Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

1651

Mục lục 1651

Năm 1651 (số La Mã: MDCLI) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào thứ Tư (Julian-1651) của lịch Julius chậm hơn 10 ngày).

59 quan hệ: Abel Tasman, Alexandre de Rhodes, An Nam, Anne của Áo, Arles, Đa Nhĩ Cổn, Đổng Tiểu Uyển, Bát Nhĩ Tề Cát Đặc phế hậu, Bình Định, Biên niên sử Paris, Cao Nhất Công, Cầu Tournelle, Charles II của Anh, Chữ Quốc ngữ, Chiến tranh 335 năm, Chiến tranh Ba Mươi Năm, Chu Dĩ Hải, Chu Do Lang, Cung điện München, Danh sách các trận đánh trong lịch sử Trung Quốc, Danh sách cuộc nội chiến, Danh sách hoàng đế nhà Thanh, Gioan La San, Hiếu Trang Hoàng Thái hậu, HMS Antelope, HMS Fortune, HMS Martin, HMS Renown, HMS Roebuck, HMS Royal Oak (08), HMS Whelp, Joseph Vaz, Juana Inés de la Cruz, Kinh tế Đàng Trong thời Lê trung hưng, Lịch sử nhân khẩu Trung Quốc, Maximilian I (tuyển hầu Bayern), Nguyên Thiều, Nguyễn Đăng Đạo, Nguyễn Phúc Tần, Nhà thờ Mằng Lăng, Phép giảng tám ngày, Phế Quý nhân Triệu thị, Quỳ Đông thập tam gia, Quốc hội Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Robinson Crusoe, Sesshō và Kampaku, Tàu frigate, Từ điển Việt–Bồ–La, Thống chế Pháp, Thuận Trị, ..., Tokugawa Iemitsu, Trịnh Thành Công, Trịnh Tráng, Triều Tiên Hiển Tông, William III của Anh, 1 tháng 1, 15 tháng 4, 28 tháng 6, 30 tháng 4. Mở rộng chỉ mục (9 hơn) »

Abel Tasman

Chân dung Tasman do J. M. Donald vẽ (1903) Abel Janszoon Tasman (sinh 1603; mất 10 tháng 10 năm 1659), là nhà hàng hải, nhà thám hiểm và nhà buôn người Hà Lan.

Mới!!: 1651 và Abel Tasman · Xem thêm »

Alexandre de Rhodes

Alexandre de Rhodes (phiên âm Hán Việt là A Lịch Sơn Đắc Lộ, 15 tháng 3 năm 1591 – 5 tháng 11 năm 1660) là một nhà truyền giáo Dòng Tên và một nhà ngôn ngữ học người Avignon.

Mới!!: 1651 và Alexandre de Rhodes · Xem thêm »

An Nam

Quốc kỳ An Nam (1920-1945) An Nam (chữ Hán: 安南) là tên gọi cũ của Việt Nam, thông dụng trong giai đoạn 679 - 1945.

Mới!!: 1651 và An Nam · Xem thêm »

Anne của Áo

Anne của Áo (tiếng Tây Ban Nha: Ana María Mauricia de Austria y Austria, tiếng Pháp: Anne d'Autriche; 22 tháng 9 năm 1601 - 20 tháng 1 năm 1666), là Vương hậu nước Pháp và Navarre với tư cách là hôn phối của Quốc vương Louis XIII của Pháp.

Mới!!: 1651 và Anne của Áo · Xem thêm »

Arles

Arles (tiếng Occitan Provençal: Arle) là một thành phố thuộc tỉnh Bouches-du-Rhône và vùng Provence-Alpes-Côte d'Azur của Pháp.

Mới!!: 1651 và Arles · Xem thêm »

Đa Nhĩ Cổn

Đa Nhĩ Cổn (chữ Hán: 多爾袞; Mãn Châu: 16px; 17 tháng 11 năm 1612 – 31 tháng 12 năm 1650), còn gọi Duệ Trung Thân vương (睿忠親王), là một chính trị gia, hoàng tử và là một Nhiếp chính vương có ảnh hưởng lớn trong thời kì đầu nhà Thanh.

Mới!!: 1651 và Đa Nhĩ Cổn · Xem thêm »

Đổng Tiểu Uyển

Đổng Tiểu Uyển (1623 - 1651), tên là Bạch (白), biểu tự Tiểu Uyển, hiệu Thanh Liên nữ sử (青蓮女史), là một kỹ nữ tài hoa sống vào cuối đời nhà Minh, đầu đời nhà Thanh.

Mới!!: 1651 và Đổng Tiểu Uyển · Xem thêm »

Bát Nhĩ Tề Cát Đặc phế hậu

Thanh Thế Tổ Phế hậu (chữ Hán: 清世祖废后; không rõ năm sinh năm mất), Bát Nhĩ Tế Cát Đặc thị, hay còn gọi là Phế hậu Tĩnh phi (废后静妃) là Hoàng hậu đầu tiên của Thanh Thế Tổ Thuận Trị Đế.

Mới!!: 1651 và Bát Nhĩ Tề Cát Đặc phế hậu · Xem thêm »

Bình Định

Bình Định là một tỉnh thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam.

Mới!!: 1651 và Bình Định · Xem thêm »

Biên niên sử Paris

Paris 1878 Paris 2008 Biên niên sử Paris ghi lại các sự kiện của thành phố Paris theo thứ tự thời gian.

Mới!!: 1651 và Biên niên sử Paris · Xem thêm »

Cao Nhất Công

Cao Nhất Công (chữ Hán: 高一功, ? – 1650 hoặc 1651), người Mễ Chi, Thiểm Tây, tướng lĩnh nghĩa quân Đại Thuận, về sau liên kết chính quyền Nam Minh kiên trì kháng Thanh, được Long Vũ đế ban tên là Cao Tất Chính (高必正).

Mới!!: 1651 và Cao Nhất Công · Xem thêm »

Cầu Tournelle

Cầu Tournelle (tiếng Pháp: Pont de la Tournelle) là một cây cầu bắc qua sông Seine ở trung tâm thủ đô Paris của Pháp.

Mới!!: 1651 và Cầu Tournelle · Xem thêm »

Charles II của Anh

Charles II (29 tháng 5 1630 – 6 tháng 2 1685) là vua của Anh, Scotland, và Ireland.

Mới!!: 1651 và Charles II của Anh · Xem thêm »

Chữ Quốc ngữ

chữ La - tinh, bên phải là chữ Quốc ngữ. Chữ Quốc ngữ là hệ chữ viết chính thức trên thực tế (De facto) hiện nay của tiếng Việt.

Mới!!: 1651 và Chữ Quốc ngữ · Xem thêm »

Chiến tranh 335 năm

Chiến tranh 335 năm (1651–1986) là một chiến tranh giữa Cộng hòa Hà Lan và quần đảo Scilly (nằm cách bờ biển tây nam của xứ Cornwall, Anh).

Mới!!: 1651 và Chiến tranh 335 năm · Xem thêm »

Chiến tranh Ba Mươi Năm

Chiến tranh Ba Mươi Năm bắt đầu từ năm 1618, kết thúc năm 1648, chủ yếu diễn ra tại vùng nay là nước Đức và bao gồm hầu hết các cường quốc của châu Âu lục địa thời bấy gi.

Mới!!: 1651 và Chiến tranh Ba Mươi Năm · Xem thêm »

Chu Dĩ Hải

Minh Nghĩa Tông (chữ Hán: 明義宗; 6 tháng 7 năm 1618 – 23 tháng 12 năm 1662), tên thật là Chu Dĩ Hải (朱以海), là một vị vua của nhà Nam Minh.

Mới!!: 1651 và Chu Dĩ Hải · Xem thêm »

Chu Do Lang

Minh Chiêu Tông (chữ Hán: 明昭宗; 1 tháng 11 năm 1623 – 1 tháng 6 năm 1662), tên thật là Chu Do Lang (朱由榔), ông cai trị trong khoảng thời gian từ năm 1646 – 1662, là vị vua cuối cùng của triều đại nhà Nam Minh, cũng là vị vua cuối cùng của cơ nghiệp Đại Minh.

Mới!!: 1651 và Chu Do Lang · Xem thêm »

Cung điện München

Cung Vua trong Cung điện München Dinh Lễ hội của Cung điện Cung điện München (tiếng Đức: Münchner Residenz) trong nội thành München đã là nơi ngự trị của các công tước, tuyển hầu và vua của Bayern.

Mới!!: 1651 và Cung điện München · Xem thêm »

Danh sách các trận đánh trong lịch sử Trung Quốc

Đây là bảng danh sách liệt kê các trận đánh và chiến tranh trong lịch sử Trung Quốc, được hệ thống hoá dựa trên sự kiện ứng với từng năm một.

Mới!!: 1651 và Danh sách các trận đánh trong lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Danh sách cuộc nội chiến

Thuật ngữ Latin bellum civile (nghĩa là nội chiến) lần đầu tiên được sử dụng trong các cuộc nội chiến của người La Mã vào thế kỷ thứ 1 TCN.

Mới!!: 1651 và Danh sách cuộc nội chiến · Xem thêm »

Danh sách hoàng đế nhà Thanh

Triều đại nhà Thanh (Mãn Thanh) do dòng họ Ái Tân Giác La, ᠠᡳᠰᡳᠨ ᡤᡳᠣᡵᠣ, (Aisin Gioro, 愛新覺羅, Àixīn Juéluó) lập ra ở vùng Đông Nam Nga vào năm 1616 với quốc hiệu ban đầu là Hậu Kim.

Mới!!: 1651 và Danh sách hoàng đế nhà Thanh · Xem thêm »

Gioan La San

Gioan La San (tiếng Pháp: Jean-Baptiste de La Salle; 30 tháng 4 năm 1651 - 7 tháng 4 năm 1719) là một linh mục, nhà cải cách giáo dục, và là người sáng lập ra Dòng Sư Huynh Các Trường Công giáo hay còn gọi là Dòng La San.

Mới!!: 1651 và Gioan La San · Xem thêm »

Hiếu Trang Hoàng Thái hậu

Hiếu Trang Văn Hoàng hậu (chữ Hán: 孝莊文皇后; a; 28 tháng 3 năm 1613 - 27 tháng 1 năm 1688), thường được gọi là Hiếu Trang Thái hậu (孝莊太后), Chiêu Thánh Thái hậu (昭聖太后) hoặc Hiếu Trang Thái hoàng thái hậu (孝莊太皇太后), là một phi tần của Thanh Thái Tông Hoàng Thái Cực, thân mẫu của Thanh Thế Tổ Thuận Trị Hoàng đế.

Mới!!: 1651 và Hiếu Trang Hoàng Thái hậu · Xem thêm »

HMS Antelope

Mười hai tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Antelope.

Mới!!: 1651 và HMS Antelope · Xem thêm »

HMS Fortune

Hai mươi hai tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng mang cái tên HMS Fortune.

Mới!!: 1651 và HMS Fortune · Xem thêm »

HMS Martin

Mười hai tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được mang cái tên HMS Martin.

Mới!!: 1651 và HMS Martin · Xem thêm »

HMS Renown

Mười một tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt tên HMS Renown.

Mới!!: 1651 và HMS Renown · Xem thêm »

HMS Roebuck

Mười bốn tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Roebuck.

Mới!!: 1651 và HMS Roebuck · Xem thêm »

HMS Royal Oak (08)

HMS Royal Oak (08) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Revenge'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Mới!!: 1651 và HMS Royal Oak (08) · Xem thêm »

HMS Whelp

Một tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt, cùng một chiếc khác được dự định đặt cái tên HMS Whelp.

Mới!!: 1651 và HMS Whelp · Xem thêm »

Joseph Vaz

Joseph Vaz (English: Saint Joseph Vaz; Tiếng Konkan: Bhagivont Zuze Vaz; Tiếng Bồ Đào Nha: São José Vaz; Tiếng Sinhala: ශාන්ත ජුසේ වාස් පියතුමා Santha Juse Vaz Piyathuma; Tiếng Tamil: புனித ஜோசப் வாஸ்) sinh năm 1651 tại Benaulim thuộc Goa, Ấn Đ. Ông là một linh mục Công giáo, thuộc Dòng Thánh Filippo Neri.

Mới!!: 1651 và Joseph Vaz · Xem thêm »

Juana Inés de la Cruz

Sor (ni cô) Juana Inés de la Cruz (tên đầy đủ bằng tiếng Tây Ban Nha: Juana Inés de Asbaje y Ramírez de Santillana) (12 tháng 11 năm 1651 – 17 tháng 4 năm 1695) – nữ nhà thơ của trường phái Baroque, nữ tu sĩ của Tân Tây Ban Nha (nay là México).

Mới!!: 1651 và Juana Inés de la Cruz · Xem thêm »

Kinh tế Đàng Trong thời Lê trung hưng

Kinh tế Đàng Trong thời Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam phản ánh những vấn đề liên quan tới hoạt động kinh tế thuộc vùng đất do chúa Nguyễn quản lý.

Mới!!: 1651 và Kinh tế Đàng Trong thời Lê trung hưng · Xem thêm »

Lịch sử nhân khẩu Trung Quốc

Trung Quốc hiện là quốc gia có dân số đông nhất trên thế giới.

Mới!!: 1651 và Lịch sử nhân khẩu Trung Quốc · Xem thêm »

Maximilian I (tuyển hầu Bayern)

Maximilian I (* 17 tháng 4 1573 ở München; † 27 tháng 9 1651 ở Ingolstadt) từ năm 1597 là Công tước xứ Bavaria và từ 1623 tuyển hầu của Thánh chế La Mã.

Mới!!: 1651 và Maximilian I (tuyển hầu Bayern) · Xem thêm »

Nguyên Thiều

Thiền sư Nguyên Thiều (1648-1728) là một thiền sư người Trung Quốc, thuộc phái Lâm Tế đời thứ 33, nhưng sang Việt Nam truyền đạo vào nửa cuối thế kỷ 17.

Mới!!: 1651 và Nguyên Thiều · Xem thêm »

Nguyễn Đăng Đạo

Nguyễn Đăng Đạo (chữ Hán: 阮登道, 1651–1719) là một trong số rất ít trạng nguyên làm quan tới chức tể tướng thời Lê trung hưng.

Mới!!: 1651 và Nguyễn Đăng Đạo · Xem thêm »

Nguyễn Phúc Tần

Nguyễn Phúc Tần (chữ Hán: 阮福瀕, 18 tháng 7 năm 1620 - 30 tháng 4 năm 1687), tước hiệu Dương Quận công (勇郡公), và được người trong lãnh thổ gọi là chúa Hiền (主賢), là vị chúa Nguyễn thứ 4 trong của chính quyền Đàng Trong trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: 1651 và Nguyễn Phúc Tần · Xem thêm »

Nhà thờ Mằng Lăng

Nhà thờ Mằng Lăng Nhà thờ Mằng Lăng là một nhà thờ Công giáo nằm trên địa phận huyện Tuy An tỉnh Phú Yên.

Mới!!: 1651 và Nhà thờ Mằng Lăng · Xem thêm »

Phép giảng tám ngày

chữ Quốc ngữ Phép giảng tám ngày là một quyển sách giáo lý Giáo hội Công giáo Rôma do linh mục thừa sai Alexandre de Rhodes (tức Đắc Lộ) biên soạn bằng chữ Quốc ngữ, được in tại Roma, Ý vào năm 1651 cùng với Từ điển Việt-Bồ-La.

Mới!!: 1651 và Phép giảng tám ngày · Xem thêm »

Phế Quý nhân Triệu thị

Phế Quý nhân Triệu thị (chữ Hán: 廢貴人趙氏, Hangul: 폐귀인조씨; ? - 1651) là một hậu cung của Triều Tiên Nhân Tổ, nổi tiếng vì độc ác và lũng đoạn triều chính vào thời kì cuối của Nhân Tổ.

Mới!!: 1651 và Phế Quý nhân Triệu thị · Xem thêm »

Quỳ Đông thập tam gia

Quỳ Đông thập tam gia (chữ Hán: 夔東十三家) còn gọi là Xuyên Đông thập tam gia (川東十三家) hay Quỳ Đông tứ gia (夔東四家) là những cánh nghĩa quân kháng Thanh, hoạt động ở các tỉnh Tứ Xuyên, Hồ Bắc, Thiểm Tây, Hà Nam, từng hội họp ở phía đông Quỳ Châu (nay là Phụng Tiết, Trùng Khánh).

Mới!!: 1651 và Quỳ Đông thập tam gia · Xem thêm »

Quốc hội Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Quốc hội Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland là thiết chế lập pháp tối cao của Anh Quốc và các lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh.

Mới!!: 1651 và Quốc hội Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland · Xem thêm »

Robinson Crusoe

Robinson Crusoe, Daniel Defoe. In lần thứ nhất, London năm 1719. Robinson Crusoe (tên bản dịch tại Việt Nam: Rô-bin-xơn Cru-xô‎) là tiểu thuyết của nhà văn Anh Daniel Defoe (1660-1731), tên tiếng Anh đầy đủ: The life and strange surprising adventures of Robinson Crusoe of York, Mariner (nghĩa tiếng Việt: Cuộc đời và những chuyện phiêu lưu kỳ thú của Robinson Crusoe, người thủy thủ xứ York).

Mới!!: 1651 và Robinson Crusoe · Xem thêm »

Sesshō và Kampaku

Ở Nhật Bản, Sesshō là tước hiệu của quan nhiếp chính trợ giúp cho một Thiên hoàng trước tuổi trưởng thành, hay một Nữ Thiên hoàng.

Mới!!: 1651 và Sesshō và Kampaku · Xem thêm »

Tàu frigate

Tàu buồm frigate Tàu frigate (còn được gọi theo phiên âm tiếng Việt là tàu phơ-ri-ghết) là một loại tàu chiến.

Mới!!: 1651 và Tàu frigate · Xem thêm »

Từ điển Việt–Bồ–La

Trang bìa Tự điển Việt–Bồ–La ''Dictionarium Annamiticum Lusitanum et Latinum'' ấn bản 1651. Lưu ý chữ Annamiticum viết sai vì có 3 chữ "n" Từ điển Việt–Bồ–La (tiếng Latinh: Dictionarium Annamiticum Lusitanum et Latinum) là một cuốn từ điển bằng ba ngôn ngữ: Việt–Bồ Đào Nha–Latinh do nhà truyền giáo và nhà ngôn ngữ học Dòng Tên Alexandre de Rhodes biên soạn và được Thánh Bộ Truyền bá Đức Tin (Sacra Congregatio de Propaganda Fide) ấn hành tại Roma năm 1651.

Mới!!: 1651 và Từ điển Việt–Bồ–La · Xem thêm »

Thống chế Pháp

Thống chế Pháp, đôi khi còn được gọi là Nguyên soái Pháp (tiếng Pháp: Maréchal de France) là quân hàm cao nhất của quân đội Pháp, nó tương đương với quân hàm Đô đốc Pháp (Amiral de France) trong hải quân.

Mới!!: 1651 và Thống chế Pháp · Xem thêm »

Thuận Trị

Hoàng đế Thuận Trị; Mãn Châu: ijishūn dasan hūwangdi; ᠡᠶ ᠡ ᠪᠡᠷ ey-e-ber ǰasagči 'harmonious administrator' (15 tháng 3, 1638 – 5 tháng 2, 1661), tức Thanh Thế Tổ (清世祖), họ Ái Tân Giác La, tên Phúc Lâm, là hoàng đế thứ ba của nhà Thanh và là hoàng đế Mãn Châu đầu tiên cai trị đất nước Trung Hoa, từ 1644 đến 1661.

Mới!!: 1651 và Thuận Trị · Xem thêm »

Tokugawa Iemitsu

, 12 tháng 8 năm 1604 – 8 tháng 6 năm 1651) là vị "Chinh di Đại tướng quân" thứ ba của gia tộc Tokugawa trong lịch sử Nhật Bản. Ông là con trai trưởng của Tokugawa Hidetada, và là cháu nội của Tokugawa Ieyasu. Iemitsu cầm quyền từ năm 1623 đến năm 1651, là người đã ban bố chính sách đóng cửa.

Mới!!: 1651 và Tokugawa Iemitsu · Xem thêm »

Trịnh Thành Công

Trịnh Thành Công (2 tháng 8 năm 1624 - 23 tháng 6 năm 1662), nguyên huý là Sâm, tự là Minh Nghiễm hay Đại Mộc, hay còn được biết đến với tên gọi khác là Trịnh Sâm, Trịnh Quốc Tính, Trịnh Diên Bình, và được dân gian tôn sùng gọi ông là Quốc Tính Gia, là nhà lãnh đạo quân sự, chính trị của triều Nam Minh, sinh tại Hirado, Nhật Bản, cha là Trịnh Chi Long một hải tặc/thương nhân và mẹ là người Nhật.

Mới!!: 1651 và Trịnh Thành Công · Xem thêm »

Trịnh Tráng

Thanh Đô Vương Trịnh Tráng (chữ Hán: 鄭梉, 1577 – 1657), thụy hiệu Văn Tổ Nghị vương (文祖誼王), là chúa Trịnh thứ 2 thời Lê Trung Hưng chính thức xưng vương khi còn tại vị, nắm thực quyền cai trị miền Bắc nước Đại Việt từ năm 1623 đến 1657.

Mới!!: 1651 và Trịnh Tráng · Xem thêm »

Triều Tiên Hiển Tông

Triều Tiên Hiển Tông (chữ Hán: 朝鮮顯宗; Hangul: 조선 현종; 9 tháng 5 năm 1641 - 18 tháng 8 năm 1674), là vị Quốc vương thứ 18 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: 1651 và Triều Tiên Hiển Tông · Xem thêm »

William III của Anh

William III hoặc William xứ Orange (14 tháng 11 năm 1650 – 8 tháng 3 năm 1702) là Hoàng thân xứ Orange, từ năm 1672 là Thống đốc các tỉnh lớn của Cộng hòa Hà Lan, rồi được tôn làm vua Anh, Scotland, và Ireland kể từ năm 1689.

Mới!!: 1651 và William III của Anh · Xem thêm »

1 tháng 1

Ngày 1 tháng 1 là ngày thứ nhất trong lịch Gregory.

Mới!!: 1651 và 1 tháng 1 · Xem thêm »

15 tháng 4

Ngày 15 tháng 4 là ngày thứ 105 trong mỗi năm thường (ngày thứ 106 trong mỗi năm nhuận). Còn 260 ngày nữa trong năm.

Mới!!: 1651 và 15 tháng 4 · Xem thêm »

28 tháng 6

Ngày 28 tháng 6 là ngày thứ 179 (180 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: 1651 và 28 tháng 6 · Xem thêm »

30 tháng 4

Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ 120 trong mỗi năm thường (thứ 121 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: 1651 và 30 tháng 4 · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »