp Anh · Xem thêm »

George II của Liên hiệp Anh

George II của Vương quốc Liên hiệp Anh (George Augustus, tiếng Đức: Georg II. August, 30 tháng 10 hoặc 9 tháng 11 năm 1683 - 25 tháng 10 năm 1760) là nhà vua của Liên hiệp Anh và Ireland, Công tước xứ Brunswick-Lüneburg (Hanover), và Hoàng thân - Tuyển hầu của Thánh chế La Mã từ ngày 11 tháng 6 năm 1727 đến khi ông qua đời.

Mới!!: 1715 và George II của Liên hiệp Anh · Xem thêm »

Giáo hoàng Clêmentê XI

Clêmentê XI (Latinh: Clemens XI) là vị giáo hoàng thứ 243 của giáo hội công giáo.

Mới!!: 1715 và Giáo hoàng Clêmentê XI · Xem thêm »

Giurtelecu Şimleului

150px 150px 150px 150px 150px 150px 150px 150px 150px 150px 150px 150px Giurtelecu Şimleului (tiếng Đức: Wüst Görgen; tiếng Hungari: Somlyógyőrtelek) là một làng thuộc xã Măerişte trong quận (judeţe) Sălaj (SJ) vùng Transilvania của România.

Mới!!: 1715 và Giurtelecu Şimleului · Xem thêm »

Giuseppe Castiglione

Chân dung vua Càn Long do Giuseppe Castiglione thể hiện Giuseppe Castiglione (chữ Hán: 郎世寧, Hán Việt: Lang Thế Ninh; 1688 - 1766) là 1 tu sĩ Dòng Tên người vùng Milano, nước Ý đã theo phái bộ truyền giáo tới Trung Quốc năm Khang Hi thứ 54 (1715) và được giữ lại làm họa sĩ cung đình.

Mới!!: 1715 và Giuseppe Castiglione · Xem thêm »

HMS Bonaventure

Tám tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Bonaventure.

Mới!!: 1715 và HMS Bonaventure · Xem thêm »

HMS Jamaica

Sáu tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được mang cái tên HMS Jamaica, được đặt theo hòn đảo thuộc địa Jamaica.

Mới!!: 1715 và HMS Jamaica · Xem thêm »

HMS Queen

Bảy tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt tên HMS Queen, là một trong những tên tàu xưa nhất của Hải quân Hoàng gia từ thời vua Henry III của Anh.

Mới!!: 1715 và HMS Queen · Xem thêm »

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Mới!!: 1715 và Hoàng đế · Xem thêm »

Hoàng Nguyễn Thự

Hoàng Nguyễn Thự (1749-1801), tên tự là Đông Hy, hiệu là Nghệ Điền; là danh sĩ thời Lê trung hưng và Tây Sơn trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: 1715 và Hoàng Nguyễn Thự · Xem thêm »

Huguenot

Trong thế kỷ 16 và thế kỷ 17, danh xưng Huguenot được dùng để gọi những người thuộc Giáo hội Cải cách Kháng Cách tại Pháp, là những người Pháp chấp nhận nền thần học Calvin.

Mới!!: 1715 và Huguenot · Xem thêm »

Hương Hải

Hương Hải (1628 - 1715), tục gọi là Tổ Cầu, là một thiền sư Việt Nam ở thời Hậu Lê.

Mới!!: 1715 và Hương Hải · Xem thêm »

Karl XII của Thụy Điển

Karl XII (17 tháng 6 năm 1682 – 30 tháng 11 năm 1718), còn được biết đến dưới tên gọi Carl XII (hay Charles XII theo tiếng Anh và Carolus Rex theo tiếng La Tinh, còn được đọc là Sáclơ mười hai), là một thành viên của Hoàng tộc Deux-PontsSociety for the Diffusion of Useful Knowledge,, Tập 1, Chapman and Hall, 1843, trang 684, làm vua của Đế quốc Thụy Điển từ năm 1697 đến khi qua đời năm 1718.

Mới!!: 1715 và Karl XII của Thụy Điển · Xem thêm »

Khang Hi

Thanh Thánh Tổ (chữ Hán: 清聖祖; 4 tháng 5 năm 1654 – 20 tháng 12 năm 1722), Hãn hiệu Ân Hách A Mộc Cổ Lãng hãn (恩赫阿木古朗汗), Tây Tạng tôn vị Văn Thù hoàng đế (文殊皇帝), là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Thanh và là hoàng đế nhà Thanh thứ hai trị vì toàn cõi Trung Quốc, từ năm 1662 đến năm 1722.

Mới!!: 1715 và Khang Hi · Xem thêm »

Lâu đài Nymphenburg

Lâu đài Nymphenburg được xem là một trong các lâu đài đẹp nhất trên thế giới vì có sự kết hợp hài hòa độc nhất vô nhị giữa công trình kiến trúc và công viên lâu đài.

