Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

16 tháng 2

Mục lục 16 tháng 2

Ngày 16 tháng 2 là ngày thứ 47 trong lịch Gregory.

Mục lục

  1. 427 quan hệ: A.C. Milan, Agano (lớp tàu tuần dương), Aikawa Nanase, Airbus A300, Aleksandr Mikhaylovich Vasilevskiy, Anh hùng Liên bang Xô viết, António Ramalho Eanes, Asakaze (tàu khu trục Nhật) (1922), Đánh bom tự sát Sehwan 2017, Đình Chí Hòa, Đống Công Trường, Đồng Khánh, Đinh Dậu, Ủy ban Dân tộc (Việt Nam), Bakuryuu Sentai Abaranger, Bộ Công an (Việt Nam), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công an Việt Nam, Bebeto, Born This Way, Bryce Dallas Howard, C-43A, Caloocan, Canh Thân, Cao Lãnh, Cao Lãnh (huyện), Carl Jess, Carl von Horn, Các trận đánh trong Nội chiến Hoa Kỳ, Công an nhân dân Việt Nam, Cúp Challenge AFC 2010, Cầu Arcole, Charles Dupuy, Chợ Gạo, Chiến dịch Faustschlag, Chiến dịch Lam Sơn 719, Chiến dịch Market Time, Chiến dịch Na Uy, Chiến dịch quần đảo Ogasawara và Ryukyu, Chiến dịch Weserübung, Chiến tranh Thái Bình Dương, Chung Sở Hồng, County (lớp tàu tuần dương), Courageous (lớp tàu sân bay), Cuộc vây hãm Belfort, Danh sách album quán quân năm 2008 (Mỹ), Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2008 (Mỹ), Danh sách các tập phim Kamen Rider Gaim, Danh sách các tập phim Ressha Sentai ToQger, Danh sách các trận động đất, ... Mở rộng chỉ mục (377 hơn) »

A.C. Milan

Associazione Calcio Milan S.p.A. (Công ty cổ phần Câu lạc bộ bóng đá Milan), thường được biết đến với tên gọi tắt A.C. Milan, AC Milan hay đơn giản là Milan, là một câu lạc bộ bóng đá của thành phố Milano, Ý được thành lập ngày 16 tháng 12 năm 1899.

Xem 16 tháng 2 và A.C. Milan

Agano (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Agano (tiếng Nhật: 阿賀野型軽巡洋艦, Agano-gata keijunyōkan) là những tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Xem 16 tháng 2 và Agano (lớp tàu tuần dương)

Aikawa Nanase

(sinh ngày 16 tháng 2 năm 1975) là một nữ ca sĩ nhạc rock Nhật Bản, cô được mệnh danh là "Queen of Rock" và là một trong những ca sĩ nổi tiếng nhất của thập niên 1990.

Xem 16 tháng 2 và Aikawa Nanase

Airbus A300

Airbus A300 là một mẫu máy bay thân rộng có tầm bay trung bình và ngắn.

Xem 16 tháng 2 và Airbus A300

Aleksandr Mikhaylovich Vasilevskiy

Aleksandr Mikhaylovich Vasilevskiy (tiếng Nga: Алекса́ндр Миха́йлович Василе́вский) (1895-1977) là một chỉ huy Hồng quân nổi tiếng, từ năm 1943 là Nguyên soái Liên bang Xô viết.

Xem 16 tháng 2 và Aleksandr Mikhaylovich Vasilevskiy

Anh hùng Liên bang Xô viết

Anh hùng Liên bang Xô viết, gọi tắt là Anh hùng Liên Xô (tiếng Nga: Герой Советского Союза, Geroy Sovyetskovo Soyuza) là danh hiệu vinh dự cao nhất của Chủ tịch đoàn Xô viết Tối cao của Liên Xô trao tặng cho các cá nhân (kể cả người mang quốc tịch các nước không thuộc Liên bang Xô viết) đã có thành tích đặc biệt xuất sắc trong việc thực hiện các nhiệm vụ chiến đấu cho Liên bang Xô Viết.

Xem 16 tháng 2 và Anh hùng Liên bang Xô viết

António Ramalho Eanes

António dos Santos Ramalho Eanes, (sinh ngày 25 tháng 1 năm 1936) là đại tướng và chính trị gia người Bồ Đào Nha và là Tổng thống thứ 16 của Bồ Đào Nha từ năm 1976 đến năm 1986.

Xem 16 tháng 2 và António Ramalho Eanes

Asakaze (tàu khu trục Nhật) (1922)

Asakaze (tiếng Nhật: 朝風) là một tàu khu trục hạng nhất, thuộc lớp ''Kamikaze'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản bao gồm chín chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.

Xem 16 tháng 2 và Asakaze (tàu khu trục Nhật) (1922)

Đánh bom tự sát Sehwan 2017

Vào ngày 16 tháng 2 năm 2017, một vụ đánh bom tự sát đã diễn ra bên trong đền của Lal Shahbaz Qalandar tại Sehwan, Pakistan, nơi người hành hương đang thực hiện một nghi lễ Sufi sau khi những lời cầu nguyện buổi tối.

Xem 16 tháng 2 và Đánh bom tự sát Sehwan 2017

Đình Chí Hòa

Một gian của đình Chí Hòa, bên trong có lối vào chánh điện Đình Chí Hòa, trước có tên là đình Hòa Hưng (vì tọa lạc trên phần đất của làng Hòa Hưng), sau đổi tên là đình Chí Hòa (vì làng đổi tên); hiện nay toạ lạc trong con hẻm số 475 đường Cách mạng Tháng Tám, thuộc phường 13, quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Xem 16 tháng 2 và Đình Chí Hòa

Đống Công Trường

Đống Công Trường, một số tài liệu chép là Đống Công Trường, là một tướng lĩnh của phong trào Tây Sơn, hiệu Anh Liệt Tướng quân, tước Miên Tài bá.

Xem 16 tháng 2 và Đống Công Trường

Đồng Khánh

Đồng Khánh (chữ Hán: 同慶; 19 tháng 2 năm 1864 – 28 tháng 1 năm 1889), tên húy là Nguyễn Phúc Ưng Thị (阮福膺豉) và Nguyễn Phúc Ưng Đường (阮福膺禟, lên ngôi lấy tên là Nguyễn Phúc Biện (阮福昪), là vị Hoàng đế thứ chín của nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam, tại vị từ năm 1885 đến 1889.

Xem 16 tháng 2 và Đồng Khánh

Đinh Dậu

Đinh Dậu (chữ Hán: 丁酉) là kết hợp thứ 34 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem 16 tháng 2 và Đinh Dậu

Ủy ban Dân tộc (Việt Nam)

Ủy ban Dân tộc là cơ quan ngang Bộ của Chính phủ Việt Nam có chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc trong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ công và thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Ủy ban quản lý theo quy định của pháp luật.

Xem 16 tháng 2 và Ủy ban Dân tộc (Việt Nam)

Bakuryuu Sentai Abaranger

, dịch là "Chiến đội Bộc Long Abaranger", là series truyền hình Super Sentai thứ 27 của Toei Company.

Xem 16 tháng 2 và Bakuryuu Sentai Abaranger

Bộ Công an (Việt Nam)

Trụ sở Bộ Công An trên đường Phạm Văn Đồng được xây dựng theo kiến trúc hiện đại Bộ Công an trực thuộc Chính phủ Việt Nam, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về an ninh trật tự, an toàn xã hội; phản gián; điều tra phòng chống tội phạm; phòng cháy chữa cháy và cứu hộ; thi hành án hình sự, thi hành án không phải phạt tù, tạm giữ, tạm giam; bảo vệ, hỗ trợ tư pháp; quản lý nhà nước các dịch vụ công trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của B.

Xem 16 tháng 2 và Bộ Công an (Việt Nam)

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan của Chính phủ Việt Nam, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về nông nghiệp, thủy sản, chăn nuôi, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và phát triển nông thôn trong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ công và thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật.

Xem 16 tháng 2 và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ trưởng Bộ Công an Việt Nam

Bộ trưởng Bộ Công an nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam gọi tắt là Bộ trưởng Công an, là thành viên chính phủ Việt Nam đứng đầu Bộ Công an.

Xem 16 tháng 2 và Bộ trưởng Bộ Công an Việt Nam

Bebeto

José Roberto Gama de Oliveira, được biết đến với tên Bebeto, (sinh 16 tháng 2 năm 1964 ở Salvador, Brasil) là một cầu thủ bóng đá người Brasil, người giành Giải Vô địch bóng đá thế giới World Cup 1994.

Xem 16 tháng 2 và Bebeto

Born This Way

Born This Way (tạm dịch: Sinh ra như thế) là album phòng thu thứ hai của nữ ca sĩ - nhạc sĩ người Mỹ Lady Gaga.

Xem 16 tháng 2 và Born This Way

Bryce Dallas Howard

Bryce Dallas Howard sinh ngày 2 tháng 3 năm 1981 tại Los Angeles, California.

Xem 16 tháng 2 và Bryce Dallas Howard

C-43A

Tàu 43A là một tàu vận tải quân sự thuộc đoàn tàu không số, tức đoàn 125 thuộc Quân chủng Hải quân, Quân đội Nhân dân Việt Nam.

Xem 16 tháng 2 và C-43A

Caloocan

Thành phố Caloocan, (tiếng Philippines: Lungsod ng Kalookan) là một thành phố của Philippines.

Xem 16 tháng 2 và Caloocan

Canh Thân

Canh Thân (chữ Hán: 庚申) là kết hợp thứ 57 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem 16 tháng 2 và Canh Thân

Cao Lãnh

Cao Lãnh là một thành phố, đồng thời là tỉnh lỵ của Đồng Tháp, Việt Nam.

Xem 16 tháng 2 và Cao Lãnh

Cao Lãnh (huyện)

Cao Lãnh là một huyện của tỉnh Đồng Tháp, huyện lỵ cách thành phố Cao Lãnh 8 km về hướng Đông-Nam.

Xem 16 tháng 2 và Cao Lãnh (huyện)

Carl Jess

Carl Herman Jess (sinh ngày 16 tháng 2 năm 1884 - mất ngày 16 tháng 6 năm 1948) là trung tướng quân đội Úc.

Xem 16 tháng 2 và Carl Jess

Carl von Horn

Carl Graf von Horn (16 tháng 2 năm 1847 – 5 tháng 6 năm 1923) là một Thượng tướng và Bộ trưởng Chiến tranh của Bayern từ ngày 4 tháng 4 năm 1905 cho đến ngày 16 tháng 2 năm 1912.

Xem 16 tháng 2 và Carl von Horn

Các trận đánh trong Nội chiến Hoa Kỳ

Liên bang miền Bắc xung phongTrong 4 năm của cuộc Nội chiến Hoa Kỳ quân Liên bang miền Bắc và quân Liên minh miền Nam đánh nhau trong nhiều trận lớn nhỏ tại nhiều nơi.

Xem 16 tháng 2 và Các trận đánh trong Nội chiến Hoa Kỳ

Công an nhân dân Việt Nam

Công an nhân dân Việt Nam là một lực lượng vũ trang trọng yếu của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, làm nòng cốt, xung kích trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội của Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Xem 16 tháng 2 và Công an nhân dân Việt Nam

Cúp Challenge AFC 2010

Cúp Challenge AFC 2010 là một giải bóng đá giữa các quốc gia yếu của châu Á lần thứ ba do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức, diễn ra ở Sri Lanka từ ngày 16 đến 27 tháng 2 năm 2010.

Xem 16 tháng 2 và Cúp Challenge AFC 2010

Cầu Arcole

Cầu Arcole (tiếng Pháp: Pont d'Arcole) là một cây cầu bắc qua sông Seine ở trung tâm thủ đô Paris của Pháp.

Xem 16 tháng 2 và Cầu Arcole

Charles Dupuy

Charles Alexandre Dupuy (5 tháng 11 năm 1851 – 23 tháng 7 năm 1923) và chính trị gia người Pháp, và ba lần làm Thủ tướng.

Xem 16 tháng 2 và Charles Dupuy

Chợ Gạo

Chợ Gạo là một huyện thuộc tỉnh Tiền Giang (trước đó là tỉnh Mỹ Tho).

Xem 16 tháng 2 và Chợ Gạo

Chiến dịch Faustschlag

Chiến dịch Faustschlag (có thể dịch là Quả thụi, Cú đấm hoặc Tiếng sét) là một chiến dịch tấn công của khối Liên minh Trung tâm trên Mặt trận phía Đông trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất, đã diễn ra từ ngày 18 tháng 2 cho đến ngày 3 tháng 3 năm 1918, sau khi Lev D.

Xem 16 tháng 2 và Chiến dịch Faustschlag

Chiến dịch Lam Sơn 719

Chiến dịch Lam Sơn 719 hay Cuộc Hành quân Hạ Lào (cách gọi của Việt Nam Cộng hòa) hay Chiến dịch đường 9 - Nam Lào (cách gọi của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam) là một chiến dịch trong Chiến tranh Việt Nam, do Quân lực Việt Nam Cộng hòa (QLVNCH) thực hiện với sự yểm trợ của không quân và pháo binh Mỹ.

Xem 16 tháng 2 và Chiến dịch Lam Sơn 719

Chiến dịch Market Time

Chiến dịch Market Time (Operation Market Time là một hoạt động tổng lực kéo dài từ tháng 3 năm 1965 đến tháng 12 năm 1972, chủ yếu của Hải quân Mỹ nhằm ngăn chặn binh lực và tiếp tế hậu cần thâm nhập theo đường biển từ Bắc Việt Nam vào Nam Việt Nam.

Xem 16 tháng 2 và Chiến dịch Market Time

Chiến dịch Na Uy

Chiến dịch Na Uy là tên gọi mà phe Đồng Minh Anh và Pháp đặt cho cuộc đối đầu trực tiếp trên bộ đầu tiên giữa họ và quân đội Đức Quốc xã trong chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và Chiến dịch Na Uy

Chiến dịch quần đảo Ogasawara và Ryukyu

Chiến dịch quần đảo Ogasawara và Ryukyu là hàng loạt các trận đánh và các cuộc đụng độ giữa quân Đồng Minh và lực lượng Quân đội Hoàng gia Nhật Bản ở Thái Bình Dương trong Chiến tranh thế giới thứ hai từ giữa tháng Giêng đến tháng 6 năm 1945.

Xem 16 tháng 2 và Chiến dịch quần đảo Ogasawara và Ryukyu

Chiến dịch Weserübung

Chiến dịch Weserübung là mật danh của cuộc tấn công do Đức Quốc xã tiến hành tại Đan Mạch và Na Uy trong Chiến tranh thế giới thứ hai, mở màn Chiến dịch Na Uy.

Xem 16 tháng 2 và Chiến dịch Weserübung

Chiến tranh Thái Bình Dương

Chiến tranh Thái Bình Dương là tên gọi một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam Á từ ngày 7 tháng 7 năm 1937 đến 14 tháng 8 năm 1945.

Xem 16 tháng 2 và Chiến tranh Thái Bình Dương

Chung Sở Hồng

Chung Sở Hồng (tiếng Anh: Cherie Chung Chor-hung); sinh ngày 16 tháng 2 năm 1960 là một nữ diễn viên Hồng Kông đã giải nghệ.

Xem 16 tháng 2 và Chung Sở Hồng

County (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương County là một lớp tàu tuần dương hạng nặng được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trong những năm giữa hai cuộc Chiến tranh Thế giới thứ nhất và thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và County (lớp tàu tuần dương)

Courageous (lớp tàu sân bay)

Lớp tàu sân bay Courageous, đôi khi còn được gọi là lớp Glorious, là lớp nhiều chiếc tàu sân bay đầu tiên phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem 16 tháng 2 và Courageous (lớp tàu sân bay)

Cuộc vây hãm Belfort

Cuộc vây hãm Belfort là một hoạt động quân sự trong Chiến dịch tấn công Pháp của quân đội Phổ – Đức vào các năm 1870 – 1871, đã diễn ra từ ngày 3 tháng 11 năm 1870 cho đến ngày 16 tháng 2 năm 1871, tại pháo đài Belfort ở miền Đông nước Pháp.

Xem 16 tháng 2 và Cuộc vây hãm Belfort

Danh sách album quán quân năm 2008 (Mỹ)

hip-hop Lil Wayne là album bán chạy nhất năm 2008 tại Mỹ. Các album nhạc bán chạy nhất tại Hoa Kỳ được xếp hạng tại bảng Billboard 200, phát hành bởi tạp chí Billboard hàng tuần.

Xem 16 tháng 2 và Danh sách album quán quân năm 2008 (Mỹ)

Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2008 (Mỹ)

Nữ ca sĩ Katy Perry đạt được đĩa đơn đầu bảng đầu tiên của cô với ca khúc "I Kissed a Girl". Đây là đĩa đầu bảng thứ 1.000 của kỷ nguyên rock. ''Billboard'' Hot 100, công bố hàng tuần bởi tạp chí ''Billboard'', là bảng xếp hạng các đĩa đơn thành công nhất tại thị trường âm nhạc Hoa Kỳ.

Xem 16 tháng 2 và Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2008 (Mỹ)

Danh sách các tập phim Kamen Rider Gaim

Dưới đây là danh sách các tập phim Kamen Rider Gaim, loạt phim Kamen Rider thứ 24.

Xem 16 tháng 2 và Danh sách các tập phim Kamen Rider Gaim

Danh sách các tập phim Ressha Sentai ToQger

Dưới đây là danh sách các tập phim Ressha Sentai ToQger, loạt phim thứ 38 trong dòng phim Super Sentai.

Xem 16 tháng 2 và Danh sách các tập phim Ressha Sentai ToQger

Danh sách các trận động đất

Sau đây là danh sách các trận động đất lớn.

Xem 16 tháng 2 và Danh sách các trận động đất

Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2008

Sau đây là danh sách các cầu thủ tham gia Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2008 (AFF Suzuki Cup 2008) được tổ chức tại Indonesia (bảng A) và Thái Lan (bảng B) từ ngày 5 đến 28 tháng 12 năm 2008.

Xem 16 tháng 2 và Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2008

Danh sách tập phim Tom và Jerry

Dưới đây là danh sách tập phim Tom và Jerry thời kì Hanna-Barbera.

Xem 16 tháng 2 và Danh sách tập phim Tom và Jerry

Danh sách tập truyện Thần đồng Đất Việt

Bìa tập 1 Thần Đồng Đất Việt Đây là danh sách các tập truyện của Thần đồng Đất Việt, một bộ truyện tranh Việt Nam dài tập của tác giả Lê Linh và công ty Phan Thị.

Xem 16 tháng 2 và Danh sách tập truyện Thần đồng Đất Việt

Danh sách Thủ tướng Anh

Trong thời gian này Thủ tướng Anh giữ ít nhất chức vụ First Lord of the Treasury; ngoài ra Thủ tướng cũng có thêm các chức vụ khác như Lord Privy Seal, Chancellor of the Exchequer và Leader of the House of Commons...

Xem 16 tháng 2 và Danh sách Thủ tướng Anh

Danh sách Thống tướng

Danh sách các Thống tướng, hay cấp bậc tương đương như Thống chế và Nguyên soái, trên thế giới.

Xem 16 tháng 2 và Danh sách Thống tướng

Danh sách Toàn quyền Đông Dương

Dưới đây là danh sách các Toàn quyền Đông Dương, xếp theo trật tự thời gian đảm nhiệm chức vụ, tính từ tháng 11 năm 1887 đến tháng 8 năm 1945.

Xem 16 tháng 2 và Danh sách Toàn quyền Đông Dương

Dante Alighieri

Durante degli Alighieri hay Dante Alighieri hay, đơn giản hơn, Dante (1265-1321) là một thiên tài, một nhà thơ lớn, nhà thần học người Ý, tác giả của hai kiệt tác La Divina Commedia (Thần khúc) và La Vita Nuova (Cuộc đời mới).

Xem 16 tháng 2 và Dante Alighieri

Dassault Mirage F1

Dassault Mirage F1 một máy bay tấn công và tiêm kích ưu thế trên không một chỗ ngồi được chế tạo bởi hãng Dassault Aviation của Pháp.

Xem 16 tháng 2 và Dassault Mirage F1

David Archuleta

David James Archuleta (sinh ngày 28 tháng 12 năm 1990) là ca sĩ người Mỹ.

Xem 16 tháng 2 và David Archuleta

Dận Đề

Dận Đề (chữ Hán: 胤禵; 10 tháng 2 năm 1688 - 16 tháng 2 năm 1755) là con trai thứ 14 (tính trong số những hoàng tử trưởng thành) của Hoàng đế Khang Hy.

Xem 16 tháng 2 và Dận Đề

Denílson Pereira Neves

Denílson Pereira Neves, được biết đến với tên Denílson (sinh ngày 16 tháng 2 năm 1988 ở São Paulo, Brasil) là một cầu thủ bóng đá người Brazil thường chơi ở vị trí tiền vệ phòng ngự.

Xem 16 tháng 2 và Denílson Pereira Neves

Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương)

Lớp tàu chiến-tuần dương Derfflinger là một lớp bao gồm ba tàu chiến-tuần dương của Hải quân Đế quốc Đức.

Xem 16 tháng 2 và Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương)

Doraemon: Tân Nobita và nước Nhật thời nguyên thủy

là một bộ phim điện ảnh Nhật Bản 2016.

Xem 16 tháng 2 và Doraemon: Tân Nobita và nước Nhật thời nguyên thủy

Dương Văn Minh

Dương Văn Minh (16 tháng 2 năm 1916 - 9 tháng 8 năm 2001) nguyên là một cựu tướng lĩnh Bộ binh của Quân đội Việt Nam Cộng hòa, cấp bậc Đại tướng.

Xem 16 tháng 2 và Dương Văn Minh

Ecuador

Ecuador (tiếng Tây Ban Nha: Ecuador), tên chính thức Cộng hoà Ecuador (tiếng Tây Ban Nha: República del Ecuador, IPA:, Tiếng Việt: Cộng hòa Ê-cu-a-đo), là một nhà nước cộng hoà đại diện dân chủ ở Nam Mỹ, có biên giới với Colombia ở phía bắc, Peru ở phía đông và nam, và với Thái Bình Dương ở phía tây.

Xem 16 tháng 2 và Ecuador

Edith Sitwell

Dame Edith Louisa Sitwell (7 tháng 9 năm 1887 – 9 tháng 12 năm 1964) là nữ nhà văn, nhà thơ Anh.

Xem 16 tháng 2 và Edith Sitwell

Eduard Georgevich Bagritsky

Eduard Georgevich Bagritsky (tiếng Nga: Эдуа́рд Гео́ргиевич Багри́цкий, họ thật là Dzyubin, 22 tháng 10 năm 1895 – 16 tháng 2 năm 1934) – nhà thơ, dịch giả, nhà viết kịch Nga.

Xem 16 tháng 2 và Eduard Georgevich Bagritsky

Edward III của Anh

Edward III (13 tháng 11, 1312 – 21 tháng 6, 1377) là Vua của Anh và Lãnh chúa Ireland từ tháng 1 1327 đến khi qua đời; cuộc đời hiển hách của ông được đánh dấu bằng những thành công trên chiến trường và việc khôi phục uy tín hoàng gia sau triều đại khủng hoảng và không chính thống của cha ông, Edward II.

Xem 16 tháng 2 và Edward III của Anh

Ehud Olmert

Ehud Olmert (אהוד אולמרט,, sinh ngày 30 tháng 9 năm 1945) là một nhân vật chính trị Israel, và cựu Thủ tướng Israel đã cầm quyền từ năm 2006 tới năm 2009.

Xem 16 tháng 2 và Ehud Olmert

Emerson Cesario

Emerson Cesario, còn gọi là Emerson (sinh ngày 16 tháng 2 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá hiện đang chơi cho câu lạc bộ Chiangrai United trong khuôn khổ giải Thai Premier League.

Xem 16 tháng 2 và Emerson Cesario

Ernst Haeckel

Ernst Heinrich Philipp August Haeckel (tiếng Đức: Ernst Heinrich Haeckel; 16 tháng 2 năm 1834 tại Potsdam - 9 tháng 8 năm 1919 tại Jena) là nhà vạn vật học, sinh học và triết học người Đức.

Xem 16 tháng 2 và Ernst Haeckel

Félix Faure

Félix Faure (30 tháng 1 năm 1841 - 16 tháng 2 năm 1899) là tổng thống Cộng hòa Pháp.

Xem 16 tháng 2 và Félix Faure

Federico Bernardeschi

Federico Bernardeschi (sinh ngày 16 tháng 2 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ý chơi ở vị trí tiền vệ cánh ở Serie A cho câu lạc bộ Juventus F.C và đội tuyển quốc gia Italia.

Xem 16 tháng 2 và Federico Bernardeschi

Ferdinand von Quast

Ferdinand von Quast Ferdinand von Quast (18 tháng 10 năm 1850 tại Radensleben – 27 tháng 3 năm 1939 tại Potsdam) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã từng tham gia cuộc Chiến tranh Pháp-Đức (1870 – 1871).

Xem 16 tháng 2 và Ferdinand von Quast

Fidel Castro

Fidel Alejandro Castro Ruz (13px âm thanh) (sinh ngày 13 tháng 8 năm 1926, mất ngày 25 tháng 11 năm 2016) là một trong những nhà lãnh đạo chủ chốt của Cách mạng Cuba, Thủ tướng Cuba từ tháng 2 năm 1959 tới tháng 12 năm 1976, và sau đó là Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Cuba cho tới khi ông từ chức tháng 2 năm 2008.

Xem 16 tháng 2 và Fidel Castro

Francis Galton

Sir Francis Galton (16 tháng 2 năm 1822 - 17 tháng 1 năm 1911) là một nhà thông thái, nhà nhân chủng học, ưu sinh học, nhà thám hiểm, nhà địa lý, nhà phát minh, nhà khí tượng học và nhà thống kê người Anh.

Xem 16 tháng 2 và Francis Galton

Frank Lampard

Frank James Lampard Jr. (sinh ngày 20 tháng 6 năm 1978) là cựu cầu thủ và là huyền thoại bóng đá Anh.

Xem 16 tháng 2 và Frank Lampard

Friedrich von Schele

Friedrich Rabod Freiherr von Schele (15 tháng 9 năm 1847 tại Berlin – 20 tháng 7 năm 1904 cũng tại Berlin) là ột sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Trung tướng.

Xem 16 tháng 2 và Friedrich von Schele

Friedrich Wilhelm I xứ Brandenburg

Friedrich Wilhelm I, còn viết là Frederick William I (16 tháng 2 năm 1620 – 29 tháng 4 năm 1688) là vị Tuyển hầu tước thứ 11 của xứ Brandenburg, và cũng là Quận công của xứ Phổ ("Phổ-Brandenburg"), trị vì từ năm 1640 đến khi qua đời năm 1688.

Xem 16 tháng 2 và Friedrich Wilhelm I xứ Brandenburg

Fumizuki (tàu khu trục Nhật) (1925)

Fumizuki (tiếng Nhật: 文月) là một tàu khu trục hạng nhất thuộc lớp ''Mutsuki'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, bao gồm mười hai chiếc được chế tạo sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 16 tháng 2 và Fumizuki (tàu khu trục Nhật) (1925)

Gaspard II de Coligny

Gaspard II de Coligny (16 tháng 2 năm 1519 – 24 tháng 8 năm 1572), là Đô đốc Hải quân Pháp, và là lãnh tụ phong trào Huguenot (nhóm tín hữu Kháng Cách Pháp); Coligny xuất thân từ một gia đình quý tộc ở Bourgogne.

Xem 16 tháng 2 và Gaspard II de Coligny

Gò Công (tỉnh)

Bản đồ hành chính Việt Nam Cộng hòa, cho thấy địa giới tỉnh Gò Công vào năm 1967. Gò Công là tỉnh cũ ở miền Tây Nam Bộ (Đồng bằng sông Cửu Long), Việt Nam.

Xem 16 tháng 2 và Gò Công (tỉnh)

Gò Công Đông

thumb Gò Công Đông là một huyện duyên hải nằm ở phía đông tỉnh Tiền Giang.

Xem 16 tháng 2 và Gò Công Đông

Gò Công Tây

Gò Công Tây là một huyện thuộc tỉnh Tiền Giang.

Xem 16 tháng 2 và Gò Công Tây

George III của Liên hiệp Anh và Ireland

George III (tên thật: George William Frederick; 4 tháng 6 năm 1738 – 29 tháng 1 năm 1820) là Vua của Anh và Ireland từ 25 tháng 10 năm 1760 đến ngày ký kết Đạo luật sáp nhập hai quốc gia năm 1800 vào 1 tháng 1 năm 1801, sau đó ông là Vua của Nước Anh thống nhất đến khi qua đời.

Xem 16 tháng 2 và George III của Liên hiệp Anh và Ireland

Giáp Tý

Giáp Tý (chữ Hán: 甲子) là kết hợp thứ nhất trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem 16 tháng 2 và Giáp Tý

Giáp Thìn

Giáp Thìn (chữ Hán: 甲辰) là kết hợp thứ 41 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem 16 tháng 2 và Giáp Thìn

Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2008

Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2008 mang tên gọi chính thức Giải bóng đá Cúp Quốc gia Vinakansai Cement 2008 là giải đấu Cúp được tổ chức lần thứ 16, diễn ra từ 29 tháng 12 năm 2007 đến 30 tháng 8 năm 2008 có 27 câu lạc bộ hoặc đội bóng thuộc hai giải chuyên nghiệp (14 đội) và hạng nhất (13 đội) tham dự.

Xem 16 tháng 2 và Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2008

Giải bóng đá vô địch quốc gia 2012

Giải bóng đá vô địch quốc gia 2012 có tên chính thức là Giải bóng đá vô địch quốc gia - Eximbank 2012 (V.League - Eximbank 2012) hoặc Giải bóng đá Ngoại hạng-Eximbank 2012 diễn ra từ ngày 31 tháng 12 năm 2011 đến ngày 19 tháng 8 năm 2012.

Xem 16 tháng 2 và Giải bóng đá vô địch quốc gia 2012

Giải Vô địch Quốc gia chuyên nghiệp 2003

Giải Vô địch Quốc gia chuyên nghiệp 2003, có tên gọi chính thức là Giải Vô địch Quốc gia chuyên nghiệp - Sting 2003 hay Sting V-League 2003, là giải vô địch bóng đá Việt Nam lần thứ 20 diễn ra từ 19 tháng 1 đến 22 tháng 6 năm 2003.

Xem 16 tháng 2 và Giải Vô địch Quốc gia chuyên nghiệp 2003

Giấc mơ danh vọng

Giấc mơ danh vọng (tên gốc: Dreamgirls) là một bộ phim ca nhạc Mỹ của đạo diễn Bill Condon được công chiếu lần đầu vào năm 2006, do hai hãng DreamWorks Pictures cùng Paramount Pictures hợp tác sản xuất và phát hành.

Xem 16 tháng 2 và Giấc mơ danh vọng

Giosuè Carducci

Giosuè Carducci (27 tháng 7 năm 1835 - 16 tháng 2 năm 1907) là một nhà thơ, nhà văn người Ý đoạt giải Nobel Văn học năm 1906.

Xem 16 tháng 2 và Giosuè Carducci

Giuse Maria Đinh Bỉnh

Giuse Maria Đinh Bỉnh (1922- 1989) là một giám mục của Giáo hội Công giáo tại Việt Nam, nguyên là Giám mục chính tòa Giáo phận Thái Bình.

Xem 16 tháng 2 và Giuse Maria Đinh Bỉnh

Gleaves (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Gleaves là một lớp bao gồm 66 tàu khu trục của Hải quân Hoa Kỳ được chế tạo vào ngững năm 1938–1942, và được thiết kế bởi hãng Gibbs & Cox.

Xem 16 tháng 2 và Gleaves (lớp tàu khu trục)

Hannah Montana (mùa 3)

Thể loại:Hannah Montana Thể loại:Mùa truyền hình năm 2010.

Xem 16 tháng 2 và Hannah Montana (mùa 3)

Hannah Montana: The Movie

Hannah Montana: The Movie là phiên bản điện ảnh của series phim dài tập trên kênh Disney Hannah Montana, được chiếu tại các rạp phim.

Xem 16 tháng 2 và Hannah Montana: The Movie

Hans Karl Georg von Kaltenborn-Stachau

Hans Karl Georg von Kaltenborn-Stachau (23 tháng 3 năm 1836, tại Magdeburg – 16 tháng 2 năm 1898, tại Braunschweig) là một Thượng tướng Bộ binh và Bộ trưởng Chiến tranh Phổ.

Xem 16 tháng 2 và Hans Karl Georg von Kaltenborn-Stachau

Hans von Kretschmann

Hans von Kretschmann năm 1897. Hans Alfred Konstantin von Kretschmann, còn gọi là Hans von Kretschman, (21 tháng 8 năm 1832 tại Charlottenburg – 30 tháng 3 năm 1899 tại Berlin) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã được thăng đến cấp Thượng tướng Bộ binh.

Xem 16 tháng 2 và Hans von Kretschmann

Hàng không năm 1903

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1903.

Xem 16 tháng 2 và Hàng không năm 1903

Hàng không năm 1944

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1944.

Xem 16 tháng 2 và Hàng không năm 1944

Hàng không năm 2002

Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 2002.

Xem 16 tháng 2 và Hàng không năm 2002

Hành trình kết nối những trái tim

Hành trình kết nối những trái tim là chương trình truyền hình thực tế do HTV và công ty truyền thông MCV phối hợp sản xuất cùng với nhà tài trợ Doublemint.

Xem 16 tháng 2 và Hành trình kết nối những trái tim

Heinrich Bär

Oskar-Heinz (Heinrich) "Pritzl" Bär (25 tháng 5 năm 1913 – 28 tháng 4 năm 1957) là phi công ách chủ bài của Đức Quốc xã trong Thế chiến thứ hai với thành tích bắn hạ 220 (hoặc 221) phi cơ đối phương.

Xem 16 tháng 2 và Heinrich Bär

Hellsing

là một loạt manga Nhật Bản viết và minh họa bởi Hirano Kouta.

Xem 16 tháng 2 và Hellsing

High School Musical 3: Lễ tốt nghiệp

High School Musical 3: Senior Year là phần thứ ba của sê-ri phim High School Musical và tên chính thức tại Việt Nam là High School Musical 3: Lễ tốt nghiệp.

Xem 16 tháng 2 và High School Musical 3: Lễ tốt nghiệp

Hiyō (tàu sân bay Nhật)

Hiyō (tiếng Nhật: 飛鷹, Phi Ưng) là một tàu sân bay thuộc lớp ''Hiyō'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, được đưa ra hoạt động trong Thế Chiến II và bị đánh chìm trong trận chiến biển Philippine.

Xem 16 tháng 2 và Hiyō (tàu sân bay Nhật)

HMS Cossack (F03)

HMS Cossack (L03/F03/G03) là một tàu khu trục lớp Tribal được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và HMS Cossack (F03)

HMS Echo (H23)

HMS Echo (H23) là một tàu khu trục lớp E được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.

Xem 16 tháng 2 và HMS Echo (H23)

HMS Greyhound (H05)

HMS Greyhound (H05) là một tàu khu trục thuộc lớp G được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 16 tháng 2 và HMS Greyhound (H05)

HMS Lance (G87)

HMS Lance (G87) là một tàu khu trục lớp L được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem 16 tháng 2 và HMS Lance (G87)

HMS Oakley (L98)

HMS Oakley (L98), nguyên mang tên Tickham, là một tàu khu trục hộ tống lớp Hunt Kiểu II của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được hạ thủy và đưa ra phục vụ vào năm 1942.

Xem 16 tháng 2 và HMS Oakley (L98)

HMS Puncher (D79)

HMS Puncher (D79), nguyên là tàu sân bay hộ tống USS Willapa (CVE-53) (ký hiệu lườn ban đầu AVG-53 và sau đó là ACV-53) của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Bogue'', được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và đã hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và HMS Puncher (D79)

HMS Suffolk (55)

HMS Suffolk (55) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''County'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và thuộc lớp phụ Kent.

Xem 16 tháng 2 và HMS Suffolk (55)

HMS Virago (R75)

HMS Virago (R75/F76) là một tàu khu trục lớp V được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh để phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và HMS Virago (R75)

HMS Wizard (R72)

HMS Wizard (R72/F72) là một tàu khu trục lớp W được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và HMS Wizard (R72)

Hoa Quốc Phong

Tô Chú, được biết đến trên thế giới theo bí danh cách mạng Hoa Quốc Phong (16 tháng 2 năm 1921 - 20 tháng 8 năm 2008) là người được chỉ định kế tục Mao Trạch Đông trở thành lãnh tụ tối cao Đảng Cộng sản Trung Quốc và Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem 16 tháng 2 và Hoa Quốc Phong

Ia Grai

Ia Grai là một huyện miền núi biên giới của Việt Nam, nằm về phía Tây của tỉnh Gia Lai.

Xem 16 tháng 2 và Ia Grai

Ioannes V Palaiologos

Ioannes V Palaiologos (hoặc Palaeologus) (Ίωάννης Ε' Παλαιολόγος, Iōannēs V Palaiologos) (18 tháng 6, 1332 – 16 tháng 2, 1391) là Hoàng đế Đông La Mã kế vị cha mình vào năm 1341 lúc mới chín tuổi.

Xem 16 tháng 2 và Ioannes V Palaiologos

Ismail Haniya

Ismail Haniya (tiếng Ả Rập: إسماعيل هنية), sinh năm 1962, là Thủ tướng Palestine đương nhiệm, đồng thời là một trong những thủ lĩnh của Phong trào Kháng chiến Hồi giáo (được biết rộng rãi với tên gọi Hamas).

Xem 16 tháng 2 và Ismail Haniya

Isuzu (tàu tuần dương Nhật)

Isuzu (tiếng Nhật: 五十鈴) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Nagara'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Xem 16 tháng 2 và Isuzu (tàu tuần dương Nhật)

Jaromír Hanzlík

Jaromír Hanzlík (sinh ngày 16 tháng 2 năm 1948 tại Český Těšín) là một diễn viên hoạt động trong lĩnh vực sân khấu, điện ảnh và truyền hình Tiệp Khắc (trước đây) - nay là Cộng hòa Séc.

Xem 16 tháng 2 và Jaromír Hanzlík

Jânio Quadros

Jânio da Silva Quadros (tiếng Bồ Đào Nha phát âm: (lắng nghe), 25 tháng 1 năm 1917 - ngày 16 tháng 2 năm 1992) là một chính trị gia Braxin đã từng là Tổng thống thứ 22 của Brazil từ ngày 31 tháng 1 đến ngày 25 tháng 8 năm 1961, Khi ông từ chức.

Xem 16 tháng 2 và Jânio Quadros

John Gorton

Sir John Grey Gorton GCMG AC CH (9 tháng 9 năm 1911 – 19 tháng 5 năm 2002), là một nhà chính trị Australia, Thủ tướng Australia thứ 19.

Xem 16 tháng 2 và John Gorton

Juliana Morell

Juliana Morell Juliana Morell (16 tháng 2, 1594 – 26 tháng 6, 1653) là một nữ tu dòng Anh Em Thuyết Giáo, và cũng là người phụ nữ đầu tiên được nhận bằng Tiến sĩ Luật.

Xem 16 tháng 2 và Juliana Morell

Jung Hong-won

Jung Hong-won (sinh ngày 9 tháng 10 năm 1944) là một nhà chính trị Hàn Quốc.

Xem 16 tháng 2 và Jung Hong-won

Kaba (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Kaba (tiếng Nhật: 樺型駆逐艦 - Kabagata kuchikukan) là một lớp bao gồm mười tàu khu trục hạng nhì của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo vào giai đoạn đầu của cuộc Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 16 tháng 2 và Kaba (lớp tàu khu trục)

Kamikaze (lớp tàu khu trục) (1922)

Lớp tàu khu trục Kamikaze (tiếng Nhật: 神風型駆逐艦, Kamikazegata kuchikukan) là một lớp bao gồm chín tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo không lâu sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.

Xem 16 tháng 2 và Kamikaze (lớp tàu khu trục) (1922)

Karl Theodor (Pfalz và Bayern)

Karl (hay Carl) Philipp Theodor (* 10 tháng 12 1724 tại lâu đài Drogenbusch gần Brussel; † 16 tháng 2 1799 tại Cung điện München) từ 31 tháng 12 năm 1742 là Karl IV Pfalzgraf và tuyển hầu tước của Kurpfalz cũng như công tước Jülich-Berg.

Xem 16 tháng 2 và Karl Theodor (Pfalz và Bayern)

Kỷ Dậu

Kỷ Dậu (chữ Hán: 己酉) là kết hợp thứ 46 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem 16 tháng 2 và Kỷ Dậu

Kỷ Mão

Kỷ Mão (chữ Hán: 己卯) là kết hợp thứ 16 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem 16 tháng 2 và Kỷ Mão

Kỷ Mùi

Kỷ Mùi (chữ Hán: 己未) là kết hợp thứ 56 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem 16 tháng 2 và Kỷ Mùi

Khám Lớn Sài Gòn

Khám Lớn Sài Gòn (Maison Centrale de Saigon) là khám đường lớn nhất Nam Kỳ thời Pháp thuộc, nay là Thư viện Khoa học Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh ở số 69, đường Lý Tự Trọng, phường Bến Thành, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Xem 16 tháng 2 và Khám Lớn Sài Gòn

Khúc côn cầu trên băng tại Thế vận hội Mùa đông 2006

Khúc côn cầu tại Thế vận hội Mùa đông 2006 được tổ chức tại Palasport Olimpico và Torino Esposizioni ở Torino, Ý. Cuộc đấu nam được tổ chức từ ngày 15 đến 26 tháng 2 và nữ từ 11 đến 20 tháng 2 năm 2006.

Xem 16 tháng 2 và Khúc côn cầu trên băng tại Thế vận hội Mùa đông 2006

Kim Jong-il

Kim Chính Nhật hay Kim Châng In (lúc mới sinh có tên Yuri Irsenovich Kim; (tiếng Triều Tiên: 김정일; chữ Hán: 金正日; âm Hán Việt: Kim Chính Nhật; tiếng Anh viết Kim Jong Il hay Kim Jong-il; sinh ngày 16 tháng 2 năm 1942-mất ngày 17 tháng 12 năm 2011) là lãnh tụ tối cao nắm thực quyền của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên từ 1994 đến 2011.

Xem 16 tháng 2 và Kim Jong-il

Koizumi Junichirō

Koizumi Junichirō Koizumi Junichirō (小泉純一郎, こいずみ じゅんいちろう; sinh ngày 8 tháng 1 năm 1942) là thủ tướng Nhật Bản các nhiệm kỳ 87, 88, và 89 của Nhật Bản từ 2001 đến 2006.

Xem 16 tháng 2 và Koizumi Junichirō

Kolinda Grabar-Kitarović

Kolinda Grabar-Kitarović (sinh ngày 29 tháng 4 năm 1968) là một chính trị gia người Croatia.

Xem 16 tháng 2 và Kolinda Grabar-Kitarović

Lamberto Dini

(sinh ngày 1 tháng 3 năm 1931) là nhà kinh tế học và chính trị gia người Ý. Ông là Thủ tướng thứ 51 của Ý từ năm 1995 đến năm 1996 và Bộ trưởng Ngoại giao từ năm 1996 đến năm 2001.

Xem 16 tháng 2 và Lamberto Dini

Lance Armstrong

Lance Edward Armstrong (phiên âm tiếng Việt: Len Am-xơ-trông, sinh 1971) là một cựu vận động viên đua xe đạp chuyên nghiệp nổi tiếng người Mỹ.

Xem 16 tháng 2 và Lance Armstrong

Lê Đức Anh

Lê Đức Anh (sinh 1 tháng 12 năm 1920) là Chủ tịch nước thứ tư của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam nhiệm kỳ 1992–1997.

Xem 16 tháng 2 và Lê Đức Anh

Lấp Vò

Lấp Vò, tên cũ Thạnh Hưng, là một huyện vùng Sa Đéc thuộc tỉnh Đồng Tháp, nằm giữa sông Tiền và sông Hậu, diện tích tự nhiên là 244 km².

Xem 16 tháng 2 và Lấp Vò

Lớp tàu khu trục E và F

Lớp tàu khu trục E và F bao gồm 18 tàu khu trục của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem 16 tháng 2 và Lớp tàu khu trục E và F

Lớp tàu khu trục U và V

Lớp tàu khu trục U và V là một lớp bao gồm mười sáu tàu khu trục được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc hạ thủy vào những năm 1942-1943.

Xem 16 tháng 2 và Lớp tàu khu trục U và V

Lee Wan-koo

Lee Wan-koo (sinh ngày 2 tháng 6 năm 1950) là một chính trị gia Hàn Quốc.

Xem 16 tháng 2 và Lee Wan-koo

Liên hoan phim quốc tế Berlin lần thứ 64

Liên hoan phim quốc tế Berlin lần thứ 64 được tổ chức từ ngày 6 đến ngày 16 tháng 2 năm 2014.

Xem 16 tháng 2 và Liên hoan phim quốc tế Berlin lần thứ 64

Litva

Litva (phiên âm tiếng Việt: Lít-va; tiếng Litva: Lietuva, tiếng Anh: Lithuania), tên chính thức là Cộng hòa Litva (tiếng Litva: Lietuvos Respublika) là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu theo thể chế cộng hòa.

Xem 16 tháng 2 và Litva

Louise-Adélaïde de Bourbon (1696-1750)

Louise-Adélaïde de Bourbon (2 tháng 11 năm 1696 - 20 tháng 11 năm 1750) là Công chúa Pháp và là thành viên sinh sống trong cung điện hoàng gia dưới thời vua Louis XIV và người kế vị sau này là vua Louis XV của Pháp.

Xem 16 tháng 2 và Louise-Adélaïde de Bourbon (1696-1750)

Ludwig Georg von Spangenberg

Ludwig Georg Leopold Franz von Spangenberg (24 tháng 5 năm 1826 tại Fulda – 19 tháng 1 năm 1896 tại Frankfurt am Main) là một Thượng tướng Bộ binh Phổ.

Xem 16 tháng 2 và Ludwig Georg von Spangenberg

Lưu Thanh Vân

Lưu Thanh Vân (tiếng Anh: Sean Lau Ching-Wan, 16 tháng 2 năm 1964) là một diễn viên của điện ảnh và truyền hình Hồng Kông.

Xem 16 tháng 2 và Lưu Thanh Vân

Ma tốc độ

Ma tốc độ (tựa tiếng Anh: Ghost Rider) là một bộ phim thuộc thể loại phim hành động, kinh dị, của Mỹ phát hành năm 2007 dựa trên nhân vật văn học trong tác phẩm hoạt hình ăn khách Ghost Rider của hãng Marvel Comics.

Xem 16 tháng 2 và Ma tốc độ

Magnus Okuonghae

Magnus Erharuyi Okuonghae (16 tháng 2 năm 1986) là một hậu vệ người Nigeria.

Xem 16 tháng 2 và Magnus Okuonghae

Marguerite xứ Angouleme

Marguerite xứ Angoulême (tiếng Anh: Marguerite of Angoulême; tiếng Pháp: Marguerite d'Angoulême; 11 tháng 4, 1492 - 21 tháng 12, 1549), còn gọi là Marguerite de Navarre hay Margaret of Navarre, là Công chúa nước Pháp, Vương hậu Navarra và là Công tước phu nhân xứ Alençon và Berry (Duchess of Alençon and Berry).

Xem 16 tháng 2 và Marguerite xứ Angouleme

Martin B-10

Martin B-10 là loại máy bay ném bom một tầng cánh làm hoàn toàn bằng kim loại đầu tiên được đưa vào sử dụng thường xuyên trong biên chế của Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ, nó được đưa vào biên chế tháng 6/1934.

Xem 16 tháng 2 và Martin B-10

Màu tím hoa sim

Màu tím hoa sim là một bài thơ nổi tiếng của nhà thơ Hữu Loan, được sáng tác năm 1949 tại Thanh Hoá, vào thời điểm được cho là sau khi người vợ đầu tiên của tác giả qua đời.

Xem 16 tháng 2 và Màu tím hoa sim

Mạc Thái Tông

Mạc Thái Tông (chữ Hán: 莫太宗; ? – 25 tháng 1, 1540), là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Mạc trong lịch sử Việt Nam.

Xem 16 tháng 2 và Mạc Thái Tông

Mậu Dần

Mậu Dần (chữ Hán: 戊寅) là kết hợp thứ 15 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem 16 tháng 2 và Mậu Dần

Mậu Thân

Mậu Thân (chữ Hán: 戊申) là kết hợp thứ 45 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem 16 tháng 2 và Mậu Thân

Mậu Tuất

Logo Wikipedia tết Mậu Tuất 2018 Mậu Tuất (chữ Hán: 戊戌) là kết hợp thứ 35 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem 16 tháng 2 và Mậu Tuất

Mặt trận Argonne (1914-1915)

Dù chỉ là một khu vực nhỏ trên Mặt trận phía Tây trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, chiến trường rừng Argonne trên mạn đông bắc Pháp chứng kiến nhiều hoạt động giao chiến dữ dội từ tháng 9 năm 1914 cho đến tháng 9 năm 1915.

Xem 16 tháng 2 và Mặt trận Argonne (1914-1915)

Mặt trận Bắc Phi

Mặt trận Bắc Phi hay chiến trường Bắc Phi là một trong những mặt trận chính của chiến tranh thế giới thứ hai, diễn ra tại vùng sa mạc Bắc Phi từ ngày 10 tháng 6 1940 đến ngày 13 tháng 5 1943 giữa phe Đồng Minh và phe Trục phát xít.

Xem 16 tháng 2 và Mặt trận Bắc Phi

Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam

Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (tài liệu Mỹ và phương Tây thường gọi là Việt Cộng) là một tổ chức liên minh chính trị, dân tộc chủ nghĩa cánh tả, hoạt động chống lại sự can thiệp của Hoa Kỳ và các đồng minh (Việt Nam Cộng hòa, Úc, Hàn Quốc...) trong thời kỳ Chiến tranh Việt Nam.

Xem 16 tháng 2 và Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam

Mỹ Lộc

Mỹ Lộc là một huyện đồng bằng ở phía bắc tỉnh Nam Định.

Xem 16 tháng 2 và Mỹ Lộc

Mikoyan-Gurevich I-370

Mikoyan-Gurevich I-370 là một mẫu máy bay chiến đấu thử nghiệm của Liên Xô, được phát triển để dựa trên các kế quả đó các kỹ sư của MiG đã thiết kế ra mẫu máy bay tiên tiến MiG-19.

Xem 16 tháng 2 và Mikoyan-Gurevich I-370

Mutsuki (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Mutsuki (tiếng Nhật:睦月型駆逐艦 - Mutsukigata kuchikukan) là một lớp bao gồm mười hai tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo trong thập niên 1920.

Xem 16 tháng 2 và Mutsuki (lớp tàu khu trục)

Nagara (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Nagara (tiếng Nhật: 長良型軽巡洋艦, Nagaragata Keijunyōkan) là một lớp tàu tuần dương hạng nhẹ bao gồm sáu chiếc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản từng tham gia nhiều hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và Nagara (lớp tàu tuần dương)

Natori (tàu tuần dương Nhật)

Natori (tiếng Nhật: 名取) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Nagara'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Xem 16 tháng 2 và Natori (tàu tuần dương Nhật)

Nữ phi công xinh đẹp

Nữ phi công xinh đẹp là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc 2012 với sự tham gia của Ku Hye-sun.

Xem 16 tháng 2 và Nữ phi công xinh đẹp

Need Your Love

NEED YOUR LOVE là album nguyên bản thứ sáu của ban nhạc Do As Infinity được phát hành vào năm 2005 bởi Nagao Dai và Kameda Seiji.

Xem 16 tháng 2 và Need Your Love

Ngày quốc khánh

Ngày quốc khánh là ngày lễ quan trọng của một quốc gia.

Xem 16 tháng 2 và Ngày quốc khánh

Ngô Kiện Hùng

Ngô Kiện Hùng (tiếng Anh: Chien-Shiung Wu) (13 tháng 5 năm 1912 – 16 tháng 2 năm 1997) là một nhà vật lý thực nghiệm người Mỹ gốc Trung Quốc.

Xem 16 tháng 2 và Ngô Kiện Hùng

Nghị định thư Kyōto

Các bên tham gia Kyoto với các mục tiêu giới hạn phát thải khí nhà kính giai đoạn một (2008–12), và phần trăm thay đổi trong lượng phát thải cacbon dioxit từ đốt cháy nhiên liệu của quốc gia đó từ năm 1990 đến 2009.

Xem 16 tháng 2 và Nghị định thư Kyōto

Nghiêm Thẩm

Nghiêm Thẩm (1920-1982) là một giáo sư, nhà nghiên cứu khảo cổ người Việt Nam.

Xem 16 tháng 2 và Nghiêm Thẩm

Nguyên soái Liên bang Xô viết

Nguyên soái Liên bang Xô viết, gọi tắt là Nguyên soái Liên Xô (tiếng Nga: Маршал Советского Союза - Marshal Sovietskovo Soyuza) là quân hàm sĩ quan chỉ huy cao cấp của các lực lượng vũ trang Xô viết.

Xem 16 tháng 2 và Nguyên soái Liên bang Xô viết

Nguyễn Cơ Thạch

Nguyễn Cơ Thạch (1921 - 1998) là một chính trị gia, nhà ngoại giao Việt Nam.

Xem 16 tháng 2 và Nguyễn Cơ Thạch

Nguyễn Văn Hiển (chính khách)

Nguyễn Văn Hiển (sinh ngày 16 tháng 2 năm 1974) là một chính trị gia người Việt Nam.

Xem 16 tháng 2 và Nguyễn Văn Hiển (chính khách)

Nhà Tấn

Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.

Xem 16 tháng 2 và Nhà Tấn

Nhâm Tuất

Nhâm Tuất (chữ Hán: 壬戌) là kết hợp thứ 59 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem 16 tháng 2 và Nhâm Tuất

Nikolai Semyonovich Leskov

Chân dung Nikolai Semyonovich Leskov do Valentin Alexandrovich Serov vẽ, 1894 Nikolai Semyonovich Leskov (tiếng Nga: Николай Семёнович Лесков Nikolaj Semënovich Leskov; 16 tháng 2 năm 1831 - 5 tháng 3 năm 1895) là một nhà báo, nhà văn Nga.

Xem 16 tháng 2 và Nikolai Semyonovich Leskov

Oite (tàu khu trục Nhật) (1924)

Oite (tiếng Nhật: 追風) là một tàu khu trục hạng nhất, thuộc lớp ''Kamikaze'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản bao gồm chín chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.

Xem 16 tháng 2 và Oite (tàu khu trục Nhật) (1924)

Omaha (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Omaha là một lớp tàu tuần dương hạng nhẹ được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 16 tháng 2 và Omaha (lớp tàu tuần dương)

Opera (trình duyệt web)

Opera là một trình duyệt web và cũng là một bộ phần mềm Internet được phát triển bởi Opera Software, hiện được hơn 270 triệu người sử dụng trên thế giới.

Xem 16 tháng 2 và Opera (trình duyệt web)

Oregon City (lớp tàu tuần dương)

Oregon City là một lớp tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra hoạt động ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và Oregon City (lớp tàu tuần dương)

Otto Knappe von Knappstädt

Otto August Knappe von Knappstädt (22 tháng 4 năm 1815 tại Oels – 16 tháng 2 năm 1906 tại Neubrandenburg), là một sĩ quan quân đội Phổ, làm đến quân hàm Thượng tướng Bộ binh.

Xem 16 tháng 2 và Otto Knappe von Knappstädt

Otto Kreß von Kressenstein

Paul Otto Felix Freiherr Kreß von Kressenstein (13 tháng 9 năm 1850 – 19 tháng 2 năm 1929) là một Thượng tướng và Bộ trưởng Chiến tranh của Bayern kể từ ngày 16 tháng 2 năm 1912 cho đến ngày 7 tháng 12 năm 1916.

Xem 16 tháng 2 và Otto Kreß von Kressenstein

Pablo Kuczynski

Pedro Pablo Kuczynski Godard (sinh 3 tháng 10 năm 1938), thường được biết tới bằng tên viết tắt PPK, là một nhà kinh tế, chính trị và quan chức chính quyền Peru.

Xem 16 tháng 2 và Pablo Kuczynski

Phan Huy Quát

Phan Huy Quát (1908 - 1979) tự Châu Cử, nguyên quán Hà Tĩnh, là thủ tướng Việt Nam Cộng hòa từ ngày 16 tháng 2 năm 1965 đến ngày 5 tháng 6 năm 1965.

Xem 16 tháng 2 và Phan Huy Quát

Phan Khắc Sửu

Phan Khắc Sửu (1905 hay 1893–1970) là một chính trị gia Việt Nam, từng giữ chức Quốc trưởng Việt Nam Cộng hòa giai đoạn (1964–1965) và bộ trưởng quốc gia Việt Nam thời quốc trưởng Bảo Đại.

Xem 16 tháng 2 và Phan Khắc Sửu

Phó Thủ tướng Chính phủ (Việt Nam)

Phó Thủ tướng Chính phủ là một chức vụ trong Chính phủ Việt Nam, được quy định ngay từ Hiến pháp 1946.

Xem 16 tháng 2 và Phó Thủ tướng Chính phủ (Việt Nam)

Quân khu 1, Quân đội nhân dân Việt Nam

Các quân khu hiện tại của Việt Nam Quân khu 1 là đơn vị quân sự cấp quân khu, trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam, có nhiệm vụ tổ chức, xây dựng, quản lý và chỉ huy quân đội chiến đấu chống giặc ngoại xâm, bảo vệ vùng sáu tỉnh phía Bắc Việt Nam là Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Giang, Bắc Kạn, Bắc Ninh và Thái Nguyên.

Xem 16 tháng 2 và Quân khu 1, Quân đội nhân dân Việt Nam

Quý Hợi

Quý Hợi (chữ Hán: 癸亥) là kết hợp thứ 60 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem 16 tháng 2 và Quý Hợi

Quý Mão

Quý Mão (chữ Hán: 癸卯) là kết hợp thứ 40 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem 16 tháng 2 và Quý Mão

Quyền được yêu

Quyền được yêu (tiếng Bồ Đào Nha: Direito de Amar) là một bộ phim truyền hình thuộc thể loại telenovela của hãng truyền hình Rede Globo, do Reynaldo Boury, Jayme Monjardim và José Carlos Pieri đạo diễn, ra mắt lần đầu năm 1987.

Xem 16 tháng 2 và Quyền được yêu

Ressha Sentai ToQger

, dịch là Chiến đội Liệt xa ToQger hay Chiến đội Xe lửa ToQger là bộ Super Sentai thứ 38 của Toei Company, sau bộ Zyuden Sentai Kyoryuger.

Xem 16 tháng 2 và Ressha Sentai ToQger

Rina Messinger

Rina Messinger (sinh ngày 16 tháng 2 năm 1956) là một Hoa hậu Hoàn vũ của đất nước Israel.

Xem 16 tháng 2 và Rina Messinger

Robinson Sucroë

Robinson Sucroë là một bộ phim hoạt hình dài tập của đạo diễn Claude Robinson, ra mắt lần đầu năm 1994.

Xem 16 tháng 2 và Robinson Sucroë

Roger Federer

Roger Federer (sinh ngày 8 tháng 8 năm 1981 tại Basel, Thụy Sĩ) là vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Thụy Sĩ được gọi với biệt danh là Tàu tốc hành (FedEx).

Xem 16 tháng 2 và Roger Federer

Rui Maria de Araújo

Rui Maria de Araújo (sinh ngày 21 tháng 5 năm 1964) là chính trị gia Đông Timor, giữ chức Thủ tướng Đông Timor từ ngày 16 tháng 2 năm 2015Sapo Notícias (Lusa):, abgerufen am 16.

Xem 16 tháng 2 và Rui Maria de Araújo

Sa Đéc

Sa Đéc là một thành phố trực thuộc tỉnh của tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam, là trung tâm kinh tế, tài chính, giáo dục và văn hóa phía nam tỉnh Đồng Tháp.

Xem 16 tháng 2 và Sa Đéc

Sự chiếm lĩnh thị trường của Mozilla Firefox

Từ đợt phát hành lần đầu năm 2004, sự chiếm lĩnh thị trường của Mozilla Firefox hay thị phần người dùng của Mozilla Firefox đã gia tăng nhanh chóng.

Xem 16 tháng 2 và Sự chiếm lĩnh thị trường của Mozilla Firefox

Sự kiện vũng Rô

Sự kiện Vịnh Vũng Rô nói về việc phát hiện tàu không số của Hải quân Nhân dân Việt Nam (HQNDVN) đang dỡ hàng (quân nhu và đạn dược) để hỗ trợ Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam tại vịnh Vũng Rô, Phú Yên, lúc đó đang thuộc Việt Nam Cộng hòa (VNCH) ngày 16 tháng 2 năm 1965.

Xem 16 tháng 2 và Sự kiện vũng Rô

Sendai (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Sendai (tiếng Nhật: 川内型軽巡洋艦, Sendai-gata keijunyōkan) là một lớp tàu tuần dương hạng nhẹ bao gồm ba chiếc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản từng tham gia hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và Sendai (lớp tàu tuần dương)

Sendai (tàu tuần dương Nhật)

Sendai (tiếng Nhật: 川内) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm ba chiếc, và được đặt tên theo sông Sendai ở về phía Nam Kyūshū thuộc Nhật Bản.

Xem 16 tháng 2 và Sendai (tàu tuần dương Nhật)

Shōkaku (tàu sân bay Nhật)

Shōkaku (nghĩa là Chim hạc bay liệng) là một tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, và tên của nó được đặt cho lớp tàu này.

Xem 16 tháng 2 và Shōkaku (tàu sân bay Nhật)

Skeleton tại Thế vận hội Mùa đông 2006

Skeleton tại Thế vận hội Mùa đông 2006 được tổ chức tại Cesana Pariol của thị trấn Cesana (gần Torino).

Xem 16 tháng 2 và Skeleton tại Thế vận hội Mùa đông 2006

SMS Brandenburg

SMS Brandenburg"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem 16 tháng 2 và SMS Brandenburg

SMS Derfflinger

SMS Derfflinger"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem 16 tháng 2 và SMS Derfflinger

SMS Deutschland (1904)

SMS Deutschland là một thiết giáp hạm tiền-dreadnought của Đế quốc Đức, chiếc đầu tiên trong số năm chiếc thuộc lớp ''Deutschland'' được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Đức từ năm 1903 đến năm 1906.

Xem 16 tháng 2 và SMS Deutschland (1904)

SMS Roon

SMS Roon"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.

Xem 16 tháng 2 và SMS Roon

South Dakota (lớp thiết giáp hạm) (1939)

Lớp thiết giáp hạm South Dakota là một nhóm bốn thiết giáp hạm nhanh được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và South Dakota (lớp thiết giáp hạm) (1939)

Star Wars: Empire at War

Star Wars: Empire at War (tạm dịch: Chiến tranh giữa các Vì sao: Chiến tranh Đế quốc) là trò chơi máy tính thuộc thể loại chiến lược thời gian thực và chiến lược theo lượt giả tưởng dựa theo bộ phim nổi tiếng Star Wars do hãng Petroglyph Games phát triển và LucasArts phát hành vào năm 2006 tại Mỹ và châu Âu.

Xem 16 tháng 2 và Star Wars: Empire at War

Super Junior's Foresight

Super Junior's Foresight (Tiếng Hàn: 슈퍼주니어의 선견지명, "Tiền kiến trí mệnh", hay "Sự dự đoán của Super Junior") là một chương trình giải trí được phát trên kênh truyền hình cáp MBC Every1 của Hàn Quốc do Super Junior dẫn chương trình, được phát sóng vào lúc 10h50 mỗi tối thứ 4 hàng tuần từ 8 tháng 12 năm 2010 đến 30 tháng 3 năm 2011.

Xem 16 tháng 2 và Super Junior's Foresight

SuperJunior05 (Twins)

SuperJunior05 (Twins) là một album ra mắt cùng tên của nhóm nhạc Hàn Quốc Super Junior 05 (tên của Super Junior trước khi Kyuhyun gia nhập để trở thành 13 thành viên).

Xem 16 tháng 2 và SuperJunior05 (Twins)

Takakura Ken

, tên khai sinh là là một diễn viên điện ảnh người Nhật Bản, được biết đến nhiều nhất với phong cách suy tư đặc trưng và dáng vẻ khắc kỷ thể hiện trong các vai diễn của ông.

Xem 16 tháng 2 và Takakura Ken

Tòa Thánh Tây Ninh

Tòa Thánh Tây Ninh còn được gọi là Đền Thánh (đừng nhầm lẫn với Nội ô Tòa Thánh Tây Ninh - khuôn viên xung quanh) là một công trình tôn giáo của đạo Cao Đài, tọa lạc tại Thị trấn Hòa Thành, huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh.

Xem 16 tháng 2 và Tòa Thánh Tây Ninh

Tô Vinh

Tô Vinh (sinh tháng 10 năm 1948) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem 16 tháng 2 và Tô Vinh

Tấn Huệ Đế

Tấn Huệ Đế (chữ Hán: 晋惠帝; 259 – 307), tên thật là Tư Mã Trung (司馬衷), là vua thứ hai của nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Xem 16 tháng 2 và Tấn Huệ Đế

Tết Nguyên Đán

Tết Nguyên Đán (hay còn gọi là Tết Cả, Tết Ta, Tết Âm lịch, Tết Cổ truyền hay chỉ đơn giản còn gọi là Tết) là dịp lễ quan trọng nhất của Việt Nam, cùng với văn hóa Tết Âm lịch của các nước Đông Á.

Xem 16 tháng 2 và Tết Nguyên Đán

Tống Anh Tông

Tống Anh Tông (chữ Hán: 宋英宗, 16 tháng 2, 1032 - 25 tháng 1, 1067), thụy hiệu đầy đủ Thể Càn Ứng Lịch Long Công Thịnh Đức Hiến Văn Túc Vũ Duệ Thánh Tuyên Hiếu hoàng đế (體乾應歷隆功盛德憲文肅武睿聖宣孝皇帝), tên thật là Triệu Tông Thực (趙宗實), hay Triệu Thự (趙曙), là vị Hoàng đế thứ năm của vương triều Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Xem 16 tháng 2 và Tống Anh Tông

Tống Nhân Tông

Tống Nhân Tông (chữ Hán: 宋仁宗, 12 tháng 5, 1010 - 30 tháng 4, 1063), tên húy Triệu Trinh (趙禎), là vị hoàng đế thứ tư của nhà Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 1022 đến năm 1063, tổng hơn 41 năm.

Xem 16 tháng 2 và Tống Nhân Tông

Thaksin Shinawatra

(phiên âm: Thặc-xỉn Xin-na-vắt, cũng Thạc-xỉn Xin-vắt; tiếng Thái: ทักษิณ ชินวัตร; tiếng Hán: 丘達新; âm Hán-Việt: Khâu Đạt Tân; sinh ngày 26 tháng 7 năm 1949) là chính khách, cựu Thủ tướng của Vương quốc Thái Lan và là nhà lãnh đạo Đảng Người Thái yêu người Thái (Thai Rak Thai), gốc người Khách Gia.

Xem 16 tháng 2 và Thaksin Shinawatra

Thanh tra Chính phủ

Thanh tra Chính phủ là cơ quan ngang Bộ của Chính phủ Việt Nam, có chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng ngừa, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.

Xem 16 tháng 2 và Thanh tra Chính phủ

Tháng 2 năm 2006

Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 2 năm 2006.

Xem 16 tháng 2 và Tháng 2 năm 2006

Tháng 2 năm 2007

Trang này liệt kê những sự kiện quan trọng vào tháng 2 năm 2007.

Xem 16 tháng 2 và Tháng 2 năm 2007

Tháng 2 năm 2010

Tháng 2 năm 2010 bắt đầu vào Thứ Hai và kết thúc sau 28 ngày vào Chủ Nhật.

Xem 16 tháng 2 và Tháng 2 năm 2010

The Dark Side of the Moon

The Dark Side of the Moon là album phòng thu thứ 8 của ban nhạc progressive rock người Anh, Pink Floyd, được phát hành vào ngày 1 tháng 3 năm 1973.

Xem 16 tháng 2 và The Dark Side of the Moon

Thoát Hoan

Thoát Hoan (chữ Hán: 脫歡, chữ Mông Cổ: ᠲᠣᠭᠠᠨ, Тогоон, Toγan; ? - 1301), Đại Việt sử ký toàn thư ghi Thoát Hoan (脫驩), là một hoàng tử nhà Nguyên, con trai thứ 9 của Nguyên Thế Tổ Hốt Tất Liệt, vị Hoàng đế lập ra triều đại nhà Nguyên trong lịch sử Trung Quốc.

Xem 16 tháng 2 và Thoát Hoan

Tiền Giang

Tiền Giang là một tỉnh ven biển thuộc đồng bằng sông Cửu Long, miền Nam Việt Nam, với phần lớn diện tích của tỉnh thuộc địa bàn tỉnh Mỹ Tho trước đó.

Xem 16 tháng 2 và Tiền Giang

Toàn quyền Úc

Toàn quyền Úc là một chức vụ có tính chất nghi thức trong tổ chức chính phủ Úc.

Xem 16 tháng 2 và Toàn quyền Úc

Tokusou Sentai Dekaranger

, dịch ra là Chiến đội Đặc nhiệm Dekaranger, là seri truyền hình Super Sentai thứ 28.

Xem 16 tháng 2 và Tokusou Sentai Dekaranger

Trận đèo Kasserine

Trận Kasserine là tên gọi một chuỗi trận đánh trong Chiến dịch Tunisia thời Chiến tranh thế giới thứ hai, diễn ra từ ngày 19 cho đến ngày 22 tháng 2 năm 1943 quanh đèo Kasserine – một khe hở rộng 3,2 cây số trong dãy Tây Dorsal thuộc miền núi Atlas ở tây trung bộ Tunisia.

Xem 16 tháng 2 và Trận đèo Kasserine

Trận đồn Donelson

Trận đồn Donelson là trận đánh diễn ra từ ngày 11 tháng 2 đến 16 tháng 2 năm 1862, thuộc Mặt trận miền Tây trong Nội chiến Hoa Kỳ.

Xem 16 tháng 2 và Trận đồn Donelson

Trận Champagne lần thứ nhất

̪̼ Trận Champagne lần thứ nhất, còn gọi là Trận chiến Mùa đông Champagne, là một trận đánh trên Mặt trận phía Tây thời Chiến tranh thế giới thứ nhất, diễn ra từ ngày 20 tháng 12 năm 1914 cho đến ngày 17 tháng 3 năm 1915 tại miền Champagne (Pháp), giữa Tập đoàn quân số 4 Pháp do tướng Fernand Louis Langle de Cary chỉ huy và Tập đoàn quân số 3 Đức do tướng Karl von Einem chỉ huy.

Xem 16 tháng 2 và Trận Champagne lần thứ nhất

Trận chiến biển Bismarck

Trận chiến Biển Bismarck (2 tháng 3 năm 1943 - 4 tháng 3, 1943) là một trận đánh diễn ra tại Mặt trận Tây Nam Thái Bình Dương trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và Trận chiến biển Bismarck

Trận Corregidor (1945)

Trận tái chiếm Corregidor, 16–26 tháng 2 năm 1945, diễn ra giữa lực lượng quân giải phóng Hoa Kỳ và quân du kích Nhật phòng thủ trong rừng trên đảo Corregidor.

Xem 16 tháng 2 và Trận Corregidor (1945)

Trận Iwo Jima

Trận Iwo Jima (tiếng Anh: Battle of Iwo Jima, tiếng Nhật: 硫黄島の戦い, diễn ra từ ngày 19 tháng 2 đến ngày 26 tháng 3 năm 1945) là trận đánh thuộc mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh thế giới thứ hai giữa Hoa Kỳ và Đế quốc Nhật Bản tại đảo Iwo Jima.

Xem 16 tháng 2 và Trận Iwo Jima

Trương Văn Đa

Trương Văn Đa (張文多, ? - ?) là phò mã của vua Thái Đức (Nguyễn Nhạc) và là danh tướng nhà Tây Sơn trong lịch sử Việt Nam.

Xem 16 tháng 2 và Trương Văn Đa

Tượng Đức Bà Hòa Bình

Tượng Đức Mẹ Hòa bình Tượng Đức Bà Hòa Bình là một tượng Đức Mẹ Maria đặt trong hoa viên trước nhà thờ chính tòa của Tổng giáo phận Thành phố Hồ Chí Minh, nơi Công trường Công xã Paris.

Xem 16 tháng 2 và Tượng Đức Bà Hòa Bình

Tượng Chúa Kitô Vua (Vũng Tàu)

Tượng Chúa Kitô Vua (hoặc Tượng Đức Chúa dang tay, Tượng Chúa Kitô trên đỉnh Núi Tao Phùng) là một bức tượng Chúa Giêsu được đặt trên đỉnh Núi Nhỏ của thành phố Vũng Tàu (được xây từ năm 1974).

Xem 16 tháng 2 và Tượng Chúa Kitô Vua (Vũng Tàu)

Urakaze (lớp tàu khu trục)

Lớp tàu khu trục Urakaze (tiếng Nhật: 浦風型駆逐艦 - Urakazegata kuchikukan) là một lớp bao gồm hai tàu khu trục hạng nhì được hãng đóng tàu Yarrow tại Scotland chế tạo cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 16 tháng 2 và Urakaze (lớp tàu khu trục)

USS Admiralty Islands (CVE-99)

USS Admiralty Islands (CVE-99) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo quần đảo Admiralty ở phía Bắc Papua New Guinea, nơi diễn ra một loạt các trận chiến từ tháng 2 đến tháng 5 năm 1944.

Xem 16 tháng 2 và USS Admiralty Islands (CVE-99)

USS Alabama (BB-60)

USS Alabama (BB-60) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''South Dakota'' của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc tàu chiến thứ sáu của hải quân Mỹ mang cái tên này, nhưng chỉ là chiếc thứ ba được đưa ra hoạt động.

Xem 16 tháng 2 và USS Alabama (BB-60)

USS Alden (DD-211)

USS Alden (DD-211) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 16 tháng 2 và USS Alden (DD-211)

USS Anderson (DD-411)

USS Anderson (DD-411) là một tàu khu trục lớp ''Sims'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Chuẩn đô đốc Edwin Alexander Anderson, Jr.

Xem 16 tháng 2 và USS Anderson (DD-411)

USS Anzio (CVE-57)

USS Coral Sea / Anzio (CVE-57) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên ban đầu của nó được đặt theo biển Coral (biển San hô), nơi diễn ra Trận chiến biển Coral vào năm 1942; và Anzio được đặt theo thành phố cảng Anzio trên bờ Đông nước Ý, nơi diễn ra cuộc đổ bộ của lực lượng Đồng Minh vào năm 1944.

Xem 16 tháng 2 và USS Anzio (CVE-57)

USS Arkansas (BB-33)

USS Arkansas (BB-33) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc thứ hai trong lớp ''Wyoming'' vốn bao gồm hai chiếc.

Xem 16 tháng 2 và USS Arkansas (BB-33)

USS Astoria (CA-34)

USS Astoria (CA-34) (trước đó là CL-34) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''New Orleans'', là chiếc tàu chiến thứ hai được đặt tên theo thành phố Astoria thuộc tiểu bang Oregon.

Xem 16 tháng 2 và USS Astoria (CA-34)

USS Astoria (CL-90)

USS Astoria (CL-90) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ được đặt tên theo thành phố Astoria thuộc tiểu bang Oregon, đặc biệt là nhằm tưởng nhớ chiếc tàu tuần dương hạng nặng tiền nhiệm cùng tên.

Xem 16 tháng 2 và USS Astoria (CL-90)

USS Attu (CVE-102)

USS Attu (CVE-102) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo đảo Attu thuộc quần đảo Aleut, nơi diễn ra Trận Attu vào tháng 5 năm 1943.

Xem 16 tháng 2 và USS Attu (CVE-102)

USS Bagley (DD-386)

USS Bagley (DD-386) là một tàu khu trục, chiếc dẫn đầu của lớp ''Bagley'', được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 16 tháng 2 và USS Bagley (DD-386)

USS Baltimore (CA-68)

USS Baltimore (CA-68) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu của lớp tàu tuần dương ''Baltimore''.

Xem 16 tháng 2 và USS Baltimore (CA-68)

USS Bancroft (DD-598)

USS Bancroft (DD-598) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Bancroft (DD-598)

USS Belleau Wood (CVL-24)

USS Belleau Wood là một tàu sân bay hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Independence'' từng hoạt động trong Thế Chiến II.

Xem 16 tháng 2 và USS Belleau Wood (CVL-24)

USS Bennington (CV-20)

USS Bennington (CV/CVA/CVS-20) là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Xem 16 tháng 2 và USS Bennington (CV-20)

USS Biloxi (CL-80)

USS Biloxi (CL-80) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Mỹ được đặt theo thành phố Biloxi thuộc tiểu bang Mississippi.

Xem 16 tháng 2 và USS Biloxi (CL-80)

USS Bismarck Sea (CVE-95)

USS Bismarck Sea (CVE-95) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo biển Bismarck, nơi diễn ra trận hải chiến vào ngày 3-4 tháng 3 năm 1943.

Xem 16 tháng 2 và USS Bismarck Sea (CVE-95)

USS Boston (CA-69)

USS Boston (CA-69/CAG-1) là một tàu tuần dương hạng nặng lớp ''Baltimore'' của Hải quân Hoa Kỳ, từng hoạt động trong giai đoạn sau của Chiến tranh Thế giới thứ hai tại Mặt trận Thái Bình Dương.

Xem 16 tháng 2 và USS Boston (CA-69)

USS Boyd (DD-544)

USS Boyd (DD-544) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Boyd (DD-544)

USS Brown (DD-546)

USS Brown (DD-546) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Brown (DD-546)

USS Burns (DD-588)

USS Burns (DD-588) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Burns (DD-588)

USS Caperton (DD-650)

USS Caperton (DD-650) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Caperton (DD-650)

USS Capps (DD-550)

USS Capps (DD-550) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Capps (DD-550)

USS Chandler (DD-206)

USS Chandler (DD-206) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai, được xếp lại lớp như một tàu quét mìn DMS-9 rồi như một tàu phụ trợ AG-108 cho đến khi chiến tranh kết thúc.

Xem 16 tháng 2 và USS Chandler (DD-206)

USS Chenango (CVE-28)

USS Chenango (ACV/CVE/CVHE-28) là một tàu sân bay hộ tống của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Chenango (CVE-28)

USS Cogswell (DD-651)

USS Cogswell (DD-651) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Cogswell (DD-651)

USS Cole (DD-155)

USS Cole (DD-155) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu phụ trợ AG-116 vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Cole (DD-155)

USS Corry (DD-463)

USS Corry (DD-463), là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Corry (DD-463)

USS Cotten (DD-669)

USS Cotten (DD-669) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Cotten (DD-669)

USS Cowell (DD-547)

USS Cowell (DD-547), là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Cowell (DD-547)

USS Cowpens (CVL-25)

USS Cowpens (CV-25/CVL-25/AVT-1), tên lóng The Mighty Moo, là một tàu sân bay hạng nhẹ thuộc lớp ''Independence'' của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, đã hoạt động từ năm 1943 đến năm 1947.

Xem 16 tháng 2 và USS Cowpens (CVL-25)

USS Dale (DD-290)

USS Dale (DD-290) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 16 tháng 2 và USS Dale (DD-290)

USS Daly (DD-519)

USS Daly (DD-519) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Daly (DD-519)

USS Denver (CL-58)

USS Denver (CL-58) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Denver (CL-58)

USS Dorsey (DD-117)

USS Dorsey (DD–117), là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất sau cải biến thành một tàu quét mìn cao tốc với ký hiệu lườn DMS-1 và tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Dorsey (DD-117)

USS Dortch (DD-670)

USS Dortch (DD-670) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Dortch (DD-670)

USS Enterprise (CV-6)

Chiếc USS Enterprise (CV-6), còn có tên lóng là "Big E", là chiếc tàu sân bay thứ sáu của Hải quân Hoa Kỳ và là chiếc tàu chiến thứ bảy của Hải quân Mỹ mang tên này.

Xem 16 tháng 2 và USS Enterprise (CV-6)

USS Essex (CV-9)

USS Essex (CV/CVA/CVS-9) là một tàu sân bay, chiếc dẫn đầu của lớp tàu sân bay Essex bao gồm tổng cộng 24 chiếc được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Xem 16 tháng 2 và USS Essex (CV-9)

USS Fall River (CA-131)

USS Fall River (CA-131) là một tàu tuần dương hạng nặng lớp ''Baltimore'' được Hải quân Hoa Kỳ đưa ra hoạt động vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Fall River (CA-131)

USS Florida (BB-30)

USS Florida (BB-30) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong số hai chiếc thuộc lớp ''Florida'' vốn bao gồm cả chiếc ''Utah''.

Xem 16 tháng 2 và USS Florida (BB-30)

USS Franks (DD-554)

USS Franks (DD-554) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Franks (DD-554)

USS Frazier (DD-607)

USS Frazier (DD-607) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Frazier (DD-607)

USS Fullam (DD-474)

USS Fullam (DD-474) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Fullam (DD-474)

USS Galveston (CLG-3)

USS Galveston (CL-93/CLG-3) nguyên là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' vốn chưa hoàn tất khi Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc, và việc chế tạo bị tạm ngưng.

Xem 16 tháng 2 và USS Galveston (CLG-3)

USS Gilmer (DD-233)

USS Gilmer (DD-233) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai, được cải biến thành một tàu vận chuyển cao tốc với ký hiệu lườn APD-11, và hoạt động cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 16 tháng 2 và USS Gilmer (DD-233)

USS Guadalcanal (CVE-60)

USS Guadalcanal (CVE-60) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo đảo Guadalcanal thuộc khu vực quần đảo Solomon, Nam Thái Bình Dương, nơi diễn ra Trận Guadalcanal vào năm 1942.

Xem 16 tháng 2 và USS Guadalcanal (CVE-60)

USS Haggard (DD-555)

USS Haggard (DD-555) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Haggard (DD-555)

USS Halsey Powell (DD-686)

USS Halsey Powell (DD-686) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Halsey Powell (DD-686)

USS Hamilton (DD-141)

USS Hamilton (DD–141) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai khi được cải biến thành tàu quét mìn nhanh DMS-18, rồi thành tàu phụ trợ AG-111 trước khi ngừng hoạt động và tháo dỡ sau khi chiến tranh kết thúc.

Xem 16 tháng 2 và USS Hamilton (DD-141)

USS Hancock (CV-19)

USS Hancock (CV/CVA-19) là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Xem 16 tháng 2 và USS Hancock (CV-19)

USS Harrison (DD-573)

USS Harrison (DD-573) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Harrison (DD-573)

USS Hazelwood (DD-531)

USS Hazelwood (DD-531) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Hazelwood (DD-531)

USS Helm (DD-388)

USS Helm (DD-388) là một tàu khu trục lớp ''Bagley'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 16 tháng 2 và USS Helm (DD-388)

USS Hickox (DD-673)

USS Hickox (DD-673) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Hickox (DD-673)

USS Hobby (DD-610)

USS Hobby (DD-610) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Hobby (DD-610)

USS Howard (DD-179)

USS Howard (DD–179) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu quét mìn cao tốc DMS-7 rồi thành một tàu phụ trợ AG-106 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Howard (DD-179)

USS Ingersoll (DD-652)

USS Ingersoll (DD-652) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Ingersoll (DD-652)

USS Iowa (BB-61)

USS Iowa (BB-61) (biệt danh "The Big Stick") là chiếc đầu của lớp thiết giáp hạm Iowa và là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên nhằm vinh danh tiểu bang thứ 29 của Hoa Kỳ. Iowa là tàu chiến duy nhất của Hoa Kỳ được trang bị một bồn tắm, và là chiếc duy nhất trong lớp của nó từng hoạt động tại Đại Tây Dương trong Thế Chiến II.

Xem 16 tháng 2 và USS Iowa (BB-61)

USS John D. Ford (DD-228)

USS John D. Ford (DD-228/AG-119) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 16 tháng 2 và USS John D. Ford (DD-228)

USS John Rodgers (DD-574)

USS John Rodgers (DD-574) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS John Rodgers (DD-574)

USS Knapp (DD-653)

USS Knapp (DD-653) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Knapp (DD-653)

USS Leutze (DD-481)

USS Leutze (DD-481) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Leutze (DD-481)

USS Lewis Hancock (DD-675)

USS Lewis Hancock (DD-675) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Lewis Hancock (DD-675)

USS Lexington (CV-16)

USS Lexington (CV/CVA/CVS/CVT/AVT-16), tên lóng "The Blue Ghost", là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế chiến II.

Xem 16 tháng 2 và USS Lexington (CV-16)

USS Lexington (CV-2)

Chiếc USS Lexington (CV-2), có tên lóng là "Gray Lady" hoặc "Lady Lex", là một trong những tàu sân bay đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 16 tháng 2 và USS Lexington (CV-2)

USS Leyte (CV-32)

USS Leyte (CV/CVA/CVS-32, AVT-10) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' của Hải quân Hoa Kỳ được hoàn tất trong hoặc ngay sau Thế Chiến II, và là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Mỹ mang cái tên này.

Xem 16 tháng 2 và USS Leyte (CV-32)

USS Lunga Point (CVE-94)

USS Lunga Point (CVE-94) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Lunga Point (CVE-94)

USS Makin Island (CVE-93)

USS Makin Island (CVE-93) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Makin Island (CVE-93)

USS Marshall (DD-676)

USS Marshall (DD-676) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Marshall (DD-676)

USS Maury (DD-401)

USS Maury (DD-401) là một tàu khu trục lớp ''Gridley'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem 16 tháng 2 và USS Maury (DD-401)

USS McCord (DD-534)

USS McCord (DD-534) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS McCord (DD-534)

USS McDermut (DD-677)

USS McDermut (DD-677) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS McDermut (DD-677)

USS McKee (DD-575)

USS McKee (DD-575) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS McKee (DD-575)

USS McNair (DD-679)

USS McNair (DD-679) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS McNair (DD-679)

USS Meade (DD-602)

USS Meade (DD-602) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Benson'' của Hải quân Hoa Kỳ đã phục vụ trong suốt Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Meade (DD-602)

USS Missouri (BB-63)

USS Missouri (BB-63) (tên lóng "Mighty Mo" hay "Big Mo") là một thiết giáp hạm thuộc lớp Iowa của Hải quân Hoa Kỳ và là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Mỹ mang cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang Missouri.

Xem 16 tháng 2 và USS Missouri (BB-63)

USS Mobile (CL-63)

USS Mobile (CL-63) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Mobile (CL-63)

USS Murray (DD-576)

USS Murray (DD-576/DDE-576) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Murray (DD-576)

USS Natoma Bay (CVE-62)

USS Natoma Bay (CVE–62) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo vịnh Natoma tại đảo Graham ngoài khơi bờ biển Tây Nam Alaska.

Xem 16 tháng 2 và USS Natoma Bay (CVE-62)

USS Nevada (BB-36)

USS Nevada (BB-36) (tên lóng: "Cheer Up Ship"), chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được đặt theo tên của tiểu bang thứ 36 của Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong số hai chiếc thiết giáp hạm thuộc lớp ''Nevada''; chiếc tàu chị em với nó chính là chiếc Oklahoma.

Xem 16 tháng 2 và USS Nevada (BB-36)

USS New York (BB-34)

USS New York (BB-34) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong số hai chiếc thuộc lớp ''New York'' vốn bao gồm cả chiếc ''Texas''.

Xem 16 tháng 2 và USS New York (BB-34)

USS Oakland (CL-95)

USS Oakland (CL-95) là một tàu tuần dương hạng nhẹ phòng không của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Atlanta'' từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Oakland (CL-95)

USS Oregon City (CA-122)

USS Oregon City (CA-122) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Oregon City'' vốn chỉ có ba chiếc được hoàn tất do Chiến tranh Thế giới thứ hai đã kết thúc.

Xem 16 tháng 2 và USS Oregon City (CA-122)

USS Owen (DD-536)

USS Owen (DD-536) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Owen (DD-536)

USS Peary (DD-226)

USS Peary (DD-226) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai cho đến khi bị máy bay Nhật Bản đánh chìm ngoài khơi Darwin, Australia vào năm 1942.

Xem 16 tháng 2 và USS Peary (DD-226)

USS Pensacola (CA-24)

USS Pensacola (CL/CA-24) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó, và là chiếc tàu chiến thứ ba được đặt cái tên này, vốn được đặt theo thành phố Pensacola, Florida.

Xem 16 tháng 2 và USS Pensacola (CA-24)

USS Picking (DD-685)

USS Picking (DD-685) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Picking (DD-685)

USS Pittsburgh (CA-72)

USS Pittsburgh (CA–72) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Baltimore'' của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 16 tháng 2 và USS Pittsburgh (CA-72)

USS Plunkett (DD-431)

USS Plunkett (DD-431) là một tàu khu trục lớp ''Gleaves'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Plunkett (DD-431)

USS Princeton (CVL-23)

USS Princeton (CVL-23) là một tàu sân bay hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Independence'' được đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Princeton (CVL-23)

USS Randolph (CV-15)

USS Randolph (CV/CVA/CVS-15) là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Xem 16 tháng 2 và USS Randolph (CV-15)

USS Richmond (CL-9)

USS Richmond (CL-9) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Omaha'' của Hải quân Hoa Kỳ được đưa ra phục vụ ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 16 tháng 2 và USS Richmond (CL-9)

USS Ringgold (DD-500)

USS Ringgold (DD-500) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Ringgold (DD-500)

USS Robinson (DD-562)

USS Robinson (DD-562) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Robinson (DD-562)

USS Ross (DD-563)

USS Ross (DD-563) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Ross (DD-563)

USS Rudyerd Bay (CVE-81)

USS Rudyerd Bay (CVE-81) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Rudyerd Bay (CVE-81)

USS Salem (CA-139)

USS Salem (CA-139) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Des Moines'' được đưa ra hoạt động sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Salem (CA-139)

USS San Francisco (CA-38)

USS San Francisco (CA-38) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''New Orleans'', là chiếc tàu chiến thứ hai được đặt tên theo thành phố San Francisco thuộc tiểu bang California.

Xem 16 tháng 2 và USS San Francisco (CA-38)

USS San Jacinto (CVL-30)

USS San Jacinto (CVL-30) là một tàu sân bay hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Independence'', và là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ mang cái tên này.

Xem 16 tháng 2 và USS San Jacinto (CVL-30)

USS Santa Fe (CL-60)

USS Santa Fe (CL-60) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Santa Fe (CL-60)

USS Saratoga (CV-3)

USS Saratoga (CV-3) là chiếc tàu chiến thứ năm trong lịch sử Hải quân Hoa Kỳ được mang tên Saratoga, tên đặt theo trận chiến Saratoga quan trọng trong cuộc Chiến tranh giành độc lập Hoa Kỳ.

Xem 16 tháng 2 và USS Saratoga (CV-3)

USS Sargent Bay (CVE-83)

USS Sargent Bay (CVE-83) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Sargent Bay (CVE-83)

USS Schroeder (DD-501)

USS Schroeder (DD-501) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Schroeder (DD-501)

USS Shamrock Bay (CVE-84)

USS Shamrock Bay (CVE-84) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Shamrock Bay (CVE-84)

USS Sigsbee (DD-502)

USS Sigsbee (DD-502) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Sigsbee (DD-502)

USS Sims (DD-409)

USS Sims (DD-409) là một tàu khu trục, chiếc dẫn đầu của lớp tàu mang tên nó được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ được đặt tên theo Đô đốc William Sims (1858-1936), người thúc đẩy việc hiện đại hóa Hải quân Hoa Kỳ.

Xem 16 tháng 2 và USS Sims (DD-409)

USS Solomons (CVE-67)

USS Solomons (CVE-67) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo quần đảo Solomon tại khu vực Tây Nam Thái Bình Dương, nơi diễn ra Chiến dịch quần đảo Solomon vào năm 1943.

Xem 16 tháng 2 và USS Solomons (CVE-67)

USS Southard (DD-207)

USS Southard (DD-207/DMS-10) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai được cải biến thành một tàu quét mìn cao tốc DMS-10 và phục vụ cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 16 tháng 2 và USS Southard (DD-207)

USS Springfield (CL-66)

USS Springfield (CL-66/CLG-7/CG-7) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Springfield (CL-66)

USS Stanly (DD-478)

USS Stanly (DD-478) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Stanly (DD-478)

USS Steamer Bay (CVE-87)

USS Steamer Bay (CVE-87) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Steamer Bay (CVE-87)

USS Stembel (DD-644)

USS Stembel (DD-644) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Stembel (DD-644)

USS Stephen Potter (DD-538)

USS Stephen Potter (DD-538) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Stephen Potter (DD-538)

USS Stewart (DD-224)

USS Stewart (DD-224) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi bị đánh đắm tại Surabaya năm 1942.

Xem 16 tháng 2 và USS Stewart (DD-224)

USS Stockham (DD-683)

USS Stockham (DD-683) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Stockham (DD-683)

USS Stoddard (DD-566)

USS Stoddard (DD-566) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Stoddard (DD-566)

USS Suwannee (CVE-27)

USS Suwannee (AVG/ACV/CVE/CVHE-27) là một tàu sân bay hộ tống của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Suwannee (CVE-27)

USS Tennessee (BB-43)

USS Tennessee (BB-43) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ trong Thế chiến II, là chiếc dẫn đầu trong lớp tàu của nó, và là chiếc tàu chiến thứ ba của hải quân Mỹ được đặt cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang thứ 16.

Xem 16 tháng 2 và USS Tennessee (BB-43)

USS Terry (DD-513)

USS Terry (DD-513) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Terry (DD-513)

USS The Sullivans (DD-537)

USS The Sullivans (DD-537) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS The Sullivans (DD-537)

USS Tingey (DD-539)

USS Tingey (DD-539) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Tingey (DD-539)

USS Tripoli (CVE-64)

USS Tripoli (CVE-64) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo thành phố Tripoli, Libya thuộc Bắc Phi, nơi diễn ra trận chiến trong cuộc Chiến tranh Barbary thứ nhất vào năm 1804, trận chiến trên bộ đầu tiên của Hoa Kỳ tại nước ngoài.

Xem 16 tháng 2 và USS Tripoli (CVE-64)

USS Truxtun (DD-229)

USS Truxtun (DD-229) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi bị đắm do mắc cạn năm 1942.

Xem 16 tháng 2 và USS Truxtun (DD-229)

USS Tuscaloosa (CA-37)

USS Tuscaloosa (CA-37) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''New Orleans'', tên của nó được đặt theo thành phố Tuscaloosa thuộc tiểu bang Alabama.

Xem 16 tháng 2 và USS Tuscaloosa (CA-37)

USS Twiggs (DD-591)

USS Twiggs (DD-591) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Twiggs (DD-591)

USS Twining (DD-540)

USS Twining (DD-540) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Twining (DD-540)

USS Uhlmann (DD-687)

USS Uhlmann (DD-687) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Uhlmann (DD-687)

USS Utah (BB-31)

USS Utah (BB-31) là một thiết giáp hạm cũ thuộc lớp Florida, đã bị tấn công và đánh chìm tại Trân Châu Cảng vào ngày 7 tháng 12 năm 1941.

Xem 16 tháng 2 và USS Utah (BB-31)

USS Vincennes (CL-64)

USS Vincennes (CL-64) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Cleveland'' được hoàn tất trong hoặc ngay sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Vincennes (CL-64)

USS Wadsworth (DD-516)

USS Wadsworth (DD-516) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Wadsworth (DD-516)

USS Wake Island (CVE-65)

USS Wake Island (CVE-65) là một tàu sân bay hộ tống lớp ''Casablanca'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; tên nó được đặt theo đảo Wake tại Trung tâm Thái Bình Dương, nơi diễn ra trận phòng thủ vào năm 1941.

Xem 16 tháng 2 và USS Wake Island (CVE-65)

USS Wasp (CV-18)

USS Wasp (CV/CVA/CVS-18) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II, và là chiếc tàu chiến thứ chín của Hải quân Mỹ mang cái tên này.

Xem 16 tháng 2 và USS Wasp (CV-18)

USS Waters (DD-115)

USS Waters (DD-115/ADP-8) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được cải biến thành tàu vận chuyển cao tốc APD-8 trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Waters (DD-115)

USS Watts (DD-567)

USS Watts (DD-567) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Watts (DD-567)

USS Wedderburn (DD-684)

USS Wedderburn (DD-684) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Wedderburn (DD-684)

USS Welles (DD-257)

USS Welles (DD-257) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem 16 tháng 2 và USS Welles (DD-257)

USS West Virginia (BB-48)

USS West Virginia (BB-48) (tên lóng "Wee Vee"), là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Colorado'', và là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang thứ 35 của nước Mỹ.

Xem 16 tháng 2 và USS West Virginia (BB-48)

USS Whipple (DD-217)

USS Whipple (DD- 217/AG-117) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 16 tháng 2 và USS Whipple (DD-217)

USS Wichita (CA-45)

USS Wichita (CA-45) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc duy nhất trong lớp của nó và tên được đặt theo thành phố Wichita tại tiểu bang Kansas.

Xem 16 tháng 2 và USS Wichita (CA-45)

USS Wickes (DD-578)

USS Wickes (DD-578) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Wickes (DD-578)

USS Williams (DD-108)

USS Williams (DD-108) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, sau được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Canada trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và đổi tên thành HMCS St.

Xem 16 tháng 2 và USS Williams (DD-108)

USS Williamson (DD-244)

USS Williamson (DD-244) là một tàu khu trục lớp ''Clemson'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, được cải biến thành tàu tiếp liệu thủy phi cơ AVP-15, AVD-2 và APD-27, và đã tiếp tục phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ Hai cho đến khi xung đột kết thúc.

Xem 16 tháng 2 và USS Williamson (DD-244)

USS Wright (CVL-49)

USS Wright (CVL-49/AVT-7/CC-2) là một tàu sân bay hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp tàu sân bay ''Saipan'' vốn còn bao gồm chiếc ''Saipan''.

Xem 16 tháng 2 và USS Wright (CVL-49)

USS Yarnall (DD-541)

USS Yarnall (DD-541) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và USS Yarnall (DD-541)

USS Yorktown (CV-10)

F6F Hellcat của ông trước khi cất cánh. USS Yorktown (CV/CVA/CVS-10) là một trong số 24 chiếc tàu sân bay thuộc lớp Essex được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Xem 16 tháng 2 và USS Yorktown (CV-10)

Văn Tiến Dũng

Văn Tiến Dũng (2 tháng 5 năm 1917 – 17 tháng 3 năm 2002) là một vị Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam.

Xem 16 tháng 2 và Văn Tiến Dũng

Võ Tắc Thiên

Võ Tắc Thiên (chữ Hán: 武則天, 17 tháng 2, 624 - 16 tháng 2, 705), cũng được đọc là Vũ Tắc Thiên, thường gọi Võ hậu (武后) hoặc Thiên Hậu (天后), là một Hậu cung phi tần của Đường Thái Tông Lý Thế Dân, sau trở thành Hoàng hậu của Đường Cao Tông Lý Trị.

Xem 16 tháng 2 và Võ Tắc Thiên

Vought F-8 Crusader

F-8 Crusader (Thập Tự Quân), tên hiệu ban đầu là F8U, là máy bay tiêm kích 1 động cơ của Hoa Kỳ trang bị cho tàu sân bay được chế tạo bởi hãng Chance-Vought ở Dallas, Texas.

Xem 16 tháng 2 và Vought F-8 Crusader

Vyacheslav Ivanovich Ivanov

Vyacheslav Ivanovich Ivanov (tiếng Nga: Вячеслав Иванович Иванов; 28tháng 2 năm 1866 - 16 tháng 7 năm 1949) là một nhà viết kịch, nhà thơ Nga, ông cũng là nhà triết học, nhà phê bình, dịch gi.

Xem 16 tháng 2 và Vyacheslav Ivanovich Ivanov

Wayne Rooney

Wayne Mark Rooney (sinh ngày 24 tháng 10 năm 1985) là một cầu thủ bóng đá người Anh hiện đang chơi ở vị trí Tiền vệ tấn công cho câu lạc bộ Everton tại Giải bóng đá Ngoại hạng Anh cũng như từng thi đấu cho đội tuyển Anh ở các trận đấu cấp độ quốc tế.

Xem 16 tháng 2 và Wayne Rooney

X (album của Kylie Minogue)

X là album phòng thu của nữ ca sĩ người Úc Kylie Minogue phát hành năm 2007.

Xem 16 tháng 2 và X (album của Kylie Minogue)

Xanana Gusmão

Kay Rala Xanana Gusmão (tên khai sinh là José Alexandre Gusmão,, vào ngày 20 tháng 6 năm 1946) là một chính trị gia Đông Timor.

Xem 16 tháng 2 và Xanana Gusmão

Yamashita Yoshitsugu

Yamashita Yoshitsugu Yamashita Yoshitsugu còn được gọi là Yamashita Yoshiaki (chữ Nhật: 山下 义 韶, sinh ngày 16 tháng 2 năm 1865 - ngày 26 tháng 10 năm 1935) là người đầu tiên đạt đai đỏ Judo (jūdan) của hệ phái Kodokan judo.

Xem 16 tháng 2 và Yamashita Yoshitsugu

Yura (tàu tuần dương Nhật)

Yura (tiếng Nhật: 由良) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Nagara'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Xem 16 tháng 2 và Yura (tàu tuần dương Nhật)

Zoya Anatolyevna Kosmodemyanskaya

Zoya Anatolyevna Kosmodemyanskaya (tiếng Nga: Зо́я Анато́льевна Космодемья́нская) (sinh ngày 13 tháng 9 năm 1923, mất ngày 29 tháng 11 năm 1941) là người phụ nữ đầu tiên được truy tặng danh hiệu cao quý nhất của Hồng quân, Anh hùng Liên bang Xô viết.

Xem 16 tháng 2 và Zoya Anatolyevna Kosmodemyanskaya

1594

Năm 1594 (số La Mã: MDXCIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ ba của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

Xem 16 tháng 2 và 1594

1740

Năm 1740 (số La Mã: MDCCXL) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 16 tháng 2 và 1740

1786

Năm 1786 (số La Mã: MDCCLXXXVI) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem 16 tháng 2 và 1786

1804

Năm 1804 (MDCCCIV) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật theo lịch Gregory (hay mộtnăm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu, chậm hơn 12 ngày theo lịch Julius).

Xem 16 tháng 2 và 1804

1899

Theo lịch Gregory, năm 1899 (số La Mã: MDCCCXCIX) là năm bắt đầu từ ngày Chủ Nhật.

Xem 16 tháng 2 và 1899

1906

1906 (số La Mã: MCMVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem 16 tháng 2 và 1906

1907

1907 (số La Mã: MCMVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Xem 16 tháng 2 và 1907

1918

1918 (số La Mã: MCMXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem 16 tháng 2 và 1918

1922

1922 (số La Mã: MCMXXII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem 16 tháng 2 và 1922

1934

1934 (số La Mã: MCMXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem 16 tháng 2 và 1934

1942

1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem 16 tháng 2 và 1942

1945

1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.

Xem 16 tháng 2 và 1945

1950

1950 (số La Mã: MCML) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem 16 tháng 2 và 1950

1955

1955 (số La Mã: MCMLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem 16 tháng 2 và 1955

1972

Theo lịch Gregory, năm 1972 (số La Mã: MCMLXXII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem 16 tháng 2 và 1972

1973

Theo lịch Gregory, năm 1973 (số La Mã: MCMLXXIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và 1973

1974

Theo lịch Gregory, năm 1974 (số La Mã: MCMLXXIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem 16 tháng 2 và 1974

1976

Theo lịch Gregory, năm 1976 (số La Mã: MCMLXXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem 16 tháng 2 và 1976

1977

Theo lịch Gregory, năm 1977 (số La Mã: MCMLXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem 16 tháng 2 và 1977

1978

Theo lịch Gregory, năm 1978 (số La Mã: MCMLXXVIII) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem 16 tháng 2 và 1978

1979

Theo lịch Gregory, năm 1979 (số La Mã: MCMLXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và 1979

1980

Theo lịch Gregory, năm 1980 (số La Mã: MCMLXXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem 16 tháng 2 và 1980

1981

Theo lịch Gregory, năm 1981 (số La Mã: MCMLXXXI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem 16 tháng 2 và 1981

1986

Theo lịch Gregory, năm 1986 (số La Mã: MCMLXXXVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem 16 tháng 2 và 1986

1989

Theo lịch Gregory, năm 1989 (số La Mã: MCMLXXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem 16 tháng 2 và 1989

1990

Theo lịch Gregory, năm 1990 (số La Mã: MCMXC) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem 16 tháng 2 và 1990

1991

Theo lịch Gregory, năm 1991 (số La Mã: MCMXCI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem 16 tháng 2 và 1991

1992

Theo lịch Gregory, năm 1992 (số La Mã: MCMXCII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem 16 tháng 2 và 1992

1994

Theo lịch Gregory, năm 1994 (số La Mã: MCMXCIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem 16 tháng 2 và 1994

1997

Theo lịch Gregory, năm 1997 (số La Mã: MCMXCVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem 16 tháng 2 và 1997

2000

Theo lịch Gregory, năm 2000 (số La Mã: MM) là năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy.

Xem 16 tháng 2 và 2000

2005

2005 (số La Mã: MMV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory.

Xem 16 tháng 2 và 2005

2015

Năm 2015 (số La Mã: MMXV) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ năm trong lịch Gregory hay một năm thường bắt đầu vào thứ Hai của lịch Julius chậm hơn 11 ngày.

Xem 16 tháng 2 và 2015

2016

Năm 2016 là một năm nhuận bắt đầu bằng ngày thứ sáu trong lịch Gregory.

Xem 16 tháng 2 và 2016

2017

Năm 2017 (số La Mã: MMXVII) là một năm bắt đầu vào ngày chủ nhật.

Xem 16 tháng 2 và 2017

Còn được gọi là 16 tháng 02.

, Danh sách cầu thủ tham dự giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2008, Danh sách tập phim Tom và Jerry, Danh sách tập truyện Thần đồng Đất Việt, Danh sách Thủ tướng Anh, Danh sách Thống tướng, Danh sách Toàn quyền Đông Dương, Dante Alighieri, Dassault Mirage F1, David Archuleta, Dận Đề, Denílson Pereira Neves, Derfflinger (lớp tàu chiến-tuần dương), Doraemon: Tân Nobita và nước Nhật thời nguyên thủy, Dương Văn Minh, Ecuador, Edith Sitwell, Eduard Georgevich Bagritsky, Edward III của Anh, Ehud Olmert, Emerson Cesario, Ernst Haeckel, Félix Faure, Federico Bernardeschi, Ferdinand von Quast, Fidel Castro, Francis Galton, Frank Lampard, Friedrich von Schele, Friedrich Wilhelm I xứ Brandenburg, Fumizuki (tàu khu trục Nhật) (1925), Gaspard II de Coligny, Gò Công (tỉnh), Gò Công Đông, Gò Công Tây, George III của Liên hiệp Anh và Ireland, Giáp Tý, Giáp Thìn, Giải bóng đá Cúp Quốc gia 2008, Giải bóng đá vô địch quốc gia 2012, Giải Vô địch Quốc gia chuyên nghiệp 2003, Giấc mơ danh vọng, Giosuè Carducci, Giuse Maria Đinh Bỉnh, Gleaves (lớp tàu khu trục), Hannah Montana (mùa 3), Hannah Montana: The Movie, Hans Karl Georg von Kaltenborn-Stachau, Hans von Kretschmann, Hàng không năm 1903, Hàng không năm 1944, Hàng không năm 2002, Hành trình kết nối những trái tim, Heinrich Bär, Hellsing, High School Musical 3: Lễ tốt nghiệp, Hiyō (tàu sân bay Nhật), HMS Cossack (F03), HMS Echo (H23), HMS Greyhound (H05), HMS Lance (G87), HMS Oakley (L98), HMS Puncher (D79), HMS Suffolk (55), HMS Virago (R75), HMS Wizard (R72), Hoa Quốc Phong, Ia Grai, Ioannes V Palaiologos, Ismail Haniya, Isuzu (tàu tuần dương Nhật), Jaromír Hanzlík, Jânio Quadros, John Gorton, Juliana Morell, Jung Hong-won, Kaba (lớp tàu khu trục), Kamikaze (lớp tàu khu trục) (1922), Karl Theodor (Pfalz và Bayern), Kỷ Dậu, Kỷ Mão, Kỷ Mùi, Khám Lớn Sài Gòn, Khúc côn cầu trên băng tại Thế vận hội Mùa đông 2006, Kim Jong-il, Koizumi Junichirō, Kolinda Grabar-Kitarović, Lamberto Dini, Lance Armstrong, Lê Đức Anh, Lấp Vò, Lớp tàu khu trục E và F, Lớp tàu khu trục U và V, Lee Wan-koo, Liên hoan phim quốc tế Berlin lần thứ 64, Litva, Louise-Adélaïde de Bourbon (1696-1750), Ludwig Georg von Spangenberg, Lưu Thanh Vân, Ma tốc độ, Magnus Okuonghae, Marguerite xứ Angouleme, Martin B-10, Màu tím hoa sim, Mạc Thái Tông, Mậu Dần, Mậu Thân, Mậu Tuất, Mặt trận Argonne (1914-1915), Mặt trận Bắc Phi, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam, Mỹ Lộc, Mikoyan-Gurevich I-370, Mutsuki (lớp tàu khu trục), Nagara (lớp tàu tuần dương), Natori (tàu tuần dương Nhật), Nữ phi công xinh đẹp, Need Your Love, Ngày quốc khánh, Ngô Kiện Hùng, Nghị định thư Kyōto, Nghiêm Thẩm, Nguyên soái Liên bang Xô viết, Nguyễn Cơ Thạch, Nguyễn Văn Hiển (chính khách), Nhà Tấn, Nhâm Tuất, Nikolai Semyonovich Leskov, Oite (tàu khu trục Nhật) (1924), Omaha (lớp tàu tuần dương), Opera (trình duyệt web), Oregon City (lớp tàu tuần dương), Otto Knappe von Knappstädt, Otto Kreß von Kressenstein, Pablo Kuczynski, Phan Huy Quát, Phan Khắc Sửu, Phó Thủ tướng Chính phủ (Việt Nam), Quân khu 1, Quân đội nhân dân Việt Nam, Quý Hợi, Quý Mão, Quyền được yêu, Ressha Sentai ToQger, Rina Messinger, Robinson Sucroë, Roger Federer, Rui Maria de Araújo, Sa Đéc, Sự chiếm lĩnh thị trường của Mozilla Firefox, Sự kiện vũng Rô, Sendai (lớp tàu tuần dương), Sendai (tàu tuần dương Nhật), Shōkaku (tàu sân bay Nhật), Skeleton tại Thế vận hội Mùa đông 2006, SMS Brandenburg, SMS Derfflinger, SMS Deutschland (1904), SMS Roon, South Dakota (lớp thiết giáp hạm) (1939), Star Wars: Empire at War, Super Junior's Foresight, SuperJunior05 (Twins), Takakura Ken, Tòa Thánh Tây Ninh, Tô Vinh, Tấn Huệ Đế, Tết Nguyên Đán, Tống Anh Tông, Tống Nhân Tông, Thaksin Shinawatra, Thanh tra Chính phủ, Tháng 2 năm 2006, Tháng 2 năm 2007, Tháng 2 năm 2010, The Dark Side of the Moon, Thoát Hoan, Tiền Giang, Toàn quyền Úc, Tokusou Sentai Dekaranger, Trận đèo Kasserine, Trận đồn Donelson, Trận Champagne lần thứ nhất, Trận chiến biển Bismarck, Trận Corregidor (1945), Trận Iwo Jima, Trương Văn Đa, Tượng Đức Bà Hòa Bình, Tượng Chúa Kitô Vua (Vũng Tàu), Urakaze (lớp tàu khu trục), USS Admiralty Islands (CVE-99), USS Alabama (BB-60), USS Alden (DD-211), USS Anderson (DD-411), USS Anzio (CVE-57), USS Arkansas (BB-33), USS Astoria (CA-34), USS Astoria (CL-90), USS Attu (CVE-102), USS Bagley (DD-386), USS Baltimore (CA-68), USS Bancroft (DD-598), USS Belleau Wood (CVL-24), USS Bennington (CV-20), USS Biloxi (CL-80), USS Bismarck Sea (CVE-95), USS Boston (CA-69), USS Boyd (DD-544), USS Brown (DD-546), USS Burns (DD-588), USS Caperton (DD-650), USS Capps (DD-550), USS Chandler (DD-206), USS Chenango (CVE-28), USS Cogswell (DD-651), USS Cole (DD-155), USS Corry (DD-463), USS Cotten (DD-669), USS Cowell (DD-547), USS Cowpens (CVL-25), USS Dale (DD-290), USS Daly (DD-519), USS Denver (CL-58), USS Dorsey (DD-117), USS Dortch (DD-670), USS Enterprise (CV-6), USS Essex (CV-9), USS Fall River (CA-131), USS Florida (BB-30), USS Franks (DD-554), USS Frazier (DD-607), USS Fullam (DD-474), USS Galveston (CLG-3), USS Gilmer (DD-233), USS Guadalcanal (CVE-60), USS Haggard (DD-555), USS Halsey Powell (DD-686), USS Hamilton (DD-141), USS Hancock (CV-19), USS Harrison (DD-573), USS Hazelwood (DD-531), USS Helm (DD-388), USS Hickox (DD-673), USS Hobby (DD-610), USS Howard (DD-179), USS Ingersoll (DD-652), USS Iowa (BB-61), USS John D. Ford (DD-228), USS John Rodgers (DD-574), USS Knapp (DD-653), USS Leutze (DD-481), USS Lewis Hancock (DD-675), USS Lexington (CV-16), USS Lexington (CV-2), USS Leyte (CV-32), USS Lunga Point (CVE-94), USS Makin Island (CVE-93), USS Marshall (DD-676), USS Maury (DD-401), USS McCord (DD-534), USS McDermut (DD-677), USS McKee (DD-575), USS McNair (DD-679), USS Meade (DD-602), USS Missouri (BB-63), USS Mobile (CL-63), USS Murray (DD-576), USS Natoma Bay (CVE-62), USS Nevada (BB-36), USS New York (BB-34), USS Oakland (CL-95), USS Oregon City (CA-122), USS Owen (DD-536), USS Peary (DD-226), USS Pensacola (CA-24), USS Picking (DD-685), USS Pittsburgh (CA-72), USS Plunkett (DD-431), USS Princeton (CVL-23), USS Randolph (CV-15), USS Richmond (CL-9), USS Ringgold (DD-500), USS Robinson (DD-562), USS Ross (DD-563), USS Rudyerd Bay (CVE-81), USS Salem (CA-139), USS San Francisco (CA-38), USS San Jacinto (CVL-30), USS Santa Fe (CL-60), USS Saratoga (CV-3), USS Sargent Bay (CVE-83), USS Schroeder (DD-501), USS Shamrock Bay (CVE-84), USS Sigsbee (DD-502), USS Sims (DD-409), USS Solomons (CVE-67), USS Southard (DD-207), USS Springfield (CL-66), USS Stanly (DD-478), USS Steamer Bay (CVE-87), USS Stembel (DD-644), USS Stephen Potter (DD-538), USS Stewart (DD-224), USS Stockham (DD-683), USS Stoddard (DD-566), USS Suwannee (CVE-27), USS Tennessee (BB-43), USS Terry (DD-513), USS The Sullivans (DD-537), USS Tingey (DD-539), USS Tripoli (CVE-64), USS Truxtun (DD-229), USS Tuscaloosa (CA-37), USS Twiggs (DD-591), USS Twining (DD-540), USS Uhlmann (DD-687), USS Utah (BB-31), USS Vincennes (CL-64), USS Wadsworth (DD-516), USS Wake Island (CVE-65), USS Wasp (CV-18), USS Waters (DD-115), USS Watts (DD-567), USS Wedderburn (DD-684), USS Welles (DD-257), USS West Virginia (BB-48), USS Whipple (DD-217), USS Wichita (CA-45), USS Wickes (DD-578), USS Williams (DD-108), USS Williamson (DD-244), USS Wright (CVL-49), USS Yarnall (DD-541), USS Yorktown (CV-10), Văn Tiến Dũng, Võ Tắc Thiên, Vought F-8 Crusader, Vyacheslav Ivanovich Ivanov, Wayne Rooney, X (album của Kylie Minogue), Xanana Gusmão, Yamashita Yoshitsugu, Yura (tàu tuần dương Nhật), Zoya Anatolyevna Kosmodemyanskaya, 1594, 1740, 1786, 1804, 1899, 1906, 1907, 1918, 1922, 1934, 1942, 1945, 1950, 1955, 1972, 1973, 1974, 1976, 1977, 1978, 1979, 1980, 1981, 1986, 1989, 1990, 1991, 1992, 1994, 1997, 2000, 2005, 2015, 2016, 2017.