Mới!!: 1715 và Lâu đài Nymphenburg · Xem thêm »

Lê Anh Tuấn (quan nhà Lê)

Lê Anh Tuấn (1671-1736), hiệu: Địch Hiên, là danh thần, và là nhà thơ Việt Nam thời Lê trung hưng.

Mới!!: 1715 và Lê Anh Tuấn (quan nhà Lê) · Xem thêm »

Lê Hữu Kiều (nhà Hậu Lê)

Lê Hữu Kiều (黎有喬, 1691-1760) là đại thần nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: 1715 và Lê Hữu Kiều (nhà Hậu Lê) · Xem thêm »

Le Plus Grand Français de tous les temps

Le Plus Grand Français de tous les temps (Những người Pháp vĩ đại nhất mọi thời) là một chương trình bầu chọn do đài France 2 tổ chức năm 2005 để tìm ra 100 người Pháp được coi là vĩ đại nhất trong lịch s. Chương trình này được thực hiện mô phỏng theo chương trình 100 Greatest Britons của đài BBC.

Mới!!: 1715 và Le Plus Grand Français de tous les temps · Xem thêm »

Louis XIV của Pháp

Louis XIV (tiếng Pháp: Louis-Dieudonné; 5 tháng 9 năm 1638 – 1 tháng 9 năm 1715), còn được biết như Louis Vĩ đại (Louis le Grand; Le Grand Monarque) hoặc Vua Mặt trời (The Sun King; Le Roi Soleil), là một quân chủ thuộc Nhà Bourbon, đã trị vì với danh hiệu Vua Pháp và Navarre.

Mới!!: 1715 và Louis XIV của Pháp · Xem thêm »

Louis XV của Pháp

Louis XV (15 tháng 2 năm 1710 – 10 tháng 5 năm 1774), biệt danh Louis đáng yêu, là quân vương nhà Bourbon, giữ tước hiệu Vua của Pháp từ 1 tháng 9 năm 1715 cho đến khi qua đời năm 1774.

Mới!!: 1715 và Louis XV của Pháp · Xem thêm »

Louise Françoise de Bourbon

Louise-Françoise de Bourbon, Vương phi Condé, Công tước phu nhân Bourbon và Vương cơ nước Pháp (1 tháng 6 năm 1673 – 16 tháng 6 năm 1743), là con gái của Louis XIV của Pháp và người tình, quý bà Madame de Montespan.

Mới!!: 1715 và Louise Françoise de Bourbon · Xem thêm »

Mazarinettes

Hồng y Jules Mazarin. Mazarinettes là cụm từ dùng để gọi 7 người cháu gái của Hồng y Jules Mazarin, một nhân vật chính trị nổi tiếng của Pháp vào thế kỉ 17, dưới thời Louis XIV của Pháp.

Mới!!: 1715 và Mazarinettes · Xem thêm »

Nguyên nhân của cuộc Cách mạng Pháp

Tác phẩm ''Khế ước xã hội'' (Du contrat social) của Jean-Jacques Rousseau Nguyên nhân gây nên cuộc Cách mạng Pháp bao gồm những yếu tố lịch sử quan trọng dẫn đến cuộc đại cách mạng năm 1789 tại Pháp.

Mới!!: 1715 và Nguyên nhân của cuộc Cách mạng Pháp · Xem thêm »

Nguyễn Đức Vĩ

Nguyễn Đức Vĩ (1700-1775) là đại thần nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: 1715 và Nguyễn Đức Vĩ · Xem thêm »

Nguyễn Công Cơ

Nguyễn Công Cơ (1676-1733); hiệu: Nghĩa Trai; là danh thần nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: 1715 và Nguyễn Công Cơ · Xem thêm »

Nguyễn Công Thái

Nguyễn Công Thái (chữ Hán: 阮公寀, 1684-1758) là đại thần nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: 1715 và Nguyễn Công Thái · Xem thêm »

Nguyễn Hiệu

Nguyễn Hiệu (1674 - 1735) là một đại thần nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: 1715 và Nguyễn Hiệu · Xem thêm »

Nguyễn Khoa Chiêm

Nguyễn Khoa Chiêm (阮科占, Kỷ Hợi 1659–Bính Thìn 1736) tự Bảng Trung (榜中), tước Bảng Trung Hầu, là công thần trải hai triều chúa Nguyễn là Nguyễn Phúc Chu và Nguyễn Phúc Chú thời Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: 1715 và Nguyễn Khoa Chiêm · Xem thêm »

Nguyễn Kiều

Nguyễn Kiều (1695-1752), hiệu là Hạo Hiên; là nhà thơ và là đại quan nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: 1715 và Nguyễn Kiều · Xem thêm »

Nguyễn Quý Đức

Nguyễn Quý Đức (chữ Hán: 阮貴德, 1648 -1720), húy là Tộ (祚), tự Bản Nhân (体仁) hiệu Đường Hiên (堂軒); là nhà thơ, nhà giáo, nhà sử học, nhà chính trị Việt Nam thời Lê trung hưng.

Mới!!: 1715 và Nguyễn Quý Đức · Xem thêm »

Niên biểu lịch sử Anh (1700-1799)

Dưới đây là niên biểu các sự kiện trong lịch sử Anh từ năm 1700 - 1799.

Mới!!: 1715 và Niên biểu lịch sử Anh (1700-1799) · Xem thêm »

Nicolas Malebranche

Nicolas Malebranche (6 tháng 8 năm 1638-13 tháng 10 năm 1715) là tu sĩ và nhà triết học người Pháp.

Mới!!: 1715 và Nicolas Malebranche · Xem thêm »

Nước biển

Độ mặn trung bình năm của nước biển bề mặt đối với các đại dương. Dữ liệu lấy theo http://www.nodc.noaa.gov/OC5/WOA01/pr_woa01.html 2001 ''World Ocean Atlas''. Nước biển là nước từ các biển hay đại dương.

Mới!!: 1715 và Nước biển · Xem thêm »

Phạm Đình Trọng (tướng)

Phạm Đình Trọng (chữ Hán: 范廷重; 1715 - 1754) là tướng nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: 1715 và Phạm Đình Trọng (tướng) · Xem thêm »

Pyotr I của Nga

Pyotr I (Пётр Алексеевич Романов, Пётр I, Пётр Великий), có sách viết theo tiếng Anh là Peter I hay tiếng Pháp là Pierre I (sinh ngày: 10 tháng 6 năm 1672 tại Moskva – mất ngày: 8 tháng 2 năm 1725 tại Sankt-Peterburg) là Sa hoàng của nước Nga cũ và sau đó là Hoàng đế của Đế quốc Nga (từ năm 1721), đồng cai trị với vua anh Ivan V - một người yếu ớt và dễ bệnh tật - trước năm 1696.

Mới!!: 1715 và Pyotr I của Nga · Xem thêm »

Pyotr II của Nga

Pyotr II (tiếng Nga: Пётр II Алексеевич; 23 tháng 10 năm 1715 – 30 tháng 1 năm 1730Sinh ngày 12 tháng 10 năm 1715 và mất ngày 19 tháng 1 năm 1730 theo lịch Julius) là Hoàng đế Nga từ năm 1727 đến khi qua đời.

Mới!!: 1715 và Pyotr II của Nga · Xem thêm »

Robert Walpole

full citation needed''] Robert Walpole, 1st Earl of Orford, KG, KB, PC (26 tháng 8 năm 1676 – 18 tháng 3 năm 1745), từ 1742 trở về trước với tên Sir Robert Walpole, là một chính khách của Anh và được coi là Thủ tướng Anh đầu tiên.

Mới!!: 1715 và Robert Walpole · Xem thêm »

Shibukawa Shunkai

Shibukawa Shunkai, cũng có tên khác là Shibukawa Harumi, Yasui Santetsu II 二世保井算哲 (Nhị Thế Bảo Tỉnh Toán Triết), và Motoi Santetsu 保井 算晢 (Bảo Tỉnh Toán Triết), là một học giả và kì thủ cờ vây người Nhật Bản, đồng thời là nhà thiên văn học chính thức đầu tiên được bổ nhiệm vào thời kỳ Edo.

Mới!!: 1715 và Shibukawa Shunkai · Xem thêm »

Thập niên 1720

Thập niên 1720 là thập niên diễn ra từ năm 1720 đến 1729.

Mới!!: 1715 và Thập niên 1720 · Xem thêm »

Thủ khoa Nho học Việt Nam

Thủ khoa nho học Việt Nam (còn gọi là Đình nguyên) là những người đỗ cao nhất trong các khoa thi nho học thời phong kiến ở Đại Việt (còn gọi là thủ khoa Đại Việt, trong các triều đại nhà Lý, nhà Trần, nhà Hồ, nhà Hậu Lê, nhà Mạc), và Đại Nam của nhà Nguyễn (còn gọi là Đình nguyên thời Nguyễn).

Mới!!: 1715 và Thủ khoa Nho học Việt Nam · Xem thêm »

Thống chế Pháp

Thống chế Pháp, đôi khi còn được gọi là Nguyên soái Pháp (tiếng Pháp: Maréchal de France) là quân hàm cao nhất của quân đội Pháp, nó tương đương với quân hàm Đô đốc Pháp (Amiral de France) trong hải quân.

Mới!!: 1715 và Thống chế Pháp · Xem thêm »

Thiền uyển tập anh

Thiền uyển tập anh (chữ Hán: 禪苑集英), còn gọi là Thiền uyển tập anh ngữ lục (禪苑集英語錄), Ðại Nam thiền uyển truyền đăng tập lục (大南禪宛傳燈集錄), Ðại Nam thiền uyển truyền đăng (大南禪宛傳燈), Thiền uyển truyền đăng lục (禪苑傳燈錄) là một tác phẩm văn xuôi viết bằng chữ Hán ghi lại tương đối hệ thống các tông phái Thiền học và sự tích các vị Thiền sư nổi tiếng vào cuối thời Bắc thuộc cho đến thời Đinh, Lê, Lý và một số ít vị lớp sau còn sống đến đầu triều Trần; tức từ cuối thế kỷ 6 đến thế kỷ 13.

Mới!!: 1715 và Thiền uyển tập anh · Xem thêm »

Thomas Savery

nhỏ Thomas Savery (c. 1650 - 1715) là một nhà phát minh người Anh, sinh ra tại Shilstone, một ngôi nhà trang viên (manor house) gần Modbury, Devon, Anh.

Mới!!: 1715 và Thomas Savery · Xem thêm »

Truyền kỳ mạn lục

Truyền kỳ mạn lục (chữ Hán: 傳奇漫錄, nghĩa là Sao chép tản mạn những truyện lạ), là tác phẩm duy nhất của danh sĩ Nguyễn Dư (thường được gọi là Nguyễn Dữ), sống vào khoảng thế kỷ 16 tại Việt Nam.

Mới!!: 1715 và Truyền kỳ mạn lục · Xem thêm »

Ulrika Eleonora của Thụy Điển

Ulrique Éléonore (Ulrika Eleonora) (sinh ngày 23/1/1688, mất ngày 24/11/1741) là nữ hoàng của Thụy Điển từ ngày 30/11/1718 đến ngày 29/2/1720 và là đồng thời là hoàng hậu đến khi mất.

Mới!!: 1715 và Ulrika Eleonora của Thụy Điển · Xem thêm »

Văn miếu Trấn Biên

Văn miếu môn. Văn miếu Trấn Biên là văn miếu đầu tiên được xây dựng (xây năm 1715) tại xứ Đàng Trong, để tôn vinh Khổng Tử, các danh nhân văn hóa nước Việt và làm nơi đào tạo nhân tài phục vụ cho chế đ. Năm 1861, nơi thờ phụng trên đã bị thực dân Pháp phá bỏ.

Mới!!: 1715 và Văn miếu Trấn Biên · Xem thêm »

Việt điện u linh tập

Việt điện u linh tập (chữ Hán: 粵甸幽靈集 hoặc 越甸幽靈集, Tập truyện về cõi u linh của nước Việt) là một tập hợp các truyền thuyết về các vị thần linh Việt Nam ở vào thời xa xưa.

Mới!!: 1715 và Việt điện u linh tập · Xem thêm »

Vitus Bering

Vitus Bering Vitus Jonassen Bering (hay ít gặp hơn là Behring) (8/1681–19/12/1741) - người Đan Mạch - là nhà hàng hải thiên tài của Hải quân Nga, một thuyền trưởng được thủy thủ Nga biết đến dưới cái tên Ivan Ivanovich.

Mới!!: 1715 và Vitus Bering · Xem thêm »

Vương quốc Ayutthaya

Vương quốc Ayutthaya (tiếng Thái: อยุธยา; phiên âm tiếng Việt: A-dút-tha-da) là một vương quốc của người Thái tồn tại từ năm 1351 đến 1767.

Mới!!: 1715 và Vương quốc Ayutthaya · Xem thêm »

1 tháng 3

Ngày 1 tháng 3 là ngày thứ 60 (61 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1715 và 1 tháng 3 · Xem thêm »

15 tháng 12

Ngày 15 tháng 12 là ngày thứ 349 (350 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1715 và 15 tháng 12 · Xem thêm »

1642

Năm 1642 (số La Mã: MDCXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Mới!!: 1715 và 1642 · Xem thêm »

17 tháng 3

Ngày 17 tháng 3 là ngày thứ 76 (77 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1715 và 17 tháng 3 · Xem thêm »

26 tháng 2

Ngày 26 tháng 2 là ngày thứ 57 trong lịch Gregory.

Mới!!: 1715 và 26 tháng 2 · Xem thêm »

7 tháng 3

Ngày 7 tháng 3 là ngày thứ 66 (67 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1715 và 7 tháng 3 · Xem thêm »

8 tháng 10

Ngày 8 tháng 10 là ngày thứ 281 (282 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1715 và 8 tháng 10 · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »